Professional Documents
Culture Documents
KTHPT - Chương 4. Nguồn Lực Phát Triển
KTHPT - Chương 4. Nguồn Lực Phát Triển
4.2. Nguồ n vố n
4.4. Cô ng nghệ
Câu hỏi
• Lực lượng lao động theo quan niệm củ a Tổ chứ c Lao độ ng quố c tế
(ILO) là bộ phậ n dâ n số trong độ tuổ i lao độ ng theo quy định, thự c
tế đang có việc là m và nhữ ng ngườ i thấ t nghiệp song đang có nhu
cầ u tìm việc là m.
4.1.1 Các khái niệm
Dân số
(Độ tuổi, giới tính)
Ngoài lực lượng lao động Trong lực lượng lao động
(người không muốn đi làm,
SV,…)
Có việc làm Thất nghiệp
4.1.1. Các khái niệm
• Người trong độ tuổi lao động: là những người ở độ tuổi có nghĩa vụ và quyền
lợi lao động theo quy định được ghi trong Hiến pháp của mỗi quốc gia.
• Lực lượng lao động: Lự c lượ ng lao độ ng là số ngườ i trong độ tuổ i lao độ ng
đang có việc là m (Người có việc làm) hoặ c chưa có việc là m nhưng đang tìm
kiế m việc là m (Người thất nghiệp).
• Người ngoài lực lượng lao động: Ngườ i ngoà i lự c lượ ng lao độ ng là
nhữ ng ngườ i trong độ tuổ i lao độ ng bao gồ m ngườ i đi họ c, ngườ i nộ i trợ , ố m
đau khô ng đủ sứ c khoẻ để lao độ ng, ngườ i bị tướ c quyền lao độ ng, nhữ ng
ngườ i khô ng muố n tìm kiếm việc là m vớ i nhữ ng lý do khá c nhau.
• Người ngoài độ tuổi lao động: Là trẻ em chưa đến tuổi lao động và người già
đã nghỉ hưu. Hiến pháp Việt Nam quy định trẻ em dưới 15 tuổi và nam lớn
hơn 60 tuổi, nữ lớn hơn 55 tuổi là hết tuổi lao động. Trừ một số nghề nghiệp
và điều kiện nhất định có thể kéo dài tuổi về hưu.
(Tuổ i nghỉ hưu củ a ngườ i lao độ ng trong điều kiện lao độ ng bình thườ ng đượ c điều chỉnh theo lộ
trình cho đến khi đủ 62 tuổ i đố i vớ i lao độ ng nam và o nă m 2028 và đủ 60 tuổ i đố i vớ i lao độ ng nữ
và o nă m 2035)
4.1.1. Các khái niệm
• Tỷ lệ thất nghiệp
𝑆 ố 𝑛𝑔 ườ 𝑖 𝑡h ấ 𝑡 𝑛𝑔h𝑖 ệ 𝑝
𝑇 ỷ 𝑙 ệ 𝑡h ấ 𝑡 𝑛𝑔h𝑖 ệ 𝑝 ( % )= ×100 %
𝐿ự 𝑐 𝑙 ượ 𝑛𝑔 𝑙𝑎𝑜 độ 𝑛𝑔
• Khu vự c thà nh thị chính thứ c là khu vự c bao gồ m cá c tổ chứ c kinh tế có quy
mô tương đố i lớ n và hoạ t độ ng ở nhiều lĩnh vự c như sả n xuấ t (cô ng nghiệp,
xây dự ng); dịch vụ (ngâ n hà ng, bả o hiểm, giá o dụ c, y tế, du lịch…) và lĩnh vự c
quả n lý.
• Lao độ ng ở khu vự c này có đặ c điểm: Họ c vấ n và tay nghề cao.
• Cá c tổ chứ c này trong quá trình hoạ t độ ng có cá c đặ c điểm sau:
Hoạ t độ ng theo luậ t lệ quy định củ a Nhà nướ c;
Đượ c Nhà nướ c đả m bả o tạ o điều kiện để hoạ t độ ng;
Dễ dà ng tiếp cậ n vớ i cá c nguồ n lự c;
Có cơ cấ u tổ chứ c tương đố i hoà n chỉnh;
Phả i là m nghĩa vụ thuế đố i vớ i Chính phủ .
4.1.3.2. Thị trường lao động ở khu vực thành thị
không chính thức
• Là khu vự c kinh tế bao gồ m cá c doanh nghiệp
vừ a và nhỏ , cá c hoạ t độ ng kinh tế củ a cá c cá
nhâ n và hộ gia đình ở thà nh thị.
• Hoạ t độ ng ở khu vự c kinh tế này có đặ c điểm
sau:
Là khu vự c kinh tế có tính dễ thâ m nhậ p;
Hoạ t độ ng khô ng theo luậ t và phầ n lớ n
khô ng có đă ng ký;
Khô ng chịu sự quả n lý, điều tiết củ a Nhà
nướ c.
4.1.3.3. Thị trường lao động ở khu vực nông thôn
2005 55 31 14
2010 49 22 29
4.2.1. Vố n sả n xuấ t và vố n đầ u tư
4.2.2. Vai trò củ a vố n sả n xuấ t và vố n đầ u tư
4.2.3. Cá c giả i phá p huy độ ng và sử dụ ng hiệu quả nguồ n
vố n đầ u tư
4.2.1. Vốn sản xuất và vốn đầu tư
4.2.1.1. Vố n sả n xuấ t
4.2.1.2. Vố n đầ u tư
4.2.1.1. Vốn sản xuất
• Vố n sả n xuấ t là giá trị củ a nhữ ng tà i sả n đượ c sử dụ ng là m phương tiện trự c
tiếp phụ c vụ cho quá trình sả n xuấ t và dịch vụ , bao gồ m vố n cố định và vố n
lưu độ ng.
Vố n cố định: Bao gồ m cô ng xưở ng, nhà máy; trụ sở cơ quan, trang thiế t bị vă n
phò ng; máy mó c thiế t bị, phương tiện vậ n tả i; cơ sở hạ tầ ng. Bố n loạ i tà i sả n
này cò n đượ c gọ i là tà i sả n cố định.
Vố n lưu độ ng: Bao gồ m tồ n kho củ a tấ t cả cá c loạ i hà ng hó a. Tuy nhiên trên
thự c tế trong cá c loạ i hà ng tồ n kho ngoà i nguyên, nhiên vậ t liệu dự trữ cho
sả n xuấ t cò n có cả nhữ ng giá trị tà i sả n cố định chưa lắ p đặ t và thà nh phẩ m
tiêu thụ .
• Ở gó c độ vĩ mô : Vố n sả n xuấ t đượ c biểu hiện dướ i dạ ng hiện vậ t, phả n á nh
nă ng lự c sả n xuấ t củ a mộ t nền kinh tế.
4.2.1.2. Vốn đầu tư
• Vố n đầ u tư sả n xuấ t là toà n bộ cá c khoả n chi phí nhằ m duy trì hoặ c gia tă ng mứ c vố n
sả n xuấ t. Vố n đầ u tư sả n xuấ t đượ c chia thà nh:
• Vố n đầ u tư và o tà i sả n cố định;
• Vố n đầ u tư và o tà i sả n lưu độ ng.
Vố n đầ u tư cơ bả n là m tă ng khố i lượ ng thự c tế củ a tà i sả n cố định, bả o đả m bù đắ p số
tà i sả n cố định bị hao mò n và tă ng thêm phầ n xây lắ p dở dang.
• Nguồ n vố n dù ng để tiến hà nh đầ u tư tạ o vố n sả n xuấ t, xét trên phạ m vi toà n bộ nền
kinh tế quố c dâ n gồ m: tiết kiệm củ a cá c hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ .
• Trong nền kinh tế quố c dâ n, để chuyển tiế t kiệ m (S) thà nh đầ u tư (I) nhằ m tạ o vố n
sả n xuấ t (K) cầ n phả i thô ng qua hệ thố ng tà i chính giá n tiếp (trung gian tà i chính) và
hệ thố ng tà i chính trự c tiếp (thị trườ ng chứ ng khoá n).
