Professional Documents
Culture Documents
Vấn đề 2
Vấn đề 2
thức và thực tiễn cần vận dụng QUAN ĐIỂM toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể.
Liên hệ quá trình học tập, công tác?
Bài làm
MB: Trong hoạ t độ ng nhậ n thứ c và thự c tiễn cầ n phả i xem xét sự vậ t trên nhiều mặ t,
nhiều mố i quan hệ củ a nó . Thự c hiện điều nà y sẽ giú p cho chú ng ta trá nh đượ c hoặ c
hạ n chế đượ c sự phiến diện, siêu hình, má y mó c, mộ t chiều trong nhậ n thứ c cũ ng như
trong việc giả i quyết cá c tình huố ng thự c tiễn, nhờ đó tạ o ra khả nă ng nhậ n thứ c đú ng
đượ c sự vậ t như nó vố n có trong thự c tế và xử lý chính xá c, có hiệu quả đố i vớ i cá c vấ n
đề thự c tiễn.Trong nhậ n thứ c và thự c tiễn cầ n phả i xem xét sự vậ t trong cá c mố i quan
hệ và tình huố ng xá c định, cá c giai đoạ n vậ n độ ng, phá t triển xá c định; cũ ng tứ c là : khi
nhậ n thứ c và xử lý cá c tình huố ng thự c tiễn cầ n phả i trá nh quan niệm chung chung
trừ u tượ ng, thiếu tính xá c định lịch sử - cụ thể; trá nh chiết trung, nguỵ biện. Như vậ y,
khi thự c hiện quan điểm toà n diện cầ n phả i luô n luô n gắ n vớ i quan điểm lịch sử - cụ thể
thì mớ i có thể thự c sự nhậ n thứ c chính xá c đượ c sự vậ t và giả i quyết đú ng đắ n, có hiệu
quả đố i vớ i cá c vấ n đề thự c tiễn.
Khái niệm: Trong phép biện chứ ng, khá i niệm mố i liên hệ dù ng để chỉ sự quy định, sự
tá c độ ng và chuyển hó a lẫ n nhau giữ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng, hay giữ a cá c mặ t, cá c yếu
tố củ a mỗ i sự vậ t, hiện tượ ng trong thế giớ i. Khá i niệm mố i liên hệ phổ biến dù ng để chỉ
tính phổ biến củ a cá c mố i liên hệ củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng củ a thế giớ i, đồ ng thờ i cũ ng
dù ng để chỉ cá c mố i liên hệ tồ n tạ i ở mọ i sự vậ t, hiện tượ ng củ a thế giớ i, trong đó
nhữ ng mố i liên hệ phổ biến nhấ t là nhữ ng mố i liên hệ tồ n tạ i ở mọ i sự vậ t, hiện tượ ng
củ a thế giớ i, nó thuộ c đố i tượ ng nghiên cứ u củ a phép biện chứ ng.
1. Tính khách quan của mối liên hệ
Theo quan điểm biện chứ ng duy vậ t, cá c mố i liên hệ củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng củ a thế
giớ i là có tính khá ch quan. Theo quan điểm đó , sự quy định tá c độ ng và là m chuyển hó a
lẫ n nhau củ a cá c sự vậ t hiện tượ ng là cá i vố n có củ a nó , tồ n tạ i độ c lậ p khô ng phụ thuộ c
và o ý chí củ a con ngườ i; con ngườ i chỉ có thể nhậ n thứ c và vậ n dụ ng cá c mố i liên hệ đó
trong hoạ t độ ng thự c tiễn củ a mình. Con ngườ i chỉ có thể nhậ n thứ c và vậ n dụ ng cá c
mố i liên hệ đó chứ khô ng đượ c quyết định.
