You are on page 1of 14

đỏ = không thuộc ăn bìu

cam = maybe nên thuộc idea

vàng = học theo thầy điểm cao hơn

xanh = học cho có

Phạm vi ôn tập – theo Phan Nguyen


phần 1 phần 3
-KHÁI NIỆM VẬT CHẤT, HÌNH -CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA
THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ

-Ý THỨC

-THỰC TIỄN

-MQH VẬT CHẤT – Ý THỨC

phần 2 phần 4
-NGUYÊN LÝ -PTSX (KNIEM, KẾT CẤU, VTRO
NGƯỜI LĐ)
+ MỐI LH PHỔ BIẾN

+ SỰ PHÁT TRIỂN
-QL QHSX PHÙ HỢP VS TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
-QUY LUẬT

+ MÂU THUẪN -MQH:


+ LƯỢNG CHẤT + CSHT- KTTT
+ PĐ CỦA PHỦ ĐỊNH + TTXH - YTXH
PHẦN 1
1. VẬT CHẤT, HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT (VẬN ĐỘNG VÀ CÁC
HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG)

- Khái niệm vật chất: Theo V.I. Lênin, vật chất là một phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác.

-Định nghĩa trên bao hàm:

● Vật chất được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ mọi SVHT
khác với khái niệm vật chất trong KHTN
● VC tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
● VC là cái có trước, sản sinh ra ý thức và con người có khả năng nhận
thức được thế giới
- Ý nghĩa pp luận:
● giải quyết cả 2 mặt vde cơ bản của triết học
● khắc phục hạn chế của CNDV cũ và bác bỏ CNDT và thuyết bất khả
tri
● làm cơ sở khoa học cho việc xd vật chất trong lĩnh vực xã hội
● tạo nền tảng cho lý luận khoa học đi phân tích các vde của cndv lịch
sử
- Khái niệm vận động: Theo Ph.Ăngghen: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung
nhất,- tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc
tính cố hữu của vật chất, - bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí cơ bản cho đến tư duy”
- Định nghĩa trên bao hàm:
● Là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vc chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ biểu hiện sự tồn tại thông qua
vận động.
+ Con người chỉ nhận thức đúng về SV thông qua trạng thái vận động
của tgioi VC
● Là thuộc tính cố hữu của vật chất:
+ Vđ của VC là vđ tự thân
+ Vđ cùng tồn tại, biến mất và chuyển hóa cùng sv
+ Vđ nói chung là vĩnh cửu
- Các dạng vận động từ thấp đến cao: Cơ giới, vật lý, hóa học, sinh học, xã
hội
- Vận động đứng im:
● Tương đối:
+ Xra trong 1 mqh nhất định tại 1 thời điểm xác định
+ Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động
● Tạm thời
+ Xra trong 1 khoảng tgian xđ thay vì là vĩnh viễn như vận động
nói chung
- Khái niệm không gian, thời gian:

Không gian: Là hình thức tồn tại của vật chất về mặt vị trí, quảng tính và
tương quan

Thời gian: Là hình thức tồn tại của vật chất về mặt tồn tại lâu dài hay mau
chóng của sự vật, sự kế tiếp của các giai đoạn vận động…

Tính chất:

+ Tính khách quan


+ Vĩnh cửu
+ Không gian có 3 chiều, thời gian có 1 chiều

2. Ý THỨC

Khái niệm ý thức: Theo C.Mác, ý niệm chẳng qua chỉ là vật chất được đem
chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó.

