You are on page 1of 37

HỆ THỐNG BÁN HÀNG CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP


ĐOÀN HOA SEN
THÀNH VIÊN
1. Nguyễn Thị Minh Trang
2. Nguyễn Thị Y Hoài
3. Hồ Mai Hương
4. Trần Thị Thương Kiều
5. Hoàng Thị Phương Linh (Leader)
6. Nguyễn Hoài Thương
7. Trần Hồng Ngọc
NỘI DUNG
1 • CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC
2 • CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH
3 • DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA CỦA HTTT
4 • LƯU ĐỒ CÔNG VIỆC
• BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VÀ SƠ ĐỒ
5 DÒNG CHẢY DỮ LIỆU CÁC MỨC

6 • MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC

7 • BẢNG LƯU TRỮ DỮ LIỆU VẬT LÝ


MỤC
TIÊU

GIỚI THIỆU CHỨC


CHUNG NĂNG

CÁC ĐẶC
ĐIỂM
QUY
TRÌNH CHÍNH VĂN
HÓA TỔ
KINH
CHỨC
DOANH

NGUỒN
CƠ CẤU
LỰC
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC:

Tên tiếng Việt CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

Tên tiếng Anh HOA SEN GROUP

Giấy chứng nhận đăng Mã số doanh nghiệp 3700381324, đăng ký lần đầu
ký Doanh nghiệp ngày 08/08/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 30 ngày
05/02/2018.
Số 9, Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II,
Địa chỉ trụ sở chính Phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
(0274) 3 790 955 (0274) 3 790 888
Văn phòng đại diện 183 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ
Chí Minh.
Website www.hoasengroup.vn
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh với mã chứng khoán là HSG theo Quyết định số 117/QĐ-SGDHCM ngày
08/11/2008.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
1. Mục tiêu của tổ chức:
 Tầm nhìn: Trở thành một doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh tôn, thép số 1 Việt Nam, là nhà xuất khẩu tôn, thép
hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
 Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu
Hoa Sen, chất lượng quốc tế, giá hợp lý, đa dạng nhằm thoả
mãn nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện
mạo kiến trúc đất nước và phát triển cộng đồng.
 Kinh doanh dự trên phương châm : ”TRUNG THỰC –
CỘNG ĐỒNG – PHÁT TRIỂN”.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
2. Chức năng của tổ chức:
 Tập đoàn đang sở hữu gần 500 chi nhánh trên cả nước.
Tạo công ăn việc làm cho hơn 4500 nhân viên.
 Đóng góp vào GDP của quốc gia.
 Là mạnh thường quân của một số giải đấu lớn như:
giải bóng chuyền VTV, Đua xe đạp Tôn Hoa Sen. Góp
phần vào nền thể thao nước nhà.
 Đồng hành với nhiều chương trình thiện nguyên: cặp
lá yêu thương của vtv, cùng em đi học, Mái ấm gia đình
Việt – tết ấm tình thương,....
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
3. Cơ cấu của tập đoàn:
a. Mô hình tập đoàn Hoa Sen:
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
b. Sơ đồ tổ chức văn phòng:
MỘT SỐ NGƯỜI TRONG BAN LÃNH ĐẠO
Lê Phước Vũ (Chủ tịch Trần Ngọc Chu (Phó chủ
HĐQT) tịch thường trực)
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
4. Nguồn lực :
a. Tài chính:
< Đến quý I – 2019>
1. Vốn điều lệ: 3,849 <tỷ đồng>
2. Tổng tài sản: 19,834 < tỷ đồng>
3. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 384,990,328 <cổ
phiếu>
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
b. Con người:
 Lực lượng lao động là 7.062 người (tính đến 30/12/
2018).
CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ NHÂN SỰ
40%
Đại học, 37%

