You are on page 1of 73

II.

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Buổi học online Triết Mác – Lênin


sắp bắt đầu
(Các bạn không cần ghi buổi học vì Thầy đã ghi rồi)

………………………………………………….
Các bạn
chuẩn bị các câu hỏi trước buổi học
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Ph.Ănghen định nghĩa PBC

Phép biện
chứng là khoa
học nghiên cứu
về các mối liên
hệ phổ biến và
sự phát triển.
KHẢ NĂNG & HIỆN THỰC CÁI CHUNG & CÁI RIÊNG

NL VỀ
NỘI DUNG & HÌNH THỨC MLHPB BẢN CHẤT & HIỆN TƯỢNG

NGUYÊN NHÂN & KẾT QUẢ NL VỀ TẤT NHIÊN & NGẪU NHIÊN
SỰ PT

QL LƯỢNG – CHẤT
QL PHỦ ĐỊNH CỦA PĐ

QL MÂU THUẪN (BIỆN CHỨNG)


1) HAI NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
a) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b) Nguyên lý về sự phát triển
a) Nguyên lý về
mối liên hệ phổ biến
• Khái niệm “MLH” và “MLH phổ biến”?
– “MLH”:
• sự quy định, tương tác và biến đổi.
• Thí dụ: MLH giữa Sản xuất và Tiêu dùng
– “MLH PB”:
• MLH tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng (Phân biệt
với MLH đặc thù). [Ghi chú: Có nhiều cấp độ của
MLH PB].
• Phép biện chứng nghiên cứu những MLH phổ biến
nhất, làm cơ sở PPL chung cho nhận thức và thực
tiễn.
(sự) Tính tương tác (sự) Tính biến đổi

SỰ THỐNG NHẤT

(sự) Tính quy định


• Các tính chất chung của MLH
– Tính khách quan & phổ biến.
• MLH là cái vốn có của sự vật; tồn tại độc lập -
không phụ thuộc vào ý thức của con người.
• Không có sự vật phi cấu trúc và tồn tại biệt lập
tuyệt đối với các sự vật khác.
• => sự vật nào cũng là một “hệ thống mở”, tương
tác lẫn nhau và không ngừng biến đổi, phát triển.
• Các tính chất chung của MLH
– Tính đa dạng, phong phú
• Hàm nghĩa: “Đa dạng”: có nhiều kiểu (loại); “phong
phú”: sự biểu hiện nhiều sắc thái (hình thức) trong
điều kiện cụ thể khác nhau của cùng một kiểu.
• Sự thể hiện của tính đa dạng, phong phú:
– Sự vật khác nhau, lĩnh vực khác nhau: có mối liên hệ
khác nhau.
– Cùng một MLH nhưng thể hiện khác nhau trong những
điều kiện khác nhau.
– Các MLH khác nhau: có vị trí – vai trò khác nhau.
MỐI LIÊN HỆ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI

MLH
BÊN TRONG CỦA QT
SX

MLH BÊN NGOÀI QTSX


MỐI LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

Con người gián tiếp MLH trực tiếp


gây hậu quả cho chính mình quá trình lao động
MỐI LIÊN HỆ CƠ BẢN VÀ KHÔNG CƠ BẢN

Mối liên hệ khác


biệt về cấu trúc Gen
của các loài sinh vật
quyết định chất của
nó thuộc giống loài
nào mặc dù đều
sống trong môi
trường tác động của
nước
MỐI LIÊN HỆ GIỮA
CÁI BỘ PHẬN VÀ CÁI TOÀN THỂ

