You are on page 1of 40

Câ u 1: Phân tích vai trò nền sản xuất xã hội và các yếu tố cơ bản của quá trình lao

động sản
xuất. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu các yếu tố sản xuất cơ bản với nền sản xuất ở nước
ta hiện nay
a- Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội

Đờ i số ng xã hộ i loà i ngườ i có nhiều mặ t hoạ t độ ng chính trị, vă n hoá nghệ thuậ t, khoa họ c kỹ
thuậ t, tô n giá o... Nhưng trướ c khi tiến hà nh cá c hoạ t độ ng đó con ngườ i phả i số ng. Muố n số ng
phả i có thứ c ă n, đồ mặ c, nhà ở và cá c tư liệu sinh hoạ t khá c. Để có nhữ ng thứ đó , con ngườ i
phả i lao độ ng sả n xuấ t. Phả i sả n xuấ t khô ng ngừ ng vớ i qui mô ngà y cà ng mở rộ ng, tố c độ ngà y
cà ng cao mớ i đá p ứ ng đượ c yêu cầ u phá t triển củ a xã hộ i.
Vì vậ y, sả n xuấ t củ a cả i vậ t chấ t là cơ sở củ a đờ i số ng xã hộ i và lao độ ng sả n xuấ t là hoạ t độ ng
cơ bả n nhấ t củ a loà i ngườ i, có vai trò quyết định đố i vớ i cá c mặ t hoạ t độ ng khá c. Ngà y nay,
mặ c dù ngà nh dịch vụ sả n xuấ t và đờ i số ng phá t triển nhanh chó ng song châ n lý trên vẫ n cò n
nguyên giá trị.
b- Các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất
Bấ t kỳ nền sả n xuấ t xã hộ i nà o, kể cả nền sả n xuấ t hiện đạ i đều có đặ c trưng chung là có sự kết
hợ p củ a 3 yếu tố cơ bả n: sứ c lao độ ng củ a con ngườ i, đố i tượ ng lao độ ng và tư liệu lao độ ng.
- Sứ c lao độ ng là tổ ng hợ p toà n bộ thể lự c và trí lự c tồ n tạ i trong cơ thể số ng củ a con ngườ i, là
khả nă ng lao độ ng củ a con ngườ i. Khi sứ c lao độ ng đượ c tiêu dù ng trở thà nh lao độ ng. Lao
độ ng là hoạ t độ ng riêng củ a loà i ngườ i, nó khá c về cơ bả n so vớ i hoạ t độ ng bả n nă ng củ a độ ng
vậ t.
- Đố i tượ ng lao độ ng là tấ t cả nhữ ng vậ t mà lao độ ng tá c độ ng và o để biến đổ i nó phù hợ p vớ i
nhu cầ u củ a con ngườ i. Đố i tượ ng lao độ ng có hai loạ i:
+ Loạ i có sẵ n trong tự nhiên, loạ i nà y thườ ng là đố i tượ ng củ a cá c ngà nh cô ng nghiệp khai
thá c.
+ Loạ i đã có sự tá c độ ng củ a lao độ ng gọ i là nguyên liệu, loạ i nà y thườ ng là đố i tượ ng củ a cô ng
nghiệp chế biến.
Vớ i sự phá t triển củ a cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t, con ngườ i ngà y cà ng tạ o ra nhiều đố i
tượ ng lao độ ng có chấ t lượ ng mớ i.
- Tư liệu lao độ ng là mộ t vậ t hay hệ thố ng nhữ ng vậ t là m nhiệm vụ truyền dẫ n sự tá c độ ng củ a
con ngườ i và o đố i tượ ng lao độ ng, nhằ m biến đổ i đố i tượ ng lao độ ng cho phù hợ p vớ i nhu cầ u
củ a mình. Tư liệu lao độ ng gồ m:
+ Cô ng cụ lao độ ng là bộ phậ n quan trọ ng nhấ t củ a tư liệu lao độ ng, tá c độ ng trự c tiếp và o đố i
tượ ng lao độ ng, quyết định trự c tiếp nă ng suấ t lao độ ng. Trình độ cô ng cụ lao độ ng là cơ sở để
phâ n biệt sự khá c nhau giữ a cá c thờ i đạ i kinh tế.
+ Hệ thố ng yếu tố vậ t chấ t phụ c vụ quá trình sả n xuấ t (như nhà xưở ng, bến bã i, kho tà ng, ố ng
dẫ n, bă ng chuyền, đườ ng xá , cá c phương tiện giao thô ng vậ n tả i, thô ng tin liên lạ c...) gọ i chung
là kết cấ u hạ tầ ng củ a sả n xuấ t xã hộ i. Nền sả n xuấ t xã hộ i ngà y cà ng hiện đạ i đò i hỏ i kết cấ u hạ
tầ ng cà ng phá t triển và hoà n thiện.
Đố i tượ ng lao độ ng và tư liệu lao độ ng kết hợ p lạ i thà nh tư liệu sả n xuấ t. Sứ c lao độ ng kết hợ p
vớ i tư liệu sả n xuấ t để sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t là lao độ ng sả n xuấ t.
Sự phá t triển củ a nền sả n xuấ t xã hộ i gắ n liền vớ i sự phá t triển và hoà n thiện củ a cá c yếu tố cơ
bả n củ a sả n xuấ t.
Từ nền sả n xuấ t nhỏ sang nền sả n xuấ t lớ n hiện đạ i, việc nghiên cứ u cá c yếu tố cơ bả n củ a nền
sả n xuấ t xã hộ i có ý nghĩa rấ t quan trọ ng. Ba yếu tố cơ bả n nà y ở nướ c ta chưa đá p ứ ng đượ c
yêu cầ u củ a sả n xuấ t lớ n hiện đạ i, củ a cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t hiện nay. Vì vậ y, nướ c
ta sự nghiệp giá o dụ c và đà o tạ o nhằ m nâ ng cao dâ n trí, bồ i dưỡ ng lao độ ng, đà o tạ o nhâ n tà i
đượ c đặ t thà nh quố c sá ch hà ng đầ u, cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t đượ c gọ i là then chố t
để khai thá c cá c tà i nguyên như đấ t đai, rừ ng, biển, khoá ng sả n... vớ i tố c độ cao và hiệu quả .
Câu 9: Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá và ưu thế của sản xuất hàng hoá so với
kinh tế tự nhiên.
a- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Trong lịch sử phá t triển củ a sả n xuấ t xã hộ i có hai hình thứ c kinh tế là kinh tế tự nhiên và kinh
tế hà ng hoá .
Kinh tế tự nhiên là hình thứ c kinh tế mà sả n phẩ m chỉ dù ng để thoả mã n nhu cầ u củ a ngườ i
sả n xuấ t trong nộ i bộ đơn vị kinh tế. Đó là kiểu sả n xuấ t tự cấ p tự tú c. Kinh tế hà ng hoá là sả n
xuấ t ra sả n phẩ m để bá n.
Sả n xuấ t hà ng hoá ra đờ i trên hai điều kiện:
- Có sự phâ n cô ng lao độ ng xã hộ i. Phâ n cô ng lao độ ng xã hộ i là sự chuyên mô n hoá sả n xuấ t,
mỗ i ngườ i chỉ sả n xuấ t đượ c mộ t hoặ c mộ t số loạ i sả n phẩ m nhấ t định; nhưng nhu cầ u cuộ c
số ng lạ i cầ n nhiều loạ i sả n phẩ m. Vì vậ y, ngườ i sả n xuấ t nà y phả i trao đổ i vớ i ngườ i sả n xuấ t
khá c.
- Có chế độ tư hữ u hoặ c hình thứ c sở hữ u khá c nhau về tư liệu sả n xuấ t và sả n phẩ m. Điều nà y
là m cho ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá độ c lậ p vớ i nhau có quyền đem sả n phẩ m củ a mình trao đổ i
vớ i sả n phẩ m củ a ngườ i khá c
Do vậ y, phâ n cô ng lao độ ng xã hộ i là m cho nhữ ng sả n xuấ t phụ thuộ c và o nhau, cò n chế độ tư
hữ u là m họ đố i lậ p vớ i nhau. Đó là mâ u thuẫ n củ a sả n xuấ t hà ng hoá , nó chỉ đượ c giả i quyết
thô ng qua trao đổ i mua bá n.
b- Ưu thế của kinh tế hàng hoá so với kinh tế tự nhiên

Thú c đẩ y sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t, tă ng nă ng suấ t lao độ ng. Trong kinh tế hà ng
hoá , do sự tá c độ ng củ a quy luậ t giá trị, quy luậ t cạ nh tranh và quy luậ t cung cầ u, buộ c ngườ i
sả n xuấ t phả i ra sứ c cả i tiến kỹ thuậ t, hợ p lý hoá sả n xuấ t, tă ng nă ng suấ t lao độ ng cho giá trị
cá biệt hà ng hoá thấ p hơn giá trị xã hộ i để thu nhiều lã i. Kết quả là m cho lự c lượ ng sả n xuấ t
phá t triển.
- Thú c đẩ y quá trình xã hộ i hoá sả n xuấ t nhanh chó ng, phâ n cô ng chuyên mô n hoá sả n xuấ t
sâ u rộ ng, hợ p tá c hoá chặ t chẽ, hình thà nh cá c mố i quan hệ kinh tế trong nướ c, hình thà nh thị
trườ ng trong nướ c và thị trườ ng thế giớ i.
- Thú c đẩ y quá trình tích tụ tậ p trung sả n xuấ t. Biểu hiện củ a quá trình đó là hình thà nh cá c xí
nghiệp, cá c cô ng ty cổ phầ n khô ng chỉ trong nướ c mà trên phạ m vi quố c tế.
- Tuy có nhữ ng ưu thế trên, nhưng sả n xuấ t hà ng hoá cũ ng có nhữ ng mặ t tiêu cự c như khủ ng
hoả ng, lạ m phá t, thấ t nghiệp, lừ a đả o, hà ng giả , trố n lậ u thuế...

Câu 10: Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá và quan hệ của hai thuộc tính đó với tính chất hai
mặt của lao động sản xuất hàng hoá
a- Hai thuộc tính của hàng hoá

Hà ng hoá là sả n phẩ m củ a lao độ ng có thể thỏ a mã n nhu cầ u nà o đó củ a con ngườ i và đem trao
đổ i, đem bá n.
Hà ng hoá có hai thuộ c tính là giá trị sử dụ ng và giá trị (hay giá trị trao đổ i)

- Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hoá là cô ng cụ củ a vậ t phẩ m có thể thỏ a mã n nhu cầ u nà o đó củ a con


ngườ i (như lương thự c để ă n, quầ n á o để mặ c...). Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hoá do thuộ c tính tự
nhiên củ a nó quy định, nên nó là phạ m trù vĩnh viễn. Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hoá là giá trị sử
dụ ng cho ngườ i khá c, cho xã hộ i chứ khô ng phả i cho ngườ i sả n xuấ t ra nó . Trong kinh tế hà ng
hoá , giá trị sử dụ ng đã mang giá trị thay đổ i.

- Giá trị hà ng hoá : Muố n hiểu giá trị phả i thô ng qua giá trị trao đổ i. Giá trị trao đổ i là biểu hiện
quan hệ tỷ lệ về lượ ng trao đổ i vớ i nhau giữ a cá c giá trị sử dụ ng khá c nhau. Chẳ ng hạ n mộ t
mét vả i trao đổ i lấ y 10 kg thó c, hai hà ng hoá có giá trị sử dụ ng khá c nhau có thể trao đổ i đượ c
vớ i nhau theo mộ t tỷ lệ nhấ t định, vì chú ng đều là sả n phẩ m củ a lao độ ng, có cơ sở chung là sự
hao phí lao độ ng chung củ a con ngườ i.
Vậ y giá trị hà ng hoá là lao độ ng xã hộ i củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá kết tinh trong hà ng hoá .
Giá trị là cơ sở củ a giá trị trao đổ i, cò n giá trị trao đổ i là hình thứ c biểu hiện củ a giá trị. Giá trị
củ a hà ng hoá biểu hiện mố i quan hệ sả n xuấ t giữ a nhữ ng ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá và là mộ t
phạ m trù lịch sử . Chỉ tồ n tạ i trong kinh tế hà ng hoá .
b- Quan hệ của hai thuộc tính đó với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Hà ng hoá có hai thuộ c tính là giá trị sử dụ ng và giá trị, vì lao độ ng sả n xuấ t hà ng hoá có tính
chấ t hai mặ t là lao độ ng cụ thể và lao độ ng trừ u tượ ng.
Lao độ ng cụ thể là lao độ ng có ích dướ i mộ t hình thứ c cụ thể củ a nhữ ng nghề chuyên mô n
nhấ t định. Mỗ i lao độ ng cụ thể có mụ c đích riêng, phương phá p hoạ t độ ng riêng, cô ng cụ lao
độ ng riêng, đố i tượ ng lao độ ng và kết quả lao độ ng riêng. Ví dụ : thợ mộ c dù ng rìu, cưa, bà o để
là m ra đồ dù ng bằ ng gỗ như bà n, ghế, tủ ...; thợ may dù ng má y may, kéo, kim chỉ để may quầ n
á o. Kết quả củ a lao độ ng cụ thể tạ o ra giá trị sử dụ ng củ a hà ng hoá .
- Lao độ ng trừ u tượ ng là lao độ ng xã hộ i củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá , khô ng kể đến hình thứ c
cụ thể củ a nó . Cá c loạ i lao độ ng cụ thể có điểm chung giố ng nhau là sự hao phí sứ c ó c, thầ n
kinh và bắ p thịt sau mộ t quá trình lao độ ng. Đó là lao độ ng trừ u tượ ng nó tạ o ra giá trị củ a
hà ng hoá .
Trong nền sả n xuấ t hà ng hoá giả n đơn, tính chấ t hai mặ t củ a lao độ ng sả n xuấ t hà ng hoá là sự
biểu hiện củ a mâ u thuẫ n giữ a lao độ ng tư nhâ n và lao độ ng xã hộ i củ a nhữ ng ngườ i sả n xuấ t
hà ng hoá . Đó là mâ u thuẫ n cơ bả n củ a sả n xuấ t hà ng hoá giả n đơn. Mâ u thuẫ n nà y cò n biểu
hiện ở lao độ ng cụ thể vớ i lao độ ng trừ u tượ ng, ở giá trị sử dụ ng vớ i giá trị củ a hà ng hoá .
Má c là ngườ i đầ u tiên phá t hiện tính chấ t hai mặ t củ a lao độ ng sả n xuấ t hà ng hoá . Má c gọ i tính
chấ t hai mặ t là "Điểm mấ u chố t để hiểu biết kinh tế chính trị họ c".

Câu 11: Phân tích mặt chất, lượng của giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hoá.
a- Mặt chất của giá trị hàng hoá

Giá trị hà ng hó a là hao phí lao độ ng củ a con ngườ i kết tinh trong hà ng hoá . Vì vậ t, chất của giá
trị hàng hoá là lao động kết tinh trong hàng hoá. Điều đó có nghĩa là :
Chấ t củ a giá trị là lao độ ng củ a con ngườ i kết tinh thì bấ t cứ vậ t gì khô ng phả i là sả n phẩ m củ a
lao độ ng đều khô ng có giá trị. Như khô ng khí rấ t có ích cho con ngườ i nhưng khô ng phả i là sả n
phẩ m củ a lao độ ng nên khô ng có giá trị. Quả dạ i, nướ c suố i là sả n phẩ m củ a thiên nhiên, ngườ i
ta dù ng nó khô ng phả i trả giá cả nà o nên cũ ng khô ng có giá trị.
Khô ng phả i bấ t cứ lao độ ng nà o củ a con ngườ i cũ ng là chấ t củ a giá trị, mà chỉ có lao độ ng củ a
con ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá mớ i là chấ t củ a giá trị. Trong cô ng xã nguyên thuỷ, ngườ i ta cũ ng
lao độ ng sả n xuấ t ra sả n phẩ m, nhưng lao độ ng đó khô ng phả i là chấ t củ a giá trị vì sả n phẩ m
bâ y giờ khô ng coi như hà ng hoá để bá n. Khô ng phả i thứ lao độ ng nà o củ a con ngườ i sả n xuấ t
hà ng hoá cũ ng là chấ t củ a giá trị, cũ ng đều tạ o ra giá trị. Chẳ ng hạ n mộ t ngườ i thợ thủ cô ng
nếu là m ra mộ t sả n phẩ m khô ng dù ng đượ c, sả n phẩ m hỏ ng thì lao độ ng củ a họ là vô ích,
khô ng có giá trị.
Nếu giá trị sử dụ ng thuộ c tính tự nhiên củ a hà ng hoá thì giá trị là thuộ c tính xã hộ i củ a hà ng
hoá . Ta khô ng nhìn thấ y, khô ng sờ thấ y giá trị củ a hà ng hoá , nó chỉ biểu hiện khi thô ng qua
liên hệ xã hộ i, thô ng qua giá trị trao đổ i.
Giá trị biểu hiện quan hệ sả n xuấ t củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá , nghĩa là giá trị chỉ sinh ra và
tồ n tạ i trên cơ sở củ a quan hệ hà ng hoá . Nếu khô ng có sự trao đổ i hà ng hoá thì khô ng có giá
trị.
b- Lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
- Lượ ng giá trị hà ng hoá . Nếu chấ t củ a giá trị hà ng hoá là lao độ ng xã hộ i kết tinh trong hà ng
hoá , thì lượng giá trị hàng hoá là số lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất hàng hoá. Lượ ng
giá trị hà ng hoá đượ c đo bằ ng thờ i gian lao độ ng. Lượ ng giá trị lớ n hay nhỏ khô ng phả i do thờ i
gian lao độ ng củ a ngườ i lao độ ng cá biệt quyết định mà do thờ i gian lao độ ng xã hộ i cầ n thiết
quyết định. Thờ i gian lao độ ng xã hộ i cầ n thiết là thờ i gian cầ n thiết để sả n xuấ t mộ t hà ng hoá
trong điều kiện sả n xuấ t bình thườ ng củ a xã hộ i vớ i trình độ kỹ thuậ t trung bình, trình độ
khéo léo trung bình và cườ ng độ lao độ ng trung bình. Thô ng thườ ng thờ i gian lao độ ng xã hộ i
cầ n thiết gầ n sá t vớ i thờ i gian lao độ ng cá biệt củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá nà o chiếm đạ i bộ
phậ n hà ng hoá đó trên thị trườ ng.
Cá c nhâ n tố ả nh hưở ng đến lượ ng giá trị hà ng hoá

Nă ng suấ t lao độ ng ả nh hưở ng đến giá trị hà ng hoá . Nă ng suấ t lao độ ng đượ c đo bằ ng số lượ ng
sả n phẩ m tạ o ra trong mộ t đơn vị thờ i gian hoặ c số lượ ng thờ i gian để sả n xuấ t mộ t đơn vị sả n
phẩ m. Giá trị hà ng hoá thay đổ i tỷ lệ nghịch vớ i nă ng suấ t lao độ ng, cò n nă ng suấ t lao độ ng lạ i
phụ thuộ c và o cá c yếu tố : Trình độ kỹ thuậ t củ a ngườ i lao độ ng, mứ c Trang bị kỹ thuậ t cho
ngườ i lao độ ng, phương phá p tổ chứ c lao độ ng và cá c điều kiện lao độ ng.
8Cầ n phâ n biệt tă ng nă ng suấ t lao độ ng vớ i tă ng cườ ng độ lao độ ng. Tă ng nă ng suấ t lao độ ng,
số lượ ng sả n phẩ m tă ng lên, nhưng tổ ng giá trị củ a sả n phẩ m khô ng đổ i, cò n giá trị mộ t sả n
phẩ m giả m xuố ng. Tă ng cườ ng lao độ ng, số lượ ng sả n phẩ m tă ng lên và tổ ng giá trị sả n phẩ m
cũ ng tă ng lên nhưng giá trị mộ t sả n phẩ m khô ng đổ i.
- Lao độ ng củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá có trình độ thà nh thạ o khá c nhau. Nó đượ c chia thà nh
hai loạ i: lao độ ng giả n đơn và lao độ ng phứ c tạ p. Lao độ ng giả n đơn là khô ng phả i qua đà o tạ o
huấ n luyện, lao độ ng phứ c tạ p là lao độ ng phả i trả i qua đà o tạ o, huấ n luyện. Trong cù ng mộ t
đơn vị thờ i gian, lao độ ng phứ c tạ p tạ o ra nhiều giá trị hơn lao độ ng giả n đơn.
Trong quá trình trao đổ i hà ng hoá , mọ i lao độ ng phứ c tạ p đều đượ c quy thà nh bộ i số lao độ ng
giả n đơn trung bình mộ t cá ch tự phá t trên thị trườ ng.

