You are on page 1of 32

NHẬN ĐỊNH MÔN TRIẾT

1.Triết họ c là khoa họ c củ a mọ i khoa họ c:


-> Sai
- Triết họ c là tiền đề củ a khoa họ c. Triết họ c là khoa họ c chung nhấ t củ a tự nhiên. Nó chỉ
đú ng khi khoa họ c chưa có sự phâ n ngà nh sâ u sắ c, chưa tá ch ra thà nh cá c mô n khoa độ c
lậ p, phù hợ p trong giai đoạ n cậ n đạ i.
- Triết họ c đượ c phâ n biệt vớ i nhữ ng mô n khoa họ c khá c bằ ng cá ch thứ c mà nó giả i
quyết nhữ ng vấ n đề trên, đó là ở tính phê phá n, phương phá p tiếp cậ n có hệ thố ng
chung nhấ t và sự phụ thuộ c củ a nó và o tính duy lý trong việc lậ p luậ n.
- Khi khoa họ c đã phá t triển, đã phâ n ngà nh sâ u sắ c, tá ch ra thà nh cá c bộ mô n khoa họ c
độ c lậ p có đố i tượ ng, mụ c đích, phương phá p nghiên cứ u, vị trí, vai trò riêng, khô ng
đồ ng nhấ t vớ i bấ t kỳ 1 mô n khoa họ c cụ thể nà o thì triết họ c khô ng cò n là khoa họ c củ a
mọ i khoa họ c. Triết họ c ko thể thay thế cho cá c khoa họ c khá c, triết họ c ko thể thay thế
là chìa khó a vạ n nă ng để mở cá c ổ chìa khó a để giả i quyết tấ t cả cá c vấ n đề củ a đờ i số ng
kinh tế, chính trị - xã hộ i, củ a tự nhiên, củ a xã hộ i, củ a tư duy.
=> Vì vậ y khô ng thể nó i triết họ c là khoa họ c củ a mọ i khoa họ c đượ c
VD: Như triết họ c Má c-Lênin có đố i tượ ng nghiên cứ u là giả i quyết mố i quan hệ giữ a vậ t
chấ t và ý thứ c trên lậ p trườ ng duy vậ t biện chứ ng
2. Triết họ c là hạ t nhâ n lý luậ n củ a thế giớ i quan:
-> Đú ng
*Thế giớ i quan: là khá i niệm triết họ c chỉ hệ thố ng cá c tri thứ c, quan điểm, tình cả m,
niềm tin, lý tưở ng xá c định về thế giớ i và về vị trí củ a con ngườ i trong thế giớ i đó . Thế
giớ i quan quy định cá c nguyên tắ c, thá i độ giá trị trong định hướ ng nhậ n thứ c và hoạ t
độ ng thự c tiễn củ a con ngườ i.
*Hạ t nhâ n lý luậ n củ a hế giớ i quan vì:
- Thứ nhấ t, bả n thâ n triết họ c chính là thế giớ i quan và triết họ c là hệ thố ng ccas quan
điểm lý luậ n chung nhấ t về thế giớ i và vị trí củ a con ngườ i trong thế giớ i đó
- Thứ hai, trong cá c thớ i giớ i quan khá c như thế giớ i quan củ a cá c khoa họ c cụ thể, thế
giớ i quan củ a cá c dâ n tộ c, hay cá c thờ i đạ i,.. triết họ c bao giờ cũ ng là thà nh phầ n quan
trọ ng, đó ng vai trò là nhâ n tố cố t lõ i
- Thứ ba, thế giớ i quan triết họ c bao giờ cũ ng có ả nh hưở ng và chi phố i, dù có thể khô ng
tự giá c cá c TGQ khá c nhau: TGQ tô n giá o, TGQ kinh nghiệm,..
- Thứ tư, thế giớ i quan triết họ c như thế nà o sẽ quy định cá c thế giớ i quan và cá c quan
niệm khá c như thế.
- Thứ nă m, thế giớ i quan DVBC là đỉnh cao củ a TGQ do nó dự a trên quan niệm DVBC về
vậ t chấ t và ý thứ c trên cá c nguyên lý, quy luậ t củ a phép BCDV
3. Có hai vấ n đề củ a triết họ c là vấ n đề bả n thể luậ n và vấ n đề nhậ n thứ c quan
-> Sai
- Triết họ c chỉ có 1 vấ n đề cơ bả n là mố i quan hệ giữ a tư duy và tồ n tạ i, giữ a tâ m và vậ t,
giữ a ý thứ c và vậ t chấ t. Và cũ ng theo Ă ng ghen: “Vấ n đề cơ bả n lớ n củ a mọ i triết họ c, đặ c
biệt là củ a triết họ c hiện đạ i, là vấ n đề quan hệ giữ a tư duy vớ i tồ n tạ i”. Nó là vấ n đề cơ
bả n vì việc giả i quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giả i quyết nhữ ng vđ khá c củ a triết họ c,
điều đó đã chứ ng minh trong lịch sử phá t triển lâ u dà i và phứ c tạ p củ a triết họ c
- Vấ n đề cơ bả n có 2 mặ t, cụ thể là :
+ Mặ t thứ nhấ t là bả n thể luậ n trả lờ i cho câ u hỏ i: Giữ a vậ t chấ t và ý thứ c cá i nà o có
trướ c, cá i nà o có sau, cá i nà o quyết định cá i nà o.
+ Mặ t thứ hai là nhậ n thứ c luậ n: Con ngườ i có khả nă ng nhậ n thứ c đượ c thế giớ i hay
khô ng?
- Lịch sử đấ u tranh triết họ c là lịch sử đấ u tranh giữ a chủ nghĩa duy tâ m và chủ nghĩa
duy vậ t. Có thể nó i, chính cá c vấ n đề cơ bả n củ a triết họ c đượ c xem là “chuẩ n mự c” để
phâ n biệt giữ a hai chủ nghĩa triết họ c nà y. Cá c họ c thuyết triết họ c rấ t đa dạ ng, song
cũ ng đều phả i trả lờ i cho cá c câ u hỏ i vậ t chấ t và ý thứ c cá i nà o có trướ c, cá i nà o có sau
và cá i nà o quyết định cá i nà o? Vậ t chấ t và ý thứ c có quan hệ vớ i nhau như thế nà o? Và
lấ y đó là điểm xuấ t phá t lý luậ n. Câ u trả lờ i cho cá c câ u hỏ i nà y có ả nh hưở ng trự c tiếp
đến nhữ ng vấ n đề khá c củ a triết họ c. Do đó vấ n đề hê quan giữ a tư duy và tồ n tạ i hay
giữ a ý thứ c vớ i vậ t chấ t đượ c coi là vấ n đề cơ bả n củ a triết họ c => Phâ n định cá c trườ ng
phá i triết họ c đố i lậ p nhau: Chủ nghĩa duy vậ t và chủ nghĩa duy tâ m.
4. Chủ nghĩa duy vậ t biện chứ ng là hình thứ c phá t triển cao nhấ t củ a chủ nghĩa duy vậ t
-> Đú ng
- Chủ nghĩa duy vậ t: Nhữ ng nhà duy vậ t cho rằ ng vậ t chấ t, giớ i tự nhiên là cá i có trướ c, ý
thứ c có sau, vậ t chấ t quyết định ý thứ c củ a con ngườ i; thế giớ i vậ t chấ t tồ n tạ i khá ch
quan, độ c lậ p vớ i ý thứ c con ngườ i và ko do ai sá ng tạ o ra; cò n ý thứ c là sự phả n á nh thế
giớ i quan và o bộ nã o con ngườ i.
- Chủ nghĩa DVBC: là hình thứ c cơ bả n thứ 3 củ a CNDV, do C.Má c và Ph.Ă ngghen xâ y
dự ng và o nhữ ng nă m 40 củ a thế kỷ XIX, sau đó đượ c V.I.Lênin phá t triển. CNDVBC ngay
từ khi mớ i ra đờ i đã khắ c phụ c đượ c hạ n chế củ a CNDV chấ t phá c thờ i cổ đạ i, CNDV siêu
hình và là đỉnh cao trong sự phá t triển củ a CNDV.
- CNDVBC là hình thứ c phá t triển cao nhấ t củ a chủ nghĩa duy vậ t vì:
+ CNDVBC ra đờ i đã khắ c phụ c đượ c nhữ ng hạ n chế củ a CNDV trướ c đó như quan niệm
về TG mang tính trự c quan, cả m tính hay sự hạ n chế về pp luậ n siêu hình, má y mó c
+ CNDVBC ra đờ i đã kế thừ a tinh hoa củ a cá c họ c thuyết triết họ c trướ c đó và sử dụ ng
triệt để nhữ ng thà nh tự u củ a khoa họ c tự nhiên đương thờ i nên có sự thố ng nhấ t giữ a
CNDV và khoa họ c, giữ a CNDV và PBC.
=> CNDVBC đạ t tớ i trình độ : DV triệt để trong cả TN & XH; biện chứ ng trong nhậ n thứ c;
là cô ng cụ để nhậ n thứ c và cả i tạ o TG. Trên cơ sở phả n á nh đú ng đắ n hiện thự c khá ch
quan trong mố i liên hệ phổ biến và sự phá t triển, CNDVBC đã cung cấ p cô ng cụ vĩ đạ i
cho hoạ t độ ng nhậ n thứ c khoa họ c và thự c tiễn cá ch mạ ng.
5. Triết họ c nhấ t nguyên và triết họ c nhị nguyên là hai trườ ng phá i khá c nhau
-> Đú ng
- Vì chủ nghĩa nhấ t nguyên luậ n và chủ nghĩa nhị nguyên luậ n cù ng thuộ c chủ nghĩa duy
tâ m xem xét mộ t cá ch phiến diện, tuyệt đố i hó a, thầ n thá nh hó a mộ t mặ t, mộ t đặ c tính
nà o đó củ a quá trình nhậ n thứ c mang tính chấ t biện chứ ng con ngườ i.
+ Thuyết nhấ t nguyên, hay nhấ t nguyên luậ n là quan niệm thầ n họ c và siêu hình họ c cho
rằ ng tấ t cả thế giớ i đều thuộ c về mộ t bả n chấ t, nguyên lý, chấ t hay nă ng lượ ng, tấ t cả
đều có mộ tkhở i nguyên. Khở i nguyên nà y có thể là khở i nguyên vậ t chấ t (thuyết nhấ t
nguyên duy vậ t) hoặ c khở i nguyên tinh thầ n (thuyết nhấ t nguyên duy tâ m - Heghen)
+Thuyết nhị nguyên, hay nhị nguyên luậ n, là mộ t họ c thuyết triết họ c thừ a nhậ n sự tồ n
tạ i độ c lậ p củ a hai thự c thể. Có nhiều dạ ng nhị nguyên, mộ t trong số đó là thuyết nhị
nguyên về triết họ c xem vậ t chấ t và ý thứ c (hay tinh thầ n), tạ o thà nh hai nguồ n gố c củ a
thế giớ i. Đâ y là quan điểmcủ a mộ t số nhà triết họ c trong việc giả i quyết mặ t thứ nhấ t
vấ n đề cơ bả n củ a triết họ c: ý thứ c và vậ t chấ t thì cá i nà o có trướ c, cá i nà o có sau, cá i nà o
quyết định cá i
6. Siêu hình và biện chứ ng là hai phương phá p tư duy chung nhấ t đố i lậ p nhau trong lịch
sử triết họ c
=> Đú ng
 PPSH chỉ thấ y riêng biệt mà khô ng thấ y mố i liên hệ tá c độ ng qua lạ i lẫ n
nhau. Trong khi đó , PPBC vừ a thấ y riêng biệt vừ a thấ y mố i liên hệ tá c
độ ng lẫ n nhau.
VD: CNDVSH xem thế giớ i như mộ t cỗ má y khổ ng lồ , khi mấ t mộ t bộ phậ n thì vẫ n
khô ng thay đổ i gì vì khô ng có sự liên hệ giữ a cá c phầ n, vậ y nếu mấ t hết tấ t cả bộ
phậ n thì có thế giớ i có cò n tồ n tạ i nữ a khô ng?
7. Triết họ c cổ điển Đứ c là nguồ n gố c lý luậ n trự c tiếp củ a triết họ c Má c
-> Đú ng
- Triết họ c cổ điển Đứ c mà đạ i diện là Hêghen và Phoiobac là nguồ n gố c lý luậ n trự c tiếp
củ a triết họ c Má c. Theo Má c, Ă ngghen là ngườ i đầ u tiên trình bà y mộ t cá ch bao quá t và
có ý thứ c hình thá i vậ n độ ng chung củ a phép biện chứ ng,mặ c dù dướ i dạ ng thầ n bí, duy
tâ m. Do đó cầ n phá t hiện ra hạ t nhâ n hợ p lý ẩ n sau vỏ thầ n bí. Má c cò n thừ a kế hạ t nhâ n
hợ p lý tỏ ng chủ nghĩa duy vậ t củ a Phoiobac, cả i tạ o chủ nghĩa duy vậ t cũ , khắ c phụ c tính
siêu hình và nhữ ng hạ n chế lịch sử củ a nó , hình thà nh nên mộ t hệ thố ng triết họ c mớ i,
trong đó chủ nghĩa duy vậ t và phép biện chứ ng là thố ng nhấ t vớ i nhau, khô ng tá ch rờ i
nhau.
8. Triết họ c Má c tạ o nên mộ t bướ c ngoặ t cá ch mạ ng trong lịch sử triết họ c
=> Đú ng
- Triết họ c Má c là mộ t hệ thố ng lý luậ n khoa họ c và cá ch mạ ng, chính vì vậ y nó đã trở
thà nh thế giớ i quan và phương phá p luậ n khoa họ c củ a giai cấ p cô ng nhâ n và nhâ n lao
độ ng trong cuộ c đấ u tranh để nhậ n thứ c và cả i tạ o TG.
- Sự ra đờ i triết họ c Má c tạ o nên sự biến đổ i có ý nghĩa cá ch mạ ng trong lịch sử phá t
triển triết họ c củ a nhâ n loạ i. C.Má c và Ph.Ă ngghen đã kế thừ a mộ t cá ch có phê phá n
nhữ ng thà nh tự u tư duy nhâ n loạ i, sá ng tạ o nên chủ nghĩa duy vậ t triết họ c triệt để,
khô ng điều hoà vớ i CNDV và phép siêu hình. Để xâ y triết họ c DCBC, Má c đã phả i cả i cá ch
CNDV cũ và cả phép BCDT củ a Hêghen. Đó là 1 cuộ c cá ch mạ ng thậ t sự trong họ c thuyết
về xã hộ i, 1 trong nhữ ng yếu tố chủ yếu củ a bướ c ngoặ t cá ch mạ ng mà Má c và Ă ngghen
đã thự c hiện trong triết họ c.
