Professional Documents
Culture Documents
Triết Học, Chương II.pbcdv
Triết Học, Chương II.pbcdv
Phép BCDV
6
Hai nguyên lý Ba quy luật
cặp phạm trù
1. Hai nguyên lý cơ bản của PBCDV
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
* Khái niệm mối liên hệ
Lưới thức ăn và ý
nghĩa của sự sinh tồn
- Cơ sở của mối liên hệ: tính thống nhất vật chất của thế giới
1. Hai nguyên lý cơ bản của PBCDV
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
* Khái niệm mối liên hệ
- Có tính khách quan, vốn có: sự vật tồn tại không thể
thiếu liên hệ với các sự vật khác
- Có tính phổ biến:
Mối liên hệ tồn tại trong tư nhiên, xã hội, tư duy
- Có tính phong phú, đa dạng
+ Mỗi sự vật khi tồn tại có nhiều mối quan hệ
+ Những hình thức của mối liên hệ là đa dạng (bên trong-
bên ngoài, chủ yếu - thứ yếu, bản chất - không bản chất,
trực tiếp - gián tiếp, ngẫu nhiên - tất nhiên.)
1. Các nguyên lý cơ bản của PBCDV
Câu chuyện:
Thầy bói xem voi
1. Các nguyên lý cơ bản của PBCDV
Quan điểm siêu hình: phát triển là sự tăng lên đơn giản về
số lượng chứ không có sự thay đổi về chất.
Con đường của sự phát triển diễn ra theo đường
thẳng hoặc vòng tròn khép kín
1. Các nguyên lý cơ bản của PBCDV
b. Nguyên lý về sự phát triển
* Khái niệm phát triển
Vòng xoáy ốc
b. Nguyên lý về sự phát triển
* Tính chất của sự phát triển
- Tính phổ biến: Phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực,
mọi sự vật, mọi quá trình
b. Nguyên lý về sự phát triển
* Tính chất của sự phát triển
Tính đa dạng, phong phú
Mỗi sự vật có quá trình phát triển không giống nhau do tính
chất, đặc điểm, không gian tồn tại của chúng khác nhau
1. Các nguyên lý cơ bản của PBCDV
Kinh tế học
Hàng hóa: là sản phẩm của lao
động và được đem trao đổi mua
bán
Một số vấn đề chung về phạm trù
☺Con người:
☼☼Tình yêu: sự thống
là thực thể
nhất giữa cho và nhận
sinh học - xã
(Hêghen)
hội (C. Mác)
a. Cái chung - cái riêng
* Khái niệm
◼ Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một
hiện tượng, một quá trình nhất định.
◼ Phạm trù cái chung dùng để chỉ những mặt, thuộc
tính, yếu tố tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tuợng
Cái đơn nhất: là sự biểu hiện độc đáo của cái chung
ở trong cái riêng
a. Cái chung - cái riêng
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung, cái riêng và cái đơn nhất
Con người: thuộc tính chung
Mỗi người cụ thể: cái riêng
◼ Cái chung tồn tại trong cái riêng, biểu hiện mình
thông qua cái riêng
◼ Cái riêng phong phú, đa dạng hơn cái chung; cái
chung sâu sắc hơn cái riêng
a. Cái chung - cái riêng
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung, cái riêng và cái đơn nhất
Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau
Lưu ý:
+ Khi cái chung trở thành cái đơn nhất thể hiện
quá trình suy vong của sự vật, cần thay thế nó
bằng cái mới.
+ Cái mới bao giờ cũng xuất hiện như là cái đơn
nhất, nếu hợp quy luật nó sẽ trở thành cái chung.
a. Cái chung - cái riêng
* Ý nghĩa phương pháp luận
Ý nghĩa lý luận
- Chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, để tìm cái chung
phải xuất phát từ nhiều cái riêng.
Ý nghĩa thực tiễn
- Để giải quyết những vấn đề riêng, phải giải quyết những
vấn đề chung có tính lý luận.
- Bất cứ cái chung nào cũng tồn tại trong cái riêng nhưng đã
được cải biến, vì thế khi áp dụng cái chung vào từng
trường hợp riêng cần được cá biệt hóa.
- Nếu cái đơn nhất có lợi, biến nó thành cái chung. Cái
chung không mong muốn, biến nó thành cái đơn nhất.
Phái duy danh và Phái duy thực
( Phương Tây)
◼ Phái duy danh: cái riêng mới tồn tại thực, cái
chung chỉ do tư duy tạo ra, thậm chí là
những từ trống rỗng
◼ Liên đoàn Môi trường toàn Trung Quốc kiện Sở Quản lý tài
nguyên và đất đai Thanh Trấn, do cơ quan này tắc trách trong
việc quản lý dự án xây dựng nhà máy bia, dự án gây ảnh
hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người dân trong vùng.
