Professional Documents
Culture Documents
+ Tất yếu: Đấu tranh gc là một trong những động lực to lớn cho sự vận và phát triển của XH; Ở
VN hnay có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới, giữa nhân tố CNXH với nhân tố phi CNXH; Ở
VN vẫn tồn tại nhiều giai cấp, nhiều lực lượng dẫn đến sự mâu thuẫn về lợi ích; Góp phần cải
tạo bản thân các giai cấp…
+ ĐK mới của cuộc đấu tranh gc ở VN: ĐK trong nước: ko còn chiến tranh, chuyển sang
KTTT, ko còn thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng…; ĐK quốc tế: LX và Đông Âu sụp đổ;
CNTB đc điều chỉnh uyển chuyển tinh tế…
+ ND mới: Thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ HT mới: được thực hiện một cách toàn diện trên 3 phương diện: KT, CT, VHTT.
Câu 11. Phân tích nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức của sự
phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó là gì? Tìm ví dụ cho thấy cách thức của
sự phát triển được chỉ ra trong quy luật?
- ND quy luật chỉ ra cách thức của sự PT: quy luật lượng chất;
- Ý nghĩa PPL;
- Cho VD.
Câu 12. Phân tích vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội.
Liên hệ với sản xuất vật chất ở Việt Nam hiện nay.
- Liên hệ với sản xuất vật chất ở Việt Nam hiện nay:
+ VN đang trong thời kỳ xây dựng hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN;
+ Thành tựu và hạn chế của nền SXVC VN;
+ Những vấn đề đặt ra: VN đã có KTTT đúng nghĩa hay chưa?; Thương hiệu của một
số sản phẩm hàng hóa của VN phải đc xd ntn? Khắc phục những tác động tiêu cực của
KTTT…
+ Giải pháp để xd nền SXVC VN hnay: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT đh XHCN;
Xây dựng thương hiệu cho các sp; Giao lưu hợp tác quốc tế…
Câu 13. Phân tích nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng của
sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó là gì? Tìm ví dụ cho thấy khuynh
hướng của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật?
Gợi ý trả lời:
- ND quy luật chỉ ra khuynh hướng của sự PT: quy luật PĐ của PĐ;
- Ý nghĩa PPL
- Cho VD.
Câu 14. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Nêu ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ trên và cho biết sự vận dụng ý nghĩa này ở Việt
Nam hiện nay.
- Ý nghĩa:
+ Muốn xd và phát triển KTTT thì phải dựa trên cơ sở pt CSHT hay cách khác muốn
phát triển CT thì trước hết phải pt KT;
+ Hoàn thiện KTTT để nó có sự tác động phù hợp với CSHT, hay phải thường xuyên
hoàn thiện năng lực của các chủ thể CT để nắm bắt khuynh hướng và đề ra các chính
sách pt KT.
- Vận dụng ơ VN hnay:
+ Phát triển KTTT định hướng XHCN;
+ Ko ngừng nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng; Thường xuyên tự chỉnh
đốn, tự đổi mới sự lãnh đạo của Đảng;
+ Xây dựng NN pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân đặt dưới sự lãnh đạo
của Đảng.
Câu 15. Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển và ý nghĩa phương pháp luận của
nó. Tại sao nói: “Nguồn gốc của sự phát triển nằm ở mâu thuẫn bên trong của sự vật, hiện
tượng; động lực của sự phát triển là việc giải quyết mâu thuẫn đó”. Cho ví dụ minh họa?
- Nêu ND nguyên lý về sự pt;
- PT NDNL:
+ Nêu khái niệm PT; So sánh PT với VĐ;
+ Cách thức, nguồn gốc, động lưc và khuynh hướng của sự PT;
+ Tính chất của sự PT: KQ, PB, DDPP.
+ Đặc điểm: PT mang tính kế thừa; vừa mang tính gián đoạn vừa mang tính liên tục;
PT phải có cái mới ra đời.
- Giải thích luận điểm:
+ Nguồn gốc của sự PT nằm ở MT bên trong của svht: Mọi svht bao giờ cũng có hai
mặt đối lập với nhau; Sự vđ pt của sv là sự vận động pt tự thân; MT bên trong quyết
định sự vđpt của sv.
+ Động lực của sự phát triển là việc giải quyết mâu thuẫn: Thực chất quá trình nhận thức
của con người là một quá trình giải quyết mâu thuẫn, và mỗi khi giải quyết mâu thuẫn thì khả
năng nhận thức cuỷa con người ngày càng đc hoàn thiện.
- Cho ví dụ minh họa.
Câu 16. Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Tại sao nói: “Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
bao giờ cũng thông qua các quy luật kinh tế xã hội, đặc biệt là các quy luật kinh tế cơ bản”.
- Có các QLHT cơ bản tác động đến sự PT KT: ql cạnh tranh; ql cung cầu và QL giá
trị.
- Chính sách KT phải thông qua các QLKT xã hội cơ bản nêu trên:
+ Nếu ko tuân thủ các QLKT này thì sự tác động của QHSX đối với LLSX là chưa
phù hợp sẽ dẫn đến thất bại.
+ Nếu tuân thủ các QLKT này thì sự tác động đó là phù hợp và sẽ dẫn đến thành công.
Câu 17. Phân tích luận điểm của V.I.Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân
lý, nhận thức hiện thức khách quan”.
