Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP TRIẾT 1
ÔN TẬP TRIẾT 1
Vì Quá n triệt nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến và sự phá t triển cầ n quá n triệt quan
điểm toà n diện và nguyên tắ c phá t triển, lịch sử -cụ thể cò n khi nghiên cứ u về quan điểm
củ a CNDVBC thì mớ i tô n trọ ng nguyên tắ c khá ch quan và phá t huy tính nă ng độ ng sá ng
tạ o củ a ý thứ c
- Quá n triệt quan điểm toà n diện:
Nhậ n thứ c sv trong mố i liên hệ giữ a cá c yếu tố cá c mặ t củ a chính sự vậ t và
trong sự tá c độ ng giữ a sv đó vớ i sv khá c
Biết phâ n biệt từ ng mlh, xem xét có trọ ng tâ m là m bậ t cá i cơ bả n nhấ t củ a sv
Từ việc rú t ra mố i liên hệ biện chứ ng củ a svht ta lạ i đặ t mlh bc đó trong tổ ng
thể cá c mlh of sv xem xét cụ thể trong từ ng giai đoạ n l.sử -cụ thể.
Cầ n trá nh phiến diện, cà o bằ ng, dà n trả i, siêu hình…
- Nguyên tắ c phá t triển:
Khi xem xét svht phả i luô n đặ t nó trong khuynh hướ ng vđ biến đổ i.
chuyển hó a nhằ m phá t hiện ra xu hướ ng biến đổ i
Nhậ n thứ c svht trong tính biện chứ ng để thấ y đượ c tính quanh co phứ c
tạ p of sự pt
Biết phá t hiện hiện và ủ ng hộ cá i mớ i chố ng trì trệ bả o thủ
Biết kế thừ a cá c yếu tố tích cự c từ đt cũ và sá ng tạ o chú ng trong đk mớ i
Ngoà i ra cầ n phả i lưu ý quá n triệt nguyên tắ c lịch sử cụ thể: Muố n nhậ n
xét sự vậ t, hiện tượ ng thì phả i đặ t nó và o cá c hoà n cả nh , khô ng gian, thờ i
gian cụ thể, có như thể thì sv mớ i phá t huy tố i đa đc bả n chấ t củ a nó .
VD: thự c vậ t và khô ng khí có mố i liên hệ vớ i nhau: khô ng khí là điều kiện sinh tồ n củ a
thự c vậ t, thự c vậ t giú p điều hò a khô ng khí/ Quá trình phá t triển củ a loà i ngườ i qua 4
giai đoạ n: vượ n ngườ i hó a thạ ch, ngườ i tố i cổ , ngườ i cổ và ngườ i hiện đạ i.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: muố n nhậ n xét sự vậ t, hiện tượ ng thì phả i đặ t nó và o cá c
hoà n cả nh , ko gian, thờ i gian cụ thể, có như thể thì sv mớ i phá t huy tố i đa đc bả n chấ t
củ a nó .
25. Nguyên lý về sự phá t triển đò i hỏ i con ngườ i trong nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn
phả i quá n triệt nguyên tắ c phá t triển
-> Sai
-Mố i liên hệ phổ biến:là khá i niệm chỉ cá c sự vậ t, hiện tượ ng, quá trình khá c nhau vừ a
tồ n tạ i trong mố i liên hệ vớ i nhau, quy định lẫ n nhau, chuyển hó a lẫ n nhau, khô ng tá ch
biệt nhau.
VD: trong thế giớ i độ ng vậ t thì độ ng vậ t hấ p thụ khí O2 và nhả khí CO2, trong đó quá
trình quang hợ p củ a thự c vậ t lạ i hấ p thụ khí CO2 và nhả ra khí O2.
-Nguyên tắ c toà n diện:
● Thứ nhấ t, khi nghiên cứ u, xem xét đố i tượ ng cụ thể, cầ n đặ t nó trong chỉnh thế
thố ng nhấ t củ a tấ t cả cá c mặ t, cá c bộ phậ n, cá c yếu tố ,...
● Thứ hai, chủ thể phả i rú t ra đượ c cá c mặ t, cá c mố i quan hệ tấ t yếu củ a đố i tượ ng
đó và nhậ n thứ c chú ng trong sự thố ng nhấ t hữ u cơ nộ i tạ i.
● Thứ ba, xem xét đố i tượ ng nà y trong mố i liên hệ vớ i đố i tượ ng khá c và vớ i mô i
trườ ng xung quanh.
● Thứ tư, quan điểm toà n diện đố i lậ p vớ i quan điểm phiến diện, mộ t chiều. Trá nh
rơi và o chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụ y biện.
VD: khi bạ n nhậ n xét 1 ngườ i nà o đó thì ko thể có cá i nhìn phiến diện ở vẻ bên ngoà i
Nguyên tắ c phá t triển
Khi xem xét svht phả i luô n đặ t nó trong khuynh hướ ng vđ biến đổ i.
chuyển hó a nhằ m phá t hiện ra xu hướ ng biến đổ i
Nhậ n thứ c svht trong tính BC để thấ y đượ c tính quanh co phứ c tạ p of sự
pt
Biết phá t hiện hiện và ủ ng hộ cá i mớ i chố ng trì trệ bả o thủ , Biết kế thừ a
cá c yếu tố tích cự c từ đt cũ và sá ng tạ o chú ng trong đk mớ i
VD: thự c vậ t và khô ng khí có mố i liên hệ vớ i nhau: khô ng khí là điều kiện sinh tồ n củ a
thự c vậ t, thự c vậ t giú p điều hò a khô ng khí/ Quá trình phá t triển củ a loà i ngườ i qua 4
giai đoạ n: vượ n ngườ i hó a thạ ch, ngườ i tố i cổ , ngườ i cổ và ngườ i hiện đạ i.
-Quan điểm lịch sử -cụ thể: để nắ m đượ c bả n chấ t củ a đố i tượ ng cầ n xem xét sự hình
thà nh, tồ n tạ i và phá t triển củ a nó vừ a trong điều kiện, mô i trườ ng, hoà n cả nh vừ a trong
quá trình lịch sử , vừ a ở từ ng giai đoạ n cụ thể củ a quá trình đó
26. Sự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng chỉ mang tính khá ch quan và phổ biến
-> Sai
Bên cạ nh tính khá ch quan và tính phổ biến thì sự phá t triển cò n có tính đa dạ ng phong
phú và tính kế thừ a.
-Sự phá t triển là quá trình vậ n độ ng từ thấ p đến cao, từ chưa hoà n thiện đến hoà n thiện,
từ chấ t cũ đến chấ t mớ i ở trình độ cao hơn. Khô ng diễn ra theo đườ ng thẳ ng mà diễn ra
mộ t cá ch quanh co, phứ c tạ p thậ m chí có nhữ ng bướ c thụ t lù i tạ m thờ i.
