You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CSII

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


-------------o0o-------------

Môn: Tin học Đại cương

BÀI TẬP NHÓM


MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

STT Họ và tên MSSV


1 Nguyễn Phạm Hoàng Long 1912215254
2 Nguyễn Văn Thủy 1912215520
3 Huỳnh Quang Anh 1912215015
4 Lương Trung Hiếu 1912215154
5 Nguyễn Phước Hải 1912215129
6 Vòng Lập Duy 1912215106
7 Đỗ Trung Kiên 1912215213
MỤC LỤC

MỤC LỤC.........................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG........................................................................................iii

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1

Chương I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT..............................................................2

1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sao Thái Dương........................................2

1.1 Sơ lược về công ty.........................................................................................2

1.2 Quá trình hình thành và phát triển:................................................................2

1.3 Cơ cấu bộ máy công ty..................................................................................2

2. Tổng quan về thị trường và môi trường kinh doanh của công ty.........................2

2.1 Tổng quan thị trường.....................................................................................2

2.2 Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................3

2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của dầu gội Thái Dương:......................3

2.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh:...................................................................4

2.3 Tác động của môi trường...............................................................................7

2.3.1 Tác động của môi trường ngành..............................................................7

2.3.2 Tác động của môi trường vĩ mô...............................................................7

2.3.3 Phân tích mô hình SWOT và tác động của mô hình tới công ty..............8

Chương II: KẾ HOẠCH KINH DOANH........................................................11

3. Tóm tắt tổng quát..............................................................................................11

4. Kế hoạch vận hành............................................................................................11

4.1 Marketing và Sales......................................................................................11

4.2 Định vị doanh nghiệp...................................................................................12


i
4.3 Định giá.......................................................................................................12

4.4 Xúc tiến thương mại....................................................................................13

4.5 KPI..............................................................................................................13

4.6 Phân phối sản phẩm.....................................................................................13

4.7 Cột mốc và số liệu.......................................................................................13

4.8 Các giả định về rủi ro...................................................................................14

5. Kế hoạch tài chính............................................................................................14

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1.....................................................................................................................5
Bảng 1.2.....................................................................................................................5
Bảng 1.3.....................................................................................................................6
Bảng 1.4...................................................................................................................10

ii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, sự xuất
hiện của các công ty ngày càng nhiều, sự xuất hiện này đồng nghĩa với việc các doanh
nghiệp đang bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
sáng tạo, phát triển sản phẩm của mình hơn, phải tạo ra đặc điểm nổi bật, khác lạ trong
từng sản phẩm để vừa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vừa đem lại lợi nhuận cho công
ty. Lúc này, vai trò của các cấp lãnh đạo trong công ty hết sức quan trọng. Cụ thể hơn đó
là doanh nghiệp cần phải đưa ra chiến lược quản trị kinh doanh một cách phù hợp với đặc
điểm riêng của mình để tạo ra những sản phẩm sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu
dùng nhằm tạo ra sức cạnh tranh lớn với các đối thủ và đem lại lợi nhuận cho mình. Trong
thị trường dầu gội chiếm lĩnh bởi phần đông các sản phẩm ngoại nhập, Sao Thái Dương là
một trong số ít những thương hiệu trong nước có được thiện cảm cũng như sự hài lòng
của khách hàng. Với ước muốn giúp cho thương hiệu dầu gội Việt Nam có chỗ đứng nhất
định trên thương trường, khai thác tiềm năng sẵn có, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhóm
chúng em chọn đề tài: “Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty cổ phần Sao Thái Dương”.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song vì kiến thức cũng như kinh nghiệm có hạn nên
không tránh khỏi những sơ sót, nhóm chúng em rất mong sự nhận xét, đánh giá, đóng góp
ý kiến từ cô để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.