- Phân tích hai giai đoạn quá trình NT
+ từ TQSĐ đến TDTT;
+ từ TDTT đến TT
- Ý nghĩa của luận điểm
Câu 18. Phân tích vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội
có đối kháng giai cấp. Liên hệ với cách mạng xã hội ở Việt Nam.
- Liên hệ với cách mạng xã hội ở Việt Nam:
+ CMXH ở VN là cuộc CM XHCN;
+ Cuộc CMXH ở VN là cuộc CM toàn diện và triệt để;
+ CMXH ở VN hiện nay tập trung ở 3 vấn đề chính: Một là CM về LLSX; Hai là CM
về QHSX; Ba là CM về VH tư tưởng.
Câu 19. Phân tích cấu trúc của thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Tại
sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa kinh
nghiệm? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm thực tiễn.
- Cấu trúc thực tiễn: Chủ thể TT; Khách thể TT và Quan hệ TT.
- Vai trò của TT đv NT: + +
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa
kinh nghiệm:
+ Tránh CN giáo điều vì CN giáo điều là lý luận suông, xa rời TT;
+ Tránh CN kinh nghiệm vì CN kinh nghiệm xem thường lý luận, tuyệt đối hóa kinh
nghiệm thực tiễn;
+ Trong hđ NT và TT cần phải bám sát vào TT và không ngừng nâng cao TD lý luận.
Câu 20. Tại sao nói: “Quần chúng nhân dân đóng vai trò quyết định trong lĩnh vực sản
xuất tinh thần; là lực lượng hiện thực hóa tư tưởng; chuyển sức mạnh tinh thần thành sức mạnh
vật chất”?
- Khái niệm QCND;
- Vai trò của QCND.
- Giải thích luận điểm:
+ QCND đóng vai trò quyết định trong lv sx tinh thần: vì QCND là nguồn gốc của
mọi sự sáng tạo, là chủ thể sáng tác, vừa là chủ thể thưởng thức các giá trị tinh thần;
+ QCND là lực lượng hiện thực hóa tư tưởng: QCND biến tư tưởng thành hiện thực,
là ll kiểm chứng tính đúng đắn của tư tưởng;
+ QCND chuyển sức mạnh tinh thần thành sức mạnh vật chất: QCND là ll đông đảo
nhất trong XH; Là ll hiện thực hóa tư tưởng của các chủ thể cầm quyền; Là ll quyết định thắng
lợi của mọi cuộc CM…
- Liên hệ với vai trò của QCND VN.
Câu 21. Tại sao nói: “Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng cho nên
chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, trong các sự vật, hiện tượng cụ thể”?
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng cho nên chỉ có thể tìm cái
chung trong cái riêng, trong các sự vật, hiện tượng cụ thể:
+ Cái chung không tồn tại trừu tượng bên ngoài những cái riêng;
+ Cái chung chỉ có thể thể hiện sự tồn tại của nó thông qua cái riêng;
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không tách rời cái chung.
Câu 22. Phân tích luận điểm: “Sản xuất vật chất luôn giữ vai trò quyết định sự tồn tại,
phát triển của con người và xã hội loài người; là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển
những mối quan hệ xã hội; là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát xã hội loài người”?
- Khái niệm SXVC.
- Phân tích:
+ SXVC tạo ra cơ sở nền tảng của XH;
+ Đáp ứng sự sinh tồn và phát triển của con người.
+ SXVC nó tạo ra toàn bộ đời sống VC và tinh thần của đời sống XH.
+ Quá trình SXVC tất yếu làm nảy sinh những mối quan hệ, trong đó có QHSX;
+ SXVC là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát xã hội loài người.
- Liên hệ với thực tiễn sản xuất vật chất hiện nay.
Câu 23. Tại sao nói: “Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu của vật
chất”? Phân tích và chỉ ra mối quan hệ giữa vận động và đứng im. Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm vận động.
- Vận động là phương thức tồn tại vật chất:
+ Bằng cách VĐ và thông qua VĐ VC thể hiện sự phong phú, đa dạng về hình thức
tồn tại của mình;
+ VĐ luôn tồn tại một cách khách quan, vĩnh viễn cùng với VC;
+ Hình thức VĐ của VC vô cùng phong phú: VĐ cơ học, VĐ vật lý, VĐ hóa học, VĐ
sinh học, VĐ xã hội.
+ Nguồn gốc của VĐ do sự tác động giữa các mặt, các thuộc tính đối lập trong bản
thân VC.
- VĐ là thuộc tính cố hữu của vật chất:
+ Không có VC không VĐ, cũng như không có VĐ ngoài VC;
+ Thông qua vận động vật chất mới thể hiện được sự tồn tại của nó;
+ VĐ của VC là sự tự VĐ, nguồn gốc của VĐ nằm trong bản thân cấu trúc nội tại của
VC.
- CNDVBC khẳng định VĐ là tuyệt đối, là vĩnh viễn, còn đứng im là hiện tượng
tương đối, tạm thời:
+ Đứng im là tương đối, tạm thời vì nó chỉ xảy ra trong một số quan hệ nhất định, chứ
không phải mọi mối quan hệ; Đứng im chỉ xảy ra trong một hình thức vận chứ không
phải xảy ra với tất cả các hình thức VĐ; Đứng im không phải là trạng thái tồn tại vĩnh
viễn mà chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định; Đứng im chỉ xảy ra trong một hệ
quy chiếu nhất định.
