You are on page 1of 45

Trương Khánh Vy_E19H0140

Ôn tập chương 2

1.     Phạm trù Vật chất

- Quan niệm vật chất của CNDV trước Mác: Thuyết ngũ hành? Thuyết âm
Dương? Heraclit? Đêmocrit? Anaximen?Talet?

 Thuyết ngũ hành: Vật chất là ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ)
 Thuyết âm dương: Vật chất gồm 2 yếu tố âm dương
 Heraclit: Nguồn gốc sinh ra thế giới là “Lửa”
 Đêmcrit: Nguồn gốc sinh ra thế giới là “Nguyên tử”
 Anaximen: Nguồn gốc sinh ra thế giới là “Không khí”
 Talet: Nguồn gốc sinh ra thế giới là “Nước”

- Đặc điểm của CNDV cổ đại trong quan niệm về vật chất: Đồng nhất vật chất với
vật thể hữu hình.

- Đặc điểm của CNDV cận đại Thế kỷ XV – XVIII trong quan niệm về vật chất:
Đồng nhất vật chất với khối lượng.

- Những phát minh khoa học quan trọng nào đã phản bác những quan niệm máy
móc, siêu hình như: đồng nhất vật chất với khối lượng, năng lượng, trọng lượng...

 Tia X - Wilhelm Rơntgen (1895)


 Hiện tượng phóng xạ - Béccơren (1896)
 Điện tử - Tôm xơ (1897)
 Khôi lượng điện tử - Kaufman (1901)

- Đặc điểm nổi bật nhất diễn ra xuyên xuốt lịch sử triết học là gì? 

 Sự đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.

- Định nghĩa Vật chất của Lenin: 


 Được thể hiện trong tác phẩm: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán”
 Dùng phương pháp định nghĩa: Lấy cái đối lập của vật chất là ý thức để lý
giải cho vật chất.
 Thuộc tính cơ bản nhất của Vật chất: Thực tại khách quan
 Nội dung cơ bản của định nghĩa:
1. Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại bên ngoài ý thức và không lệ
thuộc vào ý thức.
2. Vật chất là cái mà khi tác động vào giác quan con người thì đem lại cho
con người cảm giác.
3. Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
 Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa:
1. Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ
nghĩa duy vật biên chứng.
2. Cung cấp những nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận khoa học,
đấu tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
3. Tạo cơ sở cho sự liên kết giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử.

- Phương thức tồn tại của VC là gì? Khái niệm vận động? Kể tên các hình thức vận
động theo thứ tự từ thấp đến cao?  Nguồn gốc vận động? Tính chất vận
động? Phân biệt Vận động với đứng yên? 

 Phương thức tồn tại của vật chất: Vận động


 Khái niệm vận động: Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
 Tên các hình thức vận động theo thứ tự từ thấp đến cao: CƠ – LÝ – HÓA –
SINH – XÃ HỘI
 Nguồn gốc vận động: Tự thân vận động
 Tính chất vận động: Tính khách quan
 Phân biệt vận động với đứng yên:

Vận động Đứng im

- Liên tục, tuyệt đối - Tạm thời, tương đối


- Hình thức vận động trong trạgn
thái cân bằng

- Hình thức tồn tại của VC là gì? Không gian, thời gian là Hình thức tồn tại gì của
vật chất? Thời gian có mấy chiềuđó là chiều nào?

 Hình thức tồn tại của VC: Không gian và thời gian
 Không gian là hình thức tồn tại của vật chất về mặt quảng tính
 Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất về mặt trường tính
 Thời gian có 1 chiều: từ quá khứ đến hiện tại đến tương lai.

- Tính thống nhất của thế giới theo quan điểm CNDV; CNDT; Quan điểm Nhị
nguyên?

 Quan điểm CNDV: Thống nhất ở vật chất


 Quan điểm CNDT: Thống nhất ở ý thức tinh thần
 Quan điểm Nhị nguyên: Thống nhất ở vật chất và ý thức

2. Phạm trù Ý thức

- Khái niệm Ý thức: 

 Toàn bộ hoạt động tinh thần có ý thức của con người


 Kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực giới khách quan vào đầu óc
con người

- Nguồn gốc của ý thức: 

 Theo quan điểm CNDTKQ: Ý thức là sự hồi tưởng của ý niệm.


 CNDTCQ: Cảm giác là cái tồn tại duy nhất, sinh ra ý thức.
 CNDVSH: Đồng nhất ý thức với vật chất.

- Quan điểm nào cho rằng: “Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật”

 Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

- Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc nhận thức?

 Tự nhiên: 3 yếu tố
1. Bộ óc
2. Thế giới khách quan
3. Sự phản ánh
 Xã hội: 2 yếu tố
1. Lao động
2. Ngôn ngữ

- Yếu tố nào được xem là “vỏ vật chất” của tư duy? 

 Ngôn ngữ

- Yếu tố nào được xem là Sức kích thích chủ yếu để biến bộ óc của loài vượn thành
bộ óc của con người và tâm lý động vật thành ý thức con người?

 Lao động và ngôn ngữ

- Bản chất của Ý thức?

 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
 Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc
người.
 Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có ở con người.

- Kết cấu của ý thức? Hình thức nào đóng vai trò quan trọng, định hướng là cơ bản,
cốt lõi nhất? Hình thức nào được xem là cố gắng, nỗ lực của con người để đạt được
mục đích? Yếu tố nào được xem là mức độ phát triển cao nhất của ý thức?

 Kết cấu của ý thức:


1. Theo yếu tố hợp thành (chiều ngang): Tri thức; tình cảm; ý chí
2. Theo chiều sâu nội tâm (chiều dọc): Tự ý thức; tiềm thức; vô thức
 Hình thức đóng vai trò quan trọng, định hướng là cơ bản, cốt lõi nhất: Tri
thức
 Hình thức được xem là cố gắng, nỗ lực của con người để đạt được mục đích:
Ý chí
 Yếu tố được xem là mức độ phát triển cao nhất của ý thức: Tư ý thức

3. Mối Quan hệ giữa vật chất với ý thức 

- Quan điểm nào Tuyệt đối hóa vai trò Ý thức, Ý thức sinh ra vật chất?

 Quan điểm duy tâm

- Quan điểm nào Tuyệt đối hóa vai trò VC, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý
thức?

 Chủ nghĩa duy vật siêu hình

- Quan điểm nào khẳng định: VC quyết định YT; YT có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại VC; Điều kiện VC thay đổi thì YT phải thay đổi: Chủ nghĩa duy vật
biện chứng

- Ý thức có thể tác động trở lại vật chất nhưng phải thông qua yếu tố nào? 

 Hoạt động thực tiễn của con người

- Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo chiều hướng nào? 

 Theo 2 chiều hướng:


1. Tích cực
2. Tiêu cực

- Con người mắc phải sai lầm gì khi trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào yếu tố khách
quan? 

 Không phát huy được tính sáng tạo của ý thức


- Con người đã mắc phải căn bệnh nào của tư duy khi có thái độ “cố đấm ăn xôi”,
bất chấp khách quan trong nhận thức và hành động?

 Chủ quan ý chí

- Câu thơ “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” phản ánh đặc điểm nào dưới đây
của ý thức?

