Professional Documents
Culture Documents
n Ts. Trần Kim Dung, giáo trình QTNNL, NXB Tổng hợp – 2016.
n Ts. Nguyễn Ngọc Quân và Ths Nguyễn Văn Điền, giáo trình
QTNNL, NXB trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân- 2007.
Hoạch định nguồn nhân lực liên quan đến dòng người vào, dịch
chuyển và ra khỏi tổ chức
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
1. TỔNG QUÁT VỀ HOẠCH ĐỊNH NNL
70000
60000
50000
40000
Thị 30000
20000
trường lao
10000
động? 0
1921 1930 1939 1943 1951 1957 1960 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2008 2010
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
1. TỔNG QUÁT VỀ HOẠCH ĐỊNH NNL
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC DN
NGHIÊN
NGUỒN SẢN CỨU VÀ
TÀI CHÍNH MARKETING
NHÂN LỰC XUẤT PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
3. PHÂN TÍCH MỘI TRƯƠNG KD, XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CHIẾN
LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP:
4.1 Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược NNL
Mối quan hệ này thể hiệc ở các mức độ sau:
v Mức độ A
v Mức độ B
v Mức độ C
v Mức độ D
v Mức độ E
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
4. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
A 2
D 7 8
1
Chiến lược Chiến lược Chiến lược Chiến lược
KD QTNNL Kinh doanh QTNNL
B
E
3 4
Chiến lược Chiến lược 9 10
KD QTNNL Chiến lược Chiến lược
Kinh doanh QTNNL
C
5 6
Chiến lược Chiến lược
KD QTNNL
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
4. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NNL
4.2 CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NNL TƯƠNG ỨNG THEO CHIẾN LƯỢC KD
4.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NNL
HỆ THỐNG
QUÁ TRÌNH
vMục đích: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực nhằm xác
định các điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn, thuận lợi của
doanh nghiệp.
vKết quả hoạt động của quản trị nguồn nhân lực: được phản ánh
ở hiệu quả làm việc của doanh nghiệp và hiệu quả làm việc của cá
nhân
vHiệu quả quản trị nguồn nhân lực thể hiện qua các chỉ tiêu:
năng suất lao động, giá trị gia tăng bình quân đầu người, chi phí
lao động, tai nạn lao động, tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên….
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
6. DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Dự báo khối lượng công việc: căn cứ trên chiến lược kinh
doanh và kế hoạch thực hiện chiến lược của DN
Phân tích công việc: là quá trình nghiên cứu nội dung công
việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách
nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất,
kỹ năng nhân viên cần phải có để thực hiện tốt công việc.
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
7. DỰ ĐOÁN NHU CẦU NHÂN LỰC
v Doanh nghiệp cần phải biết:
Cơ cấu
Trình độ kỹ Sự thay ngành nghề
Khối thuật và
đổi về tổ theo yêu
lượng công khả năng
chức hành cầu của
việc thay đổi
chính công việc
công nghệ
PP định lượng:
ü Dựa quá nhiều vào dữ
liệu quá khứ và các
PP định tính: mối quan hệ cũ
HẠN
ü Không khách quan CHẾ ü Các kỹ thuật dự báo
cũ kỹ và lạc hậu, phù
hợp cho các DN lớn,
môi trường kinh
doanh ổn định
CHƯƠNG 3
7.2
Dự Đoán Cung
Cung Bên Cung Bên
Trong
Nhân Lực
Ngoài
KẾ SÁCH, CHƯƠNG
TRÌNH, KẾ HOẠCH
NGUỒN NHÂN LỰC
§ Đối với các mục tiêu và kế hoạch ngắn hạn, sau khi xác định khối lượng công việc
thực hiện, doanh nghiệp cần tiến hành các phân tích công việc, giúp doanh nghiệp
xác định nhu cầu số lượng nhân viên và phẩm chất cần thiết để thực hiện công
việc
§ Xác định nhân lực của doanh nghiệp thừa hay thiếu so với nhu cầu.
§ Lựa chọn giải pháp để khắc phục dư thừa hay thiếu NNL.
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
8. PHÂN TÍCH QUAN HỆ CUNG CẦU, KHẢ NĂNG ĐIỀU
CHỈNH HỆ THỐNG QUẢN TRỊ NNL
KẾ HOẠCH NGẮN HẠN
Ø Cần có kế họach phát triển phù hợp với chiến lược kinh
doanh lâu dài của tổ chức
Ø Cần tạo ra sự hài hòa trong dự báo cung cầu NNL và vận
động phát triển nhân viên
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
9.THỰC HIỆN
• Đào tạo lại
• Đề bạt nội bộ
CẦU > CUNG
• Tuyển từ bên ngoài
( THIẾU NHÂN LỰC)
• Sử dụng lao động không thường xuyên
• Thực hiện chế độ làm thêm giờ
v Khi lập kế hoạch nguồn nhân lực cần dự toán ngân sách
của phòng nhân lực với các nội dung chính sau:
ØChi phí tổ chức các hoạt động về nguồn nhân lực trong
tổ chức
Sự chuyển đổi từ nền kinh tế KH hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, vấn đề
cạnh tranh, suy thoái kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật, chi phí lao động đã làm cho
vấn đề thừa nhân sự trong các doanh nghiệp, vấn đề tinh giảm biên chế được đặt ra.
