Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Triết học
Đề cương Triết học
1. Quan niệm của Triết học Marx-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2. Ý thức (nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức)
3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
4. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
5. Quy luật Mâu thuẫn
6. Quy luật Lượng Chất
7. Quy luật Phủ định của Phủ định
8. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
9. Thực tiễn
+ Chương 3:
10. Phương thức sản xuất (Khái niệm, kết cấu, vai trò của người lao động trong LLSX)
11. Quyluật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
12. Mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
13. Mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội
* Vai trò của triết học Marx-Lenin trong đời sống xã hội và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
• Là TGQ và PPL khoa học và cách mạng trong nhận thức và thực tiễn
• Là cơ sở TGQ và PPL khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều
kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
• Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng XNCN ở Việt Nam
CHƯƠNG II - CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Quan niệm của Triết học Marx-Lenin về vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
(t72)
- Khái niệm Phát triển
Khái quát quá trình vận động đi lên từ: - Thấp -> cao cái mới
- Đơn giản -> phức tạp thay thế
- Kém hoàn thiện -> hoàn thiện hơn cái cũ
- Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính kế thừa + Tính đa dạng, phong phú
-> Phát triển là khuynh hướng chung của mọi svht, song mỗi svht lại có quá trình phát triển
không giống nhau vì mỗi svht tồn tại trong không gian và thời gian khác nhau và chịu sự tác
động của những yếu tố khác.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải có quan điểm phát triển khi xem xét, đánh giá svht,
phải đặt svht trong sự vận động và biến đổi.
- Chống lại quan điểm nóng vội, duy ý chí, muốn xóa bỏ cái cũ khi chưa đủ điều kiện hay ngây cản trở
cho sự ra đời và phát triển của cái mới.
Quy luật?
- Những mối liên hệ: + Khách quan bên trong
+ Bản chất các mặt 1 svht hay
+ Tất yếu giữa các yếu tố giữa các
+ Phổ biến các thuộc tính svht
+ Lặp đi lặp lại với nhau
5. Quy luật mâu thuẫn
(Sự thống nhất và đầu tranh giữa các mặt đối lập)
• Vị trí, vai trò:
- Là “hạt nhân” cơ bản của PBCDV
- Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của svht
- Khái niệm
+ Mâu thuẫn: để chỉ sự thống nhất , đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối lập của 1 svht hoặc giữa các
svht với nhau
+ Thống nhất: là sự không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại của
mình.
+ Đấu tranh: là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập trong svht.
+ Mặt đối lập: là những
mặt tồn
thuộc tính vận động đ.kiện tại
quá trình trái ngược nhau, nhưng tiền đề của
khuynh hướng nhau
- Tính chất của mâu thuẫn
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú:
+ Mâu thuẫn bên trong – bên ngoài
+ Mâu thuẫn cơ bản – không cơ bản
+ Mâu thuẫn chủ yếu – thứ yếu
+ Mâu thuẫn đối kháng – không đối kháng
…
- Nội dung của quy luật
- Sự thống nhất của các mặt đối lập tạo nên svht, làm cân bằng sự tồn tại của các svht.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tạo nên sự biến đổi của svht.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập là 1 quá trình, trong đó mâu thuẫn được chuyển hóa qua 3 giai đoạn:
+ Sự khác nhau giữa các mặt trong svht
+ Các mặt đối lập xung đột gay gắt với nhau, hình thành mâu thuẫn biện chứng
+ Đến 1 giai đoạn nhất định, cả 2 mặt đối lập cùng chuyển hóa, mâu thuẫn được giải quyết.
Kết luận
- Sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập cũ bị phá vỡ, sự thống nhất của 2 mặt đối lập mới được hình thành
cùng với mâu thuẫn mới -> Quá trình thống nhất và đấu tranh lại diễn ra -> Svht mới ra đời.
- Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im tương đối, ổn định,… -> Quy định tính ổn
đinh của svht.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát triển,… -> Quy
định tính thay đổi của svht.
-> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của svht
Ý nghĩa phương pháp luận
• Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phát hiện, phân loại, giải quyết mâu thuẫn
• Có mâu thuẫn thì phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn, không được điều hòa hay bỏ qua mâu thuẫn
• Phải biết lựa chọn phương pháp giải quyết mâu thuẫn phù hợp với từng loại và với điều kiện cụ thể,
vì mỗi loại mâu thuẫn có vai trò, vị trí, và mối quan hệ khác nhau.
6. Quy luật chất – lượng
(Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại)
Vai trò: Chỉ ra cách thức của sự vận động và phát triển của svht
- Khái niệm
+ Chất: chỉ tính quy định khách quan, vốn có của svh,
sự thống nhất hữu cơ giữa những thuộc tính cấu thành svht,
svht vẫn là nó chưa bị phân hóa thành cái khác.
