You are on page 1of 26

BÀI 16 - ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

Câu 1. Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội sau, nguồn lực nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển
kinh tế đất nước?
A. Vốn và thị trường. B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Khoa học kĩ thuật và công nghệ. D. Chính sách và xu thế phát triển.
Câu 2. Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành CNH- HĐH là
A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên. B. cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông vận tải.
C. dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật. D. sự có mặt của các tổ chức tài chính, ngân hàng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với các dân tộc ít người của nước ta?
A. Phân bố chủ yếu ở vùng núi hiểm trở, vùng sâu vùng xa.
B. Ít quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
C. Chênh lệch lớn trong phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
D. Có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tín ngưỡng.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm các dân tộc miền núi?
A. Phong phú về kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
B. Trình độ phát triển của các dân tộc còn hạn chế.
C. Điều kiện sống của các dân tộc còn khó khăn.
D .Năm 2007, người Chăm là dân tộc ít người có số dân đông nhất.
Câu 9. Ảnh hưởng nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số đông và tăng nhanh của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động ngày càng cao.
B. Gây sức ép lên các vấn đề về KT - XH, tài nguyên và môi trường.
C. Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
D. Tỉ lệ người phụ thuộc cao, gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.
Câu 6. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B. mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Câu 7: Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh
tế - xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo ra tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
Câu 8: Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D. lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng?
A. Nguồn lao động dồi dào, khả năng tiếp thu KH - KT cao.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, số trẻ em sinh ra hàng năm lớn.
C. Tỉ lệ người phụ thuộc thấp tạo điều kiện phát triển kinh tế.
D. Nguồn lao động dồi dào, gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
Câu 10: Tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. có quy mô dân số đông. B. mức sống được nâng lên.
C. có quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
Câu 11: Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?
A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 12: Phân bố dân cư không hợp lí đã ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của nước ta?
A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Khó khăn để nâng cao mức sống cho người lao động.
C. Khó khăn cho vấn đề việc làm và nhà ở.
D. Gây ô nhiễm môi trường ở tất cả các vùng.
Câu 13: Gia tăng dân số nhanh không dẫn đến hậu quả nào?
A. Tạo sức ép lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn.
D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 14: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do
A. chính sách phát triển kinh tế.
B. xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.
C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.
Câu 15: Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến
A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa. D. quy mô dân số của cả nước.
Câu 16: Dân số nước ta tăng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ rộng.
C. Lao động bổ sung hàng năm nhiều. D. Chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 17: Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế?
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 18: Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Có sự đa dạng về văn hóa, phong tục, tập quán.
D. Lao động trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không thể hiện sức ép của gia tăng dân số nhanh ở nước ta?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
B. Thuận lợi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước.
Câu 20. Thế mạnh nổi bật trong điều kiện cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
A. lao động dồi dào, lực lượng trẻ. B. lao động đông, nguồn dự trữ lớn.
C. lao động đông, trình độ ở mức cao. D. lao động trẻ, trình độ ở mức cao.
Câu 21: Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng
A. giảm nhanh. B. tăng nhanh. C. tăng chậm. D. giảm chậm.
Câu 22. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 10 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi trên 60 chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là
A. dân số tăng quá nhanh. B. tuổi thọ trung bình cao.
C. số người nhập cư nhiều. D. tỷ lệ sinh cao.
Câu 24. Thời gian qua, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có giảm, nguyên nhân là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng giảm.
B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. mất cân bằng về giới tính sau sinh.
D. số dân di cư ra ngước ngày ngày càng nhiều.
Câu 25. Dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A. cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. mở rộng thị trường, dễ thu hút đầu tư nước ngoài.
C. phát triển công nghiệp chế biến, giải quyết việc làm.
D. khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Câu 26. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta?
A. Có nhiều việc làm mới. B. Chất lượng lao động cao.
C. Thu nhập người dân tăng D. Nguồn lao động dồi dào.
Câu 27. Ở nước ta, dân số đông và tăng nhanh không gây sức ép tới vấn đề nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Mở rộng thị trường tiêu thụ. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 28. Dân số nước ta tăng nhanh không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy thoái.
C. Giảm sức hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài.
D. Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 29. Dân số nước ta trẻ thể hiện rõ nét qua
A. cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế B. cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
C. cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế D. cơ cấu dân số theo giới tính
Câu 30. Số dân nước ta hiện nay còn tăng nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. B. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. D. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Câu 31. Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ?
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
C. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. D. Khó hạ tỉ lệ gia tăng dân số.
Câu 32. Dân số tập trung đông ở đồng bằng không phải là do
A. điều kiện sản xuất và cư trú thuận lợi.
B. sự phát triển của đô thị, công nghiệp, dịch vụ.
C. có nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước.
D. có nhiều ngành, nghề cần nhiều lao động.
Câu 33. Ở trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng không phải là do
A. điều kiện tự nhiên còn nhiều khó khăn. B. y tế, văn hóa, giáo dục chưa phát triển.
C. cơ sở, vật chất, kĩ thuật hạ tầng yếu kém. D. thiếu tài nguyên thiên nhiên quan trọng.
Câu 34: Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là
A. gây sức ép lên vấn đề việc làm, nhà ở. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc lớn, tăng nhanh. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân số, tỉ suất gia tăng lớn.
Câu 35. Thế mạnh nổi bật trong điều kiện cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
A. lao động dồi dào, lực lượng trẻ. B. lao động đông, nguồn dự trữ lớn.
C. lao động đông, trình độ ở mức cao. D. lao động trẻ, trình độ ở mức cao.
Câu 36. Đối tượng tác động chủ yếu của công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình là
A. những cặp vợ chồng có một con. B. các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ.
C. những người lớn tuổi trong gia đình. D. tuổi vị thành niên.
Câu 37. Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân phân bố dân cư không đều?
A. Điều kiện tự nhiên khác nhau. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Ý thức của dân cư. D. Trình độ phát triển kinh tể.
Câu 38. Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Quá trình xuất cư, nhập cư. D. Trình độ phát triển kinh tế.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi. B. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.
C. Có rất nhiều dân tộc ít người. D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Câu 40: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa. B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống. D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 41: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do
A. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ sớm.
B. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc.
C. là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 42. Nhận định nào sau đây không đúng với hệ quả của tình trạng mất cân bằng giới tính ở nước ta
hiện nay?
A. Thiếu vị hôn thê, gia tăng tệ nạn xã hội.
B. Phát triển nền kinh tế nông nghiệp cần nhiều lao động nam.
C. Gia tăng tình trạng bắt cóc, buôn bán phụ nữ và trẻ em.
D. Thiếu nguồn lao động cho các ngành kinh tế cần sử dụng lao động nữ.
Câu 43. Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
A. khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm ở các vùng đông dân.
B. gây lãng phí tài nguyên ở các vùng thưa dân.
C. gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân.
D. khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Câu 44. Hậu quả nghiêm trọng nhất của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường ở nước ta là
A. không đảm bảo sự phát triển bền vững. B. gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. khai thác tài nguyên không hợp lí. D. tài nguyên sinh vật ngày càng suy giảm.
Câu 45. Ở nước ta, trong thời gian qua mức gia tăng dân số có giảm, nguyên nhân quan trọng nhất là do
A. dân số già, số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng ít.
B. đời sống chưa cao, người dân muốn ổn định kinh tế.
C. áp lực của công việc, một số người không muốn sinh con.
D. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
Câu 46: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau
đây?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, giải quyết việc làm.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dân tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thồng sản xuất các tộc ít người.
Câu 47: Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
B. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động và ổn định đời sống.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần và tinh thần, cải thiện môi trường.
D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống vật chất, bảo vệ tài nguyên môi trường.
Câu 48: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình. B. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
C. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường. D. Thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh dân số.
Câu 49: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp. . D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
Câu 50: Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Khác biệt về tập quán canh tác. B. Khác biệt văn hóa.
C. Khác biệt ngôn ngữ. D. Chênh lệch trình độ phát triển.
Câu 51: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
B. hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân.
Câu 52: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. cạn kiệt tài nguyên.
C. ô nhiễm môi trường. D. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 53: Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do
A. nhiều khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng, khai thác rất khó khăn.
B. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng.
C. giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, ít các thành phố lớn và đông dân.
Câu 54. Dân cư nước ta chủ yếu sống ở nông thôn là do
A. nông thôn có diện tích lớn hơn. B. tập trung nhiều khu công nghiệp.
C. mức sống ở nông thôn cao hơn. D. nông nghiệp vẫn là ngành chính.
Câu 55: Nhân tố nào sau đây quyết định tới sự phân bố dân cư nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên. B. Tình trạng chuyển cư.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ. D. Trình độ phát triển kinh tế.
Câu 56. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa thể hiên ở
A. dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi.
B. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
C. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
D. dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
Câu 57: Nhân tố chính nào sau đây tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 58. Để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động ở trung du, miền núi và nông thôn, nước
ta cần
A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
C. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.
D. thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 59. Gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ ngày càng cao.
C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao.
Câu 60: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thành thị so với nông thôn nước ta là
A. cao hơn. B. cao đều. C. thấp hơn. D. như nhau.
Câu 61: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nông thôn so với thành thị nước ta là
A. cao hơn. B. cao đều. C. thấp hơn. D. như nhau.
Câu 62. Tính bất hợp lí của phân bố dân cư nước ta thể biện ở
A. dân cư phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn.
B. dân cư phân bố không đều giữa trung du miền núi với đồng bằng.
C. dân cư phân bố không đều trong nội bộ vùng đồng bằng, trung du và miền núi.
D. nơi nhiều tài nguyên, thiếu lao động, nơi tài nguyên có hạn, thừa lao động.
Câu 63. Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết, là do
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
C. sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều và chưa hợp lí.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta còn cao.
Câu 64. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Mật độ dân số thấp hơn vùng Đông Nam Bộ.
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
C. Đà Nẵng là đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người.
D. Mật độ dân số trung bình trên 500 người/km2.
Câu 65. Đặc điểm nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư vùng Đông Nam Bộ.
A. Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước.
B. Mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước sau ĐB sông Hồng.
C. TP. Hồ Chí Minh có quy mô dân số cao nhất cả nước.
D. Mật độ dân số trung bình trên 1.000 người/km2.
Câu 66. Đến năm 2035, Việt Nam sẽ có khoảng 4 triệu nam có nguy cơ độc thân, đây là hậu quả của
A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số vàng.
C. chính sách dân số hiệu quả. D. mất cân bằng giới tính.
Câu 67. Dân số nước ta tập trung phần lớn ở nông thôn, chủ yếu là do
A. đô thị chưa tạo ra sức hút lao động. B. địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.
C. trình độ phát triển kinh tế còn thấp. D. sản xuất lúa gạo cần nhiều lao động.
Câu 68. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm xuất hiện dòng người chuyển cư tạm thời từ nông thôn ra
thành thị nước ta?
A. Thu nhập thấp, lối sống nông thôn đơn điệu.
B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao, đời sống khó khăn.
C. Dịch vụ chưa đa dạng, hạ tầng còn hạn chế.
D. Điều kiện học tập, khám chữa bệnh khó khăn.
Câu 69. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
A. nâng cao chất lượng cuộc sống. B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. nâng cao tay nghề cho lao động. D. sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
Câu 70: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 71. Cần phải đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật về dân số là kế hoạch hóa
gia đình là vì
A. phân bố dân cư không hợp lí. B. tỉ lệ lao động thất nghiệp nhiều.
C. gia tăng mất cân bằng giới tính. D. dân số nước ta còn tăng nhanh.
Câu 72. Ở nước ta, việc xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp là để
A. khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
B. nâng cao tác phong làm việc của lao động.
C. phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
D. giải quyết việc làm cho dân thành thị.
Câu 73. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
A. Khơ – me, Hoa B. Tày, Nùng
C. Thái, Mông D. Ba-na, Xê-đăng, Ê-đê
Câu 74.: Dân tộc không định cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái. B. Chăm. C. Mông. D. Mường.
Câu 75: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư nước ta?