-Tính đa dạ ng phong phú củ a sự phá t triển chính là quá trình phá t triển củ a sự vậ t, hiện
tượ ng khô ng hoà n toà n giố ng nhau mà ở nhữ ng khô ng gian và thờ i gian khá c nhau chịu
sự tá c độ ng củ a cá c yếu tố , điều kiện khá c nhau thì sẽ phá t triển khá c nhau
VD: hai đứ a trẻ có ở cù ng độ tuổ i nhưng mộ t đứ a đượ c tiếp cậ n vớ i tiếng Anh, nghe nhạ c
tiếng Anh từ bé vớ i mộ t đứ a khô ng đượ c tiếp cậ n nhiều vớ i tiếng Anh từ bé thì đứ a có
điều kiện tiếp cậ n nhiều vớ i tiếng Anh từ bé khi lớ n lên sẽ có khả nă ng tiếp thu và sử
dụ ng tiếng Anh tố t hơn. Hay nhữ ng đứ a bé đượ c ba mẹ cho đi sinh hoạ t nhiều ở cá c nhà
thiếu nhi sẽ có tính cá ch tự tin, cở i mở hơn nhữ ng đứ a trẻ khá c cù ng độ tuổ i.
-Tính kế thừ a củ a sự phá t triển là việc sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t hiện
tượ ng cũ , cò n giữ lạ i, có chọ n lọ c và cả i tạ o cá c yếu tố cò n tá c dụ ng, cò n thích hợ p vớ i
chú ng và gạ t bỏ nhữ ng mặ t tiêu cự c, lỗ i thờ i, lạ c hậ u củ a sự vậ t, hiện tượ ng cũ
27. Phá t triển khá c vớ i vậ n độ ng, tiến hó a và tiến bộ
-> Đú ng
+ Phá t triển là quá trình vậ n độ ng từ thấ p đến cao, từ kém hoà n thiện đến hoà n thiện
hơn, từ chấ t cũ đến chấ t mớ i ở trình độ cao hơn.Ví dụ : Quá trình biến đổ i củ a cá c giố ng
loà i từ bậ c thấ p lên bậ c cao.
+ Phá t triển là vậ n độ ng nhưng khô ng phả i mọ i vậ n độ ng đều là phá t triển, mà chỉ vậ n
độ ng theo khuynh hướ ng đi lên thì mớ i là phá t triển.
+ Tiến hó a là mộ t dạ ng củ a phá t triển, diễn ra theo cá ch từ từ và thườ ng là sự biến đổ i
hình thứ c củ a tồ n tạ i xã hộ i từ đơn giả n đến phứ c tạ p. Ví dụ : Theo họ c thuyết tiến hó a
củ a Đắ c-uyn thì cho rằ ng con ngườ i đượ c tiến hó a từ loà i vượ n cổ .
+ Tiến bộ là mộ t quá trình biến đổ i hướ ng tớ i cả i thiện thự c trạ ng xã hộ i từ chỗ chưa
hoà n thiện đến chỗ hoà n thiện hơn so vớ i thờ i điểm ban đầ u.Ví dụ : Mộ t sinh viên mã i lo
kiếm tiền để cho gia đình mà quên đi việc họ c nên việc họ c rấ t lơ là nhưng đã nhậ n thứ c
kịp thờ i đượ c việc họ c là quan trọ ng nên đã cố gắ ng cả i thiện lạ i nhữ ng kiến thứ c đã
quên để từ đó có sự tiến bộ hơn trong việc họ c.
28. Sự phá t triển và mố i liên hệ củ a sự vậ t, hiện tượ ng có nhữ ng tính chấ t cơ bả n hoà n
toà n giố ng nhau
-> Sai.
* Về nguyên lý sự phá t triển:
- Tính khá ch quan: nguồ n gố c củ a sự phá t triển nằ m trong chính bả n thâ n sự vậ t hiện
tượ ng, do cá c quy luậ t khá ch quan chi phố i mà cơ bả n nhấ t là quy luậ t mâ u thuẫ n
- Tính phong phú đa dạ ng: quá trình phá t triển củ a sự vậ t hiện tượ ng khô ng hoà n toà n
giố ng nhau, ở nhữ ng khô ng gian và thờ i gian khá c nhau; chịu sự tá c độ ng củ a nhiều yếu
tố và điều kiện lịch sử cụ thể
- Tính phổ biến: sự phá t triển diễn ra ở trong mọ i lĩnh vự c, mọ i sự vậ t, hiện tượ ng, mọ i
quá trình và giai đoạ n củ a chú ng và kết quả là cá i mớ i xuấ t hiện
- Ngoà i ba tính chấ t cơ bả n trên, nguyên lý sự phá t triển cò n có tính kế thừ a. Sự vậ t, hiện
tượ ng mớ i ra đờ i khô ng thể là sự phủ định sạ ctrơn vớ i sự vậ t, hiện tượ ng cũ , giữ lạ i
nhữ ng yếu tố cò n tá c dụ ng, gạ t bỏ mặ t tiêu cự c, lỗ i thờ i
Vd: Từ thờ i phong kiến đến nay xã hộ i phá t triển đã gạ t bỏ đi nhữ ng tư tưở ng lạ c hậ u
như trọ ng nam khinh nữ , ép duyên, gia trưở ng,... song vẫ n giữ lạ i nhữ ng truyền thố ng
tố t đẹp như tô n sư trọ ng đạ o, truyền thố ng yêu nướ c, là m trò n chữ hiếu,...
*Về nguyên lý mố i liên hệ:
- Tính khá ch quan: mố i liên hệ phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con ngườ i; con
ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n có củ a nó
- Tính phổ biến: mố i liên hệ giữ a cá c sự vậ t hiện tượ ng; giữ a cá c mặ t củ a sự vậ t hiện
tượ ng; trong tự nhiên, xã hộ i và tư duy đều có vô và n cá c mố i liên hệ
- Tính đa dạ ng phong phú : mọ i sự vậ t hiện tượ ng đều có nhữ ng mố i liên hệ cụ thể và
chú ng có thể chuyển hoá cho nhau; ở nhữ ng điều kiện khá c nhau thì mố i liên hệ có
nhữ ng tính chấ t và vai trò khá c nhau. Khô ng gian, thờ i gian khá c nhau thì mố i liên hệ
cũ ng khá c nhau
29.Yêu cầ u nguyên tắ c toà n diện và nguyên tắ c phá t triển là giố ng nhau
-> Sai
- Vì quan điểm toà n diện rú t ra từ nguyên lý mố i quan hệ phổ biến yêu cầ u ta phả i nhìn
nhậ n sự vậ t trong nhiều mố i liên hệ để phâ n biệt, tìm ra bả n chấ t chủ yếu, cá i cơ bả n
nhấ t củ a sự vậ t hiện tượ ng và cầ n xem xét cụ thể cá c mố i liên hệ trong từ ng giai đoạ n
lịch sử cụ thể, trá nh phiến diện, siêu hình và chiết, trung, ngụ y biện. VD: Trong việc đá nh
giá 1 ngườ i, khô ng thể chỉ quan sá t phiến diện từ nhữ ng thể hiện bên ngoà i để đá nh giá
tính cá ch, nă ng lự c củ a họ . Cũ ng khô ng thể dự a trên 1 hà nh độ ng hay việc là m nà o đó
trong quá khứ mà phá n xét họ là ngườ i tố t hay xấ u.