- Giả i quyết khoa họ c VĐCB triết họ c, triết họ c Má c đượ c coi là cơ sở lý luậ n về thế giớ i
quan và lý luậ n để nghiên cứ u nhữ ng vấ n đề chung củ a triết họ c và khoa họ c. Chố ng lạ i
nhữ ng quan điểm duy ý chí chủ quan, quan điểm duy vậ t tầ m thườ ng, v.v…
- Sự xuấ t hiện quan điểm duy vậ t biện chứ ng về lịch sử củ a triết họ c Má c là cơ sở lý luậ n
khoa họ c nghiên cứ u về lịch sử
9. Chứ c nă ng thế giớ i quan và chứ c nă ng phương phá p luậ n là hai chứ c nă ng cơ bả n củ a
triết họ c Má c Lênin
-> Đú ng
- Triết họ c Má c- Lênin có hai chứ c nă ng là chứ c nă ng thế giớ i quan và chứ c nă ng phương
phá p luậ n:
+ Chứ c nă ng thế giớ i quan:
 Chứ c nă ng thế giớ i quan trong triết họ c Má c- Lênin là thế giớ i quan duy vậ t biện
chứ ng, nó đó ng vai trò định hướ ng, là m cơ sở khoa họ c cho con ngườ i nhậ n thứ c
sâ u về thế giớ i hiện thự c, bả n chấ t củ a tự nhiên, xã hộ i và thấ y đượ c mụ c đích ý
nghĩa củ a cuộ c số ng.
 Thế giớ i quan duy vậ t biện chứ ng nâ ng cao sứ c sá ng tạ o củ a con ngườ i, giú p con
ngườ i hình thà nh quan điểm, định hướ ng, từ đó xá c định thá i độ , cá ch thứ c hoạ t
độ ng củ a mình.
10. Triết họ c Má c có vai trò to lớ n trong đờ i số ng xã hộ i và trong sự nghiệp đổ i mớ i ở
Việt Nam hiện nay
- > Đú ng
- Là cơ sở lí luậ n khoa họ c củ a đườ ng lố i đổ i mớ i, vớ i vai trò nà y, triết họ c Má c - Lênin là
cơ sở lí luậ n cho Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam kiên định mụ c tiêu xâ y dự ng chủ nghĩa xã hộ i
và lự a chọ n con đườ ng đổ i mớ i toà n diện.
- Triết họ c Má c Lenin cung cấ p cho con ngườ i hệ thố ng cá c khá i niệm, cá c phạ m trù là m
cô ng cụ nhậ n thứ c, giú p con ngườ i phá t triển tư duy quy luậ t trên cơ sở khoa họ c.
11. Chủ nghĩa duy tâ m chủ quan và chủ nghĩa duy tâ m khá ch quan là hai trườ ng phá i
triết họ c hoà n toà n đố i lậ p nhau
-> Sai
- Chủ nghĩa duy tâ m khá ch quan: Đâ y là quan điểm cho rằ ng hiện thự c tồ n tạ i độ c lậ p và
khô ng phụ thuộ c và o ý thứ c củ a con ngườ i. Theo chủ nghĩa duy tâ m khá ch quan, hiện
thự c tồ n tạ i bên ngoà i ý thứ c và có tính khá ch quan. Hiện thự c tồ n tạ i độ c lậ p và khô ng
thay đổ i dự a trên ý thứ c củ a con ngườ i. Ví dụ , mộ t ngọ n nú i sẽ vẫ n tồ n tạ i dù có ai nhìn
thấ y hay khô ng.
- Chủ nghĩa duy tâ m chủ quan: Đâ y là quan điểm cho rằ ng hiện thự c tồ n tạ i dự a trên ý
thứ c củ a con ngườ i. Theo chủ nghĩa duy tâ m chủ quan, hiện thự c tồ n tạ i trong ý thứ c và
có tính chủ quan. Hiện thự c tồ n tạ i dự a trên cá ch con ngườ i hiểu và trả i nghiệm nó . Ví
dụ , mộ t bô ng hoa chỉ tồ n tạ i trong ý thứ c củ a con ngườ i và có ý nghĩa khá c nhau đố i vớ i
mỗ i ngườ i.
-> Tó m lạ i, chủ nghĩa duy tâ m khá ch quan cho rằ ng hiện thự c tồ n tạ i độ c lậ p và khô ng
phụ thuộ c và o ý thứ c củ a con ngườ i, trong khi chủ nghĩa duy tâ m chủ quan cho rằ ng
hiện thự c tồ n tạ i dự a trên ý thứ c củ a con ngườ i.
12. Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin đã giả i quyết mộ t cá ch khoa họ c về vấ n đề cơ bả n củ a
triết họ c
-> Đú ng
- Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin: “Vậ t chấ t là 1 phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ thự c tạ i
khá ch quan đượ c đem lạ i cho con ngườ i trong cả m giá c, đượ c cả m giá c chụ p lạ i, chép lạ i,
phả n á nh và tồ n tạ i khô ng lệ thuộ c và o cả m giá c”. Vì vớ i định nghĩa vậ t chấ t, Lênin đã
giả i quyết triệt để vấ n đề cơ bả n củ a triết họ c đó là vậ t chấ t là cá i có trướ c, ý thứ c là cá i
có sau, vậ t chấ t quyết định ý thứ c. Đó là con ngườ i có thể nhậ n thứ c đượ c thế giớ i khá ch
quan thô ng qua sự chép lạ i, chụ p lạ i, phả n á nh củ a con ngườ i đố i vớ i thự c tạ i khá ch
quan.
 Giả i quyết mộ t cá ch đú ng đắ n và triệt để cả hai mặ t vấ n đề cơ bả n củ a Triết họ c.
(trả lờ i cho câ u hỏ i giữ a vậ t chấ t và ý thứ c cá i nà o có trướ c cá i nà o có sau) và
nhậ n thứ c luậ n (trả lờ i cho câ u hỏ i con ngườ i có thể nhậ n thứ c đượ c thế giớ i hay
kh?)
 Triệt để khắ c phụ c hạ n chế củ a chủ nghĩa duy vậ t cũ , bá c bỏ chủ nghĩa duy tâ m,
bấ t khả tri. (Định nghĩa nà y khắ c phụ c tính chấ t siêu hình, má y mó c trong quan
niệm về vậ t chấ t củ a chủ nghĩa duy vậ t trướ c Má c)
 Khắ c phụ c đượ c khủ ng hoả ng đem lạ i niềm tin trong KHTN.
 Tạ o tiền đề xâ y dự ng quan điểm duy vậ t về xã hộ i, và lịch sử loà i ngườ i. Định
nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin đã liên kết CNDV biện chứ ng vớ i CNDV lịch sử thà nh
mộ t thể thố ng nhấ t (vậ t chấ t trong TN, vậ t chấ t trong xã hộ i đều là nhữ ng dạ ng
cụ thể củ a vậ t chấ t mà thô i, đều là thự c tạ i khá ch quan).
 Là cơ sở để xâ y dự ng nền tả ng vữ ng chắ c cho sự liên minh ngà y cà ng chặ t chẽ
giữ a Triết họ c duy vậ t biện chứ ng vớ i Khoa họ c.
13. Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin đã triệt để khắ c phụ c hạ n chế củ a chủ nghĩa duy vậ t
cũ , bá c bỏ chủ nghĩa duy tâ m, thuyết bấ t khả tri
-> Đú ng
- Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin: “Vậ t chấ t là 1 phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ thự c tạ i
khá ch quan đượ c đem lạ i cho con ngườ i trong cả m giá c, đượ c cả m giá c chụ p lạ i, chép lạ i,
phả n á nh và tồ n tạ i khô ng lệ thuộ c và o cả m giá c”
- Bá c bỏ quan điểm củ a chủ nghĩa duy vậ t cổ cho rằ ng: mộ t thứ gì đó là vậ t chấ t, chẳ ng
hạ n như lử a theo quan điểm củ a Heraclit → đồ ng nhấ t vậ t chấ t vớ i cá c dạ ng cụ thể củ a
vậ t chấ t. Nhưng Lenin lạ i cho rằ ng vậ t chấ t là mộ t phạ m trù triết họ c, dù ng để chỉ thự c
tạ i khá ch quan bao gồ m nhữ ng thứ độ c lậ p vớ i ý thứ c củ a con ngườ i.
– Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin đã bá c bỏ quan điểm duy tâ m về phạ m trù vậ t chấ t vớ i
sự phá t hiện vậ t chấ t có trướ c, ý thứ c có sau, vậ t chấ t là nguồ n gố c củ a ý thứ c là nguồ n
gố c khá ch quan củ a cả m giá c.
– Con ngườ i có khả nă ng nhậ n thứ c thế giớ i, bá c bỏ thuyết bấ t khả tri cho rằ ng con
ngườ i khô ng thể nhậ n thứ c đượ c thế giớ i. Lenin cho rằ ng khô ng có gì là khô ng thể biết
vì ý thứ c con ngườ i khô ng ngừ ng liên tụ c cả m nhậ n và phả n á nh hiện thự c khá ch quan
và cả m nhậ n nó .
– Định nghĩa nà y khắ c phụ c tính chấ t siêu hình, má y mó c trong quan niệm về vậ t chấ t
củ a chủ nghĩa duy vậ t trướ c Má c
– Định nghĩa vậ t chấ t củ a Lênin đã liên kết CNDV biện chứ ng vớ i CNDV lịch sử thà nh
mộ t thể thố ng nhấ t (vậ t chấ t trong TN, vậ t chấ t trong xã hộ i đều là nhữ ng dạ ng cụ thể
củ a vậ t chấ t mà thô i, đều là thự c tạ i khá ch quan).
14. Vậ n độ ng khô ng ngừ ng củ a vậ t chấ t bao hà m trong đó sự đứ ng im tương đố i( trang
139)
-> Đú ng
- Theo quan điểm củ a chủ nghĩa duy vậ t biện chứ ng đứ ng im là trạ ng thá i ổ n định về
chấ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng trong nhữ ng mố i quan hệ và điều kiện cụ thể, là hình thứ c
biểu hiện sự tồ n tạ i thự c sự củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng và là điều kiện cho sự vậ n độ ng
chuyển hó a củ a vậ t chấ t.
- Như vậ y, đứ ng im chỉ có tính tạ m thờ i, chỉ xả y ra trong mộ t mố i quan hệ nhấ t định chứ
khô ng phả i trong mọ i mố i quan hệ cù ng mộ t thờ i điểm, chỉ xả y ra vớ i mộ t hình thứ c vậ n
độ ng nà o đó , ở mộ t lú c nà o đó chứ khô ng phả i cù ng mộ t lú c đố i vớ i mọ i hình thứ c vậ n
độ ng. Hơn nữ a, đứ ng im chỉ là sự biểu hiện củ a mộ t trạ ng thá i vậ n độ ng - vậ n độ ng trong
thă ng bằ ng, trong sự ổ n định tương đố i. Nó i cá ch khá c, đứ ng im là mộ t dạ ng củ a vậ n
độ ng, trong đó sự vậ t chưa thay đổ i că n bả n về chấ t, nó cò n là nó chứ chưa chuyển hoá
thà nh cá i khá c.
- Vậ n độ ng cá biệt có xu hướ ng hình thà nh, duy trì sự tồ n tạ i ổ n định củ a mộ t sự vậ t,
hiện tượ ng nà o đó . Nhưng, vậ n độ ng nó i chung, tứ c là sự tá c độ ng qua lạ i củ a vô số cá c
sự vậ t, hiện tượ ng, lạ i là m cho tấ t cả cá c sự vậ t, hiện tượ ng khô ng ngừ ng biến đổ i, cho
nên đứ ng im chỉ tương đố i, tạ m thờ i. Ph.Ă ngghen viết: “Vậ n độ ng riêng biệt có xu hướ ng
chuyển thà nh câ n bằ ng, vậ n độ ng toà n bộ phá hoạ i sự câ n bằ ng riêng biệt”.
- Mặ c dù mang tính chấ t tương đố i tạ m thờ i, nhưng đứ ng im lạ i là hình thứ c “chứ ng
thự c” sự tồ n tạ i thự c sự củ a vậ t chấ t, là điều kiện cho sự vậ n độ ng chuyển hoá củ a vậ t
chấ t. Khô ng có đứ ng im thì khô ng có sự ổ n định củ a sự vậ t, và con ngườ i cũ ng khô ng bao
giờ nhậ n thứ c đượ c chú ng. Khô ng có đứ ng im thì sự vậ t, hiện tượ ng cũ ng khô ng thể thự c
hiện đượ c sự vậ n độ ng chuyển hoá tiếp theo. Vậ n độ ng và đứ ng im tạ o nên sự thố ng
nhấ t biện chứ ng củ a cá c mặ t đố i lậ p trong sự phá t sinh, tồ n tạ i và phá t triển củ a mọ i sự
vậ t, hiện tượ ng, nhưng vậ n độ ng là tuyệt đố i, cò n đứ ng im là tương đố i.
15. Chủ nghĩa duy vậ t biện chứ ng khẳ ng định thế giớ i vậ t chấ t vừ a thố ng nhấ t ở vậ t chấ t
và tính ý thứ c
-> Sai
- Tính thố ng nhấ t củ a thế giớ i là ở tính vậ t chấ t củ a nó . Tính chấ t ấ y tồ n tạ i khá ch quan,
độ c lậ p vớ i ý thứ c. Thế giớ i vậ t chấ t là vô tậ n, vậ n độ ng, chuyển hoá lẫ n nhau. Tấ t cả đều
là nguyên nhâ n, đều là kết quả củ a nhau, đều có nguồ n gố c vậ t chấ t. Mỗ i lĩnh vự c củ a
giớ i tự nhiên hay xã hộ i dù hình thứ c biểu hiện ở nhữ ng dạ ng cụ thể khá c nhau chú ng
đều là vậ t chấ t, có nguồ n gố c vậ t chấ t; đều có liên hệ, kết cấ u và đều chịu chi phố i bở i
nhữ ng quy luậ t chung, khá ch quan củ a thế giớ i vậ t chấ t.
- Cá c họ c thuyết về khoa họ c tự nhiên như thuyết tiến hó a củ a cá c loà i, họ c thuyết về tế
bà o, họ c thuyết tiến hó a và bả o toà n nă ng lượ ng... đã chứ ng minh thế giớ i có cá c mố i liên
hệ vớ i nhau và thố ng nhấ t vớ i nhau ở tính vậ t chấ t
16. Ý thứ c con ngườ i vừ a mang bả n chấ t tự nhiên, vừ a mang bả n chấ t xã hộ i
-> Sai
Ý thứ c mang BCXH và nguồ n gố c mớ i mang cả 2
 Nguồ n gố c củ a ý thứ c con ngườ i ra đờ i 2 nguồ n gố c:
-Tự nhiên: bộ nã o con ngườ i và thế giớ i vậ t chấ t khá ch quan bên ngoà i
-Xã hộ i: lao độ ng và ngô n ngữ
 Ý thứ c có nguồ n gố c tự nhiên : Nguồ n gố c tự nhiên củ a ý thứ c đượ c tạ o bở i cá c
yếu tố tự nhiên từ ý thứ c chính là bộ ó c và sự hoạ t độ ng cù ng cá c mố i quan hệ thế
giớ i khá ch quan và con ngườ i. Trong đó thì thế giớ i khá ch quan có sự tá c độ ng tớ i
bộ ó c củ a con ngườ i tạ o ra khả nă ng về sự hình thà nh ý thứ c từ con ngườ i đố i vớ i
thế giớ i khá ch quan. Tó m lạ i, ý thứ c là sự phả n á nh về thế giớ i khá ch quan từ con
ngườ i.
 Ý thứ c mang bả n chấ t xã hộ i :
 Ý thứ c là hình ả nh chủ quan củ a thế giớ i khá ch quan. Điều đó có nghĩa là
nhữ ng nộ i dung mà ý thứ c đều xuấ t phá t từ thự c tiễn, nhữ ng yếu tố xuấ t hiện
trong thự c tiễn sẽ là cơ sở để ý thứ c đượ c hình thà nh
 Yt là sự phả n á nh tích cự c, sá ng tạ o gắ n liền vớ i thự c tiễn xã hộ i thô ng qua
trao đổ i thô ng tin giữ a chủ thể và đố i tượ ng phả n á nh, từ đó xâ y dự ng cá c họ c
thuyết và vậ n dụ ng để cả i tạ o hoạ t độ ng thự c tiễn.
 Yt mang bả n chấ t ls-xh: điều kiện lịch sử và quan hệ xh
Vậ y, bả n chấ t củ a ý thứ c chính là sự phả n á nh châ n thậ t và đầ y đủ nhấ t củ a ý
thứ c. Hà nh vi con ngườ i cũ ng chính là yếu tố thể hiện bả n chấ t củ a ý thứ c. Ý thứ c là mộ t
hiện tượ ng xã hộ i và mang bả n chấ t xã hộ i.
VD: Khi con ngườ i tham gia và o quá trình lao độ ng sả n xuấ t thì thay như giai đoạ n trướ c
con ngườ i sử dụ ng cà y cuố c để cà y ruộ ng, đà o mương, xâ y cầ u, là m đườ ng,… thì ngà y
nay, con ngườ i đã ý thứ c đượ c việc tă ng nă ng suấ t lao độ ng bằ ng việt đưa má y mó c và o
hoạ t độ ng để tạ o ra nă ng suấ t cô ng việc như mình mong muố n
17. Phả n á nh củ a ý thưc là sự phả n á nh nă ng độ ng, sá ng tạ o thế giớ i khá ch quan trên cơ
sở thự c tiễn xã hộ i
-> Đú ng
-Vì phả n á nh bao giờ cũ ng dự a trên hoạ t độ ng ý thứ c và và là sả n phẩ m củ a cá c quan hệ
xã hộ i. Phả n á nh có tính sá ng tạ o vì nó do nhu cầ u ý thứ c quyết định, trên cơ sở đó phả n
á nh sẽ phả n á nh hiện thự c thự c khá ch quan dự a trên cơ sở phả n á nh.
-Trả i qua quá trình hoạ t độ ng thự c tiễn lâ u dà i, trong nhữ ng điều kiện, hoà n cả nh khá c
nhau, vớ i nhiều loạ i đố i tượ ng khá c nhau; cù ng vớ i sự phá t triển củ a tri thứ c khoa họ c,
cá c phương phá p tư duy khoa họ c cũ ng dầ n hình thà nh, phá t triển giú p nhậ n thứ c lý
tính củ a loà i ngườ i ngà y cà ng sâ u sắ c. Thô ng qua thự c tiễn xã hộ i, phả n á nh củ a ý thứ c
ngà y cà ng trở nên sá ng tạ o, nă ng độ ng hơn.
-Ý thứ c có đặ c tính tích cự c, sá ng tạ o, gắ n bó chặ t chẽ vớ i thự c tiễn xã hộ i. Đâ y là mộ t đặ c
tính că n bả n để phâ n biệt trình độ phả n á nh ý thứ c ngườ i vớ i trình độ phả n á nh tâ m lý
độ ng vậ t. Ý thứ c là kết quả củ a quá trình phả n á nh có định hướ ng, mụ c đích rõ rệt, là
hiện tượ ng xã hộ i, ý thứ c hình thà nh phá t triển gắ n liền vớ i hoạ t độ ng thự c tiễn xã hộ i.
Con ngườ i chủ độ ng khá m phá khô ng ngừ ng cả bề rộ ng và chiều sâ u củ a cá c đố i tượ ng
phả n á nh
-Sự phả n á nh ý thứ c là quá trình thố ng nhấ t củ a ba mặ t :
+Mộ t là , trao đổ i thô ng tin giữ a chủ thể và đố i tượ ng phả n á nh
+Hai là , mô hình hó a đố i tượ ng trong tư duy dướ i dạ ng hình ả nh tinh thầ n
+Ba là , chuyển hó a mô hình từ tư duy ra hiện thự c khá ch quan
18. Phả n á nh- ý thứ c là hình thứ c phả n á nh cao nhấ t thế giớ i vậ t chấ t
-> Đú ng
- Phả n á nh là sự tá i tạ o về đặ c điểm dạ ng vậ t chấ t nà y bở i dạ ng vậ t chấ t khá c khi tá c
độ ng qua lạ i lẫ n nhau giữ a chú ng. Phả n á nh là 1 thuộ c tính từ tấ t cả cá c dạ ng vậ t chấ t
nhưng phả n á nh dướ i nhiều hình thứ c như phả n á nh sinh họ c, phả n á nh tâ m lý, phả n
á nh vậ t lý hó a họ c, phả n á nh nă ng độ ng sá ng tạ o. Trong đó , hình thứ c nà y sẽ tương ứ ng
quá trình tiến hó a vậ t chấ t tự nhiên.
- Nguồ n gố c tự nhiên củ a ý thứ c đượ c tạ o bở i cá c yếu tố tự nhiên từ ý thứ c chính là bộ ó c
và sự hoạ t độ ng cù ng cá c mố i quan hệ thế giớ i khá ch quan và con ngườ i. Trong đó thì
thế giớ i khá ch quan có sự tá c độ ng tớ i bộ ó c củ a con ngườ i tạ o ra khả nă ng về sự hình
thà nh ý thứ c từ con ngườ i đố i vớ i thế giớ i khá ch quan. Tó m lạ i, ý thứ c là sự phả n á nh về
thế giớ i khá ch quan từ con ngườ i.
- Nguồ n gố c xã hộ i: Nguồ n gố c trự c tiếp quan trọ ng nhấ t quyết định sự ra đờ i và phá t
triển củ a ý thứ c là lao độ ng, là thự c tiễn xã hộ i. Ý thứ c phả n á nh hiện thự c khá ch quan
và o bộ ó c con ngườ i thô ng qua lao độ ng, ngô n ngữ - và cá c quan hệ xã hộ i. ý thứ c là sả n
phẩ m xã hộ i, là mộ t hiện tượ ng xã hộ i. -> VD: Con ngườ i khi lao độ ng cụ thể là lao độ ng
chế tạ o ra cá c cô ng cụ lao độ ng, cô ng cụ dù ng trong sinh hoạ t, từ đó con ngườ i có ý thứ c
về việc thay đổ i thó i quen ă n uố ng hay mụ c đích củ a hoạ t độ ng biến đổ i phá t triển xã
hộ i.
- Bả n chấ t củ a ý thứ c:
+ Ý thứ c là hình ả nh chủ quan củ a thế giớ i khá ch quan: Ý thứ c là “ hình ả nh” về hiện thự c
khá ch quan trong ó c ngườ i, nộ i dung phả n á nh là khá ch quan cò n hình thứ c phả n á nh là
chủ quan
+ Ý thứ c là sự phả n á nh tích cự c, sá ng tạ o gắ n vớ i thự c tiễn xã hộ i:
 Trao đổ i thô ng tin giữ a chủ thể và đố i tượ ng phả n á nh
 Xâ y dự ng cá c họ c thuyết, lý thuyết khoa họ c
 Vậ n dụ ng để cả i tạ o hoạ t độ ng thự c tiễn
+ Ý thứ c là mộ t hiện tượ ng xã hộ i. Sự ra đờ i, tồ n tạ i củ a ý thứ c gắ n liền vớ i hoạ t độ ng
thự c tiễn, chịu sự chi phố i khô ng chỉ cá c quy luậ t sinh họ c mà chủ yếu là củ a quy luậ t xã
hộ i, do nhu cầ u giao tiếp xã hộ i và cá c điều kiện sinh hoạ t hiện thự c củ a con ngườ i quy
định. ý thứ c mang bả n chấ t xã hộ i.
-> VD: Trong quá trình lao độ ng để cả i tạ o thế giớ i khá ch quan, con ngườ i tá c độ ng và o
sự vậ t mộ t cá ch có định hướ ng, chọ n lọ c, tù y theo nhu cầ u củ a mình. Cụ thể như ví dụ
như cá c hoạ t độ ng xâ y nhà , cà y ruộ ng, đà o mương, xâ y cầ u, là m đườ ng,… mỗ i thờ i kỳ,
mỗ i giai đoạ n hay ở mỗ i địa phương có sự khá c nhau và đều đượ c con ngườ i tá c độ ng
theo mụ c đích, nhu cầ u khá c nhau phù hợ p điều kiện vậ t chấ t, kinh tế-xã hộ i,.. Chính vì
thế, ý thứ c củ a con ngườ i là sự phả n á nh nă ng độ ng, sá ng tạ o, có định hướ ng, chọ n lọ c về
hiện thự c khá ch quan.
- Như vậ y, từ nguồ n gố c và bả n chấ t củ a ý thứ c đã cho thấ y ý thứ c là hình thứ c phả n á nh
cao nhấ t củ a thế giớ i vậ t chấ t.
19. Mố i quan hệ giữ a vậ t chấ t và ý thứ c là mố i quan hệ biện chứ ng
-> Đú ng
- Mố i quan hệ giữ a vậ t chấ t và ý thứ c là mqh biện chứ ng mà trong đó vậ t chấ t có trướ c, ý
thứ c có sau, vậ t chấ t quyết định nguồ n gố c, nộ i dung, bả n chấ t và sự vậ n độ ng, phá t triển
củ a ý thứ c nhưng yt ko thụ độ ng mà có thể tá c độ ng trở lạ i vậ t chấ t qua hoạ t độ ng củ a
con ngườ i.
- Theo Lênin thì vậ t chấ t là mộ t phạ m trù triết họ c để chỉ thự c tạ i khá ch quan, đem đến
cho con ngườ i trong cả m giá c, đượ c cả m giá c củ a con ngườ i chép lạ i, chụ p lạ i, phả n á nh
lạ i và khô ng tồ n tạ i lệ thuộ c và o cả m giá c. Bên cạ nh vậ t chấ t, ý thứ c là kết quả củ a quá
trình phá t triển tự nhiên và lịch sử xã hộ i. Ý thứ c mang bả n chấ t là hình ả nh chủ quan
củ a thế giớ i khá ch quan, chính là sự phả n á nh tích cự c, tự giá c, chủ độ ng thế giớ i khá ch
quan và bộ nã o con ngườ i thô ng qua hoạ t độ ng thự c tiễn.
- Ý thứ c có tính độ c lậ p tương đố i, tá c độ ng trở lạ i vậ t chấ t (CNDVBC):
 Thứ nhấ t, ý thứ c tá c độ ng trở lạ i thế giớ i vậ t chấ t, thườ ng thay đổ i chậ m so vớ i
sự biến đổ i củ a thế giớ i vậ t chấ t
 Thứ 2, sự tá c độ ng củ a yt đố i vớ i vc phả i thô ng qua hoạ t độ ng thự c tiễn củ a con
ngườ i
 Thứ 3, vai trò củ a ý thứ c thể hiện ở chỗ nó chỉ đạ o hoạ t độ ng thự c tiễn củ a con
ngườ i
 Thứ 4, xã hộ i cà ng phá t triển thì vai trò củ a ý thứ c ngà y cà ng to lớ n, nhấ t là trong
thờ i đạ i ngà y nay.
VD: Trong câ u tụ c ngữ “Chỉ có thự c mớ i vự c đượ c Đạ o” ý nó i rằ ng vậ t chấ t có liên quan
rấ t nhiều đến ý thứ c củ a con ngườ i. Bộ nã o con ngườ i sẽ phả n á nh hiện thự c cuộ c số ng
mộ t cá ch cụ thể.Thự c hiện giá o dụ c chính trị tư tưở ng gắ n vớ i đề cao lợ i ích vậ t chấ t
như: Đạ t danh hiệu thi đua, khen thưở ng
20. Quá n triệt mố i quan hệ biện chứ ng giữ a vậ t chấ t và ý thứ c đò i hỏ i con ngườ i trong
nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn chỉ cầ n tô n trọ ng nguyên tắ c khá ch quan
-> Sai
- Vậ t chấ t và ý thứ c có mố i quan hệ biện chứ ng, trong đó vậ t chấ t quyết định ý thứ c, cò n
ý thứ c tá c độ ng tích cự c trở lạ i vậ t chấ t
- Vai trò quyết định vậ t chấ t củ a ý thứ c đượ c thể hiện trên nhữ ng khía cạ nh: vậ t chấ t
quyết định nguồ n gố c, nộ i dung, bả n chấ t và sự vậ n độ ng, phá t triển củ a ý thứ c. Vì thế
mà ta cầ n tô n trọ ng nguyên tắ c khá ch quan
- Tuy nhiên, ý thứ c cũ ng có tính độ c lậ p tương đố i và tá c độ ng trở lạ i vậ t chấ t: ý thứ c có
“đờ i số ng” riêng, có quy luậ t vậ n độ ng, phá t triển riêng khô ng lệ thuộ c má y mó c và o vậ t
chấ t. Nhờ và o hoạ t độ ng thự c tiễn củ a con ngườ i, ý thứ c có thể là m biến đổ i vậ t chấ t để
phụ c vụ con ngườ i. Vai trò củ a ý thứ c cò n thể hiện ở chỗ chỉ đạ o hoạ t độ ng, hà nh độ ng
con ngườ i. Khi phả n á nh đú ng hiện thự c, ý thứ c có thể dự bá o, tiên đoá n mộ t cá ch chính
xá c cho nghiệm thự c, có thể hình thà nh nên nhữ ng lý luậ n định hướ ng đú ng đắ n và
nhữ ng lý luậ n nà y đượ c đưa và o quầ n chú ng sẽ gó p phầ n độ ng viên, cổ vũ , khai thá c mọ i
tiềm nă ng sá ng tạ o, từ đó giú p mặ t vậ t chấ t đượ c nhâ n lên gấ p bộ i. Hay ngượ c lạ i, ý thứ c
có thể tá c độ ng tiêu cự c khi phả n á nh sai lch, xuyên tạ c hiện thự c.
