Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập triết học cuối kỳ
Ôn tập triết học cuối kỳ
-Ý THỨC
-THỰC TIỄN
phần 2 phần 4
-NGUYÊN LÝ -PTSX (KNIEM, KẾT CẤU, VTRO
NGƯỜI LĐ)
+ MỐI LH PHỔ BIẾN
+ SỰ PHÁT TRIỂN
-QL QHSX PHÙ HỢP VS TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
-QUY LUẬT
- Khái niệm vật chất: Theo V.I. Lênin, vật chất là một phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác.
● Vật chất được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ mọi SVHT
khác với khái niệm vật chất trong KHTN
● VC tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
● VC là cái có trước, sản sinh ra ý thức và con người có khả năng nhận
thức được thế giới
- Ý nghĩa pp luận:
● giải quyết cả 2 mặt vde cơ bản của triết học
● khắc phục hạn chế của CNDV cũ và bác bỏ CNDT và thuyết bất khả
tri
● làm cơ sở khoa học cho việc xd vật chất trong lĩnh vực xã hội
● tạo nền tảng cho lý luận khoa học đi phân tích các vde của cndv lịch
sử
- Khái niệm vận động: Theo Ph.Ăngghen: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung
nhất,- tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc
tính cố hữu của vật chất, - bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí cơ bản cho đến tư duy”
- Định nghĩa trên bao hàm:
● Là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vc chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ biểu hiện sự tồn tại thông qua
vận động.
+ Con người chỉ nhận thức đúng về SV thông qua trạng thái vận động
của tgioi VC
● Là thuộc tính cố hữu của vật chất:
+ Vđ của VC là vđ tự thân
+ Vđ cùng tồn tại, biến mất và chuyển hóa cùng sv
+ Vđ nói chung là vĩnh cửu
- Các dạng vận động từ thấp đến cao: Cơ giới, vật lý, hóa học, sinh học, xã
hội
- Vận động đứng im:
● Tương đối:
+ Xra trong 1 mqh nhất định tại 1 thời điểm xác định
+ Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động
● Tạm thời
+ Xra trong 1 khoảng tgian xđ thay vì là vĩnh viễn như vận động
nói chung
- Khái niệm không gian, thời gian:
Không gian: Là hình thức tồn tại của vật chất về mặt vị trí, quảng tính và
tương quan
Thời gian: Là hình thức tồn tại của vật chất về mặt tồn tại lâu dài hay mau
chóng của sự vật, sự kế tiếp của các giai đoạn vận động…
Tính chất:
2. Ý THỨC
Khái niệm ý thức: Theo C.Mác, ý niệm chẳng qua chỉ là vật chất được đem
chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó.
- Nguồn gốc: “Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài
của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của
thực tiễn xã hội - lịch sử của con người”.
● Nguồn gốc tự nhiên (điều kiện cần): Bộ óc con người và thế giới
khách quan tác động qua lại. Bộ óc được sinh ra từ thế giới vật chất
khách quan, bộ óc sau đó phản ánh lại thế giới khách quan một cách
năng động và sáng tạo -> tạo ra ý thức
● Nguồn gốc xã hội (điều kiện đủ): từ lao động sinh ra ngôn ngữ và
hai tác nhân này cùng kích thích phát triển bộ óc con vượn thành con
người, cải biến tâm lý động vật thành ý thức.
- Bản chất
● Là sự phản ánh htkq 1 cách chủ động, stao: lựa chọn, định hướng
đối tượng phản ánh, sáng tạo ra những tri thức mới dựa trên tri thức
cũ qua quá trình tư duy, sáng tạo ra biểu tượng kco trong hiện thực. ->
con người nắm bắt cải biến tg theo ý muốn của mình
● Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Phụ thuộc vào trình
độ, tâm trạng và lợi ích mà những chủ thể khác nhau có quan điểm về
tg vc khác nhau.
● Là một hiện tượng xã hội và mang bản chất lịch sử - xã hội: điều
kiện lsu khác nhau, quan hệ xã hội khác nhau cho những góc nhìn
khác nhau về tgioi vchat. Lấy ví dụ về phg đông -phg tây (rồng ko và
có cánh, du mục (chinh phục tự nhiên) và trồng trọt (thuận theo tự
nhiên), bảo thủ - pháo hoa, phong thủy - và sáng tạo phát triển - vũ khí
và la bàn)
- Kết cấu
+ Tri thức: là những hiểu biết - là thứ quan trọng nhất - là phương thức
tồn tại của ý thức.
+ Tình cảm: sự rung động trong các mqh giữa ng-ng và ng-tgioi khách
quan.
