You are on page 1of 9

BÀI TẬP 

CHƯƠNG 2.2
 
1. Quy luật 
          - Quy luật là gì?
            -> Quy luật là những mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản
chất, tất yếu và lặp lại giữa các đối tượng và nhất định tác động khi
có các điều kiện thích hợp.
Kếết lu n : h p hài hòa phầần lý lu n và th c tếễnậ ợ ậ ự
Quy lu t
Kếết lu n : h p hài hòa phầần lý lu n và th c tếễnậ ợ ậ ự
Quy lu 
-> Quy luật là những mối liên hệ mang tính bản chất, tương đối ổn
định và được lặp đi
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động có quy luật gì?
+ Quy luật tự nhiên: hình thành và tác động một cách tự phát
trong tự nhiên.
+ Quy luật xã hội: hình thành và tác động thông qua hoạt động
của con người có ý thức, nhưng vẫn mang tính khách quan.
+ Quy luật tư duy: là những mối liên hệ của khái niệm, phán
đoán, suy luận, nó phản ánh những quy luật của hiện thực khách
quan vào trong đầu óc con người
- Căn cứ vào mức độ phổ biến có những quy luật gì?
->Quy luật riêng-chung-phổ biến
+ Quy luật là MLH bản chất, tất nhiên, phổ biến,...
+ Các quy luật của phép biện chứng duy vật có đặc trưng gì?
  *Xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học
  *Có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan duy vật biện
chứng và phương pháp luận hiện chứng duy vật=>Là công cụ để
nhận thức và cải tạo thế giới
1. Phương thức cách thức của sự phát triển
-Tính khách quan
-Tính phổ biến
-Tính kế thừa
-Tính phong phú, đa dạng
2. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển-> Mâu thuẫn
3. Khuynh hướng của sự phát triển-> Vận động
2. Quy luật lượng – chất
- Vị trí, vai trò của quy luật?-> Chỉ ra nguồn gốc, động lực cơ
bản, phổ biến của mọi quá trình vận động và phát triển
- Khái niệm chất?
-> Chất là một phạm trù Triết học dùng để chỉ tính quy định
khách quan vốn có của sự vật là sự thống nhất hữu cơ những
thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác.
- Đặc điểm cơ bản của chất? ->Tương đối ổn định.
- Khái niệm lượng?
          -> Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn
có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận
động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
- Đặc điểm cơ bản của lượng?->Thường xuyên biến đổi
- Khái niệm Độ? Ví dụ
->Là khoảng thời gian trong đó lượng biến đổi nhưng chất chưa
biến đổi. VD: Ở trạng thái lỏng, độ của nước nguyên chất là từ 0 độ
C đến dưới 100 độ C
- Khái niệm điểm nút? Ví dụ 
-> Điểm giới hạn mà tại đó lượng đổi dẫn đến chất đổi VD: Ở 0
độ C là điểm nút để nước tinh khiết chuyển sang trạng thái rắn, ở 100
độ C là điểm nút để nước tinh khiết chuyển sang trạng thái khí(bay
hơi)
- Bước nhảy:
+ Khái niệm bước nhảy? Cho ví dụ?
->Dùng để chỉ sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới-VD: Khi
nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 C
o

+ Phân loại bước nhảy? Cho ví dụ?