- Xã hộ i cà ng phá t triển thì vai trò củ a ý thứ c ngà y cà ng to lớ n. Chính vì nhữ ng vai trò
củ a ý thứ c là trong nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn củ a con ngườ i, khô ng chỉ phả i tô n
trọ ng nguyên tắ c khá ch quan mà cò n phả i chú ý đến cả việc phá t huy tính nă ng độ ng
sá ng tạ o củ a ý thứ c, phá t huy vai trò củ a nhâ n tố con ngườ i, chố ng tư tưở ng, thá i độ bả o
thủ , trì trệ, thiếu tính sá ng tạ o. Phả i coi trọ ng vai trò củ a ý thứ c, coi trọ ng cô ng tá c tư
tưở ng và giá o dụ c tư tưở ng, coi trọ ng giá o dụ c lý luậ n củ a chủ nghĩa Má c - Lênin và tư
tưở ng Hồ Chí Minh. Đồ ng thờ i cò n phả i nhậ n thứ c và giả i quyết đú ng đắ n cá c quan hệ lợ i
ích, mố i quan hệ giữ a nhâ n tố chủ quan và khá ch quan.
- VD: Trong quá trình giả i mộ t bà i tậ p toá n, thay vì tuâ n thủ nhữ ng quy tắ c, trình tự giả i
bà i tậ p đó như theo sgk, ta có thể tự tìm tò i, sá ng tạ o ra thêm nhiều cá ch giả i khá c nhau
để có thêm cho mình kĩ nă ng giả i bà i tậ p nhanh nhấ t.
21. Biện chứ ng chủ quan và biện chứ ng khá ch quan là hai loạ i hình biện chứ ng có mố i
liên hệ thố ng nhấ t vớ i nhau
-> Đú ng
- Biện chứ ng hay cò n gọ i là phương phá p biện chứ ng, phép biện chứ ng là mộ t phương
phá p luậ n, là phương phá p “xem xét nhữ ng sự vậ t và nhữ ng phả n á nh củ a chú ng trong
tư tưở ng trong mố i quan hệ qua lạ i lẫ n nhau củ a chú ng, trong sự rà ng buộ c, sự vậ n
độ ng, sự phá t sinh và tiêu vong củ a chú ng.
- Và biện chứ ng sẽ bao gồ m hai loạ i là biện chứ ng chủ quan và biện chứ ng khá ch quan:
+ Biện chứ ng chủ quan là chỉ biện chứ ng củ a ý thứ c. Khá i niệm biện chứ ng chủ quan
chính là sự phả n á nh mố i liên hệ, sự vậ t, hiện tượ ng củ a thế giớ i khá ch quan và o đầ u ó c,
tư duy củ a con ngườ i.
VD: Khi bạ n tham gia điều khiển phương tiện giao thô ng, bạ n nghĩ rằ ng mình đang chạ y
rấ t bình thườ ng khô ng có điều gì xả y ra nhưng thự c tế có thể bạ n đang chạ y quá tố c độ
so vớ i phá p luậ t quy định.
+ Biện chứ ng khá ch quan đượ c hiểu là sự biện chứ ng củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng bên
ngoà i. Khá c vớ i biện chứ ng chủ quan là sự biện chứ ng củ a ý thứ c, thì biện chứ ng khá ch
quan là sự phả n á nh nhữ ng mố i liên hệ, sự phá t triển củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng trong tự
nhiên mang tính khá ch quan nhấ t.
22. Mố i liên hệ phổ biến có cá c tính chấ t khá ch quan, phổ biến và đa dạ ng, phong phú .
-> Đú ng
-Mố i liên hệ là khá i niệm dù ng để chỉ cá c mố i rà ng buộ c tương hỗ , quy định và ả nh
hưở ng lẫ n nhau giữ a cá c yếu tố , bộ phậ n trong 1 đố i tượ ng or giữ a cá c đt vớ i nhau
 Tính khá ch quan: mố i liên hệ phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con ngườ i,
con ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n có củ a nó . VD: cá
số ng trong nướ c
 Tính phổ biến: MLH giữ a cá c SV, HT giữ a cá c mặ t củ a sự vậ t hiện tượ ng . Trong
tự nhiên, xã hộ i và tư duy đều có vô vạ n MLH.
 Tính đa dạ ng, phong phú : mọ i SV, HT đều có MLH cụ thể và chú ng có thể chuyển
hó a cho nhau, ở nhữ ng điều kiện khá c nhau thì MLH có tính chấ t và vai trò khá c
nhau.
Khô ng gian, thờ i gian khá c nhau thì MLH cũ ng khá c nhau. VD: đi họ c thì MLH vớ i thầ y
cô , đi là m thì có MLH vớ i đồ ng nghiệp
23. Nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến đò i hỏ i con ngườ i trong nhậ n thứ c và hoạ t độ ng
thự c tiễn cầ n quá n triệt nguyên tắ c toà n diện và nguyên tắ c phá t triển
->Sai
- Nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến là nguyên tắ c lý luậ n xem xét sv,ht khá ch quan tồ n tạ i trong
mlh sự quy định, sự tá c độ ng, rà ng buộ c lẫ n nhau tá c độ ng, ả nh hưở ng lẫ n nhau giữ a cá c sự vậ t,
hiện tượ ng hay giữ a cá c mặ t củ a mộ t sự vậ t, củ a mộ t hiện tượ ng trong thế giớ i. Quá n triệt nguyên
lý về mố i liên hệ phổ biến và sự phá t triển, con ngườ i cầ n tô n trong nguyên tắ c khá ch quan và
phá t huy tính nă ng độ ng, sá ng tạ o củ a ý thứ c.Nguyên tắ c khá ch quan xuấ t phá t từ quan điểm duy
vậ t triệt để củ a triết họ c Má c - Lê-nin về thế giớ i. Nguyên tắ c khá ch quan yêu cầ u con ngườ i trong
nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn cầ n phả n á nh trung thự c sự vậ t vớ i tấ t cả nhữ ng bả n chấ t vố n có
củ a nó , tô n trọ ng nhữ ng quy luậ t khá ch quan củ a hiện thự c. Nguyên tắ c khá ch quan cũ ng đò i hỏ i
con ngườ i khô ng đượ c lấ y ý chí á p đặ t cho thự c tế; khô ng đượ c lấ y ý muố n chủ quan, nguyện
vọ ng, tình cả m cá nhâ n bấ t chấ p điều kiện thự c tế là m xuấ t phá t điểm cho chiến lượ c và sá ch lượ c
cá ch mạ ng; khô ng rơi và o chủ quan duy ý chí.Hơn nữ a, thự c tiễn là tiêu chuẩ n châ n lí vừ a có tính
tuyệt đố i, tương đố i vì thự c tiễn khô ng ngừ ng vậ n độ ng, biến đổ i, pt. Chính vì vậ y, quá n triệt quan
điểm toà n diện thô i là chưa đủ , cầ n quá n triệt cả quan điểm thự c tiễn để khắ c phụ c bệnh giá o điều,
chủ quan, duy ý chí.
24. Quá n triệt nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến và sự phá t triển, con ngườ i cầ n tô n
trọ ng nguyên tắ c phá t huy tính nă ng độ ng, sá ng tạ o củ a ý thứ c
-> Sai

Vì Quá n triệt nguyên lý về mố i liên hệ phổ biến và sự phá t triển cầ n quá n triệt quan
điểm toà n diện và nguyên tắ c phá t triển, lịch sử -cụ thể cò n khi nghiên cứ u về quan điểm
củ a CNDVBC thì mớ i tô n trọ ng nguyên tắ c khá ch quan và phá t huy tính nă ng độ ng sá ng
tạ o củ a ý thứ c
- Quá n triệt quan điểm toà n diện:
 Nhậ n thứ c sv trong mố i liên hệ giữ a cá c yếu tố cá c mặ t củ a chính sự vậ t và
trong sự tá c độ ng giữ a sv đó vớ i sv khá c
 Biết phâ n biệt từ ng mlh, xem xét có trọ ng tâ m là m bậ t cá i cơ bả n nhấ t củ a sv
 Từ việc rú t ra mố i liên hệ biện chứ ng củ a svht ta lạ i đặ t mlh bc đó trong tổ ng
thể cá c mlh of sv xem xét cụ thể trong từ ng giai đoạ n l.sử -cụ thể.
 Cầ n trá nh phiến diện, cà o bằ ng, dà n trả i, siêu hình…
- Nguyên tắ c phá t triển:
 Khi xem xét svht phả i luô n đặ t nó trong khuynh hướ ng vđ biến đổ i.
chuyển hó a nhằ m phá t hiện ra xu hướ ng biến đổ i
 Nhậ n thứ c svht trong tính biện chứ ng để thấ y đượ c tính quanh co phứ c
tạ p of sự pt
 Biết phá t hiện hiện và ủ ng hộ cá i mớ i chố ng trì trệ bả o thủ
 Biết kế thừ a cá c yếu tố tích cự c từ đt cũ và sá ng tạ o chú ng trong đk mớ i
 Ngoà i ra cầ n phả i lưu ý quá n triệt nguyên tắ c lịch sử cụ thể: Muố n nhậ n
xét sự vậ t, hiện tượ ng thì phả i đặ t nó và o cá c hoà n cả nh , khô ng gian, thờ i
gian cụ thể, có như thể thì sv mớ i phá t huy tố i đa đc bả n chấ t củ a nó .
VD: thự c vậ t và khô ng khí có mố i liên hệ vớ i nhau: khô ng khí là điều kiện sinh tồ n củ a
thự c vậ t, thự c vậ t giú p điều hò a khô ng khí/ Quá trình phá t triển củ a loà i ngườ i qua 4
giai đoạ n: vượ n ngườ i hó a thạ ch, ngườ i tố i cổ , ngườ i cổ và ngườ i hiện đạ i.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: muố n nhậ n xét sự vậ t, hiện tượ ng thì phả i đặ t nó và o cá c
hoà n cả nh , ko gian, thờ i gian cụ thể, có như thể thì sv mớ i phá t huy tố i đa đc bả n chấ t
củ a nó .
25. Nguyên lý về sự phá t triển đò i hỏ i con ngườ i trong nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn
phả i quá n triệt nguyên tắ c phá t triển
-> Sai
-Mố i liên hệ phổ biến:là khá i niệm chỉ cá c sự vậ t, hiện tượ ng, quá trình khá c nhau vừ a
tồ n tạ i trong mố i liên hệ vớ i nhau, quy định lẫ n nhau, chuyển hó a lẫ n nhau, khô ng tá ch
biệt nhau.
VD: trong thế giớ i độ ng vậ t thì độ ng vậ t hấ p thụ khí O2 và nhả khí CO2, trong đó quá
trình quang hợ p củ a thự c vậ t lạ i hấ p thụ khí CO2 và nhả ra khí O2.
-Nguyên tắ c toà n diện:
● Thứ nhấ t, khi nghiên cứ u, xem xét đố i tượ ng cụ thể, cầ n đặ t nó trong chỉnh thế
thố ng nhấ t củ a tấ t cả cá c mặ t, cá c bộ phậ n, cá c yếu tố ,...
● Thứ hai, chủ thể phả i rú t ra đượ c cá c mặ t, cá c mố i quan hệ tấ t yếu củ a đố i tượ ng
đó và nhậ n thứ c chú ng trong sự thố ng nhấ t hữ u cơ nộ i tạ i.
● Thứ ba, xem xét đố i tượ ng nà y trong mố i liên hệ vớ i đố i tượ ng khá c và vớ i mô i
trườ ng xung quanh.
● Thứ tư, quan điểm toà n diện đố i lậ p vớ i quan điểm phiến diện, mộ t chiều. Trá nh
rơi và o chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụ y biện.
VD: khi bạ n nhậ n xét 1 ngườ i nà o đó thì ko thể có cá i nhìn phiến diện ở vẻ bên ngoà i
 Nguyên tắ c phá t triển
 Khi xem xét svht phả i luô n đặ t nó trong khuynh hướ ng vđ biến đổ i.
chuyển hó a nhằ m phá t hiện ra xu hướ ng biến đổ i
 Nhậ n thứ c svht trong tính BC để thấ y đượ c tính quanh co phứ c tạ p of sự
pt
 Biết phá t hiện hiện và ủ ng hộ cá i mớ i chố ng trì trệ bả o thủ , Biết kế thừ a
cá c yếu tố tích cự c từ đt cũ và sá ng tạ o chú ng trong đk mớ i
VD: thự c vậ t và khô ng khí có mố i liên hệ vớ i nhau: khô ng khí là điều kiện sinh tồ n củ a
thự c vậ t, thự c vậ t giú p điều hò a khô ng khí/ Quá trình phá t triển củ a loà i ngườ i qua 4
giai đoạ n: vượ n ngườ i hó a thạ ch, ngườ i tố i cổ , ngườ i cổ và ngườ i hiện đạ i.
-Quan điểm lịch sử -cụ thể: để nắ m đượ c bả n chấ t củ a đố i tượ ng cầ n xem xét sự hình
thà nh, tồ n tạ i và phá t triển củ a nó vừ a trong điều kiện, mô i trườ ng, hoà n cả nh vừ a trong
quá trình lịch sử , vừ a ở từ ng giai đoạ n cụ thể củ a quá trình đó
26. Sự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng chỉ mang tính khá ch quan và phổ biến
-> Sai
Bên cạ nh tính khá ch quan và tính phổ biến thì sự phá t triển cò n có tính đa dạ ng phong
phú và tính kế thừ a.
-Sự phá t triển là quá trình vậ n độ ng từ thấ p đến cao, từ chưa hoà n thiện đến hoà n thiện,
từ chấ t cũ đến chấ t mớ i ở trình độ cao hơn. Khô ng diễn ra theo đườ ng thẳ ng mà diễn ra
mộ t cá ch quanh co, phứ c tạ p thậ m chí có nhữ ng bướ c thụ t lù i tạ m thờ i.
-Tính đa dạ ng phong phú củ a sự phá t triển chính là quá trình phá t triển củ a sự vậ t, hiện
tượ ng khô ng hoà n toà n giố ng nhau mà ở nhữ ng khô ng gian và thờ i gian khá c nhau chịu
sự tá c độ ng củ a cá c yếu tố , điều kiện khá c nhau thì sẽ phá t triển khá c nhau
VD: hai đứ a trẻ có ở cù ng độ tuổ i nhưng mộ t đứ a đượ c tiếp cậ n vớ i tiếng Anh, nghe nhạ c
tiếng Anh từ bé vớ i mộ t đứ a khô ng đượ c tiếp cậ n nhiều vớ i tiếng Anh từ bé thì đứ a có
điều kiện tiếp cậ n nhiều vớ i tiếng Anh từ bé khi lớ n lên sẽ có khả nă ng tiếp thu và sử
dụ ng tiếng Anh tố t hơn. Hay nhữ ng đứ a bé đượ c ba mẹ cho đi sinh hoạ t nhiều ở cá c nhà
thiếu nhi sẽ có tính cá ch tự tin, cở i mở hơn nhữ ng đứ a trẻ khá c cù ng độ tuổ i.
-Tính kế thừ a củ a sự phá t triển là việc sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t hiện
tượ ng cũ , cò n giữ lạ i, có chọ n lọ c và cả i tạ o cá c yếu tố cò n tá c dụ ng, cò n thích hợ p vớ i
chú ng và gạ t bỏ nhữ ng mặ t tiêu cự c, lỗ i thờ i, lạ c hậ u củ a sự vậ t, hiện tượ ng cũ
27. Phá t triển khá c vớ i vậ n độ ng, tiến hó a và tiến bộ
-> Đú ng
+ Phá t triển là quá trình vậ n độ ng từ thấ p đến cao, từ kém hoà n thiện đến hoà n thiện
hơn, từ chấ t cũ đến chấ t mớ i ở trình độ cao hơn.Ví dụ : Quá trình biến đổ i củ a cá c giố ng
loà i từ bậ c thấ p lên bậ c cao.
+ Phá t triển là vậ n độ ng nhưng khô ng phả i mọ i vậ n độ ng đều là phá t triển, mà chỉ vậ n
độ ng theo khuynh hướ ng đi lên thì mớ i là phá t triển.
+ Tiến hó a là mộ t dạ ng củ a phá t triển, diễn ra theo cá ch từ từ và thườ ng là sự biến đổ i
hình thứ c củ a tồ n tạ i xã hộ i từ đơn giả n đến phứ c tạ p. Ví dụ : Theo họ c thuyết tiến hó a
củ a Đắ c-uyn thì cho rằ ng con ngườ i đượ c tiến hó a từ loà i vượ n cổ .
+ Tiến bộ là mộ t quá trình biến đổ i hướ ng tớ i cả i thiện thự c trạ ng xã hộ i từ chỗ chưa
hoà n thiện đến chỗ hoà n thiện hơn so vớ i thờ i điểm ban đầ u.Ví dụ : Mộ t sinh viên mã i lo
kiếm tiền để cho gia đình mà quên đi việc họ c nên việc họ c rấ t lơ là nhưng đã nhậ n thứ c
kịp thờ i đượ c việc họ c là quan trọ ng nên đã cố gắ ng cả i thiện lạ i nhữ ng kiến thứ c đã
quên để từ đó có sự tiến bộ hơn trong việc họ c.
28. Sự phá t triển và mố i liên hệ củ a sự vậ t, hiện tượ ng có nhữ ng tính chấ t cơ bả n hoà n
toà n giố ng nhau
-> Sai.
* Về nguyên lý sự phá t triển:
- Tính khá ch quan: nguồ n gố c củ a sự phá t triển nằ m trong chính bả n thâ n sự vậ t hiện
tượ ng, do cá c quy luậ t khá ch quan chi phố i mà cơ bả n nhấ t là quy luậ t mâ u thuẫ n
- Tính phong phú đa dạ ng: quá trình phá t triển củ a sự vậ t hiện tượ ng khô ng hoà n toà n
giố ng nhau, ở nhữ ng khô ng gian và thờ i gian khá c nhau; chịu sự tá c độ ng củ a nhiều yếu
tố và điều kiện lịch sử cụ thể
- Tính phổ biến: sự phá t triển diễn ra ở trong mọ i lĩnh vự c, mọ i sự vậ t, hiện tượ ng, mọ i
quá trình và giai đoạ n củ a chú ng và kết quả là cá i mớ i xuấ t hiện
- Ngoà i ba tính chấ t cơ bả n trên, nguyên lý sự phá t triển cò n có tính kế thừ a. Sự vậ t, hiện
tượ ng mớ i ra đờ i khô ng thể là sự phủ định sạ ctrơn vớ i sự vậ t, hiện tượ ng cũ , giữ lạ i
nhữ ng yếu tố cò n tá c dụ ng, gạ t bỏ mặ t tiêu cự c, lỗ i thờ i
Vd: Từ thờ i phong kiến đến nay xã hộ i phá t triển đã gạ t bỏ đi nhữ ng tư tưở ng lạ c hậ u
như trọ ng nam khinh nữ , ép duyên, gia trưở ng,... song vẫ n giữ lạ i nhữ ng truyền thố ng
tố t đẹp như tô n sư trọ ng đạ o, truyền thố ng yêu nướ c, là m trò n chữ hiếu,...
*Về nguyên lý mố i liên hệ:
- Tính khá ch quan: mố i liên hệ phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con ngườ i; con
ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n có củ a nó
- Tính phổ biến: mố i liên hệ giữ a cá c sự vậ t hiện tượ ng; giữ a cá c mặ t củ a sự vậ t hiện
tượ ng; trong tự nhiên, xã hộ i và tư duy đều có vô và n cá c mố i liên hệ
- Tính đa dạ ng phong phú : mọ i sự vậ t hiện tượ ng đều có nhữ ng mố i liên hệ cụ thể và
chú ng có thể chuyển hoá cho nhau; ở nhữ ng điều kiện khá c nhau thì mố i liên hệ có
nhữ ng tính chấ t và vai trò khá c nhau. Khô ng gian, thờ i gian khá c nhau thì mố i liên hệ
cũ ng khá c nhau
29.Yêu cầ u nguyên tắ c toà n diện và nguyên tắ c phá t triển là giố ng nhau
-> Sai
- Vì quan điểm toà n diện rú t ra từ nguyên lý mố i quan hệ phổ biến yêu cầ u ta phả i nhìn
nhậ n sự vậ t trong nhiều mố i liên hệ để phâ n biệt, tìm ra bả n chấ t chủ yếu, cá i cơ bả n
nhấ t củ a sự vậ t hiện tượ ng và cầ n xem xét cụ thể cá c mố i liên hệ trong từ ng giai đoạ n
lịch sử cụ thể, trá nh phiến diện, siêu hình và chiết, trung, ngụ y biện. VD: Trong việc đá nh
giá 1 ngườ i, khô ng thể chỉ quan sá t phiến diện từ nhữ ng thể hiện bên ngoà i để đá nh giá
tính cá ch, nă ng lự c củ a họ . Cũ ng khô ng thể dự a trên 1 hà nh độ ng hay việc là m nà o đó
trong quá khứ mà phá n xét họ là ngườ i tố t hay xấ u.
-
- Cò n quan điểm phá t triển rú t ra từ nguyên lý sự phá t triển yêu cầ u ta phả i xem xét sự
vậ t hiện tượ ng trong quá trình vậ n độ ng, biến đổ i, chuyển hó a để phá t hiện ra xu hướ ng
biến đổ i củ a chú ng; cầ n biết phá t hiện và ủ ng hộ cá i mớ i; chố ng bả o thủ , định kiến. VD:
Sự thay thế lẫ n nhau củ a cá c hình thứ c tổ chứ c xã hộ i loà i ngườ i: Từ hình thứ c tổ chứ c
xã hộ i Thị tộ c, bộ lạ c so khai đến nhữ ng tổ chứ c xã hộ i cao hơn là hình thứ c tổ chứ c xã
hộ i là Bộ tộ c, dâ n tộ c.
30. Lượ ng củ a sự vậ t thay đổ i sớ m hay muộ n sẽ là m thay đổ i că n bả n chấ t củ a sự vậ t
-> Đú ng
- Vì Lượ ng và chấ t là hai mặ t cơ bả n củ a mọ i sự vậ t hiện tượ ng. Trong bả n thâ n sự vậ t
thì hai mặ t nà y luô n tá c độ ng biện chứ ng lẫ n nhau. Và khi lượ ng từ từ biến đổ i tích lũ y
vượ t qua giớ i hạ n độ đạ t tớ i điểm nú t thì sẽ là m cho chấ t că n bả n củ a sự vậ t mấ t đi. Vì
thế, dù nhanh hay chậ m, sớ m hay muộ n thì việc tích lũ y về lượ ng là m lượ ng thay đổ i củ a
sự vậ t cũ ng sẽ đến mộ t giớ i hạ n mà ở đó sẽ là m thay đổ i că n bả n chấ t củ a sự vậ t.
VD: Khi nướ c ở trạ ng thá i lỏ ng thay đổ i nhiệt độ từ 1 độ đến 99 độ thì nướ c vẫ n ở trạ ng
thá i lỏ ng. Nhưng khi nhiệt độ củ a nướ c đạ t tớ i 0 độ hay 100 độ thì nướ c mớ i thay đổ i
dạ ng rắ n hoặ c khí.
31. Chấ t và lượ ng là hai mặ t đố i lậ p củ a sự vậ t hiện tượ ng
-> Đú ng
*Lượ ng đổ i dẫ n đến chấ t đổ i:
- Chấ t và lượ ng là 2 mặ t đố i lậ p, chấ t tương đố i ổ n định cò n lượ ng thườ ng xuyên biến
đổ i xong hai mặ t đó khô ng thể tá ch rờ i nhau mà tá c độ ng qua lạ i vớ i nhau mộ t cá ch biện
chứ ng sự thố ng nhấ t giữ a chấ t và lượ ng trong mộ t độ nhấ t định khi sự vậ t đang tồ n tạ i.
- Lượ ng là yếu tố độ ng , luô n thay đổ i ( tă ng hay giả m )
- Lượ ng biến đổ i dầ n dầ n và tuầ n tự ..
- Biến đổ i về lượ ng có xu hướ ng tích lũ y và đạ t tớ i điểm nú t
- Tạ i điểm nú t, diễn ra sự nhả y vọ t ( bướ c nhả y) = biến đổ i về chấ t = cá i cũ mấ t đi và
cá i mớ i ra đờ i thay thế cho nó
– Độ : Là khoả ng giớ i hạ n mà trong đó sự thay đổ i về lượ ng chưa là m că n bả n về chấ t
củ a sự vậ t.
– Điểm nú t: Là giớ i hạ n mà tạ i đó bấ t kỳ sự thay đổ i nà o về lượ ng cũ ng đưa ngay tớ i
sự thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t.
– Bướ c nhả y: Dù ng để chỉ sự chuyển hó a về chấ t củ a sự vậ t do nhữ ng thay đổ i về
lượ ng trướ c đó gâ y ra.
VD: +Nếu bạ n tă ng thờ i gian tự họ c ở nhà , giả m thờ i gian chơi Game online thì sẽ
thu nhậ n đượ c nhiều kiến thứ c hơn, là m bà i sẽ đạ t đượ c nhiều điểm cao hơn.
+Trong mộ t kỳ thi, nếu sau khi là m bà i xong bạ n ná n lạ i thêm mộ t chú t để
dò lạ i bà i, tìm sử a nhữ ng lỗ i nhỏ thì bà i là m đó củ a bạ n sẽ mắ c ít lỗ i hơn và sẽ
đượ c điểm cao hơn.

32. Cá ch thứ c củ a sự phá t triển là đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p để giả i quyết mâ u thuẫ n


-> Sai
Vì cá ch thứ c củ a sự phá t triển là dự a và o quy luậ t lượ ng đổ i chấ t đổ i cò n nguồ n gố c và
độ ng lự c of sự pt mớ i là sự thố ng nhấ t và đấ u tranh giữ a cá c mdl
Quy luậ t lượ ng đổ i chấ t đổ i: chấ t và lượ ng of svht có mqh biện chứ ng khi lượ ng vậ n
độ ng đến 1 giớ i hạ n nhấ t định sẽ là m thay đổ i chấ t, cs thể tạ o ra chấ t mớ i và khi chấ t
mớ i ra đờ i sẽ kết hợ p vớ i lượ ng mớ i tiếp tụ c vậ n độ ng và phá t triển kh ngừ ng.
Sự thố ng nhấ t và đấ u tranh giữ a cá c mặ t đố i lậ p
 đó là độ ng lự c vậ n độ ng củ a sự pt
 Sự vậ n độ ng phá t triển củ a sự vậ t hiện tượ ng là tự thâ n
 Mâ u thuẫ n giữ a cá c mdl trong svht là nguyên nhâ n giả i quyết mâ u thuẫ n. Sự
thố ng nhấ t và đấ u tranh giữ a cá c mặ t đố i lậ p nà y là nn, đô ng lự c bên trong
củ a sự cđ và pt là m cho cá i cũ mấ t đi và cá i mớ i ra đờ i.
VD: lượ ng đổ i chấ t đổ i; họ c sinh đi họ c thì tích lũ y kiến thứ c, nghe giả ng, là m bà i tậ p =>
thà nh quả sẽ đượ c đá nh giá qua kỳ thi….
33. Quan hệ giữ a lượ ng và chấ t là quan hệ biện chứ ng( trang 242)
-> Đú ng
- Độ là khá i niệm dù ng để chỉ mố i liên hệ thố ng nhấ t và quy định lẫ n nhau giữ a chấ t vớ i
lượ ng, là giớ i hạ n tồ n tạ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mà trong đó sự thay đổ i về lượ ng chưa
dẫ n đến sự thay đổ i về chấ t; sự vậ t, hiện tượ ng vẫ n là nó , chưa chuyển hó a thà nh sự vậ t,
hiện tượ ng khá c.
- Nhữ ng thay đổ i về lượ ng dẫ n đến nhữ ng thay đổ i về chấ t và ngượ c lạ i; chấ t là mặ t
tương đố i ổ n định , lượ ng là mặ t dễ biến đổ i hơn. Lượ ng biến đổ i, mâ u thuẫ n vớ i chấ t cũ ,
phá vỡ độ cũ , chấ t mớ i hình thà nh vớ i lượ ng mớ i, lượ ng mớ i lạ i tiếp tụ c biến đổ i đến độ
nà o đó lạ i phá vỡ chấ t cũ đang kìm hã m nó . Quá trình tá c độ ng qua lạ i lẫ n nhau giữ a
lượ ng và chấ t tạ o nên sự vậ n độ ng liên tụ c.
34. Tù y và o sự thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t mà có thể phâ n loạ i nhiều hình thứ c bướ c
nhả y
-> Đú ng
- Tù y và o sự thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t mà có thể phâ n loạ i nhiều hình thứ c bướ c nhả y
khá c nhau, đượ c quyết định bở i mâ u thuẫ n, tính chấ t và điều kiện củ a mỗ i sự vậ t. Đó là
cá c bướ c nhả y: nhanh và chậ m, lớ n và nhỏ , cụ c bộ và toà n bộ , tự phá t và tự giá c
-> Ví dụ , bướ c nhả y độ t biến là bướ c nhả y là m thay đổ i că n bả n về chấ t nhanh chó ng ở
tấ t cả cá c bộ phậ n cấ u thà nh sự vậ t, như sự chuyển hó a từ nướ c lỏ ng sang nướ c đá hay
nướ c hơi khi đạ t đến điểm nú t về nhiệt độ
- Bướ c nhả y dầ n dầ n là quá trình thay đổ i về chấ t diễn ra trong thờ i gian dà i, như sự
chuyển hó a từ độ ng vậ t thâ n mềm sang độ ng vậ t có xương số ng trong quá trình tiến
hó a.
- Bướ c nhả y toà n bộ là m thay đổ i că n bả n về chấ t củ a sự vậ t ở tấ t cả cá c mặ t cá c bộ phậ n
cá c yếu tố cấ u thà nh nên sự vậ t, như sự chuyển hó a từ xã hộ i phong kiến sang xã hộ i tư
bả n chủ nghĩa trong cuộ c Cá ch mạ ng Phá p.
35. Tư tưở ng nô n nó ng, đố t chá y giai đoạ n phả n á nh trự c tiếp đến việc khô ng vậ n dụ ng
đú ng quy luậ t phủ định củ a phủ định
-> Sai
- Vì tư tưở ng nô n nó ng, đố t chá y giai đoạ n phả n á nh trự c tiếp việc ko vậ n dụ ng đú ng quy
luậ t lượ ng đổ i chấ t đổ i và ngượ c lạ i, cò n quy luậ t PĐCPĐ đc phả n á nh thô ng qua việc
khắ c phụ c tư tưở ng trì trệ bả o thủ , giá o điều
- Quy luậ t phủ định củ a phủ định là quy luậ t nó i lên mố i liên hệ, sự kế thừ a giữ a cá i bị
phủ định và cá i phủ định; do sự kế thừ a đó , PĐBC ko phả i là sự phủ định sạ ch trơn, bá c
bỏ tấ t cả sự phá t triển trướ c đó , mà là điều kiện cho sự phá t triển, nó duy trì và gìn giữ
nộ i dung tích cự c củ a cá c giai đoạ n trướ c, lặ p lạ i mộ t số đặ c điểm cơ bả n củ a cá i xuấ t
phá t nhưng trên cơ sở mớ i cao hơn; do vậ y, sự phá t triển có t/c tiến lên khô ng phả i theo
đườ ng thẳ ng mà theo đườ ng xoá y ố c.
=> Quy luậ t phủ định củ a phủ định phả i trả i qua nhiều giai đoạ n và khô ng thể đố t chá y
giai đoạ n hay nô n nó ng đượ c vậ y tư tưở ng đó từ đâ u mà ra
- Tư tưở ng nô n nó ng đố t chá y giai đoạ n là tư tưở ng theo khuynh hướ ng tả khuynh trong
quy luậ t Lượ ng - Chấ t. Quy luậ t “chuyển hó a từ nhữ ng sự thay đổ i về lượ ng thà nh nhữ ng
sự thay đổ i về chấ t và ngượ c lạ i” là mộ t trong ba quy luậ t củ a phép BCDV, nó cho biết
phương thứ c củ a sự vậ n độ ng và phá t triển. Việc nhậ n thứ c quy luậ t nà y có ý nghĩa to
lớ n trong thự c tiễn khi chú ng ta xem xét cá c sự vậ t, hiện tượ ng. Nếu nhậ n thứ c ko đú ng
quy luậ t nà y dễ dẫ n đến hiện tượ ng “tả khuynh” hoặ c “hữ u khuynh”
- Mọ i sự vậ t hiện tượ ng đều vậ n độ ng, phá t triển bằ ng cá ch thay đổ i dầ n về lượ ng, lượ ng
thay đổ i đến mộ t lú c nà o đó vượ t quá độ tồ n tạ i củ a sự vậ t tớ i điểm nú t thì diễn ra bướ c
nhả y, tạ o sự thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t. Kết quả là sự vậ t cũ , chấ t cũ mấ t đi và sự vậ t
mớ i, chấ t mớ i ra đờ i. Chấ t mớ i lạ i tá c độ ng trở lạ i lượ ng mớ i, lượ ng mớ i lạ i tiếp tụ c thay
đổ i dầ n, đến lú c nà o đó , vượ t quá độ tồ n tạ i củ a sự vậ t tớ i điểm nú t thì lạ i diễn ra bướ c
nhả y tạ o sự thay đổ i về chấ t, cứ như vậ y sự tá c độ ng qua lạ i giữ a hai mặ t chấ t và lượ ng
tạ o ra con đườ ng vậ n độ ng, phá t triển khô ng ngừ ng củ a mọ i sự vậ t, hiện tượ ng và quy
luậ t nà y sinh ra để chố ng lạ i 2 khuynh hướ ng Tả khuynh và hữ u khuynh. Tả khuynh là
phủ nhậ n sự tích lũ y về lượ ng, muố n có ngay sự thay đổ i về chấ t. Hữ u khuynh là khi chấ t
đã biến đổ i vượ t quá giớ i hạ n độ nhưng khô ng dá m thự c hiện sự thay đổ i că n bả n về
chấ t.
VD: trong tình cả m mộ t ngườ i nữ khi tìm hiểu mộ t về mộ t chà ng trai, khi chưa tìm hiểu
kĩ mà đã vộ i và ng đă ng ký kết hô n, dọ n về ở chung (lượ ng chưa đạ t điểm nú t mà cò n
nằ m trong giớ i hạ n độ mà đã vộ i và ng thự c hiện bướ c nhả y) và kết quả là về số ng chung
mộ t thờ i gian lồ i ra ngườ i đà n ô ng có tính lă ng nhă ng , xong sau đó cả hay kéo nhau ra
tò a ly dị.
36. Mâ u thuẫ n biện chứ ng là sự thố ng nhấ t và đấ u tranh giữ a cá c mặ t đố i lậ p
-> Đú ng
- Bở i vì mâ u thuẫ n biện chứ ng là sự thố ng nhấ t, đấ u tranh và chuyển hó a giữ a cá c mặ t
đố i lậ p củ a mộ t sự vậ t là tương đố i, tạ m thờ i. Đấ u tranh t, hiện tượ ng hoặ c giữ a cá c sự
vậ t, hiện tượ ng vớ i nhau
- Sự thố ng nhấ t củ a cá c mặ t đố i lậ p: Là sự rà ng buộ c, phụ thuộ c, quy định lẫ n nhau, đò i
hỏ i có nhau, nương tự a và o nhau củ a cá c mặ t đố i lậ p, mặ t nà y lấ y mặ t kia là m tiền đề tồ n
tạ i cho mình. Là sự đồ ng nhấ t củ a cá c mặ t đố i lậ p; là sự tá c độ ng ngang nhau củ a cá c mặ t
đố i lậ p.
- Đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p là sự tá c độ ng qua lạ i theo xu hướ ng bà i trừ và phủ định
lẫ n nhau giữ a cá c mặ t đó . Hình thứ c đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p hết sứ c phong phú , đa
dạ ng, tuỳ thuộ c và o tính chấ t, và o mố i liên hệ qua lạ i giữ a cá c mặ t đố i lậ p và tuỳ điều
kiện cụ thể diễn ra cuộ c đấ u tranh giữ a chú ng.
- Mâ u thuẫ n biện chứ ng cũ ng bao hà m cả "sự thố ng nhấ t" lẫ n "đấ u tranh" củ a cá c mặ t
đố i lậ p. Sự thố ng nhấ t và đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p khô ng tá ch rờ i nhau, trong quá
trình vậ n độ ng, phá t triển củ a sự vậ t, sự thố ng nhấ t gắ n liền vớ i sự đứ ng im, vớ i sự ổ n
định tạ m thờ i củ a sự vậ t. Sự đấ u tranh gắ n liền vớ i tính tuyệt đố i củ a sự vậ n độ ng và
phá t triển.
VD: Trong hoạ t độ ng kinh tế, mặ t sả n xuấ t và tiêu dù ng phá t triển theo nhữ ng chiều
hướ ng trá i ngượ c nhau nhưng nếu khô ng có sả n xuấ t thì khô ng có sả n phẩ m để tiêu
dù ng, ngượ c lạ i nếu khô ng có tiêu dù ng thì sả n xuấ t mấ t lý do để tồ n tạ i. Do vậ y có thể
thấ y đượ c rằ ng sả n xuấ t và tiêu dù ng chính là sự thố ng nhấ t củ a hai mặ t đố i lậ p, chú ng
có tính chấ t tương đồ ng và có mố i liên hệ mậ t thiết, chặ t chẽ vớ i nhau từ đó tạ o điều
kiện cho nhau cù ng chuyển hó a, cù ng phá t triển.
37. Mỗ i loạ i mâ u thuẫ n có đặ c điểm riêng và có vai trò khá c nhau đố i vớ i sự tồ n tạ i và
phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng
-> Đú ng
Tuỳ theo gó c độ mà có thể phâ n ra 4 loạ i mâ u thuẫ n:
- Că n cứ và o sự tồ n tạ i và phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng:
+ Mâ u thuẫ n cơ bả n: tá c độ ng trong suấ t quá trình tồ n tạ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng; quy
định bả n chấ t, sự phá t triển củ a chú ng từ khi hình thà nh đến lú c tiêu vong.
+ Mâ u thuẫ n khô ng cơ bả n: đặ c trưng cho mộ t phương tiện nà o đó , chỉ quy định sự vậ n
độ ng, phá t triển củ a mộ t hay mộ t sô mặ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng và chịu sự chi phố i củ a
mâ u thuẫ n cơ bả n.
- Că n cứ và o vai trò củ a mâ u thuẫ n đố i vớ i sự tồ n tạ i và phá t triển củ a sự vậ t, hiện
tượ ng:
+ Mâ u thuẫ n chủ yếu: luô n chủ yếu nổ i lên hà ng đầ u ở mỗ i giai đoạ n phá t triển củ a sự
vậ t, hiện tượ ng, có tá c dụ ng dụ ng quy định đố i vớ i cá c mâ u thuẫ n khá c trong cù ng giai
đoạ n đó củ a quá trình phá t triển
Vd: ở nướ c ta giai đoạ n 1940-1943 mâ u thuẫ n giữ a toà n thể dâ n tộ c Việt Nam đố i vớ i
thự c dâ n Phá p.
+ Mâ u thuẫ n thứ yếu: là mâ u thuẫ n khô ng đó ng vai trò quyết định trong sự vậ n độ ng,
phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng.Vd: Nướ c ta giai đoạ n 1940-1943 mâ u thuẫ n giữ a địa
chủ và nô ng dâ n.
→ Ranh giớ i giữ a mâ u thuẫ n chủ yếu và mâ u thuẫ n thứ yếu chỉ là tương đố i, tù y theo
từ ng hoà n cả nh cụ thể
- Că n cứ và o quan hệ giữ a cá c mặ t đố i lậ p vớ i mộ t sự vậ t, hiện tượ ng:
+ Mâ u thuẫ n bên trong: là sự tá c độ ng qua lạ i giữ a cá c mặ t, cá c khuynh hướ ng đố i
lậ p nằ m trong chính mỗ i sự vậ t, hiện tượ ng. Vai trò quy định trự c tiếp quá trình vậ n
độ ng và phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng.Vd: chẳ ng hạ n như trong phạ m vi nướ c ta, mâ u
thuẫ n trong nộ i bộ nền kinh tế quố c dâ n; mâ u thuẫ n giữ a giai cấ p vô sả n và giai cấ p tư
sả n trong chế độ tư bả n; mâ u thuẫ n giữ a đồ ng hó a và dị hó a trong cơ thể sinh vậ t.
+ Mâ u thuẫ n bên ngoà i: xuấ t hiện trong mố i liên hệ giữ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng vớ i
nhau, tuy cũ ng ả nh hưở ng đén sự tồ n tạ i và phá t triển củ a chú ng, nhưng phả i thô ng qua
mâ u thuẫ n bên trong mớ i phá t huy tá c dụ ng.VdMâ u thuẫ n về kinh tế giữ a nướ c ta vớ i
cá c nướ c khá c trong ASEAN; mâ u thuẫ n giữ a độ ng vậ t và thự c vậ t vớ i mô i trườ ng; mâ u
thuẫ n giữ a cá c nướ c tư bả n vớ i nhau; mâ u thuẫ n giữ a cá c tô n giá o, mâ u thuẫ n giữ a cá c
tiền tệ, …
- Că n cứ và o tính chấ t lợ i ích cơ bả n là đố i lậ p nhau trong mố i quan hệ giữ a cá c giai cấ p ở
mộ t giai đoạ n lịch sử nhấ t định:
+ Mâ u thuẫ n đố i khá ng: là mâ u thuẫ n giữ a cá c giai cấ p, tậ p đoà n ngườ i và lự c lượ ng,
xu hướ ng xã hộ i... có lợ i ích cơ bả n đố i lậ p nhau và khô ng thể điều hò a đượ c.Vd: chẳ ng
hạ n như mâ u thuẫ n giữ a nô lệ vớ i chủ nô trong xã hộ i chiếm hữ u nô lệ, giữ a vô sả n vớ i
tư sả n, giữ a dâ n tộ c bị xâ m lượ c vớ i bọ n đi xâ m lượ c.
+ Mâ u thuẫ n khô ng đố i khá ng: là mâ u thuẫ n giữ a cá c giai cấ p, tậ p đoà n ngườ i và lự c
lượ ng, xu hướ ng xã hộ i, … Có lợ i ích cơ khô ng đố i lậ p nhau nên là mâ u thuẫ n cụ c bộ , tạ m
thờ i.Vd: Mâ u thuẫ n giữ a lao độ ng trí ó c và lao độ ng châ n tay, giữ a cô ng nhâ n vớ i thợ thủ
cô ng; giữ a thà nh thị và nô ng thô n, …
38. Thố ng nhấ t giữ a cá c mặ t đố i lậ p là tương đố i, tạ m thờ i cò n đấ u tranh giữ a cá c mặ t
đố i lậ p là tuyệt đố i, vĩnh viễn
-> Đú ng
- Phá t triển là sự đấ u tranh củ a cá c MĐL: Sự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng gắ n liền
vớ i quá trình hình thà nh, phá t triển và giả i quyết mâ u thuẫ n. Sự thố ng nhấ t và đấ u tranh
củ a cá c mặ t đố i lậ p là 2 xu hướ ng tá c độ ng khá c nhau củ a cá c mặ t đố i lậ p tạ o thà nh mâ u
thuẫ n. Như vậ y, mâ u thuẫ n biện chứ ng cũ ng bao hà m cả "sự thố ng nhấ t" lẫ n "đấ u tranh"
củ a cá c mặ t đố i lậ p. Sự thố ng nhấ t và đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p khô ng tá ch rờ i nhau,
trong quá trình vậ n độ ng, phá t triển củ a sự vậ t, sự thố ng nhấ t gắ n liền vớ i sự đứ ng im,
vớ i sự ổ n định tạ m thờ i củ a sự vậ t.
*Thố ng nhấ t giữ a cá c mặ t đố i lậ p
Thứ nhấ t, cá c mặ t đố i lậ p nương tự a và là m tiền đề cho nhau tồ n tạ i
Thứ hai, cá c mặ t đố i lậ p tá c độ ng ngang nhau, câ n bằ ng nhau thể hiện sự đấ u tranh giữ a
cá i mớ i đang hình thà nh vớ i cá i cũ chưa mấ t hẳ n
Thứ ba, giữ a cá c mặ t đố i lậ p có sự tương đồ ng
Trong sự tá c độ ng qua lạ i củ a cá c MĐL thì đấ u tranh củ a cá c MĐL quy định mộ t cá ch tấ t
yếu sự thay đổ i củ a cá c mặ t đang tá c độ ng và là m cho mâ u thuẫ n phá t triển. Lú c đầ u
mâ u thuẫ n mớ i xuấ t hiện mâ u thuẫ n chỉ là sự khá c nhau că n bả n, nhưng theo khuynh
hướ ng trá i ngượ c nhau. Sự khá c nhau đó cà ng ngà y cà ng phá t triển đi đến đố i lậ p. Khi 2
mặ t đố i lậ p xung độ t gay gắ t đã đủ ĐK, chú ng sẽ chuyển hoá lẫ n nhau, mâ u thuẫ n đượ c
giả i quyết. Nhờ đó thể thố ng nhấ t cũ đượ c thay thế bằ ng thể thố ng nhấ t mớ i; sự vậ t cũ
mấ t đi sự vậ t mớ i ra đờ i thay thế.
Sự đấ u tranh gắ n liền vớ i tính tuyệt đố i củ a sự vậ n độ ng và phá t triển. Điều đó có nghĩa
là sự thố ng nhấ t củ a cá c mặ t đố i lậ p là tương đố i, tạ m thờ i; sự đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i
lậ p là tuyệt đố i. Việc hình thà nh, phá t triển và giả i quyết mâ u thuẫ n là mộ t quá trình đấ u
tranh rấ t phứ c tạ p, trả i qua nhiều giai đoạ n, mỗ i giai đoạ n có nhữ ng đặ c điểm riêng củ a
nó :
● Giai đoạ n hình thà nh mâ u thuẫ n, biểu hiện: đồ ng nhấ t nhưng bao hà m sự khá c
nhau; khá c nhau bề ngoà i, khá c nhau bả n chấ t, mâ u thuẫ n đượ c hình thà nh.
● Giai đoạ n phá t triển củ a mâ u thuẫ n, biểu hiện: cá c mặ t đố i lậ p xung độ t vớ i nhau;
cá c mặ t đố i lậ p xung độ t gay gắ t vớ i nhau.
● Giai đoạ n giả i quyết mâ u thuẫ n, biểu hiện: sự chuyển hó a củ a cá c mặ t đố i lậ p,
mâ u thuẫ n đượ c giả i quyết.
VD: đt: mâ u thuẫ n gcbt và gctt đố i lậ p vớ i nhau về quyền lợ i nên đấ u tranh vớ i nhau để
bả o vệ quyền lợ i củ a mình , luô n tá c độ ng đến nhau, tạ o tiền đề ra đờ i cho sự pt xh sau
nà y
39. Quy luậ t thố ng nhấ t và đấ u tranh giữ a cá c mặ t đố i lậ p vạ ch ra nguyên nhâ n, độ ng lự c
củ a sự vậ n độ ng và phá t triển
-> Sai
- Vì quy luậ t thố ng nhấ t và đấ u tranh khô ng khá i quá t tiến lên sự vậ t mà nguồ n gố c và
độ ng lự c củ a sự vậ n độ ng. Theo khuynh hướ ng tiến lên củ a sự vậ t.
- Quy luậ t thố ng nhấ t và đấ u tranh củ a cá c mặ t đố i lậ p chỉ ra nguồ n gố c và độ ng lự c củ a
sự vậ n độ ng,phá t triển chứ khô ng phả i khá i quá t tính chấ t tiến lên củ a sự phá t triển.
-Cò n quy luậ t phủ định củ a phủ định mớ i có vai trò chỉ ra khuynh hướ ng phá t triển củ a
SV, HT:tiến lên nhưng theo chu kỳ,quanh co, phứ c tạ p… Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ
sự vậ t, hiện tượ ng cũ , phá t triển từ thấ p đến cao, từ đơn giả n đến phứ c tạ p, từ kém hoà n
thiện đến hoà n thiện hơn và phả i trả i qua ít nhấ t 2 lầ n PĐBC.
VD: Mộ t hạ t lú a là sự khẳ ng định ban đầ u (đượ c gieo trồ ng) => Phủ định lầ n 1 tạ o ra câ y
lú a => Phủ định lầ n 2, câ y lú a sinh ra nhiều hạ t lú a
40. Trả i qua hai lầ n phủ định biện chứ ng thì sự vậ t mớ i hoà n thà nh chu kỳ phá t triển củ a

-> Đú ng
- PĐBC là tự phủ định, tự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng; là “mắ t xích” trong “sợ i dâ y
chuyền” dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i, tiến bộ hơn so vớ i sự vậ t, hiện
tượ ng cũ . Quy luậ t PĐCPĐ khá i quá t sự ptrien tiên lên nhưng ko theo đườ ng thẳ ng, mà
theo đườ ng "xoá y ố c"
- Quy luậ t phủ định củ a phủ định coi sự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng là do mâ u
thuẫ n bên trong củ a chú ng quy định. Mỗ i lầ n phủ định là kết quả củ a sự đấ u tranh và
chuyển hó a giữ a nhữ ng MĐL trong sự vậ t, hiện tượ ng. Phủ định lầ n thứ nhấ t là m cho sự
vậ t, hiện tượ ng cũ chuyển thà nh sự vậ t, hiện tượ ng đố i lậ p vớ i nó ; phủ định lầ n thứ hai
dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i mang nhiều nộ i dung tích cự c củ a sự vậ t,
hiện tượ ng cũ , nhưng cũ ng đã mang khô ng ít nộ i dung đố i lậ p vớ i sự vậ t, hiện tượ ng đó .
Kết quả là , về hình thứ c, sự vậ t, hiện tượ ng mô i (ra đờ i do PĐCPĐ) sẽ lạ i trở về sự vậ t,
hiện tượ ng xuấ t phá t (chưa bị phủ định lầ n nà o), nhưng về nộ i dung, khô ng phả i trở lạ i
chủ ng giố ng y như cũ , mà chỉ dườ ng như lặ p lạ i chú ng, bở i đã trên cơ sở cao hơn. PĐBC
chỉ là 1 giai đoạ n trong quá trình phá t triển vì chỉ thô ng qua phủ định củ a phủ định mớ i
dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i, và như vậ y, phủ định củ a phủ định mớ i
hoà n thà nh đượ c mộ t chu kỳ phá t triển, đồ ng thờ i lạ i tạ o ra điểm xuấ t phá t củ a chu kỳ
phá t triển tiếp theo. Mỗ i lầ n PĐBC thự c hiện xong sẽ mang thêm nhữ ng yếu tố tích cự c
mớ i; do Vậ y, sự phá t triển thô ng qua nhữ ng lầ n PĐBC sẽ tạ o ra xu hướ ng phá t triển
khô ng ngừ ng củ a sự vậ t, hiện tượ ng. Do có sự kế thừ a nên PĐBC ko phả i phủ định sạ ch
trơn, ko loạ i bỏ tấ t cả cá c yếu tổ củ a sự vậ t, hiện tượ ng cũ , mà là ĐK cho sự phá t triển,
duy trì và gìn giữ , lặ p lạ i mộ t số yếu tố tích cự c củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i sau khi đã
đượ c chọ n lọ c, cả i tạ o cho phù hợ p và do vậ y, sự phá t triển củ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng có
quỹ đạ o tiến lên như đườ ng xoá y ố c.
=> PĐCPĐ kết thú c bằ ng 1 chu kì, nhưng lạ i trở thà nh điểm xuấ t phá t of 1 chu kì
mớ i cao hơn, phứ c tạ p hơn cứ như thế tạ o thà nh nhữ ng đườ ng xoá y trô n ố c cho đến vô
tậ n
VD:
+ Mộ t quả trứ ng là sự khẳ ng định ban đầ u( trong điều kiện đượ c ấ p) => phủ định lầ n 1 tạ o ra gà
má i con => phủ định lầ n 2( gà má i lớ n lên) sinh ra nhiều quả trứ ng
+ Mộ t hạ t thó c là sự khẳ ng định ban đầ u( đượ c gieo trồ ng) => phủ định lầ n 1 tạ o ra câ y lú a =>
phủ định lầ n 2, câ y lú a sinh ra nhiều hạ t thó c
41. Quy luậ t phủ định củ a phủ định vạ ch ra cá ch thứ c chung nhấ t củ a sự vậ n độ ng và
phá t triển
-> Sai
- Quy luậ t phủ định củ a phủ định vạ ch ra khuynh hướ ng củ a sự phá t triển
- Quy luậ t chấ t – lượ ng vạ ch ra cá ch thứ c củ a sự phá t triển
- Nộ i dung quy luậ t phủ định củ a phủ định: Chỉ ra khuynh hướ ng phá t triển củ a sv,ht: tiến lên,
nhưng theo chu kỳ, quanh co . Quy luậ t phủ định củ a phủ định chỉ ra huynh hướ ng đi lên, hình
thứ c (xoá y ố c), kết quả (sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t, hiện tượ ng cũ ) củ a sự phá t triển
củ a chú ng thô ng qua sự thố ng nhấ t giữ a tính thay đổ i vớ i tính kế thừ a trong sự phá t triển; nghĩa
sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t, hiện tượ ng cũ nó phá t triển từ thấ p đến cao, từ đơn giả n
đến phứ c tạ p, từ kém hoà n thiện đến hoà n thiện hơn
- Khuynh hướ ng củ a quy luậ t phủ định củ a phủ định: khá i quá t sự phá t triển tiến lên nhưng khô ng
theo đườ ng thẳ ng, mà theo đườ ng “xoá y trô n ố c”. Phủ định củ a phủ định kết thú c mộ t chu kỳ,
nhưng lạ i trở thà nh điểm xuấ t phá t củ a mộ t chu kỳ mớ i cao hơn , phứ c tạ p hơn…=> cứ như thế,
tạ o thà nh nhữ ng đườ ng xoá y ố c.. cho đến vô tậ n=> Khuynh hướ ng, tính chấ t tiến lên củ a sự vậ t,
hiện tượ ng
VD: Mộ t quả trứ ng là sự khẳ ng định ban đầ u (trong điều kiện đượ c ấ p) => Phủ định lầ n 1 tạ o ra
gà má i con => Phủ định lầ n 2 (gà má i con lớ n lên) sinh ra nhiều quả trứ ng.Đó là kết quả phủ định
củ a phủ định.
42. Mâ u thuẫ n biện chứ ng, bướ c nhả y, phủ định biện chứ ng là nhữ ng phạ m trù triết họ c
giố ng nhau
-> Sai
- Mâ u thuẫ n: Dù ng để chỉ mố i liên hệ thố ng nhấ t, đấ u tranh và chuyển hó a giữ a cá c mặ t đố i lậ p
củ a mỗ i sự vậ t, hiện tượ ng hoặ c giữ a cá c sự vậ t hiện tượ ng vớ i nhau
- Phủ định biện chứ ng: là tự phủ định, tự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng, là “mắ t xích” trong
“sợ i dâ y truyền” dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i, tiến bộ so vớ i sự vậ t, hiện tượ ng cũ
- Bướ c nhả y: là khá i niệm dù ng để chỉ gia Thự c tiễn là tiêu chuẩ n kiểm i đoạ n chuyển hó a cơ
bả n về chấ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng do nhữ ng thay đổ i về lượ ng trướ c đó gâ y ra, là bướ c ngoặ t cơ
bả n trong sự biến đổ i về lượ ng. Bướ c nhả y kết thú c mộ t giai đoạ n biến đổ i về lượ ng, là sự giá n
đoạ n trong quá trình vậ n độ ng liên tụ c củ a sự vậ t, hiện tượ ng.
=> Từ khá i niệm mâ u thuẫ n, bướ c nhả y, phủ định, ta thấ y nó là nhữ ng phạ m trù triết họ c khá c
nhau
43. Sự phá t triển dườ ng như lặ p lạ i, nhưng trên cơ sở mớ i cao hơn là đặ c điểm quan
trọ ng nhấ t củ a quy luậ t phủ định củ a phủ định( trang 250)
-> Đú ng
- Phủ định nó i chung là sự thay thế củ a mộ t sự vậ t, hiện tượ ng nà y bở i mộ t sự vậ t hiện
tượ ng khá c: A=>B
- Phủ định biện chứ ng là tự phủ định, tự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng là “ mắ t xích “
trong “ sợ i dâ y chuyền” dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i, tiến bộ hơn so vớ i
sự vậ t hiện tượ ng cũ
 Đặ c trưng
+) Tính khá ch quan: Sự vậ t, hiện tượ ng tự phủ định mình do cá c mâ u thuẫ n bên trong
chú ng gâ y ra.
+ Tính phổ biến: Diễn ra trong mọ i lĩnh vuẹc tự nhiên, xã hộ i và tư duy
+ Tính đa dạ ng phong phú : thể hiện ở nộ i dung, hình thứ c củ a phủ định
- Tính kế thừ a. Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t, hiện tượ ng cũ nên kế thừ a
biện chứ ng là duy trì nhữ ng yếu tố tích cự c củ a sự vậ t, hiện tượ ng bị phủ định
dướ i dạ ng lọ c bỏ , nhữ ng yếu tố tích cự c củ a sự vậ t, hiện tượ ng bị phủ định đượ c
cả i tạ o, biến đổ i để phù hợ p vớ i sự vậ t, hiện tượ ng mớ i
Đườ ng xoá y ố c. Vì cò n nhữ ng nộ i dung mang tính kế thừ a nên sự phá t triển củ a sự vậ t,
hiện tượ ng khô ng thể phá t triển theo đườ ng thẳ ng mà diễn ra theo đườ ng xoá y ố c.
Đườ ng xoá y ố c là hình thứ c diễn đạ t rõ nhấ t cá c đặ c trưng củ a quá trình phá t triển biện
chứ ng là tính kế thừ a, tính lặ p lạ i, nhưng khô ng quay lạ i và tính tiến lên củ a sự phá t
triển. Sự phá t triển dườ ng như lặ p lạ i, nhưng trên cơ sở mớ i cao hơn là đặ c điểm quan
trọ ng nhấ t củ a quy luậ t phủ định củ a phủ định
-> VD: Vò ng đờ i củ a mộ t con tằ m bao gồ m: Trứ ng - tằ m - nhộ ng - ngà i - trứ ng. Sự xuấ t
hiện củ a “tằ m” đã xó a bỏ sự tồ n tạ i củ a “trứ ng” nên tằ m là phủ định củ a trứ ng. “Nhộ ng”
sinh sô i, tằ m khô ng cò n là tằ m nên “nhộ ng” là sự phủ định củ a “tằ m”. “Ngà i” phá t triển
từ “nhộ ng”, xó a bỏ sự tồ n tạ i củ a “nhộ ng” nên “tằ m” là phủ định củ a “nhộ ng”. Cuố i cù ng,
trứ ng mớ i ra đờ i từ ngà i, bắ t đầ u mộ t quá trình mớ i.Trứ ng chính là sự phủ định củ a
“ngà i”. Quá trình phá t triển củ a tằ m đã trả i qua 4 lầ n phủ định.
