Professional Documents
Culture Documents
quốc tế
Lý thuyết lợi thế so sánh
của Samuelson
Nghịch lý Leontief
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Tác giả: Adam Smith
• Lý thuyết này giải thích cơ sở thương mại
quốc tế đem lại lợi ích cho tất cả các bên
là lợi thế thuyệt đối
• Lợi thế tuyệt đối là lợi thế xuất hiện khi chi
phí sản xuất tuyệt đối của một mặt hàng Quốc gia Rượu Vải
nào đó thấp hơn (hay năng suất lao động
cao hơn) các quốc gia khác
Bồ Đào Nha 3h/1 lít 6 h/1m vải
• VD:
• SP rượu: CPSX của BĐN < của Anh
Anh 5 h/1 4h/1m vải
BĐN có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất rượu
• SP vải: CPSX của Anh < của BĐN
Anh có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất vải
• Ông khuyến nghị: mỗi quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất
những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối rồi đi trao đổi với các quốc gia
khác thì cả hai bên đều có lợi
Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
• Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A.Smith không giải
thích được quan hệ thương mại quốc tế khi một Quốc gia Rượu Vải
quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất tất cả
mặt hàng
• D.Ricardo đã giải thích quan hệ thương mại Anh 3h/1 lít 4h/1m vải
giữa 2 quốc gia này trên cơ sở lợi thế tương đối
• Lợi thế tương đối xuất hiện khi chi phí sản xuất Bồ Đào Nha 5h/1 lít 6 h/1m vải
tương đối một mặt hàng nào đó thấp hơn các
quốc gia khác
• CPSX tương đối là chi phí sản xuất một mặt
hàng nào đó được tính bằng số hàng hóa khác Quốc gia Rượu Vải
• SP rượu: CPSX tương đối của Anh thấp hơn,
Anh có lợi thế tương đối trong sx rượu
Anh
• SP vải: CPSX tương đối của BĐN thấp hơn,
BĐN có lợi thế tương đối trong sx vải
• Mỗi quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất mặt Bồ Đào Nha
hàng có lợi thế so sánh rồi trao đổi với các quôc
gia khác thì đôi bên cùng có lợi
Lý thuyết lợi thế so sánh của Heckscher và Ohlin (H-O)
• Lý thuyết này giải thích lợi thế thương mại
giữa các quốc gia dựa vào mức độ sử dụng
yếu tố sản xuất dồi dào, giá rẻ của quốc gia
đó
• Những giả thuyết của mô hình H-O
• Thế giới chỉ có 2 quốc gia; chỉ có 2 yếu tố sản Quốc gia Thực phẩm Vải
xuất là lao động và vải; chỉ có 2 mặt hàng là
lương thực và vải (mô hình 2:2:2)
Quốc gia dồi
• Hai quốc gia có cùng trình độ công nghệ và thị
hiếu sở thích dào nguồn w/r thấp w/r cao
• Thực phẩm chứa nhiều hàm lượng lao động; vải lực lao động
chưa nhiều hàm lượng vốn Quốc gia dồi
• Tỷ lệ đầu tư/sản lượng ở 2 quốc gia = nhau
dào nguồn w/r cao w/r thấp
• 2 quốc gia đều có cạnh tranh hoàn hảo, nguồn
lực được tự do di chuyển, không có chi phí vận lực về vốn
chuyển và thuê quan cản trở thương mại giữa 2
quốc gia
• Quốc gia dồi dào về lao động nên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm sử dụng
nhiều lao động một cách tương đối và nhập khẩu những sản phẩm sử dụng
nhiều vốn một cách tương đối
Kết thúc chương 9