iii
Chương I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sao Thái Dương
1.1 Sơ lược về công ty
Thành lập năm 2000, Sao Thái Dương là một trong những thương hiệu dẫn đầu thị
trường Việt Nam về sản xuất, kinh doanh Dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng nguồn
gốc thảo dược với hàng triệu khách hàng từ các thị trường phát triển (Nhật Bản, Hàn
Quốc..) đến với người tiêu dùng Việt Nam.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Sao Thái Dương sở hữu mạng lưới phân phối trên khắp 63 tỉnh thành khắp Việt
Nam, tại các bệnh viện, nhà thuốc và đại lý. Ngoài ra, có thể đặt mua sản phẩm Sao Thái
Dương trên các website, fanpage của công ty.
Hơn 70 sản phẩm được thị trường đón nhận. Phát triển sản phẩm là thế mạnh cốt lõi
của Sao Thái Dương. Nhiều sản phẩm đã trở nên quen thuộc trong các gia đình Việt Nam
như Kem Nghệ Thái Dương, Dầu gội Thái Dương, Rocket ...
1.3 Cơ cấu bộ máy công ty
2. Tổng quan về thị trường và môi trường kinh doanh của công ty
2.1 Tổng quan thị trường
 Kích cỡ thị trường
Là một trong những sản phẩm phổ biến trong ngành hàng tiêu dùng, dầu gội đầu có
quy mô thị trường khá lớn ở Việt Nam, trải dài từ Bắc tới Nam, đa dạng ở các nhóm tuổi,
giới tính và thu nhập.
 Số lượng người mua
Dầu gội đầu là mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt thường ngày của người dân. Vì vậy,
lượng người mua và sử dụng mặt hàng này khá cao.
 Số lượng người bán
Các nhãn hàng dầu gội đầu hiện nay khá đa dạng, chủ yếu là cuả hai doanh nghiệp
lớn: P&G và Unilever. Ngoài ra, các sản phẩm X-men của Marico, Palmolive của
Colgate-Palmolive hay Enchateur.
 Phân khúc thị trường

iv
Đối với thị trường dầu gội đầu, phân khúc thị trường khá đa dạng và có nhiều ngách
nhỏ để đáp ứng những điểm khác biệt về nhu cầu, mong muốn và hành vi.

Phân khúc thị trường lớn nhất trong ngành hàng này là theo giới tính.

Theo tâm lí học, lối sống và văn hoá của người dùng cũng ảnh hưởng rất lớn đến
việc chọn dầu gội. Đối với người Việt Nam,  việc sử dụng sản phẩm truyền thống, mang
đậm dấu ấn dân gian như bồ kết, mật ong, các loại thảo dược kết hợp với sản phẩm dầu
gội là một điều độc đáo. Hiểu rõ việc này, nhãn hàng “Sao Thái Dương” đã tạo nên công
thức thành công đột phá khi tiếp cận người tiêu dùng Việt với các loại nguyên liệu thảo
dược đặc trưng.

 Độ phát triển của thị trường


Trong giai đoạn năm 2019, ngành hàng tiêu dùng nói chung và thị trường dầu gội
đầu nói riêng đang nóng lên, tốc độc tăng trưởng khoảng 6%/ năm (Theo báo cáo của
Kantar Worldpanel Vietnam)
 Khách hàng mục tiêu
Nhóm khách hàng mục tiêu của mặt hàng này khá đa dạng, vì có nhiều phân khúc
nhỏ.
Sau đây là phân tích nhóm khách hàng mục tiêu của nhãn hàng Clear, sản phẩm
chiếm được thị phần lớn nhất trong cả nước.
Nhóm khách hàng mục tiêu của “Dầu gội Thái Dương 7”, một trong những sản
phẩm có chiến lược thông minh của Sao Thái Dương cạnh tranh với những ông lớn như
Unilever và P&G có nguồn lực khủng về truyền thông và tiếp thị.
2.2 Đối thủ cạnh tranh
2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của dầu gội Thái Dương:
 Unilever với các nhãn hàng: Sunsilk, Clear, Dove, Lifebuoy
 P&G với các nhãn hàng: Pantene, Head&Shoulders
 Nhiều thương hiệu nổi trội khác: Xmen, Double Rich, Enchanteur, Romano….
Về các nhãn hiệu dầu gội, Clear của Unilever là nhãn hiệu phổ biến nhất cho cả nam và
nữ. Thị trường dầu gội cho nam: X-Men đứng vị trí thứ 2 với 28% và theo sau là Romano

v
với 12%. Thị trường dầu gội cho nữ: Unilever vẫn ở vị trí thống trị với hơn 45% thị phần
với các nhãn hiệu phổ biến Clear, Sunsilk và Dove; đứng sau là Pantene và Head &
Shoulders của P&G.