bộ phận và toàn thể bộ phận và toàn thể


của môi trường thiên nhiên Của cơ thể con người

Bất kỳ một sự biến đổi nào của cái bộ phận đều có thể dẫn đến
Sự biến đổi của cái toàn thể và ngược lại
• Ý nghĩa phương pháp luận?
– Cần có quan điểm toàn diện trong nhận thức
và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
• Xem xét & giải quyết các vấn đề trên nhiều mặt,
nhiều MLH;
• Chống, tránh: phiến diện, siêu hình.
– Cần có quan điểm lịch sử, cụ thể trong quá
trình nhận thức và giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn.
• Xem xét & giải quyết các vấn đề phải đặt trong
điều kiện lịch sử, cụ thể xác định.
• Chống, tránh: Chiết trung, ngụy biện.
b) Nguyên lý về sự phát triển
• Khái niệm “phát triển”
– Định nghĩa:
• Khuynh hướng vận động của sự vật theo chiều
hướng biến đổi về chất ở trình độ ngày càng cao
hơn.
• Thí dụ: Quá trình phát triển của các loài,...
– Phân biệt khái niệm:
• Phát triển // biến đổi.
• Phát triển // tăng trưởng.
• (Tiến bộ & tiến hóa)
Phát triển
từ vượn thành người
Tăng dân số
Phát triển của kỹ thuật khác với triển khai kỹ thuật
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

