Professional Documents
Culture Documents
TRIẾT HỌC C3
TRIẾT HỌC C3
Triết học:
- Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong
thế giới đó
- Khoa học về những quy luật vận động, phát triền chung nhất của tự nhiên, xh và tư duy
2 chức năng cơ bản của TH: chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận
1. Khái niệm biện chứng và khái quát lịch sử phép biện chứng
- Phương pháp là 1 hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về các quy luật khách quan
để điều chỉnh hoạt động nhận thức và thực tiễn nhằm thực hiện mục đích nhất định.
- Những phương pháp cơ bản của triết học: siêu hình và biện chứng.
o Siêu hình; xem xét sv trong trạng thái tách rời, cô lập, trạng thái tĩnh
“PP chỉ thấy những sự vật riêng biệt mà k nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa
những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại giữa những sự vật ấy mà k thấy sự phát
sinh và tiêu vong, chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà quên mất sự vận động, nhìn
thấy cây mà k thấy rừng”
o Biện chứng: nhìn sự vật trong mối liên hệ qua lại, trong trạng thái vận động, biến đổi
- Khi xem xét svht trong tgi khách quan, con ng đặt câu hỏi: svht trong tgi khách quan tồn
tại như thế nào
- 1. sv tồn tại tách rời
- 2. Sv tồn tại trong mối liên hệ
- Nếu thừa nhận sv tồn tại trong mlh thì yếu tố nào quy định mlh
o Duy tâm: cho rằng là lực lượng siêu nhiên
o Duy vật: tính thống nhất vật chất của thế giới
- Mlh phổ biến: chỉ mlh tồn tại ở nhiều svht
o Tính chất:
Khách quan: cái vốn có của bản thân svht, k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con ng
Phổ biến:
Đa dạng, phong phú
o Nội dung nguyên lý: Không có svht nào tồn tại cô lập, tách rời khỏi svht khác mà luôn
nằm trong mlh với nhau.
- Từ nội dung nguyên lý mlh phổ biến, ac rút ra được ý nghĩa gì cho hđ của bản thân mình?
- Nguyên lý về sự phát triển:
o Phát triển là sự vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn.
o Quan điểm của CNDVBC về pt:
Cách thức phát triển (sv pt bằng cách nào?): thể hiện qua nội dung quy luật
từ những thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
Nguồn gốc phát triển (cái gì làm cho sv pt?): giải quyết liên tục những mâu thuẫn
về mặt nội tại của svht (thể hiện trong quy luật sự thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập)
Khuynh hướng phát triền (diễn ra ntn?): diễn ra theo đường xoắn (phủ định của
phủ định)
o Tính chất của pt:
Khach quan: sự pt của sv k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
Phổ biến: pt diễn ra ở tất cả các lĩnh vực trong tự nhiên
Đa dạng, phong phú: bởi sv vốn đa dạng; tồn tại trong k gian và tgian khác nhau,
chịu sự tác động của những yếu tố khác nhau
- Chúng ta khẳng định VN đi lên CNXH thông qua giai đoạn pt TBCN, vậy điều chúng ta làm
có khách quan không?
o Nội dung nguyên lý sự phát triển: Không có svht nào tồn tại tĩnh tại, chúng luôn nằm
trong sự vận động, biến đổi và pt.
- Phép biện chứng duy vật có 6 cặp phạm trù cơ bản: 124
o Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến có khẳng định mlh với sv rất đa dạng, và tính đa dạng
đó dc làm rõ qua nội dung của các cặp phạm trù.
o Phạm trù:
a. Cái riêng và cái chung
o Cái riêng là một phạm trù TH dùng để chỉ một sv ht, qtrinh riêng lẻ nhất định
o Cái chung là một phạm trù TH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung k những
có ở một kết cấu của vchat nhất định mà còn dc lặp lại trong nhiều sv ht hay qtrinh riêng
lẻ khác
o Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính,... chỉ có ở
một kết cấu vật chất nhất định và k lặp lại ở bất kì một kết cấu của vc nào khác.
- Cái chung tồn tại ở trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện
- Muốn tìm cái chung thì nghiên cứu cái riêng (quy nạp)
- Cái riêng khi tồn tại thì k tồn tại tách rời khỏi cái chung, luôn tồn tại trong mối lh với cái chung
Cái Cái
Cái
chung đơn
đơn
nhất nhất
12.10.2023