- Nguồn gốc: “Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài
của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của
thực tiễn xã hội - lịch sử của con người”.
● Nguồn gốc tự nhiên (điều kiện cần): Bộ óc con người và thế giới
khách quan tác động qua lại. Bộ óc được sinh ra từ thế giới vật chất
khách quan, bộ óc sau đó phản ánh lại thế giới khách quan một cách
năng động và sáng tạo -> tạo ra ý thức
● Nguồn gốc xã hội (điều kiện đủ): từ lao động sinh ra ngôn ngữ và
hai tác nhân này cùng kích thích phát triển bộ óc con vượn thành con
người, cải biến tâm lý động vật thành ý thức.
- Bản chất
● Là sự phản ánh htkq 1 cách chủ động, stao: lựa chọn, định hướng
đối tượng phản ánh, sáng tạo ra những tri thức mới dựa trên tri thức
cũ qua quá trình tư duy, sáng tạo ra biểu tượng kco trong hiện thực. ->
con người nắm bắt cải biến tg theo ý muốn của mình
● Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Phụ thuộc vào trình
độ, tâm trạng và lợi ích mà những chủ thể khác nhau có quan điểm về
tg vc khác nhau.
● Là một hiện tượng xã hội và mang bản chất lịch sử - xã hội: điều
kiện lsu khác nhau, quan hệ xã hội khác nhau cho những góc nhìn
khác nhau về tgioi vchat. Lấy ví dụ về phg đông -phg tây (rồng ko và
có cánh, du mục (chinh phục tự nhiên) và trồng trọt (thuận theo tự
nhiên), bảo thủ - pháo hoa, phong thủy - và sáng tạo phát triển - vũ khí
và la bàn)
- Kết cấu
+ Tri thức: là những hiểu biết - là thứ quan trọng nhất - là phương thức
tồn tại của ý thức.
+ Tình cảm: sự rung động trong các mqh giữa ng-ng và ng-tgioi khách
quan.
+ Niềm tin: tạo ra từ sự hòa quyện tri thức-tình cảm-trải nghiệm giúp con
người tự tin để vươn lên
+ Ý chí: nỗ lực và khả năng huy động mọi tiềm năng vào hoạt động cụ
thể
3. MQH VC-YT

Khái niệm mqh: Vật chất và ý thức có mqh biện chứng, trong đó vật chất
quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.

Vật chất quyết định:

● nguồn gốc ý thức (từ hiện thực khách quan)


● nội dung của ý thức (hình ảnh của thế giới khách quan, độ sâu sắc của
nội dung đc quyết định bởi sự phát triển của hđ thực tiễn)
● bản chất của ý thức (phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực)
● sự vận động và phát triển của ý thức (quá trình thay đổi của vc làm
biến đổi ý thức)

Ý thức:

● Có tính độc lập tương đối:


+ Lạc hậu hơn (ko phản ánh kịp sự vđ,pt của VC)
+ Tính vượt trước (vạch ra khuynh hướng vđ trong tlai)
+ Tính kế thừa (sáng tạo nhưng ko vượt quá tính quy định của
các tiền đề vc)
● Tác động trở lại vc:
+ Tác động tích cực hoặc tiêu cực vc (đúng -> pt, sai -> kìm hãm)

Ý nghĩa pp luận
● VC luôn quyết định ý thức: tôn trọng khách quan (xem xét sv 1 cách
toàn diện, ko cảm tính) và luôn xuất phát từ thực tế khách quan
● Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức: phát triển tri thức và
nhân sinh quan tích cực.

PHẦN 2
1. NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Khái niệm:
- Mối liên hệ: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định, tác động
qua lại và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sv, ht hay giữa các mặt, các
yếu tố, các bộ phận của mỗi sv, ht
- Mối liên hệ phổ biến:
+ Chỉ tính phổ biến của mối liên hệ
+ Chỉ những mối liên hệ tồn tại ở hầu hết các sv, ht
Tính chất:
- Tính khách quan: cái vốn có, tồn tại độc lập ko phụ thuộc vào con
người, con người chỉ nhận biết sv qua các mlh
- Tính phổ biến: Mọi SVHT đều tồn tại trong các MLH
- Tính đa dạng phong phú: ở các đk khác nhau thì MLH có tchat, vai trò
khác
Ý nghĩa pp luận:
- Nhận thức SVHT trong các MLH giữa các yếu tố củ SVHT đó và giữa
SVHT đó với các SVHT khác
- Xem xét các MLH đó trong từng thời điểm lịch sử cụ thể
2. NGUYÊN LÝ SỰ PHÁT TRIỂN
Khái niệm:
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động
của sự vật theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Nguyên lý sự phát triển:
+ Là kết quả của những thay đổi về lượng đến một mức cụ thể sẽ
dẫn tới những thay đổi về chất
+ Nguyên nhân phát triển là tự thân SVHT
+ Khuynh hướng pt là phủ định của phủ định (đi lên theo hình
xoáy ốc)
- Tính chất:
+ Tính khách quan: do các QL khách quan, đặc biệt là QL mâu thuẫn,
chi phối
+ Tính phổ biến: có ở mọi SVHT, mọi giai đoạn và kết quả là cái mới ra
đời
+ Tính đa dạng phong phú: quá trình phát triển của SVHT là khác nhau
tại những thời điểm và hoàn cảnh khác nhau
+ Tính kế thừa: SVHT mới kế thừa cái tốt và loại bỏ cái xấu của SVHT
cũ chứ ko phải ra đời từ hư vô
- Ý nghĩa pp luận:
+ Luôn đặt SVHT trong sự vận động để tìm ra khuynh hướng phát
triển, và nhận thức được tính quanh co phức tạp của sự pt
+ Biết kế thừa những gtri tích cực để ủng hộ sự phát triển cái mới
+ Luôn đặt sự pt trong bối cảnh lịch sử cụ thể để hiểu đc nó và dự
đoán nó
3. QUY LUẬT MÂU THUẪN (nguồn gốc, động lực ptr)
Các khái niệm:
- Mặt đối lập: là những đặc điểm, thuộc tính trái ngược nhau của cùng
một SVHT và chúng tồn tại ở mọi SVHT.

