You are on page 1of 14

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA


1. Đặc điểm dân số nước ta (Atlat trang 15).

Đông dân: Đặc điểm Dân số đông 85,2 triệu người (2007) (tr 15)
Đứng thứ 3 ĐNam Á, thứ 13 thế giới.
Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn Kinh tế: chậm phát triển
Xã hội: khó nâng cao chất lượng cuộc sống và gây sức
ép lên giải quyết việc làm.
Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
Dân số
tăng nhanh: Đặc điểm: Dân số tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu
người
Tốc độ gia tăng dân số giảm, nhưng còn cao so với
trung bình TG.
Thuận lợi: (Giống phần đông dân)
Khó khăn:
Cơ cấu dân số trẻ Đặc điểm Dân số nước ta thuộc loại trẻ.
Cơ cấu nhóm tuổi có sự thay đổi:
+ Tăng tỉ lệ nhóm trong và trên tuổi lao động.
+ Giảm tỉ lệ nhóm dưới tuổi lao động.
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ năng động, sáng tạo.
Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, khó
nâng cao chất lượng cuộc sống….
Nhiều thành phần
dân tộc Đặc điểm Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm khoảng 86,2% dân số.
Có khoảng 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài.

Thuận lợi Các dân tộc đoàn kết xây dựng phát triển kinh tế.
Đa dạng văn hóa, bản sắc dân tộc.
Khó khăn Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc còn
chênh lệch lớn.
 Cần chú trọng phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa ở các vùng núi.
2. Phân bố dân cư chưa hợp lý (Atlat trang 15)
Giữa đồng bằng với miền núi Đồng bằng dân số đông (chiếm 75% dân số), mật độ
dsố cao, cao nhất ĐB sông Hồng 1225 người / km2.
Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dsố thấp,
thấp nhất Tây Bắc 69 người/ km2 .
Giữa thành thị với nông thôn Dân cư nông thôn (73%), luôn cao hơn dân cư thành thị.
Xu hướng Tăng tỉ lệ dân cư thành thị
Giảm tỉ lệ dân nông thôn nhưg còn chậm.
Dân cư phân bố không đều ảnh hưởng đến Sử dụng lao động.
Khai thác tài nguyên.
Biện pháp: Cần phân bố lại dân cư và lao động cả nước.
3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 21


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện chính sách dân số.
Chuyển cư để: phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
Chuyển dịch cơ cấu dân số: nông thôn và thành thị theo quy hoạch.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đào tạo lao động tay nghề cao, có tác phong
công nghiệp.
Đầu tư phát triển công nghiệp ở: trung du, miền núi và nông thôn.

***

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


1. Nguồn lao động
a. Mặt mạnh Số lượng Nguồn lao động dồi dào (42,5 triệu người _
2005).
Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
Chất lượng Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất
phong phú.
Chất lượng
lao động ngày càng cao.
b. Hạn chế Nhiều lao động chưa qua đào tạo (75% _ 2005).
So với nhu cầu, lực lượng lao động trình độ cao còn ít, đặc biệt đội ngũ
cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
Năng suất lao động còn thấp, thu nhập thấp,
Lao động chưa sử dụng hết qũy thời gian, phân công lao động xã hội còn
chậm chuyển biến.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động
theo ngành kinh tế: Giảm tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, nhưng
còn chiếm tỉ lệ cao nhất.
Tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng.
Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ
tăng chậm.
Nguyên nhân của sự chuyển dịch: do quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng
còn chậm:
b. Cơ cấu lao động
theo thành phần kinh tế Tỉ lệ lao động khu vực Nhà nước có xu hướng giảm.
Tỉ lệ lao động khu vực ngoài Nhà nước tăng,
chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Tỉ lệ lao động khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài tăng
nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
Nguyên nhân: do nước ta phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần.
c. Cơ cấu lao động theo
thành thị và nông thôn: Tỉ lệ lao động nông thôn chiếm tỷ lệ cao (75% _ 2005),
đang có xu hướng giảm.

22 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

Tỉ lệ lao động thành thị chiếm tỉ trọng thấp, đang có xu hướng


tăng nhưng còn chậm
Nguyên nhân: phù hợp với quá trình đô thị hóa ở nước ta.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a. Việc làm là vấn đề kinh tế- xã hội
lớn hiện nay vì: Mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu việc làm mới do sự đa dạng hóa các
thành phần kinh tế, các ngành sản xuất và dịch vụ.
Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp (2,1%)
thiếu việc làm (8,1%), vẫn còn gay gắt.
b. Hướng giải quyết
việc làm Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Thực hiện tốt chính sách dân số kế
hoạch hóa gia đình.
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất,
chú ý ngành dịch vụ.
Đa dạng các loại hình đào tạo để nâng
cao chất lượng nguồn lđ.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Tăng cường hợp tác và liên kết với nước ngoài.

BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA

1. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:


Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Đặc điểm Số dân thành thi và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp (27% - 2005)
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
Số lượng đô thị Nhiều nhất: Trung Du miền núi Bắc Bộ.
Thấp nhất: Đông Nam Bộ.
Số dân đô thị Nhiều nhất: Đông Nam Bộ.
Thấp nhất: Tây
Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị: phân bố không đều trong cả nước, qui mô còn nhỏ. (Atlas trang 21)
Dựa vào các tiêu chí cơ bản: Số dân, mật độ dân số,
Chức năng, tỉ lệ dân phi nông nghiệp...phân thành 6
loại đô thị: Đô thị đặc biệt: Hà Nội, TP HCM, loại 1,
2, 3, 4, 5.
Dựa vào cấp quản lý có 2 loại:
+ Các đô thị thuộc trung ương: Hà Nội,TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần
Thơ.
+ Các đô thị trực thuộc tỉnh: Nha Trang, Thái Nguyên, Biên Hoà...
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
a. Tích cực Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 23


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng
trong nước, thay đổi phân bố dân cư và nguồn lao động.
Thu hút vốn đầu tư, tạo động lực cho tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực
Đô thị hóa không gắn với
công nghiệp hóa làm cho: Ô nhiễm môi trường
An ninh trật tự xã hội… phức tạp.
Chất lượng cuộc sống không đảm bảo: Thiếu nhà ở, việc
làm, giáo dục, y tế...

Bài 19: Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA


VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................

24 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ


1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (Atlas trang 20)
Giữa các ngành kinh tế:
Giảm tỉ trọng (tt) nông lâm ngư nghiệp:  tỉ trọng ngành nông nghiệp
 tỉ trọng ngành thuỷ sản
Trong nông nghiệp  tt ngành trồng trọt  cây lthực
 cây CN+cây ăn quả
 Tỷ trọng ngành chăn nuôi
Tăng tt CN + XDựng: Giảm tt CN khai thác.
Tăng tt CN chế biến.
Giảm sản phẩm chất lượng thấp và trung bình
Tăng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh được về giá cả
Khu vực dịch vụ: chưa ổn định. Chú trọng  kết cấu hạ tầng + đô thị
 ngành DV mới: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển
giao công nghệ...
 Chuyển dịch trên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn chậm, chưa đáp
ứng được yêu cầu  KT – XH.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế (BĐ tròn Atlat trang 21)
Giảm: tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Tăng: tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
 Chuyển dịch phù hợp với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của nước ta.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Hình thành các vùng Vùng động lực  kinh tế, vùng chuyên canh. Qui mô lớn.
Khu công nghiệp, khu chế xuất .
Vùng  công nghiệp mạnh nhất: Đông Nam Bộ
Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước : ĐB SCL.
Ba vùng kinh tế trọng điểm Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
(30) Vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

***

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 25


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Nền nông nghiệp (N2) nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để  nền N2nhiệt đới:
Thuận lợi Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa. ảnh hưởng đến cơ cấu mùa
vụ
Phân hoá theo B-N, độ cao cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Địa hình + Đất trồng
Trung du và miền núi: đất feralit là chủ yếu Trồng cây CN lâu năm

Chăn nuôi gia súc


lớn.
Đồng bằng: Đất phù sa Trồng cây lương thực, cây CN ngắn ngày.
Nuôi trồng thuỷ sản.
Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh  sản xuất N2 bấp bênh .
b. Nước ta đang khai thác hiệu quả nền N2 nhiệt đới:
Các cây trồng, vật nuôi: phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái N2.
Cơ cấu mùa vụ: thay đổi với các giống ngắn ngày, chịu được sâu bệnh.
Mở rộng trao đổi nông sản: giữa các vùng nhờ phát triển GTVT, CN chế biến.
Đẩy mạnh: xuất khẩu nông sản.

2. Phát triển nền N2 sản xuất hàng hoá  nâng cao hiệu quả nền N2 nhiệt đới:
Nước ta: Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền + nền nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa.

Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa


Mục đích: Tự túc, tự cấp. Mục đích: Nông dân quan tâm đến lợi
Nông dân quan tâm đến sản nhuận
lượng.
Qui mô: nhỏ Qui mô: lớn
Trang thiết bị: Thủ công, sử dụng sức người. Trang thiết bị: Sử dụng nhiều máy móc.
Hướng chuyên môn hóa: đa canh Hướng chuyên môn hóa: chuyên môn hóa,
Liên kết công- nông nghiệp
Hiệu quả: Năng suất lao động thấp Hiệu quả: Năng suất lao động cao
Phân bố: Ở nhiều vùng nước ta Phân bố: Vùng có truyền thống sản xuất
hàng hóa (ĐbSH, ĐbSCL)
Vùng gần thuận lợi giao thông,
gần tp lớn

***

26 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP


1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a. Cây lương thực
Vai trò Đảm bảo lương thực cho con người, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Điều kiện
sản xuất lthực ĐK tự nhiên Thuận lợi Đất phù sa màu mỡ.
Nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đối ẩm, gió
mùa.
Khó khăn: Thiên tai: bão, lũ, hạn hán, sâu bệnh  đe
dọa sản xuất lương thực.
ĐK KT-XH Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây lương thực.
Có chính sách khuyến khích của Nhà Nước.

Tình hình SX lthực Diện tích trồng lúa giảm đạt 7.207 nghìn ha (2007).
(Atlat trang 19) Sản lượng lúa: tăng nhanh, đạt 35.942 nghìn tấn (2007).
Bình quân lương thực/đầu người: 422,5 kg/ người / năm.
Năng suất lúa tăng: 49,8 tạ /ha /năm (2007).
Việt Nam: là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Phân bố ĐBSCL là vùng SX lthực lớn nhất nước (50% dt, 50% sản lượng)
ĐBSH là vùng SX lthực lớn thứ 2, năng suất cao nhất nước ta.
b. Cây công nghiệp và cây ăn quả
Cây công nghiệp:
Vai trò Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
Điều kiện ĐK tự nhiên Đất: thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.
Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao
 Tlợi  trồng cây CN.
ĐK KT-XH Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào.
Người dân có kinh nghiệm trồng cây CN.

Có cơ sở chế biến.
Chính sách nhà nước khuyến khích  cây CN
của Nhà Nước.
Khó khăn
Thị trường thế giới nhiều biến động.
Sản phẩm cây CN chưa đáp ứng nhu cầu của
thị trường khó tính.
Hiện trạng Chủ yếu cây CN nhiệt đới (cà phê, csu.. ) ngoài ra có cây cận nhiệt (chè)
Diện tích cây CN tăng ≈ 2,6 triệu ha (2007). (tr
19)
Cây CN lâu năm chiếm diện tích lớn. (tr 19)

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 27


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu: cà
phê, tiêu, điều.
Phân bố cây CN (tr 18)
(tr 18, 19)
Cây CN Cây CN
lâu năm Cà phê: TN, BTB, ĐNB hàng năm Mía: ĐbSCL,ĐNB, DHMT
Chè: TDMNBB, TN Lạc: BTB, TN, ĐNB
Điều: ĐNB, Thuốc lá: TDMNBB, DHMT
DHNTB,TN Bông: DHNTB, TN, ĐNB,
Hồ tiêu: TN, ĐNB, TDMNBB
DHMT Đậu tương: TDMNBB, TN
Dừa: ĐBSCL, Cói: ĐbSCL, Ninh Bình,
DHNTB Thanh Hóa
Cao su: ĐNB, TN, Đay: ĐbSH
BTB Dâu tằm: Lâm Đồng nhiều
nhất
* Cây ăn quả: ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Giang (chuối, cam, xoài, nhãn...)
2. Ngành chăn nuôi:
Tình hình chung Tỉ trọng tăng khá vững chắc .
Xu hướng Đang tiến lên sản xuất hàng
hóa.
Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng
ngày càng cao.
Điều kiện  Thuận lợi Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo tốt
hơn từ
lương thực, rau màu, thức ăn công nghiệp, đồng cỏ.
Dịch vụ về giống, thú y tiến
bộ.
Khó khăn Giống cho năng suất, chất lượng cao
còn ít.
Nhiều dịch bệnh  hiệu quả chưa cao, chưa ổn
định.
Tình hình chăn nuôi Lợn và gia cầm Đàn lợn tăng: 27 triệu con (2005)

Gia cầm tăng: 220 triệu con (2005).