+ Chất có tính khách quan
+ Chất bao gồm nhiều thuộc tính: Cơ bản Không cơ bản
+ Chất của svht chỉ thay đổi khi thuộc tính cơ bản của nó thay đổi.
+ Trong các mối quan hệ khác nhau, thuộc tính cơ bản cũng biểu hiện khác nhau
+ Chất gồm nhiều cấp độ
+ Chất là cái để phân biệt các svht với nhau
+ Lượng: Chỉ tính quy định, khách quan vốn có của svht
Biểu thị về + Quy mô
+ Trình độ
+ Nhịp độ phát triển
+ Con số các thuộc tính cấu thành
+ Lượng có tính khách quan: Là cái vốn có của svht, quy định svht ấy là nó, tồn tại cùng với chất của svht.
+ Lượng của svht được biểu thị bằng: con số, đại lượng,…
+ Trong tự nhiên, lượng có thể đo đếm chính xác, trong xã hội, có những lượng chỉ có thể nhận thức được
bằng con đường tư duy trừu tượng.
+ Lượng có thể là nhân tố ẩn bên trong hoặc biểu hiện ra bên ngoài - tức là có thể đếm được.
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
• Chất và lượng thống nhất với nhau ở “Độ”:
- Độ: chỉ khuôn khổ, giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất của svht thay đổi căn bản.
- Điểm nút: Là khái niệm chỉ thời điểm mà tạo đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi căn bản về
chất, svht biến thành svht khác.
- Bước nhảy: Chỉ điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của
svht, svht chuyển hóa thành svht khác.
+ Khi lượng thay đổi, chưa đạt tới điểm nút thì chất của svht đã thay đổi một cách cục bộ.
+ Chất mới ra đời tác động làm lượng thay đổi hoặc lượng mới xuất hiện.
+ Sự tác động, chuyển hóa lượng – chất phụ thuộc vào những điều kiện nhất định
Vị trí: Chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển của svht
Phủ định
- Khái niệm: Là sự thay thế svht này bằng svht khác trong quá trình vận động và phát triển của svht
Phủ định Biện chứng
- Khái niệm: Là phạm trù dùng để chỉ sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân svht, kế thừa
những yếu tố tích cực của svht cũ để phát triển trong svht mới.
- Tính chất của PĐB
+ Tính khách quan (kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn biện chứng)
+ Tính kế thừa (không phủ định sạch trơn mà sự phủ định bao hàm cả sự khẳng định)
Phủ định của phủ định
- Khái niệm: Chỉ sự vận động và phát triển của svht thông qua 2 lần Phủ định biện chứng, svht dường
như lặp lại cái ban đầu nhưng thường trên cơ sở mới cao hơn.
• Quá trình Phủ định của phụ định diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc, thể hiện:
+ Tính biện chứng, Tính tiến lên, Tính kế thừa, Tính chu kì, Tính vô tận,
+ Điểm kết thúc của chu kì này đồng thời là điểm khởi đầu cho chu kì tiếp theo, không ngừng đi lên và mở
rộng ròn xoáy ốc
- Trong hiện thực, chu kỳ phát triển của 1 svht cụ thể có thể bao gồm số lượng các lần phủ định nhiều hơn 2
mới hoàn thành.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Quá trình phát triển không bao giờ đi theo một đường thẳng tắp mà diễn ra quanh co, phức tạp với
nhiều chu kỳ và đặc điểm khác nhau, do đó, phải có sự tác động phù hợp với mỗi chu kì đó.
- Biết kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ để đem vào cái mới, tránh thái độ phủ định sạch trơn.
- Biết phát hiện cái mới, cái tiến bộ, cái hợp quy luật. Khi cái mới ra đời phải tạo điều kiện để chiến
thắng cái cũ, phát huy ưu thế của nó.
9. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
* Khái niệm thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất (1)
có mục đích (2)
mang tính lịch sử -XH của con người (3)
nhằm cải biến TN và XH (4)
Các hình thức cơ bản của thực tiễn
1. Sản xuất vật chất 2. Chính trị-XH 3. Thực nghiệm KH
Các hình thức không cơ bản của thực tiễn
- Giáo dục đào tạo
- Y tế, chăm sóc sức khỏe
- Thể dục thể thao
- Văn hóa văn nghệ
- An ninh quốc phòng
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Thực tiễn là thước đo kiểm nghiệm nhận thức, chân lý
10. Phương thức sản xuất (Khái niệm, kết cấu, vai trò của người lao động trong LLSX)
* Kết luận
- TLSX và NLĐ là 2 yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong qtsx.
- Trong TLSX, CCLD là yếu tố quan trọng nhất và người LĐ giữ vai trò quyết định trong LLSX.
- LLSX nói lên năng lực thực tế của con người trong qtsx của cải vật chất cho XH.
- Trình độ phát triển của CCLĐ là thước đo trình phục chinh phục tự nhiên của con người.
- Trong thời đại ngày nay, khoa học phát triển tới mức đã trở thành nguyên nhân trực tiếp của nhiều
biến đổi to lớn trong sx và đời sống, vì thế KH được coi là LLSX vật chất trực tiếp, hàng đầu của
nhân loại.
b, Quan hệ sản xuất
- Khái niệm: QHSX là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sx.
- Kết cấu:
+ Qhệ trong việc sở hữu đối với TLSX (1)
+ Qhệ trong việc tổ chức, quản lý, phân công LĐ (2)
+ Qhệ trong việc phân phối sản phẩm (3)
*kết luận
- 3 mặt của QHSX thống nhất với nhau, trong đó qhsx (1) đóng vai trò quyết định.
- QHSX là do con người tạo ra nhưng nó được hình thành một cách khách quan trong qtsx.
- QHSX mang tính ổn định, tương đối và thường lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX.
11. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
• Vị trí QL: Là QL cơ bản, phổ biến, chi phối các QL XH khác
Kinh tế : chính trị, văn hóa, khoa học, tôn giáo, thể thao, du lịch, môi trường
• Sự phù hợp: LLSX có trình độ như thế nào thì QHSX cũng tương ứng như thế ấy.
• Trình độ phát triển của LLSX: là trình độ phát triển của các yếu tố trong LLSX: ĐTLĐ, CCLĐ, kĩ
thuật, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của NLĐ,…
• Tính chất của LLSX: Tính cá nhân & Tính xã hội
* Nội dung của QL
• LLSX quyết định QHSX:
- LLSX là yếu tố động nhất, cách mạng nhất, thường xuyên biến đổi và phát triển, sự biến đổi và phát
triển đó mang tính khách quan.
- LLSX là nội dung, QHSX là hình thức trong qtsx, nội dung quyết định hình thức. Khi LLSX biến
đổi thì sớm, muộn QKSX cũng biến đổi theo
QHSX tác động trở lại LLSX:
+ QHSX do LLSS quyết định nhưng QHSX cũng có thể tác động trở lại với LLSX theo 2 xu hướng:
(1) Thúc đẩy
(2) Kìm hãm
+ QHSX kìm hãm LLSX không chỉ khi QHSX lạc hậu hơn, mà còn cả khi QHSX phát triển quá
nhanh, đi quá xa và vượt quá trước so với LLSX.
Việt Nam
Trước 1986 Sau 1986
- Căn cứ để xem xét QHSX có phù hợp hay không phụ thuộc vào tình trạng của nền sản xuất:
+ Năng suất lao động
+ Tinh thần, thái độ của người lao động
- Trạng thái vận động biện chứng:
Phù hợp – không phù hợp – phù hợp.
12. Mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
- CSHT: Cơ sở hạ tầng
- KTTT: Kiến trúc thượng tầng
- QHSXTT: Quan hệ sản xuất thống trị
- QHSXTD: Quan hệ sản xuất tàn dư
- QHSXMM: Quan hệ sản xuất mầm mống
- CCKT: Cơ cấu kinh tế
- HTKT-XH: Hình thái kinh tế - xã hội
1. CSHT
• Khái niệm: CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành CCKT của 1 HTKT-XH nhất định
• Phân tích:
QHSXTT của PTSX hiện hành
(1) QHSXTD của PTSX cũ
QHSXMM của PTSX tương lai
I I I I
(2) CCKT
- Cơ cấu theo ngành – lĩnh vực:
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ - Tài chính – Ngân hàng
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế: Nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài,….
- Cơ cấu theo vùng – lãnh thổ: Vùng động lực kinh tế, vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu
chế xuất
- -> CSHT phản ánh chức năng XH của các QHSX với tư cách là cơ sở kinh tế của các hiện tượng XH
2. Kiến trúc thượng tầng
• Khái niệm: KTTT
Là toàn bộ hệ thống kết cấu của các HTYT-XH
cùng với những thiết chế chính trị - xã hội tương ứng
được hình thành trên 1 CSHT nhất định
3.Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
a. CSHT quyết định KTTT:
- Sự ra đời
- Tồn tại CSHT như thế
- Mất đi nào thì KTTT
- Nội dung như thế ấy
- Tính chất các yếu tố trong KTTT
- CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo
- Giai cấp nào nắm quyền thống trị trong CSHT thì giai cấp đó thống trị trong KTTT.
• Mỗi yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng nhưng chúng có mối quan hệ tác động qua lại và đều hình
thành trên CSHT
• Các HTYT-XH khác nhau có mối quan hệ khác nhau với CSHT, trong đó YT chính trị và YT pháp
quyền có quan hệ trực tiếp, còn những yếu tố khác có quan hệ gián tiếp.
• Trong xã hội có giai cấp, KTTT mang tính giai cấp, trong đó YT chính trị có vai trò chi phố các
HTYT-XH khác, biểu hiện thông qua sự thống trị của nhà nước.
13. Mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội