You are on page 1of 21

KINH TẾ VĨ MÔ

TRẦN ANH TÙNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
tungta@uef.edu.vn
Suy thoái được
tính bằng 2
Quý liên tiếp
không tăng
trưởng
Và xuất hiện tại
phần giữa của
2 đỉnh
Tại sao cần tăng
trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo ra
điều kiện giải quyết công ăn,
việc làm và giảm tỷ lệ thất
nghiệp. Theo quy luật Okun:
 Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm 1%
khi GDP thực tế tăng 2,5%.
 Khi sản lượng thực tế giảm
2% thì có 1% thất nghiệp
tăng thêm
Tăng trưởng kinh tế
Đo lường
Định luật Okun (Okun's law) tính theo thất nghiệp tự nhiên

Trong đó:

Ur : tỷ lệ thất nghiệp thực tế

Un: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

Yp: GDP tiềm năng

Yr: GDP thực tế


Tăng trưởng kinh tế
Đo lường

Tốc độ tăng trưởng tương đối:

Trong đó:
gt: tốc độ tăng trưởng thời kỳ t
Y: GDP thực tế
Hoặc GDP thực tế bình quân đầu người
(= GDP thực tế / tổng quy mô dân số)
Tăng trưởng kinh tế
Đo lường

Tốc độ tăng trưởng bình quân cả giai đoạn:

Trong đó:
g: Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn (0,t)
Y0: GDP thực tế / GDP thực tế bình quân đầu người kỳ gốc

Yt: GDP thực tế / GDP thực tế bình quân đầu người cuối kỳ
Tăng trưởng kinh tế
Đo lường – rule of thumb (quy tắc kinh nghiệm)
Quy tắc 70 (The rule of 70)

Nếu một biến số tăng trưởng với tốc độ bình quân g% mỗi năm thì sau 70/g năm nó sẽ tăng lên
gấp đôi (n = 70/g)

Ví dụ (ứng dụng trong tăng trưởng kinh tế):

Nếu ban đầu Y của một quốc gia là 20.000 USD với tốc độ tăng trưởng là 7%/năm, thì sau
70/7=10 năm, Y của quốc gia này sẽ tăng lên 40.000 USD (với giả định quy mô dân số không
đổi).
Tăng trưởng kinh tế
Đo lường

Double Triple Quadruple


Base growth growth growth
70/g years 110/g years 140/g years
Tăng trưởng kinh tế
Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế

 Mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống được cải thiện
 Tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp (Okun's law)
 Củng cố an ninh quốc phòng, chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lí của Chính phủ
 Nâng cao vị thế cạnh tranh với các quốc gia khác
Tăng trưởng kinh tế
Năng suất lao động và tăng trưởng

Năng suất đề cập tới lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong một đơn vị thời gian bởi một người lao động

Năng suất lao động = Y/ L

Trong đó:

Y = GDP thực tế = Sản lượng đầu ra

L = Số lượng lao động


Tăng trưởng kinh tế
Năng suất lao động và tăng trưởng

Một nền kinh tế sản xuất đạt


năng suất cao

→ GDP thực tế cao

→ Thúc đẩy tăng trưởng

→ Mức sống của người dân


Vậy YẾU TỐ nào quyết định năng suất và tốc
được cải thiện độ tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết cổ điển
Các nhà kinh tế tiêu biểu: Adam Smith, R.Malthus, David Ricardo
Adam Smith
Giả định: Vốn + Tiến bộ công nghệ + Nhân tố xã hội, thể chế
Þ Phát triển kinh tế
Nội dung: Tăng sản lượng (Q) → Tăng inputs → K tăng theo chiều ngang nhưng R có hạn → Q
đầu ra sẽ tăng chậm dần.
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết cổ điển
R. Malthus
Giả định: Áp lực tăng dân số → Phát triển kinh tế bị tụt giảm
Nội dung: Tiền lương còn vừa đủ → dân số tăng → cung lao động tăng → lương xuống thấp →
tỷ lệ tử vong cao hơn → dân số giảm → cung lao động giảm → mức tiền lương lại tăng lên
Dân số tăng nhanh (lương thực tăng chậm) (R hữu hạn) → tỷ lệ lao động/ đất đai giảm → năng
suất lao động giảm → người dân chỉ sống ở mức vừa đủ tối thiểu → không còn tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết cổ điển
David Ricardo
Giả định: Đất đai, tài nguyên giới hạn → Tăng trưởng chậm lại
Nội dung: Tăng trưởng = tích lũy → tích lũy = hàm lợi nhuận → lợi nhuận phụ thuộc vào chi
phí sản xuất lương thực → chi phí này lại phụ thuộc vào đất đai → đất đai là giới hạn đối với sự
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
Tóm lại, các nhà kinh tế cổ điển như Adam Smith, R. Malthus và David Ricardo nhấn mạnh đến
vai trò quan trọng của nguồn lực tự nhiên (R) trong tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết của Keynes –
Mô hình Harrod-Domar
 Lí thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ (The General Theory of Employment,
Interest and Money) – J. M. Keynes (1936)
 Vai trò chính sách chính phủ = quản lí & duy trì tăng trưởng kinh tế
 ≠ Lý thuyết cổ điển (tăng trưởng kinh tế tự do = không cần sự can thiệp của nhà nước)
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết của Keynes –
Mô hình Harrod-Domar
Keynes đã đưa ra lý thuyết đề cao vai trò của đầu tư và tích lũy tư bản trong tăng trưởng kinh tế (1940)

 Đầu tư → tăng việc làm → sản lựợng + thu nhập tăng → chủ trương khuyến khích nhà nước tăng đầu tư → tăng
tổng cầu → thúc đẩy tăng trưởng.

Mô hình Harrod–Domar (1939-1948) phát triển từ lý thuyết của Keynes cho rằng:

 Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế : lượng vốn sản xuất tăng thêm.

 Lượng vốn này lại có nguồn gốc từ phần tiết kiệm (S).
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tân cổ điển –
Mô hình Solow

Đề cao vai trò của tiết kiệm và tích lũy tư bản với tăng trưởng ngắn hạn

Hàm sản xuất: Mức sản lượng thực tế Y phụ thuộc vào lượng lao động L, tư bản K và công nghệ A:

Y = A.F(K,L)

Giả sử hàm này có dạng Cobb-Douglas:

Y = A.Ka L1-a ↔ y = Aka

Trong đó:

y: sản lượng thực tế trên đầu lao động (Y/L)

k: lượng tư bản trên đầu lao động (K/L)


Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tân cổ điển – Mô hình Solow
Tác động của tiến bộ công nghệ
Y/L
F’(K/L)
(Y/L)2 Tiến bộ công nghệ làm
(Y/L)1 F(K/L) cho hàm sản xuất dịch
(Y/L)0
chuyển lên trên, K/L
tăng → Y/L tiếp tục
tăng trong dài hạn

(K/L)0 (K/L)1 K/L


Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect / conditional convergence)
Y/L

Tăng trưởng
nước có xuất
F (K/L)
phát điểm cao

Tăng trưởng
nước có xuất
phát điểm thấp

K/L
Nước có xuất phát Nước có xuất phát
điểm thấp điểm cao
Tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế

Rich countries
grow more slowly

Poor countries
grow more
quickly
Thất nghiệp và lạm phát

Thank you for listening! :’)

You might also like