2.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh:


 Sản phẩm Clear thuộc công ty Unilever:
Công thức Với hệ dưỡng chất Nutrium 10 kết hợp với công thức tiên tiến
vitaACE

Mẫu mã Bắt mắt, đặc biệt khó bắt chước


Thương hiệu Lâu đời

Khách hàng Tuổi từ 18 đến 40 dành cho cả nam và nữ


mục tiêu

Điểm mạnh -Được sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever toàn cầu nên có nền tài chính
vững mạnh và kênh phân phối rộng, nhanh chóng.
-Là một nhánh của thương hiệu Clear đã có sẵn thương hiệu trong
tâm chí người tiêu dùng và một số khách hàng lớn.
-Các marketer chuyên nghiệp, môi trường văn hóa doanh nghiệp
mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và có tinh thần trách nhiệm vì mục tiêu
chung của công ty, đặc biệt các quan hệ ngoài công chúng rất được chú
trọng tại công ty.
-Giá cả tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao.
-Được viện da liễu mỹ phẩm quốc tế (IACD) chứng thực là 1 loại
dầu gội trị gàu hiệu quả .
Điểm yếu -Là một công ty có nguồn gốc Châu Âu nên nhiều chiến lược quảng
bá sản phẩm của Unilever còn chưa phù hợp với văn hóa Á Đông.
-Clearmen chỉ là thương hiệu nhánh của Clear,trong khi Unilever có
rất nhiều các nhãn dầu gội nổi tiếng khác tiêu biểu là Sunsilk.

Bảng 1.1

 Sản phẩm Head&Shoulders thuộc công ty P&G:


Công thức -Với công thức chứa zine cacbonat kết hợp với Pyrithione zinc
Mẫu mã -Thiết kế đơn giản
Thương -Ra đời năm 1950 kinh nghiệm 66 năm có nhiều bước tiến tổng thị
hiệu tường dầu gội trị gàu Việt Nam
Khách hàng -Tuổi từ 18 đến 39 dành cho cả nam và nữ
mục tiêu

vi
Điểm mạnh -Thị trường rộng lớn hơn 180 quốc gia
-Là 1 trong 5 tập đoàn được ngưỡng mộ nhất thế giới
-Luôn áp dụng công nghệ trong sản phẩm mới
-Một vị thế tài chính mạnh ở cả thị trường trong nước và nước ngoài
-Sản phẩm đa dạng và có thương hiệu trên toàn thế giới, với mức giá
hợp lý trong khả năng của từng người
-Nguồn nhân lực có chất lượng tốt, phương pháp tổ chức công việc
chặt chẽ

Điểm yếu -Các sản phẩm cùng loại ra đời sau sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
chính.
-Gia nhập thị trường trễ hơn đối thủ.
-Tận dụng thị phần lớn để đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản
phẩm để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Bảng 1.2

 Sản phẩm X- men thuộc công ty ICP


Công thức Kết hợp hương nước hoa nam tính, lịch lãm.
Mẫu mã Thiết kế ấn tượng, nam tính.
Thương hiệu Ra đời năm 2003 nhưng với chiến lược marketing độc đáo nên đã nhanh
chóng giữ vị trí đứng đầu về sản phẩm dầu gội dành ung am giới vào năm
2007.
Khách hàng Đối tượng sử dụng (nam) và đối tượng mua (nam và nữ).
mục tiêu