Ô nhiễm môi trường vẫn là vấn đề nhức
nhối của xã hội hiện nay
Cảnh sát Môi trường bắt quả tang hệ thống nước thải của Vedan xả
thẳng ra sông thị Vải
b. Nguyên nhân - kết quả
* Ý nghĩa phương pháp luận
Ý nghĩa lý luận:
- Tìm nguyên nhân của sự vật
- Phân loại nguyên nhân, xác định vị trí, vai trò của
từng nguyên nhân
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra quan hệ nhân -
quả
Ý nghĩa thực tiễn:
Cải tạo sự vật phải dựa vào nguyên nhân sinh ra nó,
biết tận dụng kết quả để cải tạo nguyên nhân
c. Tất nhiên - ngẫu nhiên
* Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên
Xem xét ví dụ:
Để có được thành công cần những yếu tố gì?
Tất nhiên
Nỗ lực,
đam mê
cố gắng
Thành công
May mắn,
cơ hội
Ngẫu nhiên
c. Tất nhiên - ngẫu nhiên
* Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên: phạm trù triết học dùng để chỉ cái do những
nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết
định, trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như
thế chứ không thể khác được.
Ngẫu nhiên: phạm trù triết học dùng để chỉ cái xảy ra do
do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định. Do đó nó có thể xuất hiện, có
thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này, có thể
xuất hiện như thế khác.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên không tồn tại thuần túy biệt lập,
không có cái tất nhiên/ngẫu nhiên thuần túy. Cái tất nhiên
tồn tại thông qua vô vàn cái ngẫu nhiên, cái ngẫu nhiên là
biểu hiện của cái tất nhiên.
◼ Cải tạo sự vật dựa vào cái tất nhiên nhưng không bỏ
qua cái ngẫu nhiên
◼ Tạo điều kiện cho sự chuyển hoá giữa cái tất nhiên
và cái ngẫu nhiên theo hướng có lợi
d. Nội dung - hình thức
* Khái niệm
- Nội dung quy định hình thức biểu hiện của sự vật
- Nội dung của sự vật thường xuyên biến đổi, hình thức
có tính ổn định tương đối. Khi nội dung biến đổi, hình
thức cần có sự thay đổi cho phù hợp.
- Hình thức phù hợp sẽ tạo điều kiện cho nội dung phát
triển, hình thức không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển
của nội dung
L
ư
u
d. Nội dung - hình thức
* Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
Nội dung và hình thức vừa thống nhất vừa mâu
thuẫn với nhau
Thống nhất: nội dung nào cũng được thể hiện qua
hình thức, hình thức nào cũng chuyển tải nội dung
Mâu thuẫn: một nội dung được thể hiện thông qua
nhiều hình thức, một hình thức có thể truyền tải
nhiều nội dung
d. Nội dung - hình thức
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và hành động, không được tách rời nội
dung và hình thức.
Tránh chủ nghĩa hình thức, bệnh thành tích, bệnh giáo
điều. Đồng thời cũng tránh việc xem nhẹ hình thức.
- Trong hoạt động thực tiễn, phải thường xuyên quan tâm
đến cả nội dung lẫn hình thức, sao cho chúng phù hợp
nhau để sự vật phát triển.
e. Bản chất - hiện tượng
* Khái niệm
Con người có tạo ra hay thay đổi được quy luật?
Quy luật có xuất hiện rồi biến mất?
3. Các quy luật cơ bản của PBCDV
F = m.g
Quan hệ cung cầu tác động tới sự
biến động của giá cả trên thị trường
3. Các quy luật cơ bản của PBCDV
F = m.g
Tình cảm
Quy luật cung – cầu
có quy luật
không?
3. Các quy luật cơ bản của PBCDV
Rắn ooc
Lỏng
1000c
Khí
Kết Luận: Quy luật chỉ ra cách thức của sự vận động,
phát triển
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Nhận thức :
+Cần xem xét cả mặt chất và mặt lượng
của sự vật
+ Xem xét sự biến đổi về lượng của sự vật
dẫn đến sự biến đổi về chất như thế nào
Thực tiễn :
+ Từng bước tích lũy về lượng để tạo tiền đề
cho sự thay đổi về chất
+ Biết kịp thời thực hiện bước nhảy
+ Trường hợp không muốn thay đổi chất của
sự vật thì phải giữ độ
Bài tập vận dụng: Kỷ luật là sức mạnh của
quân đội
TLSX
SLĐ
Quy luật 2: Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập ( “Quy luật mâu
thuẫn”)
a. Khái niệm “mặt đối lập”, “mâu thuẫn”
Nóng - lạnh
Thiện – ác
Cao - thấp
(+) – (-)
Trắng – Đen
Đồng hoá - dị hoá
To - nhỏ
Di truyền - biến dị
Xấu - đẹp
Đúng – sai…
Đặc - rỗng..
Phủ định
* Nghĩa thông thường: nói “ không”; bác bỏ
* Nghĩa triết học:
Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự
vật khác trong quá trình vận động và phát
triển
Phủ định siêu hình: chấm dứt sự tồn tại, phát triển của sự vật
PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG
TLSX
SLĐ
Đặc trưng của phủ định của phủ định
Tính chu kỳ của sự phát triển: sự phát triển
diễn ra theo chu kỳ mở, điểm kết thúc
dường như quay trở về điểm bắt đầu nhưng
trên cơ sở cao hơn, đồng thời là điểm khởi
đầu của chu kỳ phát triển mới