You are on page 1of 9

GỢI Ý ÔN TẬP HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 – 2023


MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9

STT Bài Kiến thức trọng tâm


o Số dân;
Bài 2. Dân số và gia tăng dân
1 o Gia tăng dân số;
số
o Cơ cấu dân số.
o Mật độ dân số và phân bố dân cư;
2 Bài 3. Phân bố dân cư o Đô thị hóa.

o Nguồn lao động và sử dụng lao động;


3 Bài 4. Lao động và việc làm
o Vấn đề việc làm.
o Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành;
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ;
Bài 6. Sự phát triển nền kinh o
4
tế Việt Nam o Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh
tế.

Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng o Các nhân tố tự nhiên;


5 đến sự phân bố và phát triển o Các nhân tố kinh tế – xã hội.
nông nghiệp
o Ngành trồng trọt;
Bài 8. Sự phát triển và phân
6
bố nông nghiệp o Ngành chăn nuôi.

Bài 9. Sự phát triển và phân o Ngành lâm nghiệp;


7
bố lâm nghiệp, thủy sản o Ngành thủy sản.

Bài 11. Các nhân tố ảnh o Các nhân tố tự nhiên;


8 hưởng đến sự phân bố và phát
o Các nhân tố kinh tế – xã hội.
triển công nghiệp
o Các ngành công nghiệp trọng điểm: Khai thác nhiên
Bài 12. Sự phát triển và phân liệu, điện, chế biến lương thực thực phẩm và dệt
9
bố công nghiệp may;
o Các trung tâm công nghiệp lớn.
Bài 13. Vai trò, đặc điểm phát o Cơ cấu và vai trò của dịch vụ;
10
triển và phân bố của dịch vụ o Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

----- HẾT -----


ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9

(10 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Bình quân mỗi năm nước ta có thêm bao nhiêu lao động?
A. Hơn 1 triệu người. C. Hơn 2 triệu người.
B. Hơn 3 triệu người. D. Hơn 4 triệu người.
Câu 2: Người lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong
A. sản xuất công nghiệp. C. sản xuất nông nghiệp.
B. sản xuất máy móc. D. ngành dịch vụ.
Câu 3: Đâu không phải là hạn chế của người lao động ở nước ta?
A. Thể lực.
B. Trình độ chuyên môn.
C. Số lượng chưa qua đào tạo còn nhiều.
D. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong vấn đề việc làm của nước ta hiện nay là
A. thu nhập thấp. C. khoa học kĩ thuật kém phát triển.
B. thiếu việc làm. D. tay nghề chưa cao.
Câu 5: Loại cây lương thực chủ đạo ở nước ta là
A. khoai. C. sắn.
B. ngô. D. lúa.
Câu 6: Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Hai vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Hai vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta đó là
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có các cơ sở
A. ngoài nhà nước và nhà nước.
B. nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
C. vốn đầu tư nước ngoài và tự kinh doanh.
D. nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10: Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Dệt may. C. Luyện kim.
B. Năng lượng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 11: Ngành nào dưới đây là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng trong hệ thống các
ngành công nghiệp Việt Nam?
A. Dệt may. C. Cơ khí, điện tử.
B. Năng lượng. D. Vật liệu xây dựng.
Câu 12: Ngành công nghiệp dệt may Việt Nam dựa trên ưu thế
A. nguồn lao động giá rẻ.
B. nguồn nguyên liệu dồi dào.
C. cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển.
D. nhu cầu phân khúc thị trường cao cấp nhiều.
Câu 13: Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta chủ yếu phân bố ở đâu?
A. Quảng Ninh. C. Quy Nhơn.
B. Khánh Hoà. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm nguồn lao động nước ta?
A. Dồi dào và tăng nhanh.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng đang ngày càng được nâng cao.
D. Lực lượng lao động qua đào tạo chiếm phần lớn.
Câu 15: Tài nguyên đất có ý nghĩa gì đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được.
B. Ảnh hưởng không nhiều đến sự sinh trưởng của cây trồng.
C. Ảnh hưởng lớn đến giống vật nuôi.
D. Quyết định hoàn toàn đến năng suất cây trồng và vật nuôi.
Câu 16: Đâu không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
B. Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh.
D. Ngư trường Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 17: Dựa vào biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào
tạo của nước ta năm 2017 (%), nhận xét nào dưới đây chưa chính xác?

A. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị và nông thôn có tỉ lệ tương đồng nhau.
C. Cơ cấu lực lượng lao động chưa qua đào tạo ở nước ta chiếm tỉ lệ cao.
D. Cơ cấu lực lượng lao động qua đào tạo ở nước ta chiếm tỉ lệ thấp.
Câu 18: Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 2005 và 2017 (%),
nhận xét nào dưới đây chưa chính xác?

A. Năm 2005, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Năm 2005, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ lệ nhỏ
nhất.
C. Năm 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. Năm 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 19: Dựa vào bảng số liệu thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước
ta qua các năm, nhận xét nào dưới đây chính xác nhất?

A. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu
hướng giảm liên tục.
B. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có
xu hướng tăng liên tục.
C. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài có xu hướng giảm liên tục.
D. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài có xu hướng tăng liên tục.
Câu 20: Dựa vào biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành của nước ta qua các năm (%),
nhận xét nào dưới đây chưa chính xác?

A. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nông – lâm –
ngư nghiệp có xu hướng giảm liên tục.
B. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nông – lâm –
ngư nghiệp có xu hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
C. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành công nghiệp –
xây dựng có xu hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
D. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành dịch vụ có xu
hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
Câu 21: Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế) của nước ta
qua các năm, nhận xét nào dưới đây chưa chính xác?

A. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng
giảm liên tục.
B. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng
biến động (tăng/giảm không đồng đều).
C. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu
hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
D. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
có xu hướng tăng liên tục.
Câu 22: Công thức tính năng suất nào sau đây chính xác nhất?
A. sản lượng/diện tích. C. sản lượng x diện tích.
B. diện tích/sản lượng. D. sản lượng + diện tích.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta qua các năm.
Năm 1980 1990 2000 2010 2017
Diện tích (nghìn ha) 5 600 6 043 7 666 7 489 7 705,2
Sản lượng (triệu tấn) 11,6 19,2 32,5 40 42,7
Hãy tính năng suất lúa của nước ta vào năm 2017 đạt bao nhiêu tấn/ha?
A. 3,3 tấn/ha. C. 1,8 tấn/ha.
B. 5,5 tấn/ha. D. 7,7 tấn/ha.
Câu 24: Dựa vào bảng số liệu một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của nước ta qua các năm, nhận
xét nào dưới đây chưa chính xác?

A. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
B. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
C. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
D. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng kén tằm có xu hướng tăng liên tục.
Câu 25: Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Đơn vị: %)
Sản phẩm Phụ phẩm
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm
trứng, sữa chăn nuôi
1990 100 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100 62,8 17,5 17,3 2,4
Vẽ loại biểu đồ nào thích hợp để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi ở nước ta
trong năm 1990 và 2002?
A. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền.
Câu 26: Công nghiệp khai thác than ở nước ta, mỗi năm sản xuất khoảng được bao nhiêu triệu
tấn?
A. 5 đến 10 triệu tấn. C. 15 đến 20 triệu tấn.
B. 10 đến 15 triệu tấn. D. 20 đến 25 triệu tấn.
Câu 27: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất ở nước ta đó là
A. Phả Lại. B. Cẩm Phả. C. Y-a-ly. D. Trị An.
Câu 28: Các mỏ dầu khí hiện nay ở nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở đâu?
A. Vùng thềm lục địa phía Nam. C. Vùng thềm lục địa phía Bắc.
B. Vùng duyên hải miền Trung. D. Các đảo ven bờ.
Câu 29: Hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở nước ta phân bố ở
đâu?
A. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. C. Thành phố Biên Hòa và Cần Thơ.
B. Thành phố Nha Trang và Vũng Tàu. D. Thành phố Đà Lạt và Quy Nhơn.
Câu 30: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi
trước một bước so với các ngành khác?
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp cơ khí, điện tử.
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 31: Lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu
Long do nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì đây là 02 vùng trọng điểm lương thực nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn
lớn (ngô, sắn, lúa, …)
B. Vì đây là 02 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho
chăn nuôi lợn lớn (cao su, cà phê, tiêu, …)
C. Vì đây là 02 vùng trọng điểm cây ăn quả nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn
lớn (chôm chôm, xoài, nhãn, …)
D. Đây là 02 vùng trọng điểm cây công nghiệp ngắn ngày nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho
chăn nuôi lợn lớn (lạc, đậu tương, mía, …)
Câu 32: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao tỉ lệ chênh lệch giới tính
nam và nữ ở nước ta ngày càng tăng?”
A. Vì còn tồn tại nhiều phong tục cổ hủ, lạc hậu (trọng nam khinh nữ, nối dõi tông đường).
B. Vì sử dụng các biện pháp khoa học can thiệp trong quá trình sinh sản.
C. Vì dân số nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nên tỉ lệ sinh đẻ nam giới cao hơn nữ giới.
D. Vì tác động của chiến tranh kéo dài.
Câu 33: Trâu được nuôi nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do nguyên nhân nào sau
đây?
A. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nguồn lợi thức ăn nhất cả nước ta.
B. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tuân thủ quy định trong dự án quy hoạch vùng chăn
nuôi theo chính sách của nhà nước.
C. Vì trâu là loài trong nhóm chăn nuôi gia súc mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
D. Vì trâu là loài có sức khỏe tốt, ưa khí hậu ẩm, chịu được lạnh rét và thích nghi được với
điều kiện chăn thả ở các vùng đồi, núi.
Câu 34: Tại sao cơ cấu mùa vụ ở nước ta có nhiều thay đổi: Có vụ lúa chín sớm, lúa chín vụ và
lúa chín muộn?
A. Do trồng nhiều giống mới. C. Do lạm dụng thuốc trừ sâu.
B. Do thời tiết thất thường. D. Do nguồn nước thiếu thốn.
Câu 35: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về vai trò của việc đẩy mạnh trồng cây công
nghiệp?
A. Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
D. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước và xuất khẩu.
Câu 36: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về nguyên nhân khiến cho sản phẩm cây ăn quả
ở nước ta rất đa dạng?
A. Vì cây ăn quả mang lại giá trị kinh tế cao nhất trong ngành nông nghiệp của nước ta.
B. Vì nước ta áp dụng được nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật vào trong trồng trọt.
C. Vì nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích và hỗ trợ vốn cho người dân.
D. Vì nước ta có điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật) thuận lợi.
Câu 37: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao ngành công nghiệp khai
thác nhiên liệu ở nước ta còn gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình phát triển?”
A. Vì nước ta nghèo nàn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Vì nguồn lao động nước ta chưa qua đào tạo còn chiếm phần lớn.
C. Vì địa hình nước ta ¾ là đồi núi, hiểm trở, gây khó khăn trong quá trình khai thác.
D. Vì chưa áp dụng được nhiều công nghệ kỹ thuật hiện đại trong quá trình khai thác.
Câu 38: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao muốn phát triển kinh tế
thì ngành công nghiệp điện phải đi trước một bước?”
A. Vì cung ứng nhu cầu sử dụng điện cho các ngành sản xuất khác.
B. Vì nước ta là nước xuất khẩu điện lớn nhất trên thế giới.
C. Vì là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng.
D. Vì có nguồn tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng.
Câu 39: Tại sao nhiều người dân ở nước ta hiện nay vẫn chưa được tiếp cận (sử dụng) nguồn điện?
A. Vì phụ thuộc vào vị trí phân bố của điểm dân cư, điều kiện tự nhiên chi phối (địa hình, khí
hậu, …)
B. Vì người dân có xu hướng sử dụng nguồn năng lượng mới: ánh sáng mặt mời, gió và sóng
để tạo ra nguồn điện.
C. Vì các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta hiện nay chỉ được xây dựng và hoạt động
với quy mô nhỏ và rất nhỏ.
D. Vì nước ta chỉ tập trung phát triển vào các ngành công nghiệp khác, nên giá trị nguồn điện
tạo ra rất ít.
Câu 40: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao ngành công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm ở nước ta chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn?”
A. Vì có nguồn lao động dồi dào.
B. Vì có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Vì thuận tiện trong giao thương.
D. Vì thực hiện theo quy định của nhà nước.

----- HẾT -----


Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like