Phân bố: Nuôi nhiểu
ĐBSH, ĐBSCL.
Gia súc ăn cỏ Đàn
trâu tăng 2,9 triệu con (2005).
Nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB

Đàn bò tăng : 5,5 triệu con (2005).


Nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, TN.
Bò sữa: ở
ven TP.HCM, Hà Nội

28 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
2000 778.1 1451.3
2005 861.5 1633.6
a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm trong khoản thời gian từ 1975 đến 2005.
b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng
năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản
xuất cây công ngiệp?
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản
a. Điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản
* Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi Đánh bắt Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
Nguồn lợi thủy sản phong phú:
>2000 loài cá, 100 loài tôm.
Các ngư trường trọng điểm: (trang 20) Hải Phòng - Quảng
Ninh, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu,
Cà Mau - Kiên Giang, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Nuôi trồng Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn  nuôi cá nước
mặn
Nhiều ao
hồ, sông suối, …  nuôi cá nước ngọt
Khó khăn Nhiều thiên tai, chủ yếu là bão.
Một số vùng ven biển: bị ô nhiễm 
nguồn thủy sản giảm.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Thuận lợi Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản.
Tàu thuyền, ngư cụ: trang bị tốt hơn
Thị trường tiêu thụ: rộng lớn.
Chính sách khuyến ngư của nhà nước.
Khó khăn Phương tiện đánh bắt: chậm đổi mới.
Hệ thống cảng cá: chưa đáp ứng yêu cầu.
Công nghiệp chế biến: còn hạn chế.
b. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản (trang 20)
Tình hình chung Ngành thủy sản phát triển mạnh (Bđ cột trang 20).
Sản lượng thủy sản tăng đạt 4 1978 triệu tấn
(2007)
Tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng cao.
Thuỷ sản khai thác Sản lượng khai thác: tăng liên tục, đạt 2074,5 nghìn tấn (2007)
Phân bố Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt. (tr20)
Đặc biệt là vùng DHNTB, Nam Bộ: Kiên Giang, , Cà
Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
Thuỷ sản nuôi trồng Nuôi tôm:  mạnh ở vùng ĐBSCL: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng,
Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang…(tr20)
Nuôi cá nước ngọt:  ở ĐBSCL, ĐBSH, đặc biệt An Giang.
Tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh do Mang lại giá trị KT cao, cải tiến kỹ thuật.

30 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

Nước ta có điều kiện.


Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.

Thị trường tiêu thụ rộng lớn


Cung cấp
nguyên liệu cho CN chế biến

2. Ngành lâm nghiệp


a. Vai trò Về mặt kinh tế: cung cấp nguyên liệu cho CN khai thác chế biến gỗ...
Về mặt sinh thái: chống xói mòn đất, lũ lụt, chống cát bay cát chảy...
b. Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Ngành trồng rừng Có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng.
Mỗi năm trồng rừng mới 200 nghìn ha /năm.
Khai thác gỗ Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ
Gần 220 triệu cây tre, nứa.
Chế biến gỗ và lâm sản Các sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ.
Các nhà máy sản xuất
giấy lớn: Bãi Bằng (Phú Thọ),
Tân Mai (Đồng Nai).
Nước ta có: 400 nhà máy cưa xẻ gỗ lớn.

BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP


1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: chia làm 7 vùng (đọc Atlas trang 18, 19 )
TDMNBB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: núi, cao nguyên, đồi thấp. Trồng: Cây CN lâu năm: chè...
Đất: feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ . Cây CN hàng năm: Đậu tương, lạc, thuốc
Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh lá
cận nhiệt, ôn đới trên núi. Cây ăn quả, cây dược liệu.
Nuôi: Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn, thủy sản
Tây Nguyên: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: Nhiều cao nguyên badan rộng lớn. Trồng cây CN lâu năm: Cà phê, cao su, chè,
Khí hậu: Cận xích đạo 2 mùa: mưa, khô rõ rệt. hồ tiêu.
Mùa khô thiếu nước. Nuôi: Bò thịt và bò sữa.
BTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng nhỏ hẹp. Trồng Cây CN lâu năm: cà phê, csu, tiêu, chè
Vùng đồi trước núi. Cây CN hàng năm: lạc, mía, thuốc lá,
Đất Phù sa ở đồng bằng. Nuôi: Trâu, bò; nuôi trồng thủy sản.
Đất feralit ở vùng núi.
Khí hậu: Thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào
DHNTB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình Đồng bằng hẹp khá màu mỡ… Trồng Cây CN lâu năm: Dừa