+ Đứng im là trạng thái đặc biệt của VĐ, đó là VĐ trong thế cân bằng, ổn định;
+ Đứng im là trạng thái VĐ chưa làm thay đổi cơ bản về chất, vị trí, hình dáng, kết
cấu của SV.
Câu 24. Tại sao ý thức xã hội có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội? Ý thức xã hội có
thể “vượt khỏi” tồn tại xã hội không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm TTXH và YTXH
- Cơ sở tính độc lập tương đối của YTXH:
+ YTXH vừa chịu sự quy định của TTXH nhưng nó có những thuộc tính riêng, quy
luật vận động đặc thù của mình;
+ Phán ánh của YTXH đối với TTXH không phải là phản ánh thụ động, máy móc mà
là phản ánh tích cực, chủ động sáng tạo;
+ Trong quá trình vận động, phát triển của YTXH nó còn tuân theo các QL nội tại của
nó: QL kế thừa, vượt trước, tác động lẫn nhau giữa các HT YTXH, và sự tác động trở
lại của YTXH đối với TTXH.
- Biểu hiện của tính độc lập tương đối của YTXH đối với TTXH:
+ YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH;
+ YTXH có thể vượt trước so với TTXH;
+ YTXH có tính kế thừa;
+ Các hình thái YTXH có sự tác động qua lại lẫn nhau;
+ YTXH có sự tác động trở lại TTXH theo hai hướng: phù hợp hay không phù hợp.
- YTXH ko có khả năng vượt khỏi TTXH, vì:
+ Nội dung của YTXH do TTXH quyết định;
+ YTXH phản ánh TTXH và phụ thuộc vào TTXH;
+ Sự biến đổi của YTXH đều có nguyên nhân sâu xa từ sự biến đổi của TTXH, đặc
biệt là sự biến đổi của PTSX.
Câu 25. Phân tích giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội. Ý nghĩa của
học thuyết này với con đường phát triển của nước ta hiện nay.
- Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội;
- Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội:
+ HT đã chỉ ra rằng để giải thích các hiện tượng trong đời sống xã hội phải xuất
phát từ bản thân thực trạng phát triển của nền sản xuất xã hội, đặc biệt là trình độ
pt của PTSX;
+ HT chỉ ra để lý giải chính xác đời sống xã hội cần phải sử dụng pp luận trừu
tượng hóa khoa học – đó là xuất phát từ QHSX hiện thực của XH để phân tích các
phương diện khác nhau của đời sống xã hội;
+ Muốn nhận thức và giải quyết đúng đắn, có hiệu quả những vấn đề của đời sống
xã hội thì phải đi sâu nghiên cứu các quy luật vận động, phát triển của xã hội;
+ Những giá trị khoa học đó là những giá trị về mặt phương pháp luận chung nhất
của việc nghiên cứu về xã hội và lịch sử nhân loại.
- Ý nghĩa của học thuyết này với con đường phát triển của nước ta hiện nay: Việc
lựa chọn con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay.
Câu 26. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất với ý thức.
Chỉ ra sự vận dụng mối quan hệ này vào sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay.
- Khái niệm VC, YT, khái quát đôi nét về MQHBC giữa VC và YT.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn
trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan:
+ Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan: Tôn trọng và xuất phát từ
tính khách quan của VC; Tôn trọng vai trò quyết định của đời sống VC đối với đời
sống tinh thần của con người; Trong nhận thức và hành động phải xuất phát từ thực
tế khách quan, lấy TTKQ làm cơ sở, phương tiện.
+ Phát huy tính năng động chủ quan: Phát huy vai trò năng động sáng tạo của YT
và phát huy vai trò của nhân tố con người; Đòi hỏi phải tôn trọng tri thức khoa học,
tích cực học tập nghiên cứu để làm chủ tri thức khoa học.
- Chỉ ra sự vận dụng mối quan hệ này vào sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay:
+ Trong sự nghiệp CM VN đòi hỏi phải xuất phát từ thực tại của đất nước, cũng
như bối cảnh quốc tế để đề ra các chiến lược, sách lược phát triển đất nước;
+ Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo, phát triển khoa học công nghệ; chống chủ nghĩa
kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học, xem thường lý luận, bảo thủ, trì trệ,
thụ động…
Câu 27. Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã
hội có đối kháng giai cấp. Tại sao nói: “cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là một tất
yếu, nhưng diễn ra trong điều kiện mới, với nội dung mới, hình thức mới”? Cho ví dụ minh
họa?
- Khái niệm đấu tranh giai cấp.
- Vai trò của đấu tranh giai cấp: Là một trong những phương thức, động lực to lớn
của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự đối kháng giai cấp.
- Cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là một tất yếu, nhưng diễn ra trong
điều kiện mới, với nội dung mới, hình thức mới:
+ Tất yếu: Đấu tranh gc là một trong những động lực to lớn cho sự vận và phát triển
của XH; Ở VN hnay có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới, giữa nhân tố CNXH với
nhân tố phi CNXH; Ở VN vẫn tồn tại nhiều giai cấp, nhiều lực lượng dẫn đến sự mâu
thuẫn về lợi ích; Góp phần cải tạo bản thân các giai cấp…
+ ĐK mới của cuộc đấu tranh gc ở VN: ĐK trong nước: ko còn chiến tranh, chuyển
sang KTTT, ko còn thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng…; ĐK quốc tế: LX và Đông Âu sụp
đổ; CNTB đc điều chỉnh uyển chuyển tinh tế…
+ ND mới: Thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ HT mới: được thực hiện một cách toàn diện trên 3 phương diện: KT, CT, VHTT.