2. Tính phổ biến của các mối liên hệ
Theo quan điểm biện chứ ng thì khô ng có bấ t cứ sự vậ t, hiện tượ ng hay quá trình nà o
tồ n tạ i tuyệt đố i biệt lậ p vớ i cá c sự vậ t, hiện tượ ng hay quá trình khá c. Đồ ng thờ i, cũ ng
khô ng có bấ t cứ sự vậ t, hiện tượ ng nà o khô ng phả i là mộ t cấ u trú c hệ thố ng, bao gồ m
nhữ ng yếu tố cấ u thà nh vớ i nhữ ng mố i liên hệ bên trong củ a nó , tứ c là bấ t cứ mộ t tồ n
tạ i nà o cũ ng là mộ t hệ thố ng, hơn nữ a là hệ thố ng mở , tồ n tạ i trong mố i liên hệ vớ i hệ
thố ng khá c, tương tá c và là m biến đổ i lẫ n nhau.
3. Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ
Quan điểm biện chứ ng củ a chủ nghĩa má c lênin khô ng chỉ khẳ ng định tính khá ch quan,
tính phổ biến củ a cá c mố i liên hệ mà cò n nhấ n mạ nh tính phong phú , đa dạ ng củ a cá c
mố i liên hệ. tính đa dạ ng phong phú củ a cá c mố i liên hệ đượ c thể hiện ở chỗ : cá c sự vậ t,
hiện tượ ng hay quá trình khá c nhau đều có nhữ ng mố i liên hệ cụ thể khá c nhau, giữ vị
trí, vai trò khá c nhau đố i vớ i sự tồ n tạ i và phá t triển củ a nó ; mặ t khá c, cù ng mộ t mố i
liên hệ nhấ t định củ a sự vậ t, hiện tượ ng nhưng trong nhữ ng điều kiện cụ thể khá c nhau,
ở nhữ ng giai đoạ n khá c nhau trong quá trình vậ n độ ng, phá t triển củ a sự vậ t, hiện
tượ ng thì cũ ng có nhữ ng tính chấ t và vai trò khá c nhau. Tuy nhiên, có thể că n cứ và o vị
trí, phạ m vi vai trò , tính chấ t mà phâ n chia ra thà nh nhữ ng mố i liên hệ khá c nhau như:
mố i liên hệ bên trong – mố i liên hệ bên ngoà i, mố i liên hệ bả n chấ t- mố i liên hệ khô ng
bả n chấ t, mố i liên hệ trự c tiếp - mố i liên hệ giá n tiếp v.v… Nhưng sự phâ n chia nà y cũ ng
chỉ mang tính tương đố i.
VD: Ví dụ đang trồ ng lú a nhưng ruộ ng lú a bị sâ u hạ i. Phun thuố c trừ sâ u thì sẽ hết sâ u.
Nhưng nếu chỉ nhìn việc phun thuố c trừ sâ u 1 cá ch phiến diện là sâ u chết và mù a mà ng
bộ i thu thì xịt cà ng nhiều cà ng tố t mà khô ng quan tâ m đến cá c mố i liên hệ xung quanh
thì sẽ dẫ n đến nhiều sự việc xấ u xả y ra như là giết chết cá , cua, tô m hay là cá c loà i vi
sinh vậ t có lợ i trong đấ t; thuố c trừ sâ u dư thừ a sẽ là m ô nhiễm đấ t, ô nhiễm mô i trườ ng
nướ c; rồ i lú a khi thu hoạ ch sẽ bị nhiễm thuố c trừ sâ u ả nh hưở ng sứ c khỏ e củ a con
ngườ i. Vì vậ y nếu chù ng ta khô ng á p dụ ng nguyên lí mố i liên hệ phổ biến thì chú ng ta sẽ
có cá i nhìn phiến diện và xử lý cá c vấ n đề kém hiệu quả hơn.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Từ tính khá ch quan và phổ biến củ a cá c mố i liên hệ cho thấ y trong hoạ t độ ng nhậ n
thứ c và thự c tiễn phả i có QUAN ĐIỂ M TOÀ N DIỆ N. Tứ c là , phả i xem xét sự vậ t trong
mố i quan hệ biện chứ ng qua lạ i giữ a cá c bộ phậ n, cá c yếu tố , cá c mặ t củ a chính sự vậ t
đó và trong sự tá c độ ng qua lạ i giữ a sự vậ t đó vớ i sự vậ t khá c.