Câu 12: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng tiền tệ

a- Tiền tệ xuất hiện là kết quả củ a quá trình phá t triển lâ u dà i củ a sả n xuấ t và trao đổ i hà ng
hoá , củ a cá c hình thá i giá trị hà ng hoá .
b- Các hình thái giá trị hàng hoá

- Hình thá i giả n đơn (hay ngẫ u nhiên). ở hình thá i nà y, hà ng hoá thứ nhấ t biểu hiện giá trị củ a
nó ở hà ng hoá thứ hai, cò n hà ng hoá thứ hai đó ng vai trò là vậ t ngang giá .
- Hình thá i giá trị mở rộ ng. Khi số hà ng hoá trao đổ i trên thị trườ ng nhiều hơn, thì mộ t hà ng
hoá có thể trao đổ i vớ i nhiều hà ng hoá khá c.
- Hình thá i giá trị chung. Khi hà ng hoá phá t triển hơn, trao đổ i hà ng hoá trở nên rộ ng rã i hơn,
thì có mộ t hà ng hoá đượ c tá ch ra là m vậ t ngang giá chung. Vậ t ngang giá chung có thể trao đổ i
vớ i bấ t kỳ hà ng hoá nà o. Vậ t ngang giá chung trở thà nh phương tiện trao đổ i. Mỗ i địa phương,
mỗ i dâ n tộ c thườ ng có nhữ ng vậ t ngang giá chung khá c nhau.
- Hình thá i tiền tệ. Khi sả n xuấ t và trao đổ i hà ng hoá phá t triển cao hơn nữ a, vậ t ngang giá
chung đượ c cố định ở và ng và bạ c thì hình thá i tiền tệ ra đờ i.
Khi tiền tệ ra đờ i, thế giớ i hà ng hoá chia ra hai cự c: mộ t cự c là cá c hà ng hoá thô ng thườ ng, mộ t
cự c là hà ng hoá đó ng vai trò tiền tệ. Vậ y tiền tệ là hà ng hoá đặ c biệt, đó ng vai trò và vậ t ngang
giá chung cho tấ t cả cá c hà ng hoá khá c.
c- Chức năng của tiền tệ

Kinh tế hà ng hoá phá t triển, tiền tệ có 5 chứ c nă ng:


- Thướ c đo giá trị: Giá trị củ a mộ t hà ng hoá đượ c biểu hiện bằ ng mộ t số lượ ng tiền nhấ t định.
Sở dĩ có thể là m thướ c đo giá trị vì bả n thâ n tiền cũ ng có giá trị.

Giá trị củ a hà ng hoá biểu hiện bằ ng tiền là giá cả . Do đó , giá trị là cơ sở củ a giá cả . Giá cả hà ng
hoá thay đổ i lên xuố ng xoay quanh giá trị tuỳ theo quan hệ cung - cầ u về hà ng hoá , nhưng tổ ng
số giá cả luô n bằ ng tổ ng số giá trị hà ng hoá .
- Phương tiện lưu thô ng. Tiền tệ là m mô i giớ i trung gian trong trao đổ i hà ng hoá và phả i là tiền
mặ t, việc trao đổ i hà ng hoá vậ n độ ng theo cô ng thứ c H-T-H
- Phương tiện cấ t trữ : Là m chứ c nă ng nà y, tiền tệ phả i có đủ giá trị như và ng, bạ c.
- Phương tiện thanh toá n. Kinh tế hà ng hoá phá t triển đến mộ t trình độ nà o đó sẽ sinh ra việc
mua, bá n chịu. Tiền tệ sẽ là phương tiện thanh toá n, thự c hiện trả tiền mua, bá n chịu, trả nợ ...
Chứ c nă ng nà y phá t triển là m tă ng thêm sự phụ thuộ c lẫ n nhau giữ a nhữ ng ngườ i sả n xuấ t
hà ng hoá .
- Tiền tệ thế giớ i. Khi quan hệ trao đổ i, mua, bá n hà ng hoá vượ t khỏ i biên giớ i quố c gia và
quan hệ buố n bá n giữ a cá c nướ c hình thà nh, thì chứ c nă ng nà y xuấ t hiện. Tiền tệ thế giớ i phả i
là tiền có đủ giá trị, tứ c là và ng, bạ c...

Câu 13: Phân tích nội dung, yêu cầu, tác dụng của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá.
Sự biểu hiện hàng hoá của quy luật này trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Tư bản
như thế nào?
Quy luậ t giá trị là quy luậ t kinh tế củ a sả n xuấ t hà ng hoá . ở đâ u có sả n xuấ t và trao đổ i hà ng
hoá thì ở đó có quy luậ t giá trị hoạ t độ ng.
a- Nội dung của quy luật giá trị yêu cầ u việc sả n xuấ t và trao đổ i hà ng hoá phả i dự a trên cơ sở
hao phí lao độ ng xã hộ i cầ n thiết (tứ c giá trị)
Trong nền kinh tế hà ng hoá , giá cả và giá trị thườ ng chênh lệch, cung ít hơn cầ u giá cả sẽ cao
hơn giá trị, cung quá cầ u giá cả sẽ thấ p hơn giá trị. Mặ c dù giá cả lên xuố ng xoay quanh giá trị,
nhưng xét đến cù ng, hà ng hoá vẫ n bá n đú ng giá trị (vì giá cả hà ng hoá lú c lên bù lú c xuố ng và
ngượ c lạ i). Giá cả hà ng hoá lên xuố ng xoay quanh giá trị là biểu hiện hoạ t độ ng củ a quy luậ t giá
trị.
b- Tác dụng của quy luật giá trị

- Điều tiết sả n xuấ t và lưu thô ng hà ng hoá mộ t cá ch tự phá t

Khi hà ng hoá nà o cung ít hơn cầ u là m cho giá cả cao hơn giá trị, để có đượ c nhiều lã i sẽ có
nhiều lao độ ng và tư liệu sả n xuấ t dồ n và o ngà nh đó . Khi hà ng hoá nà o cung vượ t quá cầ u là m
cho giá cả thấ p hơn giá trị sẽ có mộ t bộ phậ n lao độ ng và tư liệu sả n xuấ t ở ngà nh ấ y chuyển
sang ngà nh khá c. Như vậ y sẽ là m cho cá c ngà nh có thể giữ đượ c mộ t tỷ lệ nhấ t định trong sả n
xuấ t.
Quy luậ t giá trị cũ ng điều tiết lưu thô ng hà ng hoá . Hà ng hoá bao giờ cũ ng vậ n độ ng từ nơi giá
thấ p đến nơi giá cao. Như vậ y, quy luậ t giá trị có tá c dụ ng phâ n phố i hà ng hoá mộ t cá ch hợ p lý
giữ a cá c vù ng trong nền kinh tế quố c dâ n.
- Thú c đẩ y cả i tiến kỹ thuậ t, đẩ y mạ nh lự c lượ ng sả n xuấ t xã hộ i phá t triển

Nếu ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá cả i tiến kỹ thuậ t, nâ ng cao nă ng suấ t lao độ ng, giá trị cá biệt hà ng
hoá củ a họ thấ p hơn giá trị xã hộ i sẽ trở nên già u có , ngượ c lạ i ngườ i sả n xuấ t nà o có giá trị cá
biệt cao hơn giá trị xã hộ i sẽ bị lỗ vố n, phá sả n. Tình hình trên tấ t nhiên thú c đẩ y ngườ i sả n
xuấ t hà ng hoá khô ng ngừ ng cả i tiến kỹ thuậ t, do đó đẩ y mạ nh lự c lượ ng sả n xuấ t phá t triển.
- Phâ n hoá nhữ ng ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá

Hà ng hoá bá n theo giá trị xã hộ i, ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá nà o có giá trị cá biệt thấ p hơn giá trị
xã hộ i sẽ thu đượ c nhiều lã i và trở nên già u có , ngượ c lạ i, ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá nà o có giá
trị cá biệt cao hơn giá trị xã hộ i hà ng hoá khô ng bá n đượ c sẽ lỗ vố n, phá sả n. Tá c dụ ng nà y củ a
quy luậ t giá trị mộ t mặ t kích thích cá c yếu tố tích cự c, đà o thả i cá c yếu tố kém, mặ t khá c phâ n
hoá xã hộ i thà nh ngườ i già u, kẻ nghèo, tạ o điều kiện cho sự ra đờ i và phá t triển củ a nền sả n
xuấ t lớ n hiện đạ i
Sự biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị trong các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa Tư bản
Chủ nghĩa Tư bả n phá t triển theo hai giai đoạ n, giai đoạ n Tư bả n tự do cạ nh tranh và giai đoạ n
Tư bả n độ c quyền. trong giai đoạ n Tư bả n tự do cạ nh tranh, giá cả xoay quanh giá cả sả n xuấ t,
tứ c giá trị hà ng hoá biến thà nh giá cả sả n xuấ t, song khô ng thoá t ly quy luậ t giá trị vì tổ ng giá
cả sả n xuấ t vẫ n bằ ng tổ ng giá trị. Trong giai đoạ n Tư bả n độ c quyền, giá cả xoay quanh giá cả
độ c quyền song vẫ n khô ng thoá t ly quy luậ t giá trị, vì tổ ng giá cả độ c quyền vẫ n bằ ng tổ ng giá
trị hà ng hoá .

Câu 14: Trình bày thị trường và cơ chế thị trường. Phân tích các chức năng cơ bản của thị
trường?
a- Thị trường. Theo nghĩa hẹp là nơi gặ p nhau giữ a ngườ i mua và ngườ i bá n để trao đổ i hà ng
hoá và dịch vụ . Hiểu rộ ng hơn, thị trườ ng là nơi diễn ra sự trao đổ i hà ng hoá và dịch vụ theo
yêu cầ u củ a quy luậ t sả n xuấ t và lưu thô ng hà ng hoá , là tổ ng hợ p cá c mố i quan hệ lưu thô ng
hà ng hoá và lưu thô ng tiền tệ.
Că n cứ và o nộ i dung quan hệ thị trườ ng, có thị trườ ng hà ng tiêu dù ng, thị trườ ng sứ c lao độ ng,
thị trườ ng tư liệu sả n xuấ t, thị trườ ng tiền tệ, thị trườ ng chứ ng khoá n. Că n cứ và o phạ m vi
hoạ t độ ng, có thị trườ ng địa phương, thị trườ ng dâ n tộ c, thị trườ ng khu vự c và thị trườ ng thế
giớ i.
b- Cơ chế thị trường. Đó là cơ chế hoạ t độ ng củ a kinh tế hà ng hoá , cơ chế tự điều tiết quá trình
sả n xuấ t và lưu thô ng hà ng hoá theo nhữ ng yêu cầ u khá ch quan củ a cá c quy luậ t kinh tế vố n có
củ a nó như quy luậ t giá trị, quy luậ t cạ nh tranh, quy luậ t cung - cầ u, quy luậ t lưu thô ng tiền tệ.
Cơ chế thị trườ ng là tổ ng thể hữ u cơ củ a cá c nhâ n tố kinh tế: cung, cầ u, giá cả trong đó ngườ i
sả n xuấ t và ngườ i tiêu dù ng tá c độ ng lẫ n nhau thô ng qua thị trườ ng để xá c định 3 vấ n đề cơ
bả n là : sả n xuấ t cá i gì? sả n xuấ t như thế nà o? sả n xuấ t cho ai?
c- Các chức năng cơ bản của thị trường

- Thừ a nhậ n cô ng dụ ng xã hộ i củ a sả n phẩ m và lao độ ng chi phí sả n xuấ t nó . Sả n xuấ t hà ng


hoá là việc riêng củ a từ ng ngườ i, có tính độ c lậ p tương đố i vớ i ngườ i sả n xuấ t khá c. Nhưng
hà ng hoá củ a họ có đá p ứ ng nhu cầ u xã hộ i về chấ t lượ ng, hình thứ c, thị hiếu ngườ i tiêu dù ng
khô ng? giá trị củ a hà ng hoá có đượ c thừ a nhậ n khô ng? Chỉ có trên thị trườ ng và thô ng qua thị
trườ ng cá c vấ n đề trên mớ i đượ c khẳ ng định.
- Là đò n bẩ y kích thích và hạ n chế sả n xuấ t và tiêu dù ng. Trên thị trườ ng mọ i hà ng hoá đều
mua, bá n theo giá cả thị trườ ng. Cạ nh tranh và cung cầ u là m cho giá cả thị trườ ng biến đổ i.
Thô ng qua sự biến đổ i đó , thị trườ ng có tá c dụ ng kích thích hoặ c hạ n chế sả n xuấ t đố i vớ i
ngườ i sả n xuấ t, kích thích hoặ c hạ n chế tiêu dù ng đố i vớ i ngườ i tiêu dù ng.
- Cung cấ p thô ng tin cho ngườ i sả n xuấ t và ngườ i tiêu dù ng. thị trườ ng cho biết nhữ ng biến
độ ng về nhu cầ u xã hộ i, số lượ ng, giá cả , cơ cấ u và xu hướ ng thay đổ i củ a nhu cầ u cá c loạ i hà ng
hoá , dịch vụ . Đó là nhữ ng thô ng tin cự c kỳ quan trọ ng đố i vớ i ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá , giú p
họ điều chỉnh sả n xuấ t cho phù hợ p vớ i nhữ ng thô ng tin củ a thị trườ ng.
Câu 15: Phân tích quy luật cạnh tranh và quy luật cung - cầu trong nền kinh tế thị
trường?
a- Quy luật cạnh tranh
Cạ nh tranh là sự ganh đua, sự đấ u tranh về kinh tế giữ a nhữ ng ngườ i sả n xuấ t vớ i nhau, giữ a
ngườ i sả n xuấ t vớ i ngườ i tiêu dù ng hà ng hoá và dịch vụ , nhằ m già nh đượ c nhữ ng điều kiện
thuậ n lợ i trong sả n xuấ t và tiêu dù ng để thu đượ c nhiều lợ i ích nhấ t cho mình.
Nhữ ng ngườ i sả n xuấ t, tiêu thụ có điều kiện khá c nhau về trình độ Trang bị kỹ thuậ t, chuyên
mô n, khô ng gian mô i trườ ng sả n xuấ t, điều kiện nguyên, vậ t liệu... nên chi phí lao độ ng cá biệt
khá c nhau. Kết quả có ngườ i lã i nhiều, ngườ i lã i ít, ngườ i phá sả n. Để già nh lấ y cá c điều kiện
thuậ n lợ i trong sả n xuấ t và tiêu thụ sả n phẩ m, buộ c họ phả i cạ nh tranh. Cạ nh tranh có hai loạ i:
cạ nh tranh là nh mạ nh và cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh. Cạ nh tranh là nh mạ nh là dù ng tà i nă ng
củ a mình về kỹ thuậ t và quả n lý để tă ng nă ng suấ t, chấ t lượ ng và hiệu quả , vừ a có lợ i cho nhà
kinh doanh, vừ a có lợ i cho xã hộ i. Cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh là dù ng nhữ ng thủ đoạ n phi
đạ o đứ c, vi phạ m phá p luậ t (trố n thuế, hà ng giả ...) có hạ i cho xã hộ i và ngườ i tiêu dù ng.
Quy luậ t cạ nh tranh có tá c dụ ng đà o thả i cá i lạ c hậ u, bình tuyển cá i tiến bộ để thú c đẩ y hà ng
hoá phá t triển.
b- Quy luật cung - cầu

Mố i quan hệ khá ch quan giữ a cung và cầ u diễn ra trên thị trườ ng đượ c gọ i là quy luậ t cung -
cầ u hà ng hoá .

- Cung là tổ ng số hà ng hoá đưa ra thị trườ ng. Cung do sả n xuấ t quyết định, nhưng khô ng đồ ng
nhấ t vớ i sả n xuấ t, nhữ ng sả n phẩ m sả n xuấ t ra nhưng khô ng đưa ra thị trườ ng, vì để tiêu
dù ng cho ngườ i sả n xuấ t ra nó hoặ c khô ng bả o đả m chấ t lượ ng khô ng đượ c xã hộ i chấ p nhậ n
khô ng đượ c gọ i là cung.
- Cầ u có nhu cầ u cho sả n xuấ t và nhu cầ u cho tiêu dù ng cá nhâ n. Nhu cầ u xã hộ i biểu hiện trên
thị trườ ng và đượ c đả m bả o bằ ng số lượ ng tiền tương ứ ng gọ i là nhu cầ u có khả nă ng thanh
toá n. Như vậ y, quy mô củ a cầ u phụ thuộ c và o nhiều yếu tố nhưng trướ c hết và chủ yếu phụ
thuộ c và o tổ ng số tiền củ a xã hộ i dù ng để mua tư liệu sả n xuấ t và tư liệu tiêu dù ng dịch vụ từ
thờ i kỳ nhấ t định.
Quy luậ t cung - cầ u tá c độ ng và o giá cả , lợ i nhuậ n, cạ nh tranh, quy mô sả n xuấ t, cô ng việc là m...
Nắ m đượ c quy luậ t cung - cầ u là điều kiện cơ bả n củ a sự thà nh đạ t trong cạ nh tranh, nhà nướ c
có chính sá ch tá c độ ng và o "tổ ng cung" và "tổ ng cầ u" để nền kinh tế câ n đố i và tă ng trưở ng.

