You are on page 1of 4

TRIẾT HỌC 10/12/2023

CHƯƠNG 3: PHÉP BIỆN CHỨNG

Quan niệm về triết học

Triết học:

- Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong
thế giới đó
- Khoa học về những quy luật vận động, phát triền chung nhất của tự nhiên, xh và tư duy

2 chức năng cơ bản của TH: chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận

1. Khái niệm biện chứng và khái quát lịch sử phép biện chứng
- Phương pháp là 1 hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về các quy luật khách quan
để điều chỉnh hoạt động nhận thức và thực tiễn nhằm thực hiện mục đích nhất định.
- Những phương pháp cơ bản của triết học: siêu hình và biện chứng.
o Siêu hình; xem xét sv trong trạng thái tách rời, cô lập, trạng thái tĩnh
 “PP chỉ thấy những sự vật riêng biệt mà k nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa
những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại giữa những sự vật ấy mà k thấy sự phát
sinh và tiêu vong, chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà quên mất sự vận động, nhìn
thấy cây mà k thấy rừng”
o Biện chứng: nhìn sự vật trong mối liên hệ qua lại, trong trạng thái vận động, biến đổi
- Khi xem xét svht trong tgi khách quan, con ng đặt câu hỏi: svht trong tgi khách quan tồn
tại như thế nào
- 1. sv tồn tại tách rời
- 2. Sv tồn tại trong mối liên hệ
- Nếu thừa nhận sv tồn tại trong mlh thì yếu tố nào quy định mlh
o Duy tâm: cho rằng là lực lượng siêu nhiên
o Duy vật: tính thống nhất vật chất của thế giới
- Mlh phổ biến: chỉ mlh tồn tại ở nhiều svht
o Tính chất:
 Khách quan: cái vốn có của bản thân svht, k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con ng
 Phổ biến:
 Đa dạng, phong phú
o Nội dung nguyên lý: Không có svht nào tồn tại cô lập, tách rời khỏi svht khác mà luôn
nằm trong mlh với nhau.
- Từ nội dung nguyên lý mlh phổ biến, ac rút ra được ý nghĩa gì cho hđ của bản thân mình?
- Nguyên lý về sự phát triển:
o Phát triển là sự vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn.
o Quan điểm của CNDVBC về pt:
 Cách thức phát triển (sv pt bằng cách nào?): thể hiện qua nội dung quy luật
từ những thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại

Nguồn gốc phát triển (cái gì làm cho sv pt?): giải quyết liên tục những mâu thuẫn
về mặt nội tại của svht (thể hiện trong quy luật sự thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập)
 Khuynh hướng phát triền (diễn ra ntn?): diễn ra theo đường xoắn (phủ định của
phủ định)
o Tính chất của pt:
 Khach quan: sự pt của sv k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
 Phổ biến: pt diễn ra ở tất cả các lĩnh vực trong tự nhiên
 Đa dạng, phong phú: bởi sv vốn đa dạng; tồn tại trong k gian và tgian khác nhau,
chịu sự tác động của những yếu tố khác nhau
- Chúng ta khẳng định VN đi lên CNXH thông qua giai đoạn pt TBCN, vậy điều chúng ta làm
có khách quan không?
o Nội dung nguyên lý sự phát triển: Không có svht nào tồn tại tĩnh tại, chúng luôn nằm
trong sự vận động, biến đổi và pt.

- Phép biện chứng duy vật có 6 cặp phạm trù cơ bản: 124
o Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến có khẳng định mlh với sv rất đa dạng, và tính đa dạng
đó dc làm rõ qua nội dung của các cặp phạm trù.
o Phạm trù:
a. Cái riêng và cái chung
o Cái riêng là một phạm trù TH dùng để chỉ một sv ht, qtrinh riêng lẻ nhất định
o Cái chung là một phạm trù TH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung k những
có ở một kết cấu của vchat nhất định mà còn dc lặp lại trong nhiều sv ht hay qtrinh riêng
lẻ khác
o Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính,... chỉ có ở
một kết cấu vật chất nhất định và k lặp lại ở bất kì một kết cấu của vc nào khác.
- Cái chung tồn tại ở trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện
- Muốn tìm cái chung thì nghiên cứu cái riêng (quy nạp)
- Cái riêng khi tồn tại thì k tồn tại tách rời khỏi cái chung, luôn tồn tại trong mối lh với cái chung