- Từ tính đa dạ ng, phong phú củ a cá c mố i liên hệ cho thấ y trong hoạ t độ ng nhậ n thứ c và
thự c tiễn, khi thự c hiện quan điểm toà n diện phả i kết hợ p vớ i quan điểm LỊCH SỬ – CỤ
THỂ . Tứ c là phả i xá c địng rõ vị trí, vai trò khá c nhau củ a từ ng mố i liên hệ cụ thể trong
nhữ ng tình huố ng cụ thể.
- Cầ n trá nh và khắ c phụ c quan điểm phiến diện, siêu hình, chiết trung, nguỵ biện.
1.2. Quan điểm toàn diện
- Quan điểm toà n diện là khi xem xét cá c sự vậ t hiện tượ ng, phả i xem xét ở tấ t cả cá c
mặ t, cá c yếu tố là m nên cá c sự vậ t, hiện tượ ng, kể cả khâ u trung gian, giá n tiếp. Nghiên
cứ u cơ sở triết họ c củ a quan điểm toà n diện có mộ t vai trò vô cù ng quan trọ ng giú p
chú ng ta đá nh giá đú ng vị trí, vai trò củ a sự vậ t, hiện tượ ng.
- Đò i hỏ i chú ng ta nhậ n thứ c về sự vậ t trong mố i liên hệ qua lạ i giữ a cá c bộ phậ n, giữ a
cá c yếu tố , giữ a cá c mặ t củ a chính sự vậ t và trong sự tá c độ ng qua lạ i giữ a sự vậ t đó vớ i
cá c sự vậ t khá c, kể cả mố i liên hệ trự c tiếp và mố i liên hệ giá n tiếp. Chỉ trên cơ sở đó
mớ i có thể nhậ n thứ c đú ng về sự vậ t. Chẳ ng hạ n, muố n nhậ n thứ c đú ng và đầ y đủ tri
thứ c củ a khoa họ c triết họ c, chú ng ta cò n phả i tìm ra mố i liên hệ củ a tri thứ c triết họ c
vớ i tri thứ c khoa họ c khá c, vớ i tri thứ c cuộ c số ng và ngượ c lạ i, vì tri thứ c triết họ c đượ c
khá i quá t từ tri thứ c củ a cá c khoa họ c khá c và hoạ t độ ng củ a con ngườ i, nhấ t là tri thứ c
chuyên mô n đượ c chú ng ta lĩnh hộ i.
- Đồ ng thờ i, quan điểm toà n diện đò i hỏ i chú ng ta phả i biết phâ n biệt cá c mố i liên hệ,
phả i biết chú ý đến cá c mố i liên hệ bên trong, mố i liên hệ bả n chấ t, mố i liên hệ chủ yếu,
mố i liên hệ tấ t nhiên ... để hiểu rõ bả n chấ t củ a sự vậ t và có phương phá p tá c độ ng phù
hợ p nhằ m đem lạ i hiệu quả cao nhấ t trong sự phá t triển củ a bả n thâ n. Đương nhiên,
trong nhậ n thứ c và hà nh độ ng, chú ng ta cầ n lưu ý tớ i sự chuyển hoá lẫ n nhau giữ a cá c
mố i liên hệ ở nhữ ng điều kiện xá c định. Trong quan hệ giữ a con ngườ i vớ i con ngườ i,
chú ng ta phả i biết ứ ng xử sao cho phù hợ p vớ i từ ng con ngườ i. Ngay cả quan hệ vớ i
mộ t con ngườ i nhấ t định ở nhữ ng khô ng gian khá c nhau hoặ c thờ i gian khá c nhau,
chú ng ta cũ ng phả i có cá ch giao tiếp, cá ch quan hệ phù hợ p như ô ng cha đã kết luậ n:
“đố i nhâ n xử thế”.