Những nấc thang trên con đường phát triển


của tổ chức xã hội loài người theo quy luật khách quan
• Các tính chất chung của sự phát triển?
– Tính khách quan & phổ biến.
• Tính khách quan: Vốn có, độc lập với ý thức; theo
quy luật khách quan.
• Tính phổ biến được thể hiện:
– Trong mọi lĩnh vực: TN, XH, nhận thức – tư duy.
– Mỗi sự vật đều bao hàm sự phát triển của nó.
– Mọi sự vật đều chịu sự chi phối của các khuynh hướng
phát triển.
– Mọi sự biến đổi đã bao hàm khả năng dẫn đến sự ra đời
cái mới.
– Tính đa dạng, phong phú.
• Có nhiều kiểu (loại, dạng) phát triển khác nhau
phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể.
• Cùng một kiểu (loại, dạng) phát triển nhưng được
biểu hiện phong phú khác nhau trong những điều
kiện lịch sử, cụ thể khác nhau.
• Con đường của mỗi sự phát triển thường không
phải là con đường thẳng (do sự tác động của
những nhân tố & khuynh hướng vận động, phát
triển khác nhau).
• =>Sự phát triển còn bao hàm những sự thụt lùi
tạm thời.
• Ý nghĩa phương pháp luận?
– Cần đứng trêm quan điểm phát triển trong việc nhận
thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn, cụ thể:
• Nhận thức sự vật theo khuynh hướng PT của nó
• Giải quyết các vấn đề thực tiễn theo khuynh hướng phát
triển của đời sống hiện thực
• Chống, tránh quan điểm siêu hình
– Cần phải có quan điểm lịch sử, cụ thể trong việc nhận
thức và giải quyết mỗi quá trình phát triển cụ thể.
• Phân tích mỗi quá trình phát triển qua các giai đoạn (hình
thái) lịch sử, cụ thể của nó.
• Xem xét mỗi quá trình phát triển trong sự tác động của nhiều
nhân tố và tương tác của các khuynh hướng khác nhau.
2) 6 CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN
- Cái chung & Cái riêng
- Bản chất & Hiện tượng
- Tất nhiên & Ngẫu nhiên
- Nội dung & Hình thức
- Nguyên nhân & Kết quả
- Khả năng & Hiện thực
• Cái chung & cái riêng
– Định nghĩa:
• Cái riêng: mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình,...
• Cái chung: thuộc tính, tính chất, ... tồn tại phổ biến ở
nhiều cái riêng.
• Cái đơn nhất: thuộc tính, tính chất, ... chỉ tồn tại ở một
cái riêng (cái riêng có so với cái khác)
– Thí dụ: Trong nền kinh tế thị trường
• Mỗi doanh nghiệp: cái riêng;
• Cùng tuân theo quy tắc thị trường: cái chung;
• Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng có về nhiều
phương diện: vốn, LĐ, bí quyết KD,..: cái đơn nhất
• Cái chung & cái riêng
Mỗi cá thể là một cái
riêng
Cùng một bản chất
giống loài là cái
chung
• Cái chung & cái riêng (& đơn nhất)
– Mối quan hệ và ý nghĩa PPL
• Cái chung tồn tại trong cái riêng; => Chung – những cái riêng = PPquy nạp
• Cái riêng phong phú hơn cái chung; cái chung sâu sắc hơn cái riêng – quyết định
cái riêng => Muốn giải quyết 1 cái riêng thì trước hết cần phải nắm được cái
chung
• Sự chuyển hóa giữa cái chung và cái đơn nhất.
Câu hỏi: Tại sao con người có thể và cần phải tổng kết kinh nghiệm?
* Kinh nghiệm là gì? Cho thí dụ.
- Tại sao con người có thể tổng kết kinh nghiệm (khách quan; …..)
- Tại sao con người cần phải tổng kết …. Chủ quan (để làm gì?)
Bài làm: ……..
1- Khái quát lý luận về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