- Mâu thuẫn biện chứng: là mối liên hệ thống nhất , đấu tranh, và
chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập

- Thống nhất của các mặt đối lập: là sự nương tựa, cùng tồn tại của
các MĐL

- Đấu tranh của các mặt đối lập: là sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của
các MĐL

Nội dung quy luật:


- Mâu thuẫn là nguồn gốc và động lực của sự pt:
+ SVHT nào cx có các MĐL luôn tác động qua lại lẫn nhau, tạo tiền đề
cho sự pt không ngừng của SVHT
+ Vị trí và vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các MĐL khác
nhau
+ Mâu thuẫn được triển khai theo 3 giai đoạn chính: khác biệt -> đối
lập -> chuyển hóa
+ Các các chuyển hóa MĐL
❖ Mặt ĐL này -> mặt DdL kia: SV thay đổi về chất
❖ Cả 2 mặt ĐL cùng chuyển hóa -> SV có hình thức mới cao hơn
Ý nghĩa pp luận
- Phải tìm ra động lực, nguồn gốc của sự vđ ptr.
- Xác định vai trò các mâu thuẫn
- Giải quyết > điều hòa mâu thuẫn
- Linh hoạt trong việc giải quyết
4. QUY LUẬT LƯỢNG CHẤT (cách thức ptr)
Các khái niệm:
- Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan
vốn có của SVHT, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính cơ
bản làm cho SVHT là nó chứ không phải là SVHT khác.
Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng không phải là thuộc tính (các
thuộc tính cơ bản mới tạo ra chất)
+ SV có vô vàn chất tùy thuộc vào bối cảnh, phạm vi,...
+ Cách thức liên kết quy định chất khác nhau
+ Tính ổn định -> là cơ sở phân biệt các SVHT

- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có của sự vật về mặt số lượng,quy mô, trình độ, nhịp độ của sự vận
động phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Lượng biểu hiện đa dạng phong phú
+ Sv có vô vàn lượng
+ Lượng thg xuyên biến đổi -> tạo cơ sở cho sự pt

➔ Nội dung quy luật: Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại - phương thức phổ biến của quá trình pt.
Giải thích:
● Mọi SVHT đều có 2 mặt lượng và chất.
● Lượng biến đổi trước chất trong khoảng độ (giới hạn mà tại đó
lượng thay đổi chưa làm chất thay đổi căn bản) trước khi chạm
điểm nút (điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng làm chất
thay đổi căn bản) và làm chất biến đổi. Sự thay đổi của chất tại
điểm nút gọi là bước nhảy
● Chất mới ra đời tác động lại lượng, quy định lượng mới tương
ứng với nó
=>> SVHT từ đây pt ko ngừng

Ý nghĩa pp luận:
- Không đc chủ quan nóng vội (respect lượng)
- Không được bảo thủ trì trệ (respect chất)
- Vdung linh hoạt các hình thức của bước nhảy (đột biến - dần
dần, cục bộ- toàn bộ)
5. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH (khuynh hướng ptr)
Khái niệm:
- Phủ định: là sự thay thế một SVHT này bằng một SVHT khác trong quá trình
vận động, ptr
- Phủ định BC: là sự phủ định tự thân, tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo,
cái mới ra đời thay thế cái cũ, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển liên tục
Tchat của phủ định BC:
- Khách quan
- kế thừa: bỏ đi cái xấu, kế thừa phát triển cái tốt

➔ Nội dung quy luật: PĐCPĐ là quá trình phát triển đã trải qua một số lần
PĐBC để đưa SVHT dường như về trạng thái ban đầu nhưng trên cơ sở mới
cao hơn, hoàn thành 1 chu kỳ ptr của SVHT