- Trong hoạ t độ ng thự c tế, theo quan điểm toà n diện, trong 20 nă m đổ i mớ i Đả ng ta
khô ng nhữ ng phả i chú ý tớ i nhữ ng mố i liên hệ nộ i tạ i củ a nó mà cò n phả i chú ý tớ i
nhữ ng mố i liên hệ củ a sự vậ t ấ y vớ i cá c sự vậ t khá c. Đồ ng thờ i chú ng ta phả i biết sử
dụ ng đồ ng bộ cá c biện phá p, cá c phương tiện khá c nhau để tá c độ ng nhằ m đem lạ i hiệu
quả cao nhấ t. Để thự c hiện mụ c tiêu : “dâ n già u, nướ c mạ nh, xã hộ i cô ng bằ ng, dâ n chủ ,
vă n minh”, mộ t mặ t chú ng ta phả i phá t huy nộ i lự c củ a đấ t nướ c ta; mặ t khá c phả i biết
tranh thủ thờ i cơ, vượ t qua thử thá ch do xu hướ ng quố c tế hoá mọ i lĩnh vự c củ a đờ i
số ng xã hộ i và toà n cầ u hoá kinh tế đưa lạ i.
- Quan điểm toà n diện cò n có ý nghĩa trong việc chố ng chủ nghĩa chiết trung mà đặ c
trưng củ a nó là nhâ n danh quan điểm toà n diện để kết hợ p mộ t cá ch vô nguyên tắ c
nhữ ng mặ t khá c nhau mà thự c chấ t là khô ng thể kết hợ p vớ i nhau đượ c. Trong mố i liên
hệ qua lạ i giữ a sự vậ t đó vớ i cá c sự vậ t khá c (kể cả trự c tiếp và giá n tiếp).
1.3. Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Quan điểm nà y cho rằ ng mọ i sự vậ t, hiện tượ ng củ a thế giớ i đều tồ n tạ i, vậ n độ ng và
phá t triển trong nhữ ng điều kiện thờ i gian và khô ng gian cụ thể, xá c định, nhữ ng điều
kiện nà y sẽ có ả nh hưở ng trự c tiếp tớ i tính chấ t, đặ c điểm củ a sự vậ t. Cù ng mộ t sự vậ t
nhưng nếu tồ n tạ i trong nhữ ng điều kiện khô ng gian và thờ i gian cụ thể khá c nhau thì
tính chấ t, đặ c điểm củ a nó sẽ khá c nhau, thậ m chí có thể là m thay đổ i hoà n toà n bả n
chấ t củ a sự vậ t.
- Trong nhậ n thứ c và thự c tiễn cầ n phả i xem xét sự vậ t trong cá c mố i quan hệ và tình
huố ng xá c định, cá c giai đoạ n vậ n độ ng, phá t triển xá c định; cũ ng tứ c là : khi nhậ n thứ c
và xử lý cá c tình huố ng thự c tiễn cầ n phả i trá nh quan niệm chung chung trừ u tượ ng,
thiếu tính xá c định lịch sử - cụ thể; trá nh chiết trung, nguỵ biện.
- Đò i hỏ i chú ng ta khi nhậ n thứ c về sự vậ t và tá c độ ng và o sự vậ t phả i chú ý điều kiện,
hoà n cả nh lịch sử - cụ thể, mô i trườ ng cụ thể trong đó sự vậ t sinh ra tồ n tạ i và phá t
triển. Mộ t luậ n điểm nà o đó là luậ n điểm khoa họ c trong điều kiện nà y nhưng sẽ khô ng
phả i là luậ n điểm khoa họ c trong điều kiện khá c. Chẳ ng hạ n, thườ ng thườ ng trong cá c
định luậ t củ a hoá họ c bao giờ cũ ng có hai điều kiện: nhiệt độ và á p suấ t xá c định. Nếu
vượ t khỏ i nhữ ng điều kiện đó định luậ t sẽ khô ng cò n đú ng nữ a. Trong lịch sử triết họ c
khi xem xét cá c hệ thố ng triết họ c bao giờ chú ng ta cũ ng xem xét hoà n cả nh ra đờ i và
phá t triển củ a cá c hệ thố ng đó .