2- Vận dụng…..
-Kinh nghiệm là gì?
-Tại sao con người có thể tổng kết kinh nghiệm?
-Tại sao con người cần phải tổng kết kinh nghiệm?
-……………………………………
• Nguyên nhân & kết quả
– Định nghĩa:
• sự tương tác (nguyên nhân) => sự biến đổi (kết quả)
• Ví dụ: sự tương tác của dòng điện lên dây dẫn (NN)
khiến cho dây dẫn nóng lên (KQ),...
– MQH & ý nghĩa PPL:
• Có tính tất yếu (Nhân nào – quả nấy; ngược lại).
• NN luôn có trước KQ (không đồng nhất với quan hệ
Trước – Sau về thời gian).
• Một NN có thể tạo ra nhiều KQ (chính & phụ); một KQ
có thể do nhiều NN (chính & phụ).
Con gà và quả trứng gà – Cái nào có trước?
• Tất nhiên & ngẫu nhiên?
– Định nghĩa:
• Tất nhiên (tất yếu): cái xuất phát từ bản chất, quy luật
nguyên nhân bên trong sự vật; do đó, nó có tính tất
định. Ngẫu nhiên: cái xuất phát từ sự tác động của
nguyên nhân bên ngoài, từ điều kiện môi trường đến
sự vật; do đó, nó có tính đa khả năng.
• Thí dụ, hiện tượng vật rơi tự do:
– Xu hướng rơi: nhất định vào trái đất (tất nhiên).
– Đường rơi: có thể có nhiều khả năng (ngẫu nhiên).
• Tất nhiên & ngẫu nhiên?
– MQH & ý nghĩa PPL:
• Tất nhiên giữ vai trò quyết định xu hướng vận động,
phát triển của sự vật.
• Ngẫu nhiên tạo ra tính chất phong phú trong sự biểu
hiện của cái tất nhiên.
• Cái tất nhiên biểu hiện thông qua cái ngẫu nhiên.
• Cái ngẫu nhiên nào cũng bao hàm trong nó tính tất
nhiên (không có cái ngẫu nhiên thuần túy).
• Sự chuyển hóa giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên.
Cùng từ một bản chất tiến hoá của sự sống nhưng trong
điều kiện khác nhau đã tiến hoá thành các giống loài
khác nhau
• Nội dung & hình thức?
– Định nghĩa:
• Nội dung: Toàn bộ các yếu tố cấu thành sự vật; Hình
thức: Phương thức tổ chức, kết cấu nội dung.
• Thí dụ: Phân tích một phân tử “nước” (H2O):
– Nguyên tử Hyđrô (2) + nguyên tử Ôxy (1) là các yếu tố nội
dung vật chất cấu thành 1 phân tử nước.
– Cách thức liên kết [ H – O – H]: hình thức liên kết hóa học
của phân tử nước.
• Nội dung & hình thức
- MQH & ý nghĩa PPL:
• Nội dung quyết định hình thức; hình thức tác động trở
lại nội dung.
• Một nội dung có thể có nhiều hình thức; một hình
thức có thể bao hàm những nội dung khác nhau.
• Hình thức có thể phù hợp với nội dung (tác động tích
cực); không phù hợp (tác động tiêu cực).
• Quá trình phát triển của sự vật thường bắt đầu từ sự
VĐ, PT nội dung => mâu thuẫn với hình thức hiện có
=> nhu cầu biến đổi hình thức.
• Bản chất & hiện tượng?
– Định nghĩa:
• Bản chất: toàn bộ đặc trưng, mối liên hệ bên trong,
quy định quá trình vận động, phát triển của sự vật;
Hiện tượng: sự biểu hiện của bản chất trong các điều
kiện xác định.
• Thí dụ: Ánh sáng (đối tượng NC của Vật lý học):
– Bản chất: thống nhất giữa đặc tính sóng và hạt.
– Hiện tượng: giao thoa, ...
• Bản chất & hiện tượng?
Từ lý luận về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng trong
phép biện chứng duy vật của Triết học Mác - Lênin để trả lời:
Từ một hiện tượng bất kỳ quan sát được trong thực tế, có thể
kết luận chính xác bản chất của sự vật hay không? Có thể kết
luận chính xác ở mức đầy đủ, tuyệt đối về bản chất của sự vật
hay không? Tại sao? Cho thí dụ.
BÀI LÀM