Tính chất
- Tính khách quan và kế thừa
- Tính chu kỳ: PĐCPĐ làm xuất hiện một SVHT mới với một số đặc
trưng như của SVHT ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơnư
- Tính vô cùng tận: ptr là vĩnh cữu
=>> PĐCPĐ là đường xoáy ốc -> hết 1 chu kỳ thì SVHT có sự pt về chất,
và mở ra 1 chu kỳ mới, quá trình tiếp tục đi lên, ptr không ngừng

Ý nghĩa pp luận:
- ủng hộ cái mới
- ko phủ định sạch trơn cái cũ
- kiên định vs mục tiêu (vì process là xoáy ốc nên khó khăn hơn đường
đi lên thẳng tắp)
- Cần hiểu đặc điểm mỗi chu kỳ ptr để ứng phó phù hợp (mỗi chu kỳ tuy
có điểm chung song cx có những điểm riêng biệt)

PHẦN 3

I. Con đường biện chứng của sự nhận thức


chân lý
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học:
- Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh HTKQ một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo của con người trên cơ sở thực tiễn.
- Khái niệm: Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên
cứu bản chất của quá trình nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri
thức, của tư duy con người đối với hiện thực xung quanh.
- Bản chất:
+ Thừa nhận tgioi tồn tại khách quan
+ thừa nhận khả năng nhận thức tgioi của con người
+ Thừa nhận nhận thức là một quá trình
+ Thừa nhận thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
2. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức (nd chính)
- Khái niệm theo Lênin, “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện
chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”

- Bản chất:

● Từ trực quan sinh động (nhận thức cảm tính) đến tư duy
trừu tượng (nhận thức lý tính):

- Trực quan sinh động:


+ Cảm giác (nhận thức từng thuộc tính riêng lẻ mang tính bề
nổi của SVHT)
+ Tri giác (nhận thức hình ảnh tổng thể của SVHT ở mức bề
nổi)
+ Biểu tượng (hình ảnh SVHT được tái hiện lại ở trong bộ óc
nhờ trí nhớ)
➔ Phản ánh trực tiếp bề ngoài SVHT và mang tính ngẫu nhiên, ko
bản chất

- Tư duy trừu tượng:


+ Phán đoán (liên kết các khái niệm với nhau để khẳng
định, phủ định một thuộc tính or MLH của SVHT)
+ Suy luận (liên kết các phán đoán với nhau để tạo ra tri
thức mới trên cơ sở tri thức đã có)

➔ Phản ánh SVHT trong tính chỉnh thể toàn diện và mang tính bản
chất nên sâu sắc hơn nhận thức cảm tính (nhưng không đc xa
rời thực tế)

- MLH nhận thức cảm tính - NT lý tính:


Thống nhất, liên hệ, bổ sung.
NTCT cung cấp hình ảnh bề ngoài chân thực, làm cơ sở NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và pp nhận thức cho NTCT đủ hơn

● Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

- Thực tiễn là thước đo cho tư duy


- tư duy quay lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn
- quay trở lại thực tiễn là kết thúc 1 quá trình nhận thức, thực tiễn
lại đặt ra yêu cầu nhiệm vụ mới cho nhận thức, lại bắt đầu lại 1
giai đoạn nhận thức mới

Sự thống nhất trực quan sinh động - tư duy trừu tượng - thực tiễn:
- quá trình nhận thức bắt đầu từ thực tiễn và đc kiểm chứng từ thực tiễn:
- Mỗi nấc thang trong nhận thức là do cả NTCT và NTLT dựa trên cơ sở thực
tiễn
- Vòng khâu nhận thức được lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, giải quyết
mâu thuẫn biết-chưa biết, biết ít- biết nhiều,...

3. Vấn đề chân lý
- Quan niệm chân lý: Là tri thức phù hợp với hiện thức khách
quan được thực tiễn kiểm nghiệm
- Tính chất:
+ Khách quan
+ Tương đối và tuyệt đối (phù hợp ko hoàn toàn/ hoàn toàn
giữa tri thức và khách thể phản ánh)
+ Tính cụ thể: bối cảnh khác nhau thì chân lý cx khác nhau
II. Thực tiễn
- Khái niệm thực tiễn:
+ Quan niệm trước Mác:
/ CNDT: hoạt động thực tiễn là hoạt động của tinh thần nói
chung.
/ Tôn giáo: cho rằng hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của thượng đế
là hoạt động thực tiễn
/ CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan.
+ Quan niệm của Mác: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, có
mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
biến tự nhiên và xã hội.

- Tính chất
+ Là hoạt động vật chất
+ Có tính mục đích, thể hiện bản chất hđ của con người
+ Tính lịch sử xã hội: đặt trong thời gian, cộng đồng khác thì hđ cx khác
+ Tính sáng tạo: nhận thức và cải tạo thực tại thông qua lao động

- Các hình thức cơ bản của thực tiễn:


+ Sản xuất vật chất (lao động): cách con người sử dụng công cụ lao
động cải biến giới VC theo ý muốn -> hđ cơ bản và quan trọng nhất
giúp con người tiến hóa và pt.
+ Hđ chính trị - xã hội: thúc đẩy xh pt thông qua các tương tác và các
MQH xã hội giữa các giai cấp
+ Thực nghiệm khoa học: được tiến hành trong đk nhân tạo từ đó khẳng
định hoặc phủ định 1 tri thức nào đó dựa theo HT khách quan.

- Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:


+ Cơ sở nguồn gốc của nhận thức: Cung cấp tài liệu cho nhận thức
+ Động lực của nhận thức: Luôn đặt ra nhu cầu và động lực cho nhận
thức, Rèn luyện giác quan, chế tạo ra máy móc hỗ trợ
+ Mục đích của nhận thức: tri thức chỉ có ý nghĩa khi áp vào thực tế
+ Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý: Vì chân lý vừa là tuyệt đối (trong th này)
nhưng nhìn chung là tương đối vì nó có thể sai trong thời điểm khác,
nên phải nhìn vào thực tiễn để đánh giá. -> lý luận và thực tiễn phải đi
đôi với nhau, TT ko có LL là thực tiễn mù quáng (bị bóp méo), LL
mà không có TT là lý luận suông.

PHẦN 4

I. I. Phương thức sản xuất


Phương thức sản xuất (gồm LLSX và QHSX)
- Định nghĩa: là cách thức sản xuất do con người thực hiện quá trình
sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
● Lực lượng sản xuất (lượng)
- Định nghĩa: LLSX biểu thị mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất, là sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản xuất
và người lao động, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến
đổi giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người.
- Kết cấu LLSX
★ Người Lđ: thể lực (sm cơ bắp), trí lực (trình độ tay nghề), tâm
lực (tác phong,...)
★ Tư liệu SX:
+ Đối tượng lao động (thiên nhiên, những thứ bị tác động
vào để biến đổi theo ý con người)
+ Tư liệu lao động (công cụ, kho chứa, pt vận chuyển,...)
- Vai trò:
★ Người lao động: là nguồn gốc của mọi sáng tạo và giá trị đóng
góp tăng lên theo thời gian chứ ko mai mòn như CCLĐ -> quan
trọng nhất trong lao động SX
★ Công cụ LĐ: cầu nối giữa người LĐ với đối tượng LĐ, quyết
định năng suất LĐ, yếu tố cách mạng, biến động nhất trong
LLSX
- Tính chất LLSX: tính cá nhân hoặc xã hội trong việc sử dụng tư liệu sx
- Trình độ LLSX: sự pt của năng lực lao động, thể hiện ở trình độ của
công cụ lao động (CCLĐ)

● Quan hệ sản xuất (chất):


- Định nghĩa: Quan hệ sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa người với
người trong quá trình sản xuất bao gồm quan hệ về sở hữu đối với tư
liệu sản xuất; về tổ chức, quản lý sản xuất và về phân phối sản phẩm
lao động xã hội

- Kết cấu QHSX:


★ QH sở hữu TLSX:
+ SH công cộng:
➢ thấp (SH tập thể
➢ cao (SH toàn dân)
+ SH tư nhân: phân công LĐSX
★ QH tổ chức, quản lý SX
+ phân công LĐSX
+ Cơ chế quản lý: tập trung bao cấp, cơ chế thị trường
★ QH phân phối sp

II. Quy luật: QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX
- Khái niệm: là một trạng thái mà trong đó QHSX là địa bàn phát triển tất yếu
của LLSX ; nó cho phép kết hợp tối ưu các yếu tố của LLSX để thúc đẩy
LLSX phát triển

- Nội dung: LLSX và QHSX có MQH thống nhất biện chứng, LLSX quyết định
QHSX và QHSX tác động trở lại LLSX.