A. Quy mô dân sô. B. Mật độ dân số.
C. Cơ cấu dân số. D. Loại quần cư.
Câu 76. Số dân thành thị nước ta ngày càng tăng là do
A. quá trình công nghiệp hóa. B. sản xuất nông nghiệp giảm.
C. có tỉ lệ sinh cao hơn nông thôn. D. diện tích đất nông nghiệp giảm.
Câu 77. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là do
A. Đất đai phì nhiêu hơn. B. Khí hậu thuận lợi hơn.
C. Giao thông thuận tiện hơn. D. Có lịch sử định cư sớm.
Câu 78. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo ra sự khác biệt về mật độ dân số giữa đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. tính chất của nền kinh tế.
C. quá trình xuất cư, nhập cư. D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 79. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số của vùng đồi núi nước ta thấp hơn đồng
bằng?
A. Điều kiện kiện tự nhiên khó khăn. B. Số người chuyển cư ngày càng tăng.
C. Trình độ phát triển kinh tế chưa cao. D. Lãnh thổ mới được đẩy mạnh khai thác.
Câu 80. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
A. Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.
B. Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.
C. Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.
D. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
Câu 81. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng
nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. B. Số người nhập cư tăng nhanh.
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. D. Công nghiệp phát triển nhanh.
Câu 82: Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
B. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
C. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
D. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.
Câu 83: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu là do
A. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi. B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
C. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú. D. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp.
Câu 84. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo ra sự khác biệt về mật độ dân số giữa đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. quá trình xuất cư, nhập cư. D. tính chất của nền kinh tế.
Câu 85: Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước chủ yếu do
A. thường xuyên chịu nhiều thiên tai. B. nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
C. thiếu nước sinh hoạt vào mùa đông. D. hệ thống cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Câu 86: Tây Nguyên có mật độ dân số thuộc nhóm thấp nhất ở nước ta chủ yếu do
A. thường xuyên chịu nhiều thiên tai. B. nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
C. hoạt động dịch vụ chưa đa dạng. D. hạ tầng hạn chế và chưa đồng bộ.
Câu 87. Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc là do
A. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.
B. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
C. nền kinh tế lạc hậu hơn, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Câu 88. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính ở Việt Nam cao là do
A. chính sách dân số cùng với tư tưởng trọng nam khinh nữ.
B. tác động của nền kinh tế nông nghiệp cần nhiều con trai.
C. tiến bộ về kĩ thuật y tế trong lựa chọn thai nhi.
D. tâm lí xã hội người Việt Nam thích đông con.
Câu 89. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta
ngày càng tăng?
A. Quy mô dân số đông, đẩy mạnh đô thị hóa.
B. Mức sống được nâng lên, tỉ suất sinh giảm.
C. Đẩy mạnh đô thị hóa, dịch vụ y tế phát triển.
D.Dịch vụ y tế phát triển, quy mô dân số đông.
Câu 90. Cần phải chú ý đầu tư hơn nữa đối với những vùng đồng bào dân tộc vì
A. để đảm bảo khối đoàn kết toàn dân.
B. đây là những vùng biên giới miền núi.
C. đời sống ở đây còn khó khăn, mức sống còn thấp.
D. trình độ phát triển thấp, phong tục tập quán còn lạc hậu.
Câu 91. Để thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cần quan tâm trước hết đến
A. các vùng nông thôn, thành thị và hải đảo.
B. các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
C. các vùng đồng bằng, nông thôn và trung du.
D. các vùng đồng bằng, trung du và miền núi.
Câu 92: Mật độ dân số của nước ta tăng lên là do
A. gia tăng cơ học phát triển mạnh B. số dân nước ta ngày càng tăng
C. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa D. quy mô dân số của nước ta lớn.
Câu 93: Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là lo
A. y tế phát triển, tuổi thọ người dân tăng B. tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử đang tăng lên.
C. kinh tế phát triển, mức sống nâng cao D. tỷ lệ sinh khá cao, tỷ lệ tử ở mức thấp
Câu 94: Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm
vẫn nhiều là do
A. việc chuyển cư giữa các vùng. B. nhận thức của người dân tăng.
C. thực hiện tốt chính sách dân số. D. quy mô dân số của nước ta lớn.
Câu 95. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân.
Câu 96: Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do
A. Loài người định cư khá sớm.
B. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
D. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
Câu 97: Đặc điểm đặc trưng về dân cư – dân tộc của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. vùng có ít dân tộc ít người, vùng thưa dân, mật độ dân cư thấp.
B. vùng thưa dân, còn phổ biến tình trạng du canh, du cư.
C. vùng thưa dân nhất cả nước nhưng có nền kinh tế khá phát triển.
D. vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 98. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay không phải do
A. độ tuổi kết hôn thay đổi. B. tâm lí thích sinh con trai.
C. tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. tư tưởng định kiến về giới.
Câu 99. Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở miền núi gây khó khăn chủ yếu cho việc
A. mở rộng thị trường và phát triển dịch vụ.
B. thu hút đầu tư, xây dựng khu công nghiệp.
C. thực hiện chuyển cư, đẩy mạnh đô thị hóa.
D. khai thác các tài nguyên, phát triển kinh tế.
Câu 100. Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta còn thấp chủ yếu do
A. trình độ công nghiệp hóa còn thấp, kinh tế chưa đa dạng.
B. nông nghiệp là ngành truyền thống, cần nhiều lao động.
C. quy mô các thành phố nhỏ, tâm lí thích sống ở nông thôn.
D. công nghiệp và dịch vụ tăng trưởng chậm, ít đô thị lớn.
Câu 101: Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
A. lao động nhiều, dịch vụ phát triển còn yếu.
B. ngành nghề còn ít, trồng trọt chiếm ưu thế.
C. gia tăng tự nhiên còn cao, người già đông.
D. công nghiệp hóa hạn chế, đô thị hóa chậm.
Câu 102.Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta
ngày càng tăng?
A. Quy mô dân số đông, đẩy mạnh đô thị hóa.
B. Mức sống được nâng lên, tỉ suất sinh giảm.
C. Đẩy mạnh đô thị hóa, dịch vụ y tế phát triển.
D. Dịch vụ y tế phát triển, quy mô dân số đông.
Câu 103. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm xuất hiện dòng người chuyển cư tạm thời từ nông thôn
ra thành thị nước ta?