vii
Điểm mạnh - Về doanh nghiệp, ICP có 1 đường lối phát triển theo hướng năng động
sáng tạo lấy sự sáng tạo không ngừng để tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm của
mình. Từ đó tạo nên sức mạnh giúp các sản phẩm của mình có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường. ICP có 1 chiến lược marketing rất hoàn hảo tạo nên 1 lợi
thế không nhỏ cho sản phẩm của mình (điển hình là Xmen) đạt được điều này
là do ICP đã hiểu và đánh trúng vào tâm lý người tiêu ung việt nam.
- Về phần sản phẩm nhãn hiệu dầu gội Xmen. Chỉ cái tên thối đã toát lên
1 cái gì đó “ rất đàn ông”. Đây là một nhãn ung của Việt Nam nhưng lại có 1
cái tên rất Tây, điều này đã đánh vào tâm lý sính ung ngoại của người Việt.
- Sản phẩm dầu gội Xmen từ khi ra đời đã tạo được điểm nhấn rất lớn trên
thị trường: Mang một cái tên phong cách Châu Âu và có một hương thơm rất
Men.

Điểm yếu - ICP là 1 doanh nghiệp trẻ, còn ít kinh nghiệm


- Còn nhiều yếu kém trong quá trình quản lý sản phẩm. điểm hình là việc
sử dụng quá nhiều nhãn hiệu Xmen để làm nền tảng phát triển nhiều sản phẩm
khác. ( VD: Xmen bos, Dr- men, tên X, dòng thời trang X seri,…)
- Về phần sản phẩm dầu gội X-men. Tuy đã tạo được điểm nhấn khi ra
đời nhưng chưa thực sự bền chắc. X-men tuy thơm nhưng hương thơm không
lưu giữ được lâu, ung sản phẩm xong có dấu hiệu bị xít tóc,…
Bảng 1.3