Câu 16: Trình bầy khái niệm, nội dung và mối quan hệ giữa giá cả sản xuất, giá cả thị trường,
giá cả độc quyền với giá trị hàng hoá?
Giá trị hà ng hoá là lao độ ng xã hộ i kết tinh trong hà ng hoá hay là chi phí lao độ ng xã hộ i cầ n
thiết để sả n xuấ t hà ng hoá .
- Giá cả là biểu hiện bằ ng tiền củ a giá trị hà ng hoá . Giá trị là cơ sở củ a giá cả . Khi quan hệ cung -
cầ u câ n bằ ng, giá cả hà ng hoá cao hay thấ p là do giá trị củ a hà ng hoá quyết định. Trong điều
kiện sả n xuấ t hà ng hoá , giá cả hà ng hoá tự phá t lên xuố ng xoay quanh giá trị, tuỳ theo quan hệ
cung - cầ u, cạ nh tranh và sứ c mua củ a đồ ng tiền... Sự hoạ t độ ng củ a quy luậ t giá trị biểu hiện ở
sự lên xuố ng củ a giá cả trên thị trườ ng. Tuy vậ y, sự biến độ ng củ a giá cả vẫ n phả i có cơ sở là
giá trị, mặ c dầ u nó thườ ng xuyên tá ch rờ i giá trị. Điều đó có thể hiểu theo hai mặ t:
+ Khô ng kể quan hệ cung - cầ u như thế nà o, giá cả khô ng tá ch rờ i giá trị quá xa.
+ Nếu nghiên cứ u sự vậ n độ ng củ a giá cả trong mộ t thờ i gian dà i thì thấ y tổ ng số giá cả bằ ng
tổ ng số giá trị vì bộ phậ n vượ t quá giá trị sẽ bù và o bộ phậ n giá cả thấ p hơn giá trị (giá cả ở
đâ y là giá cả thị trườ ng. Giá cả thị trườ ng là giá cả giữ a ngườ i mua và ngườ i bá n thoả thuậ n
vớ i nhau)
- Giá cả sả n xuấ t là hình thá i biến tướ ng củ a giá trị, nó bằ ng chi phí sả n xuấ t củ a hà ng hoá cộ ng
vớ i lợ i nhuậ n bình quâ n.
Trong giai đoạ n Tư bả n tự do cạ nh tranh, do hình thà nh tỷ suấ t lợ i nhuậ n bình quâ n, nên hà ng
hoá khô ng bá n theo giá trị mà bá n theo giá cả sả n xuấ t.
Giá trị hà ng hoá chuyển thà nh giá cả sả n xuấ t khô ng phả i là phủ nhậ n quy luậ t giá trị mà chỉ là
biểu hiện cụ thể củ a quy luậ t giá trị trong giai đoạ n tư bả n tự do cạ nh tranh. Qua hai điểm dướ i
đâ y sẽ thấ y rõ điều đó :
1- Tuy giá cả sả n xuấ t củ a hà ng hoá thuộ c ngà nh cá biệt có thể cao hơn hoặ c thấ p hơn giá trị,
nhưng tổ ng giá trị sả n xuấ t củ a toà n bộ hà ng hoá củ a tấ t cả cá c ngà nh trong toà n xã hộ i đều
bằ ng tổ ng số giá trị củ a nó . Tổ ng số lợ i nhuậ n mà tấ t cả cá c nhà Tư bả n thu đượ c cũ ng bằ ng
tổ ng số giá trị thặ ng dư do giai cấ p cô ng nhâ n sá ng tạ o ra.
2- Giá cả sả n xuấ t lệ thuộ c trự c tiếp và o giá trị. Giá trị hà ng hoá giả m xuố ng, giá cả sả n xuấ t
giả m theo, giá trị sả n xuấ t tă ng lên kéo theo giá cả sả n xuấ t tă ng lên.
- Giá cả độ c quyền

Trong giai đoạ n Tư bả n độ c quyền, tổ chứ c độ c quyền đã nâ ng giá cả hà ng hoá lên trên giá cả
sả n xuấ t và giá trị. Giá cả độ c quyền bằ ng chi phí sả n xuấ t cộ ng vớ i lợ i nhuậ n độ c quyền. Lợ i
nhuậ n độ c quyền vượ t quá lợ i nhuậ n bình quâ n.
Khi nó i giá cả độ c quyền thì thườ ng hiểu là giá cả bá n ra cao hơn giá cả sả n xuấ t và giá trị,
đồ ng thờ i cũ ng cầ n hiểu cò n có giá cả thu mua rẻ mà Tư bả n độ c quyền mua củ a ngườ i sả n
xuấ t nhỏ , Tư bả n vừ a và nhỏ ngoà i độ c quyền.
Giá cả độ c quyền khô ng xó a bỏ giớ i hạ n củ a giá trị hà ng hoá , nghĩa là giá cả độ c quyền khô ng
thể tă ng thêm hoặ c giả m bớ t giá trị và tổ ng giá trị thặ ng dư do xã hộ i sả n xuấ t ra: phầ n giá cả
độ c quyền vượ t quá giá trị chính là phầ n giá trị mà nhữ ng ngườ i bá n (cô ng nhâ n, ngườ i sả n
xuấ t nhỏ , Tư bả n vừ a và nhỏ ...) mấ t đi. Nhìn và o phạ m vi toà n xã hộ i, toà n bộ giá cả độ c quyền
cộ ng vớ i giá cả khô ng độ c quyền về đạ i thể bằ ng toà n bộ giá trị.
Câu 17: Trình bày khái niệm tái sản xuất, tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng, tái sản
xuất xã hội và nội dung của nó?
Sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t là hoạ t độ ng cơ bả n củ a loà i ngườ i. Nó khô ng phả i là hoạ t độ ng
nhấ t thờ i mà là quá trình sả n xuấ t đượ c lặ p lạ i thườ ng xuyên và phụ c hồ i khô ng ngừ ng tứ c là
tá i sả n xuấ t.
Xét về quy mô người ta chia tái sản xuất thành hai loại: tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng:
- Tá i sả n xuấ t giả n đơn là quá trình sả n xuấ t đượ c lặ p đi lặ p lạ i vớ i quy mô như cũ . Loạ i hình
tá i sả n xuấ t nà y thườ ng gắ n vớ i sả n xuấ t nhỏ và là đặ c trưng chủ yếu củ a sả n xuấ t nhỏ vì chưa
có sả n phẩ m thặ ng dư hoặ c nếu có thì tiêu dù ng cho cá nhâ n hết.
Tá i sả n xuấ t mở rộ ng là mộ t quá trình sả n xuấ t mà quy mô sả n xuấ t nă m sau lớ n hơn nă m
trướ c. Loạ i sả n xuấ t nà y thườ ng gắ n vớ i nền sả n xuấ t lớ n và là đặ c trưng chủ yếu củ a nền sả n
xuấ t lớ n có nhiều sả n phẩ m thặ ng dư. Nguồ n gố c củ a tá i sả n xuấ t mở rộ ng là sả n phẩ m thặ ng
dư. Tá i sả n xuấ t mở rộ ng có thể thự c hiện theo hai mô hình sau:
a- Tái sản xuất phát triển theo chiều rộng: biểu hiện ở chỗ sả n phẩ m sả n xuấ t ra tă ng lên nhưng
khô ng phả i do nă ng suấ t lao độ ng tă ng lên, mà là do vố n sả n xuấ t và khố i lượ ng lao độ ng tă ng
lên.
b- Tái sản xuất phát triển theo chiều sâu: biểu hiện ở chỗ sả n phẩ m sả n xuấ t ra tă ng lên do
nă ng suấ t lao độ ng tă ng lên.
Tá i sả n xuấ t xã hộ i. Trong tá i sả n xuấ t có thể xét trong từ ng doanh nghiệp cá biệt và có thể
xem xét trong phạ m vi xã hộ i.
Tá i sả n xuấ t xã hộ i là tổ ng thể nhữ ng tá i sả n xuấ t cá biệt trong mố i liên hệ hữ u cơ vớ i nhau. -
Nộ i dung củ a tá i sả n xuấ t xã hộ i: Bấ t kỳ xã hộ i nà o, tá i sả n xuấ t cũ ng bao gồ m nhữ ng nộ i dung
sau:
a- Tái sản xuất của cải vật chất: Củ a cả i vậ t chấ t sả n xuấ t ra bao gồ m tư liệu sả n xuấ t và tư liệu
tiêu dù ng.
Chỉ tiêu đá nh giá tá i sả n xuấ t củ a cả i vậ t chấ t là tổ ng sả n phẩ m xã hộ i.

Trên thế giớ i hiện nay thườ ng theo cá ch tính qua hai chỉ tiêu tổ ng sả n phẩ m quố c gia (GNP =
Gross National Product) và tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i (GDP = Gross Domestic Product). Sự khá c
nhau giữ a GNP và GDP ở chỗ : GNP đượ c tính cả phầ n giá trị trong nướ c và giá trị phầ n đầ u tư
ở nướ c ngoà i đem lạ i, cò n GDP chỉ tính phầ n giá trị trong nướ c.
Sự tă ng lên củ a tổ ng sả n phẩ m xã hộ i hay GDP và GNP phụ thuộ c và o cá c nhâ n tố tă ng nă ng
suấ t lao độ ng và tă ng khố i lượ ng lao độ ng, trong đó tă ng nă ng suấ t lao độ ng là nhâ n tố vô hạ n.
b- Tái sản xuất sức lao động: Sứ c lao độ ng là yếu tố cơ bả n củ a quá trình sả n xuấ t và trong quá
trình sả n xuấ t nó bị hao mò n. Do đó nó phả i đượ c sả n xuấ t để thự c hiện quá trình sả n xuấ t tiếp
theo: Tá i sả n xuấ t sứ c lao độ ng cò n bao hà m việc đà o tạ o, đổ i mớ i thế hệ lao độ ng cũ bằ ng thế
hệ lao độ ng mớ i có chấ t lượ ng cao hơn phù hợ p vớ i trình độ mớ i củ a cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c
kỹ thuậ t hiện đạ i.
c- Tái sản xuất quan hệ sản xuất: Tá i sả n xuấ t diễn ra trong nhữ ng quan hệ sả n xuấ t nhấ t định.
Vì vậ y, quá trình sả n xuấ t là quá trình phá t triển, hoà n thiện quan hệ sả n xuấ t, là m cho quan hệ
sả n xuấ t thích ứ ng vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t.
d- Tái sản xuất môi trường: Quá trình tá i sả n xuấ t khô ng thể tá ch rờ i điều kiện tự nhiên và mô i
trườ ng số ng củ a sinh vậ t và con ngườ i
Ngà y nay, sự phá t triển mạ nh mẽ củ a cô ng nghiệp, hậ u quả củ a chiến tranh, chạ y đua sả n xuấ t
và thử nghiệm vũ khí đã là m mô i trườ ng sinh thá i mấ t câ n bằ ng. Do đó , tá i sả n xuấ t mô i
trườ ng sinh thá i phả i trở thà nh nộ i dung củ a sả n xuấ t, phả i nằ m trong cơ cấ u đầ u tư vố n cho
quá trình tá i sả n xuấ t.
Câu 18: Trình bầy khái niệm tăng trưởng, phát triển kinh tế và các cỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản
xuất xã hội. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội?
a- Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế

- Tă ng trưở ng kinh tế là sự tă ng lên về số lượ ng và chấ t lượ ng sả n phẩ m xã hộ i và cá c yếu tố


củ a quá trình sả n xuấ t ra nó .
Nhịp độ tă ng trưở ng kinh tế thể hiện ở nhịp độ tă ng trưở ng GNP và GDP. Tă ng trưở ng kinh tế
có thể theo chiều rộ ng và chiều sâ u. Tă ng trưở ng kinh tế theo chiều rộ ng là tă ng số lượ ng cá c
yếu tố sả n xuấ t, kỹ thuậ t sả n xuấ t khô ng thay đổ i. Tă ng trưở ng kinh tế theo chiều sâ u là sự
phá t triển kinh tế trên cơ sở hoà n thiện cá c yếu tố sả n xuấ t.
- Phá t triển kinh tế: Sự tă ng trưở ng kinh tế nếu đượ c kết hợ p vớ i sự biến đổ i và phá t triển củ a
cơ cấ u kinh tế và sự tiến bộ xã hộ i là sự phá t triển kinh tế.
b- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa sản xuất xã hội

Kết quả củ a tá i sả n xuấ t mở rộ ng, củ a tă ng trưở ng kinh tế biểu hiện tậ p trung ở hiệu quả sả n
xuấ t xã hộ i.
Tă ng hiệu quả sả n xuấ t xã hộ i là tă ng kết quả sả n xuấ t xã hộ i cao nhấ t vớ i chi phí lao độ ng xã
hộ i ít nhấ t.
Hiệu quả sả n xuấ t xã hộ i đượ c biểu hiện bằ ng quan hệ tỷ lệ giữ a kết quả sả n xuấ t xã hộ i vớ i chi
phí lao độ ng xã hộ i.
Kết quả sả n xuấ t xã hộ i

Hiệu quả sả n xuấ t xã hộ i = --------------------------------------

Chi phí lao độ ng xã hộ i

Hiệu quả sả n xuấ t xã hộ i đượ c tính toá n qua cá c chỉ tiêu sau: hiệu quả sử dụ ng vố n, hiệu quả
sử dụ ng tà i sả n cố định, hiệu quả sử dụ ng vậ t tư, nă ng suấ t lao độ ng.
c- Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội

Hiệu quả củ a tá i sả n xuấ t xã hộ i đượ c xem xét dướ i hai khía cạ nh: kinh tế - kỹ thuậ t và kinh tế -
xã hộ i. Mặ t kinh tế - kỹ thuậ t (hệ thố ng cá c chỉ tiêu nó i trên) dù ng cho mọ i xã hộ i vì nó phụ
thuộ c và o trình độ kỹ thuậ t củ a nền sả n xuấ t, thì mặ t kinh tế - xã hộ i do quan hệ sả n xuấ t
quyết định. Điều nà y có nghĩa là tă ng trưở ng kinh tế nhưng khô ng phả i bấ t kỳ xã hộ i nà o cũ ng
đượ c phâ n phố i cô ng bằ ng mà chỉ có trong Chủ nghĩa Xã hộ i, vấ n đề cô ng bằ ng xã hộ i mớ i
đượ c giả i quyết tố t nhấ t.

Tă ng trưở ng kinh tế và cô ng bằ ng xã hộ i có mố i quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau. Tă ng trưở ng kinh


tế, sả n phẩ m xã hộ i nhiều hơn sẽ tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho phâ n phố i cô ng bằ ng, ngượ c lạ i
phâ n phố i cô ng bằ ng sẽ thú c đẩ y tă ng trưở ng kinh tế. Do đó , mụ c tiêu củ a Đả ng ta là phấ n đấ u
cho dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.
Câu 19: Trình bầy công thức chung của Tư bản và mâu thuẫn của nó. Phân biệt tiền với tư cách
là tiền và tiền với tư cách là Tư bản?
a- Công thức chung của tư bản: Tư bả n bao giờ cũ ng bắ t đầ u bằ ng mộ t số tiền nhưng bả n thâ n
tiền khô ng phả i là tư bả n. Nó chỉ trở thà nh tư bả n trong nhữ ng điều kiện nhấ t định. Cô ng thứ c
chung củ a tư bả n là T - H - T' (1)
và cô ng thứ c lưu thô ng hà ng hoá đơn giả n H - T - H (2)
. Cô ng
thứ c (1) khá c vớ i cô ng thứ c (2) ở bắ t đầ u bằ ng mua sau đó mớ i bá n. Điểm kết thú c và mở đầ u
đều là tiền, hà ng hoá chỉ là trung gian trao đổ i, ở đâ y tiền đượ c ứ ng trướ c để thu về vớ i số
lượ ng lớ n hơn T'>T hay T'=T + T. Lượ ng tiền dô i ra (T) đượ c Má c gọ i là giá trị thặ ng dư, ký
hiệu là m. Số tiền ứ ng ra ban đầ u (T) vớ i mụ c đích thu đượ c giá trị thặ ng dư đã trở thà nh Tư
bả n. Như vậ y tiền tệ chỉ biến thà nh tư bả n khi đượ c dù ng để đem lạ i giá trị thặ ng dư cho nhà
tư bả n. Tư bả n cho vay và tư bả n Ngâ n hà ng vậ n độ ng theo cô ng thứ c T - T'. Nhìn hình thứ c ta
tưở ng lưu thô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư. Khô ng phả i như vậ y mà vay tiền về cũ ng phả i mua
hà ng để sả n xuấ t mớ i tạ o ra giá trị thặ ng dư để trả lợ i nhuậ n và lợ i tứ c cho tư bả n Ngâ n hà ng
và tư bả n cho vay. Do đó mớ i nó i T - H - T' là cô ng thứ c chung củ a tư bả n.
b- Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

Lý luậ n giá trị khẳ ng định giá trị hà ng hoá là lao độ ng xã hộ i kết tinh trong hà ng hoá , nghĩa là
nó chỉ đượ c tạ o ra trong sả n xuấ t. Nhưng mớ i thoạ t nhìn và o cô ng thứ c (1) ta đã có cả m giá c giá
trị thặ ng dư đượ c tạ o ra trong lưu thô ng. Có phả i lưu thô ng tạ o ra giá trị thặ ng dư khô ng? Ta
biết, mặ c dù lưu thô ng thuầ n tuý có diễn ra dướ i hình thứ c nà o: mua rẻ, bá n đắ t, lừ a lọ c... xét
trên phạ m vi xã hộ i cũ ng khô ng hề là m tă ng giá trị mà chỉ là phâ n phố i lạ i giá trị mà thô i.
Nhưng nếu tiền tệ nằ m ngoà i lưu thô ng cũ ng khô ng thể là m tă ng thêm giá trị.
Như vậ y, mâ u thuẫ n củ a cô ng thứ c chung củ a Tư bả n biểu hiện ở chỗ : giá trị thặ ng dư vừ a
khô ng đượ c tạ o ra trong lưu thô ng vừ a đượ c tạ o ra trong lưu thô ng. Để giả i quyết mâ u thuẫ n
nà y phả i tìm trong lưu thô ng (trong thị trườ ng) mộ t hà ng hoá có khả nă ng tạ o ra giá trị mớ i
lớ n hơn giá trị bả n thâ n nó . Đó là hà ng hoá sứ c lao độ ng.
c- Phân biệt tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là tư bản

Bả n chấ t củ a tiền tệ: Tiền tệ là mộ t hà ng hoá đặ c biệt đượ c dù ng là m vậ t ngang giá chung cho
cá c hà ng hoá khá c và bả n chấ t củ a nó thể hiện ở 5 chứ c nă ng thướ c đo giá trị, phương tiện lưu
thô ng, phương tiện cấ t trữ , phương tiện thanh toá n, tiền tệ thế giớ i. Đó là tiền vớ i tư cá ch là
tiền mà tiền khô ng phả i là tư bả n.
Tiền sẽ vớ i tư cá ch là tư bả n. Trong xã hộ i có giai cấ p, tiền tệ là cô ng cụ củ a ngườ i giầ u để bó c
lộ t ngườ i nghèo. Như dướ i chế độ Tư bả n, tiền tệ trở thà nh tư bả n để bó c lộ t lao độ ng là m
thuê. Đồ ng thờ i trong xã hộ i Tư bả n, tiền tệ có quyền lự c rấ t lớ n, nó có thể mua đượ c hết thả y,
thậ m chí có thể mua đượ c cả danh dự và lương tâ m con ngườ i.
Câu 20: Phân tích hàng hoá sức lao động và mối quan hệ giữa tiền lương với giá trị sức lao
động?
a- Hàng hoá sức lao động: Sứ c lao độ ng là toà n bộ thể lự c và trí củ a con ngườ i, là khả nă ng lao
độ ng củ a con ngườ i. Nó là yếu tố cơ bả n củ a mọ i quá trình lao độ ng sả n xuấ t và chỉ trở thà nh
hà ng hoá khi có hai điều kiện:
- Mộ t là : Ngườ i có sứ c lao độ ng phả i đượ c tự do về thâ n thể để có quyền đem bá n sứ c lao độ ng
củ a mình như mộ t hà ng hoá khá c tứ c đi là m thuê.
- Hai là : Họ khô ng có tư liệu sả n xuấ t và củ a cả i khá c. Muố n số ng họ buộ c phả i bá n sứ c lao
độ ng, tứ c là là m thuê.
Khi trở thà nh hà ng hoá , sứ c lao độ ng cũ ng có hai thuộ c tính như cá c hà ng hoá khá c nhưng có
đặ c điểm riêng.
- Giá trị hà ng hoá sứ c lao độ ng cũ ng là lượ ng lao độ ng cầ n thiết để sả n xuấ t và tá i sả n xuấ t ra
nó . Nó đượ c quyết định bằ ng toà n bộ giá trị cá c tư liệu sinh hoạ t vậ t chấ t và tinh thầ n cầ n thiết
để duy trì cuộ c số ng bình thườ ng củ a cô ng nhâ n và gia đình anh ta và nhữ ng phí tổ n để đà o
tạ o cô ng nhâ n đạ t đượ c trình độ nhấ t định. Cá c yếu tố hợ p thà nh củ a giá trị hà ng hoá sứ c lao
độ ng phụ thuộ c và o cá c điều kiện cụ thể củ a từ ng nướ c: trình độ vă n minh, khí hậ u, tậ p quá n...
- Giá trị sử dụ ng hà ng hoá sứ c lao độ ng cũ ng nhằ m thoả mã n nhu cầ u củ a ngườ i mua để sử
dụ ng và o quá trình lao độ ng. Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hoá sứ c lao độ ng khá c vớ i hà ng hoá
thô ng thườ ng khá c là khi đượ c sử dụ ng sẽ tạ o ra đượ c mộ t lượ ng giá trị mớ i lớ n hơn giá trị
củ a bả n thâ n nó . Đó chính là nguồ n gố c củ a giá trị thặ ng dư.
Hà ng hoá sứ c lao độ ng là điều kiện để chuyển hoá tiền thà nh tư bả n. Tuy nó khô ng phả i là cá i
quyết định để có hay khô ng có bó c lộ t, việc quyết định cò n ở chỗ giá trị thặ ng dư đượ c phâ n
phố i như thế nà o.
b- Quan hệ giữa tiền lương với giá trị sức lao động
Tiền lương dướ i chế độ tư bả n là hình thứ c biến tướ ng củ a giá trị hay giá cả sứ c lao độ ng.
- Cũ ng giố ng như giá cả củ a cá c hà ng hoá khá c, giá cả sứ c lao độ ng là giá trị sứ c lao độ ng biểu
hiện bằ ng tiền. Chẳ ng hạ n, giá trị mộ t ngà y củ a sứ c lao độ ng bằ ng thờ i gian lao độ ng xã hộ i tấ t
yếu là 4 giờ , nếu 4 giờ giá trị biểu hiện bằ ng tiền là 3 đô la thì 3 đô la ấ y là giá cả (tiền lương)
củ a mộ t ngà y sứ c lao độ ng.
- Cũ ng giố ng như cá c hà ng hoá khá c, giá cả sứ c lao độ ng tuy hình thà nh trên cơ sở giá trị,
nhưng do quan hệ cung - cầ u thay đổ i nên nó cũ ng thườ ng xuyên biến độ ng. Nhưng sự biến
độ ng tự phá t củ a giá cả sứ c lao độ ng khá c. Giá cả cá c thứ hà ng hoá khá c lú c thấ p hơn hoặ c cao
hơn giá trị tuỳ quan hệ cung - cầ u: hà ng hoá sứ c lao độ ng nó i chung cung vượ t cầ u do nạ n thấ t
nghiệp, cho nên giá cả sứ c lao độ ng thườ ng thấ p hơn giá trị.

Câu 21: Trình bầy quá trình sản xuất giá trị thặng dư và phân tích hai phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
a- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư

Quá trình sả n xuấ t TBCN là sự thố ng nhấ t giữ a hai quá trình sả n xuấ t giá trị sử dụ ng vớ i quá
trình sả n xuấ t giá trị thặ ng dư. Ví dụ nhà Tư bả n sả n xuấ t sợ i phả i mua cá c yếu tố sả n xuấ t như
sau: - Mua 20kg bô ng hết 20 đô la
- Mua sứ c lao độ ng mộ t ngà y 8 giờ hết 3 đô la
- Hao mò n má y mó c để kéo 20kg bô ng thà nh sợ i hết 1 đô la

Giả sử 4 giờ lao độ ng đầ u

- Lao độ ng cụ thể kéo 10kg bô ng thà nh sợ i: 10 đô la

- Hao mò n má y mó c: 0,5 đô la

- Lao độ ng trừ u tượ ng tạ o ra giá trị mớ i 3 đô la (bằ ng giá trị sứ c lao độ ng)

- Giá trị củ a sợ i là : 13,5 đô la

4 giờ lao độ ng sau:

- Lao độ ng cụ thể kéo 10 kg bô ng thà nh sợ i: 10 đô la

- Hao mò n má y mó c 0,5 đô la

- Lao độ ng trừ u tượ ng tạ o ra giá trị mớ i: 3 đô la

----------

Giá trị củ a sợ i là 13,5 đô la

Nhà Tư bả n bá n sợ i đú ng giá trị 27 đô la, nhưng chỉ bỏ ra 24 đô la. Nhà Tư bả n thu đượ c 3 đô la
dô i ra. Đó là giá trị thặ ng dư.

Vậ y giá trị thặ ng dư là phầ n giá trị dô i ra ngoà i giá trị hà ng hoá sứ c lao độ ng do cô ng nhâ n là m
ra và bị nhà Tư bả n chiếm khô ng
b- Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư

Có 2 phương phá p sả n xuấ t giá trị thặ ng dư chủ yếu là phương phá p sả n xuấ t giá trị thặ ng dư
tương đố i và phương phá p sả n xuấ t giá trị thặ ng dư tuyệt đố i.
- Giá trị thặ ng dư tuyệt đố i là giá trị thặ ng dư thu đượ c do kéo dà i ngà y lao độ ng quá giớ i hạ n
thờ i gian lao độ ng cầ n thiết. Ngà y lao độ ng kéo dà i khi thờ i gian lao độ ng cầ n thiết khô ng đổ i
sẽ là m tă ng thờ i gian lao độ ng thặ ng dư. Phương phá p nà y đượ c á p dụ ng chủ yếu ở giai đoạ n
đầ u củ a CNTB khi cô ng cụ lao độ ng thủ cô ng thố ng trị, nă ng suấ t lao độ ng cò n thấ p.
- Giá trị thặ ng dư tương đố i là giá trị thặ ng dư thu đượ c do rú t ngắ n thờ i gian lao độ ng cầ n
thiết trên cơ sở tă ng nă ng suấ t lao độ ng xã hộ i. Độ dà i ngà y lao độ ng khô ng đổ i, thờ i gian lao
độ ng cầ n thiết giả m sẽ là m tă ng thờ i gian lao độ ng thặ ng dư để sả n xuấ t ra giá trị thặ ng dư
tương đố i.
Do chạ y theo giá trị thặ ng dư và cạ nh tranh, cá c nhà Tư bả n luô n tìm cá ch cả i tiến kỹ thuậ t, cả i
tiến quả n lý sả n xuấ t để tă ng nă ng suấ t lao độ ng, là m cho giá trị cá biệt củ a hà ng hoá thấ p hơn
giá trị xã hộ i. Nhà Tư bả n nà o là m đượ c điều đó sẽ thu đượ c phầ n giá trị thặ ng dư trộ i hơn giá
trị bình thườ ng củ a xã hộ i gọ i là giá trị thặ ng dư siêu ngạ ch.
c- ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này

Nếu gạ t bỏ mụ c đích và tính chấ t TBCN thì cá c phương phá p sả n xuấ t giá trị thặ ng dư, nhấ t là
phương phá p sả n xuấ t giá trị thặ ng dư tương đố i và giá trị thặ ng dư siêu ngạ ch có tá c dụ ng
mạ nh mẽ, kích thích cá c cá nhâ n và tậ p thể ngườ i lao độ ng ra sứ c cả i tiến kỹ thuậ t, cả i tiến
quả n lý sả n xuấ t, tă ng nă ng suấ t lao độ ng, lự c lượ ng sả n xuấ t phá t triển nhanh.

Câu 22: Phân tích nội dung, vai trò quy luật giá trị thặng dư và sự biểu hiện của nó trong giai
đoạn CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền?
a- Nội dung của quy luật giá trị thặng dư

Sả n xuấ t giá trị thặ ng dư là mụ c đích củ a nền sả n xuấ t TBCN. Phương tiện để đạ t mụ c đích là
tă ng cườ ng phá t triển kỹ thuậ t, tă ng nă ng suấ t lao độ ng, tă ng cườ ng độ lao độ ng để bó c lộ t sứ c
lao độ ng củ a cô ng nhâ n.
Trong bấ t kỳ xã hộ i nà o có sả n xuấ t hà ng hoá sả n phẩ m thặ ng dư đem bá n trên thị trườ ng đều
có giá trị nhưng chỉ trong CNTB thì giá trị củ a sả n phẩ m thặ ng dư mớ i là giá trị thặ ng dư. Vì
vậ y sả n xuấ t giá trị thặ ng dư là quy luậ t kinh tế cơ bả n củ a CNTB.
Nộ i dung củ a quy luậ t nà y là tạ o ra ngà y cà ng nhiều giá trị thặ ng dư cho nhà Tư bả n bằ ng cá ch
tă ng cườ ng cá c phương tiện kỹ thuậ t và quả n lý để bó c lộ t ngà y cà ng nhiều lao độ ng là m thuê.
b- Vai trò của quy luật: Quy luậ t giá trị thặ ng dư có tá c dụ ng mạ nh mẽ trong đờ i số ng xã hộ i Tư
bả n. Mộ t mặ t nó thú c đẩ y cả i tiến kỹ thuậ t, cả i tiến quả n lý sả n xuấ t, là m cho lự c lượ ng sả n
xuấ t, nă ng suấ t lao độ ng có bướ c thay đổ i về chấ t và có nền sả n xuấ t đượ c xã hộ i hoá cao. Mặ t
khá c, nó là m cho cá c mâ u thuẫ n vố n có củ a CNTB trướ c hết là mâ u thuẫ n cơ bả n (mâ u thuẫ n
giữ a tính chấ t xã hộ i củ a sả n xuấ t vớ i quan hệ chiếm hữ u tư nhâ n TBCN) ngà y cà ng gay gắ t,
quy định xu hướ ng vậ n độ ng tấ t yếu củ a CNTB là đi lên xã hộ i mớ i vă n minh hơn đó là Chủ
nghĩa Xã hộ i.
c- Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc
quyền
- Trong giai đoạ n CNTB tự do cạ nh tranh quy luậ t giá trị thặ ng dư biểu hiện thà nh quy luậ t tỷ
suấ t lợ i nhuậ n bình quâ n. Lợ i nhuậ n bình quâ n là cù ng mộ t Tư bả n bằ ng nhau đầ u tư và o cá c
ngà nh sả n xuấ t khá c nhau đều thu đượ c lợ i nhuậ n bằ ng nhau. Tổ ng giá trị thặ ng dư củ a tấ t cả
cá c ngà nh sả n xuấ t trong xã hộ i bằ ng tổ ng lợ i nhuậ n bình quâ n củ a cá c ngà nh sả n xuấ t trong
xã hộ i.
- Trong giai đoạ n CNTB độ c quyền quy luậ t giá trị thặ ng dư biểu hiện thà nh quy luậ t lợ i nhuậ n
độ c quyền bao gồ m lợ i nhuậ n bình quâ n cộ ng vớ i mộ t số lợ i nhuậ n khá c do độ c quyền đem lạ i
(mua rẻ, bá n đắ t). Lợ i nhuậ n độ c quyền cũ ng có cơ sở là giá trị thặ ng dư nên tổ ng giá trị thặ ng
dư củ a tấ t cả cá c ngà nh sả n xuấ t trong xã hộ i cũ ng bằ ng tổ ng lợ i nhuậ n độ c quyền.
Câu 23: Thế nào là Tư bản bất biến và Tư bản khả biến. Tư bản cố định và Tư bản lưu động.
Phân tích căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù đó?
Tư bả n là giá trị đem lạ i giá trị thặ ng dư bằ ng cá ch bó c lộ t cô ng nhâ n là m thuê. - Để tiến hà nh
sả n xuấ t, nhà Tư bả n ứ ng tiền ra mua tư liệu sả n xuấ t và sứ c lao độ ng. Cá c yếu tố nà y có vai trò
khá c nhau trong việc tạ o ra giá trị thặ ng dư.
a- Tư bản bất biến và Tư bản khả biến:

- Bộ phậ n tư bả n dù ng để mua tư liệu sả n xuấ t (nhà xưở ng, má y mó c, thiết bị, nhiên liệu,
nguyên liệu, vậ t liệu phụ ...) mà giá trị củ a nó đượ c bả o tồ n và chuyển nguyên và o sả n phẩ m,
tứ c là giá trị khô ng thay đổ i về lượ ng trong quá trình sả n xuấ t là Tư bả n bấ t biến (ký hiệu là c)
- Bộ phậ n Tư bả n dù ng để mua sứ c lao độ ng mà trong quá trình sả n xuấ t khô ng nhữ ng nó tá i
sả n xuấ t ra giá trị sứ c lao độ ng mà cò n sả n xuấ t ra giá trị thặ ng dư. Nghĩa là bộ phậ n Tư bả n
nà y có sự thay đổ i về lượ ng trong quá trình sả n xuấ t gọ i là Tư bả n khả biến (ký hiệu là v)
b- Tư bản cố định và Tư bản lưu động
Tư bả n cố định là bộ phậ n tư bả n mà trong quá trình sả n xuấ t chuyển dầ n giá trị là m nhiều lầ n
và o sả n phẩ m mớ i như nhà xưở ng, má y mó c, thiết bị..., Tư bả n lưu độ ng là bộ phậ n tư bả n mà
trong quá trình sả n xuấ t chuyển mộ t lầ n toà n bộ giá trị và o sả n phẩ m mớ i như nguyên liệu,
nhiên liệu và tiền lương
Tư bả n cố định đượ c sử dụ ng lâ u dà i trong nhiều chu kỳ sả n xuấ t và bị hao mò n dầ n: có hai
loạ i hao mò n: hao mò n hữ u hình và hao mò n vô hình.
Hao mò n hữ u hình là hao mò n thuầ n tuý về mặ t giá trị sử dụ ng. Do quá trình sử dụ ng và sự tá c
độ ng củ a tự nhiên là m cho cá c bộ phậ n củ a Tư bả n cố định dầ n dầ n hao mò n đi tớ i chỗ phả i
thay thế.
Hao mò n vô hình là hao mò n thuầ n tuý về mặ t giá trị. Hao mò n vô hình xả y ra khi má y mó c
cò n tố t nhưng bị mấ t giá cả vì xuấ t hiện má y mó c hiện đạ i hơn, cô ng suấ t cao hơn nhữ ng lạ i rẻ
hơn hoặ c giá trị tương đương.
Để khô i phụ c tư bả n cố định, nhà tư bả n lậ p quỹ khấ u hao. Sau mỗ i thờ i kỳ bá n hà ng hoá , họ
trích ra mộ t số tiền bằ ng mứ c độ hao mò n tư bả n cố định bỏ và o quỹ khấ u hao (mộ t phầ n
đượ c dù ng và o sử a chữ a cơ bả n, mộ t phầ n gử i Ngâ n hà ng chờ đến kỳ mua má y mớ i)
c- Căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù đó

Chia tư bả n ra là m tư bả n bấ t biến và tư bả n khả biến là cô ng lao vĩ đạ i củ a Má c. Sự phâ n chia


ấ y đã vạ ch rõ nguồ n gố c thự c sự củ a giá trị thặ ng dư là do tư bả n khả biến tạ o ra.

Cá c nhà kinh tế họ c tư sả n khô ng thừ a nhậ n sự phâ n chia đó , họ c chia tư bả n thà nh tư bả n cố


định và tư bả n lưu độ ng. Chia tư bả n thà nh tư bả n cố định và tư bả n lưu độ ng sẽ che đậ y
nguồ n gố c thự c sự củ a giá trị thặ ng dư. Vì đem giá trị mua sứ c lao độ ng và giá trị mua nguyên
liệu, nhiên liệu đưa và o mộ t khá i niệm tư bả n lưu độ ng sẽ là m lu mờ tá c dụ ng đặ c biệt củ a yếu
tố sứ c lao độ ng trong việc tạ o ra giá trị và giá trị thặ ng dư. Chỉ khi nà o khả o sá t sự khá c nhau
củ a cá c bộ phậ n tư bả n về phương hướ ng chuyển dịch giá trị thì Má c mớ i chia tư bả n thà nh tư
bả n cố định và tư bả n lưu độ ng để trong quả n lý sả n xuấ t cầ n có cá c biện phá p chố ng hao mò n
vô hình và hao mò n hữ u hình, cò n khi khả o sá t tá c dụ ng khá c nhau củ a cá c bộ phậ n tư bả n
trong quá trình tă ng thêm giá trị thì chia thà nh tư bả n bấ t biến và tư bả n khả biến.
Câu 24: So sánh giá trị thặng dư với lợi nhuận, tỷ suất giá trị thặng dư với tỷ suất lợi nhuận. Tốc
độ chu chuyển của tư bản có quan hệ như thế nào với khối lượng giá trị thặng dư?
- Lợ i nhuậ n là giá trị thặ ng dư so sá nh vớ i toà n bộ tư bả n bỏ và o sả n xuấ t coi như toà n bộ tư
bả n ấ y sinh ra. Thự c ra lợ i nhuậ n khô ng phả i do toà n bộ tư bả n sinh ra mà chỉ do tư bả n khả
biến, nó là hình thứ c biến tướ ng củ a giá trị thặ ng dư. Mớ i nhìn P = m, nhưng P và m thườ ng
khô ng bằ ng nhau, P có thể cao hơn hoặ c thấ p hơn m tuỳ theo quan hệ cung cầ u về hà ng hoá
trên thị trườ ng.
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n là tỷ lệ phầ n tră m giữ a giá trị thặ ng dư và toà n bộ tư bả n ứ ng trướ c. Ký hiệu
P'
m m

(P' =----- x 100%). Nó khá c vớ i tỷ suấ t giá trị thặ ng dư (m' =----- x 100%)

c+v v

Tỷ suấ t giá trị thặ ng dư chỉ rõ mứ c độ bó c lộ t củ a nhà tư bả n đố i vớ i cô ng nhâ n, cò n tỷ suấ t


lợ i nhuậ n nó i rõ mứ c lã i củ a nhà tư bả n. Tỷ suấ t lợ i nhuậ n bao giờ cũ ng nhỏ hơn tỷ suấ t giá trị
thặ ng dư.
- Tố c độ chu chuyển củ a tư bả n có quan hệ như thế nà o vớ i khố i lượ ng giá trị thặ ng dư? Khố i
lượ ng giá trị thặ ng dư bằ ng tích củ a tỷ suấ t giá trị thặ ng dư và tổ ng tư bả n khả biến M = m' x
V. Tă ng tố c độ chu chuyển củ a tư bả n thì tỷ suấ t giá trị thặ ng dư hà ng nă m sẽ nâ ng cao, tứ c là
nâ ng cao tỷ suấ t giữ a khố i lượ ng giá trị thặ ng dư tạ o ra trong mộ t nă m vớ i tư bả n khả biến
ứ ng ra trướ c.
Ví dụ : Có 2 tư bả n, mỗ i tư bả n có 25.000 đô la, tư bả n khả biến, tỷ suấ t giá trị thặ ng dư đều là
100%.
Nếu tư bả n thứ nhấ t mộ t nă m chu chuyển mộ t lầ n, tư bả n thứ hai chu chuyển hai lầ n. Kết quả
khố i lượ ng giá trị thặ ng dư củ a tư bả n thứ nhấ t là :
100% x 25.000 đô la = 25.000 đô la

Khố i lượ ng giá trị thặ ng dư củ a tư bả n thứ hai là :

100% x (25.000 đô la x 2) = 50.000 đô la

Như vậ y tỷ suấ t giá trị thặ ng dư củ a tư bả n thứ nhấ t là :

m/v x 100% = 25.000/25.000 x 100% = 100%

Tỷ suấ t giá trị thặ ng dư củ a tư bả n thứ hai là :

m/v x 100% = 50.000/25.000 x 100% = 200%

Như vậ y, tuy tỷ suấ t giá trị thặ ng dư thự c tế khô ng đổ i, nhưng tư bả n chu chuyển cà ng nhanh,
số vò ng chu chuyển củ a tư bả n khả biến cà ng nhiều thì khố i lượ ng giá trị thặ ng dư cà ng lớ n, tỷ
suấ t giá trị thặ ng dư hà ng nă m cà ng cao.
Câu 25: Phân tích thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ?
So sánh quá trình tích tụ và tập trung tư bản?
a- Muố n tá i sả n xuấ t mở rộ ng, nhà tư bả n khô ng thể sử dụ ng hết giá trị thặ ng dư cho tiêu
dù ng cá nhâ n, mà phả i dù ng mộ t phầ n giá trị thặ ng dư thà nh tư bả n phụ thêm. Nguồ n gố c duy
nhấ t củ a tích luỹ tư bả n là giá trị thặ ng dư. Thự c chấ t củ a tích luỹ tư bả n là biến mộ t phầ n giá
trị thặ ng dư thà nh tư bả n phụ thêm.
b- Quy mô tích luỹ tư bả n phụ thuộ c và o khố i lượ ng giá trị thặ ng dư và tỷ lệ phâ n chia giữ a
tích luỹ và tiêu dù ng cá nhâ n.
Nếu tỷ lệ phâ n chia khô ng thay đổ i thì quy mô tích luỹ phụ thuộ c và o cá c nhâ n tố là m tă ng
khố i lượ ng giá trị thặ ng dư như: tă ng cườ ng độ lao độ ng, tă ng nă ng suấ t lao độ ng, quy mô tư
bả n ứ ng trướ c, sự chênh lệch ngà y cà ng lớ n giữ a tư bả n cố định sử dụ ng và tư bả n cố định
tiêu dù ng.
- So sá nh quá trình tích tụ và tậ p trung tư bả n
+ Tích tụ tư bả n là sự tă ng thêm quy mô tư bả n cá biệt bằ ng cá ch tư bả n hoá mộ t phầ n giá trị
thặ ng dư. Nó là kết quả trự c tiếp củ a tích luỹ tư bả n.
+ Tậ p trung tư bả n là sự tă ng thêm quy mô tư bả n cá biệt bằ ng cá ch kết hợ p nhiều tư bả n nhỏ
thà nh mộ t tư bả n lớ n hơn.
Tậ p trung tư bả n thườ ng diễn ra bằ ng hai phương phá p là cưỡ ng bứ c và tự nguyện:
Tích tụ tư bả n là m tă ng thêm quy mô tư bả n xã hộ i, nó phả n á nh mố i quan hệ trự c tiếp giữ a
giai cấ p cô ng nhâ n và giai cấ p tư sả n. Cò n tậ p trung tư bả n chỉ phâ n phố i lạ i và tổ chứ c lạ i tư
bả n xã hộ i, nó phả n á nh quan hệ trự c tiếp giữ a cá c nhà tư bả n.
Tích tụ tư bả n và tậ p trung tư bả n có quan hệ vớ i nhau và tá c độ ng thú c đẩ y nhau. Nếu gạ t bỏ
tính chấ t tư bả n thì tích tụ và tậ p trung tư bả n là hình thứ c là m tă ng thu nhậ p quố c dâ n và sử
dụ ng hợ p lý, có hiệu quả cá c nguồ n vố n củ a xã hộ i.
Câu 26: Thế nào là tuần hoàn và chu chuyển tư bản? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tốc
độ chu chuyển tư bản? ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề trên?
- Tuần hoàn của tư bản: Mọ i tư bả n sả n xuấ t trong quá trình vậ n độ ng đều qua 3 giai đoạ n, tồ n
tạ i dướ i 3 hình thứ c và thự c hiện 3 chứ c nă ng rồ i quay về hình thứ c xuấ t phá t củ a nó gọ i là
tuầ n hoà n tư bả n
- Chu chuyển của tư bản. Sự tuầ n hoà n củ a tư bả n sả n xuấ t, nếu xét nó là quá trình định kỳ đổ i
mớ i, diễn ra liên tụ c, lặ p đi lă p lạ i gọ i là chu chuyển củ a tư bả n. Chu chuyển củ a tư bả n nó i lên
tố c độ vậ n độ ng củ a tư bả n nhanh hay chậ m.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển của tư bản. Thờ i gian chu chuyển tư bả n là
khoả ng thờ i gian từ khi tư bả n ứ ng ra dướ i mộ t hình thứ c nhấ t định đến khi nó trở về hình
thứ c đó nhưng có thêm giá trị. Như vậ y, để chu chuyển mộ t vò ng, tư bả n phả i trả i qua hai giai
đoạ n lưu thô ng và mộ t giai đoạ n sả n xuấ t. Muố n tă ng tố c độ chu chuyển tư bả n, phả i giả m thờ i
gian sả n xuấ t và thờ i gian lưu thô ng. Muố n giả m thờ i gian lưu thô ng phả i có phương tiện giao
thô ng vậ n tả i tố t, đầ y đủ và thuậ n tiện, đồ ng thờ i cá c sả n phẩ m là m ra phả i có chấ t lượ ng cao,
giá thà nh hạ , hợ p thị hiếu ngườ i tiêu dù ng. Muố n giả m thờ i gian sả n xuấ t phả i tă ng nă ng suấ t
lao độ ng, giả m thờ i gian giá n đoạ n bằ ng cá ch ứ ng dụ ng khoa họ c kỹ thuậ t.
- Nghiên cứ u tuầ n hoà n và chu chuyển củ a tư bả n có ý nghĩa thự c tiễn quan trọ ng trong sả n
xuấ t kinh doanh. Tă ng tố c độ chu chuyển là m tă ng khố i lượ ng giá trị thặ ng dư và tỷ suấ t giá trị
thặ ng dư hà ng nă m.
Câu 33: Phân tích tính tất yếu của việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và xu hướng vận
động của chúng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
a- Tính tất yếu của việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam
Thờ i kỳ quá độ cò n tồ n tạ i nhữ ng thà nh phầ n kinh tế do lịch sử để lạ i và cò n có lợ i cho sự phá t
triển kinh tế củ a CNXH (kinh tế Tư bả n tư nhâ n, kinh tế cá thể)
- Do chính sá ch cả i tạ o XHCN nền kinh tế cũ , nả y sinh nhữ ng thà nh phầ n kinh tế mớ i (kinh tế
tư bả n nhà nướ c, cá c loạ i hình hợ p tá c xã )
- Do yêu cầ u xâ y dự ng xã hộ i mớ i và nền kinh tế mớ i, cá c thà nh phầ n kinh tế mớ i ra đờ i (kinh
tế quố c doanh, kinh tế tậ p thể)
- Sự tồ n tạ i nền kinh tế nhiều thà nh phầ n khắ c phụ c đượ c tình trạ ng ộ c quyền, tạ o ra độ ng lự c
cạ nh tranh giữ a cá c thà nh phầ n kinh tế để thú c đẩ y nền kinh tế hà ng hoá phá t triển.
- Phá t triển nền kinh tế nhiều thà nh phầ n là đặ c trưng cơ bả n củ a nền kinh tế quá độ vừ a là tấ t
yếu, cầ n thiết, vừ a là phương tiện để đạ t đượ c mụ c đích củ a nền sả n xuấ t xã hộ i. Nó vừ a tạ o cơ
sở là m chủ về kinh tế vừ a bả o đả m kết hợ p hà i hoà hệ thố ng lợ i ích kinh tế. Đó chính là độ ng
lự c củ a sự phá t triển.
b- Xu hướng vận động của nền kinh tế nhiều thành phần:

- Xã hộ i hoá nền sả n xuấ t là xu hướ ng vậ n độ ng cơ bả n củ a nền kinh tế nhiều thà nh phầ n theo
định hướ ng XHCN vớ i vai trò chủ đạ o là kinh tế quố c doanh.
- Xã hộ i hoá sả n xuấ t hiểu theo nghĩa đơn giả n là sự phâ n cô ng lao độ ng đi đô i vớ i chuyên mô n
hoá , mở rộ ng thêm nhiều ngà nh nghề sả n xuấ t mớ i, hợ p thà nh mộ t quá trình sả n xuấ t xã hộ i.
- Xã hộ i hoá sả n xuấ t hiểu theo nghĩa chung nhấ t là sự liên kết nhiều quá trình kinh tế riêng
biệt thà nh quá trình kinh tế xã hộ i.
- Xã hộ i hoá XHCN nền sả n xuấ t phả i xem xét trên 3 mặ t sau:

+ Kinh tế - xã hộ i (mà nộ i dung là quan hệ sở hữ u về TLSX)

+ Kinh tế - kỹ thuậ t hay cô ng nghệ (mà nộ i dung thể hiện ở trình độ lự c lượ ng sả n xuấ t và cơ
sở vậ t chấ t củ a nó )
+ Kinh tế tổ chứ c (mà nộ i dung thể hiện ở tổ chứ c và quả n lý nền sả n xuấ t xã hộ i)
- Đố i vớ i nướ c ta trong thờ i kỳ quá độ , thự c hiện xã hộ i hoá sả n xuấ t theo định hướ ng Xã hộ i
chủ nghĩa. Xã hộ i hoá sả n xuấ t là quá trình có tính quy luậ t để xâ y dự ng nền kinh tế sả n xuấ t
lớ n hiện đạ i. Đó cũ ng là xu hướ ng vậ n độ ng cơ bả n củ a nền kinh tế nướ c ta trong thờ i kỳ quá
độ .
Câu 34: Trình bày các thành phần kinh tế và mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế ở nước ta
hiện nay. Vì sao kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo?
a- Các thành phần kinh tế và vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh

- Nền kinh tế nướ c ta trong thờ i kỳ quá độ cò n đang tồ n tạ i nhiều thà nh phầ n kinh tế và mỗ i
thà nh phầ n có đặ c điểm riêng củ a nó .
- Thà nh phầ n kinh tế quố c doanh (KTQD) bao gồ m cá c xí nghiệp quố c doanh, cá c nô ng trườ ng
quố c doanh, thương nghiệp quố c doanh.
Thà nh phầ n kinh tế quố c doanh dự a trên sở hữ u toà n dâ n về tư liệu sả n xuấ t (TLSX). Kinh tế
quố c doanh có số lượ ng vố n và cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t mạ nh hơn hẳ n cá c thà nh phầ n kinh tế
khá c: số lượ ng và chấ t lượ ng độ i ngũ cá n bộ kỹ thuậ t, cá n bộ quả n lý kinh tế và cô ng nhâ n kỹ
thuậ t là nh nghề đô ng đả o, kinh tế quố c doanh có khả nă ng liên doanh, liên kết vớ i cá c đơn vị
kinh tế trong nướ c và mở rộ ng quan hệ kinh tế vớ i nướ c ngoà i, kinh tế quố c doanh nắ m cá c
ngà nh, cá c khâ u và cá c sả n phẩ m then chố t củ a nền kinh tế quố c dâ n. Vớ i nhữ ng đặ c điểm đó ,
kinh tế quố c doanh giữ vai trò chủ đạ o nền kinh tế và định hướ ng phá t triển cá c thà nh phầ n
kinh tế.
- Thà nh phầ n kinh tế tậ p thể (KTTT) bao gồ m cá c hợ p tá c xã sả n xuấ t nô ng nghiệp, tiểu thủ
cô ng nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ . Kinh tế tậ p thể dự a trên sở hữ u tậ p thể về tư liệu sả n
xuấ t (trừ ruộ ng đấ t thuộ c sở hữ u toà n dâ n). Đâ y là thà nh phầ n kinh tế tuy trình độ hoá lự c
lượ ng sả n xuấ t, tổ chứ c và quả n lý sả n xuấ t cò n thấ p hơn kinh tế quố c doanh nhưng sả n xuấ t
vớ i lượ ng hà ng hoá rấ t lớ n cung ứ ng cho sả n xuấ t và tiêu dù ng đờ i số ng xã hộ i. Sả n phẩ m củ a
kinh tế tậ p thể trong nô ng, lâ m, thổ sả n và thuỷ sả n là nguồ n nguyên liệu cho sả n xuấ t cô ng
nghiệp chế biến và là nguồ n lương thự c thự c phẩ m quan trọ ng cho tiêu dù ng đờ i số ng xã hộ i.
- Thà nh phầ n kinh tế tư bả n tư nhâ n dự a trên hình thứ c sở hữ u tư nhâ n TBCN về tư liệu sả n
xuấ t và quan hệ bó c lộ t sứ c lao độ ng là m thuê. Dướ i CNXH sự tồ n tạ i thà nh phầ n kinh tế tư bả n
tư nhâ n là mộ t tấ t yếu khá ch quan. Nhà tư bả n đượ c phép hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh, sử
dụ ng vố n và kỹ thuậ t, sử dụ ng nă ng lự c tổ chứ c và quả n lý sả n xuấ t kinh doanh để tạ o ra củ a
cả i vậ t chấ t là m giầ u cho nền kinh tế XHCN. Trong thờ i kỳ quá độ , kinh tế tư bả n tư nhâ n có
thể liên doanh vớ i Nhà nướ c XHCN bằ ng nhiều hình thứ c như kinh tế tư bả n nhà nướ c.
- Thà nh phầ n kinh tế cá thể dự a trên hình thứ c sở hữ u cá nhâ n về tư liệu sả n xuấ t và lao độ ng
trự c tiếp củ a bả n thâ n ngườ i lao độ ng. Kinh tế cá thể có đặ c điểm kỹ thuậ t thủ cô ng, nă ng suấ t
lao độ ng thấ p, sả n xuấ t nhỏ phâ n tá n. Đâ y là thà nh phầ n kinh tế hoạ t độ ng trên phạ m vi rộ ng
trong phạ m vi cả nướ c, có mặ t ở cá c vù ng kinh tế, sả n xuấ t trong nhiều lĩnh vự c.Trong cơ chế
cạ nh tranh thườ ng bị phâ n hoá . Khi có chính sá ch kinh tế đú ng, kinh tế cá thể có khả nă ng
đó ng gó p nhiều lợ i ích cho xã hộ i như tiền vố n, sứ c lao độ ng, kinh nghiệm truyền thố ng sả n
xuấ t... Tuy nhiên nhà nướ c cũ ng cầ n có nhữ ng biện phá p quả n lý thị trườ ng chặ t chẽ để hạ n
chế và khắ c phụ c tính tự phá t cuả nó .
- Ngoà i cá c thà nh phầ n kinh tế chủ yếu trên đâ y, nền kinh tế trong thờ i kỳ quá độ cò n có kinh
tế gia đình. Đâ y là bộ phậ n kinh tế có vai trò quan trọ ng trong việc đả m bả o thêm việc là m và
thu nhậ p cho ngườ i lao độ ng trong điều kiện cá c thà nh phầ n kinh tế chưa giả i quyết đượ c thoả
mã n nhu cầ u. Nhà nướ c ta chủ trương duy trì và phá t triển bộ phậ n kinh tế gia đình vừ a thự c
hiện chủ trương tự do sả n xuấ t kinh doanh theo phá p luậ t vừ a thự c hiện quyền củ a cô ng dâ n
về kinh tế theo mụ c tiêu dâ n giầ u nướ c mạ nh, xã hộ i cô ng bằ ng và vă n minh.
b- Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân thời kỳ quá độ Cá c thà nh
phầ n kinh tế có mố i quan hệ vừ a thố ng nhấ t, vừ a mâ u thuẫ n
- Tính thố ng nhấ t thể hiện ở chỗ là cá c thà nh phầ n kinh tế đều hoạ t độ ng trong cù ng mộ t hệ
thố ng phâ n cô ng lao độ ng xã hộ i. Sự hoạ t độ ng củ a mỗ i thà nh phầ n kinh tế đều hướ ng và o việc
thự c hiện mụ c tiêu chung củ a nền kinh tế - xã hộ i, đá p ứ ng nhu cầ u sả n xuấ t và nhu cầ u đờ i
số ng tiêu dù ng củ a nhâ n dâ n. Sự phá t triển củ a cá c thà nh phầ n kinh tế là quá trình thự c hiện
sự kết hợ p cá c lợ i ích kinh tế xã hộ i, tậ p thể và ngườ i lao độ ng ngà y cà ng cao hơn.
- Tính mâ u thuẫ n giữ a cá c thà nh phầ n kinh tế là ở chỗ : do lợ i ích lâ u dà i giữ a cá c thà nh phầ n
kinh tế khá c nhau, mỗ i thà nh phầ n kinh tế có lợ i ích riêng. Giữ a kinh tế quố c doanh và kinh tế
tậ p thể mâ u thuẫ n vớ i kinh tế tư bả n tư nhâ n và kinh tế cá thể, đâ y là mâ u thuẫ n giữ a cá c
thà nh phầ n trong nộ i bộ nền kinh tế. Ngay trong nộ i bộ thà nh phầ n kinh tế cũ ng có mâ u thuẫ n
giữ a cá c doanh nghiệp vớ i nhau. Quá trình phá t triển mạ nh mẽ nền sả n xuấ t xã hộ i, quá trình
phá t triển sứ c sả n xuấ t, cả i tiến kỹ thuậ t, cô ng nghệ, đổ i mớ i tổ chứ c và quả n lý kinh tế, thự c
hiện mạ nh mẽ sự phâ n cô ng lao độ ng sẽ khắ c phụ c đượ c tính mâ u thuẫ n giữ a cá c thà nh phầ n.
Câu 35: Trình bày mục tiêu, quan điểm cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
a- Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế
- Hộ i nghị Ban chấ p hà nh Trung ương Đả ng lầ n thứ 7 Khoá VII đã xá c định mụ c tiêu tổ ng quá t
củ a cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là cả i biến nền kinh tế đấ t nướ c thà nh mộ t nền kinh tế cô ng
nghiệp có cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t hiện đạ i, có cơ cấ u kinh tế hợ p lý, quan hệ sả n xuấ t tiến bộ và
hoà n thiện phù hợ p vớ i trình độ phá t triển sứ c sả n xuấ t, mứ c số ng vậ t chấ t và tinh thầ n cao,
quố c phò ng và an ninh vữ ng chắ c, dâ n giầ u nướ c mạ nh, xã hộ i cô ng bằ ng và vă n minh.
- Để thự c hiện mụ c tiêu tổ ng quá t trên, từ nay đến nă m 2000 chú ng ta cầ n đạ t đượ c mụ c tiêu
cụ thể: nền kinh tế ổ n định và phá t triển từ ng bướ c. Phấ n đấ u tă ng thu nhậ p quố c dâ n để vượ t
qua tình trạ ng nướ c nghèo và kém phá t triển. Trên cơ sở đó mà nâ ng cao dầ n đờ i số ng nhâ n
dâ n. Khô ng ngừ ng củ ng cố nền quố c phò ng và an ninh nhâ n dâ n. Chỉ tiêu phấ n đấ u nền kinh tế
là tă ng tổ ng sả n phẩ m trong nướ c từ 2 đến 2,5 so vớ i nă m 1990 trong đó cô ng nghiệp tă ng
bình quâ n hà ng nă m 13- 15% đưa tỷ trọ ng cô ng nghiệp trong tổ ng sả n phẩ m quố c dâ n lên
30% đến nă m 2000.
b- Quan điểm về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế

Mụ c tiêu tổ ng quá t và cụ thể trên đâ y đã phầ n nà o định hướ ng phá t triển nền kinh tế xã hộ i
nướ c ta trướ c mắ t và lâ u dà i. Để có cơ sở định hướ ng đú ng đắ n cho việc xâ y dự ng nộ i dung,
phương hướ ng, biện phá p, bướ c đi trong tiến trình cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá nền kinh tế,
Hộ i nghị Ban chấ p hà nh trung ương lầ n thứ 7 Khoá VII đã nêu lên nhữ ng quan điểm cơ bả n có
tính chỉ đạ o:

- Cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá nền kinh tế phả i phá t triển theo định hướ ng Xã hộ i chủ nghĩa.

- Giữ vữ ng độ c lậ p tự chủ đi đô i vớ i mở rộ ng hợ p tá c quố c tế: địa phương hoá , đa dạ ng hoá


quan hệ vớ i nướ c ngoà i, kết hợ p phá t triển kinh tế vớ i việc củ ng cố quố c phò ng và an ninh, xâ y
dự ng nền kinh tế mở hướ ng mạ nh về xuấ t khẩ u đồ ng thờ i thay thế nhậ p khẩ u bằ ng nhữ ng sả n
phẩ m trong nướ c sả n xuấ t có hiệu quả .
- Cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là sự nghiệp củ a toà n dâ n, củ a mọ i thà nh phầ n kinh tế, trong
đó kinh tế Nhà nướ c là chủ đạ o, đượ c vậ n hà nh theo cơ chế thị trườ ng có sự quả n lý củ a Nhà
nướ c.
- Lấ y việc phá t huy nguồ n lự c con ngườ i là m yếu tố cơ bả n cho sự phá t triển nhanh và bền
vữ ng. Độ ng viên toà n dâ n cầ n kiệm xâ y dự ng đấ t nướ c: tă ng trưở ng kinh tế gắ n vớ i cả i thiện
đờ i số ng nhâ n dâ n, phá t triển vă n hoá giá o dụ c, thự c hiện tiến bộ và cô ng bằ ng xã hộ i.
- Khoa họ c và cô ng nghệ là nền tả ng củ a cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá . Kết hợ p cô ng nghệ
truyền thố ng vớ i cô ng nghệ hiện đạ i, tranh thủ đi nhanh và o kỹ thuậ t và cô ng nghệ hiện đạ i ở
nhữ ng ngà nh kinh tế, nhữ ng khâ u có đủ điều kiện và có tính quyết định nă ng lự c củ a nền kinh
tế - xã hộ i.
- Lấ y hiệu quả kinh tế - xã hộ i là m tiêu chuẩ n cơ bả n để xá c định phương á n phá t triển, lự a
chọ n dự á n đầ u tư và cô ng nghệ: đầ u tư chiều sâ u để khai thá c tố i đa nguồ n lự c củ a nền sả n
xuấ t xã hộ i.
Câu 36: Trình bầy tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
a- Tính tất yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
- Mỗ i phương thứ c sả n xuấ t củ a xã hộ i chỉ có thể đượ c xá c lậ p mộ t cá ch vữ ng chắ c trên mộ t cơ
sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t thích ứ ng nhấ t định và chính cơ sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t nà y là mộ t trong
nhữ ng nhâ n tố quan trọ ng nhấ t để xá c định phương thứ c sả n xuấ t đó thuộ c loạ i hình xã hộ i -
lịch sử nà o và thuộ c thờ i đạ i kinh tế nà o. Cô ng nghiệp hoá là quá trình tạ o dự ng nên cơ sở vậ t
chấ t - kỹ thuậ t đó .
- Cơ sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t củ a CNXH, mộ t mặ t là sự kế thừ a nhữ ng thà nh quả đạ t đượ c trong
xã hộ i Tư bả n, mặ t khá c nó đượ c phá t triển và hoà n thiện trên cơ sở nhữ ng thà nh tự u củ a cuộ c
cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t hiện đạ i và theo yêu cầ u củ a chế độ xã hộ i mớ i. Đó chính là mộ t
nền cô ng nghiệp có cô ng nghệ tiên tiến. Cô ng nghiệp hoá là mộ t tấ t yếu khá ch quan mang lạ i
thà nh tự u đó cho nền sả n xuấ t xã hộ i.
- Cá c nướ c đã qua giai đoạ n phá t triển tư bả n chủ nghĩa bướ c và o thờ i kỳ quá độ xâ y dự ng
CNXH, tiến hà nh thự c hiện quá trình tá i cô ng nghiệp hoá nhằ m điều chỉnh, bổ xung và hoà n
thiện cơ sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t và cô ng nghệ hiện đạ i theo yêu cầ u củ a chế độ xã hộ i mớ i.
- Cá c nướ c có nền kinh tế chưa phá t triển cao, nhấ t là cá c nướ c nô ng nghiệp lạ c hậ u thì tiến lên
CNXH, tiến hà nh cô ng nghiệp hoá Xã hộ i chủ nghĩa để xâ y dự ng cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t củ a
CNXH là mộ t tấ t yếu khá ch quan. Khô ng tiến hà nh cô ng nghiệp hoá thì khô ng thể xâ y dự ng
đượ c cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t, khô ng thể thự c hiện phâ n cô ng lao độ ng xã hộ i, khô ng có Chủ
nghĩa Xã hộ i.
b- Tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Quá trình cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là quá trình là m biến đổ i về chấ t lự clượ ng sả n xuấ t
và là quá trình xã hộ i hoá nền sả n xuấ t. Nhờ đó mà nă ng suấ t lao độ ng xã hộ i tă ng lên cao gó p
phầ n ổ n định và nâ ng cao đờ i số ng nhâ n dâ n và tích luỹ cho nền kinh tế, nhờ đó mà nền kinh
tế tă ng trưở ng và phá t triển.
- Quá trình cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá tạ o ra đượ c nhữ ng cơ sở vậ t chấ t - kỹ thuậ t và cô ng
nghệ hiện đạ i là m cơ sở kinh tế vữ ng chắ c cho việc xâ y dự ng, củ ng cố và phá t huy vai trò kinh
tế củ a Nhà nướ c.
- Quá trình cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là quá trình thự c hiện phâ n cô ng lạ i lao độ ng xã hộ i,
phâ n vù ng kinh tế theo hướ ng chuyên mô n hoá sả n xuấ t, là m cho nền sả n xuấ t xã hộ i phá t
triển đồ ng đều khắ p mọ i miền và mọ i vù ng. Từ đó tạ o tiền đề xoá bỏ sự bấ t bình đẳ ng về kinh
tế giữ a đồ ng bà o cá c dâ n tộ c, giữ a thà nh thị và nô ng thô n.
- Cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá tạ o tiền đề vậ t chấ t xâ y dự ng nền kinh tế dâ n tộ c tự chủ là m cơ
sở vữ ng chắ c thự c hiện sự phâ n cô ng và hợ p tá c kinh tế Quố c tế.
- Cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá tạ o điều kiện cho việc tă ng cườ ng, củ ng cố và hiện đạ i hoá nền
quố c phò ng và an ninh nhâ n dâ n.
Câu 37: Phân tích nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế ở nước ta.
a- Tiến hành cách mạng khoa học kỹ thuật để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật - Nướ c ta tiến
hà nh cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá trong điều kiện thế giớ i đã trả i qua hai cuộ c
cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t. Cuộ c cá ch mạ ng kỹ thuậ t hay cò n gọ i là cá ch mạ ng cô ng nghệ
diễn ra nử a cuố i thế kỷ 18 và đầ u thế kỷ 19. Cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t diễn ra nử a
cuố i thế kỷ 19 và nử a đầ u thế kỷ 20. Từ nhữ ng nă m 70 củ a thế kỷ nà y, thế giớ i đang tiến hà nh
cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t và cô ng nghệ hiện đạ i.
Hơn nữ a nướ c ta tiến hà nh cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá nền kinh tế trong điều kiện cơ cấ u
kinh tế và cô ng nghệ mở cử a gắ n liền vớ i kỹ thuậ t, cô ng nghệ bên ngoà i. Do vậ y cuộ c cá ch
mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t ở nướ c ta có hai nộ i dung chủ yếu. Mộ t là : xâ y dự ng thà nh cô ng cơ sở
vậ t chấ t - kỹ thuậ t cho CNXH để dự a và o đó mà Trang bị cô ng nghệ hiện đạ i cho cá c ngà nh
kinh tế quố c dâ n. Hai là : tổ chứ c việc nghiên cứ u, thu thậ p và ứ ng dụ ng nhữ ng thà nh tự u mớ i
củ a khoa họ c kỹ thuậ t và cô ng nghiệp mớ i và o sả n xuấ t - kinh doanh.
b- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động xã hội

- Quá trình cô ng nghiệp hoá cũ ng nhằ m từ ng bướ c xâ y dự ng cơ cấ u kinh tế hợ p lý. Cơ cấ u kinh


tế hợ p lý bao gồ m cơ cấ u ngà nh, cơ cấ u vù ng và cơ cấ u thà nh phầ n. Cơ cấ u kinh tế là tổ ng thể
cá c quan hệ kinh tế giữ a cá c ngà nh, cá c lĩnh vự c và cá c vù ng kinh tế. Trong đó quan hệ giữ a
cô ng nghiệp, nô ng nghiệp và dịch vụ có ý nghĩa quan trọ ng.
- Xâ y dự ng cơ cấ u kinh tế hợ p lý là yêu cầ u cầ n thiết khá ch quan. Vấ n đề quan trọ ng là tạ o ra
đượ c cơ cấ u kinh tế tố i ưu khi đá p ứ ng đượ c nhữ ng yêu cầ u:
+ Cơ cấ u kinh tế phù hợ p vớ i xu hướ ng củ a sự tiến bộ khoa họ c và cô ng nghệ thế giớ i. + Cơ cấ u
kinh tế cho phép khai thá c tố i đa mọ i nguồ n lự c củ a đấ t nướ c.
+ Cơ cấ u kinh tế đó cho phép thự c hiện phâ n cô ng và hợ p tá c Quố c tế theo xu hướ ng Quố c tế
hoá đờ i số ng kinh tế.
- Trong điều kiện nướ c ta, Đả ng ta xá c định là : xâ y dự ng cơ cấ u kinh tế hợ p lý cô ng - nô ng
nghiệp - dịch vụ gắ n vớ i phâ n cô ng và hợ p tá c Quố c tế sâ u rộ ng.
- Phương châ m thự c hiện xâ y dự ng cơ cấ u kinh tế nó i trên là :

+ Kết hợ p cô ng nghệ vớ i nhiều trình độ , tranh thủ cô ng nghệ tiên tiến mũ i nhọ n, vừ a tậ n dụ ng
đượ c nguồ n lao độ ng dồ i dà o, vừ a phù hợ p vớ i nguồ n vố n có hạ n, vừ a rú t ngắ n đượ c khoả ng
cá ch lạ c hậ u giữ a nướ c ta vớ i cá c nướ c tiên tiến.
+ Lấ y quy mô vừ a vớ i quy mô nhỏ là m chính. Chuẩ n bị điều kiện để xâ y dự ng quy mô lớ n ở
chặ ng đườ ng tiếp theo.
c- Tiến hành công nghiệp hoá trong chặng đường đầu tiên ở nước ta

- Nộ i dung củ a cô ng nghiệp hoá trong chặ ng đườ ng đầ u tiên củ a thờ i kỳ quá độ ở nướ c ta đượ c
Đạ i hộ i lầ n thứ VII xá c định: Phá t triển nô ng, lâ m, ngư nghiệp gắ n vớ i cô ng nghiệp chế biến là
nhiệm vụ quan trọ ng hà ng đầ u để ổ n định tình hình kinh tế xã hộ i, đồ ng thờ i tă ng tố c độ và tỷ
trọ ng củ a cô ng nghiệp, mở rộ ng kinh tế dịch vụ theo hướ ng huy độ ng triệt để cá c khả nă ng sả n
xuấ t hà ng tiêu dù ng và hà ng xuấ t khẩ u, đẩ y mạ nh thă m dò , khai thá c, chế biến dầ u khí và mộ t
số loạ i khoá ng sả n, phá t triển có chọ n lự a mộ t số ngà nh trong cô ng nghiệp sả n xuấ t tư liệu sả n
xuấ t khá c và cá c cơ sở thuộ c kết cấ u hạ tầ ng, trong đó ưu tiên phá t triển điện, giao thô ng, thuỷ
lợ i và thô ng tin liên lạ c.
- Thự c hiện nộ i dung cô ng nghiệp hoá trong chặ ng đườ ng đầ u tiên trên đâ y cầ n quá n triệt
nhữ ng yêu cầ u:
+ Phả i kết hợ p nhiều trình độ cô ng nghệ thích hợ p vớ i nguồ n lự c củ a nền kinh tế.
+ Phả i lấ y quy mô vừ a và nhỏ là m chính
+ Phả i thự c hiện mộ t cơ cấ u kinh tế mở
+ Xâ y dự ng và phá t triển kinh tế kết hợ p vớ i củ ng cố quố c phò ng và an
ninh.
Câu 38: Phân tích đặc điểm sản xuất hàng hoá ở nước ta hiện
nay
a- Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận động từ nền kinh tế hàng hoá kém phát triển
mang nặng tính tự cấp tự túc thành nền kinh tế hàng hoá phát triển từ thấp đến cao
Đặ c điểm nà y xuấ t phá t từ thự c trạ ng củ a nền kinh tế nướ c ta biểu hiện ở cá c mặ t:
- Cơ sở hạ tầ ng vậ t chấ t và xã hộ i cò n thấ p
- Trình độ kỹ thuậ t và cô ng nghệ trong cá c xí nghiệp cò n lạ c hậ u

- Khả nă ng cạ nh tranh củ a nền kinh tế yếu

- Độ i ngũ cá c nhà quả n lý kinh tế và kinh doanh giỏ i cò n ít.