 Đặc điểm mang tính chủ quan

4. Nguyên lý về MLHPB

- Khái niệm:

 Mối liên hệ: Sự ràng buộc, phụ thuộc, thống nhất lẫn nhau giữa các mặt, các
bộ phận của sự vật, hiện tượng.  
 Tính chất MLH: 3 tính chất
1. Tính khách quan
2. Tính phổ biến
3. Tính đa dạng

- Tại sao SVHT có MLH hay Cơ sở của sự tồn tại đa dạng các mối liên hệ là gì?

 Tính thống nhất vật chất của thế giới

- Nguyên lý nào là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện

 Nguyên lí mối quan hệ phổ biến

- Khắc phục quan điểm nào đối lập với quan điểm toàn diện ?

 Phiến diện một chiều; ngụy biện, chiết trung

5. Nguyên lý về sự phát triển

- Khái niệm:

 Phát triển: là quá trình vận động từ thấp đến cao của sự vật, hiện tượng
 Tính chất phát triển: 
1. Tính khách quan
2. Tính đa dạng
3. Tính phổ biến
 Nguồn gốc phát triển: tự thân sự vật giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự
vât

- Vì sao sự phát triển mang tính khách quan?  

 Vì tự thân sự vật giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật.

- Nguyên lý nào được xem là cơ sở quan điểm phát triển

 Nguyên lí sự phát triển

- Phát triển SV, HT đảm bảo điều kiện gì?

 Trải qua nhiều giai đoạn, có tính kế thừa; tôn trọng sự phát triển

6. Các cặp phạm trù

* Phạm trù là gì? Có bao nhiêu cặp phạm trù cơ bản? kể tên?

 Phạm trù: là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô
hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất các đối
tượng hiện thực.
 Có 6 cặp phạm trù
1. Cái chung – cái riêng
2. Nguyên nhân – kết quả
3. Tất nhiên – ngẫu nhiên
4. Nội dung – hình thức
5. Bản chất – hiện tượng
6. Khả năng – hiện thực

* Cái chung – cái riêng

-  Khái niệm:

 Cái chung: những đặc điểm, thuộc tính của sự vật


 Cái riêng: chỉ sự vật hiện tượng cụ thể
 Cái đơn nhất: đặc điểm riêng, thuộc tính riêng của sự vật, hiện tượng

- Giữa cái chung và riêng cái nào rộng hơn cái nào? Cái nào nằm trong cái nào?

 Cái riêng rộng hơn cái chung


 Cái chung nằm trong cái riêng

- Giữa cái chung, cái riêng, cái đơn nhất: Cái nào chuyển hóa thành cái nào?

 Cái chung với cái đơn nhất chuyển hóa cho nhau

* Nguyên nhân – Kết quả

- Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì? 

 Nguyên nhân: chỉ sự tác động tạo ra biến đổi


 Kết quả: chỉ sự biến đổi do sự tác động gây ra

- Phân biệt: Nguyên nhân; Nguyên cớ; Điều kiện

Nguyên nhân Nguyên cớ Điều kiện

- Là cái trực tiếp sinh - Là cái xảy ra cùng - Xảy ra cùng nguyên
ra kết quả. nguyên nhân. nhân, tác động vào
- Không sinh ra kết nguyên nhân làm
quả. kết quả xảy ra
nhanh hay chậm.

- Một nguyên nhân có thể sinh ra bao nhiêu kết quả và 01 kết quả có thể do
bao nhiêu nguyên nhân sinh ra

 Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả


 Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra

- Muốn nhận thức SV, HT cần tìm đến yếu tố nào; muốn loại bỏ SV, HT cần loại bỏ
yếu tố nào?
 Muốn nhận thức SV, HT cần tìm đến yếu tố: nguyên nhân sinh ra nó
 Muốn loại bỏ SV, HT cần loại bỏ yếu tố: nguyên nhân sinh ra nó

* Tất nhiên – Ngẫu nhiên

- Khái niệm:

 Tất nhiên: là cái phải xảy ra, nhất định xảy ra


 Ngẫu nhiên: có thể xảy ra hoặc không xảy ra

- Cặp phạm trù nào của phép biện chứng duy vật phản ánh quan hệ giữa cái chắc
chắn xảy ra và cái có thể xảy ra hoặc không xảy ra?

 Tất nhiên – ngẫu nhiên

* Nội dung – Hình thức

- Khái niệm:

 Nội dung: tổng thể các mặt, các yếu tố tọa nên sự vật, hiện tượng
 Hình thức: phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện tượng

- Một hình thức chỉ chứa bao nhiêu nội dung; Một nội dung có thể chứa bao
nhiêu hình thức thể hiện và ngược lại

 Một hình thức chỉ chứa một nội dung


 Một nội dung có thể chứa nhiều hình thức thể hiện và ngược lại

- Yếu tố nào là biến đổi; Yếu tố nào là ổn định

 Yếu tố biến đổi: Nội dung


 Yếu tố ổn định: Hình thức

- Cái gì quyết định hình thức. Cái gì có thể thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển nội
dung

 Nội dung quyết định hình thức


 Hình thức có thể thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển nội dung
- Hình thức có quyết định nội dung không? Câu nói “Cái áo không làm nên thầy
tu” nghĩa là gì?

 Hình thức không quyết định nội dung


 Câu nói “Cái áo không làm nên thầy tu” nghĩa là: Hình thức không
quyết định nội dung.

* Bản chất – Hiện tượng

- Khái niệm:

 Bản chất: là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương
đối ổn định ở bên trong sự vật, quyết định sự vận động và phát triển của sự
vật đó.
 Hiện tượng: là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên
ngoài. Hiện tượng là biểu hiện của bản chất.

- Cặp phạm trù nào của phép biện chứng duy vật phản ánh quan hệ giữa cái tổng thể
những mặt, những mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng và biểu hiện ra bên
ngoài của nó? 

 Bản chất – hiện tượng

- Yếu tố nào là cái bên trong; Cái chung, sâu sắc; Tương đối ổn định: Bản chất

- Yếu tố nào Cái bên ngoài; Cái riêng, phong phú; Thường xuyên biến đổi: Hiện
tượng

* Khả năng – Hiện thực

- Khái niệm:

 Khả năng: những cái chưa xảy ra, nhưng nhất định sẽ xảy ra khi có điều kiện
thích hợp.
 Hiện thực: những cái đang có, đang tồn tại khách quan trong thực tế và các
hình thức chủ quan đang tồn tại trong ý thức.
- Hiện thực chứa đựng bao nhiêu khả năng; Có phải tất cả khả năng đều trở thành
hiện thực không?

 Hiện thực chứa đựng nhiều khả năng


 Không phải tất cả khả năng đều trở thành hiện thực

- Trong hoạt động thực tiễn nên dựa vào hiện thực hay khả năng

 Trong thực tiễn nên dựa vào hiện thực

- Để khả năng trở thành hiện thực, con người cần làm gì?

 Để khả năng trở thành hiện thực thì con người cần chuẩn bị những điều kiện.

1. Quy luật

- Quy luật là gì? 

 Mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối tượng
và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp.

- Căn cứ vào lĩnh vực tác động có quy luật gì?