-
- Cò n quan điểm phá t triển rú t ra từ nguyên lý sự phá t triển yêu cầ u ta phả i xem xét sự
vậ t hiện tượ ng trong quá trình vậ n độ ng, biến đổ i, chuyển hó a để phá t hiện ra xu hướ ng
biến đổ i củ a chú ng; cầ n biết phá t hiện và ủ ng hộ cá i mớ i; chố ng bả o thủ , định kiến. VD:
Sự thay thế lẫ n nhau củ a cá c hình thứ c tổ chứ c xã hộ i loà i ngườ i: Từ hình thứ c tổ chứ c
xã hộ i Thị tộ c, bộ lạ c so khai đến nhữ ng tổ chứ c xã hộ i cao hơn là hình thứ c tổ chứ c xã
hộ i là Bộ tộ c, dâ n tộ c.
30. Lượ ng củ a sự vậ t thay đổ i sớ m hay muộ n sẽ là m thay đổ i că n bả n chấ t củ a sự vậ t
-> Đú ng
- Vì Lượ ng và chấ t là hai mặ t cơ bả n củ a mọ i sự vậ t hiện tượ ng. Trong bả n thâ n sự vậ t
thì hai mặ t nà y luô n tá c độ ng biện chứ ng lẫ n nhau. Và khi lượ ng từ từ biến đổ i tích lũ y
vượ t qua giớ i hạ n độ đạ t tớ i điểm nú t thì sẽ là m cho chấ t că n bả n củ a sự vậ t mấ t đi. Vì
thế, dù nhanh hay chậ m, sớ m hay muộ n thì việc tích lũ y về lượ ng là m lượ ng thay đổ i củ a
sự vậ t cũ ng sẽ đến mộ t giớ i hạ n mà ở đó sẽ là m thay đổ i că n bả n chấ t củ a sự vậ t.
VD: Khi nướ c ở trạ ng thá i lỏ ng thay đổ i nhiệt độ từ 1 độ đến 99 độ thì nướ c vẫ n ở trạ ng
thá i lỏ ng. Nhưng khi nhiệt độ củ a nướ c đạ t tớ i 0 độ hay 100 độ thì nướ c mớ i thay đổ i
dạ ng rắ n hoặ c khí.
31. Chấ t và lượ ng là hai mặ t đố i lậ p củ a sự vậ t hiện tượ ng
-> Đú ng
*Lượ ng đổ i dẫ n đến chấ t đổ i:
- Chấ t và lượ ng là 2 mặ t đố i lậ p, chấ t tương đố i ổ n định cò n lượ ng thườ ng xuyên biến
đổ i xong hai mặ t đó khô ng thể tá ch rờ i nhau mà tá c độ ng qua lạ i vớ i nhau mộ t cá ch biện
chứ ng sự thố ng nhấ t giữ a chấ t và lượ ng trong mộ t độ nhấ t định khi sự vậ t đang tồ n tạ i.
- Lượ ng là yếu tố độ ng , luô n thay đổ i ( tă ng hay giả m )
- Lượ ng biến đổ i dầ n dầ n và tuầ n tự ..
- Biến đổ i về lượ ng có xu hướ ng tích lũ y và đạ t tớ i điểm nú t
- Tạ i điểm nú t, diễn ra sự nhả y vọ t ( bướ c nhả y) = biến đổ i về chấ t = cá i cũ mấ t đi và
cá i mớ i ra đờ i thay thế cho nó
– Độ : Là khoả ng giớ i hạ n mà trong đó sự thay đổ i về lượ ng chưa là m că n bả n về chấ t
củ a sự vậ t.
– Điểm nú t: Là giớ i hạ n mà tạ i đó bấ t kỳ sự thay đổ i nà o về lượ ng cũ ng đưa ngay tớ i
sự thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t.
– Bướ c nhả y: Dù ng để chỉ sự chuyển hó a về chấ t củ a sự vậ t do nhữ ng thay đổ i về
lượ ng trướ c đó gâ y ra.
VD: +Nếu bạ n tă ng thờ i gian tự họ c ở nhà , giả m thờ i gian chơi Game online thì sẽ
thu nhậ n đượ c nhiều kiến thứ c hơn, là m bà i sẽ đạ t đượ c nhiều điểm cao hơn.
+Trong mộ t kỳ thi, nếu sau khi là m bà i xong bạ n ná n lạ i thêm mộ t chú t để
dò lạ i bà i, tìm sử a nhữ ng lỗ i nhỏ thì bà i là m đó củ a bạ n sẽ mắ c ít lỗ i hơn và sẽ
đượ c điểm cao hơn.
-> Đú ng
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là tổ ng hợ p cá c yếu tố vậ t chấ t và ý thứ c củ a con ngườ i dù ng để tá c
độ ng và o giớ i tự nhiên nhằ m tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t bao gồ m hai yếu
tố cơ bả n là tư liệu sả n xuấ t và sứ c lao độ ng.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng là mố i quan hệ cơ bả n củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t. Mố i quan hệ nà y thể hiện ở chỗ , ngườ i lao độ ng sử dụ ng cô ng cụ lao
độ ng để tá c độ ng và o đố i tượ ng lao độ ng nhằ m tạ o ra sả n phẩ m.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng có vai trò quyết định đến nă ng
suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t. Khi mố i quan hệ nà y đượ c cả i thiện, nă ng suấ t lao
độ ng và hiệu quả sả n xuấ t sẽ đượ c nâ ng cao.
VD: Trong sả n xuấ t nô ng nghiệp, nếu ngườ i nô ng dâ n sử dụ ng má y mó c, thiết bị hiện đạ i
nhưng khô ng có kỹ nă ng sử dụ ng, thì nă ng suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t cũ ng
khô ng đượ c nâ ng cao.
53. Đặ c trưng chủ yếu củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và
cô ng cụ lao độ ng.
-> Đú ng
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là tổ ng hợ p cá c yếu tố vậ t chấ t và ý thứ c củ a con ngườ i dù ng để tá c
độ ng và o giớ i tự nhiên nhằ m tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t bao gồ m hai yếu
tố cơ bả n là tư liệu sả n xuấ t và sứ c lao độ ng.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng là mố i quan hệ cơ bả n củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t. Mố i quan hệ nà y thể hiện ở chỗ , ngườ i lao độ ng sử dụ ng cô ng cụ lao
độ ng để tá c độ ng và o đố i tượ ng lao độ ng nhằ m tạ o ra sả n phẩ m.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng có vai trò quyết định đến nă ng
suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t. Khi mố i quan hệ nà y đượ c cả i thiện, nă ng suấ t lao
độ ng và hiệu quả sả n xuấ t sẽ đượ c nâ ng cao.
