Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 KTPT
Chuong 4 KTPT
CHƯƠNG 4 KTPT
CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH
TẾ
#
Downloaded by H??ng Lê
Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện quan hệ - Khu vực thể chế hộ gia đình
cả mặt định lượng và định tính giữa các - Khu vực thể chế vô vị lợi phục vụ
ngành trong nền kinh tế. hộ gia đình
tư nhân
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế quá trình thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang
trạng thái khác (hoàn thiện hơn, phù hợp hơn)
Ý nghĩa: phản ánh cấu trúc bên trong của nền kinh tế, phản ánh mặt chất về kinh tế của nền kinh
tế, phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế
Cơ cấu ngành được xem là quan trọng nhất, được quan tâm nghiên cứu nhiều nhất vì nó phản
ánh sự phát triển của khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất, phân công lao động chuyên môn
hoá và hợp tác sản xuất.
Trạng thái cơ cấu ngành là dấu hiệu phản ánh trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành là một quá trình phát triển diễn ra liên tục và gắn liền với
sự phát triển kinh tế.
Nội dung Phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và sử dụng thu nhập cho nhu cầu tiêu dùng cá
nhân
Thể hiện tốc độ tăng thu nhập và tốc độ tăng của tỷ trọng thu nhập dành cho tiêu dùng các
loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm. (độ co giãn của một loại hàng hóa cụ thể so với tiêu
dùng dân cư)
Các nghiên cứu sau đã kế thừa và phát triển:
#
Downloaded by H??ng Lê
Hàng hóa thiết yếu (lương thực, thực phẩm):
+ Xu hướng: dốc lên với tốc độ cao ở giai đoạn đầu; sau đó độ dốc giảm dần; cuối cùng có xu
hướng đi xuống khi thu nhập đạt đến một mức độ nhất định
Hàng hóa lâu bền (sản phẩm công nghiệp)
+ Xu hướng: tăng nhưng với tốc độ nhỏ hơn mức tăng thu nhập
Hàng hóa cao cấp (dịch vụ)
+ Xu hướng: ngày càng tăng, đến một mức thu nhập thì tốc độ gia tăng chi tiêu sẽ lớn hơn mức
tăng thu nhập
4.2.2.2Qui luật tăng NSLĐ (Fisher)
#
Downloaded by H??ng Lê
Xu thế mở của cơ cấu kinh tế. Các ngành dịch vụ chất lượng cao như: tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, luật, giáo dục, y tế, du lịch sẽ có tốc độ tăng nhanh và chiếm tỷ trọng cao
#
Downloaded by H??ng Lê
MÔ HÌNH 2 KHU VỰC CỦA TRƯỜNG MÔ HÌNH 3 GIAI ĐOẠN CỦA H.T.
MÔ HÌNH 2 KHU VỰC CỦA A. LEWIS
PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN OSHIMA
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
Mô hình D.Ricardo KHCN là yếu tố trực tiếp và mang tính Bối cảnh nghiên cứu: các nước châu Á
-Nền kinh tế chia 2 khu vực: nông nghiệp - quyết định tới tăng trưởng kinh tế sản xuất lúa nước → có tính thời vụ
công nghiệp Dưới tác động của KHCN, sức sản xuất của cao trong sản xuất nông nghiệp.
-Khu vực nông nghiệp có lợi nhuận biên giảm đất không có điểm dừng Thời kỳ chính vụ: thiếu lao động
dần theo quy mô và tiến tới bằng 0 Giả thiết của mô hình Thời kỳ nông nhàn: thừa lao động
+ Đất đai cạn kiệt, LĐNN tăng -> dư thùa lao Nền kinh tế có 2 khu vực: khu vực truyền Quan điểm của H. Oshima
động: vẫn có việc là nhưng NSLĐ thấp (chia thống và khu vực hiện đại Đồng ý với MH Lewis về việc khu vực nông
việc ra để làm) Khu vực nông nghiệp không có dư thừa LĐ nghiệp có dư thừa lao động nhưng không phải
+ Có thể chuyển một bộ phận LĐ dư thừa sang → rút lao động ra khỏi KV nông luôn dư thừa mà có lúc thừa lúc thiếu
nghiệp làm
CN mà không làm ảnh hưởng gì đến SL NN Đồng ý với mô hình tân cổ điển là cần quan
sản lượng NN giảm
Giả thiết MH tâm đến 2 khu vực ngay từ đầu nhưng với các
Khu vực nông nghiệp tuân theo quy luật lợi
- Một nền kinh tế kém phát triển bao gồm 2 nước đang phát triển là thiếu thực tế vì
tức biên giảm dần
vuc: truyền thống và hiện đại Nguồn lực khan hiếm: đặc biệt là vốn
- Khu vực truyền thống thừa lao động sản xuất hạn chế
-> Có sự chuyển dịch lao động từ khu vực NN Hạn chế trình độ quản lý và kỹ năng
sang khu vực CN của lao động
#5
Downloaded by H??ng Lê
b1. Khu vực truyền thống (khu vực NN) b1. Khu vực truyền thống (khu vực NN) GIAI ĐOẠN 1: Tạo công ăn việc làm cho
Khu vực nông nghiệp: thời gian nhàn rỗi (ở khu vực nông thôn)
Mục tiêu:
Giải quyết lao động thất nghiệp thời vụ
Đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
tiến tới xuất khẩu lương thực để từ đó có
nguồn thu ngoại tệ → nhập khẩu tư
liệu sản xuất cho công nghiệp
Quan điểm đầu tư:
Hàm sx: 𝑇𝑃𝐴 = 𝑓(𝐿𝐴, 𝐾, 𝑇) với 𝐿𝐴 biến đổi
Đầu tư cho khu vực nông nghiệp trước để
Từ 0< L <𝑳𝑨𝟐:
có thể giải quyết vấn đề dư thừa lao động thời
+ tổng sp tăng đến 𝑇𝑃𝐿𝐴2 Hàm SX trong nông nghiệp có xu thế dốc lên
vụ trong nông nghiệp.