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 31


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Nhiều vũng, vịnh nuôi trồng thủy Cây CN hàng năm: mía, thuốc lá.
sản. Nuôi Bò thịt, lợn. Nuôi trồng thủy sản.
Khí hậu: Mùa khô hạn hán
ĐNB: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Đất: badan và đất xám phù sa cổ diện tích rộng Trồng Cây CN lâu năm: csu, cà phê, tiêu điều.
Khí hậu: Cận xích đạo, mùa khô thiếu nước. Cây CN hàng năm: mía, thuốc lá, lạc...
Nuôi: Bò sữa, gia cầm. Nuôi trồng thủy sản.
ĐBSH: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Địa hình: đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. Trồng: Lúa chất lượng cao, cây thực phẩm, cây
Đất: phù sa màu mỡ. ăn quả, đay, cói.
Khí hậu: NĐ ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh. Nuôi: Lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi thủy sản.
ĐBSCL: Điều kiện sinh thái N2 Chuyên môn hóa sản xuất:
Đất: phù sa màu mỡ, đất nhiễm phèn, mặn. Trồng: Lúa có chất lượng cao. Mía, đay, cói; cây
Có vịnh biển nông, nhiều rừng ngập mặn: nuôi ăn quả nhiệt đới.
trồng thủy sản Nuôi: Thủy sản (cá, tôm); Gia cầm (vịt đàn).
2. Sự thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Thay đổi theo 2 xu hướng chính:
 chuyên môn hoá: hình thành các vùng chuyên canh N2 qui mô lớn (TN, ĐNB, ĐBSCL)
Đa dạng hoá nông nghiệp + kinh tế nông thôn để Sử dụng hợp lý tài nguyên, nguồn lao động,
Tạo việc làm, sản xuất nông sản
hàng hóa...
Kinh tế trang trại  theo hướng sản xuất hàng hoá:
Kinh tế trang trại: phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
Số lượng trang trại: tăng nhanh, nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.
Trang trại: nuôi trồng thủy sản, trồng cây hàng năm và lâu năm, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Chuyển từ: nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nông nghiệp hàng hóa.

***

32 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP


1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: đa dạng (Atlat trang 21)
Đặc điểm Gồm 3 nhóm với 29 ngành Nhóm CN khai thác: 4 ngành.

Nhóm CN chế biến: 23 ngành.


Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí
đốt, nước: 2 ngành.
Các ngành công nghiệp
trọng điểm Là các ngành có thế mạnh lâu dài.
Mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
Tác động mạnh
mẽ đến các ngành kinh tế khác.
Các ngành công nghiệp (tr22 + tr3)
trọng điểm: CN năng lượng, CN CB lthực- thực phẩm, CN dệt may.
CN hóa chất, CN sx vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử…
Xu hướng chuyển dịch Tăng tỉ trọng nhóm CN chế biến. (tr21)
Giảm tỉ trọng: nhóm CN khai thác, SX, pp, điện, khí đốt
Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
Xây dựng: cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường.
Đẩy mạnh pt công nghiệp trọng điểm: chế biến nông-lâm-thủy sản, hàng tiêu dùng,
lọc hóa dầu.
Đổi mới trang thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ (Atlat trang 21, bản đồ VN)
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Không đều.
Bắc Bộ: Mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi 6 hướng:
Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, than, vật liệu xây dựng.
Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
Đông Anh - Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
Việt Trì - Lâm Thao: hóa chất, giấy.
Hòa Bình - Sơn La: thủy điện.
Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.
Nam Bộ Gồm 1 dải trung tâm CN lớn: TPHCM, Biên Hòa, VTàu, Thủ Dầu Một.
Các ngành CN  mạnh: hóa dầu, sx điện và phân đạm từ khí.
Trung bộ Gồm các trung tâm CN: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
Các ngành CN : vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, cơ khí...
Các khu vực còn lại (vùng núi): công nghiệp  chậm, phân bố rãi rác…
Nguyên nhân phân hóa lãnh thổ công nghiệp do Vị trí địa lý.Tài nguyên thiên nhiên
Nguồn lao
động, vốn - Thị trường.
Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng.
 Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta: cao nhất vùng ĐNB, kế đến ĐbSH, ĐbSCL.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế (Atlat trang 21, biểu đồ tròn)
Xu hướng chuyển dịch Giảm tỉ trọng: khu vực Nhà nước. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài
NN và có vốn đầu tư nước ngoài.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 33