4.2.1.2. Vốn đầu tư
• (3) TNTN có khả năng tái sinh vô tận trong thiên nhiên
Là TN mà tự thâ n nó cung cấp nguồn lực không giới hạ n như:
năng lượng mặt trời, thủy triều, sức gió, không khí,...
Đây là loạ i TN tương lai củ a con ngườ i, tuy nhiên cầ n có trình
độ công nghệ rất cao mớ i khai thá c hiệu quả đượ c.
Các tấm panel thu năng
lượng mặt trời đã được
sử dụng ở nhiều hòn
đảo của nước ta
Tổng năng lượng gió trên Trái đất cao gấp 100 lần năng lượng tiêu thụ
toàn thế giới
Dự án Nhà máy điện gió Bạc Liêu đã đưa vào khai thác thương mại từ
tháng 1/2016
4.3.3. Vai trò của TNTN đối với phát triển
• TNTN là yếu tố đầ u và o khô ng thể thiếu trong HĐKT như đấ t đai; nguồ n nướ c; nguồ n gen độ ng
vậ t, thự c vậ t; khí hậ u; thờ i tiết,… tuy nhiên TNTN chỉ là điều kiện cầ n chưa phả i điều kiện đủ để
tă ng trưở ng và phá t triển kinh tế.
• Số lượ ng, cơ cấ u, chấ t lượ ng và tình hình phâ n bố TNTN ả nh hưở ng trự c tiếp đến cơ cấ u ngà nh
Nô ng, lâ m, thủ y sả n, cô ng nghiệp khai khoá ng và cô ng nghiệp chế biến cá c loạ i TNTN đó .
• Tà i nguyên thiên nhiên cò n có vai trò tạ o vố n, khắ c phụ c sự thiếu hụ t cá c nguồ n vố n, thú c đẩy
tă ng trưở ng và phá t triển kinh tế.Trong phạ m vi quố c gia, tạ o vố n có thể đượ c thự c hiện thô ng
qua cho thuê, khai thá c TNTN để xuấ t khẩ u hoặ c thu hú t cá c nguồ n vố n đầ u tư trự c tiếp nướ c
ngoà i và o đó để khai thá c và sử dụ ng cá c loạ i tà i nguyên thiên nhiên củ a quố c gia đó .
• Tuy nhiên vai trò củ a TNTN là có giớ i hạ n. Cá c sả n phẩ m đượ c khai thá c từ TNTN cũ ng phả i đố i
mặ t vớ i cạ nh tranh thị trườ ng giữ a cá c quố c gia theo xu hướ ng bấ t lợ i cho cá c nướ c xuấ t khẩ u
xuấ t khẩ u thô . Hơn nữ a, khoa họ c và cô ng nghệ ngày cà ng phá t triển, con ngườ i cà ng có điều
kiện phá t hiện và đưa và o sử dụ ng cá c loạ i tà i nguyên mớ i đồ ng thờ i sử dụ ng tiết kiệm và có
hiệu quả .
4.3.4. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên
thiên nhiên ở nước ta
• Vớ i đặ c trưng củ a vù ng khí hậ u nhiệt đớ i gió mù a châ u Á , Việt Nam có
nhiều thuậ n lợ i trong phá t triển nô ng nghiệp.
• Trong thậ p kỷ qua, cù ng vớ i quá trình đô thị hó a, nhiều vù ng đấ t nô ng
nghiệp đã đượ c chuyển sang sử dụ ng và o mụ c đích phi nô ng nghiệp.
• Trong nhữ ng nă m gầ n đây, do nỗ lự c trồ ng rừ ng, tá i sinh rừ ng nên diện
tích che phủ rừ ng đã có sự cả i thiện.
• Biển và bờ biển là mộ t trong nhữ ng ưu thế về tà i nguyên củ a Việt Nam.
• Việt Nam là mộ t trong 14 nướ c già u thủ y nă ng trên thế giớ i.
• Tà i nguyên khoá ng sả n củ a nướ c ta có nhiều loạ i vớ i 3.500 mỏ và điểm
quặ ng củ a 80 loạ i khoá ng sả n.
4.4. Công nghệ