1) Tóm tắt
2)Có thể kết luận chính xác không?
- Xét về mặt khách quan: … ; xét về mặt chủ quan: …
-Giải thích: …..
-Thí dụ: ….
3)Có thể kết luận chính xác ở mức đầy đủ, tuyệt đối hay không?
• Bản chất & hiện tượng?
– MQH, ý nghĩa PPL:
• Sự thống nhất giữa BC & HT:
– Bản chất biểu hiện thông qua hiện tượng; bản chất nào –
hiện tượng đó;
– Không có hiện tượng thuần túy - phi bản chất; ngược lại,
không có bản chất tồn tại thuần túy.
• Sự đối lập (mâu thuẫn) giữa BC & HT:
– Một bản chất được thể hiện qua nhiều hiện tượng.
– Bản chất là cái ổn định; hiện tượng: thường xuyên thay đổi.
– Hiện tượng có thể biểu hiện không phù hợp với bản chất.
[BT: Từ một hiện tượng bất kỳ mà ta quan sát được trong thực
tế thì có thể từ đó kết luận chính xác bản chất của sự vật
hay không?]
• Khả năng & hiện thực?
– Định nghĩa:
• Hiện thực: chỉ cái hiện tồn; Khả năng: chỉ xu
hướng biến đổi của hiện thực (sẽ diễn ra
trong tương lai).
• Thí dụ: Phân tích sự vận động của xã hội Việt
Nam hiện nay:
– Hiện thực: Xã hội Việt Nam hiện nay đang ở thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
– Khả năng: Sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội trong
tương lai.
• Khả năng & hiện thực?
– Tính chất, MQH, Ý nghĩa PPL:
• Hiện thực nào cũng bao hàm trong nó những khả năng nhất
định; khả năng nào cũng được được sinh ra từ một hiện thực
nhất định.
• Một hiện thực thường bao hàm nhiều khả năng khác nhau: khả
năng gần & xa; khả năng tất yếu & ngẫu nhiên; khả năng thực
tế & khả năng ảo (trong nhận thức);...
• Một hiện thực có thể bao hàm trong nó nhiều khả năng; một
hiện thực có thể xuất hiện thêm những khả năng mới.
• Sự chuyển hóa giữa khả năng và hiện thực.
3) BA QUY LUẬT CƠ BẢN
a) QL: Từ những thay đổi về lượng dẫn tới
những thay đổi về chất và ngược lại
b) QL: Thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập
c) QL: Phủ định của phủ định
• Quy luật “Lượng/chất”?
– Vị trí: Phương thức của sự VĐ, PT
– Khái niệm:
• “Lượng”: Tính quy định của sự vật về mặt số lượng
yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại, tốc độ vận động,
phát triển.
• “Chất”: Tính quy định của sự vật về phương diện các
thuộc tính KQ, vốn có của nó; tồn tại trong mối quan
hệ thống nhất với nhau tạo nên sự vật là nó.
• “Độ”: Khoảng giới hạn thống nhất giữa chất & lượng.
• “Điểm nút”: Giới hạn – tại đó có sự biến đổi về chất.
• “Bước nhảy”: Quá trình biến đổi về chất diễn ra tại
điểm nút.
• Quy luật “Lượng/chất”?
– Mối quan hệ giữa chất & lượng:
• Chất & lượng tồn tại trong mối quan hệ quy
định lẫn nhau;
• => Những thay đổi về lượng tất yếu dẫn tới
những thay đổi về chất; và, ngược lại...
• Điều kiện “lượng đổi dẫn tới đổi chất”:
– Giới hạn điểm nút;
– Sự biến đổi về cấu trúc, cơ chế
– Sự biến đổi phù hợp, tương ứng
• Quy luật “Lượng/chất”?
– Ý nghĩa PPL:
• Với nhận thức: Nghiên cứu toàn diện sự vật
trên cả hai phương diện: chất và lượng.
• Với thực tiễn: Để sự vật thay đổi về chất cần
phải... ; Để sự vật không thay đổi về chất,
cần phải...
• Chống tả khuynh và hữu khuynh trong công
tác thực tiễn.
• Cần có quan điểm lịch sử, cụ thể trong phân
tích, thực hiện những bước nhảy.
Câu hỏi ôn tập
• Phân tích khái niệm Lượng & Chất.
• Giữa Lượng và chất có mối quan hệ gì?
• Có phải mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn
tới những thay đổi về chất hay không?
• Quy luật “mâu thuẫn”
– Vị trí: Nguồn gốc và động lực của sự VĐ, PT (là sự
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập)
– Khái niệm:
• “Mâu thuẫn”: MLH thống nhất, đấu tranh & chuyển
hóa của các mặt đối lập
• “Mặt đối lập”: tính chất, xu hướng vận động trái
ngược nhau.
• “Thống nhất...”: Nương tựa, quy định, tương đồng...
• “Đấu tranh...”: Tương tác, bài trừ, thủ tiêu,...
• “Chuyển hóa…”: Chuyển đổi vị trí; Thủ tiêu lẫn nhau;
cải tạo lần nhau và cùng phát triển.
– Tính chất chung của mâu thuẫn:
• Tính khách quan
• Tính phổ biến
• Tính đa dạng (Bên trong & bên ngoài; cơ bản
& không cơ bản; chủ yếu & thứ yếu; đối
kháng và không đối kháng,...)
– Vai trò của mâu thuẫn:
• Là nguồn gốc làm phát sinh (ra đời) sự vật, hiện
tượng, quá trình mới.
• Là động lực thúc đẩy sự vận động, phát triển:
– Thống nhất của những khác biệt và đối lập có thể tạo nên
sức mạnh tổng hợp lực cho sự VĐ, PT.
– Sự đấu tranh của các mặt đối lập là phương thức khắc
phục sự không phù hợp trong cấu trúc hệ thống sự vật; tạo
nên sự hoàn thiện của nó.
• Quy luật “mâu thuẫn”
– Ý nghĩa PPL:
• Tôn trọng mâu thuẫn
– Vì sao?
– Thế nào?
+ Theo Lênin: “Phân đôi cái thống nhất ...”
+ Cần có quan điểm KQ, TD & Ls, C.thể trong ...
• Phát huy vai trò tích cực của mâu thuẫn đối với sự
phát triển của nhận thức và thực tiễn
– Vì sao?
– Thế nào? (Tạo cơ chế phát huy động lực tích cực của
mâu thuẫn cho sự phát triển của nhận thức và thực tiễn).
Câu hỏi
• Có phải mọi mâu thuẫn đều có vai trò là
nguồn gốc, động lực của sự phát triển hay
không?
• Tại sao chỉ có kinh tế thị trường mới tạo
được động lực mạnh mẽ cho sự phát triển
kinh tế?
• Để tạo ra các quá trình phát triển (kinh tế,
nhận thức…) thì cần phải xóa bỏ mâu
thuẫn hay sử dụng mâu thuẫn? Cho thí
dụ. [Dân chủ - tập trung]
• Quy luật “phủ định của phủ định”
– Vị trí: QL về khuynh hướng và hình thức...
– Khái niệm:
• Phủ định? (sự thay thế...)
• Phủ định biện chứng?
– Định nghĩa: Là sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền
đề PT.
– Hai đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Tính kế thừa
TLSX