2.3 Tác động của môi trường


2.3.1 Tác động của môi trường ngành
 Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành.
 Sức ép từ khách hàng
Trên thị trường ngày càng xuất nhiều sản phẩm dầu gội đầu của cả trong nước và
ngoài nước, VD như những loại dầu gội đầu đặc trị, nhiều hương thơm mới lạ, bao bì độc
đáo, giá thành lại rẻ...Đây có thể coi là cơ hội rất tốt cho khách hàng có thể lựa chọn
những sản phẩm mình yêu thích trên thị trường. Do đó, khách hàng ngày càng gây sức ép
lên doanh nghiệp về vấn đề giảm giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm và
chất lượng dịch vụ tốt hơn.
 Sức ép từ các sản phẩm thay thế.
viii
Dầu gội là sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống. Khách hàng luôn mong muốn có một
mái tóc khỏe, sạch, thơm, không gàu, không ngứa...cũng như một diện mạo chỉn chu, quý
phái, lịch lãm. Tuy nhiên, do nhiều tác động từ những yếu tố như môi trường, thời gian,
công việc bận rộn...xu hướng sử dụng các sản phẩm dầu gội khô thay thế, vừa nhanh gọn,
tiện lợi, nhưng vẫn có những công dụng đáp ứng yêu cầu khách hàng. Vì thế, áp lực cạnh
tranh từ các sản phẩm thay thế là khá cao.
 Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp do họ đưa vào khai thác những năng lực sản xuất mới với mong muốn dành được
thị phần với các nguồn lực cần thiết.
2.3.2 Tác động của môi trường vĩ mô
 Tình hình kinh tế
Theo báo Thanh niên (2019), thu nhập bình quân đầu người năm 2019 đạt đến
3000USD/ năm với mức tăng trưởng GDP gần 7%. Theo phân tích của trung tâm Dự báo
nhân lực và Thị trường lao động (2018), nguồn cung lao động ở nước ta ngày càng lớn,
góp phần đẩy mạnh sự phát triển của nền kinh tế. Đối với dầu gội đầu, việc đầu tư vào thị
trường đang phát triển sẽ tận dụng triệt để nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí vận chuyển
và cơ sở hạ tầng.
 Tình hình văn hóa, xã hội
Quan niệm sống ngày nay đã có sự thay đổi rất nhiều, cùng với lối sống ngày càng
cải thiện, cuộc sống dư giả hơn, vì vậy nhu cầu tiêu dùng cũng cao hơn. Người dân quan
tâm hơn đến chất lượng, mẫu mã của bao bì, thành phần từ thiên nhiên, không chứa chất
hóa học, cũng như độ nổi tiếng của nhãn hiệu. Từ đó, hành vi mua sắm của họ cũng khác
nhau.
 Tình hình chính trị - pháp luật
Nhìn chung, hệ thống pháp luật nước ta khá hoàn chỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn và
thông lệ quốc tế. Mặt khác, công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả,
hàng nhái chưa được chú trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp chân chính.
 Khoa học - công nghệ
ix
Dây chuyền sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là nhập từ nước
ngoài. Mức độ tự động hoá cao giúp sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, chất lượng
cao.
Sự phát triển của mạng xã hội, các hình thức mua sắm trực tuyến,.. tác động đến
hành vi mua của người tiêu dùng
 Môi trường tự nhiên
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết mùa hè khá nóng sẽ làm cho da đầu ra nhiều
mồ hôi, tóc nhiều chất nhờn, giúp cho lượng tiêu thụ dầu gội đầu cao. Ngược lại, mùa
đông lạnh sẽ làm giảm sức mua với mặt hàng này.
2.3.3 Phân tích mô hình SWOT và tác động của mô hình tới công ty
Opportunities: Threats:
Khách hàng lựa chọn sản Áp lực cạnh tranh với
phẩm ngày càng chú trọng đến những đối thủ lớn mạnh và đã
chất lượng tham gia từ rất lâu
Xu hướng sử dụng sản phẩm Phân phối chủ yếu ở các
có nguồn gốc từ thiên nhiên, thân nhà thuốc, chưa xuất hiện
thiện với môi trường nhiều tại các điểm bán nhỏ lẻ
Người Việt đang dần có Giá thành khá cao so với
chiều hướng ủng hộ và sử dụng thu nhập đa số người Việt
hàng Việt nhiều hơn Nam
Một số cây dược liệu chỉ Ảnh hưởng của khí hậu
thích nghi được với môi trường đến nguyên vật liệu
khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt
Nam, đây là cơ hội để công ty tự
lực được đầu vào của mình
Strengths: Chiến lược S-O: Chiến lược S-T:
Chiết xuất từ thảo dược Am hiểu và nắm bắt nhu cầu Tăng cường quảng cáo
thiên nhiên, an toàn cho sức cải thiện tóc của người tiêu dùng để người tiêu dùng biết đến.
khỏe người tiêu dùng để phát triển sản phẩm, cải tiến Có kế hoạch trồng trọt
Mạng lưới phân bố 63 những tính năng của mình. và thu hoạch thông minh, hợp
tỉnh thành, có xuất khẩu ra thị Áp dụng nguồn gốc thiên lí để đảm bảo nguồn nguyên
trường nước ngoài nhiên và sự đi đầu trong ngành liệu đầu vào chất lượng và đều
Đánh vào nhu cầu của đa dầu gội dược liệu để làm sản phẩm đặn
số người tiêu dùng trong vấn mình nổi bật thu hút khách hàng
đề tóc rụng, tóc hư tổn,… tăng lợi thế cạnh tranh với các đối
Dựa vào nguyên lý Đông thủ
y nên điều trị phòng ngừa tốt
và lâu dài
Weaknesses: Chiến lược W-O: Chiến lược W-T:

x
Thói quen tin dùng các Đánh vào tâm lí khách hàng Thay đổi bao bì mang
sản phẩm doanh nghiệp nước “Người Việt dùng hàng Việt” phong cách hiện đại
ngoài của người Việt xưa nay
Là nhân tố mới tham gia Quảng cáo dầu gội gắn liền Mở rộng kênh phân phối
thị trường dầu gội nên gặp khó với cuộc sống người Việt Nam, từ ra các cửa hàng bán lẻ và tăng
khăn để bắt kịp các “ông lớn” những loại thực vật do người Việt chiết khấu khi mua sỉ
Bao bì sản phẩm chưa trồng nên
phù hơp thị hiếu người dùng
ngày nay
Mùi dầu gội thảo dược
khá kén người ưa thích
Chiến lược Marketing
chưa tốt
Bảng 1.4