- Từ nộ i dung trên ta có thể thấ y rằ ng, quan điểm lịch sử - cụ thể có ý nghĩa rấ t to lớ n
trong quá trình nghiên cứ u và cả i tạ o tự nhiên, xã hộ i. Khi vậ n dụ ng quan điểm nà y cầ n
phả i đả m bả o cá c yêu cầ u sau:
+ Khi nhậ n thứ c về sự vậ t và tá c độ ng và o sự vậ t phả i chú ý điều kiện, hoà n cả nh lịch sử
- cụ thể, mô i trườ ng cụ thể trong đó sự vậ t sinh ra, tồ n tạ i và phá t triển.
+ Khi nghiên cứ u mộ t lý luậ n khoa họ c nà o đó cầ n phả i phâ n tích hoà n cả nh ra đờ i và
phá t triển củ a lý luậ n đó .
+ Khi vậ n dụ ng mộ t lý luậ n nà o đó và o thự c tiễn cũ ng cầ n phả i tính đến nhữ ng điều
kiện, hoà n cả nh cụ thể củ a nơi đó . Đồ ng thờ i cầ n phả i có nhữ ng bổ sung, điều chỉnh cho
phù hợ p vớ i tình hình thự c tiễn để đạ t đượ c hiệu quả tố t nhấ t.
Cơ sở lý luậ n củ a quan điểm toà n diện là nguyên lý về mố i quan hệ phổ biến – mộ t
trong hai nguyên lý cơ bả n củ a phép duy vậ t biện chứ ng. Vì cá c mố i liên hệ là sự tá c
độ ng qua lạ i, chuyển hoá , quy định lẫ n nhau giữ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng và cá c mố i liên
hệ mang tính khá ch quan, mang tính phổ biến nên trong hoạ t độ ng nhậ n thứ c và hoạ t
độ ng thự c tiễn con ngườ i phả i tô n trọ ng quan điểm toà n diện, phả i trá nh cá ch xem xét
phiến diện. Quan điểm toà n diện đò i hỏ i trong nhậ n thứ c và thự c tiễn chú ng ta phả i biết
xá c định vai trò , vị trí, biết đượ c đâ u là mố i liên hệ cơ bả n, mố i liên hệ chủ yếu,… Khi
xem xét mộ t sự vậ t hiện tượ ng nà o đó , ta cầ n phả i đặ t nó trong mố i quan hệ tá c độ ng
qua lạ i giữ a cá c bộ phậ n, giữ a cá c yếu tố , giữ a cá c mặ t củ a chính sự vậ t và trong sự tá c
độ ng qua lạ i giữ a sự vậ t đó vớ i cá c sự vậ t khá c, kể cả mố i liên hệ trự c tiếp và mố i liên
hệ giá n tiếp. Chỉ trên cơ sở đó mớ i có thể nhậ n thứ c đú ng về sự vậ t. Đồ ng thờ i, quan
điểm toà n diện đò i hỏ i chú ng ta phả i biết phâ n biệt từ ng mố i liên hệ, phả i biết chú ý tớ i
mố i liên hệ bên trong, mố i liên hệ bả n chấ t, mố i liên hệ chủ yếu, mố i liên hệ tấ t nhiên,
và lưu ý đến sự chuyển hoá lẫ n nhau giữ a cá c mố i liên hệ để hiểu rõ bả n chấ t củ a sự vậ t
và có phương phá p tá c độ ng phù hợ p nhằ m đem lạ i hiệu quả cao nhấ t trong hoạ t độ ng
củ a bả n thâ n. Mố i liên hệ phả i đượ c đặ t trong mộ t chỉnh thể thố ng nhấ t và thự c tiễn để
trá nh quan điểm phiến diện, siêu hình, chiết trung, ngụ y biện. Trong hoạ t độ ng thự c tế,
theo quan điểm toà n diện, khi tá c độ ng và o sự vậ t, chú ng ta khô ng nhữ ng phả i chú ý tớ i
nhữ ng mố i liên hệ nộ i tạ i củ a nó mà cò n phả i chú ý tớ i nhữ ng mố i liên hệ củ a sự vậ t ấ y
vớ i cá c sự vậ t khá c. Đồ ng thờ i, chú ng ta phả i biết sử dụ ng đồ ng bộ cá c biện phá p, cá c
phương tiện khá c nhau để tá c độ ng nhằ m đem lạ i hiệu quả cao nhấ t. Quan điểm toà n
diện khô ng thố ng nhấ t vớ i quan điểm dà n trả i vì nó đò i hỏ i phả i là m nổ i bậ t cá i bả n
chấ t quan trọ ng nhấ t củ a sự vậ t hiện tượ ng. Vì thế, chú ng ta cầ n phả i kết hợ p chính
sá ch dà n đều và chính sá ch có trọ ng điểm.