+ xu hướng cận biên giảm giần (không nằm ngang như Lewis)
Biện pháp:
Từ L > 𝑳𝑨𝟐: Yếu tố ruộng đất không có điểm dừng, do có
Đa dạng hóa vật nuôi, cây trồng, xen canh
+ 𝑇𝑃𝐿𝐴2: mức tổng sp cao nhất, sau mức này thể cải tạo và nâng cao chất lượng ruộng đất.
tăng vụ để tạo việc làm trong thời kỳ nông
tăng L không tăng thêm TP (𝑀𝑃𝐿𝐴 = 0 ) MPLA giảm dần, khác 0
nhàn – điều này phù hợp với điều kiện của các
-> đường biểu diễn nằm ngang W = MPL
nước đang phát triển
Đường cung lao động trong nông nghiệp vì
Nhà nước: hỗ trợ đầu tư nông nghiệp thông
thế không có đoạn nằm ngang (hơi dốc lên)
qua hỗ trợ tín dụng và xây dựng cơ sở hạ tầng
b2. Khu vực hiện đại (khu vực CN)
nông thôn
Kết quả:
#6
Downloaded by H??ng Lê
Hàng hóa nông sản tăng cả về khối lượng,
chủng loại→ gia tăng nhu cầu trao đổi
hàng hóa nông sản, nhu cầu chế biến nông
sản để nâng cao giá trị kinh tế và khả năng
tiêu thụ, nhu cầu cung cấp các yếu tố đầu
vào cho ngành nông nghiệp (công nghiệp phục
vụ sản xuất NN)
0, 𝑚ứ𝑐 𝑆𝑃𝑇𝐵 𝑐ủ𝑎 𝐿Đ 𝑙à 𝑂𝐴 quyết được vấn đề việc làm trong thời kỳ
Thu hút lao động NN sang CN
OA là mức tiền công tối thiểu WM = WA + %WA = MPLA + a nông nhàn
Chuyển LĐ khỏi khu vực NN Dấu hiệu kết thúc giai đoạn 1:
b2. Khu vực hiện đại (khu vực CN) → MPLA tăng liên tục
Quá trình thu hút LĐ → Sản lượng NN giảm, giá lương thực tăng Khi các nhu cầu trên ngày càng cao
WM tăng dần Biểu hiện không còn thất nghiệp thời vụ
𝑻ừ 𝑳𝑨𝟐 < 𝑳 < 𝑳𝑨𝟒: khi kv NN dư thừa LĐ
Đường cung lao động công nghiệp có xu
Đk thu hút lao động sang kv CN: 𝑾𝑪𝑵 > hướng dốc lên và ngày càng dốc GIAI ĐOẠN 2: Hướng tới có việc làm
Đường cầu có xu hướng dịch chuyển sang đầy đủ trong cả hai khu vực
𝑾𝑵𝑵
phải do:
Chỉ phải trả mức lương 𝑾𝑴 𝑑𝑜 𝑴𝑷𝑳𝑨 = 𝟎 Mở rộng quy mô sản xuất công • Mục tiêu:
nghiệp→ Tiếp tục tạo thêm việc làm và hướng tới
-> đường cung lao động hoàn toàn co giãn
WM tăng
𝑻ừ 𝑳 > 𝑳𝑨𝟒: khi kv NN không còn dư LĐ Điều kiện trao đổi bất lợi cho khu vực việc làm đầy đủ, giải quyết vấn đề thất
công nghiệp (áp lực phải tăng WM) nghiệp
𝑴𝑷𝑳𝑨 > 𝟎 và càng tăng
Quá trình đầu tư
-> kv CN muốn thu hút thêm lao động cần trả Quan điểm đầu tư:
Phát triển đồng thời cả công nghiệp và nông
một mức tiền công lớn hơn nghiệp ngay từ giai đoạn đầu Đầu tư cho cả 2 khu vực NN và CN theo
Tăng dần tỷ trọng đầu tư cho CN, giảm dần chiều rộng
tỷ trọng đầu tư cho NN
Biện pháp:
#7
Downloaded by H??ng Lê
-> đường cung lao động có độ dốc ngày càng NN: tiếp tục mở rộng quy mô SX, đa
dạng hóa sản phẩm
CN: đầu tư phát triển các ngành công
nghiệp chế biến nông sản, các ngành công
nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào cho
NN.