A. Thu nhập thấp, lối sống nông thôn đơn điệu.
B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao, đời sống khó khăn.
C. Dịch vụ chưa đa dạng, hạ tầng còn hạn chế.
D. Điều kiện học tập, khám chữa bệnh khó khăn.
Câu 104: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
B. có nhiều trung tâm công nghiệp.
C. vùng mới được khai thác gần đây.
D. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
Câu 105. Khó khăn lớn nhất gây ra do tình trạng đa dân tộc của nước ta hiện nay là
A. trình độ phát triển không đều giữa các miền ảnh hưởng đến sự phát triển chung.
B. người Kinh thì quá đông, một số dân tộc thì quá ít gây nên sự mất cân đối.
C. sự khác biệt quá lớn về bản sắc văn hóa giữa các dân tộc làm mất tính thống nhất
D. mức sống, trình độ phát triển quá thấp của một số dân tộc có thể gây mất đoàn kết
Câu 106. Hiện trạng nào sau đây của các dân tộc miền núi đang được Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc
biệt quan tâm?
A. Các dân tộc sống chủ yếu ở vùng núi, vùng biên giới.
B. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa và tín ngưỡng khác nhau.
C. Các dân tộc có sự chênh lệch về trình độ phát triển KT – XH.
D. Sự phân bố của các dân tộc đã có nhiều sự thay đổi.
Câu 107. Hậu quả lớn nhất của hiện tượng dân số trẻ ở nước ta là
A. gây sức ép nặng nề lên tài nguyên và môi trường.
B. gây khó khăn trở ngại cho việc sử dụng hợp lí lao động và tài nguyên.
C. sự gia tăng lao động hàng năm lớn gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
D. gánh nặng phụ thuộc lớn làm cho kinh tế chậm phát triển.
Câu 108. Dân số nông thôn của nước ta chiếm tỉ lệ lớn chủ yếu do
A. nông nghiệp là ngành truyền thống, cần rất nhiều lao động.
B. tập quán trồng lúa nước, tâm lí thích ở nông thôn.
D. công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển, đô thị thưa thớt.
A. trình độ công nghiệp hóa chưa cao, xuất phát điểm nền kinh tế thấp.
Câu 109. Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng với trung du và miền
núi nước ta là
A. sự khác biệt lớn về điều kiện tự nhiên giữa hai khu vực.
B. tỉ suất sinh của trung du và miền núi thấp hơn ở đồng bằng.
C. sự chênh lệch lớn về mức sống giữa hai khu vực.
D. đồng bằng có lịch sử khai thác sớm hơn trung du và miền núi.
Câu 110. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A. lịch sử định cư sớm hơn.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
D. điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội còn nhiều khó khăn.
Câu 111: Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho
A. Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
B. Tình trạng việc làm ngày càng căng thẳng.
C. Sự phân bố lao động giữa các vùng ngày càng chênh lệch.
D. Chất lượng lao động khó được nâng cao.
Câu 112: Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi
nước ta là do
A. đồng bằng có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn trung du và miền núi.
B. sự khác biệt lớn về điều kiện tự nhiên giữa hai khu vực.
C. sự chênh lệch lớn về mức sống giữa hai khu vực.
D. tỉ suất sinh của trung du và miền núi thấp hơn đồng bằng.
Câu 113: Nguyên nhân chủ yếu làm gia tăng dấn số tự nhiên của nước ta ở nửa đầu thế kỉ XX thấp là
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao. D. tỉ suất tăng cơ học thấp.
Câu 114: Dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long chủ động sống chung với lũ không phải do
A. lũ lên chậm và xuống chậm. B. lũ xảy ra thường xuyên và quanh năm.
C. lũ cũng mang lại nhiều nguồn lợi. D. tập quán lâu đời của người dân.
Câu 115. Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhanh trong thời
gian gần đây do
A. số người nhập cư tăng nhanh. B. gia tăng dân số tự nhiên cao.
C. cơ sở hạ tầng phát triển nhanh. D. điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
Câu 116. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao là
A. khai thác lãnh thổ sớm, công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
B. có mức độ tập trung công nghiệp, dịch vụ cao nhất cả nước.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, chính sách kinh tế năng động.
D. khí hậu cận xích đạo gió mùa, đất ba dan màu mỡ phân bố tập trung.
Câu 117: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho quy mô dân số các đô thị nước ta ngày càng lớn?
A. Điều kiện sống hấp dẫn. B. Dễ tìm kiếm việc làm.
C. Có khả năng về thu nhập. D. Phát triển công nghiệp.
Câu 118: Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của
A. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên. B. quá trình định cư, trình độ dân trí, số dân.
C. sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên. D. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế.
Câu 119.Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là do
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. thực hiện có hiệu quả chính sách dân số.
D. tỉ lệ tử thô giảm nhanh hơn tỉ lệ sinh thô.
Câu 120. Dân số nước ta tập trung phần lớn ở nông thôn, chủ yếu là do
A. đô thị chưa tạo ra sức hút lao động. B. địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.
C. trình độ phát triển kinh tế còn thấp. D. sản xuất lúa gạo cần nhiều lao động.
Câu 121: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Quá trình xuất, nhập cư. D. Trình độ phát triển kinh tế


Câu 122: Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng
bằng sông Cửu Long là
A. điều kiện tự nhiên. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế. D. lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 123: Mục đích chủ yếu của việc điều chỉnh phân bố dân cư và lao động ở nước ta là
A. phát huy nguồn lực, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. tăng nhanh dân số thành thị, nâng cao tỉ lệ dân đô thị.
C. thực hiện chính sách dân số, giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
D. tăng cường thu hút vốn đầu tư, tạo thêm việc làm mới.
Câu 124: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng
nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. B. Số người nhập cư tăng nhanh.
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. D. Công nghiệp phát triển nhanh.
Câu 125. Đâu không phải là nguyên nhân chính làm giảm tỉ lệ sinh trong nhóm dân số trẻ hiện nay?