xi
Chương II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
3. Tóm tắt tổng quát
Dầu gội là một trong những sản phẩm phổ biến trong ngành hàng tiêu dùng, có quy
mô thị trường khá lớn ở Việt Nam, đa dạng ở các nhóm tuổi, giới tính và thu nhập. Với xu
hướng là khách hàng ngày càng chú trọng đến chất lượng sản phẩm và đặc biệt là các sản
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường, nắm bắt được tâm lí tiêu
dùng và nhu cầu của khách hàng công ty Cổ phần Sao Thái Dương đã cho ra đời sản
phảm dầu gội Thái Dương 7, nổi bật với công dụng chuyên trị gàu, giữ sạch da đầu,
không gây kích ứng trong vòng 3 – 7 ngày. Gần 20 năm tồn tại cùng hơn 70 sản phẩm
được thị trường đón nhận, dầu gội Thái Dương 7 là dầu gội dược liệu đầu tiên tại Việt
Nam được nghiên cứu lâm sàng để chứng minh tác dụng. Tuy nhiên sản phẩm chưa có
một hệ thống nhận diện thương hiệu thống nhất và hoàn chỉnh. Chính vì lẽ đó nhóm quyết
định lựa chọn chiến lược xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu. Trong đó kế hoạch
chính là thay đổi bao bì sản phẩm với cuộc thi: “Thiết kế diện mạo mới cho các sản phẩm
Dầu Gội Thái Dương” và dự kiến trong bước tiến này doanh thu tăng 40% và cần
1,970,000,000 vốn đầu tư.
4. Kế hoạch vận hành
4.1 Marketing và Sales
Mở cuộc thi nội bộ về “Thiết kế diện mạo mới cho các Sản phẩm dầu gội Thái
Dương” với giải thưởng bao gồm 50 triệu đồng và cơ hội thăng chức. Từ cuộc thi lựa
chọn ra 4 mẫu thiết kế cho từng loại sản phẩm dựa trên tỷ lệ phiếu bầu.
Tiến hành sản xuất “Dầu gội Thái Dương” các loại dưới dạng bịch nhỏ 6ml tạm gọi
là “Sample”. Bao bì của các “Sample” này sẽ được dựa theo kết quả của cuộc thi thiết kế.
Bắt đầu đào tạo sơ lược các nhân viên Sales, các nhân viên Sales này sẽ được phân
bổ đến địa điểm phân phối sản phẩm “Dầu gội Sao Thái Dương” ở tầng lớp trung lưu đến
thượng lưu. Họ sẽ là những người tư vấn cho những khách hàng đang phân vân về việc
lựa chọn sản phẩm dầu gội nào. Đồng thời đưa ra các mẫu thử và giải thích lý do/cơ chế
của viều có nhiều bao bì khác nhau cho cũng loại sản phảm. Từ đó thống kê ra mẫu
“Sample” nào được khách hàng lựa chọn/ đánh giá cao nhất.