Vận dụng
1.1. Vậ n dụ ng củ a bả n thâ n trong cuộ c số ng, trong họ c tậ p
- Vớ i tư cá ch là nhữ ng nguyên tắ c phương phá p luậ n, quan điểm toà n diện, quan điểm
lịch sử - cụ thể gó p phầ n định hướ ng, chỉ đạ o hoạ t độ ng nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c
tiễn cả i tạ o hiện thự c, cả i tạ o chính bả n thâ n chú ng ta. Song để thự c hiện đượ c chú ng,
mỗ i chú ng ta cầ n nắ m chắ c cơ sở lý luậ n củ a chú ng - nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến
và nguyên lý về sự phá t triển, biết vậ n dụ ng chú ng mộ t cá ch sá ng tạ o trong hoạ t độ ng
củ a mình.
- Trong quan hệ giữ a con ngườ i vớ i con ngườ i, chú ng ta phả i biết ứ ng xử sao cho phù
hợ p vớ i từ ng con ngườ i. Ngay cả quan hệ vớ i mộ t con ngườ i nhấ t định ở nhữ ng khô ng
gian khá c nhau hoặ c thờ i gian khá c nhau, chú ng ta cũ ng phả i có cá ch giao tiếp, cá ch
quan hệ phù hợ p như ô ng cha đã kết luậ n: “đố i nhâ n xử thế”.
- Hay khi xem xét nguyên nhâ n củ a mộ t vấ n đề nà o đó để giả i quyết, chú ng ta cầ n xem
xét chú ng trong cá c mố i liên hệ để xem nguyên nhâ n từ đâ u để có cá ch giả i quyết, xử lý
tố t . Khi ta họ c kém đi , điểm số giả m cầ n tìm nguyên nhâ n do đâ u khiến ta như vậ y. Do
lườ i họ c, khô ng hiểu bà i, khô ng là m bà i tậ p hay khô ng có thờ i gian họ c. Nếu tìm đượ c
nguyên nhâ n cụ thể, chủ yếu , thì sẽ tìm đượ c cá ch giả i quyết đú ng đắ n.
- Trong họ c tậ p bao giờ cũ ng xá c định mụ c tiêu, độ ng cơ, thá i độ đú ng đắ n thì mớ i có
kết quả cao hơn. Việc vậ n dụ ng quan điểm toà n diện và lịch sử - cụ thể trong họ c tậ p sẽ
giú p định hướ ng họ c tậ p sâ u hơn và cao hơn, quan điểm toà n diện và lịch sử - cụ thể là
thế giớ i quan củ a mỗ i con ngườ i.
- Để vậ n dụ ng quan điểm trên chú ng ta cầ n phâ n tích, xem xét cá c mặ t củ a việc họ c mộ t
cá ch cụ thể, toà n diện, phù hợ p vớ i từ ng thờ i điểm.
- Ngượ c lạ i nếu hà nh mà khô ng có lí luậ n, lí thuyết soi sá ng và kinh nghiệm đã đượ c đú c
kết dẫ n dắ t thì việc ứ ng dụ ng và o thự c tiễn sẽ lú ng tú ng, gặ p rấ t nhiều khó khă n trở
ngạ i, thậ m chí có khi cò n dẫ n đến nhữ ng sai lầ m to lớ n nữ a. Do vậ y việc họ c tậ p, trau
dồ i kiến thứ c và kinh nghiệm là nền tả ng để mỗ i ngườ i á p dụ ng và o thự c tế, thự c hà nh
trong thự c tiễn cuộ c số ng.