35%

30%

25%

20% Cao đẳng, 19%


Lao động phổ thông,
16%
Trung cấp, 15%
15% Công nhân kỹ thuật,
12%

10%

5%
Sau đại học, 1%
0%
Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Công nhân kỹ thuật Lao động phổ thông
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
* Chính sách đào tạo & phát triển nguồn nhân lực
 Tập đoàn tiếp tục hợp tác các trường Đại học, Cao đẳng trong
cả nước qua các hình thức tài trợ học bổng, tham dự ngày hội
việc làm, hội thảo về chất lượng đào tạo,…, để thực hiện chiến
lược thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
 Tuyển dụng sinh viên khá, giỏi của các trường đại học uy tín
trong cả nước để đưa vào chương trình đào tạo ”Quản trị viên
dự nguồn” .
 Bên cạnh đó tiếp tục duy trì chương trình đào tạo hội nhập cho
các nhân viên mới và một số chương trình đào tạo nội bộ nâng
cao kỹ năng, trình độ và năng lực cho cán bộ công nhân viên.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
c. Công nghệ:
- Triển khai : Hệ thống ERP Oracle – EBS (Hệ thống hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp), phiên bản 12.5 do Công ty Cổ phần Giải
pháp Quản lý SSG là đơn vị tư vấn triển khai.
Lợi ích:
-Trợ giúp đưa ra các chính sách, kế hoạch tốt hơn nhờ kết nối thống
nhất dữ liệu với nhau từ việc quản lý bán hàng, báo cáo tài chính và cả
việc bán lẻ của các đại lý.
- Có thể giúp tập đoàn phát triển kinh doanh trong vòng 5 năm tiếp
theo và đảm bảo tăng trưởng doanh thu.
- Nâng cao hiệu quả quản trị và giảm thiểu chi phí hoạt động của tập
đoàn.
Khó khăn:
- Đơn vị xây dựng hệ thống phải hiểu được quản trị nội bộ , văn hóa
của doanh nghiệp.
- Hệ thống ERP cần thời gian đầu tư lâu dài, nguồn lực con người lớn.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
5. Văn hóa doanh nghiệp:
Giá trị cốt lõi: “Trung thực, cộng đồng và phát triển”
VHDN với 10 chữ T:
- Trung thực: Tiêu chí trung thực được đặt lên hàng đầu.
Doanh nghiệp luôn đề cao tính minh bạch và rõ ràng trong
mọi hoạt động.
- Trung thành: Xây dựng đội ngũ nhân sự tận tâm, gắn bó
với doanh nghiệp và khách hàng.
- Tận tụy: Luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Trí tuệ: Chú trọng sự sáng tạo, đổi mới trong hoạt động
doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Thân thiện: Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiện giữa khách
hàng, doanh nghiệp và nhân viên.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
6. QUY TRÌNH KINH DOANH:
-Thứ nhất: Quy trình sản xuất khép kín giúp tập đoàn Tôn
Hoa Sen có thể chủ động điều tiết và kiểm soát chặt chẽ chi
phí từng khâu trong quá trình sản xuất.
-Thứ hai: Phát triển hệ thống chi nhánh phân phối- bán lẻ
đến tận tay người tiêu dùng và quản trị được hệ thống đó.
-Thứ ba: Xây dựng thương hiệu mạnh, thân thiện, hướng
đến cộng đồng thông qua các hoạt động tài trợ từ thiện.
I. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TỔ CHỨC:
6. QUY TRÌNH KINH DOANH:
-Thứ tư: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc thù dựa trên
triết lý kinh doanh “ Trung thực – Cộng đồng – Phát triển “,
tạo được đội ngũ cộng sự đáng tin cậy, xây dựng được hệ
thống quản trị chuyên nghiệp, chuẩn mực, linh hoạt và hiệu
quả, thích nghi với mọi thay đổi và thích ứng của thi trường.
-Thứ năm: Tiên phong đầu tư công nghệ mới .
Với quy trình kinh doanh chặt chẽ, linh hoạt từ một công ty
nhỏ với vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng và 22 nhân viên
,Hoa Sen đã trở thành doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
tôn, thép số 1 Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn ,thép hàng
đầu khu vực Đông Nam Á với vốn điều lệ 3849 tỷ đồng,
doanh thu đạt gần 20000tỷ đồng , lợi nhuận sau thuế đạt hơn
1500 tỷ đồng .
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
Đối thủ truyền thống