A. Thu nhập thấp nên sinh ít để chăm sóc con cái tốt hơn.
B. Tăng mức phạt hành chính khi vi phạm chính sách dân số.
C. Tiến bộ y học trong thực hiện các kế hoạch hóa gia đình.
D. Trình độ dân trí cao tạo ra sự thay đổi trong tư duy dân số.
Câu 126. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay không phải do
A. độ tuổi kết hôn thay đổi. B. tâm lí thích sinh con trai.
C. tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. tư tưởng định kiến về giới.
Câu 127. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước
là do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất cao.
C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. D. tính chất của nền kinh tế.
Câu 128: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do
A. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp.
B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
C. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi.
D. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú.
Câu 129: Vùng núi Tây Bắc nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
B. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
C. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.
D. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
Câu 130. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho mật độ dân số vùng Tây Bắc ở mức thấp là do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn.
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thấp.
C. lịch sử hình thành lãnh thổ muộn.
D. nền kinh tế phát triển chậm.
Câu 131: Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
A. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.
B. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, có ít tài nguyên khoáng sản.
C. nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Câu 132: Ý nào sau đây không phải là nội dung của Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động nước ta?
A. Thực hiện giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
D. Phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi.
Câu 133: Để thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cần quan tâm trước hết đến
A. các vùng nông thôn, thành thị và hải đảo.
B. các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
C. các vùng đồng bằng, nông thôn và trung du.
D. các vùng đồng bằng, trung du và miền núi.
Câu 134: Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
A. lao động nhiều, dịch vụ phát triển còn yếu.
B. ngành nghề còn ít, trồng trọt chiếm ưu thế.
C. gia tăng tự nhiên còn cao, người già đông.
D. công nghiệp hóa hạn chế, đô thị hóa chậm.
Câu 135. Dân cư nước ta tập trung với mật độ cao ở thành thị gây khó khăn chủ yếu cho việc
A. đẩy mạnh đô thị hóa và phát triển giao thông.
B. thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ mới.
C. giải quyết về việc làm và phát triển bền vững.
D. tăng cường hiện đại hóa và mở rộng dịch vụ.
Câu 136. Nguyên nhân quan trọng nhất của việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn ở nước
ta là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên, sử dụng tối đa nguồn lao động.
B. tạo điều kiện, đảm bảo thực hiện các chính sách chuyển cư.
C. hạn chế sự chênh lệch trình độ giữa các vùng.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị.
Câu 137. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu của dân số đông đối với phát triển kinh tế nước ta hiện nay?
A. Lao động đông đảo, thuận lợi nâng cao đời sống.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
C. Lao động có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng.
D. Lao động có kinh nghiệm, khả năng huy động lớn.
Câu 138: Đâu không phải là nguyên nhân chính làm giảm tỉ lệ sinh trong nhóm dân số trẻ hiện nay?
A. Thu nhập thấp nên sinh ít để chăm sóc con cái tốt hơn.
B. Tăng mức phạt hành chính khi vi phạm chính sách dân số.
C. Tiến bộ y học trong thực hiện các kế hoạch hóa gia đình.
D. Trình độ dân trí cao tạo ra sự thay đổi trong tư duy dân số.
Câu 139: Đông Nam Bộ có sức hấp dẫn lớn với dân cư trên cả nước chủ yếu do
A. chất lượng cuộc sống cao, có các khu chế xuất, nhiều dầu mỏ.
B. ít ảnh hưởng của bão, là vùng chuyên canh lớn, đất ở còn nhiều.
C. kinh tế phát triển nhất cả nước, nhiều đô thị lớn, thu nhập cao.
D. vị trí thuận lợi, chính sách phân bố lại dân cư, chính trị ổn định.
Câu 140. Giải pháp để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và sử dụng tối đa nguồn lao động của
nước ta hiện nay là
A. đẩy mạnh chính sách về dân số và kế hoạch hóa.
B. xuất khẩu lao động, đổi mới phương thức đào tạo.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở miền núi, nông thôn.
D. tăng độ tuổi về hưu và trình độ tay nghề lao động.
Câu 141. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96.880.645 người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,96%. Vậy
trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu người?
A. 930.054 người. B. 1.930.054 người.
C. 593.054 người. D. 390.054 người.
Câu 142: Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số
nước ta đạt 166 triệu vào năm?
A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133.
Câu 143: Năm 2005, dân số nước ta khoảng 83,11 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,33%, sự gia
tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là
A. khoảng 15 năm. B. khoảng 25 năm.
C. khoảng 53 năm. D. khoảng 64 năm.
Câu 144. Năm 2013, dân số nước ta khoảng 90 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 0,91%, sự gia tăng
cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là
A. khoảng 55 năm. B. khoảng 77 năm.
C. khoảng 65 năm. D. khoảng 85 năm.
Câu 145: Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số
nước ta đạt 166 triệu vào năm?
A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133.
Câu 146: Dân số nước ta năm 2016 là 92 695,1 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,92% và
không đổi thì dân số nước ta năm 2020 là bao nghiêu nghìn người?
A. 93 547,9. B. 96 106,3. C. 96 153,6. D. 101 223,0.
Câu 147. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA (Đơn
vị: triệu người)
Giới tính Năm 2010 Năm 2017
Nam 43,0 45,2
Nữ 44,0 46,5
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2010 và năm 2017 lần lượt là
A. 97,7% và 97,2%. B. 49,4% và 49,3%.
C. 50,6% và 50,7%. D. 102,3% và 102,9%.

BÀI 17 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Câu 1: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung
nào sau đây?
A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp. B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn.
C. Kiềm chế tốc độ tăng dân số. D. Tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 2. Quỹ thời gian lao động chưa được tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở khu vực
A. nông nghiệp, nông thôn. B. các thành phố, thị xã.
C. các công ty tư nhân. D. xí nghiệp liên doanh.
Câu 3. Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. trình độ rất cao, số lượng tăng. B. phân bố rất đều, chất lượng tăng.
C. tăng nhanh, chất lượng nâng cao. D. số lượng không lớn, phân bố đều.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?
A. Dồi dào, tăng nhanh. B. Trình độ cao chiếm ưu thế.
C. Phân bố không đều. D. Thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 5: Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây ?
