You are on page 1of 5

Luận điểm 1

◦ Quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
◦ đi từ vị trí của quy luật, chỉ ra cách thức, trạng thái của sự vật, sự việc,
◦ làm rõ một số khái niệm thế nào là lượng, chất, độ, bước nhảy???)
◦ Rút ra vấn đề về phương pháp luận từ quy luật trên
◦ Vận dụng các phương pháp luật rút ra từ quy luật vào trong quá trình học tập của sinh viên
Phê phán đc đánh giá cao

Quy luậ t chuyển hó a từ nhữ ng sự thay đổ i về lượ ng thà nh nhữ ng sự thay đổ i về chấ t và ngượ c lạ i
Quy luậ t nà y vạ ch ra cá ch thứ c củ a sự vậ n độ ng và phá t triển.
1.1. Khá i niệ m
1.1.1. Khá i niệm chấ t
Chấ t là phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ tính quy định khá ch quan vố n có củ a sự vậ t và hiện tượ ng, là sự thố ng
nhấ t hữ u cơ cá c thuộ c tính là m cho nó là nó mà khô ng phả i là cá i khá c.
Chấ t là chấ t củ a mỗ i sự vậ t, hiện tượ ng tồ n tạ i khá ch quan, cá i là m nên sự vậ t, để phâ n biệt nó vớ i vô và n cá c sự
vậ t, hiện tượ ng khá c cù ng tồ n tạ i trong thế giớ i.
Quan hệ giữ a chấ t và thuộ c tính, thuộ c tính là đặ c trưng (khía cạ nh) củ a chấ t đượ c bộ c lộ ra trong cá c mố i quan
hệ vớ i sự vậ t khá c. Mỗ i sự vậ t có nhiều thuộ c tính, mỗ i thuộ c tính lạ i là sự tổ ng hợ p củ a nhữ ng đặ c trưng và trở
thà nh mộ t chấ t.
Điều đó có nghĩa sự vậ t có thể có nhiề u chấ t. Ph. Ă ngghen: “Nhữ ng chấ t lượ ng khô ng tồ n tạ i, mà nhữ ng sự vậ t
có chấ t lượ ng, hơn nữ a, nhữ ng sự vậ t có vô và n chấ t lượ ng mớ i tồ n tạ i”.
Chấ t củ a sự vậ t khô ng chỉ đượ c xá c định bở i chấ t củ a cá c yếu tố cấ u thà nh sự vậ t mà cò n đượ c xá c định bở i trậ t
tự sắ p xếp, phương thứ c liê n kết giữ a cá c yếu tố .
1.1.2. Khá i niệm lượ ng
Lượ ng là phạ m trù triế t họ c để chỉ tính quy định vố n có củ a sự vậ t biểu thị số lượ ng, quy mô , trình độ , nhịp
điệ u củ a sự vậ n độ ng và phá t triển củ a sự vậ t cũ ng như cá c thuộ c tính củ a nó .
Lượ ng và chấ t thố ng nhấ t vớ i nhau trong mỗ i sự vậ t tồ n tạ i khá ch quan, do đó lượ ng cũ ng mang tính khá ch
quan, phong phú như chấ t.
Trong thự c tế, lượ ng có thể đượ c xá c định bằ ng nhữ ng đơn vị, cá c đạ i lượ ng và đượ c nhậ n thứ c thô ng qua cá c
đơn vị và đạ i lượ ng ..., có nhữ ng lượ ng khô ng đượ c xá c định bằ ng đơn vị, đạ i lượ ng, nhưng chú ng ta vẫ n nhậ n
thứ c đượ c nhờ ở khả nă ng trừ u tượ ng hó a. Sự phâ n biệt giữ a chấ t và lượ ng chỉ là tương đố i.
1.2. Mố i quan hệ biện chứ ng giữ a chấ t và lượ ng
- Lượ ng đổ i dẫ n đến chấ t đổ i.
Bấ t kỳ sự vậ t, hiện tượ ng nà o cũ ng đều là mộ t thể thố ng nhấ t giữ a chấ t và lượ ng. Trong quá trình tồ n tạ i và
phá t triể n củ a sự vậ t, chấ t và lượ ng cũ ng khô ng ngừ ng biến đổ i. Sự thay đổ i củ a lượ ng và chấ t khô ng diễn ra
độ c lậ p vớ i nhau, mà chú ng có quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau.
Khi sự vậ t cò n tồ n tạ i trong mộ t chấ t xá c định, nghĩa là sự vậ t cò n tồ n tạ i trong khuô n khổ củ a mộ t độ .
Độ là phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ sự thố ng nhấ t giữ a lượ ng và chấ t, là giớ i hạ n mà trong đó , sự thay đổ i về
lượ ng chưa là m thay đổ i că n bả n về chấ t củ a sự vậ t.
Độ biểu hiện khuô n khổ ổ n định tương đố i củ a sự vậ t, độ củ a sự vậ t có thể thay đổ i khi điều kiện thay đổ i.