- Đờ i số ng củ a ngườ i lao độ ng thấ p, tích luỹ củ a nền kinh tế thấ p.

b- Xây dựng nền kinh tế hàng hoá phát triển dựa trên cơ sở tồn tại nhiều thành phần

- Sự tồ n tạ i nền kinh tế hà ng hoá trên cơ sở nhiều thà nh phầ n là mộ t tấ t yếu khá ch quan
(xem mụ c a câ u 33)
- Sự tồ n tạ i củ a cơ cấ u kinh tế nhiều thà nh phầ n và cá c thà nh phầ n đều sả n xuấ t hà ng hoá là
mộ t đặ c điểm củ a nền kinh tế hà ng hoá trong thờ i kỳ quá độ ở nướ c ta.
- Khai thá c và sử dụ ng sứ c mạ nh tổ ng hợ p cá c nguồ n lự c củ a nền kinh tế nhiều thà nh phầ n
tạ o khả nă ng đưa nền kinh tế hà ng hoá thoá t khỏ i tình trạ ng thấ p kém.
c- Nền kinh tế hàng hoá phát triển theo cơ cấu kinh tế "mở" giữa nước ta với các nước trên thế
giới
- Nền kinh tế hà ng hoá nướ c ta mộ t thờ i kỳ dà i tồ n tạ i vớ i cơ cấ u kinh tế khép kín, tự cung tự
cấ p gắ n liền vớ i kinh tế tự nhiên
- Từ khi chuyển sang cơ chế kinh tế mớ i, nền kinh tế hà ng hoá vớ i cơ cấ u kinh tế mở ra đờ i.
Đặ c điểm nà y bắ t nguồ n từ quy luậ t phâ n cô ng và hợ p tá c Quố c tế: từ quy luậ t phâ n bố và phá t
triển khô ng đều về tà i nguyên, lao độ ng và cá c thế mạ nh khá c củ a mỗ i quố c gia.
Nền kinh tế hà ng hoá vớ i cơ cấ u kinh tế mở là điều kiện để phá t triển kinh tế hà ng hoá trong
nướ c vớ i tố c độ nhanh, hiệu quả lớ n phù hợ p vớ i chiến lượ c thị trườ ng hướ ng ngoạ i.
d- Phát triển kinh tế hàng hoá theo định hướng XHCN với vai trò chủ đạo của kinh tế Quốc
doanh vạ quản lý của nhà nước
- Vai trò định hướ ng XHCN củ a kinh tế Quố c doanh
+ Kinh tế Quố c doanh nắ m cá c ngà nh, cá c lĩnh vự c, cá c cơ sở kinh tế trọ ng yếu và then chố t
nền nó có khả nă ng chi phố i cá c thà nh phầ n kinh tế khá c phá t triển theo định hướ ng XHCN.
+ Để là m đượ c vai trò chủ đạ o, kinh tế Quố c doanh phả i phá t huy sứ c mạ nh tổ ng hợ p củ a cá c
thà nh phầ n kinh tế khá c, phả i đổ i mớ i cơ cấ u sả n xuấ t, chiến lượ c kinh doanh, đổ i mớ i cô ng
nghệ cơ chế quả n lý để giữ vữ ng vai trò định hướ ng.
- Vai trò quả n lý củ a Nhà nướ c, nhâ n tố đả m bả o cho định hướ ng XHCN củ a kinh tế hà ng hoá :
+ Phá t triển kinh tế hà ng hoá theo cơ chế thị trườ ng vừ a có nhữ ng tá c độ ng tích cự c nhưng
vừ a có nhữ ng khuyết tậ t nả y sinh. Vì vậ y đò i hỏ i phả i có sự quả n lý củ a Nhà nướ c.
+ Nhà nướ c quả n lý nền kinh tế - xã hộ i bằ ng cá c cô ng cụ có hiệu lự c. Hệ thố ng cá c cô ng cụ đó
(kế hoạ ch hoá , luậ t phá p, cá c chính sá ch kinh tế xã hộ i...) vố n là kém hiệu lự c vì tồ n tạ i quá lâ u
dà i trong thờ i kỳ chỉ huy bao cấ p. Vì vậ y phả i phấ n đấ u vừ a nâ ng cao nă ng lự ccá c cô ng cụ kinh
tế và nâ ng cao trình độ quả n lý kinh tế vĩ mô củ a Nhà nướ c.
Câu 39: Phân tích các điều kiện và định hướng XHCN của sự phát triển kinh tế hàng hoá ở nước
ta hiện nay
a- Những điều kiện để phát triển kinh tế hàng hoá ở nước ta

- ổ n định chính trị và phá t triển từ ng bướ c kinh tế, xã hộ i


+ ổ n định chính trị là sự khẳ ng định vai trò lã nh đạ o củ a Đả ng cù ng vớ i hệ thố ng chính trị có
đầ y đủ uy tín và sưchính sá ch mạ nh, bả o đả m điều hà nh đấ t nướ c tiến lên theo định hướ ng
XHCN.

+ ổ n định và phá t triển kinh tế chủ yếu và trướ c hết là ổ n định về tà i chính, giá cả , tiền tệ, kiềm
chế lạ m phá t, kích thích đầ u tư phá t triển.
+ ổ n định xã hộ i trướ c hết là phả i đả m bả o mọ i ngườ i lao độ ng có việc là m và có thu nhậ p
chính đá ng bằ ng sứ c lao độ ng. ổ n định xã hộ i là tạ o đượ c niềm tin củ a nhâ n dâ n đố i vớ i chế độ ,
đố i vớ i lã nh đạ o Đả ng và Nhà nướ c.
- Xâ y dự ng cơ sở hạ tầ ng vậ t chấ t và hạ tầ ng xã hộ i

+ Xâ y dự ng cơ sở hạ tầ ng vậ t chấ t như giao thô ng, điện, nướ c... nhằ m phụ c vụ tố t phá t triển
kinh tế - xã hộ i và thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i.
+ Xâ y dự ng cơ sở hạ tầ ng xã hộ i như hệ thố ng vă n hoá , giá o dụ c, y tế... nhằ m mở mang kiến
thứ c nâ ng cao dâ n trí, tă ng cườ ng sứ c khoẻ cho nhâ n dâ n.
- Xâ y dự ng hệ thố ng luậ t phá p và bộ má y điều hà nh để đả m bả o sự ổ n định, cô ng bằ ng trong
nền kinh tế nhiều thà nh phầ n.
- Tạ o đượ c nhữ ng tâ m lý, tậ p quá n mang tính xã hộ i cao như biết kinh doanh, biết là m giầ u
hợ p phá p, thích ứ ng vớ i cơ chế thị trườ ng có lợ i cho nền kinh tế hà ng hoá .
- Sớ m đà o tạ o độ i ngũ cá c nhà quả n lý, kinh doanh giỏ i thích ứ ng vớ i thị trườ ng, vừ a có đầ y đủ
nă ng lự c tổ chứ c phá t triển kinh tế hà ng hoá trong nướ c, vừ a có đủ nă ng lự c liên doanh hợ p
tá c kinh tế vớ i nướ c ngoà i.
b- Định hướng để phát triển kinh tế hàng hoá ở nước ta

- Nhấ t quá n chính sá ch kinh tế nhiều thà nh phầ n theo định hướ ng XHCN vớ i sự đa dạ ng hoá
cá c loạ i hình sở hữ u vớ i nhiều hình thứ c tổ chứ c kinh doanh để sử dụ ng có hiệu quả sứ c mạ nh
tổ ng hợ p cá c thà nh phầ n kinh tế, khai thá c đượ c mọ i tiềm nă ng củ a cá c tầ ng lớ p dâ n cư.
- Sắ p xếp tổ chứ c lạ i khu vự c kinh tế Quố c doanh để kinh tế Quố c doanh chỉ nắ m nhữ ng ngà nh,
nhữ ng khâ u, nhữ ng sả n phẩ m then chố t, tạ o điều kiện đứ ng vữ ng trong cạ nh tranh, kinh
doanh có hiệu quả và giữ vai trò chủ đạ o.
- Sử dụ ng tố t cá c hình thứ c kinh tế quá độ thích hợ p như hình thứ c kinh tế tư bả n Nhà
nướ c.v.v. để tậ n dụ ng sứ c mạ nh hỗ n hợ p củ a tư bả n trong và ngoà i nướ c như vố n, kỹ thuậ t,
má y mó c.v.v. nhằ m phá t triển nền kinh tế.
- Phâ n cô ng và hiệp tá c lao độ ng theo hướ ng chuyên mô n hoá kết hợ p vớ i đa dạ ng hoá sả n
xuấ t, kinh doanh, mở rộ ng kinh tế - dịch vụ , coi trọ ng và khuyến khích sử dụ ng lao độ ng trí tuệ
chấ t xá m.
- Đẩ y mạ nh nghiên cứ u, ứ ng dụ ng thà nh tự u khoa họ c và cô ng nghệ mớ i, tă ng sứ c cạ nh tranh
trên thị trườ ng khu vự c và thị trườ ng Quố c tế.
- Xâ y dự ng thị trườ ng hướ ng ngoạ i đa dạ ng về hình thứ c, chủ ng loạ i, nâ ng cao chấ t lượ ng đạ t
tớ i tiêu chuẩ n quố c tế, lấ y thị trườ ng trong nướ c là m cơ sở .
- Thự c hiện tố t chính sá ch đố i ngoạ i, đa dạ ng hoá và đa phương hoá trên nguyên tắ c bình đẳ ng,
cù ng có lợ i, khô ng can thiệp và o nộ i bộ củ a nhau, khô ng phâ n biệt chế độ chính trị, xã hộ i.

Câu 40: Phân tích bản chất, vai trò của lợi ích kinh tế - ý nghĩa thực tiễn.
- Lợ i ích kinh tế là mộ t phạ m trù kinh tế biểu hiện củ a quan hệ sả n xuấ t đượ c phả n á nh trong ý
thứ c thà nh độ ng cơ thú c đẩ y hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, nhằ m thoả mã n mộ t cá ch tố t
nhấ t nhu cầ u kinh tế củ a nhữ ng chủ thể tham gia và o hoạ t độ ng đó .
- Lợ i ích kinh tế có liên quan đến nhu cầ u con ngườ i, song khô ng phả i mọ i nhu cầ u củ a con
ngườ i đều là lợ i ích kinh tế, mặ c dù chú ng có liên quan vớ i nhau. Chỉ có nhu cầ u kinh tế mớ i
trở thà nh lợ i ích kinh tế.
- Lợ i ích kinh tế là mộ t hình thứ c biểu hiện cá c quan hệ kinh tế củ a mộ t chế độ xã hộ i nhấ t
định. Ă ng Ghen cho rằ ng nhữ ng quan hệ kinh tế củ a mộ t xã hộ i nhấ t định nà o đó biểu hiện
trướ c hết dướ i hình thứ c lợ i ích. Như vậ y lợ i ích kinh tế là mộ t phạ m trù kinh tế củ a quan hệ
sả n xuấ t mà trự c tiếp là quan hệ phâ n phố i.
- Lợ i ích kinh tế giữ vai trò là độ ng lự c kinh tế thú c đẩ y cá c chủ thể kinh tế và mọ i ngườ i vì lợ i
ích kinh tế mà quan tâ m đến kết quả sả n xuấ t, kinh doanh.
- Nghiên cứ u lợ i ích kinh tế có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i nền kinh tế ở nướ c ta. Trong cá c hệ
thố ng lợ i ích kinh tế nhấ t là lợ i ích kinh tế giữ a cá c thà nh phầ n kinh tế vừ a có tính thố ng nhấ t
nhưng cũ ng vừ a có tính mâ u thuẫ n. Vì vậ y lợ i ích kinh tế chỉ trở thà nh độ ng lự c kinh tế khi cá c
lợ i ích đượ c kết hợ p mộ t cá ch hà i hoà , nhấ t trí vớ i nhau. Nền kinh tế nướ c ta là nền kinh tế
nhiều thà nh phầ n và vớ i cơ cấ u kinh tế mở . Vì vậ y phả i rấ t coi trọ ng việc kết hợ p hà i hoà cá c
lợ i ích kinh tế giữ a cá c thà nh phầ n, lợ i ích dâ n tộ c và lợ i ích quố c tế.
Câu 41: Phân tích vị trí, nội dung của quan hệ phân phối trong quá trình sản xuất xã hội. trình
bầy sơ đồ phân phối tổng sản phẩm của Mác.
- Mỗ i mộ t phương thứ c sả n xuấ t khá c nhau có quan hệ phâ n phố i khá c nhau. Quan hệ phâ n
phố i chịu sự tá c độ ng củ a quan hệ sả n xuấ t và tính chấ t, trình độ củ a lự c lượ ng sả n xuấ t. Trong
hệ thố ng quan hệ sả n xuấ t, quan hệ sở hữ u về tư liệu sả n xuấ t quyết định tính chấ t củ a quan
hệ phâ n phố i.
- Nền kinh tế thờ i kỳ quá độ tồ n tạ i nhiều thà nh phầ n kinh tế. Mỗ i thà nh phầ n kinh tế có quan
hệ phâ n phố i khá c nhau. Do vậ y trong thờ i kỳ quá độ quan hệ phâ n phố i mang tính đa dạ ng.
- Phâ n phố i là mộ t khá i niệm rộ ng, vì vậ y phâ n phố i có nộ i dung khá c nhau tuỳ theo từ ng
nguyên tắ c: phâ n phố i tổ ng sả n phẩ m xã hộ i, phâ n phố i thu nhậ p quố c dâ n, phâ n phố i theo lao
độ ng, phâ n phố i theo tà i sả n hay vố n...
- Cá c Má c đã nêu rõ phâ n phố i theo lao độ ng là trên cơ sở xã hộ i đả m bả o cho ngườ i có sưc lao
độ ng đượ c quyền lao độ ng, từ đó mà dà nh mộ t phầ n tư liệu tiêu dù ng phâ n phố i cho họ că n cứ
theo số lượ ng và chấ t lượ ng hay theo kết quả lao độ ng mà họ đã cố ng hiến, khô ng phâ n biệt
gá i trai, mầ u da và dâ n tộ c.
- Theo Má c thì tổ ng sả n phẩ m xã hộ i sả n xuấ t ra phả i đượ c phâ n chia theo cá c nguyên tắ c và
trình tự sau:
+ Mộ t phầ n để bù đắ p nhữ ng tư liệu sả n xuấ t đã hao phí

+ Mộ t phầ n để mở rộ ng sả n xuấ t

+ Mộ t phầ n để dự trữ sả n xuấ t khi có biến cố thiên nhiên gâ y ra

+ Mộ t phầ n để chi phí cho quả n lý

+ Mộ t phầ n để dà nh cho quỹ phú c lợ i cô ng cộ ng

+ Mộ t phầ n để nuô i dưỡ ng nhữ ng ngườ i khô ng có khả nă ng lao độ ng

+ Phầ n cò n lạ i củ a tổ ng sả n phẩ m xã hộ i đượ c phâ n phố i trự c tiếp cho ngườ i lao độ ng. Nhìn sơ
đồ củ a Má c ta thấ y toà n bộ tổ ng sả n phẩ m xã hộ i dướ i CNXH đều thuộ c về ngườ i lao độ ng.
Câu 42: Phân tích các nguyên tắc phân phối cơ bản ở nước ta hiện nay.

a- Nguyên tắc phân phối theo lao động

- Trong thờ i kỳ quá độ lên CNXH ở nướ c ta, phâ n phố i theo lao độ ng là mộ t tấ t yếu khá ch quan.
Bở i vì: trong thờ i kỳ quá độ sả n phẩ m sả n xuấ t ra cò n hạ n chế chưa đủ để thự c hiện phâ n phố i
theo nhu cầ u, vẫ n cò n có sự khá c nhau giữ a cá c loạ i lao độ ng, bên cạ nh nhữ ng ngườ i lao độ ng
hă ng say có nă ng suấ t chấ t lượ ng và hiệu quả vẫ n có ngườ i trố n trá nh lao độ ng, châ y lườ i
trong lao độ ng, thiếu trá ch nhiệm trong lao độ ng.
- Nguyên tắ c phâ n phố i theo lao độ ng yêu cầ u: Ngườ i có sứ c lao độ ng, lao độ ng có nă ng suấ t,
chấ t lượ ng và hiệu quả cao thì đượ c phâ n phố i nhiều, ngườ i có sứ c lao độ ng mà lao độ ng vớ i
chấ t lượ ng và hiệu quả kém thì đượ c phâ n phố i ít, ngườ i có sứ c lao độ ng khô ng lao độ ng thì
khô ng đượ c phâ n phố i sả n phẩ m sả n xuấ t ra củ a xã hộ i.
- Thự c hiện nguyên tắ c phâ n phố i theo lao độ ng có nhữ ng tá c dụ ng thiết thự c:
+ Cho phép kết hợ p chặ t chẽ và thích đá ng lợ i ích xã hộ i, tậ p thể và cá nhâ n ngườ i lao độ ng.
+ Gó p phầ n ổ n định và phá t triển có kế hoạ ch phâ n bố lự c lượ ng lao độ ng hợ p lý, câ n đố i trong
nền kinh tế để khai thá c tố t nguồ n tà i nguyên.
+ Gó p phầ n giá o dụ c thá i độ , quan điểm và kỷ luậ t lao độ ng cho ngườ i lao độ ng.
b- Phân phối ngoài thù lao lao động thông qua quỹ phúc lợi công cộng tập thể và xã hội
Ngoà i sự phâ n phố i theo lao độ ng, trong xã hộ i XHCN cò n có sự phâ n phố i ngoà i thù lao lao
độ ng thô ng qua cá c quỹ phú c lợ i tậ p thể và xã hộ i (nhà ă n tậ p thể, nhà trẻ, trườ ng họ c, câ u lạ c
bộ , bệnh viện, nhà dưỡ ng lã o, nhà nghỉ má t, cô ng viên...).
Nguyên tắ c phâ n phố i nà y cho phép khắ c phụ c trong chừ ng mự c nhấ t định nhữ ng hạ n chế củ a
nguyên tắ c phâ n phố i theo lao độ ng. Nền sả n xuấ t cà ng phá t triển thì quỹ phú c lợ i cô ng cộ ng
cà ng tă ng dầ n lên, cà ng thể hiện bả n chấ t ưu việt củ a chế độ XHCN.
c- Phân phối theo tài sản hay vốn

Trong thờ i kỳ quá độ ở nướ c ta hiện nay đã và đang xuấ t hiện cá c hình thứ c cô ng ty cổ phầ n,
cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n... cá c cổ đô ng tham gia cá c cô ng ty cổ phầ n bao gồ m: cổ đô ng là
nhà nướ c, cổ đô ng là củ a tậ p thể xí nghiệp, hoặ c tư nhâ n, hoặ c cổ đô ng là cá n bộ cô ng nhâ n
viên chứ c nhà nướ c...
Trong thờ i kỳ quá độ , vố n có thể tồ n tạ i 3 hình thứ c: vố n tự có củ a cô ng ty xí nghiệp, vố n cổ
phầ n củ a cá c cổ đô ng trong cô ng ty cổ phầ n và vố n cho vay.
Từ thự c tế trên, phâ n phố i theo tà i sả n hay theo vố n trở thà nh mộ t nguyên tắ c. Nguyên tắ c nà y
có tá c dụ ng khai thá c tố i đa mọ i tiềm nă ng về vố n trong cá c thà nh phầ n kinh tế. Câu 43: Trình
bầy các hình thức thu nhập trong thời kỳ quá độ ở nước ta hiện nay
a- Tiền lương
Tiền lương là mộ t phầ n thu nhậ p quố c dâ n dù ng để phâ n phố i cho ngườ i lao độ ng dướ i hình
thứ c tiền tệ, că n cứ và o số lượ ng và chấ t lượ ng lao độ ng củ a từ ng ngườ i.
- Có hai hình thứ c tiền lương: tiền lương theo thờ i gian và tiền lương theo sả n phẩ m. Tiền
lương theo thờ i gian á p dụ ng đố i vớ i ngườ i lao độ ng là m việc trong khu vự c hà nh chính sự
nghiệp, vă n hoá , y tế, giá o dụ c, quố c phò ng. Tiền lương theo sả n phẩ m á p dụ ng cho ngườ i lao
độ ng sả n xuấ t trự c tiếp và đượ c thự c hiện thô ng qua hình thứ c khoá n từ ng phầ n việc hay
khoá n gọ n cô ng trình.
- Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thự c tế. Tiền lương danh nghĩa là thu nhậ p mà ngườ i
lao độ ng nhậ n đượ c dướ i hình thứ c tiền tệ sau khi là m việc. Cò n tiền lương thự c tế là khố i
lượ ng tư liệu sinh hoạ t vậ t chấ t mà ngườ i lao độ ng mua đượ c bằ ng tiền lương danh nghĩa.
Như vậ y tiền lương thự c tế phả n á nh chính xá c mứ c số ng củ a ngườ i lao độ ng.
- Phạ m trù tiền lương là mộ t chính sá ch kinh tế quan trọ ng. chính sá ch tiền lương đú ng vừ a tá i
sả n xuấ t sứ c lao độ ng ngà y cà ng cao hơn, cò n khuyến khích ngườ i lao độ ng hă ng say lao độ ng,
họ c tậ p vă n hoá , khoa họ c kỹ thuậ t và nâ ng cao tay nghề.
b- Hình thức thu nhập từ các quỹ tiêu dùng công cộng

Ngoà i tiền lương nhậ n đượ c thô ng qua phâ n phố i theo lao độ ng, ngườ i lao độ ng cò n nhậ n
đượ c nhữ ng khoả n thu nhậ p từ quỹ cô ng cộ ng do xí nghiệp mang lạ i hoặ c do xã hộ i mang lạ i
như: trợ cấ p khó khă n, ố m đau, sinh đẻ, nhà trẻ mẫ u giá o...
Cá c tầ ng lớ p dâ n cư khá c nhậ n quỹ tiêu dù ng cô ng cộ ng như tiền hưu trí củ a ngườ i nghỉ hưu,
tiền trợ cấ p nuô i dưỡ ng ngườ i già ...
c- Lợi nhuận, lợi tức cổ phần, lợi tức

+ Vố n tự có củ a doanh nghiệp tư nhâ n và vố n cổ phầ n củ a cá c cổ đô ng trong cô ng ty cổ phầ n,


sau từ ng chu kỳ sả n xuấ t kinh doanh đem lạ i cho loạ i vố n nó i trên hình thứ c thu nhậ p là lợ i
nhuậ n, lợ i tứ c cổ phầ n.
+ Vố n cho vay sẽ đượ c thu nhậ p bằ ng lợ i tứ c.

d- Thu nhập từ kinh tế gia đình

Kinh tế gia đình trong thờ i kỳ quá độ khô ng phả i là mộ t thà nh phầ n kinh tế nhưng quan trọ ng
và đượ c phá t triển. Kinh tế gia đình phá t triển vừ a giả i quyết việc là m cho mộ t bộ phậ n dâ n cư,
vừ a tă ng thu nhậ p cho ngườ i lao độ ng. Kinh tế gia đình là nguồ n thu nhậ p bổ xung, hỗ trợ thu
nhậ p khi kinh tế quố c doanh và tậ p thể chưa đá p ứ ng thoả mã n nhu cầ u củ a ngườ i lao độ ng.

Câu 44: Thế nào là cơ chế thị trường? Vì sao trong cơ chế thị trường cần có sự quản lý Nhà
nước? Phân tích các công cụ chủ yếu đẻ thực hiện quản lý kinh tế vĩ mô ở nước ta?

a- Cơ chế thị trường là tổ ng thể nhữ ng mố i quan hệ kinh tế, cá c phạ m trù kinh tế và quy luậ t
kinh tế có quan hệ hữ u cơ vớ i nhau cù ng tá c độ ng để điều tiết cung - cầ u, giá cả , cù ng nhữ ng
hà nh vi củ a nhữ ng ngườ i tham gia thị trườ ng nhằ m giả i quyết ba vấ n đề cơ bả n: sả n xuấ t cá i
gì, sả n xuấ t như thế nà o và sả n xuấ t cho ai?
b- Cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
- Cơ chế thị trườ ng có mặ t tích cự c như thú c đẩ y lự c lượ ng sả n xuấ t và kỹ thuậ t tiến bộ , thú c
đẩ y sả n xuấ t hà ng hoá phá t triển, cạ nh tranh... nhưng đồ ng thờ i cơ chế thị trườ ng cũ ng là m
nả y sinh mặ t tiêu cự c như phâ n hoá nhữ ng ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá , gâ y khủ ng hoả ng và thấ t
nghiệp... Do đó cầ n có sự quả n lý củ a nhà nướ c để khắ c phụ c và hạ n chế nhữ ng phá t sinh tiêu
cự c đó .
- Sự quả n lý củ a Nhà nướ c nhằ m hướ ng sự phá t triển kinh tế theo nhữ ng mụ c tiêu, phương
hướ ng nhấ t định, hạ n chế mặ t tiêu cự c và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Sự quả n lý củ a Nhà nướ c thô ng qua cá c cô ng cụ có hiệu lự c.

c- Các công cụ để quản lý của Nhà nước

- Hệ thố ng luậ t phá p nhấ t là luậ t kinh tế nhằ m tạ o ra hà nh lang phá p lý an toà n cho sả n xuấ t,
kinh doanh: duy trì kỷ cương trậ t tự về kinh tế và xã hộ i, hướ ng dẫ n mọ i ngườ i hoạ t độ ng sả n
xuấ t - kinh doanh theo luậ t phá p đã quy định.
- Kế hoạ ch hoá định hướ ng nền kinh tế nhằ m là m cho nền kinh tế phá t triển theo nhữ ng mụ c
tiêu đã xá c định và cá c chỉ tiêu cụ thể trong từ ng thờ i kỳ nhấ t định.
- Chính sá ch kinh tế - xã hộ i là cô ng cụ gó p phầ n tạ o ra mô i trườ ng kinh tế - xã hộ i ổ n định có
lợ i cho sự tă ng trưở ng và phá t triển kinh tế - xã hộ i.
- Cá c cô ng cụ khá c như lự c lượ ng kinh tế quố c doanh, lự c lượ ng dự trữ quố c gia. Nhà nướ c sử
dụ ng lự c lượ ng dự trữ quố c gia để tá c độ ng và o nền kinh tế khi cầ n thiết nhằ m thay đổ i tổ ng
cung và tổ ng cầ u xã hộ i theo hướ ng có lợ i cho sự phá t triển nền kinh tế.
Câu 45: Phân tích cơ sở khách quan và phương hướng đổi mới nền kinh tế nước ta. a- Cơ sở
khách quan:
- Phá t triển có kế hoạ ch - câ n dố i nền kinh tế quố c dâ n là mộ t tấ t yếu khá ch quan, mộ t quy luậ t
kinh tế củ a xã hộ i nà o có trình độ xã hộ i hoá đạ t đến mứ c đò i hỏ i cầ n có sự chỉ huy phố i hợ p để
điều hoà mọ i hoạ t độ ng củ a cá c cá nhâ n trong toà n bộ nền kinh tế.
- Như vậ y kế hoạ ch hoá nền kinh tế quố c dâ n là tấ t yếu khá ch quan dự a trên 2 tiền đề chủ yếu:
+ Tiền đề kinh tế: Sự xã hộ i hoá lao độ ng và do đó sự xã hộ i hoá sả n xuấ t xã hộ i phả i đạ t đến
trình độ nhấ t định.
+ Tiền đề chính trị: Nhà nướ c vớ i tư cá ch là ngườ i đạ i diện cho toà n xã hộ i hoà n toà n ở bên
trong quá trình sả n xuấ t, có khả nă ng vậ n dụ ng đượ c cá c quy luậ t kinh tế khá ch quan để thự c
hiện vai trò và chứ c nă ng tổ chứ c và quả n lý toà n bộ nền kinh tế quố c dâ n.
b- Phương hướng đổi mới kế hoạch hoá nền kinh tế ở nước ta
- Lấ y thị trườ ng là m că n cứ và đố i tượ ng chủ yếu củ a kế hoạ ch hoá

- Thay hệ thố ng chỉ tiêu phá p lệnh á p đặ t bằ ng hệ thố ng chỉ tiêu câ n đố i mang tính định
hướ ng. - Thự c hiện kế hoạ ch hoá hai cấ p: cấ p Nhà nướ c gắ n vớ i kế hoạ ch hoá vĩ mô và cấ p cơ
sở gắ n vớ i kế hoạ ch hoá vi mô .
- Nâ ng cao trình độ dự bá o kinh tế - xã hộ i trong cô ng tá c kế hoạ ch hoá . Cả i tiến bộ má y là m kế
hoạ ch hoá và nâ ng cao trình độ cho độ i ngũ cá n bộ để thích ứ ng vớ i cơ chế kinh tế thị trườ ng.
Câu 48: Phân tích tính tất yếu và vai trò của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước ta.
a- Tính tất yếu khách quan:
- Bắ t nguồ n từ yêu cầ u củ a cá c quy luậ t về sự phâ n cô ng và hợ p tá c quố c tế giữ a cá c nướ c
- Bắ t nguồ n từ sự phâ n bố tà i nguyên thiên nhiên và sự phá t triển khô ng đều về trình độ cô ng
nghiệp giữ a nướ c nà y vớ i nướ c khá c, dẫ n đến yêu cầ u việc sử dụ ng sao cho có hiệu quả về lợ i
thế so sá nh để nhanh chó ng rú t ngắ n khoả ng cá ch lạ c hậ u giữ a cá c nướ c có nền kinh tế phá t
triển và kém phá t triển.
- Sự tá c độ ng mạ nh mẽ củ a cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t hiện đạ i là m cho trình độ lự c
lượ ng sả n xuấ t đã vượ t ra khỏ i phạ m vi quố c gia.
- Quố c tế hoá sả n xuấ t và đờ i số ng diễn ra rấ t sô i độ ng.

b- Vai trò của việc mở rộng quan hệ kinh tế Quốc tế:

- Mở rộ ng quan hệ kinh tế đố i ngoạ i là mộ t nhâ n tố khô ng thể thiếu đượ c để thự c hiện tá i sả n
xuấ t mở rộ ng ở nướ c ta. Thô ng qua quan hệ kinh tế đố i ngoạ i, chú ng ta có thể thay đổ i cơ cấ u
tổ ng sả n phẩ m xã hộ i, thay đổ i cơ cấ u mặ t hà ng tiêu dù ng để đá p ứ ng ngà y cà ng tố t hơn nhu
cầ u sả n xuấ t và đờ i số ng cho nhâ n dâ n.
- Mở rộ ng quan hệ kinh tế đố i ngoạ i sẽ tranh thủ đượ c nguồ n vố n đầ u tư nướ c ngoà i, tranh thủ
đượ c kỹ thuậ t tiên tiến và cô ng nghệ hiện đạ i củ a thế giớ i để xâ y dự ng cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t
cho CNXH.
- Chỉ có mở rộ ng quan hệ kinh tế đố i ngoạ i mớ i có thể thự c hiện đượ c đườ ng lố i củ a Đả ng: Cả i
tạ o, đổ i mớ i và nâ ng cao trình độ cô ng nghệ củ a cá c cơ sở sả n xuấ t hiện có : cả i tiến, hiện đạ i
hoá cô ng nghệ truyền thố ng, xâ y dự ng có trọ ng điểm mộ t số hướ ng cô ng nghệ hiện đạ i... hình
thà nh mộ t số ngà nh cô ng nghiệp, dịch vụ có trình độ cô ng nghệ cao (Chiến lượ c ổ n định và
phá t triển kinh tế - xã hộ i đến nă m 2000 - STHN - 1991- tr.40)
Câu 49: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản và các hình thức của quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước
ta
a- Những nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh tế đối ngoại

- Bình đẳ ng: Đâ y là nguyên tắ c có ý nghĩa rấ t quan trọ ng là m nền tả ng cho việc thiết lậ p mố i
quan hệ Quố c tế giữ a cá c nướ c. Nguyên tắ c nà y đả m bả o cho mỗ i quố c gia có chủ quyền đượ c
tự do kinh doanh. Nguyên tắ c nà y đò i hỏ i phả i đả m bả o tư cá ch phá p nhâ n củ a mỗ i quố c gia
trướ c phá p luậ t Quố c tế.

- Cù ng có lợ i:
Đâ y là nguyên tắ c là m cơ sở kinh tế, là m nền tả ng kinh tế để thiết lậ p và duy trì lâ u dà i mố i
quan hệ kinh tế giữ a cá c quố c gia.
- Tô n trọ ng chủ quyền và khô ng can thiệp và o cô ng việc nộ i bộ củ a mỗ i quố c gia Nguyên tắ c
nà y đò i hỏ i: mỗ i bên phả i tô n trọ ng cá c điều khoả n đã ký kết trong cá c nghị định thư và trong
hợ p đồ ng kinh tế, cá c bên khô ng đưa ra nhữ ng điều kiện là m phương hạ i đến lợ i ích củ a nhau,
cá c bên khô ng đượ c dù ng thủ đoạ n chính trị, kinh tế, vă n hoá can thiệp và o nộ i bộ quố c gia có
quan hệ.
- Mở rộ ng quan hệ kinh tế đố i ngoạ i phả i đả m bả o nguyên tắ c thú c đẩ y sự tă ng trưở ng kinh tế
và phá t triển kinh tế - xã hộ i trong nướ c.
Vớ i nhữ ng nướ c kinh tế kém phá t triển, mở rộ ng quan hệ kinh tế đố i ngoạ i là nhằ m đưa đấ t
nướ c nhanh chó ng thoá t khỏ i nghèo nà n lạ c hậ u, đạ t đượ c tố c độ tă ng trưở ng, phá t triển cao.
b- Những hình thức mở rộng kinh tế đối ngoại
- Ngoạ i thương. Đâ y là hình thứ c truyền thố ng lâ u đờ i giữ a cá c quố c gia. Hoạ t độ ng ngoạ i
thương nà y cầ n chú ý: Chỉ xuấ t khẩ u nhữ ng sả n phẩ m hà ng hoá mà thuộ c thế mạ nh củ a nướ c
mình, thế giớ i đang cầ n, đồ ng thờ i chỉ nhậ p khẩ u nhữ ng sả n phẩ m hà ng hoá mà sả n xuấ t trong
nướ c chưa có điều kiện sả n xuấ t hoặ c chấ t lượ ng kỹ thuậ t cò n thấ p kém, tứ c là chỉ nhậ p sả n
phẩ m mình thiếu và yếu.
- Hợ p tá c đầ u tư nướ c ngoà i. Hoặ c là thự c hiện đầ u tư trự c tiếp bằ ng cá ch tổ chứ c hay cá nhâ n
củ a mộ t nướ c đưa vố n và o nướ c khá c tự sả n xuấ t, kinh doanh hay gó p vố n cổ phầ n cù ng nhau
sả n xuấ t kinh doanh. Hoặ c là thự c hiện đầ u tư giá n tiếp, tứ c là nhậ n vố n tín dụ ng củ a nướ c
ngoà i để tự mình sả n xuấ t, kinh doanh.
- Hợ p tá c khoa họ c cô ng nghệ. Hình thứ c nà y diễn ra bằ ng nhiều cá ch thứ c như cù ng nhau
nghiên cứ u, thiết kế, chế thử , mua bá n thô ng tin tư liệu củ a nhau, mua bá n cá c vă n bằ ng phá t
minh sá ng chế củ a nhau, cử chuyên gia huấ n luyện đà o tạ o cá n bộ , cử chuyên gia trự c tiếp
hướ ng dẫ n sử dụ ng kỹ thuậ t...
- Hợ p tá c tín dụ ng quố c tế. Hình thứ c nà y thự c hiện thô ng qua thị trườ ng tiền tệ do cá c Ngâ n
hà ng khu vự c và ngh thế giớ i tiến hà nh.
- Hình thứ c du lịch, hợ p tá c lao độ ng, dịch vụ kiều hố i.

Câu 50: Phân tích khả năng và những giải pháp chủ yếu mở rộng kinh tế đối ngoại của nước ta

a- Khả năng mở rộng kinh tế đối ngoại ở nước ta

- Nền kinh tế đã ra khỏ i khủ ng hoả ng. Chính trị, xã hộ i ổ n định. Đờ i số ng nhâ n dâ n bắ t đầ u
đượ c cả i thiện. Nền kinh tế bắ t đầ u có tích luỹ nộ i bộ .
- Điều kiện thiên nhiên có nhiều thuậ n lợ i về tà i nguyên, rừ ng nú i, biển cả và nhiêù cả nh quan
hấ p dẫ n phụ c vụ du lịch quố c tế.
- Là thị trườ ng mớ i, hấ p dẫ n cho đầ u tư nướ c ngoà i.

- Luậ t kinh tế trong đó có Luậ t đầ u tư ra đờ i

- Đườ ng lố i kinh tế đố i ngoạ i củ a nhà nướ c đú ng đắ n phù hợ p thờ i đạ i

b- Những giải pháp chủ yếu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

- Thự c sự đả m bả o ổ n định chính trị, xã hộ i và phá t triển kinh tế.

- Có hệ thố ng luậ t phá p đồ ng bộ , phù hợ p vớ i hiến phá p và thô nglệ quố c tế. - Nhanh chó ng xâ y
dự ng và phá t triển kết cấ u hạ tầ ng sả n xuấ t và xã hộ i trướ c hết là hệ thố ng giao thô ng vậ n tả i,
thô ng tin liên lạ c, du lịch, dịch vụ ...
- Cả i tiến mộ t cá ch hợ p lý cá c thủ tụ c hà nh chính trá nh phiền hà cho ngườ i nướ c ngoà i như thủ
tụ c hả i quan, là m visa...
- Đà o tạ o độ i ngũ cá n bộ có phẩ m chấ t tố t, nă ng lự c và trình độ vă n hoá , khoa họ c kỹ thuậ t,
ngoạ i ngữ giỏ i trong lĩnh vự c kinh tế đố i ngoạ i thích ứ ng vớ i kinh tế thị trườ ng.

You might also like