+ Niềm tin: tạo ra từ sự hòa quyện tri thức-tình cảm-trải nghiệm giúp con
người tự tin để vươn lên
+ Ý chí: nỗ lực và khả năng huy động mọi tiềm năng vào hoạt động cụ
thể
3. MQH VC-YT
Khái niệm mqh: Vật chất và ý thức có mqh biện chứng, trong đó vật chất
quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.
Ý thức:
Ý nghĩa pp luận
● VC luôn quyết định ý thức: tôn trọng khách quan (xem xét sv 1 cách
toàn diện, ko cảm tính) và luôn xuất phát từ thực tế khách quan
● Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức: phát triển tri thức và
nhân sinh quan tích cực.
PHẦN 2
1. NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Khái niệm:
- Mối liên hệ: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định, tác động
qua lại và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sv, ht hay giữa các mặt, các
yếu tố, các bộ phận của mỗi sv, ht
- Mối liên hệ phổ biến:
+ Chỉ tính phổ biến của mối liên hệ
+ Chỉ những mối liên hệ tồn tại ở hầu hết các sv, ht
Tính chất:
- Tính khách quan: cái vốn có, tồn tại độc lập ko phụ thuộc vào con
người, con người chỉ nhận biết sv qua các mlh
- Tính phổ biến: Mọi SVHT đều tồn tại trong các MLH
- Tính đa dạng phong phú: ở các đk khác nhau thì MLH có tchat, vai trò
khác
Ý nghĩa pp luận:
- Nhận thức SVHT trong các MLH giữa các yếu tố củ SVHT đó và giữa
SVHT đó với các SVHT khác
- Xem xét các MLH đó trong từng thời điểm lịch sử cụ thể
2. NGUYÊN LÝ SỰ PHÁT TRIỂN
Khái niệm:
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động
của sự vật theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Nguyên lý sự phát triển:
+ Là kết quả của những thay đổi về lượng đến một mức cụ thể sẽ
dẫn tới những thay đổi về chất
+ Nguyên nhân phát triển là tự thân SVHT
+ Khuynh hướng pt là phủ định của phủ định (đi lên theo hình
xoáy ốc)
- Tính chất:
+ Tính khách quan: do các QL khách quan, đặc biệt là QL mâu thuẫn,
chi phối
+ Tính phổ biến: có ở mọi SVHT, mọi giai đoạn và kết quả là cái mới ra
đời
+ Tính đa dạng phong phú: quá trình phát triển của SVHT là khác nhau
tại những thời điểm và hoàn cảnh khác nhau
+ Tính kế thừa: SVHT mới kế thừa cái tốt và loại bỏ cái xấu của SVHT
cũ chứ ko phải ra đời từ hư vô
- Ý nghĩa pp luận:
+ Luôn đặt SVHT trong sự vận động để tìm ra khuynh hướng phát
triển, và nhận thức được tính quanh co phức tạp của sự pt
+ Biết kế thừa những gtri tích cực để ủng hộ sự phát triển cái mới
+ Luôn đặt sự pt trong bối cảnh lịch sử cụ thể để hiểu đc nó và dự
đoán nó
3. QUY LUẬT MÂU THUẪN (nguồn gốc, động lực ptr)
Các khái niệm:
- Mặt đối lập: là những đặc điểm, thuộc tính trái ngược nhau của cùng
một SVHT và chúng tồn tại ở mọi SVHT.
- Mâu thuẫn biện chứng: là mối liên hệ thống nhất , đấu tranh, và
chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập
- Thống nhất của các mặt đối lập: là sự nương tựa, cùng tồn tại của
các MĐL
- Đấu tranh của các mặt đối lập: là sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của
các MĐL
- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có của sự vật về mặt số lượng,quy mô, trình độ, nhịp độ của sự vận
động phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Lượng biểu hiện đa dạng phong phú
+ Sv có vô vàn lượng
+ Lượng thg xuyên biến đổi -> tạo cơ sở cho sự pt
➔ Nội dung quy luật: Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại - phương thức phổ biến của quá trình pt.
Giải thích:
● Mọi SVHT đều có 2 mặt lượng và chất.