● LLSX quyết định QHSX


- LLSX là cái thay đổi và khi pt đến một ngưỡng nhất định sẽ làm
cho QHSX cũ không còn phù hợp và phải bị thay thế (thường
qua đấu tranh giai cấp)
● QHSX tác động trở lại LLSX
+ khi QHSX phù hợp với trình độ pt của LLSX thì tác động tích
cực và ngược lại (sự phù hợp = thực trạng nền sx xã hội:
thái độ của NLĐ)
- Ý nghĩa pp luận:
+ Nhận thức đúng vai trò những nội dung cơ bản để apply vào thực tiễn
+ Ưu tiên ptr LLSX khi ptr kte
+ Từng bước xác lập QHSX phù hợp với LLSX
+ Muốn xóa 1 QHSX cũ phải xuất phát từ thực tế khách quan

III. Mối quan hệ (CSHT-KTTT)


1. Cơ sở hạ tầng
- Khái niệm: là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh
tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
- Bản chất:
+ Gồm các QHSX: mầm mống, thống trị, tàn dư
+ CSHT mang tính giai cấp: giai cấp thống trị nắm trong tay TLSX

2. Kiến trúc thượng tầng


- Khái niệm: là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội cùng với
những thiết chế chính trị - xã hội tương ứng với những quan hệ nội tại
của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
- Bản chất:
+ Các tư tưởng, thiết chế ctri trong xã hội
+ Tư tưởng mang bản chất giai cấp, phản ánh quan điểm giai cấp
thống trị

- Mối quan hệ:


● CSHT quyết định KTTT:
- CSHT quyết định cơ sở của KTTT
- CSHT quyết định bản chất của KTTT
- CSHT thay đổi sẽ làm KTTT thay đổi
● KTTT tác động trở lại CSHT
- KTTT bảo vệ CSHT đã sản sinh ra nó khỏi các CSHT mới và tàn dư
để bảo vệ lợi ích kte, chính trị của giai cấp thống trị
- KTTT tác động tích cực CSHT khi KTTT phản ánh đúng các quy luật
kte khách quan
- Yếu tố chính trị là quan trọng nhất trong quá trình KTTT tác động trở
lại CSHT
-
- Ý nghĩa pp luận: coi trọng cả 2 mặt CSHT và KTTT

IV. MQH tồn tại XH và ý thức XH


Tồn tại xã hội (PTSX, dân số dân cư, địa lý)
- Khái niệm: Toàn bộ yếu tố tồn tại mang tính khách quan: vật chất của đời
sống xã hội, phương diện sinh hoạt vật chất, và các điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội
Ý thức xã hội (ý thức, tôn giáo, chính trị,...)
- Khái niệm: là phương diện tinh thần xã hội, nảy sinh từ TTXH và phản ánh
TTXH
Mối quan hệ TTXH-YTXH:
- TTXH quyết định YTXH, YTXH tồn tại độc lập tương đối và tác động trở lại
TTXH

+ TTXH quyết định YTXH:


➢ YTXH hình thành trên cơ sở TTXH và phản ánh TTXH nên sẽ bị quyết
định bởi TTXH
➢ TTXH quyết định YTXH qua các khâu trung gian
➢ TTXH thay đổi làm YTXH thay đổi theo

+ YTXH độc lập tương đối:


➢ Tính lạc hậu: do lực lượng phản tiến bộ, sự bảo thủ của một số YTXH,
do YTXH chỉ đơn thuần phản ánh TTXH
➢ Tính vượt trước: Trong 1 số trường hợp tư tưởng tiến bộ có tính dự
báo, chỉ đạo thực tiễn (nhưng nó vẫn dựa trên cơ sở hiện thực nhất
định)
➢ Tính kế thừa: kế thừa các giá trị tốt đẹp trong lịch sử hoặc từ các dân
tộc khác
➢ Tác động qua lại giữa các YTXH: nhiều khi có những mặt ở hình thái
YTXH ko thể giải thích trực tiếp từ TTXH
+ YTXH tác động trở lại TTXH:
➢ tư tưởng mở rộng trong quần chúng
➢ tư tưởng - nảy sinh từ các MQH kinh tế - đóng vai trò quan trọng trong
lịch sử
➢ mức độ đúng đắn của các phản ánh của tư tưởng tác động đến sự pt
của xhoi

YN pp luận:
Quan tâm pt cả TTXH (tập trung phát triển nâng cao đời sống vật chất như công
nghiệp hóa hiện đại hóa) và YTXH (quan tâm đời sống tinh thần trong công cuộc
hiện đại hóa, bảo tồn kế thừa những giá trị tốt trong lịch sử)

You might also like