Cái Cái
Cái
chung đơn
đơn
nhất nhất

Cái riêng A Cái riêng B


- Cái đơn nhất và chung có thể thay đổi vị trí cho nhau
b. Nguyên nhân và kết quả
o Nguyên nhân là một phạm trù chi sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sv với nhau, gây ra những biến đổi nhất định nào đó
o Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sv với nhau gây ra.
- Tính chất:
o Khách quan: MLH nhân quả là cái tất yếu của bản thân sv, k phụ thuộc vào ý thức của
con người
o Phổ biến: mọi svht đều có nguyên nhân nhất định gây ra
o Tất yếu: cùng 1 nguyên nhân, trong những đk như nhau tất yếu sẽ gây ra những kq giống
nhau
- Biện chứng:
o Nguyên nhân sinh ra kq (k phải mọi svht nối tiếp nhau về tgian đều là nhân quả), 1 ng
nhân có thể sinh ra nhiều kq, 1 kq có thể do nhiều ng nhân sinh ra
o Kq có thể tác động trở lại đối với ng nhân
o Ng nhân và kq có thể thay đổi vị trí cho nhau
 K có ng nhân nào là đầu tiên, k có kq nào là cuối cùng
 Ý nghĩa ppl: Khoa học phải tìm ra ng nhân của ht trong tn, xh và tư duy. Tìm ng nhân của ht ngay
chính trong bản thân ht
 Cần xem xét nhân quả trong mối qh (sự thay đổi vị trí của nhân quả)
 Muốn loại bỏ ht cần loại bỏ ng nhân
c. Bản chất và hiện tượng
- Bản chất: là sự tổng hợp tất cả
- Hiện tượng:
- Tính hệ biện chứng:
o Theo Lê nin, bản chất hiện ra ht có tính bản chất (đã là bản chất thì bao giờ cũng bộc lộ ra
bên ngoài thông qua hiện tượng, hiện tượng là biểu hiện của bản chất)
o Ht là biểu hiện của bản chất nhưng k phải lúc nào cũng đồng nhất với bản chất
 Khi nghiên cứu sv k ngừng lại ở ht mà phải nghiên cứu bản chất svht, ưu tiên những biểu hiện ở
thời điểm gần nhất mà chúng ta nghiên cứu.

- Những quy luật cơ bản của phép BCDV


o Quan niệm BCDV về quy luật
 Quy luật là mlh phổ biến, khách quan
o Phân loại quy luật:
 Quy luật tự nhiên
 Quy luật xã hội
 Sự khác biệt: tn có trước xh, tn nãy sinh và phát huy k cần sự hiện diện
của con ng; xh cần sự hiện diện của con ng; tn trường tồn, xh có tgian và
giai đoạn
 Quy luật tư duy (nhận thức)
o Phép BCDV chỉ nghiên cứu những quy luật chung nhất của tn, xh và tư duy; đó là quy
luật những sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
o Để tìm hiểu nội dung ql cần làm rõ những khái niệm: Chất, Lượng, Độ, Điểm nút, Bước
nhảy
 Sự vật thay đổi bằng cách lượng đổi dẫn đến làm chất đổi. Quá trình đó diễn ra:
Khi Lượng thay đổi vượt qua giới hạn Độ, đạt tới Điểm nút, thực hiện Bước nhảy
thì chất mới ra đời. Sv cũ dc thay thế bởi sv mới, và cứ như vậy sv vận động,
chuyển đổi
 Muốn cho sv thay đổi phải bắt đầu sự thay đổi về lượng
o Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (đối lập, mâu thuẫn, sự
thống nhất của các mặt đối lập, sự đấu tranh của các mặt đối lập, sự đồng nhất của
các mặt đối lập)
 Nội dung: Bản thân sv là một thể thống nhất nhưng đó là sự thống nhất của
những mặt đối lập và các mặt đối lập tác động với nhau tạo nên sự mâu thuẫn.
Giải quyết mâu thuẫn thông qua sự đấu tranh của các mặt đối lập. Qua đấu tranh
nhờ có sự tương đồng mà các mặt đối lập chuyển hóa; khi các mặt đối lập chuyển
hóa, thể thống nhất cũ bị phá vỡ, thể thống nhất mới hình thành, sv cũ dc thay thế
bởi sv mới, ql tiếp tục phát huy tác động, sv lại vđ chuyển động. Như vậy theo ql,
giải quyết liên tục những mâu thuẫn bên trong của svht là nguồn gốc động
lực của sự pt.
 Ý nghĩa: Tìm cho dc mâu thuẫn ở bản thân sv và giải quyết mâu thuẫn.
Để tìm mâu thuẫn cần xác định mặt đối lập.
o Quy luật phủ định của phủ định (phủ định, phủ định siêu hình, phủ định biện
chứng, phủ định của phủ định)
 Phủ định lần 1: cái mới ra đời đối lập với khẳng định ban đầu
 Phủ định lần 2: cái mới ra đời đối lập với cái được sinh ra ở lần 1. Qua 2 lần pđ,
sv có sự lặp lại trên cơ sở mới cao hơn
 Ý nghĩa: Cho chúng ta nhận thức được khuynh hướng của sự pt là không
diễn ra theo đường thẳng hay đường cong khép kín mà theo đường xoắn.
Sự pt có tính kế thừa, tiến lên, lặp lại trên cơ sở mới. Sự pt diễn
ra với những bước quanh co, thăng trầm, phức tạp
- Ac cho biết quy luật nào nói về cách thức của sự pt?: -> Quy luật những sự thay đổi về
lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

Những ý nghĩa phương pháp luận của phép BCDV


- Quan điểm toàn diện: Yêu cầu khi xem xét svht phải đặt nó trong mlh với tất cả svht khác kể cả
trong mlh trực tiếp và gián tiếp -> nhận thức đúng bản chất của sv và có giải pháp tác động phù
hợp, cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện này là ngly mlh phổ biến
- Quan điểm phát triển: Yêu cầu khi xem xét svht ta không dừng lại ở chỗ chỉ thấy cái hiện đang
tồn tại ở sv mà phải thấy dc khuynh hướng biến đổi của nó trong tgian tới -> cơ sở lý luận là
ngly sự pt
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: Yêu cầu khi xem xét svht phải đặt nó trong môi trường điều kiện hoàn
cảnh cụ thể mới nhận thức đúng về bản chất của sv trên cơ sở đó có giải pháp tác động phù hợp
-> cơ sở lý luận là 2 ngly mlh phổ biến và ngly sự pt
Chuẩn bị sự vận dụng các quan điểm trong công tác.

12.10.2023

You might also like