Câu 28. Phân tích nguồn gốc của ý thức. Tại sao nói: “Ý thức là sự phản ánh năng động,
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người”. Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm ý thức.
- Nguồn gốc của ý thức:
+ Nguồn gốc tự nhiên (nguồn gốc sâu xa): Mối quan hệ biện chứng giữa HTKQ và
bộ não người.
+ Nguồn gốc xã hội (nguồn gốc trực tiếp): Lao động và ngôn ngữ.
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con
người:
+ Bộ não người là một dạng VC đặc biệt;
+ Khi phản ánh, ý thức có sự định hướng, tiếp nhận thông tin, chọn lọc thông tin và
xử lý thông tin;
+ Trên cơ sở những tri thức đã có sẵn, YT có khả năng sáng tạo ra những thông tin
mới và phát hiện ý nghĩa của thông tin được tiếp nhận;
+ Trên cơ sở những tri thức đã có sẵn, YT có khả năng sáng tạo ra những ý tưởng,
giả thuyết, huyền thoại, làm phong phú đời sống tinh thần của con người;
+ YT có khả năng khái quát bản chất, quy luật khách quan, xây dựng các mô hình
tư tưởng, tri thức để chỉ đạo cho hoạt động của con người.
Câu 29. Phân tích mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ. Tại sao nói: “Sự
nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”? Liên hệ với thực tiễn cách mạng
Việt Nam.
- Khái niệm QCND và lãnh tụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ:
+ Vai trò của QCND đối với lãnh tụ;
+ Vai trò của lãnh tụ đối với phong trào của QCND.
- Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân:
+ QCND quyết định sự vận động và phát triển của LS xã hội loại người vì QCND
là người sáng tạo toàn bộ giá trị VC và TT cho XH;
+ QCND là chủ thể của quá trình SX, là lực lượng SX chủ yếu, hàng đầu của nhân
loại;
+ QCND là lực lượng tham gia chủ yếu và là động lực cơ bản của CMXH;
- Liên hệ với thực tiễn cách mạng Việt Nam:
+ QCND là lực lượng to lớn tạo ra toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần cho sự
nghiệp CMVN;
+ QCND là lực lượng tham gia và động lực chủ yếu của cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc;
+ Trong sự nghiệp CM VN, cần tạo điều kiện để phát huy cao nhất vai trò và khả
năng sáng tạo của QCND;
+ Trong thời kỳ đổi mới, Đảng phải phát huy tinh thần “thân dân” của Bác Hồ.
Câu 30. Phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn với nhận thức. Tại sao trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa kinh nghiệm? Cho ví dụ minh
họa?
- Khái niệm thực tiễn, nhận thức.
- Phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn với nhận thức:
+ TT là cơ sở, động lực, mục đích của NT, đồng thời nó là tiêu chuẩn để kiểm tra
chân lý.
+ Nhận thức định hướng và điều chỉnh hành vi.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa kinh
nghiệm:
+ Tránh CN giáo điều vì CN giáo điều là lý luận suông, xa rời TT;
+ Tránh CN kinh nghiệm vì CN kinh nghiệm xem thường lý luận, tuyệt đối hóa kinh
nghiệm thực tiễn;
+ Trong hđ NT và TT cần phải bám sát vào TT và không ngừng nâng cao TD lý luận.
- Cho ví dụ minh họa
Câu 31. Phân tích sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng. Ý nghĩa
của vấn đề này đối với vấn đề phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay.
- Khái niệm CSHT và KTTT.
- Phân tích sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng:
+ Mọi yếu tố của KTTT đều có vai trò tác động, ảnh hưởng tới CSHT theo những
phương thức khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp, nhiều hay ít…;
+ Sự tác động của KTTT có thể diễn ra theo nhiều xu hướng, thậm chí các xu
hướng có thể phát triển đối lập nhau;
+ Sự tác động của KTTT đối với CSHH có thể diễn ra theo hai xu hướng: tích cực
và tiêu cực.
- Ý nghĩa của vấn đề này đối với vấn đề phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
+ Phát triển KTTT định hướng XHCN;
+ Ko ngừng nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng; Thường xuyên tự chỉnh
đốn, tự đổi mới sự lãnh đạo của Đảng;
+ Xây dựng NN pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân đặt dưới sự lãnh đạo
của Đảng.
Câu 32. Phân tích quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất của con người.
Từ đó rút ra ý nghĩa đối với việc phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay.
- Quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất của con người:
+ Con người là một thực thể thống nhất giữa hai mặt: sinh học và xã hội;
+ Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng
biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ
xã hôi.
- Ý nghĩa đối với việc phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay:
+ Phải xem nguồn lực con người là nguồn lực của mọi nguồn lực;
+ Xây dựng và phát huy nguồn lực con người phải thực hiện một cách toàn diện.
Câu 33. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm toàn diện. Trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc phục được những hạn chế nào?
Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sỡ LL của quan điểm toàn diện: NL về MLHPB
- ND của quan điểm toàn diện
- Tuan thủ quan điểm toàn diện có thể khắc phục:
+ quan điểm phiến diện;
+ quan điểm bình quan, dàn trải;
+ quan điểm chiết trung CN
- VD minh họa
Câu 34. Phân tích quan điểm của V.I.Lênin về giai cấp. Tiêu chí quan trọng nhất để phân
biệt giai cấp với các lực lượng xã hội khác là gì? Tại sao?
- Nêu và phân tích quan điểm của V.I.Lênin về giai cấp.
- Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt giai cấp với các lực lượng xã hội: là quan hệ sở hữu
TLSX vì:
+ Nó quyết định các QH khác;
+ Nó là cơ sở để phân chia các giai cấp, các tầng lớp.
Câu 35. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm lịch sử - cụ thể. Trong hoạt
động nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc phục được những hạn chế
nào? Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sở LL của quan điểm LS-CT: NL MLHPB;
- Nội dung quan điểm LS-CT
- Tuan thủ quan điểm tren có thể khắc phục:
+ tư tưởng chung chung, ko thực tế;
+ CN hư vô
- Cho VD minh họa
Câu 36. Phân tích mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Ý nghĩa của
mối quan hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam.
- Nêu khái niệm LLSX; QHSX
- Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX với QHSX;
- Ý nghĩa đối với quá trình đổi mới ở VN
Câu 37. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm phát triển. Trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc phục được những hạn chế nào?
Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sở LL của quan điểm PT: NL về sự PT
- ND của quan điểm PT;
- Tuân thủ quan điểm PT có thể khắc phục:
+ khuynh hướng tả khuynh và hữu khuynh;
+ tư tưởng định kiến
- Cho VD minh họa
Câu 38. Phân tích mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa của mối quan
hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam.
- Khái niệm TTXH và YTXH.
- Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
+ Vai trò quyết định của TT xã hội đối với YTXH;
+ Tính độc độc lập tương đối của YTXH đối với TTXH.
- Ý nghĩa của mối quan hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam:
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của Đảng và NN; Tăng cường công tác dự
báo xu hướng vận động và phát triển của đất nước;
+ Đẩy mạnh xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Tôn trọng và phát huy vai trò của tri thức khoa học.
Câu 39. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự tác động của ý thức đối với vật chất. Tại
sao: “Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách
quan”?
- Vai trò của YT đối với VC;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự tác động của YT đối với VC;
+ Tri thức
+ tình cảm
+ ý chí
...
- Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật
khách quan:
+ xuất phát từ vai trò quyết định của VC đối với YT;
+ xuất phát từ sự tác động ngược lại của YT đối với VC
Câu 40. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu cặp phạm trù
nguyên nhân và kết quả. Từ đó lý giải nguyên nhân khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu.
-khái niệm NN; KQ
- MQH và ý nghĩa PPL
- Nguyên nhân khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu:
+ Xa rời những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác;
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch, phản động trong và ngoài nước;
+ Sự bất mãn, thiếu niềm tin của QCND đối với sự lãnh đạo của Đảng.
- Bài học rút ra cho VN trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu 41: Phân tích tư tưởng của Lênin “Có thể định nghĩa vắn tắt PBC là học thuyết về sự thống
nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của PBC, nhưng điều đó đòi hỏi phải có
sự giải thích và một sự phát triển thêm”.
Gợi ý trả lời:
- PBC là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập:
+ Khái niệm mặt đối lập;
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập;
+ Các mặt đối lập nằm trong chỉnh thể thống nhất tạo nên mâu thuẫn biện chứng;
+ Giải quyết các mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vận động và phát
triển.
- Học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập là hạt nhân của PBC:
+ Chỉ ra được nguồn gốc của sự vận động và phát triển của các svht;
+ Giúp nắm bắt được bản chất của các svht;
+ Cơ sở để hiểu các học thuyết, các quy luật khác;
+ Nó là hạt nhân nhưng không phải là tất cả.
Câu 42: Từ lý luận mâu thuẫn của TH Mác – Lênin phân tích sự đúng đắn sáng tạo của
Đảng ta trong nhận thức và giải quyết mối quan hệ giữa hợp tác và đấu tranh, đối tác và đối
tượng trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
Gợi ý trả lời
- Lý luận mâu thuẫn của triết học Mác – Lênin.
- Sự vận dụng của Đảng ta trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn:
+ Trong hoạt động nhận thức;
+ Trong họat đọng thực tiễn: Giải quyết mối quan hệ giữa hợp tác và đấu tranh, đối
tác và đối tượng trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
Câu 43: Luận giải tính chu kỳ phủ định của phủ định trong quá trình phát triển của sự vật
và hiện tượng?
Gợi ý trả lời:
- PĐ của PĐ là một trong ba quy luật của PBCDV, chỉ ra khuynh hướng VĐ, PT của
TG
- PĐBC là quá trình PĐ tự thân, tự PT, dẫn tới sự ra đời của cái mới, tiến bộ hơn so
với cái bị PĐ
+ PĐBC mang tính KQ
+ PĐBC mang tính kế thừa
- Sự PT phải thông qua nhiều lần PĐBC có tính chu kỳ, một chu kỳ ít nhất phải có 2
lần cơ bản:
+ PĐ cơ bản lần thứ nhất là sự PĐ cái khẳng định, mang tính phiến diện, sự vật
chuyển sang cái đối lập với cái ban đầu;
+ PĐ cơ bản lần 2, gọi là PĐ cái PĐ. Là lần PĐ toàn diện mang tính kế thừa những
thuộc tính tích cực, lọc bỏ toàn bộ những thuộc tính tiêu cực của sự vật cũ, đưa sự
vật PT toàn diện sang một chất mới.