1.Căn cứ về thời gian và tính chất có:
 -Bước nhảy đột biến
 -Bước nhảy dần dần
2.Căn cứ quy mô thay đổi về chất có:
  -Bước nhảy toàn bộ
  -Bước nhảy cục bộ
VD: Quá trình học tập học sinh là quá trình dài, khó khăn, cần
sự cố gắng không biết mệt mỏi, không ngừng nghỉ của bản thân mỗi
học sinh.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Nhận thức cả mặt lượng và mặt chất của nó.
2. Tổ chức hoạt động thực tiễn
3.Kiên trì đổi mới trong từng lĩnh vực
+ Lượng và chất có mối quan hệ biện chứng với nhau vì vậy
trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải làm gì?-
>Tích lũy lượng và phát triển chất
- Muốn chất biến đổi chúng ta phải làm gì? Và khi nào thì
mới để chất biến đổi?
=> Tích lũy dần dần về lượng->Khi đủ lượng chất sẽ biến đổi
- Khi nào chúng ta mới thực hiện bước nhảy?->Khi có sự thay
đổi về chất diễn ra
- Khi chưa tích lũy đủ lượng, con người cần thực hiện điều gì-
> Thực hiện đủ các điều kiện một cách phù hợp
- Trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải khắc
phục khuynh hướng nào?=>Tả khuynh và Hữu khuynh
+ Khuynh hướng tả khuynh là gì? ->Tư tưởng chủ nghĩa nóng
vội, muốn sớm có sự thay đổi về lượng nhưng lại không tính đến việc
tích lũy về chất.Ví dụ:không học các bước cơ bản mà chuyển qua
nâng cao trong khi nền tảng chưa vững.
+ Khuynh hướng hữu khuynh là gì?->Tư tưởng bảo thủ, trì
trệ, không dám thực hiện ”Bước nhảy” sự thay đổi về chất khi đã có
sự tích lũy đủ về lượng.Ví dụ: khi học hết nền tảng cơ bản nhưng chỉ
dừng lại ở đó không học thêm gì.
-  Bước nhảy mang tính đa dạng và khách quan vì vậy chúng
ta phải làm gì? ->Áp dụng vào thực tiễn
- Thực hiện bước nhảy trong xã hội cần chú ý đến điều gì? -
>Cần khắc phục tư tưởng nôn nóng-Vận dụng linh hoạt các hình thức
của bước nhảy
- Câu tục ngữ “Góp gió thành bão, góp cây nên rừng” thể hiện
quy luật nào của phép biện chứng duy vật? -> Quy luật lượng-
chất
- Trong lĩnh vực xã hội, khi mọi điều kiện đã chín muồi, cần
phải giải quyết ngay vấn đề cấp bách đặt ra trước mắt, con người
nên sử dụng loại bước nhảy nào? -> Bước nhảy đột biến
- Đảng và Nhà nước Việt Nam đã sử dụng loại bước nhảy nào
trong sự nghiệp đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện
nay? -> Bước nhảy dần dần
3. Quy luật mâu thuẫn
- Vị trí và vai trò của quy luật?
->Vị trí: Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra
nguồn gốc bên trong của vận động và phát triển
->Vai trò: Chỉ ra nguyên nhân, động lực của quá trình vận động
và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm 
Mặt đối lập?
➔ Dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận

động trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư
duy
Mâu thuẫn?
->Là nguồn gốc của vận động và sự phát triển.
Mâu thuẫn biện chứng? 
->Sự vật,hiện tượng thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa
các mặt đối lập
Yếu tố nào cấu thành mâu thuẫn biện chứng? ->Mang khuynh
hướng biến đổi trái ngược nhau nhưng tồn tại khách quan. 
- Phân loại mâu thuẫn:
+ Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của mâu thuẫn: Mâu thuẫn chủ
yếu và mâu thuẫn thứ yếu
+ Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt đối lập: Mâu thuẫn bên
trong-bên ngoài
         + Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn: Mâu thuẫn chủ yếu và
mâu thuẫn thứ yếu
+ Căn cứ vào lợi ích các giai cấp: Mâu thuẫn đối kháng-không
đối kháng
- Quá trình vận động mâu thuẫn
-> Khi hai mặt đối lập của mâu thuẫn, xung đột với nhau gay gắt
và khi điều kiện chín muồi thì chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau, mâu
thuẫn được giải quyết.
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập?
-> Đấu tranh theo xu hướng bài trừ phủ định nhau, tác động qua
lại lẫn nhau=>Tạo thành mâu thuẫn biện chứng, động lực của sự tồn
tại, phát triển cái mới thay thế cái cũ 
+ Thống nhất các mặt đối lập? -> Là tiền đề cho nhau
- Sau cơn mưa trời lại nắng nói lên nội dung nào của các mặt
đối lập? =>Khuynh hướng vận động trái ngược nhau
+ Các mặt đối lập  vừa thống nhất  với nhau, vừa đấu  tranh  lẫn
nhau tạo nên trạng thái gì của sự vật?
-> Nương tựa-ràng buộc quy định lẫn nhau, làm tiền đề cho
nhau.
Cung – Cầu; Trái-Phải; TRắng – Đen; Khoẻ - yếu: Đâu là các
mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau? 
Cung-cầu : Thống nhất
Trái-phải : Thống nhất
Trắng-đen : Đấu tranh
Khỏe-yếu : Đấu tranh
+ Thống nhất và đấu tranh mặt nào mang tính tương đối, mặt
nào mang tính tuyệt đối?
=> Thống nhất-Tương đối # Đấu tranh-Tuyệt đối
4. Quy luật phủ định của phủ định
- Vị trí : 
->Một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
-Vai trò:
->Khuynh hướng của sự phát triển
- Khái niệm:
+Phủ định?  
->Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá
trình vận động, phát triển
của thế giới.
+Phủ định biện chứng? 
->Là sự phủ định tự thân, gắn liền với quá trình vận động đi lên,
tạo tiền đề điều kiện cho sự ra đời của cái mới tiến bộ thay thế cái cũ.
+Phủ định siêu hình?
         -> Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ
bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của
sự vật.
- Tính chất của phủ định biện chứng?
->Sự phủ định có tính khách quan và tính kế thừa-tính chất chu
kỳ theo hình “Xoáy ốc”
- Theo phép biện chứng duy vật, kế thừa biện chứng khác với
kế thừa siêu hình ở điểm nào?
+Biện chứng: Diễn ra do sự phát triển bên trong bản thân sự vật,
hiện tượng-Không xóa bỏ sự tồn tại của sự vật
+Siêu hình: Cản trở xoá bỏ sạch trơn, tận gốc sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng.
5. Các quy tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng? 
- Nguyên tắc đầu tiên, mang tính chất nền tảng của lý luận
nhận thức duy vật biện chứng là gì? 
-> Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan
- Phương pháp suy luận nào được thực hiện bằng cách đi từ
những tri thức mang tính khái quát đến những tri thức riêng lẻ? 
->Nhận thức 
- Điều kiện nào cho phép “lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng
vật chất”?
-> Thực tiễn
6. Nhận thức
- Khái niệm nhận thức?
->Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào
trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực
tiễn
- Nguồn gốc nhận thức?
->Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận sự tồn tại khách
quan của thế giới và coi thế giới khách quan là đối tượng của
nhận thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý
thức con người là nguồn gốc duy nhất và cuối cùng của nhận
thức
- Bản chất nhận thức?
1. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở
thực tiễn, nhằm tạo ra tri thức về thế giới khách quan
2. Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và
phát triển. Đó là quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít
đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến đầy đủ hơn.
3.Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể
nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người
- Hai yếu tố của nhận thức?
+Nhận thức cảm tính
+Nhận thức lý tính
- Trình độ nhận thức?
-> Quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng
tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó.
- “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ
nhất và cơ bản của lý luận nhận thức ” là của ai?
->Lênin
7. Thực tiễn
- Khái niệm thực tiễn: Là toàn bộ những hoạt động vật chất có
mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội
- Hình thức cơ bản của thực tiễn:
+Hoạt động chính trị-xã hội
+Hoạt động sản xuất ra của cải vật chất
+Thực nghiệm khoa học
- Hoạt động thực tiễn nhằm hướng tới mục đích gì? ->Cải tạo
tự nhiên và xã hội để phục vụ con người
- Vai trò của thực tiễn đối nhận thức?
1. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
2. Thực tiễn là động lực của nhận thức
3. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
4. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý
luận, coi nhẹ thực tiễn?->Bệnh chủ quan duy ý chí  
- Câu thành ngữ “sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm
nào trong tư duy con người?-> Tính tôn ti trật tự  
- Căn bệnh nào của tư duy biểu hiện qua việc áp dụng máy
móc, rập khuôn kinh nghiệm của địa phương khác vào địa
phương mình, nước khác vào nước mình?-> Kinh nghiệm
8. Chân lý
- Khái niệm chân lý: Là những tri thức phù hợp với hiện thực khách
quan và được thực tiễn kiểm nghiệm
- Đặc điểm chân lý: Khách quan, tuyệt đối, tương đối, cụ thể
9. Con đường nhận thức biện chứng
- Con đường biện chứng của Lênin: Từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
- Các giai đoạn của nhận thức:
+Giai đoạn nhận thức cảm tính 
+Giai đoạn nhận thức lý tính 
+Giai đoạn nhận thức trở về thực tiễn 
- Có những loại hình biện chứng nào?
+Phép biện chứng chất phác thời cổ đại
+Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
+Phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin
- Biện chứng khách quan: Biện chứng khách quan là biện chứng
của thế giới vật chất
- Biện chứng chủ quan: Sự phản ánh biện chứng khách quan vào
trong đời sống ý thức của con người
- Nhận thức cảm tính gồm những hình thức nào? 
->Cảm giác, tri giác, biểu tượng
- Nhận thức lý tính gồm những hình thức nào? 
->Khái niệm, phán đoán và suy lý
- Giai đoạn nào của nhận thức được gọi là trực quan sinh
động? à Cảm giác
- Hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng ở đó con người dựa
trên cơ sở những tri thức đã biết để rút ra tri thức mới được gọi
là gì? -> Phán đoán
- Hình thức cao nhất, phức tạp nhất của nhận thức cảm tính là
gì? ->Biểu tượng
- Hình thức cơ bản nào của tư duy trừu tượng phản ánh khái
quát, gián tiếp những thuộc tính chung, bản chất của một nhóm
sự vật, hiện tượng và được biểu thị bằng từ hoặc cụm từ? ->Khái
niệm
- Cơ sở của nhận thức lý tính? => Nhận thức cảm tính
- Việc cường điệu, tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức cảm tính,
phủ nhận nhận thức lý tính sẽ rơi vào sai lầm nào? ->Không giải
thích sự vật, hiện tượng trên phương diện cảm giác bằng phương
pháp lý luận được.
 
 

You might also like