xii
Ngoài ra các “Sample” cũng sẽ đến tay khách hàng thông qua các hình thức như:
Bán sỉ hoặc lẻ cho các đại lý và tiêm tạp hóa , khuyến mãi tặng kèm với các sản phẩm
khác của Công Ty Sao Thái Dương.
Sau một khoảng thời gian, từ đó kết quả lựa chọn và thị hiếu của khách hàng. Chúng
ta sẽ lựa ra hai Bao bì/Mẫu thiết kế được khách hàng đánh giá cao nhất để giữ lại (cho
mỗi loại sản phẩm/ mùi hương)
Trong 2 bao bì được chọn thì bao bì được đánh giá cao hơn sẽ được áp dụng cho sản
phẩm ở dạng dung tích lớn, bao bì còn lại được áp dụng cho các dạng dung tích còn lại.
Tổng quan mục đích: Nhằm tăng doanh thu 40% qua quá trình tái định vị, cũng
như tăng mức độ nhận thức của người tiêu dùng đối với sản phẩm “Dầu gội Sao Thái
Dương” .
4.2 Định vị doanh nghiệp
USP : Sản phẩm làm từ 100% thảo dược tự nhiên, cùng các tính năng khôi phục bảo
vệ da đầu khỏi gàu và ngứa lên đến 7 ngày.
Đối tượng :Phục vụ cho nhóm khách hàng có nhu cầu, vấn đề liên quan đến tóc và
gàu, cũng như nhóm khách hàng có quỹ thời gian bận rộn.
Đối thủ cạnh tranh: P&G, Unilever, Xmen, Romano,...
Câu tuyên ngôn định vị:
“Đối với các hãng dầu gội nói chung và dầu gội chuyên trị gàu nói riêng, dầu gội
Sao Thái Dương của chúng tôi được làm từ thành phần thảo dược thiên nhiên 100%, được
nghiên cứu, phát triển và sản xuất tại Việt Nam với các tính năng phục hồi và bảo vệ da
đầu vượt trội so với các sản phẩm khác. Không giống như các sản phẩm đặc trị gàu thông
thường như Clear Men, Head & Shoulder, Pantene, Dove, Dầu gội Thái Dương tự tin
khẳng định khả năng bảo vệ da đầu khỏi gàu và ngứa lên đến 7 ngày chỉ sau 1 lần gội duy
nhất.”
4.3 Định giá
Định giá cho sản phẩm Dạng gói mới “Sample” sẽ dựa theo chủ yếu vào tỷ lệ giữa
giá thành và dung tích của các các sản phẩm trước đầy, đồng thời thêm một vài tinh chỉnh
nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và gián tiếp thúc đẩy họ mua sản phẩm có

xiii
dung tích lớn hơn nhằm tiết kiệm hơn(lợi hơn về giá). Dự tính xấp xỉ 3500-4000/gói, mắc
gấp 3.5 tới 4 lần dầu gội hãng khác.
4.4 Xúc tiến thương mại
Bao bì sản phẩm: Dựa trên kết quả của Cuộc thi và Ý kiến đóng góp của khách hàng
sau chiến lược.
Chi phí: Bao gồm giải thưởng cho Cuộc thị, Chi phí sản xuất các “Sample”, Chi
phí đào tạo và lương của nhân viên tư vấn, và một phần chi phí dự phòng khác.
Quảng Cáo:
Thông qua Radio: Nhắm tới các tài xế hoặc những khách hàng thành đạt sỡ hữu
phương tiện xe hơi, họ thường là những người có quỹ thời gian bận rộn hoặc có mức thu
nhập/ khả năng mua cao.
Thông qua mạng xã hội các loại: Nhắm tới toàn thể bộ phận khách hàng tiềm năng
đang sử dụng mạng xã hội.
Chi phí: Bao gồm video/banner/hoặc ảnh quảng cáo và chi phí để quảng cáo.
4.5 KPI
Tỉ lệ khách hàng tiềm năng có hứng thú với sản phẩm tăng XX% (Dựa trên doanh
thu hoặc số lượt truy cập web hoặc số lượt tìm kiếm từ khóa “Dầu gội Thái Dương”)
4.6 Phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm thông qua 2 phương thức chính:
Cho các nhà bán lẻ, các hiệu thuốc Tây thông thường: Phân phối chủ yếu các sản
phẩm có dung tích thấp, giá thành rẻ, đặc biệt là dạng gói,nhằm phụ hợp với khả năng chi
tiêu của khách hàng. Chủ yếu ở các khu vực có khách hàng ở mức trung lưu trở xuống
Cho các kênh mua bán lớn như chủ Siêu thị, hệ thống nhà thuốc, hệ thống cửa hàng
chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp (Guardian, Sephora, BeautyGarden…). Tập trung phân
phối các mặt hàng có giá trị cao, nhắm tới khách hàng ở phân lớp trung lưu và thượng
lưu.
4.7 Cột mốc và số liệu
Sau 2 tuần, lựa chọn ra mẫu Thiết kế đạt giải. Bắt đầu lựa chọn các nhân viên ưu
tú/tiềm năng để bắt đầu đào tạo