SLĐ

Nuôi con
gì?

MÔ THỨC PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH


TRONG KINH DOANH
– Vai trò của “Phủ định của phủ định”:
• Quá trình phát triển nào cũng phải trải qua nhiều
lần phủ định.
• Kết quả của nhiều lần phủ định tạo nên khuynh
hướng chung của sự vật là phát triển “đi lên”.
– Hình thức “xoáy trôn ốc” của sự phát triển
• Diễn đạt hình thức có “tính chu kỳ” của quá trình
PT
• Mỗi chu kỳ có: 3 hình thái, 2 lần phủ định; hình thái
cuối lặp lại hình thái ban đầu.
• Quy luật “phủ định của phủ định”
– Ý nghĩa PPL:
• Chỉ có thực hiện sự phủ định biện chứng mới có
thể tạo ra được sự phát triển
• Chỉ có sự kế thừa trên cơ sở phê phán mới có thể
tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự phát triển
• Phải tìm nhân tố mới từ chính bản thân sự vật.
Câu hỏi
• Có phải mọi sự phủ định đều dẫn tới sự
phát triển hay không?
• Công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam
hiện nay có phải là sự định biện chứng
hay không? Tại sao? Cho thí dụ.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
- Những nguyên tắc cơ bản của Lý luận
nhận thức duy vật biện chứng
- Nhận thức, Thực tiễn và vai trò của thực
tiễn với nhận thức
- Con đường biện chứng của nhận thức
- Chân lý
• 4 Nguyên tắc cơ bản của LLNT DVBC
– LLNT: Là học thuyết về sự nhận thức
– LLNT DVBC: Là HT về sự nhận thức được
xác lập trên 4 quan điểm (nguyên tắc) CB sau:
• TGVC tồn tại khách quan
• Con người có khả năng N.thức T.giới; N.thức là sự
phản ánh TGKQ vào bộ óc con người.
• Nhận thức là một quá trình biện chứng
• Thực tiễn là cơ sở chủ yếu & trực tiếp nhất của
nhận thức
• Khái niệm “thực tiễn”
– Định nghĩa: Là toàn bộ hoạt động vật chất của
con người (có tính: mục đích, sáng tạo & lịch
sử, xã hội)
– Các hình thức cơ bản:
• Sản xuất vật chất
• Hoạt động chính trị – xã hội
• Thực nghiệm khoa học
• Khái niệm “nhận thức”
– Định nghĩa: Là quá trình con người sáng tạo
ra tri thức trên cơ sở phản ánh tích cực, tự
giác, sáng tạo đối với thế giới KQ vào trong bộ
óc con người.
– Khách thể và chủ thể nhận thức?
• Khách thể NT
• Chủ thể NT
• Hệ công cụ nhận thức
– Các trình độ nhận thức:
• Kinh nghiệm và lý luận
• Khoa học và thông thường
• Hoạt động học tập của sinh viên là hoạt
động nhận thức hay là hoạt động thực
tiễn?
– Mục đích trực tiếp:
– Xét theo việc phân chia hoạt động của con
người trên 2 mặt: VC & TT
• Vai trò của thực tiễn với nhận thức
– Có 4 vai trò:
• Là cơ sở của nhận thức
• Là mục đích của nhận thức
• Là động lực của nhận thức
• Là tiêu chuẩn của chân lý (kiểm tra, chứng minh
tính chân lý trong quá trình nhận thức)
– Ý nghĩa:
Để phát triển nhận thức cần phải xuất phát từ thực
tiễn, lấy thực tiễn làm mục đích, động lực và kiểm
tra tính chân lý của nó bằng thực tiễn.
• Con đường biện chứng của sự nhận thức
– Là con đường nào?
• Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng;
• Và, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
• Tóm tắt: ...Thực tiễn => {nhận thức cảm tính =>
nhận thức lý tính => thực tiễn (mới)} => ...

NHẬN THỨC NHẬN THỨC


CẢM TÍNH LÝ TÍNH

THỰC TIỄN THỰC TIỄN


(mới)
• Con đường biện chứng của sự nhận thức?
– Nhận thức cảm tính?
• Trực tiếp với khách thể; trực tiếp dựa vào giác
quan và sự quan sát
• Nhận biết (phản ánh) cái hiện tượng, bề ngoài
• Có 3 hình thức: cảm giác – tri giác – biểu tượng
– Nhận thức lý tính?
• Gián tiếp với khách thể; dựa trên kết quả nhận thức
bằng giác quan
• Nhận biết (p/a) bản chất, quy luật
• Có 3 hình thức: khái niệm – phán đoán – suy luận
Câu hỏi
• Tại sao quá trình nhận thức phải đi từ nhận thức
cảm tính (TQSĐ) đến nhận thức lý tính (TDTT)?
– Tại sao NT lại phải bắt đầu từ nhận thức cảm tính
(TQSĐ)?
– Tại sao lại phải từ đó mà tiến tới nhận thức lý tính (tư duy
trừu tượng)?
• Con đường nhận thức chân lý?
– Nhận thức lý tính trở về với thực tiễn thế nào?
• Đặt ra mục tiêu, định hướng cho hoạt động TT.
• Xây dựng phương pháp, cách thức, phương tiện
cho hoạt động thực tiễn.
– Ý nhghĩa PPL:
• Cho thấy quy luật chung nhất của quá trình phát
triển nhận thức; biểu hiện 3 quy luật cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
• Cho thấy: Nhận thức là một quá trình không ngừng;
lặp đi lặp lại; tiến dần đến chân lý.
• Mấy vấn đề về “chân lý”.
– Chân lý?
• Tri thức chân thực; đã được kiểm tra, chứng minh
bằng thực tiễn.
• Phân biệt: Chân lý // sai lầm; chân lý // giải thuyết
– Các tính chất của chân lý?
• Tính khách quan
• Tính cụ thể
• Tính tương đối & tính tuyệt đối => Chân lý tương đối
và chân lý tuyệt đối (= Tổng số của các chân lý tương
đối – xét trong quá trình phát triển của nhận thức)
– Chân lý và thực tiễn?
• Thực tiễn là “thước đo” của chân lý (có tính tương đối
– không ngừng phát triển)
• Chân lý là một điều kiện để phát triển thực tiễn
Câu hỏi
• Một tư tưởng (quan niệm, quan điểm) khi chưa được
thực tiễn chứng minh nó là chân lý thì có thể kết luận tư
tưởng đó là sai hay không?
• Tại sao con người không thể ngay lập tức đạt được chân
lý tuyệt đối?
HẾT CHƯƠNG 2

You might also like