You are on page 1of 16

+ Chương 2:

1. Quan niệm của Triết học Marx-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2. Ý thức (nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức)
3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
4. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
5. Quy luật Mâu thuẫn
6. Quy luật Lượng Chất
7. Quy luật Phủ định của Phủ định
8. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
9. Thực tiễn
+ Chương 3:
10. Phương thức sản xuất (Khái niệm, kết cấu, vai trò của người lao động trong LLSX)
11. Quyluật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
12. Mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
13. Mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội
* Vai trò của triết học Marx-Lenin trong đời sống xã hội và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
• Là TGQ và PPL khoa học và cách mạng trong nhận thức và thực tiễn
• Là cơ sở TGQ và PPL khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều
kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
• Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng XNCN ở Việt Nam
CHƯƠNG II - CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Quan niệm của Triết học Marx-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

 Định nghĩa Vật chất của Lenin


- VC là 1 phạm trù trh (1)
- Dùng để chỉ thực tại khách quan (2)
- Được đem lại cho con người trong cảm giác (3)
- Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại (4)
- Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (5).
=> Kết luận
- VC có trước, YT có sau.
- VC là cái tồn tại khách quan, bên ngoài và không phụ thuộc vào YT.
- VC là nguồn gốc khách quan của cảm giác, YT, tác động lên giác quan của con người.
- Con người có khả năng nhận thức được TG vì ý thức con người chỉ là sự phản ánh thực tại KQ.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Định nghĩa giải quyết một cách đúng đắn cả 2 mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường DVBC
- Chống lại quan điểm duy tâm, tôn giáo, siêu hình và thuyết bất khả tri về vật chất
- Có vai trò định hướng cho sự phát triển của nhận thức khoa học, là TGQ và PPL đúng đắn cho các
nhà khoa học đi sâu, tìm hiểu về TGVC
 Hình thức tồn tại của vật chất
• Không gian: mọi sự vật tồn tại khách quan đều có: Vị trí, kết cấu quảng tính nhất định.
• Thời gian: Mọi svht tồn tại luôn ở trạng thái không ngừng biến đổi, mà mọi sự biến đổi diễn ra đều
có quá trình nhanh chậm, kế tiếp nhau.
- Tính chất của Không gian và Thời gian
+ Tính khách quan
+ Tính 3 chiều của Không gian và 1 chiều của Thời gian
+ Tính vô tận của Không gian và vĩnh cửu của Thời gian

2. Ý thức (nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức)


a. Nguồn gốc của ý thức
* Nguồn gốc tự nhiên
“ YT là thuộc tính (thuộc tính phản ánh) của 1 dạng VC sống có tổ chức cao, đó là bộ não người”.
- Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi đối tượng vật chất đó là: “năng lực giữ lại, tái hiện lại
của hệ thống vật chất này những đặc điểm của hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại
giữa chúng”
- Kết quả của quá trình phản ánh phụ thuộc vào cả: Vật tác động và Vật nhận tác động
- Trong quá trình phát triển lâu dài của TGVC, thuộc tính phản ánh của VC cũng phát triển từ thấp đến
cao, từ đơn giản->phức tạp, từ chưa hoàn thiện-> hoàn thiện hơn với nhiều hình thức khác nhau

* Nguồn gốc xã hội


• Lao động (t51)
- Là phương thức tồn tại, là hoạt động đặc thù của con người, làm con người khác với các loài động
vật khác.
- Con người đã phát hiện, chế tạo và sử dụng công cụ lao động để tạo ra của cải VC.
- Là hoạt động có mục đích, tác động vào TGKQ nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.
- Lao động giúp con người cải biến giới tự nhiên và hoàn thiện chính mình
* Ngôn ngữ (t51)
- Được hình thành trong lao động và nhờ có lao động.
- Là hệ thống tín hiệu VC mang nội dung, truyền tải YT
- Vai trò: tổng kết thực tiễn, trao đổi thông tin, kinh nghiệm, truyền lại kiến thức từ thế hệ này sang thế
hệ khác
“Ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy”-K.Marx
b. Bản chất của ý thức (t52)
- Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực khách quan trên cơ sở hoạt
động thực tiễn
- “Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan” - V.I.Lenin
- Ý thức là hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội
c. Kết cấu của ý thức (t52)
- Tri thức - Tự ý thức
- Tình cảm - Tiềm thức
- Niềm tin - Vô thức
- Lý chí
- Ý chí