Trong khuô n khổ củ a độ , lượ ng biến đổ i từ từ , tiệm tiến tă ng dầ n hoặ c giả m dầ n, khi lượ ng biến đổ i đạ t tớ i giớ i
hạ n, chấ t củ a sự vậ t sẽ thay đổ i, giớ i hạ n đó gọ i là điểm nú t. Điểm nú t là giớ i hạ n mà tạ i đó sự thay đổ i về lượ ng
sẽ là m thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t. Bấ t kỳ độ nà o cũ ng đượ c giớ i hạ n bở i hai điểm nú t. Ví dụ : Trạ ng thá i
nướ c lỏ ng (chấ t), 0°C và 100°C là nhữ ng điểm nú t.
Sự thay đổ i về lượ ng khi đạ t tớ i điểm nú t sẽ dẫ n đến sự ra đờ i củ a chấ t mớ i, sự chuyển hó a từ chấ t cũ sang
chấ t mớ i gọ i là bướ c nhả y. Bướ c nhả y là phạ m trù triế t họ c dù ng để chỉ sự chuyển hó a về chấ t củ a cá c sự vậ t do
sự thay đổ i về lượ ng trướ c đó gâ y ra.
Cá c hình thứ c củ a bướ c nhả y diễn ra rấ t đa dạ ng: có bướ c nhả y toà n bộ , bướ c nhả y cụ c bộ ; bướ c nhả y độ t biến,
bướ c nhả y dầ n dầ n.
Như vậ y, quá trình phá t triển bao gồ m sự tiệm tiến về lượ ng và thô ng qua nhữ ng bướ c nhả y vọ t, tạ o ra sự
chuyển hó a từ chấ t cũ sang chấ t mớ i. Bướ c nhả y là sự kế t thú c mộ t giai đoạ n phá t triển củ a sự vậ t và là điểm
khở i đầ u củ a mộ t giai đoạ n phá t triển mớ i. Nó là sự giá n đoạ n trong quá trình vậ n độ ng và phá t triển liê n tụ c
củ a sự vậ t.
- Sự ả nh hưở ng củ a chấ t mớ i đến lượ ng mớ i
Sự thay đổ i về chấ t là kết quả củ a sự thay đổ i về lượ ng khi đạ t tớ i điểm nú t.
Khi chấ t mớ i ra đờ i, chấ t mớ i tá c độ ng trở lạ i lượ ng, quy định lượ ng mớ i để tạ o ra phù hợ p giữ a chấ t và lượ ng
mớ i. Chấ t mớ i có thể là m thay đổ i quy mô tồ n tạ i củ a sự vậ t, là m thay đổ i nhịp điệ u củ a sự vậ n độ ng và phá t
triển củ a sự vậ t.
1.3. Ý nghĩa phương phá p luậ n
Nhậ n thứ c đú ng mố i quan hệ biện chứ ng giữ a sự thay đổ i về lượ ng và sự thay đổ i về chấ t sẽ rú t ra đượ c ý nghĩ
phương phá p luậ n quan trọ ng cho hoạ t độ ng nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thứ c tiễn.
Để có tri thú c đú ng về sự vậ t, thì phả i nhậ n thứ c cả mặ t lượ ng và mặ t chấ t củ a nó , và đặ c biệt về sự thố ng nhấ t
giữ a chấ t và lượ ng củ a sự vậ t đó .
Sự thay đổ i về lượ ng và sự thay đổ i về chấ t có mố i quan hệ vớ i nhau, do vậ y trong hoạ t độ ng thự c tiễn phả i
hiểu đú ng vị trí, vai trò và ý nghĩa củ a mỗ i loạ i thay đổ i về lượ ng và chấ t, đặ c biệt trong sự phá t triển xã hộ i;
phả i kịp thờ i chuyển từ sự thay đổ i về lượ ng thà nh nhữ ng thay đổ i về chấ t, từ nhữ ng thay đổ i mang tính tiến
hó a sang thay đổ i mang tính cá ch mạ ng.
Xem xét tiến hó a và cá ch mạ ng trong quan hệ biện chứ ng là mộ t trong nhữ ng nguyên tắ c phương phá p luậ n
trong việ c xâ y dự ng chiến lượ c và sá ch lượ c cá ch mạ ng. Hiểu đú ng mố i quan hệ đó là cơ sở để chố ng lạ i chủ
nghĩa cả i lương, chủ nghĩa xét lạ i hữ u khuynh, cũ ng như chủ nghĩa “tả ” khuynh.
Chấ t củ a sự vậ t cò n phụ thuộ c và o trậ t tự sắ p xếp, phương thứ c liên kết cá c yếu tố củ a sự vậ t. Trong hoạ t độ ng
thự c tiễn phả i biết vậ n dụ ng để tạ o ra sự phá t triển đa dạ ng về chấ t củ a cá c sự vậ t và quá trình tự nhiên. Trong
hoạ t độ ng xã hộ i cũ ng phả i tạ o ra sự phá t triển đa dạ ng về chấ t củ a cá c tổ chứ c kinh tế, tổ chứ c xã hộ i.