VD: Trong sả n xuấ t nô ng nghiệp, nếu ngườ i nô ng dâ n sử dụ ng má y mó c, thiết bị hiện đạ i
nhưng khô ng có kỹ nă ng sử dụ ng, thì nă ng suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t cũ ng
khô ng đượ c nâ ng cao.
Câu 54. Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG
Giả i thích:
+ Trong sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t, khoa họ c-cô ng nghệ ngà y cà ng đó ng vai
trò to lớ n và quan trọ ng trong lự c lượ ng sả n xuấ t. Khoa họ c cô ng nghệ đượ c vậ t hó a và o
trong cá c yếu tố củ a LLSX và QHSX. Ngà y nay khoa họ c phá t triển trở thà nh nguyên nhâ n
trự c tiếp củ a nhiều biến đổ i to lớ n trong sả n xuấ t và trong đờ i số ng xã hộ i.
- Nhữ ng phá t minh khoa họ c trở thà nh điểm xuấ t phá t cho sự ra đờ i củ a nhữ ng ngà nh
sả n xuấ t mớ i, má y mó c thiết bị và cô ng nghệ mớ i, nguyên vậ t liệu mớ i và nguồ n nă ng
lượ ng mớ i. Chính khoa họ c trở thà nh mộ t khâ u quan trọ ng trong quá trình sả n xuấ t vớ i
sự ứ ng dụ ng tin họ c và điều khiển tin họ c trong quá trình sả n xuấ t.
- Khoa họ c thấ m và o mọ i yếu tố trong quá trình sả n xuấ t, trong kết cấ u củ a lự c lượ ng
sả n xuấ t.
=> Khoa họ c đã trở thà nh lự c lượ ng sả n xuấ t trự c tiếp khô ng thể thiếu trong sả n xuấ t
hiện đạ i.
VD: Từ nhữ ng nghiên cứ u khoa họ c, rấ t nhiều nhữ ng loạ i vậ t liệu mớ i, nhữ ng ngà nh sả n
xuấ t mớ i ra đờ i, gó p phầ n đá p ứ ng ngà y cà ng tố t hơn nhu cầ u củ a con ngườ i.
Câu 55. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất là quy luật cơ bản nhất chi phối sự vận động và phát triển xã hội.
- NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t và quan hệ sả n xuấ t là hai mặ t củ a phương thứ c sả n xuấ t, chú ng
tồ n tạ i khô ng tá ch rờ i nhau, tá c độ ng qua lạ i lẫ n nhau mộ t cá ch biện chứ ng, tạ o thà nh
quy luậ t sự phù hợ p củ a quan hệ sả n xuấ t vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t
– quy luậ t cơ bả n nhấ t củ a sự vậ n độ ng, phá t triển xã hộ i.
- Lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định quan hệ sả n xuấ t, nhưng quan hệ sả n xuấ t cũ ng có tính
độ c lậ p tương đố i và tá c độ ng trở lạ i sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t.
- Quan hệ sả n xuấ t quy định mụ c đích sả n xuấ t, tá c độ ng đến thá i độ con ngườ i trong lao
độ ng sả n xuấ t, đến tổ chứ c phả n cô ng lao độ ng xã hộ i, đến phá t triển và ứ ng dụ ng khoa
họ c và cô ng nghệ,… và do đó tá c độ ng đến sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t. Quan hệ
sả n xuấ t phù hợ p vớ i trình độ phá t triển lự c lượ ng sả n xuấ t là độ ng lự c thú c đẩ y lự c
lượ ng sả n xuấ t phá t triển.
- Quy luậ t quan hệ sả n xuấ t phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là
quy luậ t phổ biến tá c độ ng trong toà n bộ quá trình lịch sử nhâ n loạ i.
VD : Nướ c ta lự a chọ n con đườ ng xã hộ i chủ nghĩa bỏ qua chế độ tư bả n chủ nghĩa từ
mộ t nướ c nô ng nghiệp lạ c hậ u, do đó xâ y dự ng phương thứ c sả n xuấ t xã hộ i chủ nghĩa là
mộ t quá trình lâ u dà i và đầ y khó khă n. Từ nă m 1986 đến nay tình hình kinh tế nướ c ta
đã có sự biến đổ i về lự c lượ ng sả n xuấ t.
56. Sự ra đời, nội dung và tính chất của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch
sử do lực lượng sản xuất quyết định.
- ĐÚNG
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là nộ i dung củ a quá trình sả n xuấ t có tính nă ng độ ng, cá ch mạ ng,
thườ ng xuyên vậ n độ ng và phá t triển
- Trong sự vậ n độ ng củ a mâ u thuẫ n biện chứ ng đó lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định quan
hệ sả n xuấ t.
- Sự phù hợ p củ a quan hệ sả n xuấ t vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là đò i
hỏ i khá ch quan củ a nền sả n xuấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t vậ n độ ng, phá t triển khô ng ngừ ng
sẽ mâ u thuẫ n vớ i tính đứ ng im ,tương đố i củ a quan hệ sả n xuấ t
- Đò i hỏ i tấ t yếu củ a nền sả n xuấ t xã hộ i là phả i xó a bỏ quan hệ sả n xuấ t cũ , thiết lậ p
quan hệ sả n xuấ t mớ i phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đã phá t
triển
==> Lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định sự ra đờ i củ a mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t mớ i trong
lịch sử , quyết định nộ i dung và tính chấ t củ a quan hệ sả n xuấ t. Bằ ng nă ng lự c nhậ n thứ c
và thự c tiễn, con ngườ i phá t hiện và giả i quyết mâ u thuẫ n, thiết lậ p sự phù hợ p mớ i là m
cho quá trình sả n xuấ t phá t triển đạ t tớ i mộ t nấ c thang cao hơn.
VD: Trong thờ i kì cô ng xã nguyên thủ y thì trình độ con ngườ i cò n thấ p, cô ng cụ thì thô
sơ, nên nă ng suấ t sả n xuấ t cò n thấ p và quan hệ sả n xuấ t thờ i đó là cô ng hữ u về tư liệu
sả n xuấ t,quả n lý cô ng xã và phâ n phố i bình đẳ ng cho mọ i ngườ i.
57. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất nói lên vai trò quyết định của quan hệ sản xuất với lực lượng sản
xuất.
- SAI
- Mố i quan hệ biện chứ ng giữ a lự c lượ ng sả n xuấ t và quan hệ sả n xuấ t quy định sự vậ n
độ ng, phá t triển củ a cá c phương thứ c sả n xuấ t trong lịch sử . Lự c lượ ng sả n xuấ t và quan
hệ sả n xuấ t là hai mặ t củ a mộ t phương thứ c sả n xuấ t có tá c độ ng biện chứ ng.
- Quan hệ sả n xuấ t chỉ tá c độ ng lạ i lự c lượ ng sả n xuấ t chứ khô ng đó ng vai trò quyết định
lự c lượ ng sả n xuấ t
- Lự c lượ ng sả n xuấ t tá c độ ng đến quan hệ sả n xuấ t, cụ thể như sau:
+ Quan hệ sả n xuấ t đượ c hình thà nh, biến đổ i và phá t triển đều do nă ng lự c sả n xuấ t
quyết định
+ Sự vậ n độ ng và phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đã quyết định, là m thay đổ i cá c quan
hệ sả n xuấ t sao cho phù hợ p vớ i nó . Khi mộ t phương thứ c sả n xuấ t mớ i ra đờ i thì quan
hệ sả n xuấ t sẽ phả i phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đó
+ Sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đến mộ t trình độ nhấ t định sẽ là m cho quan hệ
sả n xuấ t từ phù hợ p trở thà nh khô ng phù hợ p vớ i sự phá t triển nà y. Yêu cầ u khá ch quan
củ a sự phá t triển lự c lượ ng sả n xuấ t tấ t yếu nà y dẫ n đến sự thay thế quan hệ sả n xuấ t cũ
bằ ng mộ t quan hệ sả n xuấ t mớ i sao cho phù hợ p vớ i trình độ phá t triển mớ i củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t để thú c đẩ y lự c lượ ng sả n xuấ t tiếp tụ c phá t triển.
58. Kiến trúc thượng tầng trong một số trường hợp nhất định có thể quyết định
cơ sở hạ tầng đã sản sinh ra nó.
- SAI
-Vì bấ t kì hiện tượ ng nà o thuộ c kiến trú c thượ ng tầ ng như chính trị, phá p luậ t, Đả ng
phá i, triết họ c, đạ o Đứ c… đều khô ng thể giả i thích đượ c từ chính bả n thâ n nó mà tấ t cả
xét đến cù ng điều phụ thuộ c và o cơ sở hạ tầ ng, do cơ sở hạ tầ ng quyết định. Cơ sở hạ
tầ ng như thế nà o thì cơ cấ u, tính chấ t củ a kiến trú c thượ ng tầ ng như thế ấ y
VD: Trong xã hộ i CXNT do CSHT khô ng có đố i khá ng về lợ i ích kinh tế nên KTTT thờ i đó
chưa có nhà nướ c, phá p luậ t tuy nhiên khi CSHT có sự đố i khá ng về lợ i ích kinh tế,giai
cấ p tấ t yếu KTTT phả i có nhà nướ c, phá p luậ t để bả o vệ lợ i ích kinh tế,chính trị củ a giai
cấ p thố ng trị.
59. Cơ sở hạ tầng không chỉ quyết định nguồn gốc, mà còn quyết định cơ cấu, tính
chất và sự vận động, phát triển của kiến trúc thượng tầng.
- ĐÂY LÀ NHẬN ĐỊNH ĐÚNG.
Chủ nghĩa duy vậ t lịch sử khẳ ng định CSHT quyết định KTTT, bở i quan hệ vậ t chấ t quyết
định quan hệ tinh thầ n; tính tấ t yếu kinh tế quyết định tính tấ t yếu chính trị - xã hộ i.
Bấ t kì mộ t hiện tượ ng nà o thuộ c KTTT như chính trị, phá p luậ t, đả ng phá i, triết họ c…
đều khô ng thể giả i thích đượ c từ chính bả n thâ n nó mà tấ t cả xét đến cù ng phụ thuộ c
và o CSHT, do CSHT quyết định.
-Trong xã hộ i có đố i khá ng giai cấ p, giai cấ p nà o chiếm địa vị thố ng trị về kinh tế thì cũ ng
hiếm địa vị thố ng trị trong đờ i số ng chính trị, tinh thầ n củ a xã hộ i; mâ u thuẫ n trong lĩnh
vự c kinh tế quyết định tính chấ t mâ u thuẫ n trong lĩnh vự c tư tưở ng củ a xã hộ i.
VD: Trướ c nă m 1986, Việt Nam thự c hiện chế độ nền kinh tế tậ p trung bao cấ p, thế nên
hầ u như cá c lĩnh vự c trong đờ i số ng – xã hộ i củ a nướ c ta đều do NN quả n lý, hầ u như
khô ng có hoặ c có rấ t ít phá p luậ t dà nh cho doanh nghiệp tư nhâ n hoạ t độ ng ở nướ c ta.
60. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội bao gồm hai yếu tố cơ bản là LLSX và cơ sở
hạ tầng của XH.
- ĐÂY LÀ NHẬN ĐỊNH SAI.
- Hình thái kinh tế - xã hội là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng
để chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu QHSX đặ c trưng cho xã hộ i
đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a LLSX và mộ t KTTT tương ứ ng đượ c xâ y
dự ng trên QHSX đặ c trưng ấ y.
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấ u xã hộ i trong mỗ i giai đoạ n lịch sử
nhấ t định, bao gồ m ba yếu tố cơ bả n, phổ biến gồ m LLSX, QHSX (CSHT) và KTTT. LLSX là
nền tả ng vậ t chấ t củ a xã hộ i, tiêu chuẩ n khá ch quan để phâ n biệt cá c thờ i đạ i kinh tế vớ i
nhau,
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội mang tính trừ u tượ ng, khá i quá t hó a ở nhữ ng yếu
tố chung nhấ t, phổ biến nhấ t ở bấ t kỳ giai đoạ n lịch sử nà o. Bên cạ nh đó , phạ m trù nà y
cò n mang tính cụ thể, cho phép xem xét xã hộ i ở từ ng quố c gia, dâ n tộ c, trong từ ng giai
đoạ n lịch sử cụ thể
VD: VN hiện nay đang trong thờ i kỳ quá độ đi lên XHCN, dự a và o nhữ ng cô ng cụ má y
mó c hiện đạ i, nướ c ta đã từ ng bướ c có nhữ ng phá t minh giú p mình trong phá t triển cá c
lĩnh vự c khá c nhau từ nô ng nghiệp, cô ng nghiệp, y tế… từ đó dẫ n đến phá t triển đến cá c
lĩnh vự c thương mạ i, dịch vụ … Bên cạ nh đó , vớ i hệ thố ng chính trị vữ ng mạ nh và bộ
khung phá p lý ngà y cà ng hoà n thiện đã tạ o cơ hộ i, điều kiện để VN ta ngà y cà ng ổ n định
và phá t triển về cá c lĩnh vự c khá c nhau trong đờ i số ng – xã hộ i.