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (t55)


Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật Biện chứng
* Vật chất quyết định ý thức
- Sự ra đời
- Nội dung
- Sự biến đổi
- Sự vận động, phát triển
* Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất
- Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại vật chất, vì
+ Ý thức thường lạc hậu hơn so với vật chất
+ Ý thức có khả năng vượt trước
- Ý thức có tính kế thừa
* Sự tác động trở lại có 2 khuynh hướng: Tích cực hoặc Tiêu cực
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Tôn trọng khách quan
- Xem xét các svht đúng như nó tồn tại trên thực tế
- Xuất phát từ thực tế chứ không từ ý kiến chủ quan
- Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức

4. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển

* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (t69)


Các quan niệm khác nhau về mối liên hệ
Q1: các svht tồn tại tách biệt hay liên hệ với nhau?
Q2: Nếu có liên hệ, vậy cơ sở nào cho mối liên hệ đó??
- Quan điểm Duy vật biện chứng
- A1: Các svht và các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa quy định, tác động qua lại, chuyển
hóa lẫn nhau.
- A2: Cơ sở của mối liên hệ giữa các svht đó là nhờ vào “Tính thống nhất vật chất của thế giới”, qua
đó svht không tồn tại biệt lập, tách rời nhau mà tồn tại trong sự vận động qua lại, chuyển hóa lẫn
nhau theo những mối liên hệ xác định.
- Khái niệm mối liên hệ
+ MLH: chỉ sự - quy định các mặt cùng svht
- tác động qua lại giữa trong
- chuyển hóa lẫn nhau các yếu tố giữa các svht
- Tính chất của mối liên hệ
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính đa dạng, phong phú
• Mối liên hệ bên trong – bên ngoài
• Mối liên hệ trực tiếp – gián tiếp
• Mối liên hệ cơ bản – không cơ bản
• Mối liên hệ chung – riêng
• Mối liên hệ tất nhiên – ngẫu nhiên,…
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải có quan điểm toàn diện khi xem xét các sự vật, hiện
tượng
- - Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải có quan điểm lịch sử - cụ thể

(t72)
- Khái niệm Phát triển
Khái quát quá trình vận động đi lên từ: - Thấp -> cao cái mới
- Đơn giản -> phức tạp thay thế
- Kém hoàn thiện -> hoàn thiện hơn cái cũ
- Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính kế thừa + Tính đa dạng, phong phú
-> Phát triển là khuynh hướng chung của mọi svht, song mỗi svht lại có quá trình phát triển
không giống nhau vì mỗi svht tồn tại trong không gian và thời gian khác nhau và chịu sự tác
động của những yếu tố khác.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải có quan điểm phát triển khi xem xét, đánh giá svht,
phải đặt svht trong sự vận động và biến đổi.
- Chống lại quan điểm nóng vội, duy ý chí, muốn xóa bỏ cái cũ khi chưa đủ điều kiện hay ngây cản trở
cho sự ra đời và phát triển của cái mới.

Quy luật?
- Những mối liên hệ: + Khách quan bên trong
+ Bản chất các mặt 1 svht hay
+ Tất yếu giữa các yếu tố giữa các
+ Phổ biến các thuộc tính svht
+ Lặp đi lặp lại với nhau
5. Quy luật mâu thuẫn
(Sự thống nhất và đầu tranh giữa các mặt đối lập)
• Vị trí, vai trò:
- Là “hạt nhân” cơ bản của PBCDV
- Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của svht
- Khái niệm
+ Mâu thuẫn: để chỉ sự thống nhất , đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối lập của 1 svht hoặc giữa các
svht với nhau
+ Thống nhất: là sự không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại của
mình.
+ Đấu tranh: là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập trong svht.
+ Mặt đối lập: là những
mặt tồn
thuộc tính vận động đ.kiện tại
quá trình trái ngược nhau, nhưng tiền đề của
khuynh hướng nhau
- Tính chất của mâu thuẫn
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú:
+ Mâu thuẫn bên trong – bên ngoài
+ Mâu thuẫn cơ bản – không cơ bản
+ Mâu thuẫn chủ yếu – thứ yếu
+ Mâu thuẫn đối kháng – không đối kháng

- Nội dung của quy luật
- Sự thống nhất của các mặt đối lập tạo nên svht, làm cân bằng sự tồn tại của các svht.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tạo nên sự biến đổi của svht.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập là 1 quá trình, trong đó mâu thuẫn được chuyển hóa qua 3 giai đoạn:
+ Sự khác nhau giữa các mặt trong svht
+ Các mặt đối lập xung đột gay gắt với nhau, hình thành mâu thuẫn biện chứng
+ Đến 1 giai đoạn nhất định, cả 2 mặt đối lập cùng chuyển hóa, mâu thuẫn được giải quyết.
Kết luận
- Sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập cũ bị phá vỡ, sự thống nhất của 2 mặt đối lập mới được hình thành
cùng với mâu thuẫn mới -> Quá trình thống nhất và đấu tranh lại diễn ra -> Svht mới ra đời.
- Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im tương đối, ổn định,… -> Quy định tính ổn
đinh của svht.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát triển,… -> Quy
định tính thay đổi của svht.
-> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của svht
Ý nghĩa phương pháp luận
• Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phát hiện, phân loại, giải quyết mâu thuẫn
• Có mâu thuẫn thì phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn, không được điều hòa hay bỏ qua mâu thuẫn
• Phải biết lựa chọn phương pháp giải quyết mâu thuẫn phù hợp với từng loại và với điều kiện cụ thể,
vì mỗi loại mâu thuẫn có vai trò, vị trí, và mối quan hệ khác nhau.
6. Quy luật chất – lượng
(Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại)
Vai trò: Chỉ ra cách thức của sự vận động và phát triển của svht
- Khái niệm
+ Chất: chỉ tính quy định khách quan, vốn có của svh,
sự thống nhất hữu cơ giữa những thuộc tính cấu thành svht,
svht vẫn là nó chưa bị phân hóa thành cái khác.
+ Chất có tính khách quan
+ Chất bao gồm nhiều thuộc tính: Cơ bản Không cơ bản
+ Chất của svht chỉ thay đổi khi thuộc tính cơ bản của nó thay đổi.
+ Trong các mối quan hệ khác nhau, thuộc tính cơ bản cũng biểu hiện khác nhau
+ Chất gồm nhiều cấp độ
+ Chất là cái để phân biệt các svht với nhau
+ Lượng: Chỉ tính quy định, khách quan vốn có của svht
Biểu thị về + Quy mô
+ Trình độ
+ Nhịp độ phát triển
+ Con số các thuộc tính cấu thành
+ Lượng có tính khách quan: Là cái vốn có của svht, quy định svht ấy là nó, tồn tại cùng với chất của svht.
+ Lượng của svht được biểu thị bằng: con số, đại lượng,…
+ Trong tự nhiên, lượng có thể đo đếm chính xác, trong xã hội, có những lượng chỉ có thể nhận thức được
bằng con đường tư duy trừu tượng.
+ Lượng có thể là nhân tố ẩn bên trong hoặc biểu hiện ra bên ngoài - tức là có thể đếm được.
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
• Chất và lượng thống nhất với nhau ở “Độ”:
- Độ: chỉ khuôn khổ, giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất của svht thay đổi căn bản.
- Điểm nút: Là khái niệm chỉ thời điểm mà tạo đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi căn bản về
chất, svht biến thành svht khác.
- Bước nhảy: Chỉ điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của
svht, svht chuyển hóa thành svht khác.
+ Khi lượng thay đổi, chưa đạt tới điểm nút thì chất của svht đã thay đổi một cách cục bộ.
+ Chất mới ra đời tác động làm lượng thay đổi hoặc lượng mới xuất hiện.
+ Sự tác động, chuyển hóa lượng – chất phụ thuộc vào những điều kiện nhất định

Các hình thức bước nhảy


- Bước nhảy đột biến
- Bước nhảy dần dần
- Bước nhảy toàn bộ
- Bước nhảy cục bộ
Ý nghĩa phương pháp luận
- Biết tạo ra những điều kiện thích hợp để quá trình chuyển hóa lượng chất diễn ra một cách có lợi
nhất.
- Khi lượng thay đổi đạt tới điểm nút thì phải biết thực hiện những bước nhảy với hình thức thích hợp.
- Tránh tuyệt đối hóa 1 trong 2 mặt.
7. Quy luật phủ định của phủ định (t100)

Vị trí: Chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển của svht
Phủ định
- Khái niệm: Là sự thay thế svht này bằng svht khác trong quá trình vận động và phát triển của svht
Phủ định Biện chứng
- Khái niệm: Là phạm trù dùng để chỉ sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân svht, kế thừa
những yếu tố tích cực của svht cũ để phát triển trong svht mới.
- Tính chất của PĐB
+ Tính khách quan (kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn biện chứng)
+ Tính kế thừa (không phủ định sạch trơn mà sự phủ định bao hàm cả sự khẳng định)
Phủ định của phủ định
- Khái niệm: Chỉ sự vận động và phát triển của svht thông qua 2 lần Phủ định biện chứng, svht dường
như lặp lại cái ban đầu nhưng thường trên cơ sở mới cao hơn.
• Quá trình Phủ định của phụ định diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc, thể hiện:
+ Tính biện chứng, Tính tiến lên, Tính kế thừa, Tính chu kì, Tính vô tận,
+ Điểm kết thúc của chu kì này đồng thời là điểm khởi đầu cho chu kì tiếp theo, không ngừng đi lên và mở
rộng ròn xoáy ốc
- Trong hiện thực, chu kỳ phát triển của 1 svht cụ thể có thể bao gồm số lượng các lần phủ định nhiều hơn 2
mới hoàn thành.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Quá trình phát triển không bao giờ đi theo một đường thẳng tắp mà diễn ra quanh co, phức tạp với
nhiều chu kỳ và đặc điểm khác nhau, do đó, phải có sự tác động phù hợp với mỗi chu kì đó.
- Biết kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ để đem vào cái mới, tránh thái độ phủ định sạch trơn.
- Biết phát hiện cái mới, cái tiến bộ, cái hợp quy luật. Khi cái mới ra đời phải tạo điều kiện để chiến
thắng cái cũ, phát huy ưu thế của nó.
9. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
* Khái niệm thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất (1)
có mục đích (2)
mang tính lịch sử -XH của con người (3)
nhằm cải biến TN và XH (4)
Các hình thức cơ bản của thực tiễn
1. Sản xuất vật chất 2. Chính trị-XH 3. Thực nghiệm KH
Các hình thức không cơ bản của thực tiễn
- Giáo dục đào tạo
- Y tế, chăm sóc sức khỏe
- Thể dục thể thao
- Văn hóa văn nghệ
- An ninh quốc phòng
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Thực tiễn là thước đo kiểm nghiệm nhận thức, chân lý

8. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý


Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
“ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con
đường biện chứng của quá trình nhận thức” - V.I.Lenin
- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
 Trực quan sinh động: (Nhận thức cảm tính)
• Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức, gắn liền với thực tiễn thông qua các giác quan.
• Chỉ phản ánh được bề ngoài của svht.
• Được thực hiện qua 3 hình thức:
+ Cảm giác
+ Tri giác
+ Biểu tượng
+ Cảm giác
 Là hình thức định hướng đầu tiên của sự phản ánh hiện thực khách quan
 Sự vật tác động vào các giác quan thì gây ra cảm giác
 Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng: Màu sắc, âm thanh, mùi vị, hình dáng…
+ Tri giác
 Phản ánh tương đối toàn vẹn theo cấu trúc nhất định về sự vật trên cơ sở hình thành từ nhiều cảm
giác kết hợp lại
 Là thành phần chính của nhận thức cảm tính, có khả năng gọi tên của svht, sắp xếp chúng theo một
nhóm hay một lớp svht nhất định
 Tri giác có nhiều loại: tri giác về thời gian, tri giác về không gian, tri giác về vận động, tri giác về lứa
tuổi-trạng thái tâm lý,…
+ Biểu tượng
 Phản ánh tương đối hoàn chỉnh svht do sự hình dung lại, nhớ lại ngay cả khi svht không còn tác động
trực tiếp vào các giác quan
 Vừa chứa đựng yếu tố trực tiếp, vừa cả yếu tố gián tiếp vì được hình thành nhờ có sự phối hợp, bổ
sung lẫn nhau của các giác quan và sự tham gia của quá trình phân tích, tổng hợp.
*Kết luận
Đặc điểm của giai đoạn trực quan sinh động
- Phản ánh trực tiếp svht bằng các giác quan của chủ thể nhận thức
- Phản ánh bề ngoài -> có ở tâm lý động vật
- Hạn chế: chưa khẳng định được những mặt, những mối liên hệ bản chất, tất yếu, bên trong của svht
 Tư duy trừu tượng: (nhận thức lý tính)
- Là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, phản ánh gián tiếp svht mà không cần sự tác động trực tiếp
- Có khả năng khái quát, trừu tượng những thuộc tính, đặc điểm bản chất của svht thông qua 3 hình
thức cơ bản:
+ Khái niệm
+ Phán đoán
+ Suy luận
+ Khái niệm
 Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng
 Phản ánh những đặc tính bản chất của svht
 Vừa có tính khách quan, vừa có tính chủ quan vì sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát
hóa, tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính của sv hay 1 lớp các sv
 Là cơ sở để hình thành các phán đoán và tư duy khoa học
+ Phán đoán
 Hình thành thông qua sự liên kết giữa các khái niệm với nhau.
Dùng để khẳng định hay phủ định 1 đặc điểm, 1 mối liên hệ hay 1 thuộc tính của svht+ Suy luận
 Là sự liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một phán đoán có tính chất kết luận
 Đây là giai đoạn tìm ra tri thức mới
* Kết luận
Đặc điểm của giai đoạn nhận thức lý tính:
- Là quá trình phản ánh gián tiếp đối với svht, phải thông qua nhận thức cảm tính, không tách rời nhận
thức cảm tính
- Đi sâu vào bản chất của svht
- Mang tính năng động, sáng tạo , được biểu đạt bằng ngôn ngữ, thông qua phương pháp:
+ so sánh – đối chiếu,
+ trừu tượng hóa – khái quát hóa,
+ phân tích – tổng hợp
Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
 Là quá trình dùng thực tiễn để kiểm tra, khẳng định nhận thức đó là đúng đắn hay sai lầm, tức là
nhận thức nhất thiết phải quay trở về thực tiễn, dùng thực tiễn để đo lượng tính chân thực của nhận
thức.
 Mặt khác, mục đích, động lực của nhận thức là cải tạo thực tiễn, chính vì thế mà những giả thuyết
trong nhận thức phải được kiểm tra trong chân lý mới có thể khẳng định được tính chính xác của nó
và trở thành chân lý

Chương III - Chủ nghĩa duy vật lịch sử

10. Phương thức sản xuất (Khái niệm, kết cấu, vai trò của người lao động trong LLSX)

II. Phương thức sản xuất


1. Khái niệm:
Là cách thức mà con người sử dụng để sản xuất ra của cải vật chất trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định.
2. Kết cấu:
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất
a, Lực lượng sản xuất:
- Khái niệm:
+ phản ánh mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản xuất (1)
+ là sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản xuất và người lao động (2)
+ nói lên trình độ chinh phục tự nhiên của con người (3)
- Tư liệu sản xuất: là những điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình tổ chức sản xuất
+ Đối tượng lao động: là một bộ phận của GTN được con người tác động trong quá trình sản xuất, nhằm
biến đổi theo mục đích của mình.
• TN (tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên) 1: là ĐTLĐ đã có sẵn trong tự nhiên.
• TN (tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên) 2: là ĐTLĐ đã qua chế biến.
+ Tư liệu lao động: là vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ dẫn truyền sự tác động của con người
lên ĐTLĐ.
• Công cụ lao động: là vật hay phức hợp vật thể được NLĐ sử dụng khi tác động vào ĐTLĐ.
• Các phương tiện khác phục vụ quá trình sản xuất: Bến bãi, kho chứa, nhà xưởng, giao thông vận tải,
thông tin liên lạc,…
• Người lao động: là lực lượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất
+ Thể lực: sức khỏe
+ Trí lực: trình độ hiểu biết, kĩ năng
+ Tâm lực: Tình cảm, niềm tin, ý chí

* Kết luận
- TLSX và NLĐ là 2 yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong qtsx.
- Trong TLSX, CCLD là yếu tố quan trọng nhất và người LĐ giữ vai trò quyết định trong LLSX.
- LLSX nói lên năng lực thực tế của con người trong qtsx của cải vật chất cho XH.
- Trình độ phát triển của CCLĐ là thước đo trình phục chinh phục tự nhiên của con người.
- Trong thời đại ngày nay, khoa học phát triển tới mức đã trở thành nguyên nhân trực tiếp của nhiều
biến đổi to lớn trong sx và đời sống, vì thế KH được coi là LLSX vật chất trực tiếp, hàng đầu của
nhân loại.
b, Quan hệ sản xuất
- Khái niệm: QHSX là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sx.
- Kết cấu:
+ Qhệ trong việc sở hữu đối với TLSX (1)
+ Qhệ trong việc tổ chức, quản lý, phân công LĐ (2)
+ Qhệ trong việc phân phối sản phẩm (3)
*kết luận
- 3 mặt của QHSX thống nhất với nhau, trong đó qhsx (1) đóng vai trò quyết định.
- QHSX là do con người tạo ra nhưng nó được hình thành một cách khách quan trong qtsx.
- QHSX mang tính ổn định, tương đối và thường lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX.

11. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
• Vị trí QL: Là QL cơ bản, phổ biến, chi phối các QL XH khác
Kinh tế : chính trị, văn hóa, khoa học, tôn giáo, thể thao, du lịch, môi trường
• Sự phù hợp: LLSX có trình độ như thế nào thì QHSX cũng tương ứng như thế ấy.
• Trình độ phát triển của LLSX: là trình độ phát triển của các yếu tố trong LLSX: ĐTLĐ, CCLĐ, kĩ
thuật, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của NLĐ,…
• Tính chất của LLSX: Tính cá nhân & Tính xã hội
* Nội dung của QL
• LLSX quyết định QHSX:
- LLSX là yếu tố động nhất, cách mạng nhất, thường xuyên biến đổi và phát triển, sự biến đổi và phát
triển đó mang tính khách quan.
- LLSX là nội dung, QHSX là hình thức trong qtsx, nội dung quyết định hình thức. Khi LLSX biến
đổi thì sớm, muộn QKSX cũng biến đổi theo
QHSX tác động trở lại LLSX:
+ QHSX do LLSS quyết định nhưng QHSX cũng có thể tác động trở lại với LLSX theo 2 xu hướng:
(1) Thúc đẩy
(2) Kìm hãm
+ QHSX kìm hãm LLSX không chỉ khi QHSX lạc hậu hơn, mà còn cả khi QHSX phát triển quá
nhanh, đi quá xa và vượt quá trước so với LLSX.

Việt Nam
Trước 1986 Sau 1986

(1) chế độ sh: SH XH (1), 1 chế độ: SHXH + SHTN


1 thành phần kinh tế: XHCN Đa dạng hóa các thành phần kinh tế:
2 hình thức: Toàn dân và tập thể - Kinh tế nhà nước
Trước 1975 (phù hợp) - Kinh tế tập thể
Sau 1975 (không phù hợp) - Kinh tế tư bản tư nhân
(2), Kế hoạch hóa tập trung bao cấp. - Kinh tế tư bản nhà nước
(3), Bình quân chủ nghĩa - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
(2) Cơ chế thị trường định hướng XHCN

(3): Đa dạng hóa các hình thức phân phối:


- Theo lao động Kết quả lđ
Hiệu quả kinh tế
- Theo vốn và tài sản đóng góp
- Theo các cống hiến khác cho XH

- Căn cứ để xem xét QHSX có phù hợp hay không phụ thuộc vào tình trạng của nền sản xuất:
+ Năng suất lao động
+ Tinh thần, thái độ của người lao động
- Trạng thái vận động biện chứng:
Phù hợp – không phù hợp – phù hợp.

12. Mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
- CSHT: Cơ sở hạ tầng
- KTTT: Kiến trúc thượng tầng
- QHSXTT: Quan hệ sản xuất thống trị
- QHSXTD: Quan hệ sản xuất tàn dư
- QHSXMM: Quan hệ sản xuất mầm mống
- CCKT: Cơ cấu kinh tế
- HTKT-XH: Hình thái kinh tế - xã hội
1. CSHT

• Khái niệm: CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành CCKT của 1 HTKT-XH nhất định
• Phân tích:
QHSXTT của PTSX hiện hành
(1) QHSXTD của PTSX cũ
QHSXMM của PTSX tương lai

CXNT CHNL PK TBCN

I I I I

QHSXTT- QHSXMM QHSXTD-QHSXTT-QHSXMM QHSXTD-QHSXTT-QHSXMM QHSXTD-QHSXTT ...

CSCN CHNL CSCN CHNL PK CHNL PK TBCN PK TBCN

(2) CCKT
- Cơ cấu theo ngành – lĩnh vực:
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ - Tài chính – Ngân hàng
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế: Nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài,….
- Cơ cấu theo vùng – lãnh thổ: Vùng động lực kinh tế, vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu
chế xuất
- -> CSHT phản ánh chức năng XH của các QHSX với tư cách là cơ sở kinh tế của các hiện tượng XH
2. Kiến trúc thượng tầng
• Khái niệm: KTTT
Là toàn bộ hệ thống kết cấu của các HTYT-XH
cùng với những thiết chế chính trị - xã hội tương ứng
được hình thành trên 1 CSHT nhất định
3.Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
a. CSHT quyết định KTTT:
- Sự ra đời
- Tồn tại CSHT như thế
- Mất đi nào thì KTTT
- Nội dung như thế ấy
- Tính chất các yếu tố trong KTTT
- CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo
- Giai cấp nào nắm quyền thống trị trong CSHT thì giai cấp đó thống trị trong KTTT.
• Mỗi yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng nhưng chúng có mối quan hệ tác động qua lại và đều hình
thành trên CSHT
• Các HTYT-XH khác nhau có mối quan hệ khác nhau với CSHT, trong đó YT chính trị và YT pháp
quyền có quan hệ trực tiếp, còn những yếu tố khác có quan hệ gián tiếp.
• Trong xã hội có giai cấp, KTTT mang tính giai cấp, trong đó YT chính trị có vai trò chi phố các
HTYT-XH khác, biểu hiện thông qua sự thống trị của nhà nước.

b. Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:


- KTTT duy trì, bảo vệ, củng cố và hoàn thiện CSHT sinh ra nó, đồng thời đấu tranh, xóa bỏ CSHT và
KTTT cũ, lỗi thời, lạc hậu.
- Mỗi bộ phận trong KTTT có vai trò định hướng, trong đó nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng, nó
trực tiếp bảo vệ CSHT sinh ra nó
- Khi KTTT phù hợp sẽ thúc đẩy CSHT phát triển và ngược lại
- Ngày nay, vai trò của KTTT tăng lên một cách mạnh mẽ do:
+ Tác động tích cực của dân chủ hóa trong đời sống XH
+ Tác động tích cực từ cuộc CMKHCN hiện đại

13. Mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội

IV. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội


1. TTXH:
- Khái niệm: Dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện dân số
- Phương thức sản xuất
2. YTXH:
- Khái niệm:
+ thuộc lĩnh vực tinh thần của xã hội
+ bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tâm lý, tình cảm, phong tục, tập quán, truyền thống của 1
cộng đồng người
+ phản ánh TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định
- YTXH bao gồm 2 cấp độ:
+ Tâm lý XH
+ Hệ tư tưởng XH
2. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH
a. TTXH quyết định YTXH:
- TTXH là nguồn gốc, cơ sở khách quan của sự ra đời YTXH.
- TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm của YTXH nói chung và các HTYT-XH nói riêng
- TTXH thay đổi thì sớm muộn sẽ kéo theo sự thay đổi của YTXH
b. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH:
- YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH
- YTXH có thể vượt trước TTXH
- YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó
- YTXH tác động trở lại TTXH theo 2 hướng:
(1) Tích cực
(2) Tiêu cực
Điều đó phụ thuộc vào:
+ Mức độ phù hợp của tư tưởng với hiện thực
+ Vai trò lịch sử của lực lượng XH đề ra tư tưởng
+ Mức độ tuyên truyền tư tưởng trong dân chúng.

You might also like