Luận điểm 3
◦ Học thuyết hình thái kinh tế xã hội của Mác- Lênin
Làm rõ các khái niệm (llsx,
Trình bày nội dung cơ bản của 2 quy luật vận hành của xã hội, chỉ ra quá trình vận động của các quy luật
◦ Vận dụng vào tính tất yếu và khả năng quá độ của các chế độ đi lên xã hội chủ nghĩa của Việt Nam hiện nay
◦ Nhận thức của sinh viên
Ý nghĩa đối với nhận thức (khả năng và điều kiện). Sinh viên có tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội hay k? Ủng hộ bằng
học tập của mình, chống bi quan, hoài nghi, mất lòng tin.
(Nói tóm lại là phải tin, tin xong còn phải chống tiêu cực)

Hình thá i kinh tế - xã hộ i là mộ t hệ thố ng hoà n chỉnh, có cấ u trú c phứ c tạ p, trong đó có cá c mặ t cơ bả n là lự c


lượ ng sả n xuấ t, quan hệ sả n xuấ t và kiến trú c thượ ng tầ ng. Mỗ i mặ t củ a hình thá i kinh tế - xã hộ i có vị trí riêng
và tá c độ ng qua lạ i lẫ n nhau, thố ng nhấ t vớ i nhau.

Cấ u trú c cơ bả n củ a hình thá i kinh tế xã hộ i bao gồ m:

 Lực lượng sản xuất: là nền tả ng vậ t chấ t-kỹ thuậ t củ a mỗ i hình thá i kinh tế - xã hộ i. Hình thá i kinh
tế - xã hộ i khá c nhau có lự c lượ ng sả n xuấ t khá c nhau. Sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t quyết
định sự hình thà nh, phá t triển và thay thế lẫ n nhau củ a cá c hình thá i kinh tế-xã hộ i.
 Quan hệ sản xuất: Tạ o thà nh cơ sở hạ tầ ng củ a xã hộ i và quyết định tấ t cả mọ i quan hệ xã hộ i
khá c.[2] Mỗ i hình thá i kinh tế - xã hộ i có mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng cho nó . Quan hệ sả n
xuấ t là tiêu chuẩ n khá ch quan để phâ n biệ t cá c chế độ xã hộ i.
 Kiến trúc thượng tầng đượ c hình thà nh và phá t triển phù hợ p vớ i cơ sở hạ tầ ng, nhưng nó lạ i là
cô ng cụ để bả o vệ, duy trì và phá t triển cơ sở hạ tầ ng đã sinh ra nó .
 Các yếu tố khác: Ngoà i ra, hình thá i kinh tế-xã hộ i cá c hình thá i kinh tế - xã hộ i cò n có quan hệ về
gia đình, dâ n tộ c và cá c quan hệ xã hộ i khá c. Nó cò n bao gồ m cá c lĩnh vự c chính trị, lĩnh vự c tư
tưở ng và lĩnh vự c xã hộ i. Mỗ i lĩnh vự c củ a hình thá i kinh tế -xã hộ i vừ a tồ n tạ i độ c lậ p vớ i nhau,
vừ a tá c độ ng qua lạ i, thố ng nhấ t vớ i nhau gắ n bó vớ i quan hệ sả n xuấ t và cù ng biến đổ i vớ i sự
biến đổ i củ a quan hệ sả n xuấ t.
Sự vậ n dụ ng họ c thuyết hình thá i kinh tế - xã hộ i củ a ĐCSVN:

