Câu 1: trình bày vấn đề cơ bản của Triết học? Cơ sở để phân
biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong triết học? vấn đề cơ bản của triết học - theo Ăng-ghen: vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biết là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại. - vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mặt: + Mặt thứ nhất: “Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?” việc trả lời này phân định thành hai khuynh hướng triết học đối lập nhau:chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm + Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?- lí luận nhận thức Câu 2: Phân tích quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về mqh giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? Quan điểm của CNDVBC về mqh giữa vật chất và ý thức: - Khái niệm vật chất, ý thức + Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác + Ý thức: là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của còn người một cách năng động, sáng tạo - Mối quan hệ: + Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc, quyết định ý thức + Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người Ý nghĩa phương pháp luận - phải có quan điểm khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn - trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết xuất phát từ thực tiễn khách quan, tôn trọng quy luật khách quan - ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại hoạt động thực tiễn, nên cần phát huy tính chủ động, sáng tạo của ý thức Câu 3: Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Cơ sở lí luận của quan điểm toàn diện- nguyên lí về mối liên hệ phổ biến - Trong phép biện chứng, mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới - mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới - tính chất của mối liên hệ: + tính khách quan + tính phổ biến + tính đa dạng phong phú ý nghĩa phương pháp luận - nguyên tắc toàn diện + quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật, hiện tượng trong mqh biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt chính của sự vật, hiện tượng khác + trong nhận thức và thực tiễn phải có trọng tâm, trong điểm, không dàn đều một cách chung chung Câu 4: trình bày nguyên lí về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lí này? Nguyên lí về sự phát triển: - Phát triển là quấ trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới và có tính phổ biến - Tính chất của phát triển: + tính khách quan của sự phát triển + tính phổ biến + tính kế thừa trong sự phát triển + tính đa dạng, phong phú nhiều vẻ + tính phức tạp của sự phát triển - nguồn gốc của sự phát triển: nằm bên trong sự vật hiện tượng, do mâu thuẫn bên trong sự vật hiện tượng quy định ý nghĩa phương pháp luận - nguyên tắc phương pháp luận phát triển + trong hoạt động nhận thức và thực tiễn đặt sự vật. hiện tượng trong sự vận động, phát triển + nhận thức sự phát triển là một quá trình vận động, được trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện Câu 6: phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa phương pháp luận? Nội dung quy luật - vị trí, vai trò của quy luật: chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển - mặt đối lập: là những mặt có đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy. - Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái mà các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau - sự “thống nhất” của các mặt đối lập - sự “đấu tranh” của các mặt đối lập - mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển ý nghĩa phương pháp luận - mâu thuẫn khách quan, phổ biến, là cái vốn có của các sự vật, hiện tượng, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của mâu thuẫn - để thúc đẩy sự vật phát triển, t phải tìm mọi cách để giải quyết mâu thuẫn, không được điều hòa mâu thuẫn Câu 7: thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức của con người? Ý nghĩa phương pháp luận? thực tiễn và nhận thức - thực tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội nhằm cải tạo tưj nhiên và xã hội - nhận thức: là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức: - thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức - thực tiễn là động lực của nhận thức - thực tiễn là mục đích của nhận thức - thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí ý nghĩa phương pháp luận - phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn - nghiên cứu lí luận phải đi đôi với thực tiễn: học phải đi đôi với hành - xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu Câu 8: trình bày quá trình nhận thức của con người? mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức? Quá trình nhận thức của con người - nhận thức cảm tính + cảm giác + tri giác + biểu tượng - nhận thức lí tính + khái niệm + phán đoán + suy luận mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức - nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính tồn tại trong mối quan hệ biện chứng liên quan mật thiết với nhau - nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thống nhất với nhau, cơ sở thống nhất đó là thực tiễn Câu 9: Trình bày nội dung của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sx với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. vận dụng quy luật này trong thời kì đổi mới ở VN hiện nay? a. nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ pt của LLSX: khái niệm QHSX, LLSX: - quan hệ sản xuất: là qh giữa người với người trong quá trình sx vật chất - lực lượng sản xuất: là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sx nội dung quy luật: - LLSX quyết định QHSX: +LLSX là yếu tố động, QHSX là yếu tố tương đối ổn định. QHSX hình thành và phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX, phụ thuộc vào trình độ pt của LLSX + khi trình độ LLSX pt đến một mức độ nhất định nào đó sẽ mâu thuẫn với QHSX hiện có, đòi hỏi phải hình thành một qhsx mới phù hợp với LLSX phát triển - QHSX tác động trở lại LLSX + nếu QHSX phù hợp với trình độ pt của LLSX sẽ tạo đk chi LLSX phát triển, ngược lại, sẽ kìm hãm sự pt của LLSX + QHSX quy định mục đích sx, ảnh hưởng đến thái độ lao động của người sx(LLSX) b. sự nhận thức và vận dụng quy luật này trong quá trình dổi mới ở nước ta nhận thức được sai lầm trước đổi mới, vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. cụ thể: - thừa nhận sự tồn tại tất yếu của nền ktế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN trong thời kì quá độ - ptriển LLSX hiện đại gắn với xd QHSX trên 3 mặt: sở hữu, quản lí, và phân phối - phát triển LLSX phải thông qua công nghiệp hóa- hiện đại hóa gắn liền với ktế thị trường theo định hướng XHCN, gắn với phát triển ktế tri thức - thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại rộng mở, hòa nhập, gắn chặt việc xd nền ktế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập ktế quốc tế - giải phóng mạnh mẽ và phát triển LLSX