 Quy luật tự nhiên


 Quy luật xã hội
 Quy luật tư duy

- Căn cứ vào mức độ phổ biến có những quy luật gì?

 Quy luật riêng


 Quy luật chung
 Quy luật phổ biến.

+ Quy luật là MLH bản chất, tất nhiên, phổ biến, khách quan, bền vững giữa các đối
tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp.

+ Các quy luật của phép biện chứng duy vật có đặc trưng gì?

 Là những quy luật phổ biến của tự nhiên, xã hội và tư duy.


2. Quy luật lượng – chất

- Vị trí, vai trò của quy luật?

 Chỉ ra cách thức chung của quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
ờ tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Khái niệm chất?

 Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính nói rõ sự vật là gì.


 Dùng để chỉ tính quy định khách quan của sự vật, hiện tượng.

- Đặc điểm cơ bản của chất?

 Khái niệm chất không đồng nhất với khái niệm thuộc tính.
 Chất được tổng hợp từ những thuộc tính cơ bản cảu sự vật, hiện tượng.
 Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều chất.
 Chất mang tính khách quan và tương đối ổn định.
 Chất gắn liền với sự vật.

- Khái niệm lượng?

 Dùng để chỉ tính quy định khách quan của sự vật, hiện tượng.
 Phương diện: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu,…

- Đặc điểm cơ bản của lượng?

 Lượng còn được nhận biết bằng phương thức: Năng lực trừu tượng
 Sự vật, hiện tượng có nhiều lượng.
 Lượng mang tính khách quan và thường xuyên biến đổi.
 Lượng gắn liền với sự vật.

- Khái niệm Độ? Ví dụ

 Độ: là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về
chất.
 Ví dụ: Nước nguyên chất, trong điều kiện atmotphe ở trạng thái thể lỏng được quy
định bởi lượng nhiệt độ từ 0°C đến 100°C.

- Khái niệm điểm nút? Ví dụ 

 Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra bước
nhảy.
 Ví dụ: Khi nước ở nhiệt độ nằm ngoài khoảng giới hạn 0°C hoặc 100°C.
- Bước nhảy:

+ Khái niệm bước nhảy? cho ví dụ?

 Bước nhảy: là quá trình làm thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi và
sự vật mới ra đời.
 Ví dụ: Khi nước từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn hoặc khí.

+ Phân loại bước nhảy? cho ví dụ?

 Căn cứ vào trình độ phát triển: Bước nhảy lớn và bước nhảy nhỏ.

Ví dụ: Tốt nghiệp ra trường (Bước nhảy lớn)

Thi qua môn (Bước nhảy nhỏ)

 Căn cứ vào quy mô, nhịp điệu: Bước nhảy cục bộ và bước nhảy toàn bộ.

Ví dụ: chúng ta đang thực hiện những bước nhảy cục bộ ở lĩnh vực kinh tế, lĩnh
vực chính trị, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tinh thần xã hội để đi đến bước nhảy toàn
bộ - xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.

 Căn cứ vào thời gian: Bước nhảy tức thời và bước nhảy dần dần.

Ví dụ: khối lượng Uranium 235 (Ur 235) được tăng đến khối lượng tới hạn thì sẽ
xảy ra vụ nổ nguyên tử trong chốc lát. (Bước nhảy tức thời)

Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người diễn ra rất lâu dài, hàng vạn năm.
(Bước nhảy dần dần)
- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Lượng và chất có mối quan hệ biện chứng với nhau vì vậy trong nhận thức và trong
hoạt động thực tiễn cần phải làm gì?

 Cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng, bảo
thủ.

- Muốn chất biến đổi chúng ta phải làm gì? và khi nào thì mới để chất biến đổi?

 Phải tích lũy về lượng để có thể biền đổi về chất.


 Khi lượng đã thay đổi đến giới hạn thì mới để chất biến đổi.

- Khi nào chúng ta mới thực hiện bước nhảy?

 Khi đã tích lũy đủ về lượng.

- Khi chưa tích lũy đủ lượng, con người cần thực hiện điều gì?

 Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thưc hiện bước nhảy; chống
giáo điều, rập khuôn; nghị lực, chủ động nắm bắt thời cơ.

- Trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải khắc phục khuynh hướng nào?

 Khuynh hướng tả khuynh và khuynh hướng hữu khuynh.

+ Khuynh hướng tả khuynh là gì? Ví dụ?

 Tả khuynh chính là hành động bất chấp quy luật, chủ quan, duy ý chí, không
tích lũy về lượng mà chỉ chú trọng thực hiện những bước nhảy liên tục về chất.

+ Khuynh hướng hữu khuynh là gì? Ví dụ?

 Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy.

-  Bước nhảy mang tính đa dạng và khách quan vì vậy chúng ta phải làm gì?

 Tôn trọng và phân loại bước nhảy.

- Thực hiện bước nhảy trong xã hội cần chú ý đến điều gì?
 Chú ý đến các điều kiện khách quan, chủ quan.

- Câu tục ngữ “Góp gió thành bão, góp cây nên rừng” thể hiện quy luật nào của phép biện
chứng duy vật? 

 Lượng tích lũy đủ thì dẫn đến biến đổi về chất.

- Trong lĩnh vực xã hội, khi mọi điều kiện đã chín muồi, cần phải giải quyết ngay vấn đề
cấp bách đặt ra trước mắt, con người nên sử dụng loại bước nhảy nào?  

 Bước nhảy đột biến

- Đảng và Nhà nước Việt Nam đã sử dụng loại bước nhảy nào trong sự nghiệp đổi mới đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?  

 Bước nhảy dần dần

3. Quy luật mâu thuẫn

- Vị trí và vai trò của quy luật?

 Chỉ ra nguyên nhân, động lực của quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện
tượng ở tự nhiên, xã hội và tư duy.
 Hạt nhân của phép biện chứng.

- Khái niệm mặt đối lập? mâu thuẫn? mâu thuẫn biện chứng? Yếu tố nào cấu thành mâu
thuẫn biện chứng?

 Mặt đối lập: những mặt có khuynh hướng phát triển trái ngược nhau.
 Mâu thuẫn: được hình thành bởi các mặt đối lập.
 Mâu thuẫn biện chứng: Là mâu thuẫn mà trong đó các mặt đối lập vừa thống nhất,
vừa đấu tranh với nhau.
 Yếu tố nào cấu thành mâu thuẫn biện chứng: Mặt đối lập

- Phân loại mâu thuẫn:

+ Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của mâu thuẫn: MT cơ bản và không cơ bản
+ Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt đối lập: MT bên trong và bên ngoài

+ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn: Mâu thuẫn chủ yếu, mâu thuẫn thứ yếu

+ Căn cứ vào lợi ích các giai cấp: MT đối kháng và không đối kháng

- Quá trình vận động mâu thuẫn:

+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập?

 Mang tính tuyệt đối.

+ Thống nhất các mặt đối lập? 

 Mang tính tương đối.

-> Các mặt đối lập cùng nằm trong 01 SV,HT

-> Các mặt đối lập có sự phụ thuộc lẫn nhau

-> Các mặt đối lập có sự chứa đựng yếu tố của nhau

-> Các mặt đối lập có sự chuyển hoá hoá? “Sau con mưa trời lại nắng”

->Các mặt đối lập có thời điểm đồng nhất với nhau

+ Các mặt đối lập  vừa thống nhất  với nhau, vừa đấu  tranh  lẫn nhau tạo nên trạng thái
gì của sự vật?

 Trạng thái ổn định tương đối của sự vật

Cung – Cầu; Trái-Phải; TRắng – Đen; Khoẻ - yếu: Đâu là các mặt đối lập vừa thống
nhất, vừa đấu tranh với nhau? 

 Cung – Cầu

            + Thống nhất và đấu tranh mặt nào mang tính tương đối, mặt nào mang tính tuyệt
đối?

 Thống nhất có tính tương đối.


 Đấu tranh có tính tuyệt đối.
            - Ý nghĩa phương pháp luận: 

 Muốn giải quyết mâu thuẫn phải thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn.
 Muốn phát hiện mâu thuẫn cần tìm ra mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng.
 Muốn phân tích mâu thuẫn cần xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng
mâu thuẫn.
 Xem xét vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn.
 Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập.
 Tránh điều hòa mâu thuẫn, nóng vội, bảo thủ.

3. Quy luật phủ định của phủ định

- Vị trí vai trò

 Chỉ ra khuynh hướng của quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng ở
tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Khái niệm: Phủ định? Phủ định biện chứng? Phủ định siêu hình?

 Phủ định: sự thay thế lẫn nhau


 Phủ định biện chứng: những sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình phát
triển của sự vật.
 Phủ định siêu hình: những sự phủ định cản trở, xóa bỏ quá trình phát triển của sự
vật.

- Đặc trưng của phủ định biện chứng:

+ Tính khách quan

 Sự vật, hiện tượng tự phủ định mình do mâu thuẫn bên trong nó gây ra.
 Giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật luôn phát triển.

+ Tính kế thừa

 Trong quá trình phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không phù hợp (cái lạc
hậu, tiêu cực)
 Cải tạo yếu tố còn phù hợp để đưa vào sự vật, hiện tượng mới (phủ định đồng thời
cũng là khẳng định)

+ Theo phép biện chứng duy vật, kế thừa biện chứng khác với kế thừa siêu hình ở điểm
nào?

 Kế thừa biện chứng tiếp nhận và cải tạo cái cũ còn kế thừa siêu hình giữ lại
nguyên xi cái cũ 

- Nội dung của phủ định biện chứng?

 Sự phát triển của sự vật là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao.
 Sự phát triển của sự vật thông qua quá trình phủ định mang tính chu kì.
 Tổng hợp các chu kì của sự phát triển của sự vật tạo nên hình thái có mô hình
“xoáy ốc”

- Ý nghĩa PP luận:

 Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động phát triển của sự vật, sự thống nhất
giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển.
 Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển – “xoáy ốc”.
 Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra đời phù hợp với quy luật
phát triển.
 Cần ủng hộ sự vật mới tạo điều kiện cho nó phát triển phù hợp với xu thế vận
động phát triển của sự vật mới.

4. Các quy tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng? 

- Nguyên tắc đầu tiên, mang tính chất nền tảng của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
là gì?  

 Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức của
con người.
- Phương pháp suy luận nào được thực hiện bằng cách đi từ những tri thức mang tính
khái quát đến những tri thức riêng lẻ?  

 Diễn dịch

- Điều kiện nào cho phép “lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất”?  

 Lý luận thâm nhập vào quần chúng

5. Nhận thức

- Khái niệm nhận thức?

 Là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
của con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra tri thức về thế giới khách
quan.

- Nguồn gốc nhận thức?

 Thế giới khách quan.

- Bản chất nhận thức?

 Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của nhận thức? 

 Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

- Hai yếu tố của nhận thức?

 Chủ thế
 Khách thể

- TRình độ nhận thức?

 Nhận thức kinh nghiệm


 Nhận thức lý luận
 Nhận thức thông thường
 Nhận thức khoa học

- Thực tiễn là cơ sở, điểm xuất phát, đồng thời cũng là khâu kết thúc của quá trình nhận
thức

- “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của  lý luận
nhận thức” là của ai? 

 V.I. Lênin 

6. Thực tiễn

- Khái niệm thực tiễn

 Những hoạt động vật chất mang tính cảm tính, có tính lịch sử xã hội của con người
nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội phục vụ cho con người.

- Hình thức cơ bản của thực tiễn

 Sản xuất vật chất (hình thức cơ bản nhất)


 Thực nghiệm khoa học (hình thức đặc biệt)
 Hoạt động chính trị - xã hội

- Hoạt động thực tiễn nhằm hướng tới mục đích gì?  

 Cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ con người

- Vai trò của thực tiễn đối nhận thức?

 Là cơ sở, động lực của nhận thức.


 Là mục đích của nhận thức.
 Là tiêu chuẩn của chân lí.

- Trong tác phẩm nào, C. Mác đã vạch ra sai lầm của toàn bộ chủ nghĩa duy vật trước đó
khi nhận thức chưa thật sự đúng đắn về phạm trù thực tiễn?

 Luận cương về Phoiơbắc

- Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý luận, coi nhẹ thực tiễn?  
 Bệnh giáo điều

- Câu thành ngữ “sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm nào trong tư duy con người?  

 Bệnh kinh nghiệm

- Căn bệnh nào của tư duy biểu hiện qua việc áp dụng máy móc, rập khuôn kinh nghiệm
của địa phương khác vào địa phương mình, nước khác vào nước mình? 

 Giáo điều kinh nghiệm

7. Chân lý

- Khái niệm chân lý:

 Là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm nghiệm

- Đặc điểm chân lý

+ Chân lý có tính tương đối và tuyệt đối

+ Chân lý có tính cụ thể

+ Chân lý đã được thực tiễn kiểm nghiệm

8. Con đường nhận thức biện chứng

- Con đường biện chứng của Lênin:

 Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng trở về thực
tiễn.

- Các giai đoạn của nhận thức

 Nhận thức lí tính


 Nhận thức cảm tính

- Có những loại hình biện chứng nào? 

 Biện chứng khách quan


 Biện chứng chủ quan
- Nhận thức cảm tính gồm những hình thức nào? 

 Biểu tượng
 Cảm giác
 Tri giác

- Nhận thức lý tính gồm những hình thức nào? 

 Suy lý
 Phán đoán
 Khái niệm

- Giai đoạn nào của nhận thức được gọi là trực quan sinh động?  

 Nhận thức cảm tính

- Hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng ở đó con người dựa trên cơ sở những tri thức đã
biết để rút ra tri thức mới được gọi là gì?  

 Suy lý

- Hình thức cao nhất, phức tạp nhất của nhận thức cảm tính là gì?

 Biểu tượng

- Hình thức cơ bản nào của tư duy trừu tượng phản ánh khái quát, gián tiếp những thuộc
tính chung, bản chất của một nhóm sự vật, hiện tượng và được biểu thị bằng từ hoặc cụm
từ?  

 Khái niệm

- Cơ sở của nhận thức lý tính?

 Nhận thức cảm tính

- Việc cường điệu, tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức cảm tính, phủ nhận nhận thức lý
tính sẽ rơi vào sai lầm nào? 

 Chủ nghĩa duy cảm


 

CHUONG 3

1. Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất?

- Sản xuất là gì? 

 Là hoạt động không ngừng sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần nhằm mục đích
thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

- Sự sản xuất xã hội gồm những phương diện nào?

 Sản xuất vật chất


 Sản xuất tinh thần
 Sản xuất ra bản thân con người

- SX vật chất là gì? 

 Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên
để tạo ra của cải xã hội, nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con
người.

- Vai trò của SX VC?

 Là tiền đề trực triếp tạo ra “tư liệu sinh hoạt của con người” nhằm duy trì sự tồn
tại và phát triển của con người.
 Là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người.
 Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người.

+ Theo các nhà kinh điển của triết học Mác – Lênin, con người cần thỏa mãn những điều
gì trước khi hoạt động chính trị, tôn giáo, nghệ thuật…?

 Con người cần phải ăn, uống, ở và mặc, nghĩa là phải lao động trước khi hoạt động
chính trị, tôn giáo, nghệ thuật…
+ Theo C. Mác, tiền đề đầu tiên của toàn bộ lịch sử nhân loại là gì?  

 Sự tồn tại của những cá nhân con người sống.

+ Trên quan điểm duy vật về lịch sử, con người cần xuất phát từ yếu tố nào để nhận thức
và cải tạo xã hội?

 Sự sản xuất xã hội.

2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX

- Khái niệm PTSX; Các yếu tố tạo thành PTSX? Yếu tố nào là quan trọng nhất?

 Phương thức sản xuất: cách thức con người tiến hành sản xuất vật chất ở những
giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
 Các yếu tố tạo thành phương thức sản xuất: quan hệ sản xuất và lực lượng sản
xuất.
 Lực lượng sản xuất là quan trọng nhất.

-  Cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất trong những giai đoạn lịch sử
nhất định của xã hội loài người được gọi là gì?

 Phương thức sản xuất.

- Kể tên các PTSX trong lịch sử? PTSX nào dựa trên cơ sở sản xuất công nghiệp?

 Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy


 Phương thức sản xuất Châu Á
 Phương thức sản xuất Slavơ
 Phương thức sản xuất phong kiến

 Phương thức sản xuất tư bản


Dựa trên cơ sở sản xuất công nghiệp
 Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa
 Phương thức sản xuất cộng sản

- Khái niệm LLSX? LLSX gồm những yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào là quan trọng?
 Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra
sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự
nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
 Yếu tố tạo thành: người lao động và tư liệu sản xuất.
 Người lao động là quan trọng.

- TLSX gồm yếu tố nào tạo thành?  Yếu tố nào là quan trọng?

 Tư liệu sản xuất gồm 2 yếu tố: Đối tượng lao động và tư liệu lao động
 Đối tượng lao động là quan trọng.

- TLLĐ gồm yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào là quan trọng?

 Tư liệu lao động gồm: Công cụ lao động và phương tiện lao động
 Công cụ lao động là quan trọng

- Yếu tố nào dùng để chỉ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, nói lên khả năng
chinh phục tự nhiên của con người? 

 Lực lượng sản xuất

- Yếu tố nào dùng để chỉ mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản
xuất? 

 Quan hệ sản xuất

-  Yếu tố nào dùng để chỉ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên? 

 Lực lượng sản xuất

- Giữa LLSX và QHSX yếu tố nào mang tính thường xuyên biến đổi, mang tính tiến bộ,
cách mạng; yếu tố nào mang tính ổn định, bảo thủ, lạc hậu?

 Lực lượng sản xuất nào mang tính thường xuyên biến đổi, mang tính tiến bộ, cách
mạng.
 Quan hệ sản xuất: mang tính ổn định, bảo thủ, lạc hậu.
- Giữa LLSX và QHSX yếu tố nào là mặt tự nhiên; yếu tố nào là mặt xã hội của PTSX?

 Lực lượng sản xuất là mặt tự nhiên


 Quan hệ sản xuất là mặt xã hội

- QHSX là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng, quyết định; yếu tố nào
tác động làm thúc đẩy hay kìm hãm sản xuất; yếu tố nào kích thích tới lợi ích của người
lao động?

 Quan hệ sản xuất: là tổng hợp các quan hệ kinh tế vật chất giữa người với người
trong quá trình sản xuất.
 Bao gồm 3 yếu tố:

1. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất (Yếu tố quan trọng, quyết định)
2. Quan hệ tổ chức, quản lí sản xuất (tác động làm thúc đẩy hay kìm hãm sản
xuất)
3. Quan hệ phân phối (kích thích tới lợi ích của người lao động)

- Hiện nay yếu tố nào được xem là LLSX trực tiếp?

 Khoa học - kỹ thuật

- Phương diện nào trong quan hệ sản xuất phản ánh cách thức và quy mô của cải vật chất
mà con người được hưởng?

 Quan hệ phân phối

- Sự vận động, phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất, trong khi QHSX không
thay đổi tất yếu dẫn đến điều gì?

 Quan hệ sản xuất từ chỗ là “hình thức phù hợp”, “tạo địa bàn” phát triển của lực
lượng sản xuất trở thành “xiềng xích” kìm hãm sự phát triển của lực lượng
sản xuất.

- Trong quá trình sản xuất vật chất, con người đã đồng thời thực hiện hai mối quan hệ
“song trùng”, đó là những mối quan hệ nào?
 Quan hệ giữa con người với tự nhiên
 Quan hệ giữa người với người

- Giữa LLSX và QHSX yếu tố nào mang tính quyết định? Khi LLSX thay đổi thì QHSX
phải ntn?

 Lực lượng sản xuất mang tính quyết định.


 Lực lượng sản xuất thay đổi thì quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi.

- Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất diễn ra theo những
chiều hướng nào?

 Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

- Khi nào QHSX được xem là không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX?

 Khi quan hệ sản xuất “đi sau” hay “vượt trước’ trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.

- Yếu tố nào là động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất?

 Công cụ lao động

- Tính chất của lực lượng sản xuất thể hiện như thế nào?

 Tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội hóa trong sử dụng tư liệu sản xuất

- Khi quan hệ sản xuất trở thành “xiềng xích” kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản
xuất thì đòi hỏi tất yếu của nền sản xuất xã hội là gì?

 Xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ
của lực lượng sản xuất đã phát triển.

- LLSX sẽ như thế nào khi quan hệ sản xuất lạc hậu hoặc tiên tiến một cách giả tạo so với
lực lượng sản xuất?

 Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

- Mối quan hệ giữa những yếu tố nào là đặc trưng cơ bản nhất của lực lượng sản xuất?
 Mối quan hệ giữa người lao động và công cụ lao động

- Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tương ứng với mối
quan hệ nào?

+ Nội dung và hình thức của quá trình sản xuất

+ Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập

- Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đang thực hiện điều gì để thiết lập quan hệ sản xuất
phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất?

 Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành
phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu

- Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đang thực hiện điều gì để phát triển lực lượng sản
xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội?

 Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa

- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất biểu hiện trong xã hội như thế
nào?

 Mâu thuẫn giữa giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ với giai cấp đại
diện cho quan hệ sản xuất đã lạc hậu

3. Biện chứng giữa CSHT-KTTT

- Khái niệm CSHT? CSHT bao gồm các loại QHSX nào?  QHSX nào của CSHT phù hợp
hoặc lạc hậu hoặc vượt trước trình đọ phát triển của LLSX?

 Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động
hiện thức của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
 Bao gồm:

1. Quan hệ sản xuất tàn dư (Qúa khứ) (Lạc hậu với trình độ phát triển của
LLSX)
2. Quan hệ sản xuất thống trị (Hiện tại) (Phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX)
3. Quan hệ sản xuất mầm móng (Tương lai) (Vượt trước trình độ phát triển
của LLSX)

- Khái niệm nào dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội nhất định?

 Cơ sở hạ tầng

- Toàn bộ những hình thái ý thức xã hội và các thiết chế tương ứng của nó được hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định được gọi là gì?

 Kiến trúc thượng tầng

- Vai trò, nhiệm vụ cơ bản của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là gì?

 Các yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng đều có tác động đến cơ sở hạ tầng với
vai trò và phương thức khác nhau.
 Sự tác động của các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng có thể diễn ra theo nhiều
xu hướng, thậm chí các xu hướng không chỉ khác nhau mà còn có thể đối lập
nhau, điều đó phản ánh tính chất mâu thuẫn lợi ích của các giai cấp, các tầng lốp
xã hội khác nhau và đối lập nhau: có sự tác động nhằm duy trì cơ sở kinh tế hiện
tại, tức xu hướng duy trì chế độ xã hội hiện thời, lại có sự tác động theo xu hướng
xóa bỏ cơ sở kinh tế này và có xu hướng đấu tranh cho việc xác lập một cơ sở kinh
tế khác, xây dựng một chế độ xã hội khác,...

 Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể diễn ra theo xu
hướng tích cực hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào sự phù hợp hay không phù
hợp của các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng đối với nhu cầu khách quan của sự
phát triển kinh tế; nếu phù hợp nó sẽ có tác dụng tích cực, ngược lại sẽ có tác dụng
tiêu cực, kìm hãm và phá hoại sự phát triển kinh tế trong một phạm vi và mức độ
nhất định.
- KTTT do yếu tố nào sinh ra?

 Các quan điểm, tư tưởng


 Các thiết chế xã hội tương ứng

- Giữa CSHT và KTTT yếu tố nào quyết định?

 Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

- KTTT tác động trở lại CSHT như thế nào?

 Trong bất kỳ tình huống nào KTTT cũng ra sức bảo vệ và phát triển CSHT đã sinh
ra nó trong đó nhà nước là mạnh nhất gần CSHT nhất và bảo vệ CSHT trực tiếp
nhất.

 Trong XH có giai cấp, KTTT có vai trò định hướng cho CSHT hoạt động theo nhu
cầu, mục đích của GC thống trị trong đó KTTT chính trị giữ vai trò định hướng
cho sự phát triển kinh tế.

 Các bộ phận của KTTT cũng tác động trở qua lại lẫn nhau và đều tác động qua lại
đối với CSHT nhưng các bộ phận đó chỉ thực sự phát huy tác dụng hiệu lực thông
qua nhà nước, pháp luật và các thể chế tương ứng.

 Sự tác động trở lại của KTTT với CSHT theo 2 hướng đó là sự tác động phù hợp
với quy luật kinh tế khách quan sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển, CSHT phát triển.
Nếu không phù hợp thì sẽ cản trở kìm hãm sự phát triển của kinh tế thạm chí đẩy
nền kinh tế rơi vào trạng thái cải tạo khủng hoảng trầm trọng.

- Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì điều gì sẽ xảy ra đối với kiến trúc thượng tầng?

 Cơ sở hạn tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi.

- Bộ phận nào có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối
kháng giai cấp?

 Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị.
- Nghệ thuật, tôn giáo, đạo đức... có mối liên hệ như thế nào với cơ sở hạ tầng sinh ra nó?

 Liên hệ gián tiếp

- Nêu những thiết chế xã hội cơ bản thuộc kiến trúc thượng tầng?

 Nhà nước
 Đảng phái
 Giáo hội
 Các đoàn thể
 Tổ chức xã hội khác

- Triết học là bộ phận thuộc lĩnh vực nào? 

 Kiến trúc thượng tầng

- Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc tương ứng với mối quan hệ nào trong  xã
hội?

 Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị

- Đặc điểm của CSHT và KTTT trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN hiện nay là gì?

 Về cơ sở hạ tầng:

 CSHT bao gồm các thành phần kinh tế các kiểu quan hệ SX với các hình
thức sở hữu khác nhau thậm chí đối lập nhau cùng tồn tại trong một cơ cấu
kinh tế quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
theo định hướng XHCN.

 Kinh tế Nhà nước thực hiện tốt vai trò chủ đạo.

 Kinh tế HTX bao gồm HTX sản xuất nông nghiệp tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ. Kinh tế Nhà nước và kinh tế HTX trở thành nền tảng của nền kinh
tế quốc dân.
 Kinh tế TB Nhà nước dưới các hình thức khác nhau tồn tại phổ biến.

 Kinh tế cá thể tiểu chủ.

 Kinh tế TB tư nhân chiếm tỷ trọng đáng kể.

 Về KTTT:

 Đảng khẳng định lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng tư tưởng kim chỉ nam cho hành đông. Xây dựng hệ thống chính trị
XHCN.

 Xây dựng Nhà nước ta của dân do dân và vì dân.

 Mọi người sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

 Phát triển nền tảng văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

 Thực hiện dân chủ XHCN. Phát huy khả năng sáng tạo thành tích cực chủ
động của mọi cá nhân.

4. Hình thái KTXH

- Phạm trù nào được dùng để chỉ xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của
lực lượng sản xuất và một kiến trúc thượng tầng được xây dựng trên những quan hệ sản
xuất ấy?

 Phạn trù hình thái kinh tế - xã hội.

- Hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản nào? Trong đó yếu tố nào là
quan trọng?

 Kiến trúc thượng tầng


 Quan hệ sản xuất
 Lực lượng sản xuất (Quan trọng)

- Hãy kể tên các hình thái kinh tế - xã hội xuất hiện trong lịch sử loài người theo tiến
trình nối tiếp nhau từ thấp đến cao?

 Hình thái kinh tế - xã hội nguyên thủy


 Hình thái kinh tế - xã hội nô lệ
 Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến
 Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa
 Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

- Học thuyết nào được xem là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về lịch sử xã hội?

 Học thuyết kinh tế - xã hội.

- Giá trị khoa học của HTKHXH?

 Bác bỏ quan niệm trừu tượng, duy vật tầm thường, duy tâm, phi lịch sử về
xã hội trước đó, trở thành hòn đá tảng của khoa học xã hội, cơ sở phương
pháp luận khoa học và cách mạng cho sự phân tích lịch sử xã hội.

- “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự
nhiên”. Câu nói của ai?

 C.Mác

- Việt Nam đã bỏ qua hình thái kinh tế - xã hội nào để quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

 Tư bản chủ nghĩa

- Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người, bên cạnh sự phát triển tuần tự của các
hình thái kinh tế - xã hội còn có hình thức phát triển gì?