Trong quá trình lã nh đạ o sự nghiệp xâ y dự ng chủ nghĩa xã hộ i ở Việ t Nam, Đả ng ta luô n kiên định mụ c tiêu
độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i CNXH. Nhậ n thứ c củ a Đà ng về con đườ ng đi lên CNXH ngà y cà ng rõ hơn, đó là quá
độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN (đó là mộ t sự phu định biện chứ ng đố i vớ i chế độ TBCN).

Vậ n dụ ng quy luậ t về sự phù hợ p củ a QHSX đố i vớ i trình độ phá t triển củ a LLSX, Đả ng ta chủ trườ ng phá t
triển mộ t nền kinh tế nhiề u thà nh phầ n định hướ ng XHCN; cù ng vớ i đó là tiến hà nh sự nghiệ p cô ng nghiệp hó a,
hiện đạ i hó a đấ t nướ c.

Khô ng ngừ ng hoà n thiện, đổ i mớ i hệ thố ng chính trị: Nâ ng cao vai trò lã nh đạ o và sứ c chiế n đấ u củ a Đả ng, xâ y
dự ng nhà nướ c phá p quyề n XHCN; nâ ng cao vai trò phả n biện xã hộ i củ a cá c tổ chứ c quầ n chú ng.

Cù ng vớ i phá t triển kinh tế, hoà n thiện hệ thố ng chính trị, Đả ng ta cũ ng tậ p trung phá t triển vă n hó a, xã hộ i để
nâ ng cao đờ i số ng mọ i mặ t củ a nhâ n dâ n.

Nhậ n thứ c củ a sinh viên:

Luận điểm 4
◦ Nhà nước
◦ Liên hệ với trách nhiệm của sinh viên

Problem 4: Quan điểm củ a CNMLN về vấ n đề xâ y dự ng nhà nướ c phá p quyền

Nguồ n gố c:

- Nhà nướ c xuấ t hiện 1 cá ch khá ch quan, nhưng khô ng phả i là hiện tượ ng xã hộ i bấ t biến.Nhà nướ c luô n vậ n
độ ng phá t triển và tiêu vong khi nhữ ng điều kiệ n khá ch quan cho sự tồ n tạ i và phá t triển củ a chú ng khô ng cò n
nữ a.

- Nhà nướ c chỉ xuấ t hiện khi loà i ngườ i đã phá t triển đến mộ t giai đoạ n nhấ t định.Nhà nướ c xuấ t hiện trự c tiế p
từ sự tan rã cả u chế độ cộ ng sả n nguyên thủ y.Nhà nướ c chỉ xuấ t hiện ở nơi nà o và thờ i gian nà o khi đã xuấ t
hiện sự phâ n chia xã hộ i thà nh cá c giai cấ p đố i khá ng.

Bả n chấ t:

-Nhà nướ c là tổ chứ c quyề n lự c chính trị đặ c biệt,do giai cấ p thố ng tri tổ chứ c ra nhằ m bả o vệ giai cấ p thố ng trị
cù ng trậ t tự xã hộ i hiện hà nh và đà n á p sự phả n khá ng củ a nhữ ng giai cấ p khá c.

Đặ c trưng:

- Nhà nướ c quả n lý dâ n cư trên mộ t vù ng lã nh thổ nhấ t định - Nhà nướ c có bộ má y quyề n lự c chuyê n nghiệp
mang tính cưỡ ng chế đố i vớ i mọ i thà nh viên trong xã hộ i

- Hình thà nh hệ thố ng thuế khoá để nuô i bộ má y nhà nướ c Chứ c nă ng: Chứ c nă ng thố ng trị chính trị củ a giai
cấ p và chứ c nă ng xã hộ i. Chứ c nă ng đố i nộ i và chứ c nă ng đố i ngoạ i.