● Lượng biến đổi trước chất trong khoảng độ (giới hạn mà tại đó
lượng thay đổi chưa làm chất thay đổi căn bản) trước khi chạm
điểm nút (điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng làm chất
thay đổi căn bản) và làm chất biến đổi. Sự thay đổi của chất tại
điểm nút gọi là bước nhảy
● Chất mới ra đời tác động lại lượng, quy định lượng mới tương
ứng với nó
=>> SVHT từ đây pt ko ngừng
Ý nghĩa pp luận:
- Không đc chủ quan nóng vội (respect lượng)
- Không được bảo thủ trì trệ (respect chất)
- Vdung linh hoạt các hình thức của bước nhảy (đột biến - dần
dần, cục bộ- toàn bộ)
5. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH (khuynh hướng ptr)
Khái niệm:
- Phủ định: là sự thay thế một SVHT này bằng một SVHT khác trong quá trình
vận động, ptr
- Phủ định BC: là sự phủ định tự thân, tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo,
cái mới ra đời thay thế cái cũ, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển liên tục
Tchat của phủ định BC:
- Khách quan
- kế thừa: bỏ đi cái xấu, kế thừa phát triển cái tốt
➔ Nội dung quy luật: PĐCPĐ là quá trình phát triển đã trải qua một số lần
PĐBC để đưa SVHT dường như về trạng thái ban đầu nhưng trên cơ sở mới
cao hơn, hoàn thành 1 chu kỳ ptr của SVHT
Tính chất
- Tính khách quan và kế thừa
- Tính chu kỳ: PĐCPĐ làm xuất hiện một SVHT mới với một số đặc
trưng như của SVHT ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơnư
- Tính vô cùng tận: ptr là vĩnh cữu
=>> PĐCPĐ là đường xoáy ốc -> hết 1 chu kỳ thì SVHT có sự pt về chất,
và mở ra 1 chu kỳ mới, quá trình tiếp tục đi lên, ptr không ngừng
Ý nghĩa pp luận:
- ủng hộ cái mới
- ko phủ định sạch trơn cái cũ
- kiên định vs mục tiêu (vì process là xoáy ốc nên khó khăn hơn đường
đi lên thẳng tắp)
- Cần hiểu đặc điểm mỗi chu kỳ ptr để ứng phó phù hợp (mỗi chu kỳ tuy
có điểm chung song cx có những điểm riêng biệt)
PHẦN 3
- Bản chất:
● Từ trực quan sinh động (nhận thức cảm tính) đến tư duy
trừu tượng (nhận thức lý tính):
➔ Phản ánh SVHT trong tính chỉnh thể toàn diện và mang tính bản
chất nên sâu sắc hơn nhận thức cảm tính (nhưng không đc xa
rời thực tế)
Sự thống nhất trực quan sinh động - tư duy trừu tượng - thực tiễn:
- quá trình nhận thức bắt đầu từ thực tiễn và đc kiểm chứng từ thực tiễn:
- Mỗi nấc thang trong nhận thức là do cả NTCT và NTLT dựa trên cơ sở thực
tiễn
- Vòng khâu nhận thức được lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, giải quyết
mâu thuẫn biết-chưa biết, biết ít- biết nhiều,...
3. Vấn đề chân lý
- Quan niệm chân lý: Là tri thức phù hợp với hiện thức khách
quan được thực tiễn kiểm nghiệm
- Tính chất:
+ Khách quan
+ Tương đối và tuyệt đối (phù hợp ko hoàn toàn/ hoàn toàn
giữa tri thức và khách thể phản ánh)
+ Tính cụ thể: bối cảnh khác nhau thì chân lý cx khác nhau
II. Thực tiễn
- Khái niệm thực tiễn:
+ Quan niệm trước Mác:
/ CNDT: hoạt động thực tiễn là hoạt động của tinh thần nói
chung.
/ Tôn giáo: cho rằng hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của thượng đế
là hoạt động thực tiễn
/ CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan.
+ Quan niệm của Mác: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, có
mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
biến tự nhiên và xã hội.
- Tính chất
+ Là hoạt động vật chất
+ Có tính mục đích, thể hiện bản chất hđ của con người
+ Tính lịch sử xã hội: đặt trong thời gian, cộng đồng khác thì hđ cx khác
+ Tính sáng tạo: nhận thức và cải tạo thực tại thông qua lao động
PHẦN 4
II. Quy luật: QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX
- Khái niệm: là một trạng thái mà trong đó QHSX là địa bàn phát triển tất yếu
của LLSX ; nó cho phép kết hợp tối ưu các yếu tố của LLSX để thúc đẩy
LLSX phát triển
- Nội dung: LLSX và QHSX có MQH thống nhất biện chứng, LLSX quyết định
QHSX và QHSX tác động trở lại LLSX.
YN pp luận:
Quan tâm pt cả TTXH (tập trung phát triển nâng cao đời sống vật chất như công
nghiệp hóa hiện đại hóa) và YTXH (quan tâm đời sống tinh thần trong công cuộc
hiện đại hóa, bảo tồn kế thừa những giá trị tốt trong lịch sử)