 Hình thức phát triển bỏ qua.

- Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua
những vấn đề gì?
 Việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư
bản chủ nghĩa.

5. Vấn đề giai cấp

- Định nghĩa giai cấp của Lênin? Được nêu trong tác phẩm nào?

 Giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế được pháp luật thừa
nhận.
 Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ đại”.

- Giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về những gì?

 Địa vị kinh tế

- Nguồn gốc sâu xa và nguồn gốc trực tiếp dẫn đến ra đời của giai cấp?

 Nguồn gốc sâu xa: sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao
động tăng lên, xuất hiện "của dư", tạo khả năng khách quan, tiền đề cho tập
đoàn người này chiếm đoạt lao động của người khác.
 Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đời của giai cấp là xã hội xuất hiện chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

- Tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch
sử nhất định được gọi là gì?

 Kết cấu xã hội – giai cấp

- Các giai cấp cơ bản trong xã hội:

 Tư bản chủ nghĩa; Phong kiến; Chiếm hữu nô lệ; Xã hội chủ nghĩa.

- Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp thường dẫn đến điều gì?

 Cách mạng xã hội

- Khi chưa giành được chính quyền, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp
tư sản được diễn ra ở hình thức cơ bản nào?
 Đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính trị, đấu tranh tư tưởng

- Giai cấp là phạm trù có tính lịch sử hay vĩnh viễn?

 Phạm trù có tính lịch sử

- Thực chất của quan hệ giai cấp?

 Quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của
tập đoàn người khác

- Trí thức thuộc yếu tố nào trong kết cấu xã hội – giai cấp của xã hội xã hội chủ nghĩa?

 Tầng lớp trung gian

- Mục tiêu của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội là gì?

 Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư
tưởng, văn hóa

- Nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp về kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam hiện nay là gì?

 Xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

- Theo các nhà kinh điển của triết học Mác – Lênin, để giành chính quyền từ tay giai cấp
tư sản, phương pháp cách mạng phổ biến nào buộc phải thực hiện?

 Phương pháp bạo lực

- Đâu là thực chất của đấu tranh giai cấp?

 Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của giai cấp bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bức, bóc lột nhằm giải quyết mâu thuẫn về mặt lợi ích

6. Vấn đề dân tộc

- Hình thức cộng đồng người nào gắn liền với xã hội có giai cấp và nhà nước?
 Dân tộc 

- Kể tên các cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc? Hình thức nào xuất hiện đầu
tiên? 

 Thị tộc (xuất hiện đầu tiên)


 Bộ lạc
 Bộ tộc

- Dân tộc hiểu theo mấy nghĩa? Cụ thể là gì?

 Theo hai nghĩa:

Nghĩa thứ nhất dùng để chỉ các quốc gia (Việt Nam, Campuchia, Anh,
Pháp…).

Nghĩa thứ hai dùng để chỉ các dân tộc đa số và thiểu số trong một quốc gia
(dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Hmông, Vân Kiều, Êđê, Khme...).

- Các đặc trưng cơ bản của dân tộc?

 Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất.
 Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
 Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.
 Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách.
 Dân tộc là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất.

- Quyền lực của tù trưởng, tộc trưởng, thủ lĩnh quân sự trong thị tộc được hình thành dựa
trên những cơ sở nào?

 Uy tín, đạo đức cá nhân

- Hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất trong lịch sử nhân loại là gì?

 Dân tộc
- Hình thức cộng đồng người được hình thành bởi sự liên kết các thị tộc lại với nhau trên
cơ sở quan hệ hôn nhân, huyết thống được gọi là gì?

 Bộ lạc

- Xét đến cùng đâu là nguyên nhân quyết định sự hình thành, phát triển của các hình thức
cộng đồng người trong lịch sử?

 Sự phát triển của phương thức sản xuất

- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam?

 Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và ngoại xâm.

- Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với giai cấp?

 Giai cấp quyết định dân tộc.


 Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp.

- Mối quan hệ giữa vấn đề giai cấp, dân tộc và nhân loại?

 Giai cấp, dân tộc và nhân loại có mối quan hệ biện chứng với nhau.

 Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi
ích dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc.

 Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn tại
dân tộc và giai cấp.

 Sự phát triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.

7. Vấn đề nhà nước

- Nguồn gốc sâu xa và trực tiếp hình thành nhà nước?


 Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước là do sự phát triển của lực
lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư
hữu.
 Nguyên nhân trực tiếp đẫn tới sự xuất hiện nhà nước là do mâu thuẫn giai
cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được.

- Bản chất của nhà nước?

 Mang tính giai cấp và tính xã hội.

- Đặc trưng của nhà nước?

 Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
 Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính
cưỡng chế đối với mọi thành viên.
 Nhà nước có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền.

- Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đến giai đoạn phát triển nào của xã hội thì nhà nước sẽ
tự tiêu vong?

 Chủ nghĩa xã hội

- Các kiểu nhà nước trong lịch sử?

 Nhà nước chiếm hữu nô lệ


 Nhà nước phong kiến
 Nhà nước tư bản chủ nghĩa

- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn?

 Phạm trù lịch sử

- Các chức năng của nhà nước?

 Chức năng thống trị chính trị


 Chức năng xã hội
- MQH giữa chức năng thống trị chính trị của giai cấp với chức năng xã hội của nhà
nước?

 Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị chính trị; và sự thống trị chính trị
cũng chỉ kéo dài chừng nào nó còn thực hiện chức năng xã hội đó của nó.
 Giữa chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội của nhà nước luôn có
mối quan hệ hữu cơ với nhau.

- MQH giữa chức năng đối nội với chức năng đối ngoại của nhà nước?

 Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước là hai mặt của một
thực thể thống nhất, hỗ trợ và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện đường lối
đối nội và đường lối đối ngoại của giai cấp thống trị.

 Trong mối quan hệ này thì chức năng đối nội của nhà nước giữ vai trò chủ
yếu.

 Chức năng đối ngoại được thực hiện tốt thì chức năng đối nội lại càng có
điều kiện thực hiện.

- Hình thức quân chủ lập hiến tồn tại trong kiểu nhà nước nào?

 Nhà nước tư bản chủ nghĩa.

- Kiểu nhà nước trong lịch sử được gọi là “một nửa nhà nước”, “nhà nước không còn
nguyên nghĩa”?

 Nhà nước vô sản

- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam tồn tại dựa trên nguyên tắc nào?

 Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

8. Vấn đề CMXH

- Nguồn gốc sâu xa và trực tiếp của CMXH?


 Nguồn gốc sâu xa: sự lạc hậu về quan hệ sản xuất đó lại mâu thuẫn với sự tiến bộ
của lực lượng sản xuất.
 Nguồn gốc trực tiếp: mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

- CMXH theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng?

 Nghĩa hẹp: là sự biến đổi của xã hội trên lĩnh vực chính trị.
 Nghĩa rộng: là cuộc biến đổi toàn bộ xã hội trên phạm vi rộng lớn.

- Phân biệt CMXH với đảo chính?