61. Sự phát triển của lực lượng sản xuất là nhân tố quyết định sự vận động, phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
→ ĐÚNG.
- Hình thái kinh tế xã hội là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng để
chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng
cho xã hộ i đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a lự c lượ ng sả n xuấ t và mộ t kiến
trú c thượ ng tầ ng tương ứ ng đượ c xâ y dự ng trên quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng ấ y. (phạ m
trù duy vậ t lịch sử chỉ sự phá t triển củ a xã hộ i.)
- Hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấ u xã hộ i trong mỗ i giai đoạ n lịch sử nhấ t định
gồ m 3 yếu tố cơ bả n, phổ biến : lự c lượ ng sả n xuấ t, quan hệ sả n xuấ t, kiến trú c thượ ng
tầ ng.
- Lực lượng sản xuất là nền tả ng vậ t chấ t củ a xã hộ i, tiêu chuẩ n khá ch quan để phâ n
biệt cá c thờ i đạ i kinh tế khá c nhau, là yếu tố xét đến cù ng quyết định sự vậ n độ ng, phá t
triển củ a hình thá i kinh tế - xã hộ i.
Vd : Trong thờ i đạ i ngà y nay khoa họ c trở thà nh lự c lượ ng sả n xuấ t trự c tiếp. Trong
cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c cô ng nghệ, mọ i phá t minh đều bắ t nguồ n từ nghiên cứ u khoa
họ c : cô ng nghệ sinh họ c tạ o ra nhiều loạ i gen mớ i, cô ng nghệ thô ng tin 4.0 kết nố i thế
giớ i, lưu trữ và truyền tả i dữ liệu nhanh chó ng,…
62. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên.
→ ĐÚNG
- Hình thái kinh tế - xã hộ i là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng
để chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng
cho xã hộ i đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a lự c lượ ng sả n xuấ t và mộ t kiến
trú c thượ ng tầ ng tương ứ ng đượ c xâ y dự ng trên quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng ấ y. (phạ m
trù duy vậ t lịch sử chỉ sự phá t triển củ a xã hộ i.)
- Tự nhiên là sự diễn ra theo quy luậ t khá ch quan, khô ng phụ thuộ c và o yếu tố chủ
quan. Bắ t đầ u từ sự thay đổ i củ a lự c lượ ng sả n xuấ t, kéo theo quan hệ sả n xuấ t, kéo theo
kiến trú c thượ ng tầ ng và cứ thế mà tiếp tụ c.
- Lịch sử : tù y và o điều kiện, khả nă ng, nhu cầ u, đặ c điểm củ a mỗ i quố c gia mà cá c quố c
gia có thể lự a chọ n con đườ ng phá t triển tuầ n tự hay phá t triển rú t ngắ n để tiến đến
hình thá i cao hơn. Lịch sử trả lờ i rằ ng chưa có quố c gia nà o đi theo con đườ ng tuầ n tự .
- Hình thá i kinh tế xã hộ i cũ mấ t đi, hình thá i kinh tế xã hộ i mớ i ra đờ i → lịch sử xã hộ i
loà i ngườ i là mộ t tiến trình nố i tiếp nhau từ thấ p đến cao củ a cá c hình thá i kinh tế - xã
hộ i : cộ ng sả n nguyên thủ y - chiếm hữ u nô lệ - phong kiến - tư bả n chủ nghĩa - xã hộ i chủ
nghĩa.
Câu 63: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học cho việc xác định
con đường phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam
- ĐÚNG:
- Chính họ c thuyết nà y giú p cho chú ng ta có cơ sở khoa họ c để tin tưở ng và o con đườ ng
mà Đả ng và Bá c Hồ đã lự a chọ n, đó là độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i.
Chú ng ta khô ng giao độ ng, hoà i nghi khi Liên Xô và Đô ng  u sụ p đổ , cá c tư tưở ng phả n
độ ng từ bên ngoà i -> Chú ng ta có đủ bả n lĩnh, tri thứ c để đấ u tranh chố ng lạ i nhữ ng
quan điểm sai trá i, phủ định, trong đó có việc phủ định họ c thuyết Má c – Lênin, họ c
thuyết hình thá i kinh tế - xã hộ i.
-Dự a trên họ c thuyết nà y, trên cơ sở phâ n tích và vậ n dụ ng thì chú ng ta tìm ra nhữ ng
biện phá p phù hợ p để xâ y dự ng chế độ XHCN ở Việt Nam. Chú ng ta khô ng thể nó ng vộ i,
chủ quan trong việc xâ y dự ng CNXH, muố n thay đổ i về chấ t thì chú ng ta phả i tích lũ y về
lượ ng, muố n ra đờ i cá i mớ i phả i trên cơ sở kế thừ a cá i cũ . Chú ng ta cũ ng khô ng đượ c
bả o thủ , trì trệ phả i đứ ng trên nguyên tắ c phá t triển => Cầ n tuâ n theo quy luậ t khá ch
quan (cô ng nghiệp hó á , kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN, phá t triển lự c lượ ng sả n
xuấ t, xâ y dự ng quan hệ sả n suấ t phù hợ p, đổ i mớ i chính trị…).
Câu 64: Theo quan điểm quy luật lịch sử, tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối
quan hệ biện chứng
- ĐÚNG
- Tồ n tạ i xã hộ i như thế nà o thì ý thứ c xã hộ i như thế đó , khi tồ n tạ i xã hộ i (đặ c biệt là
phương thứ c sả n xuấ t vậ t chấ t) thay đổ i => ý thứ c xã hộ i biến đổ i theo.
VD: Vấ n đề về trọ ng nam khinh nữ , tâ m lí ưa thích con trai -> hạ n chế củ a ý thứ c xã hộ i
=> bắ t nguồ n từ tồ n tạ i xã hộ i, phương thứ c sả n xuấ t nô ng nghiệp lạ c hậ u, manh muố ng
nhỏ lẻ, con trai có ưu thế hơn về thể lự c là m nhữ ng cô ng việc nặ ng nhọ c củ a đồ ng á n =>
tâ m lí củ a ngườ i Trung Đô ng vớ i nền vă n minh lú a nướ c lạ c hậ u thích con trai hơn con
gá i.
- Tính độ c lậ p tương đố i củ a ý thứ c xã hộ i biểu hiện: thườ ng lạ c hậ u, có thể vượ t trướ c,
có tính kế thừ a, tá c độ ng qua lạ i giữ a cá c hình thá i, tá c độ ng trở lạ i tồ n tạ i xã hộ i.
+ Ý thức xã hội lạc hậu hơn: Tồ n tạ i xã hộ i thườ ng biến đổ i nhanh, tính bả o thủ củ a
mộ t số hình thá i ý thứ c xã hộ i, ý thứ c xã hộ i mang tính giai cấ p
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Tư tưở ng khoa họ c có thể vượ t
trướ c, dự bá o sự phá t triển củ a tồ n tạ i xã hộ i (xuấ t phá t từ tồ n tạ i xã hộ i), tư tưở ng vượ t
trướ c là phả n khoa họ c (xuấ t phá t từ ý muố n chủ quan) .
+ Tính kế thừa: ý thứ c xã hộ i mớ i trướ c hết phả n á nh tồ n tạ i xã hộ i đương thờ i, ý thứ c
xã hộ i mớ i cò n tiếp thu cả ý thứ c xã hộ i cũ
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội: Cá c hình thá i ý thứ c xã hộ i đều
có nguồ n gố c từ tồ n tạ i xã hộ i, mỗ i hình thá i ý thứ c xã hộ i khá c nhau về hình thứ c phả n
á nh, phương diện phả n á nh nên khô ng thể thay thế nhau.
VD: Thờ i Lý – Trầ n, tá c độ ng củ a Phậ t giá o, Nho giá o, vă n hoá truyền thố ng…=>Phậ t giá o
chi phố i đờ i số ng tinh thầ n củ a xã hộ i.
+ Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội: tư tưở ng, chính sá ch tiến
bộ , cá ch mạ ng, phả n á nh đú ng hiện thự c khá ch quan thú c đẩ y xã hộ i phá t triển và ngượ c
lạ i.
65. ý thức xã hội có tính độc lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối trong mối quan hệ
với tồn tại xã hội
- NHẬN ĐỊNH SAI. VÌ:
- Ý thức xã hội: mặ t tinh thầ n củ a đờ i số ng xã hộ i bao gồ m nhữ ng quan điểm, tư tưở ng
cù ng nhữ ng tình cả m, tâ m trạ ng, truyền thố ng … củ a cộ ng đồ ng xã hộ i, nả y sinh từ tồ n
tạ i xã hộ i trong nhữ ng giai đoạ n phá t triển nhấ t định
- Mặ c dù chịu sự quy định và chi phố i củ a tồ n tạ i xã hộ i nhưng ý thứ c xã hộ i khô ng
nhữ ng có tính độ c lậ p tương đố i ; có thể tá c độ ng trở lạ i mạ nh mẽ đố i vớ i tồ n tạ i xã hộ i,
đặ c biệt ý thứ c xã hộ i cò n có thể vượ t trướ c tồ n tạ i xã hộ i, thậ m chí vượ t trướ c rấ t xa tồ n
tạ i xã hộ i
- Tính độc lập và tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
VD: Mặ c dù xã hộ i đã phá t triển mớ i mẻ, ngà y cà ng tiến bộ nhưng trong lò ng xã hộ i vẫ n
tồ n tạ i nhữ ng hệ tư tưở ng cũ mô n đă ng hộ đố i trong hô n nhâ n, trọ ng nam khinh nữ , cá c
hủ tụ c ( trả nợ cho ngườ i chết,… )
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: đặ c biệt là ý thứ c củ a cá c nhà khoa
họ c, ý thứ c củ a cá c vĩ nhâ n, cá c nhà tiên tri có nă ng lự c đặ c biệt,…
VD: HCM đã dự đoá n về thà nh cô ng củ a cá ch mạ ng VN
+ Ý thức xã hội có tính kế thừa
VD: khi là m cá ch mạ ng tư ѕả n chố ng phong kiến, cá c chủ thể là nhữ ng nhà tư tưở ng tiên
tiến củ a giai cấ p tư ѕả n đã khô i phụ c nhữ ng tư tưở ng duу ᴠậ t ᴠà nhâ n bả n củ a thờ i cổ
đạ i.
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
VD: ý thứ c chính trị và ý thứ c tô n giá o có sự tá c độ ng lẫ n nhau, thườ ng là giai cấ p thố ng
trị sẽ mượ n tô n giá o để giữ lạ i địa vị thố ng trị hay Ý thứ c tô n giá o vớ i ý thứ c triết họ c có
mố i quan hệ vớ i nhau,…
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội: theo 2 hướ ng
• Nếu ý thứ c trong xã hộ i tiến bộ : con ngườ i có ý thứ c khoa họ c, tồ n tạ i tích cự c, yêu
nướ c,… thì tồ n tạ i trong xã hộ i VN sẽ ngà y cà ng phá t triển
• Nếu con ngườ i có ý thứ c lệch lạ c, phả n khoa họ c, bả o thủ , phả n thủ ,… thì xã hộ i sẽ
khô ng phá t triển đượ c
VD: Muố n qua đượ c mô n triết và đượ c điểm cao thì phả i họ c bà chứ khô ng thể dự a và o
nhữ ng yếu tố khá c
66. tồn tại xã hội và ý thức xã hội thuộc lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội
- NHẬN ĐỊNH SAI. VÌ
- Tồn tại xã hội: là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội, là nhữ ng mố i quan hệ vậ t chấ t – xã hộ i giữ a con ngườ i vớ i tự nhiên và giữ a con
ngườ i vớ i nhau
VD: ngườ i nô ng dâ n thì là m ruộ ng, cô ng nhâ n thì sinh hoạ t trong nhà má y ,..
+ Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội gồm có:
• Mộ t là , phương thứ c sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t củ a xã hộ i đó .
Ví dụ : phương thứ c kỹ thuậ t canh nô ng lú a nướ c là nhâ n tố cơ bả n tạ o thà nh điều kiện
sinh hoạ t vậ t chấ t truyền thố ng củ a ngườ i Việt Nam.
• Hai là , cá c yếu tố thuộ c về điều kiện tự nhiên - hoà n cả nh địa lý, như: cá c điều kiện khí
hậ u, đấ t đai, sô ng hồ ,... tạ o nên đặ c điểm riêng có củ a khô ng gian sinh tồ n củ a cộ ng đồ ng
xã hộ i.
• Ba là , cá c yếu tố dâ n cư, bao gồ m: cá ch thứ c tổ chứ c dâ n cư, tính chấ t lưu dâ n cư, mô
hình tổ chứ c dâ n cư,..
- Ý thức xã hội: mặt tinh thần của đời sống xã hộ i bao gồ m nhữ ng quan điểm, tư
tưở ng cù ng nhữ ng tình cả m, tâ m trạ ng, truyền thố ng … củ a cộ ng đồ ng xã hộ i, nả y sinh
từ tồ n tạ i xã hộ i trong nhữ ng giai đoạ n phá t triển nhấ t định
VD: Dâ n tộ c Việt Nam có truyền thố ng yêu nướ c, nhâ n đạ o nhâ n nghĩa; truyền thố ng
hiếu họ c đượ c truyền từ đờ i nà y sang đờ i khá c,..
Câu 67. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người
ĐÚNG
*Con người là chủ thể của lịch sử
- Vì vớ i tư cá ch là thự c thể xã hộ i, con ngườ i hoạ t độ ng thự c tiễn, sá ng tạ o ra giá trị vậ t
chấ t tinh thầ n cho xã hộ i.
- Con ngườ i, mộ t mặ t, phả i tiếp tụ c cá c hoạ t độ ng trên cá c tiền đề, điều kiện cũ củ a thế
hệ trướ c để lạ i, mặ t khá c, lạ i phả i tiến hà nh cá c hoạ t độ ng mớ i củ a mình để cả i biến
nhữ ng điều kiện cũ
- Lịch sử phá t triển củ a xã hộ i là lịch sử củ a con ngườ i hoạ t độ ng theo mụ c đích củ a
mình. Nhu cầ u về mộ t cuộ c số ng tố t đẹp, cô ng bằ ng, hạ nh phú c hơn là độ ng lự c thú c đẩ y
con ngườ i khô ng ngừ ng cả i biến tự nhiên, đấ u tranh để cả i tạ o xã hộ i
VD: Hoạ t độ ng lịch sử đầ u tiền khiên con ngườ i tá ch ra khỏ i con vậ t là con ngườ i hoạ t
độ ng chế tạ o cô ng cụ lao độ ng, hoạ t độ ng lao độ ng sả n xuấ t là m chủ thể củ a lịch sử
*Con người là sản phẩm của lịch sử
- Vì đờ i số ng con ngườ i gắ n liền vớ i nhữ ng điều kiện, hoà n cả nh cụ thể, khô ng gian, thờ i
gian cụ thể
- Mộ t mặ t, con ngườ i là mộ t bộ phậ n củ a giớ i tự nhiên. Mặ t khá c, à mộ t bộ phậ n củ a tự
nhiên, con ngườ i cũ ng phả i tuâ n theo cá c quy luậ t củ a tự nhiên, tuâ n theo cá c quá trình
tự nhiên như cơ họ c, vậ t lý, hó a họ c, đặ c biệt là cá c quá trình y, sinh họ c, tâ m sinh lý
khá c nhau.
VD: Chứ ng kiến cả nh nướ c nhà lầ m than, nhâ n dâ n có cuộ c số ng đau khổ chính là độ ng
lự c khiến cha ô ng ta cầ m sú ng đứ ng lên đấ u tranh dà nh lạ i độ c lậ p dâ n tộ c, tạ o nên
nhữ ng ngườ i anh hù ng củ a lịch sử
*Con người là sản phẩm của chính mình
- Vì mỗ i ngườ i đều có mộ t điều kiện và hoà n cả nh số ng khá c nhau, do đó việc lự a chọ n
cá ch số ng, cá ch theo đuổ i nhữ ng lý tưở ng và giá trị cuộ c số ng như thế nà o là do mỗ i cá
nhâ n quyết định.
- Điều đó tù y thuộ c và o nhậ n thứ c, thá i độ , hà nh độ ng củ a họ đố i vớ i cuộ c đờ i mình. Gieo
hà nh vi gặ t thó i quen, gieo thó i quen gặ t tính cá ch, gieo tính cá ch gặ t số phậ n
VD: Bấ t kỳ ngườ i thà nh cô ng nà o cũ ng phả i trả i qua mộ t quá trình họ c tậ p, trau dồ i kinh
nghiệm, kỹ nă ng số ng, tuy nhiên, có mộ t số ngườ i khô ng thể đạ t đượ c thà nh cô ng bở i vì
thó i số ng lườ i nhá c, ngạ i thử thá ch, khô ng dá m chiến thắ ng bả n thâ n mình
Câu 68. Con người là thực thể sinh học – xã hội và bản chất con người là tổng hòa
các quan hệ xã hội
ĐÚNG
*Con người là thực thể sinh học – xã hội
- Thô ng qua hoạ t độ ng sả n xuấ t vậ t chấ t, con ngườ i đã là m thay đổ i, cả i biến toà n bộ giớ i
tự nhiên. “Con vậ t chỉ tá i sả n xuấ t ra bả n thâ n nó , cò n con ngườ i thì tá i sả n xuấ t ra toà n
bộ giớ i tự nhiên”
- Sự thố ng nhấ t giữ a hai mặ t nà y cho phép chú ng ta hiểu con ngườ i là mộ t thự c thể sinh
họ c – xã hộ i
- Là mộ t thự c thể sinh họ c – xã hộ i, con ngườ i chịu sự chi phố i củ a cá c qui luậ t khá c
nhau, nhưng thố ng nhấ t vớ i nhau
- Hệ thố ng cá c quy luậ t sinh họ c (như qui luậ t về sự phù hợ p cơ thể vớ i mô i trườ ng, qui
luậ t về sự trao đổ i chấ t, về di truyền, biến dị, tiến hó á , tình dụ c…) quy định ở trên
phương diện sinh họ c củ a con ngườ i
+ Mỗ i con ngườ i chú ng ta, mố i quan hệ giữ a sinh họ c và xã hộ i
+ Mặ t sinh họ c đượ c xem là tiền đề, là cơ sở tấ t yếu tự nhiên củ a con ngườ i; cò n mặ t xã
hộ i là yếu tố quy định sự khá c biệt giữ a con ngườ i vớ i thế loà i vậ t
*Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
- Bả n chấ t củ a con ngườ i luô n đượ c hình thà nh và thể hiện ở nhữ ng con ngườ i hiện
thự c, cụ thể trong nhữ ng điều kiện lịch sử cụ thể
- Tấ t cả cá c quan hệ đó đều gó p phầ n hình thà nh nên bả n chấ t củ a con ngườ i. Cá c quan
hệ nà y khô ng kết hợ p vớ i nhau qua phép cộ ng, mà chú ng là tổ ng hò a có nghĩa là chú ng
có vị trí và vai trò khá c nhau nhưng khô ng tá ch rờ i nhau mà tá c độ ng qua lạ i vớ i nhau,
thâ m nhậ p và o nhau
- Bả n chấ t củ a con ngườ i chỉ có thể đượ c hình thà nh và đượ c nhậ n thứ c thô ng qua cá c
quan hệ xã hộ i củ a nó . Cá c quan hệ xã hộ i có nhiều loạ i: quan hệ quá khứ , quan hệ hiện
tạ i
- Con ngườ i “bẩ m sinh đã là sinh vậ t có tính xã hộ i”, 1 khía cạ nh thự c thể sinh vậ t là tiền
đề trên đó thự c thể xã hộ i tồ n tạ i, phá t triển và chi phố i
VD: Bả n thâ n mỗ i ngườ i có rấ t nhiều mố i quan hệ khá c nhau như quan hệ vớ i gia đình,
bạ n bè, thầ y cô , đồ ng nghiệp,... Nhữ ng mố i quan hệ ấ y tồ n tạ i mộ t cá ch khá ch quan,
khô ng ai có thể tồ n tạ i mà khô ng có bấ t kì mộ t mố i quan hệ xã hộ i nà o cả