xiv
Sau 3 tuần hoàn thành “Sample” và bắt đầu lên kế hoạch và thống nhất vị trí, cách
thức, hình thức bán/phân phát các mẫu Sample. Đồng thời hoàn thành công tác đào tạo
nhân viên tư vấn
Kiểm tra kết quả điều đặn cũng như đưa ra các tinh chỉnh cần thiết (nếu có) hàng
tuần, nhằm đảm bảo chiến lược đạt được thành công mong đợi
Sau 1 tháng 3 tuần, tiến hành tái định vị sản phẩm thông qua viêc thay đổi diện mạo
cũng như thị trường mục tiêu, phân khúc nhắm tới.
Đồng thời đẩy mạnh phân phối các sản phẩm có dung tích nhỏ hơn cho các khu vực
có mức thu nhập kinh tế thấp hơn mức trung bình, nhắm kích thích doanh thu.
Số liệu : Chú ý đến mức doanh thu, và doanh thu của sản phẩm theo dung tích
nhằm tìm ra khách hành thích sử dụng loại dung tích nào.
4.8 Các giả định về rủi ro
Doanh thu không tăng mà chỉ chuyển dịch từ các sản phẩm có dung tích cao sang
dung tích thấp.
Kết thúc chiến dịch nhưng KPI ko đạt yêu cầu, mức độ nhận thức của khách hàng
vẫn chưa đạt.
Chi phí quảng cáo lớn hơn lợi nhuận mang lại từ quảng cáo.
Từ cuộc thi không chọn ra được các mẫu thiết kế đủ tiêu chuẩn để tiến hành chiến
lược.
5. Kế hoạch tài chính
1 ĐẦU TƯ CƠ BẢN 220000000
1,1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 70.000.000
1,2 Tư vấn chiến lược Marketing 30.000.000
1,3 Đầu tư phần mềm 15.000.000
1,4 Trang thiết bị hỗ trợ 75.000.000
1,5 Đầu tư cơ bản khác 30.000.000
2 DÒNG TIỀN MẶT CẦN CÓ 1350000000
2,1 Chi phí nhân sự 200.000.000
2,2 Chi phí hoạt động 200.000.000
2,3 Chi phí Marketing 350.000.000
2,4 Chi phí nguyên liệu 250.000.000
2,5 Chi phí sản xuất 150.000.000
2,6 Chi phí bán hàng 200.000.000
3 DỰ TRÙ CHI PHÍ VẬN HÀNH CHIẾN LƯỢC 400.000.000

xv
3,1 Giải thưởng cuộc thi 50.000.000
3,2 Chi phí in ấn, thiết kế bao bì mới 100.000.000
3,3 Chi phí cho các mẫu dùng thử "Sample" 50.000.000
3,4 Chi phí cho các kênh bán hàng, kênh truyền thông 150.000.000
3,5 Chi phí phát sinh khác 50.000.000
4 TỔNG CHI PHÍ BAN ĐẦU DỰ KIẾN 1970000000
Bảng 2.1

xvi
KẾT LUẬN
Qua bài tiểu luận trên, nhóm chúng em đã phân tích tổng quan môi trường kinh
doanh cũng như đề ra kế hoạch kinh doanh cho mặt hàng dầu gội dược liệu Thái Dương 7
của công ty cổ phần Sao Thái Dương. Ngành sản xuất các mặt hàng tiêu dùng nhanh nói
chung cũng như dầu gội nói riêng đã và đang phát triển rất nhanh chóng và vô cùng đa
dạng, đòi hỏi các nhà quản lý cấp cao phải có chiến lược sản xuất và kinh doanh đúng
đắn. Chúng mong rằng bản kế hoạch này có thể giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm
với chất lượng tốt hơn nữa, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn có thể xuất
khẩu ra nước ngoài, góp phần giúp doanh nghiệp phát triển hơn trong tương lai.

xvii

You might also like