Phê phá n:

- Trong xã hộ i có giai cấ p khi lự c lượ ng sả n xuấ t đã phá t triển tớ i mộ t mứ c độ nhấ t định nó sẽ mâ u thuẫ n vớ i
quan hệ sả n xuấ t thố ng trị. Mâ u thuẫ n đó kìm hã m sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t củ a phương thứ c sả n
xuấ t củ a xã hộ i.
- Nhưng mâ u thuẫ n giữ a lự c lượ ng sả n xuấ t và quan hệ sả n xuấ t trong xã hộ i có giai cấ p biểu hiện về mặ t xã hộ i
lạ i là mâ u thuẫ n giữ a giai cấ p thố ng trị và giai cấ p bị trị.

- Khi cá ch mạ ng nổ ra: mâ u thuẫ n giữ a giai cấ p thố ng trị và giai cấ p bị trị đượ c giả i quyết, qua đó quan hệ sả n
xuấ t cũ bị xoá bỏ , mở ra kỷ nguyên mớ i cho lự c lượ ng sả n xuấ t phá t triển qua đó thú c đẩ y xã hộ i có giai cấ p
phá t triể n.

Trá ch nhiệm củ a sinh viê n:

- Chấ p hà nh nghiêm chủ trương, đườ ng lố i củ a Đả ng, chính sá ch, phá p luậ t củ a Nhà nướ c.

- Họ c tậ p, rèn luyệ n theo chương trình, kế hoạ ch giá o dụ c, đà o tạ o củ a cơ sở giá o dụ c; chủ độ ng, tích cự c tự họ c,
nghiên cứ u, sá ng tạ o và rèn luyện đạ o đứ c, lố i số ng.

- Giữ gìn và bả o vệ tà i sả n; hà nh độ ng gó p phầ n bả o vệ , xâ y dự ng và phá t huy truyề n thố ng củ a đấ t nướ c.

- Quan tâ m đế n đờ i số ng chính trị- xã hộ i củ a địa phương, đấ t nướ c. Thự c hiện tố t mọ i chủ trương, chính sá ch
củ a Đả ng và phá p luậ t củ a Nhà nướ c; đồ ng thờ i vậ n độ ng mọ i ngườ i xung quanh cù ng thự c hiện.

- Biết phê phá n, đấ u tranh vớ i nhữ ng hà nh vi đi ngượ c lạ i lợ i ích quố c gia, dâ n tộ c.

Luận điểm 2
◦ Con đường biện chứng của quá trình biện chứng (từ trực quan di động trở thành tư duy trừu tượng, từ...)
◦ 2 vế của con đường đó: trực quan di động là nhận thức ban đầu, hiện tượng, chưa đi vào bản chất, tư duy trừa
tượng đi vào lý tính, trở về thực tiễn thì mới hoàn thành con đường biện chứng (vai trò của thực tiễn?)
◦ Rút ra vấn đề của phương pháp luận và áp dụng vào việc học tập của sinh viên

Lênin đã chỉ ra con đườ ng biện chứ ng củ a sự nhậ n thứ c châ n lý như sau: "Từ trự c quan sinh độ ng đến tư duy
trừ u tượ ng, từ tư duy trừ u tượ ng đến thự c tiễn là con đườ ng biện chứ ng củ a nhậ n thứ c". Như vậ y nhậ n thứ c
củ a con ngườ i gồ m hai giai đoạ n có quan hệ biệ n chứ ng vớ i nhau là : trự c quan sinh độ ng và tư duy trừ u tượ ng.