Đối thủ tiềm năng

Sản phẩm thay thế

Quyền thương lượng của khách hàng

Quyền thương lượng của nhà cung cấp


II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
1.Đối thủ truyền thống:
a. Cạnh tranh trong nước:
 Trên thương trường tôn kẽm hiện nay có hàng chục
doanh nghiệp đang cạnh tranh trực tiếp với tập đoàn Hoa
Sen ở nhiều lĩnh vực với nhiều đối thủ đáng gờm như
Tôn Đông Á,thép Nam Kim, POM doanh nghiệp đang
sở hữu nhà máy lớn nhất Đông Nam Á,…
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
b. Cạnh tranh ngoài nước:
Đối với việc những tập đoàn nước ngoài đầu tư vào thị
trường Việt Nam, họ có thế mạnh về vốn và có thể là những
tập đoàn hàng đầu thế giới. Ví dụ,Công ty liên doanh giữa 2
tập đoàn Úc và Nhật sử dụng tôn mạ màu làm sản phẩm chủ
đạo, đây cũng là mặt hàng chiếm thị phần lớn nhất của Hoa
Sen. Có thể nói, đây là đối thủ lớn nhất của Hoa Sen trong thị
phần thép mạ màu trên thương trường hiện nay.
 ÁP LỰC CẠNH TRANH CAO do :
◦ Ảnh hưởng từ sự gia tăng các biện pháp phòng vệ thương
mại của các nước đặc biệt là Hoa Kỳ và nguy cơ xung đột
thương mại từ các nền kinh tế lớn => khó khăn trong xuất
khẩu.
◦ Cạnh tranh với hàng nhập khẩu từ các nước.
Tình hình cung vượt quá cầu, tăng giá nguyên liệu đầu vào =>
cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp.
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
2. Đối thủ tiềm năng:
- Với Tập Đoàn Hoa Sen ngoài những đối thủ cạnh tranh già đời
như Hòa Phát, Tôn Đông Á,… Thì năm 2018 các nhà đầu tư
nước ngoài ở đây là Công ty Dragon Joy International của Hồng
Kông đã xin đầu tư nhà máy luyện thép và năng lượng mặt trời
tại tỉnh Hậu Giang.
+ Công suất luyện thép và cán thép là 150.000 – 200.000
tấn/năm.
+ Tổng đầu tư 20 triệu USD (trong đó vốn cố định 12tr
USD, vốn lưu động 8tr USD).
+ Công nghệ: lò trung tần.
- Dự kiến: hoàn thành cuối năm 2018, bắt đầu hoạt động năm
2022.
Đầu tư lớn.
- Là Công ty quốc tế lớn  Có sự ảnh hưởng đến thị trường.
 ÁP LỰC TỪ ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG LỚN.
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
3. Sản phẩm thay thế:
- Tấm lợp thủy tinh, tấm lợp nhựa đường Shingles, mái
lợp bằng polycarbonate, …
- Nhưng đối với đại lý chi phí để chuyển đổi quá cao.
→ ÁP LỰC TỪ SẢN PHẨM THAY THẾ: THẤP.
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
4. Quyền thương lượng của khách hàng:
 Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng
trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
ngành.
 Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
+ Khách hàng lẻ
+ Nhà phân phối
 Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả,
chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người
điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định
mua hàng.
 ÁP LỰC TỪ KHÁCH HÀNG CAO.
II. CÁC ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔ CHỨC
5. Quyền thương lượng của nhà cung cấp:
*Giá cả: Công ty CP Tập đoàn Tôn Hoa Sen là doanh nghiệp
có vốn ngoài quốc doanh đầu tiên ở Việt Nam xây dựng nhà
máy sản xuất thép cán nguội, giúp Công ty chủ động trong
nguyên liệu đầu vào của các dây chuyền mạ và một phần cung
cấp ra thị trường.
*Tiến độ giao hàng: Việc tôn Hoa Sen đặt nhà máy tại từng
miền, và mở nhiều chi nhánh khắp cả nước, Hoa Sen sẽ tiết
giảm được chi phí vận chuyển, từ đó có giá bán hợp lý, thời
gian giao hàng rút ngắn, đáp ứng nhanh nhất nhu cầu thị trường
từng khu vực.
 ÁP LỰC TỪ NHÀ CUNG CẤP THẤP.
III. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA CỦA HTTT

-Duyệt đơn hàng -Hóa đơn vật tư


Đơn hàng
-Xử lí giao dịch -Phiếu giao
kho hàng
-Lập hóa đơn

Đầu vào(input) Tiến trình sử lý(process) Đầu ra(output)


IV. Mô tả các quy trình bằng công cụ mô tả quy trình
Lưu đồ công việc:
Biểu đồ
Sơ đồ cấu trúc
dòng của hệ
chảy dữ thống
liệu

BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA HỆ


THỐNG VÀ SƠ ĐỒ DÒNG
CHẢY DỮ LIỆU CÁC MỨC
V. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VÀ SƠ
ĐỒ DÒNG CHẢY DỮ LIỆU CÁC MỨC:
1. Biểu đồ cấu trúc của hệ thống:

XỬ LÝ ĐƠN
HÀNG

DUYỆT XỬ LÝ GIAO LẬP HÓA


ĐƠN HÀNG DỊCH KHO
ĐƠN
V. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VÀ
SƠ ĐỒ DÒNG CHẢY DỮ LIỆU CÁC MỨC:
2. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu:
a. Sơ đồ ngữ cảnh:
V. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VÀ SƠ
ĐỒ DÒNG CHẢY DỮ LIỆU CÁC MỨC:
b. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu: (phân rã mức 0)
VI. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC
VI. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC:
1. Thực thể chưa chuẩn hóa:
HÓA ĐƠN (Mã HĐ #,
Mã NV, Tên NV, Ngày
bán, Tổng tiền, Mã KH,
Tên KH, Số tài khoản
KH, Địa chỉ KH, Hình
thức thanh toán, [Mã HH,
Tên HH, Số lượng, Đơn
Giá, Thành tiền]*)
VI. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC:
2. Quá trình chuẩn hóa:
- Đưa về 1NF:
HÓA ĐƠN (Mã HĐ #, Mã NV, Tên NV, Ngày bán, Tổng tiền, Mã KH,
Tên KH, Số tài khoản KH, Địa chỉ KH, Hình thức thanh toán)
CHI TIẾT HÓA ĐƠN (Mã HĐ #, Mã HH #, Tên HH, Số lượng, Đơn
Giá, Thành tiền)
- Đưa về 2NF:
CHI TIẾT HÓA ĐƠN (Mã HĐ #, Mã HH #, Số lượng, Thành tiền)
(3NF)
HÀNG HÓA (Mã HH #, Tên HH, Đơn giá) (3NF)
- Đưa về 3NF:
HÓA ĐƠN ( Mã HĐ #, Ngày bán, Tổng tiền, Hình thức thanh toán, Mã
KH, Mã NV) (3NF)
KHÁCH HÀNG (Mã KH #, Tên KH, Số tài khoản KH, Địa chỉ KH)
(3NF)
NHÂN VIÊN (Mã NV #, Tên NV) (3NF)
VI. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC:
2. Sơ đồ quan hệ sau chuẩn hóa:

KHÁCH 1n HÓA 1 n CHI TIẾT HÓA


HÀNG ĐƠN ĐƠN
n n
1 1
NHÂN HÀNG HÓA
VIÊN
VII. MÔ HÌNH LƯU TRỮ DỮ LIỆU VẬT LÝ

You might also like