Các biện phàp giải quyết trình trạng thừa biên chế trong doanh nghiệp là :
1.Cho nghỉ việc
2. Nghỉ không ăn lương
3. Giảm giờ làm việc hoặc nhân viên thay nhau làm chung một việc
4. Cho thuê nhân viên
5. Nghỉ hưu sớm
6. không thay thế nhân viên cho các công việc trống
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
10. Tinh giản biên chế
Các sai lầm thường gặp khi tinh giảm biên chế trong khu vực quốc doanh là:
Để tránh những sai lầm đó khi thực hiện CT tinh giảm biên chế , DN cần:
• Phải đảm bảo khi giảm chi phí nhân sự không giảm sản lượng
• Tính toán đầy đủ các chi phí khi thực hiện tin giảm
• Sử dụng các tiêu thức đánh giá công bằng khi tinh giảm biên chế
• Xem xét thận trọng thời gian để bớt gây thiệt hại cho công ty
• Quan tâm đến những người còn ở lại
• Thực hiện các chương trình trợ cấp, hướng dẫn đào tạo và giúp đỡ nhân viên trong việ
tìm việc mới
CHƯƠNG 3
Mục đích: Hướng dẫn các hoạt động hoạch định nguồn
nhân lực, xác định các sai lệch giữa kế hoạch và thực
hiện, các nguyên nhân dẫn đến sai ẹệch đó và đề ra biện
pháp hoàn thiện
Các tiêu chí đánh giá:
§ Số lượng và chất lượng nhân viên
§ Năng suất lao động
§ Tỷ lệ thuyên chuyển nhân viên
§ Chi phí tuyển dụng đối với nhân viên
§ Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc
CHƯƠNG 2:
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3:
• Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu của nguồn nhân lực,
đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động bảo đảm cho doanh ngiệp có
đủ nguồn lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao.
• Quá trình hoạch định nguồn nhân lực theo các bước sau đây: 1. Phân tích môi trường, xác
định mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp, 2. Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân
lực, 3. Dự báo khối lượng công việc đối với KH và mục tiêu dài hạn, hoặc xác định khối
lượng công việc và phân tích công việc đối với mục tiêu, KH ngắn hạn. 4. Dự báo nhu cầu
nguổn nhân lực đối với KH và mục tiêu dài hạn, hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực đối
với mục tiêu, KH ngắn hạn. 5. Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều
chỉnh và đề ra các chính sách, kế hoạch, chương trình giúp doanh nghiệp thích ứng. 6. Thực
hiện kế hoạch, chính sách, chương trình quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp trong
bước 5. 7. Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
CHƯƠNG 3:
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3:
• Có năm mức độ phối hợp các chiến lược và chính sách kinh doanh với các chiến lược và
chính sách nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
• Khi phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực cần chú ý đến tính hệ thống và các quá trình
quản trị nguồn nhân lực vào môi trường làm việc cụ thể
• Các phương pháp phân tích nhu cầu nhân viên gồm có: phân tích xu hướng, tương quan,
đáng giá chuyên gia và sử dụng máy tính
• Khi lập kế hoạch nguồn nhân lực cần dự toán chi phí hoạt động của phòng nhân lực với các
nội dung chính: Chi phí tổ chức hoạt động, chi phí văn phòng, quỹ lương
• Các biện phàp giải quyết trình trạng thừa biên chế trong doanh nghiệp là : 1. Cho nghỉ việc,
2. Nghỉ không ăn lương, 3. Giảm giờ làm việc hoặc nhân viên thay nhau làm chung một việc,
4. Cho thuê nhân viên, 5. Nghỉ hưu sớm và 6. không thay thế nhân viên cho các công việc
trống. Khi tinh giảm biên chế, cần , lưu ý không làm giảm sản lượng và không ảng hưởng đến
tin thần, không khí làm việc của những người ở lại
CHƯƠNG 3:
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3:
1. Thế nào là hoạch định nguồn nhân lực
2. Trình bày sơ lược các bước thực hiện trong quá trình hoạch định NNL
3. Trình bày sơ lược các mức độ phối hợp giữa các chiến lược và chính sách kinh doanh
với các chiến lược và chính sách nguồn nhân lực
4. Các ưu và nhược điểm của các phương pháp dự báo nhu cầu nhân viên cho doanh
nghiệp
5. Các doanh nghiệp có thể áp dụng những biện pháp nào để tinh giảm biên chế? Vấn đề
nào cần quan tâm khi tinh giảm biên chế
6. BÀI TẬP VỀ NHÀ
7. Xem các bài tập giải quyết tình huống