1. Trực quan sinh động (hay nhận thức cảm tính)


+ Cả m giá c: là hình thứ c đầ u tiê n củ a quá trình nhậ n thứ c và là nguồ n gố c củ a mọ i hiểu biết củ a con ngườ i.
Đó là sự phả n á nh từ ng mặ t, từ ng thuộ c tính bên ngoà i củ a sự vậ t và o cá c giá c quan củ a con ngườ i.
+ Tri giá c: là sự tổ ng hợ p nhiều cả m giá c, là hình ả nh hoà n chỉnh về sự vậ t. So vớ i cả m giá c, tri giá c là hình
thứ c cao hơn, nó đem lạ i cho ta hình ả nh về sự vậ t đầ y đủ , phong phú hơn.
+ Biểu tượ ng: là hình ả nh củ a sự vậ t đượ c giữ lạ i trong trí nhớ . Biểu tượ ng chỉ giữ lạ i nhữ ng nét chủ yếu,
nổ i bậ t nhấ t củ a sự vậ t đượ c cả m giá c, tri giá c đem lạ i trướ c đó . Biểu tượ ng có thể đượ c xem như khâ u
trung gian để chuyển từ trự c quan sinh độ ng lên tư duy trừ u tượ ng.
Như vậ y, cả m giá c, tri giá c, biểu tượ ng là nhữ ng hình thứ c củ a nhậ n thứ c cả m tính có liên hệ hữ u cơ vớ i
nhau và phả n á nh trự c tiếp vẻ ngoà i sự vậ t, hiện tượ ng khá ch quan.
- Đặ c điểm: là giai đoạ n trự c tiếp quan sá t thế giớ i xung quanh bằ ng cá c giá c quan, chỉ hiểu biết đượ c hiện
tượ ng, hình thứ c bên ngoà i, biết đượ c cá i riêng lẻ củ a sự vậ t, biế t đượ c cá i ngẩ u nhiên.
- Kết quả củ a quá trình nhậ n thứ c nà y là : Cả m giá c - Tri giá c và Biểu tượ ng đầ u tiê n về sự vậ t.
2. Tư duy trừu tượng (hay nhận thức lý tính)
+ Khá i niệm: là mộ t hình thứ c củ a tư duy trừ u tượ ng, nó phả n á nh khá i quá t nhữ ng mố i liên hệ, nhữ ng
thuộ c tính chung củ a mộ t lớ p sự vậ t, hiệ n tượ ng nhấ t định. Khá i niệm có tính khá ch quan đượ c hình thà nh
trên cơ sở hoạ t độ ng thự c tiễn, là kế t quả sự khá i quá t từ trự c quan sinh độ ng mà có .
+ Phá n đoá n: là sự vậ n dụ ng cá c khá i niệm để khẳ ng định hoạ c phủ định mộ t thuộ c tính, mộ t mố i liên hệ
nà o đó củ a hiện thự c khá ch quan. Phá n đoá n cò n là hình thứ c liên hệ giữ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng trong ý
thứ c củ a con ngườ i.
+ Suy luậ n: là mộ t hình thứ c củ a tư duy trừ u tượ ng trong đó xuấ t phá t từ nhữ ng phá n đoá n là m tiền đề để
rú t ra mộ t phá n đoá n mớ i.
- Đặ c điểm: là giai đoạ n giá n tiếp quan sá t về sự vậ t bằ ng cá c thao tá c tư duy (diễn ra trong đầ u : phâ n tích,
tổ ng hợ p lạ i, khá i quá t rú t ra cá i chung sự vậ t ) nhưng ngườ i ta nắ m đượ c bả n chấ t, nộ i dung cá i chung, cá i
tấ t nhiên.
- Kết quả củ a giai đoạ n nhậ n thứ c nà y là : Đem lạ i cho ngườ i ta Khá i niệm - Phá n đoá n - Suy luậ n về sự vậ t.
Hai giai đoạ n trên thố ng nhấ t trong quá trình nhậ n thứ c củ a con ngườ i: khô ng có nhậ n thứ c cả m tính thì
khô ng có nhậ n thứ c lý tính. Nhờ có nhậ n thứ c lý tính mà con ngườ i mớ i đi sâ u nhậ n thứ c đượ c bả n chấ t củ a
sự vậ t, hiệ n tượ ng, là m cho nhậ n thứ c con ngườ i sâ u sắ c hơn, đầ y đủ hơn, đú ng đắ n hơn.

3. Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn


+ Nhậ n thứ c lý tính phả i quy trở lạ i thự c tiễn để kiểm tra, khẳ ng định châ n lý hay sai lầ m.
+ Thự c tiễn khô ng ngừ ng vậ n độ ng biến đổ i và phá t triển, vì vậ y, nhậ n thứ c lý tính phả i quy lạ i thự c tiễn để
bổ sung, điều chỉnh cho phù hợ p.
+ Mụ c đích cuố i cù ng củ a nhậ n thứ c là để phụ c vụ hoạ t độ ng thự c tiễn cả i tạ o tự nhiên, cả i tạ o xã hộ i.
Mộ t vò ng củ a quá trình nhậ n thứ c đượ c bắ t đầ u từ trự c quan sinh độ ng đến tư duy trừ u tượ ng và từ tư duy
trừ u tượ ng đến thự c tiễn. Kết thú c vò ng nà y, cũ ng là sự bắ t đầ u củ a vò ng mớ i củ a nhậ n thứ c mớ i sâ u sắ c
hơn, toà n diệ n hơn. Cứ thế , nhậ n thứ c củ a con ngườ i là vô tậ n.

You might also like