Mô hình thực chất là nhấn mạnh sự liên kết
nông – công nghiệp, hình thành các tổ hợp gắn
kết nông – công nghiệp, các tổ hợp sản xuất.
lớn
Kết quả:
Quá trình hoạt động
Chủng loại sản phẩm gia tăng
Tổng thu nhập kv CN: 𝑶𝑫𝟏𝑬𝟏𝑳𝑴𝟏
Năng suất, sản lượng tăng, tăng tỷ trọng
Trả lương người LĐ: 𝑶𝑳𝑴𝟏𝑬𝟏𝑾𝑴
ngành công nghiệp chế biến nông sản, tăng tỷ
Lợi nhuận kv CNL 𝑫𝟏𝑬𝟏𝑾𝑴
trọng ngành công nghiệp phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
Dấu hiệu kết thúc giai đoạn 2
Tốc độ tăng trưởng việc làm tỏ ra nhanh
hơn tốc độ tăng lao động (Cung LĐ < cầu LĐ)
GIAI ĐOẠN 3: Sau khi có việc làm đầy
đủ
Mục tiêu:
Quá trình tái đầu tư Nâng cao hiệu quả, năng suất
Quan điểm đầu tư:
#8
Downloaded by H??ng Lê
#9
Downloaded by H??ng Lê
Khi KVNN dư lao động Đầu tư cho cả 2 khu vực NN và CN theo
Mức lợi nhuận một phần sử dụng cho chi tiêu, chiều sâu
một phần tái đầu tư: 𝑲𝟐 = 𝑲𝟏 + ∆𝑲 Biện pháp:
𝑻𝑷𝑴𝟏 → 𝑻𝑷𝑴𝟐 ; 𝑫𝟏 → 𝑫𝟐;… NN: Cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất
Lợi nhuận tư bản tăng lên trong khi lương trả CN: đầu tư phát triển các ngành công
người LĐ không đổi nghiệp theo chiều sâu, đặc biệt chú trọng xuất
-> động lực tái đầu tư -> quá trình tích lũy và khẩu hàng hóa để đổi lấy nông sản, giải phóng
tái đầu tư làm nkt phát triển càng nhanh. lao động trong NN.
Khi KVNN hết dư lao động Kết quả:
Quá trình trao đổi trở nên bất lợi về phía công Cơ sở của sự bất bình đẳng không xuất hiện.
nghiệp Sự phân hóa chỉ xảy ra khi quy mô sản xuất
-> Đầu tư CN, NN theo chiều sâu khác nhau (Quy mô lớn, thu nhập cao)
Kết luận
Khi nông nghiệp có dư thừa lao động thì
tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào quy mô
tích lũy đầu tư công nghiệp
Động lực của tích lũy đầu tư vào công
nghiệp là
lợi nhuận Pr
sự phân hóa xã hội
Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
ngày càng cao
#1
Downloaded by H??ng Lê
Lợi thế luôn thuộc về công
nghiệp, bất lợi luôn thuộc về nông nghiệp
(khi NN còn dư thừa lao động)
NHỮNG ƯU-NHƯỢC ĐIỂM VÀ VẬN DỤNG CỦA MH
Hạn chế của mô hình Hạn chế:
Không coi trọng vai trò của NN trong Đây là một mô hình quá tải đối với các
thúc CN tăng trưởng → nông nghiệp nước đang phát triển
bị trì trệ.
Trên thực tế, khu vực NN không phải lúc
nào cũng dư thừa lao động, khu vực thành thị
vẫn có thất nghiệp
Khi khu vực NN dư lao động vẫn phải trả
lương cao ở khu vực CN do áp lực của tổ chức
công đoàn hoặc để thu hút lao động có tay
nghề cao
Đầu tư cho CN không phải lúc nào cũng
phát triển theo chiều rộng mà còn có thể phát
triển theo chiều sâu).
Mức tiền công không đổi là không có thật
(do tác động của cầu lao động có tay nghề và
công đoàn)
Quan điểm đầu tư (Vận dụng mô
hình)
#1
Downloaded by H??ng Lê
#1
Downloaded by H??ng Lê
- (NN dư thừa LĐ) Tăng trưởng phụ thuộc vào
quy mô tích lũy, đầu tư công nghiệp
- (hết dư thừa LĐ) Đầu tư từ lợi nhuận dùng để
+ Đầu tư cho NN theo chiều sâu (tăng NSLĐ)
+ Đầu tư cho công nghiệp
#1
Downloaded by H??ng Lê