- Giá trị mộ t con ngườ i đượ c xem xét chính bở i tá c dụ ng củ a cá nhâ n đó trong mố i quan
hệ vớ i đồ ng loạ i. Đứ c và tà i bổ sung, hỗ trợ cho nhau thì con ngườ i mớ i trở nên toà n
diện, mớ i đạ t hiệu quả lao độ ng cao và mớ i có ích cho mọ i ngườ i.
Phần kết luận
- Phép biện chứ ng duy vậ t tậ p trung nghiên cứ u cá c mố i liên hệ chung, mang tính phổ
biến, bao quá t toà n thế giớ i nhưng giữ a chú ng phả i có mố i liên hệ chung. Do đó nắ m
vữ ng nguyên lý mố i quan hệ phổ biến, trong nhậ n thứ c cũ ng như trong hà nh độ ng thự c
tiễn cầ n phả i có quan điểm toà n diện khi xem xét đá nh giá sự vậ t hiện tượ ng và thế giớ i,
nhấ t là cá c vấ n đề thuộ c lĩnh vự c xã hộ i.
- Phả i có quan điểm toà n diện vì sự vậ t nà o cũ ng tồ n tạ i trong mố i liên hệ khô ng có sự
vậ t nà o tồ n tạ i mộ t cá ch riêng biệt, cô lậ p vớ i sự vậ t khá c.
- Phả i có quan điểm lịch sử - cụ thể vì sự vậ t nà o cũ ng có quá trình hình thà nh tồ n tạ i,
biến đổ i và phá t triển. Mỗ i giai đoạ n phá t triển củ a sự vậ t lạ i có nhữ ng mố i liên hệ riêng
đặ c trưng cho nó . Cho nên xem xét sự vậ t vừ a phả i xem quá trình phá t triển củ a sự vậ t
đó , vừ a phả i xem xét trong từ ng điều kiện quá trình cụ thể.
- Hai quan điểm nà y là phương phá p luậ n quan trọ ng nhấ t củ a phép biện chứ ng duy
vậ t. Do vậ y, khi xem xét và giả i quyết vấ n đề phả i dự a trên quan điểm toà n diện và quan
điểm lịch sử - cụ thể sự vậ t thì ta mớ i hiểu đượ c bả n chấ t củ a sự vậ t từ đó mớ i cả i tạ o
đượ c sự vậ t. Nhấ t là mố i liên hệ qua lạ i giữ a cá c bộ phậ n, giữ a cá c sự vậ t vớ i nhau, đò i
hỏ i sự xem xét đó vớ i nhu cầ u thự c tiễn củ a con ngườ i và trong mộ t hoà n cả nh lịch sử
nhấ t định. Phả i chú ý hoà n cả nh cụ thề phá t sinh vấ n đề đó , dẫ n đến sự ra đờ i và phá t
triển củ a nó tớ i cả bố i cả nh hiện thự c, khá ch quan, chủ quan.
Ý nghĩa thự c tiễn củ a quan điểm nà y đố i vớ i quá trình họ c tậ p củ a bả n thâ n: Vớ i tư cá ch
là mộ t họ c viên vừ a bướ c châ n và o cao họ c, việc họ c tậ p chắ c chắ n sẽ có nhiều khá c biệt
so vớ i mô i trườ ng đạ i họ c, từ khố i lượ ng kiến thứ c cho tớ i phương phá p họ c tậ p. Điều
nà y cho thấ y việc vậ n dụ ng triệt để quan điểm toà n diện và o quá trình họ c tậ p và phá t
triển củ a bả n thâ n là rấ t quan trọ ng. Nó gó p phầ n định hướ ng, chỉ đạ o cá c hoạ t độ ng
nhậ n thứ c, hoạ t độ ng thự c tiễn và cả i thiện bả n thâ n mỗ i chú ng ta. Nhưng trên hết ta
phả i biết cá ch vậ n dụ ng nó mộ t cá ch logic, hợ p lý trong từ ng khô ng gian và thờ i gian cụ
thể.