Professional Documents
Culture Documents
Địa Bài 16 - 28 Ôn Giữa Kì + Dgnl
Địa Bài 16 - 28 Ôn Giữa Kì + Dgnl
Đông dân: Đặc điểm Dân số đông 85,2 triệu người (2007) (tr 15)
Đứng thứ 3 ĐNam Á, thứ 13 thế giới.
Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn Kinh tế: chậm phát triển
Xã hội: khó nâng cao chất lượng cuộc sống và gây sức
ép lên giải quyết việc làm.
Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
Dân số
tăng nhanh: Đặc điểm: Dân số tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu
người
Tốc độ gia tăng dân số giảm, nhưng còn cao so với
trung bình TG.
Thuận lợi: (Giống phần đông dân)
Khó khăn:
Cơ cấu dân số trẻ Đặc điểm Dân số nước ta thuộc loại trẻ.
Cơ cấu nhóm tuổi có sự thay đổi:
+ Tăng tỉ lệ nhóm trong và trên tuổi lao động.
+ Giảm tỉ lệ nhóm dưới tuổi lao động.
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ năng động, sáng tạo.
Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, khó
nâng cao chất lượng cuộc sống….
Nhiều thành phần
dân tộc Đặc điểm Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm khoảng 86,2% dân số.
Có khoảng 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài.
Thuận lợi Các dân tộc đoàn kết xây dựng phát triển kinh tế.
Đa dạng văn hóa, bản sắc dân tộc.
Khó khăn Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc còn
chênh lệch lớn.
Cần chú trọng phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa ở các vùng núi.
2. Phân bố dân cư chưa hợp lý (Atlat trang 15)
Giữa đồng bằng với miền núi Đồng bằng dân số đông (chiếm 75% dân số), mật độ
dsố cao, cao nhất ĐB sông Hồng 1225 người / km2.
Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dsố thấp,
thấp nhất Tây Bắc 69 người/ km2 .
Giữa thành thị với nông thôn Dân cư nông thôn (73%), luôn cao hơn dân cư thành thị.
Xu hướng Tăng tỉ lệ dân cư thành thị
Giảm tỉ lệ dân nông thôn nhưg còn chậm.
Dân cư phân bố không đều ảnh hưởng đến Sử dụng lao động.
Khai thác tài nguyên.
Biện pháp: Cần phân bố lại dân cư và lao động cả nước.
3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta
***
***
2. Phát triển nền N2 sản xuất hàng hoá nâng cao hiệu quả nền N2 nhiệt đới:
Nước ta: Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền + nền nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa.
***
Tình hình SX lthực Diện tích trồng lúa giảm đạt 7.207 nghìn ha (2007).
(Atlat trang 19) Sản lượng lúa: tăng nhanh, đạt 35.942 nghìn tấn (2007).
Bình quân lương thực/đầu người: 422,5 kg/ người / năm.
Năng suất lúa tăng: 49,8 tạ /ha /năm (2007).
Việt Nam: là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Phân bố ĐBSCL là vùng SX lthực lớn nhất nước (50% dt, 50% sản lượng)
ĐBSH là vùng SX lthực lớn thứ 2, năng suất cao nhất nước ta.
b. Cây công nghiệp và cây ăn quả
Cây công nghiệp:
Vai trò Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
Điều kiện ĐK tự nhiên Đất: thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.
Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao
Tlợi trồng cây CN.
ĐK KT-XH Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây CN.
Có cơ sở chế biến.
Chính sách nhà nước khuyến khích cây CN
của Nhà Nước.
Khó khăn
Thị trường thế giới nhiều biến động.
Sản phẩm cây CN chưa đáp ứng nhu cầu của
thị trường khó tính.
Hiện trạng Chủ yếu cây CN nhiệt đới (cà phê, csu.. ) ngoài ra có cây cận nhiệt (chè)
Diện tích cây CN tăng ≈ 2,6 triệu ha (2007). (tr
19)
Cây CN lâu năm chiếm diện tích lớn. (tr 19)
***