+ quá trình PT của sự vật có thể có một số lần PĐ trung gian quá độ khác nhau.
- Sự VĐ, PT ko theo đường thẳng mà theo đường “xoáy ốc”, có tính chu kỳ, bao
hàm cả sự thụt lùi tạm thời, nhưng nhất định cái mới sẽ ra đời thay thế cái cũ trên
cơ sở kế thừa.
- Ý nghĩa trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Câu 44: Tại sao nói: “Nhân tố quyết định trong lịch sử, xét đến cùng, là sự sản xuất và tái
sản xuất ra đời sống hiện thực”.
Gợi ý trả lời:
- Quá trình SX diễn ra trong XH loài người chính là sự SX XH – SX và tái SX ra đời
sống hiện thực.
+ SX vật chất;
+ SX tinh thần;
+ SX ra bản thân con người.
- SX VC là cơ sở, nền tảng của sự tồn tại và PT XH:
+ Thỏa mãn nhu cầu tồn tại, PT của con người;
+ Tạo toàn bộ của cải VC cho XH;
+ Tạo ra các mối liên kết giữa con người với nhau.
- Sự VĐ và PT của mọi hiện tượng XH đều phụ thuộc quyết định vào điều kiện
SXVC XH.
Câu 45: Tại sao nói: “Con người là chủ thể sáng tạo, yếu tố cơ bản nhất và quyết định của
LLSX”.
Gợi ý trả lời:
- Nêu quan niệm về con người.
- Vai trò của con người đối với LLSX: con người là chủ thể sáng tạo, yếu tố cơ bản
nhất và quyết định của LLSX:
+ Là lực lượng cơ bản tạo ra công cụ LĐ, yếu tố quan trọng nhất của TLSX
+ Chủ thể tr quá trình sử dụng công cụ LĐ sáng tạo ra của cải VC;
Người LĐ có khả năng tạo ra giá trị mới, quyết định sự PT của SX và PT XH;
+ Người LĐ tạo ra nhu cầu, động lực PT cho nền SX XH.
- Ý nghĩa: Quan tâm bồi dưỡng phát huy nhân tố con người.
Câu 46: Tại sao nói LLSX là yếu tố năng động, cách mạng nhất và thường xuyên biến đổi
trong quá trình sản xuất.
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm LLSX.
- Các yếu tố cấu thành LLSX.
- LLSX là yếu tố năng động, cách mạng nhất và thường xuyên biến đổi trong quá
trình sản xuất:
+ Cơ sở khách quan quy định sự VĐ, PT của LLSX: do MQH biện chứng giữa SX
và nhu cầu của con người; tính năng động và cách mạng của sự PT công cụ LĐ; sự
sáng tạo của ng LĐ...
+ Khả năng không ngừng nâng cao trình độ chinh phục, cải tạo tự nhiên của ng
LĐ: nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, năng lực quản lý tổ chức SX...;
+ Sự PT của LLSX sẽ dẫn đến sự thay đổi MQH giữa người với người trong quá
trình SX, từ đó cải biến các QH XH khác, làm XH ko ngửng VĐ, PT.
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 47: Nên hiểu sự phù hợp giữa QHSX với trình độ phát triển của LLSX như thế nào
cho đúng?
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm: LLSX, QHSX.
- MQH giữa LLSX và QHSX là MQH biện chứng, trong đó LLSX quyết định
QHSX và QHSX có sự tương ứng, thích ứng với LLSX.
- Tiêu chuẩn đánh giá sự phù hợp:
+ SX phải PT ở cả tốc độ và quy mô;
+ NSLĐ tăng;
+ Môi trường KT, chính trị - XH ổn định.
- Sự phù hợp giữa QHSX với trình độ của LLSX là nguyên tắc của sự PT:
+ Sự phù hợp bao hàm cả yếu tố phù hợp và ko phù hợp đan xen vào nhau, trạng
thái của nó đi từ phù hợp – đến ko phù hợp – đến phù hợp cao hơn...;
+ Phù hợp là trạng thái tương ứng, thích ứng thường xuyên trong từng bước đi giữa
LLSX và QHSX;
+ Phù hợp là sự thích ứng giữa các yếu tố cấu thành của LLSX, đồng thời là sự
thích ứng giữa các yếu tố cấu thành QHSX trong một PTSX;
+ Phù hợp thúc đầy cùng nhau PT;
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 48: Tại sao nói: “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo
lộn ít nhiều, nhanh chóng”.
Gợi ý trả lời:
- Cơ sở xuất phát của luận điểm:
+ Xuất phát từ PPL giải quyết MQH giữa VC-YT trong việc xem xét cải tạo các
vấn đề XH;
+ Cơ sở trực tiếp: vai trò PT KT đối với sự tồn tại, PT của XH.
- Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít
nhiều, nhanh chóng:
+ KT quyết định sự ra đời VĐ, PT của KTTT;
+ Bản chất của KTTT là phản ánh cái đc hình thành trên CS KT nên do CSKT
quyết định;
+ Khi CS KT, đặc biệt là QHSX thống trị thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng
phải thay đổi theo;
+ Trong CĐ XH khác nhau, sự thay đổi cơ sở KT dẫn tới sự biến đổi KTTT có sự
khác nhau.
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 49: Tại sao “phải kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy
đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị”.
Gợi ý trả lời:
- Nêu quan niệm về đổi mới kinh tế; đổi mới chính trị.
- Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị:
+ Cơ sở kinh tế là nguồn gốc quyết định chính trị;
+ Chính trị tác động trở lại đối với kinh tế.
- Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị: Đổi mới
đồng bộ, toàn diện cả KT và CT nhưng trọng tâm là đổi mới KT, từng bước đổi
mới CT;
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 50: Tại sao nói việc tiếp tục lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ chế độ CNTB ở
nước ta hiện nay là hoàn toàn đúng đắn?
Gợi ý trả lời:
- Dựa vào học thuyết hình thái KT – XH để phân chia các giai đoạn phát triển của
lịch sử loài người.
- Căn cứ thực tiễn của việc bỏ qua CĐTB tiến thẳng lên CNXH.
- Đi lên CNXH bỏ chế độ CNTB ở nước ta hiện nay là hoàn toàn đúng đắn.
Câu 51: Trong điều kiện toàn cầu hóa, kinh tế tri thức có làm mất tính tất yếu và vai trò
của đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay?
- Quan niệm về toàn cầu hóa; kinh tế tri thức.
- Tính tất yếu và vai trò của đấu tranh giai cấp:
+ Tính tất yếu: Biểu hiện của đấu tranh giai cấp trong điều kiện hiện nay;
+ Vai trò: là một trong những động lực to lớn của sự phát triển.
- Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Câu 52: Phân tích luận điểm của Lênin: “Vấn đề chính quyền nhất định là vấn đề chủ yếu
nhất của mọi cuộc cách mạng… Chính đó là vấn đề cơ bản, vấn đề quyết định tất cả mọi cái
trong sự phát triển của cách mạng.”
Gợi ý trả lời:
- Mục tiêu cơ bản, vấn đề cơ bản, lâu dài là vấn đề thường xuyên cấp bách, phải tập
trung giải quyết đó là: việc giành, giữ và sử dụng chính quyền NN. Bởi vì:
+ CQ là công cụ thống trị của một GC;
+giành đc CQ tạo tiền đề giải quyết các vấn đề và nhiệm vụ khác;
+ CQ là công cụ chính trị mạnh mẽ và có hiệu lực của GC cách mạng để tiến hành
hoạt động XD và sáng tạo ra XH mới.
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn:
+ là cơ sở khoa học để NT đúng đắn nội dung cơ bản của CMXH;
+ cơ sở khoa học để quán triệt quan điểm của Đảng về tăng cường sức mạnh của
NN XHCN VN hiện nay.
Câu 53: Phân tích luận điểm của Ăngghen: “Trên một ý nghĩa nào đó có thể nói rằng chính lao
động đã sáng tạo ra bản thân con người.”
Gợi ý trả lời:
- Luận điểm trên giải thích một cách khoa học nguồn gốc XH của con người:
+ thông qua LĐ, con người đã tiến hóa từ vượn thành con người có lý tính, mang
bản chất XH;
+ LĐ đã biến đổi bản chất tự nhiên của con người;
+ thông qua LĐ, con người vừa biến đổi điều kiện TN, vừa tách khỏi TN, vừa hòa
nhập với TN trở thành một thực thể sáng tạo ra tư liệu sinh hoạt cho mình;
+ bằng hoạt động cải tạo TN, con người từng bước làm chủ TN, chủ động đáp ứng
nhu cầu sinh tồn và PT của mình;
- LĐ là điều kiện chủ yếu quyết định sự hình thành, PT phẩm chất XH của con
người:
+ LĐ làm nảy sinh mối liên kết giữa con người với nhau từ đó hình thành các QH
XH;
+ LĐ là nhu cầu trực tiếp dẫn tới sự ra đời của ngôn ngữ;
Câu 54: Phân tích luận điểm của C.Mác: “Những tư tưởng thống trị không phải là cái gì khác
mà chỉ là biểu hiện tinh thần của những quan hệ vật chất thống trị.”
Gợi ý trả lời:
- Quan hệ VC thống trị quyết định tư tưởng thống trị:
+ GC thống trị xác lập một TTXH đảm bảo, phù hợp và phục vụ lợi ích của mình;
+ trong nhiều nhân tố tạo thành TTXH, thì PTSX là yếu tố quyết định nhất;
+ hệ tư tưởng thống trị là một công cụ có nhiệm vụ bảo vệ các QH VC của GC
thống trị;
QH VC thống trị thay đổi buộc qua điểm tư tưởng thống trị phải thay đổi theo.
- Tư tưởng thống trị là sự phản ánh tập trung của QH VC thống trị:
+ hệ tư tưởng, những quan điểm tư tưởng thống trị bị quy định và chịu sự chi phối
có tính quyết định bởi các QH VC thống trị;
+ GC thống trị tuyên truyền, bảo vệ cho những QHVC thống trị nhằm bảo vệ lợi
ích của mình;
+ sự phản ánh các QH VC thống trị vào tư tưởng thống trị thể hiện trên tất cả tư
tưởng chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học...
- Ý nghĩa:
+ cơ sở khoa học để NT rõ nguồn gốc bản chất của các hệ tư tưởng;
+ tích cực tham gia đấu tranh, bảo vệ chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng HCM, và
đường lối của Đảng...
Câu 55: Phân tích con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. Chỉ ra vai trò của
chân lý trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
- Con đường biện chứng của sự NT chân lý:
+ giai đoạn 1: từ TQSĐ đến TDTT;
+ giai đoạn 2: từ TDTT đến TT
- Vai trò của chân lý:
+ khái niệm và đậc điểm của chân lý;
+ vai trò của chân lý trong hoạt động NT và hoạt động TT
- Cho VD minh họa Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế,
tôn trọng quy luật khách quan
Câu 56: Tại sao nói học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cốt lõi của CNDV lịch sử?
- Trình bày học thuyết kinh tế - xã hội.
- Ý nghĩa của học thuyết:
+ Là cốt lõi của CNDV lịch sử;
+ Là nền tảng để phân định các giai đoạn phát triển của lịch sử loài người…
Câu 57: Phân tích luận điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Lý luận mà không có thực tiễn
là lý luận suông, thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng”.
- Khái niệm thực tiễn; lý luân.
- Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
Câu 58: Phân tích cách thức, khuynh hướng, nguồn gốc của sự vận động, phát triển
của các sự vật, hiện tượng.
- Dựa vào quy luật lượng – chất để chỉ ra cách thức của sự phát triển;
- Dựa vào quy luật mâu thuẫn để chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển;
- Dựa vào quy luật phủ định của phủ định để chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển.
Câu 59: Tại sao cần phải tránh huynh hướng duy cảm, duy lý, duy ý chí trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn?
- Xuất phát từ kết cấu của ý thức.
- Giải thích ba khái niệm: duy cảm, duy lý, duy ý chí.
- Không được tuyết đối hóa ba khuynh hướng trên.
- Cho ví dụ minh họa.
Câu 60: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. Tham nhũng có
phải là bản chất của nhà nước không? Tại sao? Liên hệ Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm bản chất và hiện tượng.
- Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng.
- Vấn đề tham nhũng là “khuyết tật cố hữu của mọi nhà nước” (Lênin).
- Liên hệ Việt Nam hiện nay.
Câu 1: Nêu và phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về nguồn gốc pháp luật.
Câu 2: Thế nào là tính quy phạm phổ biến của pháp luật? Các quy phạm xã hội khác có tính quy
phạm phổ biến không? Vì sao? ( Các câu hỏi tương tự với các thuộc tính còn lại của pháp luật )
Câu 3: Pháp luật có mấy loại nguồn (hình thức pháp luật)? Các nguồn này có đặc trưng gì?
( phổ biến ở đâu? Nội dung? Việt Nam có thừa nhận không? Ưu và nhược điềm của các loại
nguồn?
Câu 4: Pháp luật có luôn tác động tích cực đến kinh tế và thúc đẩy kinh tế phát triển hay không?
Vì sao? ( Câu hỏi tương tự với các mối liên hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác)
Câu 5: Quy phạm pháp luật có phải luôn thể hiện cơ cấu 3 bộ phận? Mỗi bộ phận của quy phạm
pháp luật đóng vai trò gì trong quy phạm pháp luật?
Câu 6: Ngành luật là gì? Lấy ví dụ về một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Cùng
một quan hệ xã hội có thể là đối tượng điều chỉnh của nhiều ngành luật khác nhau không ? Cho
ví dụ.
Câu 7 : So sánh hình thức tập hợp hóa và pháp điển hóa pháp luật
Câu 8 : So sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
Câu 9 : Văn bản quy phạm pháp luật không thể dùng để điều chỉnh cho những quan hệ xã hội
xuất hiện trước thời điểm mà văn bản quy phạm phát sinh hiệu lực. Đúng hay sai ? giải thích ?
Câu 10 : Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật ? Liên hệ đánh giá về
mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật Việt Nam
Câu 11 : Phân biệt giữa năng lực pháp luật và năng lực hành vi của chủ thể quan hệ pháp luật là
cá nhân ( câu hỏi tương tự với pháp nhân)
Câu 12 : Người thành niên có phải là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật không ? tại sao ?
Câu 13 : Phân biệt sự kiện pháp lý với giả định của quy phạm pháp luật ? Cho ví dụ
Câu 14 : Trình bày các hình thức thực hiện pháp luật. Nêu ví dụ.
Câu 15 : Phân tích các đặc điểm của áp dụng pháp luật
Câu 16 : Trình bày các giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật.
Câu 17 : Nêu khái niệm và điều kiện áp dụng pháp luật tương tự
Câu 18 : Phân tích các yếu tố trong cấu thành của vi phạm pháp luật.
Câu 19 : Phân biệt các hình thức lỗi ( Lỗi cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, lỗi vô ý do quá tự tin, lỗi
vô ý vì cẩu thả)
Câu 20 : Phân tích khái niệm trách nhiệm pháp lý. Mối liên hệ giữa vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lý ?
Câu 21 : Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật luôn có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Đúng hay sai ? Tại sao ?
CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC