Professional Documents
Culture Documents
TRIẾT HỌC
TRIẾT HỌC
- Hoạt động chính trị xã hội: hoạt động biến đổi quan hệ xã hội, chế độ xã hội
(đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, bầu cử đại biểu quốc hội)
- Hoạt động thực nghiệm khoa học
+ Hình thức đặc biệt, quan trọng
+ Con người chủ động sáng tạo ra những điều kiện giống hoặc gần giống với tự
nhiên để tiến hành thực nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề ra
- Ví dụ: hoạt động nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm ra các loại vật liệu
mới, tìm ra vacxin phòng dịch bệnh
- Mối quan hệ giữa hình thức: chặt chẽ, tác động qua lại
+ Sản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng, quyết định các hoạt động khác
+ Hoạt động chính trị xã hội, thực nghiệm khoa học thức đẩy hoặc kìm hãm
hoạt động sản xuất vật chất
QUY LUẬT LƯỢNG ĐỔI CHẤT ĐỔI
QUÝ LUẬT THỐNG NHẤT GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỀ THI GIỮA KÌ
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức (CƠ, ĐỘNG, MỤC)
Ví dụ: Từ thực tiễn mùa lũ về, đã là cơ sở, động lực giúp người nông dân nghĩ
ra sáng chế con tôm ôm cây lúa để mang về lợi nhuận
- Từ hoạt động thực tiễn ( sx VC, thực nghiệm,...)con người có được tri thức:
con người tác động vào thế giới khách quan, hiểu được những thuộc tính, quy
luật của tự nhiên, xã hội
- Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận
thức, thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành khoa học (toán, lí, hóa,...)
(NHU NHIỆM PHƯƠNG)
- Từ nhu cầu sản xuất VC và cải tạo xã hội buộc con người phải nhận thức thế
giới
- Mục đích của nhận thức là phục vụ thực tiễn: mọi tri thức khoa học được áp
dụng vào đời sống thực tiễn (trực tiếp hay gián tiếp)
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức:
+ Tri thức con người là kết quả của quá trinh nhận thức ( nhận thức cảm, lí
tính), tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc chưa đúng hiện thực khách quan
+ Cần đưa tri thức vào thực tiễn ( sản xuất vật chất, hoạt động chính trị -xã hội)
để kiểm nghiệm, bổ sung, phát triển, hoàn thiện nhận thức.
Ý nghĩa phương pháp luận: cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong
nhận thúc và hoạt động
- Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức
Mọi nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, chống chủ qua, duy ý chí, giáo
điều, máy móc
Ví dụ: Sáng kiến con tôm ôm cây lúa ở miền Tây thì cần phải dựa trên điều kiện
tự nhiên, khí hậu, ... không thể áp dụng cứng nhắc, máy móc cho những vùng
khác với những điều kiện khác nhau.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức
Luôn lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn của quá trình nhận thức, tăng cường tổng
kết thực tiễn, rút ra những kết luận góp phần bổ sung, hoàn thiện, phát triển
nhận thức.
III.4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức:
- Lê nin: “ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn- đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lí, của sự
nhận thức thực tại khách quan”
- Trực quan sinh động ( nhận thức cảm tính)
+ Trực quan: Quan sát trực tiếp bằng các giác quan quan
+ Sinh động: sống động, phong phú, đa dạng, mỗi người một quan điểm
* Ví dụ: Đưa một quả cảm cho nhiều người ăn người ăn thì có thể người này
thấy ngọt, người kia thì thấy chua.
- Tư duy trừu tượng (nhận thức lí tính)
+ Trừu tượng:cái chung, ý kiến chung, phổ quát
* Ví dụ: Khi đưa quả cam cho một người bị mù bẩm sinh ăn và nói đó là quả
cảm thì sau đó khi đưa quả cam cho họ thì họ có thể nhận thức được đó là quả
cam qua hình dạng, đặc điểm của trái cam
- Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động): cảm giác, tri giác, biểu tượng.
+ Cảm giác: sự phản ánh từng mặt, thuộc tính bên ngoài của sự vật (màu sắc,
mùi vị, nhiệt độ,..) bằng cảm giác quan- hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan
+ Tri giác: sự tổng hợp của nhiều cảm giác-hình ảnh hoàn chỉnh hơn về sự vật
+ Biểu tượng: là những ấn tượng, hình ảnh sự vật được giữ lại trong trí nhớ
- Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): khái niệm, phán đoán và suy lí (suy
luận)
+ Khái niệm: phản ánh những mối liên hệ và thuộc tính bản chất, phổ biến của
một tập hợp các sự vật, hiện tượng ( sinh viên, giai cấp,...) – tính khách quan
+ Phán đoán (mệnh đề): sự vận dụng các khai niệm để khẳng định hoặc phủ
định một thuộc tính, mối quan hệ nào đó- các khái niệm có mối liên hệ, phụ
thuộc nhau.
+ Suy lí (suy luận): liên hệ giữa các giữa các phán đoán, xuất phát từ một hoặc
nhều phán đoán mới làm kết luận
- Mối liên hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính
+ Khác nhau về chất:
Nhận thức cảm tính: phản ánh trực tiếp, cụ thể, sinh động, phong phú,
mối liên hệ bên ngoài
Nhạn thức lý tính: gián tiếp, trừu tượng, và khái quát mối liên hệ bên
trong, bản chất, tất yếu của sự vật, sâu sắc hơn và đầy đủ hơn.
- Nhận thức biện chứng: hai giai đoạn của một quá trình, liên hệ, bổ sung cho
nhau
+ Nhận thức cảm tính: cơ sở cho nhận thức lí tính, không có nhận thức cảm
tính thì không có nhận thức lí tính
+ Nhận thức lý tính: khái quát tính quy luật, bản chất của sự vật hiện tượng
Không tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức, cảm tính hay nhận thức lí tính.
+ Tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức cảm tính – chủ nghĩa duy cảm
+ Tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức lý tính- chủ nghĩa duy tính
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
- Sản xuất vật chất (SXVC):
- Sản xuất nông nghiêp cần nước, hạt giống, đất,...(đối tượng lao động), các máy
móc, cuốc, xẻng,...(công cụ lao động) Gọi chung là tư liệu sản xuất
- Một trong những hoạt động đặc trung của con người (sản xuất vật chất, tinh
thần, bản thân duy trì nòi giống)
- Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến
nó tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển của con
người (sản xuất nông nghiệp công nghiệp,..)
-Quá trình sản xuất vật chất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động
+ Sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người có khả năng được vận
dụng, sử dụng trng các quá trình sản xuất (lao động: quá trình con người vận
dụng sức lao động tạo nên sản phẩm)
+ Đối tượng lao động: nhữn tồn tại của giới tự nhiên mà con người tác động
vào chúng trong quá trình lao động
+ Tư liệu lao động: phương tiện vật chất mà con người sử dụng trong quá trình
lao động ( công cụ lao động, vật dùng bảo quản,...) để tác động vào đối tượng
lao động.
- Vai trò của SXVC: cơ sở nền tảng của sự tồn tại và phát triển xã hội
+ Tạo ra tư liệu sinh hoạt thỏa mãn nhu cầu con người
+ Tạo ra các quan hệ xã hội (người-người; nhà nước, pháp quyền,...)
+ Biến đổi tự nhiên, xã hội và bản thân con người (hình thành nên ngôn ngữ,
nhận thức, tư duy,...)
Ví dụ:
- Biến đổi tự nhiên
+ Tiêu cực: Sản xuất lâm nghiệp, khai thác gỗ, rừng,....làm cho lũ lụt, thiên tai
ngày càng nhiều ở miền Trung, hoạt động khai thác nông nghiệp ở đồng bằng
sông Cửu Long khiến cho đồng bằng khô hạn, thiếu nước vào mùa khô.
+ Tích cực: con người cải tạo, khôi phục, bảo vệ tự nhiên
- Biến đổi xã hội:
+ Ngày xưa con người người làm nông nghiệp thì trời mua sẽ phải nghỉ ở nhà,
làm việc phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên đi làm có ngày làm ngày nghỉ
không theo kế hoạch
+ Hiện tại hoạt động sản xuất vật chất trong các nhà máy xí nghiệp ít phụ
thuộc vào thời tiết nên có tính tổ chức, kỉ luật khác nhau
- Biến đổi bản thân:
+ Ví dụ: Do tài nguyên thiên nhiên ở Nhật Bản hạn chế, nên hoạt động sản
xuất ở đó là sx của nền tri thức nên con người có sự biến đổi, con người ở đó
lao động hết sức, chắm chỉ nghiên cứu, hình thành nên đam mê tìm hiểu, nghiên
cứu khoa học.