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng (Atlat trang 22)
Khai thác than Than Antraxit: trữ lượng >3 tỷ tấn; phân bố: Quảng Ninh.
Than nâu: trữ lượng hàng chục tỷ tấn;
phân bố vùng ĐBSH.
Than bùn: trữ lượng vài trăm triệu
tấn; phân bố: vùng ĐBSCL.
Sản lượng: khai thác tăng liên tục và đạt 42,5 triệu tấn (2007)
Khai thác dầu khí Trữ lượng Vài tỉ tấn dầu .

Hàng trăm tỉ m3 khí


Phân bố: Thềm lục địa phía
Nam.
CN khai thác Bắt đầu từ năm
1986.

Sản lượng khai thác: tăng liên tục. (tr22)


CN chế biến Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi)
CN khí tự nhiên: Từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ về Phú
Mỹ - Bà Rịa, Cà Mau để sản xuất điện và phân
đạm từ khí. (tr22)
CN điện lực
Tình hình chung Tiềm năng lớn: lấy từ than, dầu khí, nước, gió...
Sản lượng điện: tăng nhanh (đạt 64,1 tỉ Kwh - 2007). (tr22)
Cơ cấu điện có sự thay đổi Trước đây chủ yếu lấy từ thuỷ điện
Hiện nay chủ yếu
lấy từ nhiệt điện

dựa vào than, khí. (tr22)


Mạng lưới tải điện: đường dây 500 KV từ Hoà Bình vào Phú Lâm
(Tp. HCM). (tr22)
Thủy điện Tiềm năng lớn: 30 triệu KW từ sông Hồng và sông Đồng Nai.
Nhà máy thủy điện đang hoat động: (tr22)
Nhà máy thủy điện đang xây dựng
Nhiệt điện Tiềm năng: lớn dựa vào than, dầu khí, năng lượng Mặt Trời.
Các nhà máy phía Bắc: lấy điện từ bể than Quảng Ninh. (tr22)
Các nhà máy phía Nam: lấy điện từ dầu mỏ, khí đốt. (tr22)
Các nhà máy nhiệt điện đang hoạt động: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mĩ,
Cà Mau…(tr22)
2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: (tr22)
Chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát lúa gạo: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long.
Đường mía: ĐBSCL, ĐNB, DH MiềnTrung .
Chè, cà phê, thuốc lá: TN, TDMNBB, ĐNB.
Rượu bia, nước ngọt: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng
Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sản phẩm từ sữa thịt: ở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Chế biến thủy hải sản Nước mắm: ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.

34 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

Muối, tôm cá: đồng bằng sông Cửu Long và


vùng khác

BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP


Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp (Atlat trang 21)
1. Điểm CN Gắn với điểm dân cư
Gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ
Nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu, nơi tiêu thụ
Các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
Phân bố chủ yếu: Tây Bắc, Tây Nguyên.
2. Khu CN Không có dân cư sinh sống
Gồm nhiều xí nghiệp CN (điểm CN)
Các xí nghiệp có mối liên hệ SX chặt chẻ
Nước ta có 150 khu CN tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ
cao .
Phân bố: các khu CN không đều, nhiều nhất ở ĐNB,
ĐBSH và DHMT. Các vùng khác còn hạn chế.
3. Trung tâm
công nghiệp Gắn với các đô thị vừa và lớn.
Gồm nhiều điểm CN, khu CN.
Các xí nghiệp có mối liên hệ SX chặt chẻ
Dựa vào vai trò, chia thành nhóm trung tâm CN có
ý nghĩa:
Quốc gia: Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
Địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang...
Dựa vào giá trị sản xuất, chia thành các trung tâm CN: (Atlat trang 21)
Rất lớn: TP.HCM.
Lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một...
Trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang , Cần Thơ...
4. Vùng CN Là vùng lãnh thổ rộng lớn.
Gồm nhiều điểm CN, khu CN, trung tâm CN.
Các xí nghiệp có mối liên hệ sản xuất chặt chẽ.
Cả nước có 6 vùng công nghiệp: (Atlat trang 21)
Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
Vùng 2: Các tỉnh ĐBSH, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.
Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
***

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 35

You might also like