A. qui mô lớn và đang tăng. B. qui mô lớn và đang giảm.
C. qui mô nhỏ và đang tăng. D. qui mô nhỏ và đang giảm.
Câu 6: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. tập trung thâm canh tăng vụ. B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. ra thành phố tìm kiếm việc làm. D. phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
Câu 7. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay
A. lao động nông thôn cao, lao động thành thị tăng.
B. lao động thành thị giảm, lao động nông thôn thấp.
C. lao động cả khu vực nông thôn và thành thị giảm.
D. lao động cả khu vực nông thôn và thành thị tăng.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
B. Có tác phong công nghiệp, chuyên nghiệp
C. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
D. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Câu 9: Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng chủ yếu do
A. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. B. tăng cường mở cửa hội nhập thế giới.
C. phát triển kinh tế sản xuất hàng hóa. D. đáp ứng tốt mọi yêu cầu của quốc tế.
Câu 10: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 12. Việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay, là do
A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn.
B. số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới.
C. nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế còn chậm phát triển.
D. nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Có tính cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
C. Trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng được nâng cao.
D. Khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
Câu 14: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A. khôi phục các nghề thủ công. B. tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển kinh tế hộ gia đình. D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 15: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do
A. năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.
B. cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.
C. chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại
thấp so với thế giới?
A. Năng suất lao động chưa cao. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu. D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 17: Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi theo
hướng nào sau đây?
A. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước tăng, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Nhà nước biến động, ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước biến động, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Câu 18: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội gay gắt của nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm đã được giải quyết hiệu quả.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Câu 20: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Câu 21: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm.
C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 22: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn là do
A. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn
C. dân nông thôn vào thành thị tìm việc làm.
D. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác nông thôn.
Câu 23: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ
yếu nào sau đây?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.
Câu 24: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác là do
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. Nước ta đang thực hiện kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 25: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn là do
A. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
B. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
C. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Câu 26: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng
nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
Câu 27: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là
A. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. B. chuyển cư tới các vùng khác.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
Câu 28. Hiện nay, thế mạnh nổi bật nhất của nguồn lao động nước ta để thu hút vốn đầu tư nước ngoài là
A. tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
B. nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ.
C. chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
D. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 29: Sức ép lớn nhất của gia tăng dân số nhanh ở nước ta đối với phát triển xã hội là
A. đảm bảo an ninh lương thực. B. giải quyết việc làm.
C. nâng cao trình độ dân trí. D. sự phức tạp văn hóa.
Câu 30. Hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay trước yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước là
A. tỉ lệ lao động qua đào tạo chưa cao.
B. lao động có trình độ tập trung vào các thành phố lớn.
C. thiếu khả năng tiếp thu khoa học, kĩ thuật.
D. có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta đang
có sự thay đổi?
A. Tác động của quá trình đô thị hóa.
B. Tác động của quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình Đổi mới.
D. Tác động của quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
Câu 32. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang các khu vực khác chủ yếu
do
A. tác động của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. kinh tế từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. chính sách tinh giản biên chế của Nhà nước.
Câu 33: Đâu không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 34: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có
A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thủy hải sản.
C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên.
D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước.
Câu 35. Sự phân công lao động theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính
nào sau đây?
A. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí.
B. Chưa đa dạng thành phần và mới mở cửa nền kinh tế.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.
D. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.
Câu 36. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do
A. cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. B. phân bố lao động không đều.
C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. trình độ lao động chưa cao.
Câu 37. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. đẩy mạnh phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
D. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.
Câu 38. Để sử dụng hết quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp ở nông thôn, biện pháp quan trọng là
A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
D. đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề.
Câu 39. Biện pháp quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiêm.
B. thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng cho hợp lí.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo nguồn lao động hợp lí.
D. đẩy mạnh y tế nhằm nâng cao thể trạng người lao động.
Câu 40: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới
đây?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp. D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Câu 41: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. chuyển cư tới các vùng khác. B. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
Câu 42: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu. B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí. D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 43: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 44: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng
nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 45. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ
cấu lao động ở nước ta hiện nay?
A. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
Câu 46. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta cao hơn nông thôn chủ yếu do
A. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động còn thấp.
B. lao động tập trung đông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.
C. trình độ lao động còn thấp, công nghiệp chưa phát triển.
D. dân số tập trung đông, các ngành dịch vụ chưa phát triển.
Câu 47. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị chủ yếu do
A. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, nông nghiệp là ngành chính.
B. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động thấp.
C. trình độ lao động thấp, công nghiệp chế biến kém phát triển.
D. diện tích đất nông nghiệp giảm, chăn nuôi đang khó khăn.
Câu 48: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
C. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý.
D. tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.
Câu 49. Giải pháp quan trọng nhất trong việc giải quyết việc làm cho người lao động của nước ta hiện nay

A.phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. mở rộng và đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
D. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
Câu 50. Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở
nước ta?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế sang khu vực II và III.
C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên nhanh chóng.
D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 51. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. trình độ lao động thấp, lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn.
Câu 52. Ở nước ta, việc làm là một vấn đề còn gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do
A. kinh tế chậm phát triển, gia tăng tự nhiên cao.
B. quy mô dân số lớn, trình độ phát triển kinh tế thấp.
C. gia tăng dân số cao, giáo dục đào tạo còn hạn chế.
D. giáo dục đào tạo còn hạn chế, người lao động nhiều.
Câu 53: Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta
cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo lao động.
Câu 54: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là
A. mất cân đối tỷ số giới tính các vùng.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường vùng nhập cư bị suy giảm nhanh.
Câu 55: Sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội của nước ta là do
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và nguồn lao động rất dồi dào.
B. phân công lao động giữa các ngành chưa hợp lí.
C. phân công lao động trong từng ngành chưa hợp lí.
D. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới.
Câu 56. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở
nước ta còn gặp nhiều khó khăn?
A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều.
B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.
D. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế.
Câu 57: Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay
còn chậm là
A. dịch vụ có sự tăng trưởng thất thường.
B. công nghiệp - xây dựng chưa phát triển.
C. nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng.
D. tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nền kinh tế.
Câu 58. Dòng người chuyển cư tạm thời từ nông thôn ra thành thị xuất phát chủ yếu từ động cơ
A. muốn thay đổi lối sống đơn điệu ở nông thôn.
B. tình cảm gắn bó với nông thôn ngày càng giảm sút.
C. sử dụng thời gian nông nhàn để tăng thu nhập.
D. nhu cầu muốn hiểu biết hơn về thành thị.
Câu 59. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. hạ tỉ lệ tăng dân số cao ở khu vực này.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 60. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành nguồn lao động
có chất lượng là
A. tổ chức hướng nghiệp thật chu đáo. B. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
C. tổ chức giáo dục, đào tạo thật hợp lí. D. mở rộng các ngành, nghề thủ công.
Câu 61. Nguồn lao động nước ta dồi dào là do
A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chưa giảm. B. tuổi thọ trung bình của người dân tăng.
C. dân số đông và tăng nhanh. D. thu hút lực lượng lao động nước ngoài.
Câu 62. Biện pháp nào sau đây có tác dụng hạn chế tốc độ gia tăng nguồn lao động nước ta?
A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Thực hiện tốt chính sách dân số.
C. Đa dạng hóa hoạt động sản xuất. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 63. Biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là
A. xây dựng nhiều xí nghiệp công nghệ cao. B. phát triển giáo dục và đào tạo.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế. D. tổ chức hướng nghiệp và dạy nghề.
Câu 64. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
B. tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao.
C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
D. công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Câu 65. Nguyên nhân nào không góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. mỗi năm được bổ sung hơn một triệu lao động.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
Câu 66. Nguyên nhân làm cho thu nhập nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao?
A. Chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề thủ công.
B. Phần lớn chuyên về dịch vụ và buôn bán nhỏ.
C. Chưa tận dụng hết quỹ thời gian lao động.
D. Đa số hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 67. Nguyên nhân làm cho thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn ngày càng tăng là do
A. ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh.
B. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn.
C. nông thôn đang được công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
D. phát triển các ngành dịch vụ ở nông thôn.
Câu 68. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao
động có chất lượng là
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ. B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí. D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
Câu 69. Nguyên nhân nào là chủ yếu tạo nên sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động xã hội ở nước ta
hiện nay?
A. Thành tựu khoa học và công nghệ. B. Tác động của công cuộc đổi mới.
C. Tác động của quá trình công nghiệp hóa. D. Thành tựu của quá trình đô thị hóa.9
Câu 70: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế cao.
B. kinh tế chuyển sang thị trường, hiện đại hóa.
C. thúc đẩy liên kết kinh tế, hội nhập toàn cầu.
D. thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 71. Tỉ lệ lao động thành thị nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu là do
A. nguồn đầu tư chưa nhiều, ít có khu chế xuất.
B. đô thị hóa hạn chế, điều kiện sống chưa tốt.
C. có nhiều đô thị nhỏ, dịch vụ chậm phát triển.
D. công nghiệp hóa chậm, kinh tế còn hạn chế.
Câu 72: Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ ở nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. dân số đông và tăng nhanh, chất lượng cuộc sống ở mức cao.
B. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh, tỉ lệ dân thành thị tăng.
C. năng suất lao động xã hội ngày càng tăng, kinh tế phát triển.
D. đầu tư phát triển du lịch và giao thông vận tải.
Câu 73. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị ở nước ta hiện nay còn cao chủ yếu do
A. hoạt động dịch vụ chưa đa dạng, dân số tăng lên.
B. chưa chú trọng đào tạo, trình độ lao động thấp.
C. cơ cấu dân số già, công nghiệp phát triển nhanh.
D. dân số đông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.
Câu 74. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta cao hơn nông thôn chủ yếu do
A. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động còn thấp.
B. lao động tập trung đông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.
C. trình độ lao động còn thấp, công nghiệp chưa phát triển.
D. dân số tập trung đông, các ngành dịch vụ chưa phát triển.
Câu 75. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị chủ yếu do
A. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, nông nghiệp là ngành chính.
B.cơ cấu kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động thấp.
C. trình độ lao động thấp, công nghiệp chế biến kém phát triển.
D. diện tích đất nông nghiệp giảm, chăn nuôi đang khó khăn.
Câu 76. Việc làm là vấn đề nan giải ở các đô thị chủ yếu do
A. trình độ lao động chưa đáp ứng nhu cầu các ngành kinh tế.
B. lao động tập trung số lượng quá nhiều trong các thành phố.
C. sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu việc làm.
D. năng lực tự tìm kiếm việc làm của lao động còn thấp.
Câu 77. Biện pháp nào sau đây không góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
B. Phát triển tiểu thủ công nghiệp, mở rộng làng nghề.
C. Đẩy mạnh thâm canh, giống mới vào nông nghiệp.
D. Đẩy nhanh quá trình đô thị hoá ở khu vực nông thôn.
Câu 78. Đầu năm 2020, tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A. quy định về giãn cách xã hội. B. thị trường buôn bán bị thu hẹp.
C. phần lớn doanh nghiệp giải thể. D. thu nhập của lao động giảm sút.
Câu 79: Biện pháp nào sau đây không góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn.
B. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Phân chia lại ruộng đất, giao rừng cho nông dân.
D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 80: Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn không phải do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị. B. Gia tăng tự nhiên có xu hướng tăng nhanh.
C. Thành thị có mật độ dân số cao. D. Quá trình công nghiệp hóa còn chậm
Câu 81: Biện pháp nào quan trọng nhất để giải quyết việc làm cho lao động ở nước ta hiện nay?