 Đảo chính là phương thức tiến hành của một nhóm người với mục đích
giành chính quyền song không làm thay căn bản chế độ xã hội.
 Đảo chính không phải là phong trào cách mạng, thường được thực hiện bằng
bạo lực, lật đổ của các phe, nhóm có khuynh hướng chính trị đối lập với
chính quyền đương thời.
 Đảo chính chỉ có ý nghĩa cách mạng khi nó thực sự là một bộ phận của
phong trào cách mạng.

- Điều kiện khách quan và chủ quan của CMXH?

 Khách quan:

 Giai cấp thống trị muốn đưa xã hội đi lên trạng thái tốt đẹp hơn.
 Giai cấp bị trị không chịu sự áp bức, bốc lột.
 Sự kiện cách mạng nhất định làm ngòi nổ.

 Chủ quan: gồm ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và nhận thức của lực lượng cách
mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng, là năng lực tổ chức thực hiện nhiệm
vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách
mạng.

- Khái niệm nào dùng để chỉ phương thức giành chính quyền của một nhóm người nhưng
không làm thay đổi bản chất chế độ?
 Đảo chính

- Tình thế và thời cơ cách mạng là gì?

 Tình thế cách mạng: là sự chín muồi của mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, sự phát triển đến đỉnh cao của cuộc đấu tranh
giai cấp dẫn tới những đảo lộn sâu sắc trong nền tảng kinh tế - xã hội của
nhà nước đương thời, khiến cho việc thay thế thể chế chính trị đó bằng một
thể chế chính trị khác, tiến bộ hơn như là một thực tế không thể đảo ngược.
 Thời cơ cách mạng: là thời điểm nhất định của xã hội loài người mà trong thời
điểm ấy nó hội tụ đầy đủ những yếu tố khách quan và chủ quan để bùng nổ một
cuộc cách mạng xã hội.

- Động lực của CMXH?

 Là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng,
có tính tự giác, tích cực, chủ động, kiên quyết, triệt để cách mạng, có khả
năng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách
mạng.

- Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm thuận lợi nhất có thể bùng nổ cách mạng, khi điều
kiện khách quan và nhân tố khách quan của cách mạng đã chín muồi, có ý nghĩa quyết
định đối với thành công của cách mạng?

 Thời cơ cách mạng

- Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định muốn cứu nước, giải phóng dân tộc thì chỉ có
một con đường duy nhất, không có con đường nào khác. Đó là con đường gì?

 Cách mạng xã hội

9. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

- Phạm trù nào dùng để chỉ toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội?
 Tồn tại xã hội

- Các yếu tố của TTXH? Yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội là gì?

 Phương thức sản xuất vật chất, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân số
và mật độ dân số, v.v.
 Phương thức sản xuất vật chất là yếu tố cơ bản nhất

- Khái niệm YTXH?

 Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là bộ phận hợp thành của
văn hóa tinh thần của xã hội.

- YTXH do yếu tố nào sinh ra? YTXH phản ánh yếu tố nào?

 Tâm lí xã hội; Hệ tư tưởng xã hội


 Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội

- Giữa TTXH và YTXH yếu tố nào quyết định?

 Tồn tại xã hội là yếu tố quyết định

- Hệ tư tưởng định hướng cho mọi hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

 Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tại sao nói YTXH mang tính độc lập tương đối?

 Thông qua hoạt động của cộng đồng người ý thức xã hội tác động ngược trở lại
tộn tại xã hội.

- YTXH tác động trở lại TTXH ntn

 Tích cực: khi ý thức xã hội của cộng đồng đó đã nhận thức được một cách đầy đủ,
đúng đắn về các vấn đề của tồn tại xã hội.
 Tiêu cực: khi ý thức xã hội phản ánh một cách không chính xác, không đầy đủ tồn
tại xã hội thì thông qua hoạt động của con người sẽ làm cho tồn tại xã hội bị ảnh
hưởng.
- “Con vua thì lại làm vua/ Con sãi ở chùa ra quét lá đa/ Bao giờ dân nổi can qua/ Con
vua thất thế lại ra quét chùa”. Câu ca dao vừa nêu phản ánh tính chất gì và thể hiện cấp
độ nào của ý thức xã hội? 

 Tính giai cấp và ở cấp độ tâm lý xã hội

10. Vấn đề con người

- Quan niệm của chủ nghĩa mác lênin về con người?

 Con người là một thực thể sinh vật xã hội.

- Theo triết học Mác – Lênin, ai là chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử?

 Con người

- Theo Hồ Chí Minh, con người theo nghĩa hẹp là gì?

 Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn

- Bản tính tự nhiên và bản tính xã hội của con người là gì?

 Bản tính tự nhiên:


 Bản tính xã hội:

- “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” là câu
nói của ai? viết trong tác phẩm nào?

 Luận cương về Phoiơbắc

- Theo triết học Mác – Lênin, thực chất của hiện tượng tha hóa con người là gì?

 Lao động của con người bị tha hóa

- Khái niệm quần chúng nhân dân? Lực lượng nào được xem là hạt nhân cơ bản của quần
chúng nhân dân?
 Quần chúng nhân dân: là thuật ngữ chỉ tập hợp đông đảo những con người hoạt
động trong một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần,
tầng lớp xã hội và giai cấp đang hoạt động trong một xã hội xác định.

- Khái niệm vĩ nhân? Lãnh tụ?

 Vĩ nhân/ Lãnh tụ: những cá nhân kiệt xuất, trở thành những người lãnh đạo
quần chúng nhân dân nhằm thực hiện một mục tiêu xác định.

- Vai trò của quần chúng nhân dân? Vĩ nhân? Lãnh tụ?

 Quần chúng nhân dân: kiến tạo nền văn minh và xây dựng nền văn hóa mới cho
nhân loại.
 Vĩ nhân/ Lãnh tụ: Lãnh đạo quần chúng nhân dân tiến hành các cuộc cách mạng
làm cho xã hội ngày càng tiến bộ, văn minh.

- Tìm từ còn thiếu trong nhận định sau đây của V.I. Lênin “Trong lịch sử chưa hệ có một
giai cấp nào giành được quyền thống trị, nếu nó không đào tạo được trong hàng ngũ của
mình những...”?

 Lãnh tụ chính trị

- Tình trạng lao động từ chỗ phục vụ con người bị biến thành lực lượng đối lập, nô dịch
con người, khiến con người đánh mất bản thân mình được gọi là gì?

 Lao động bị tha hóa

- Tìm từ còn thiếu trong nhận định sau đây: “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều
kiện cho sự phát triển tự do của...”?

 Tất cả con người

-       Mối quan hệ giữa lãnh tụ với quần chúng nhân dân?

 Quan hệ giữa lãnh tụ với quần chúng nhân dân là quan hệ thống nhất, biện chứng.
-       Quan niệm của HCM về những phẩm chất cơ bản của con người VN trong thời đại
mới là gì?

 Phải có đức và tài


 Đạo đức: trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần, kiệm, liêm,
chính, chí công, vô tư, có tinh thần quốc tế vô sản.
 Tài: là năng lực của con người đáp ứng được các nhiệm vụ được giao, được thể
hiện qua việc không ngừng học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học, kĩ thuật
và lý luận .

You might also like