You are on page 1of 3

BÀI TẬP PHẦN DÂN CƯ

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho dân số nước ta tăng nhanh là do
A. tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng do quy mô dân số lớn.
B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình chưa hiệu quả.
C. mức sống của người dân chưa được nâng cao.
D. khoa học kĩ thuật trong y tế chưa tiến bộ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đặc điểm Việt Nam là nước có dân số tăng
nhanh?
A. Đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 15 trên thế giới (năm 2019)
B. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
C. Mỗi năm nguồn lao động của nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
D. Dân số tập trung ngày càng đông vào các thành phố lớn.
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm dân số phân theo thành thị và nông
thôn ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.
B. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ít chênh lệch.
Câu 4. Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
A. khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm ở các vùng đông dân.
B. gây lãng phí tài nguyên ở các vùng thưa dân.
C. gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân.
D. khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Câu 5. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng
A. hiệu giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
B. tổng giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. hiệu giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới.
D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 6. Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta.
B. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. nhằm giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
D. dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí.
Câu 7. Gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ trung bình ngày càng cao.
C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao
nhất cả nước là do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất cao.
C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. tính chất của nền kinh tế.
Câu 9. Thuận lợi lớn nhất của dân số đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước
ta là
A. nguồn lao động trẻ, năng động và sáng tạo.
B. nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ.
C. nguồn lao động dồi dào, khả năng tiếp thu KH – KT cao.
D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Tỉ suất sinh cao hơn ở miền núi. B. Mật độ dân số nhỏ hơn ở miền núi.
C. Có rất nhiều dân tộc ít người. D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Câu 11. Nguyên nhân quan trọng nhất của việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp
nông thôn ở nước ta là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên, sử dụng tối đa nguồn lao động.
B. tạo điều kiện, đảm bảo thực hiện các chính sách chuyển cư.
C. hạn chế sự chênh lệch trình độ giữa các vùng.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động của nước ta
hiện nay?
A. Có tác phong công nghiệp và tính kỉ luật lao động cao.
B. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
C. Tỉ lệ lao động trẻ cao, thích ứng nhanh khoa học kĩ thuật.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm - ngư nghiệp.
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 14. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng lao động quá đông đảo.
B. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
C. tỉ lệ người lao động biết chữ không cao.
D. lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Câu 15. Hiện nay, thế mạnh nổi bật nhất của nguồn lao động nước ta để thu hút vốn đầu
tư nước ngoài là
A. tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
B. nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ.
C. chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
D. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 16. Hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay trước yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. tỉ lệ lao động qua đào tạo chưa cao.
B. lao động có trình độ tập trung vào các thành phố lớn.
C. thiếu khả năng tiếp thu khoa học, kĩ thuật.
D. có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
Câu 17. Tại sao nói “Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện
nay”?
A. Vì lực lượng lao động có trình độ cao ít.
B. Vì tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. Vì phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. Vì lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất
trong các đô thị dưới đây?
A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết cơ cấu dân thành thị và nông thôn
năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %)
A. 27,4 và 72,6. B. 72,6 và 27,4.
C. 28,1 và 71,9. D. 71,9 và 28,1.

You might also like