A. Nâng cao trình độ dân trí và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, tăng vụ.
C. Đẩy mạnh sự chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
D. Phát triển các ngành thủ công nghiệp và công nghiệp truyền thống.
Câu 82: Việc đẩy mạnh đa dang hóa các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn nhằm
A. thu hút đầu tư nước ngoài, hình thành các khu công nghiệp.
B. hạn chế sự di dân tự do từ đồng bằng lên miền núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và đất đô thị.
D. sử dụng tối đa và hiệu quả nguồn lao động, giảm tỉ lệ thiếu việc làm.
Câu 83: Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do
A. đẩy mạnh hoạt động phi nông nghiệp. B. phân bố lại lao động giữa các vùng.
C. nguồn lao động di cư ra thành thị. D. đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động.
Câu 84: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do
A. đẩy mạnh các hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
B. đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
C. hạn chế được luồng di cư lao động từ nông thôn.
D. trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 85. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm
A. phát triển giao thông nông thôn. B. giảm tỉ lệ thất nghiệp.
C. giảm tỉ lệ thiếu việc làm. D. giảm tỉ suất sinh ở nông
thôn.
Câu 86. Giải pháp nào sau đây là thích hợp nhất để tận dụng thời gian nông nhàn của lao động nông thôn
nước ta?
A. Coi trọng việc phát triển các ngành dịch vụ.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. Đẩy mạnh việc thực hiện công nghiệp hóa nông thôn.
D. Khôi phục và phát triển các ngành thủ công truyền thống.
Câu 87. Năng suất lao động xã hội nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. hiện đại hóa tư liệu sản xuất, phát triển đào tạo.
B. tăng cường cơ giới hóa và giáo dục nghề nghiệp.
C. thu hút đầu tư nước ngoài và xuất khẩu lao động.
D. đa dạng hóa sản xuất,đầu tư phát triển giáo dục.
Câu 88. Năng suất lao động nông nghiệp nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. tăng cường cơ giới hóa và hiện đại hóa tư liệu sản xuất.
B. tăng cường cơ giới hóa và đa dạng hóa ngành sản xuất.
C. có nhiều kinh nghiệm và truyền thống sản xuất lâu đời.
D. đa dạng hoạt động sản xuất và lao động làm việc cần cù.
Câu 89. Vấn đề việc làm trở thành vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động cao hàng đầu cả nước.
B. số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ lao động còn hạn chế.
C. nguồn lao động dồi dào, tập trung quá đông ở các đô thị lớn.
D. số dân đông, lao động tăng nhanh, nền kinh tế còn chậm phát triển
Câu 90. Nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động trong những năm gần đây là nhằm mục đích chủ yếu nào
sau đây?
A. Đa dạng các loại hình đào tạo ngành nghề.
B. Hạn chế tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
C. Tăng số lượng người định cư ở nước ngoài.
D. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
Câu 91. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động sẽ giúp người
lao động
A. có thể tự tạo, tự kiếm việc làm. B. chuyển từ nông thôn ra thành thị thuận lợi.
C. dễ dàng mở rộng hợp tác quốc tế. D. dễ dàng tham gia vào các hoạt động xã hội.
Câu 92. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta?
A. thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất dịch vụ.
C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư và lao động.
D. thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 93. Nguyên nhân chính dẫn đến quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp nông thôn chưa được sử
dụng triệt để chủ yếu do
A. sự hạn chế về tài nguyên nông nghiệp, khiến cho nông thôn ít việc làm.
B. dân cư ở khu vực nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn so với dân cư thành thị.
C. cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn còn chuyển biến chậm chạp.
D. thu nhập của lao động nông nghiệp còn thấp so với công nghiệp và dịch vụ.
Câu 94. Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
A. tình hình phát triển kinh tế trong nước. B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
C. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế. D. phát triển các ngành nghề truyền thống.
Câu 95. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ
A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
B. giải quyết được nhu cầu lao động ở các đô thị lớn.
C. có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ.
D. gây khó khăn cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
Câu 96. Hướng giải quyết việc làm hữu hiệu nhất nước ta hiện nay là
A. kiềm chế tốc độ gia tăng dân số.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn.
D. đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
Câu 97. Giải pháp nào sau đây để khai thác tốt tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động ở nước ta?
A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn và miền núi.
B. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
C. Chuyển dịch dân số nông thôn và thành thị.
D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
Câu 98: Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A. tác động từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập cao.
D. nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.
Câu 99. Để sử dụng hiệu quả thời gian lao động nông nhàn ở nông thôn nước ta hiện nay, biện pháp hiệu
quả nhất là
A. tăng diện tích đất nông nghiệp. B. tăng cường thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển ngành, nghề thủ công. D. thúc đẩy đô thị hóa nông thôn.
Câu 100. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta
còn gặp nhiều khó khăn?
A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều.
B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.
D. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế.
Câu 101: Hướng việc làm nào sau đây chủ yếu tập trung vào giải quyết vấn đề về con người?
A. tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.
C. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuấ công - nông.
D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tự.
Câu 102: Đầu năm 2020, do ảnh hưởng Covid 19 nhu cầu việc làm ở nhóm ngành nghề nào sau đây
tăng lên?
A. Chế biến khoáng sản, nông sản. B. Vật tư nông nghiệp, chế biến đồ hộp.
C. Kinh doanh, thương mại trực tuyến. D. Doanh nghiệp tư nhân, lắp ráp.
Câu 103: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế cao. B. kinh tế chuyển sang thị trường, hiện đại hóa.
C. thúc đẩy liên kết kinh tế, hội nhập toàn cầu. D. thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 104: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút đầu tư. B. tăng cường hiện đại hóa, mở rộng dịch vụ.
C. phát triển kinh tế thị trường, toàn cầu hóa. D. khai thác các thế mạnh, tăng trưởng kinh tế.
Câu 105: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ở Đông Nam Bộ cao hơn các vùng khác chủ yếu do
A. gia tăng tự nhiên cao; thu hút lao động vùng khác
B. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại; thu hút nhiều vốn.
C. thu hút lao động; các khu công nghiệp phát triển.
D. vùng nhập cư lớn; công nghiệp, dịch vụ phát triển.
Câu 106: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. chuyên môn hóa, nâng cao trình độ lao động. B. công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. hiện đại hóa, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài. D. đô thị hóa, phát triển mạnh hoạt động dịch vụ.
Câu 107: Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động và tăng cường sự quản lí của nhà nước
B. hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động và mở rộng, đa dạng hóa loại hình đào tạo các cấp.
D. kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa
Câu 108: Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do
A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương.
B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều.
D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tăng dân số giảm nhưng vẫn còn cao

You might also like