44. Phủ định biện chứ ng là kết quả củ a việc giả i quyết mâ u thuẫ n bên trong củ a sự vậ t,
hiện tượ ng
> Đú ng.
- Phủ định biện chứ ng là sự tự phủ định, dẫ n đến phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng; là
“mắ t xích” trong “sợ i dâ y chuyền” dẫ n đến sự ra đờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i; tiến bộ
hơn so vớ i sự vậ t, hiện tượ ng cũ . PĐBC là kết quả củ a việc giả i quyết mâ u thuẫ n bên
trong sự vậ t, hiện tượ ng.Đó là tính khá ch quan củ a PĐBC : do nguyên nhâ n bên trong, là
kết quả đấ u tranh giữ a cá c mặ t đố i lậ p ( giả i quyết mâ u thuẫ n ) bên trong củ a sự vậ t
hiện tượ ng.Cá c mâ u thuẫ n cơ bả n và chủ yếu đều là nhữ ng mâ u thuẫ n giữ a cá c mặ t, cá c
bộ phậ n, yếu tố bên trong cấ u thà nh sự vậ t hiện tượ ng nên có thể gọ i chú ng là mâ u
thuẫ n bên trong.Mà ta nhậ n thấ y rằ ng phủ định biện chứ ng có tính khá ch quan ( sự vậ t,
hiện tượ ng tự phủ định mình do mâ u thuẫ n bên trong nó gâ y ra)
VD: Hạ t lú a trong điều kiện tố t sẽ phá t triển thà nh Câ y lú a ( câ y lú a là cá i phủ định củ a
hạ t lú a)=> trong quá trình phá t triển đó khô ng có sự đấ u tranh nà o khá c giữ a cá c yếu tố
bên ngoà i mà chỉ có Câ y lú a (1 mặ t củ a hạ t lú a) và hạ t lú a.
45. Quy luậ t phủ định củ a phủ định khá i quá t khuynh hướ ng tiến lên củ a sự vậ n độ ng
củ a sự vậ t, hiện tượ ng
-> Đú ng
- Vì: Quy luậ t phủ định củ a phủ định chỉ ra khuynh hướ ng phá t triển củ a sự vậ t, hiện
tượ ng: tiến lên nhưng theo chu kỳ, quanh co,.. Song phá t triển đó khô ng theo đườ ng
thẳ ng, mà theo đườ ng “xoá y ố c”. Kết quả là điểm kết thú c củ a mộ t chu kỳ phá t triển và
cũ ng là điểm xuấ t phá t củ a chu kỳ phá t triển mớ i cao hơn, phứ c tạ p hơn. Đườ ng xoá y ố c:
+ Quy luậ t phủ định củ a phủ định khá i quá t sự phá t triển tiến lên nhưng khô ng theo đườ ng
thẳ ng, mà theo đườ ng “xoá y trô n ố c”
+ Phủ định củ a phủ định kết thú c mộ t chu kỳ, nhưng lạ i trở thà nh điểm xuấ t phá t củ a mộ t chu
kỳ mớ i cao hơn, phứ c tạ p hơn... => cứ như thế, tạ o thà nh nhữ ng đườ ng xoá y ố c... cho đến vô tậ n.
+ Kết quả là điểm kết thú c củ a mộ t chu kỳ phá t triển và cũ ng là điểm xuấ t phá t củ a chu kỳ phá t
triển mớ i cao hơn, phứ c tạ p hơn.
- Quy luậ t phủ định củ a phủ định là sự phủ định đã trả i qua mộ t số lầ n phủ định biện
chứ ng, dẫ n tớ i sự ra đờ i củ a 1 svht mớ i dườ ng như quay trở lạ i điểm xuấ t phá t ban đầ u
nhưng trên cơ sở mớ i cao hơn, hoà n thà nh mộ t chu kỳ phá t triển.
VD: xã hộ i tư bả n ra đờ i thay thế xã hộ i phong kiến, có thể nó i xã hộ i tư bả n đã phủ định
xã hộ i phong kiến; tuy nhiên trướ c đó , xã hộ i phong kiến ra đờ i thay thế xã hộ i chiếm
hữ u nô lệ, có thể nó i xã hộ i phong kiến đã phủ định xã hộ i chiếm hữ u nô lệ, từ đó có thể
nó i xã hộ i tư bả n chính là phủ định củ a phủ định.
46. Kế thừ a biện chứ ng đố i lậ p hoà n toà n vớ i kế thừ a siêu hình( trang 253)
-> Đú ng
- Kế thừ a biện chứ ng:
+ Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i có chọ n lọ c và cả i tạ o yếu tố cò n thích hợ p, loạ i bỏ cá c
yếu tố gâ y cả n trở cho sự phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng mớ i
+ Cá c yếu tố chọ n giữ lạ i sẽ đượ c cả i tạ o, biến đổ i để phù hợ p vớ i sự vậ t, hiện tượ ng mớ i.
+ Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i có chấ t già u có hơn, phá t triển cao hơn, tiến bộ hơn.
+ Kế thừ a biện chứ ng có sự liên hệ thô ng suố t bền chặ t giữ a cá i mớ i vớ i cá i cũ , giữ a nó
vớ i quá khứ củ a chính nó .
-> VD:chu kì từ họ c sinh đến sinh viên đến cử nhâ n củ a con ngườ i
- Kế thừ a siêu hình: giữ lạ i nguyên si nhữ ng gì bả n thâ n nó đã có ở giai đoạ n phá t triển
trướ c, thậ m chí cò n ngá ng đườ ng, ngă n cả n sự phá t triển củ a chính nó , củ a đố i tượ ng
mớ i.
47. Nhậ n thứ c là quá trình phả n á nh hiện thự c khá ch quan mộ t cá ch tích cự c, chủ độ ng
sá ng tạ o bở i con ngườ i trên cơ sở thự c tiễn mang tính lịch sử - cụ thể( trang 266)
-> Đú ng
* Nguồ n gố c củ a nhậ n thứ c:
- Triết họ c Má c - Lênin thừ a nhậ n sự tồ n tạ i khá ch quan củ a thế giớ i và cho rằ ng thế giớ i
khá ch quan là đố i tượ ng củ a nhậ n thứ c. Khô ng phả i ý thứ c củ a con ngườ i sả n sinh ra thế
giớ i mà thế giớ i vậ t chấ t tồ n tạ i khá ch quan độ c lậ p vớ i ý thứ c con ngườ i là nguồ n gố c
"duy nhấ t và cuố i cù ng" củ a nhậ n thứ c.
+ Triết họ c Má c - Lênin khẳ ng định khả nă ng nhậ n thứ c thế giớ i củ a con ngườ i. V.I.Lênin
đã chỉ rõ chỉ có nhữ ng cá i mà con ngườ i chưa biết chứ khô ng có cá i gì khô ng thể biết.
+ Triết họ c Má c - Lênin cho rằ ng nhậ n thứ c là quá trình phả n á nh hiện thự c khá ch quan
và o bộ ó c ngườ i; là quá trình tạ o thà nh tri thứ c về thế giớ i khá ch quan trong bộ ó c con
ngườ i. Nhậ n thứ c là mộ t quá trình phứ c tạ p, quá trình nả y sinh và giả i quyết mâ u thuẫ n
chứ khô ng phả i quá trình má y mó c giả n đơn, thụ độ ng và nhấ t thờ i.
+ Nhậ n thứ c là mộ t quá trình biện chứ ng có vậ n độ ng và phá t triển, là quá trình đi từ
chưa biết đến biết, từ biết ít tớ i biết nhiều hơn, từ biết chưa đầ y đủ đến đầ y đủ hơn. Đâ y
là mộ t quá trình, khô ng phả i nhậ n thứ c mộ t lầ n là xong, mà có phá t triển, có bổ sung và
hoà n thiện.
*Bả n chấ t củ a nhậ n thứ c:
Nhậ n thứ c là quá trình tá c độ ng biện chứ ng giữ a chủ thể nhậ n thứ c và khá ch thể nhậ n
thứ c trên cơ sở hoạ t độ ng thự c tiễn củ a con ngườ i. Bả n chấ t củ a nhậ n thứ c là quá trình
phả n á nh tích cự c, sá ng tạ o thế giớ i vậ t chấ t khá ch quan bở i con ngườ i.
+ Vì thế, chủ thể nhậ n thứ c chính là con ngườ i. Nhưng đó là con ngườ i hiện thự c, đang
số ng, đang hoạ t độ ng thự c tiễn và đang nhậ n thứ c trong nhữ ng điều kiện lịch sử - xã hộ i
cụ thể nhấ t định, tứ c là con ngườ i đó phả i thuộ c về mộ t giai cấ p, mộ t dâ n tộ c nhấ t định,
có ý thứ c, lợ i ích, nhu cầ u, cá tính, tình cả m, v.v..
- Chủ thể nhậ n thứ c khô ng chỉ là nhữ ng cá nhâ n con ngườ i (vớ i tư cá ch là thà nh viên củ a
xã hộ i) mà cò n là nhữ ng tậ p đoà n ngườ i cụ thể, mộ t dâ n tộ c cụ thể, là loà i ngườ i nó i
chung
=> Hoạ t độ ng thự c tiễn là cơ sở , độ ng lự c, mụ c đích củ a nhậ n thứ c và là tiêu chuẩ n để
kiểm tra châ n lý. Do đó , nhậ n thứ c là quá trình phả n á nh hiện thự c khá ch quan mộ t cá ch
tích cự c, chủ độ ng, sá ng tạ o bở i con ngườ i trên cơ sở thự c tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
-> VD: Phá p luậ t là cô ng cụ để nhà nướ c quả n lý xã hộ i, mọ i ngườ i dâ n nhậ n thứ c đượ c
tầ m quan trọ ng củ a Phá p luậ t, nếu vi phạ m sẽ bị Nhà nướ c trừ ng phạ t. Do đó , ngườ i dâ n
sẽ luô n số ng và là m việc tuâ n theo phá p luậ t củ a nhà nướ c. Tiền là mộ t phương tiện
dù ng để mua bá n trao đổ i cá c hà ng hó a, dịch vụ mà chú ng ta sử dụ ng phụ c vụ cho cuộ c
số ng, nhậ n thứ c đượ c vai trò quan trọ ng củ a tiền do đó , ngườ i ta phả i cố gắ ng họ c tậ p,
là m việc chă m chỉ để kiếm đượ c nhiều tiền, hoặ c thậ m chí có nhữ ng ngườ i cò n bấ t chấ p
đạ o đứ c và phá p luậ t để kiếm nhiều tiền như buô n bá n hà ng cấ m, cho vay nặ ng lã i…
48. Thự c tiễn là toà n bộ nhữ ng hoạ t độ ng vậ t chấ t- cả m tính, có tính lịch sử - xã hộ i củ a
con ngườ i nhằ m cả i tạ o tự nhiên và xã hộ i phụ c vụ nhâ n loạ i tiến bộ ( trang 267)
-> Đú ng
- Thự c tiễn là nhữ ng hoạ t độ ng vậ t chấ t – cả m tính. Hoạ t độ ng vậ t chấ t – cả m tính là
nhữ ng hoạ t độ ng mà con ngườ i phả i sử dụ ng lự c lượ ng vậ t chấ t, cô ng cụ vậ t chấ t tá c
độ ng và o cá c đố i tượ ng vậ t chấ t để là m biến đổ i chú ng.
- Thự c tiễn là nhữ ng hoạ t độ ng mang tính lịch sử - xã hộ i củ a con ngườ i. Trong hoạ t
độ ng thự c tiễn, con ngườ i truyền lạ i cho nhau nhữ ng kinh nghiệm từ thế hệ nà y sang thế
hệ khá c. Vì vậ y, hoạ t độ ng thự c tiễn luô n bị giớ i hạ n bở i nhữ ng điều kiện lịch sử - xã hộ i
cụ thể và đồ ng thờ i phả i trai qua giai đoạ n lịch sử cụ thể
- Thự c tiễn là hoạ t độ ng có tính mụ c đích nhằ m cả i tạ o tự nhiên và xã hộ i phụ c vụ con
ngườ i, thô ng qua hoạ t độ ng thự c tiễn, chủ độ ng tá c độ ng cả i tạ o thế giớ i để thỏ a mã n
nhu cầ u củ a mình, thích nghi mộ t cá ch chủ độ ng, tích cự c vớ i thế giớ i. Như vậ t, thự c tiễn
là hoạ t độ ng có tính tự giá c cao củ a con ngườ i.
-> VD: Ngườ i cô ng nhâ n vệ sinh dù ng chổ i và hó t rá c để thu quét nhữ ng đố ng rá c bên vệ
đườ ng là m sạ ch mô i trườ ng; hay hoạ t độ ng lao độ ng củ a ngườ i cô ng nhâ n trong nhà
má y, xí nghiệp tá c độ ng và o má y mó c trên nhữ ng dâ y chuyền sả n phẩ m để tạ o ra nhữ ng
sả n phẩ m đưa ra thị trườ ng phụ c vụ con ngườ i...
49. Thự c tiễn là tiêu chuẩ n duy nhấ t để kiểm tra nhậ n thứ c củ a con ngườ i
-> Đú ng
- Theo quan điểm củ a triết họ c Má c - Lênin, Theo quan điểm củ a triết họ c Má c - Lênin,
thự c tiễn là toà n bộ nhữ ng hoạ t độ ng vậ t chấ t - cả m tính, có tính lịch sử - xã hộ i củ a con
ngườ i nhằ m cả i tạ o tự nhiên và xã hộ i phụ c vụ nhâ n loạ i tiến bộ . Và thự c tiễn là tiêu
chuẩ n củ a châ n lý vừ a có tính chấ t tuyệt đố i, vừ a có tính chấ t tương đố i.
- Nhờ có thự c tiễn, chú ng ta phâ n biệt đượ c châ n lý và sai lầ m, tứ c thự c tiễn đó ng vai trò
là tiêu chuẩ n khá ch quan để kiểm tra châ n lý. Vì ngoà i thự c tiễn khô ng có tiêu chuẩ n hay
bấ t cứ thứ gì có thể kiểm tra nhậ n thứ c. Ko thể lấ y nhậ n thứ c tra nhậ n thứ c, ko thể lấ y số
đô ng ktra nhậ n thứ c, ko thể lấ y hình thứ c ktra nhậ n thứ c => Dự a và o thự c tiễn, ngta có
thể c/m, kiểm nghiệm châ n lý bở i chỉ có thự c tiễn mớ i có thể vậ t chấ t hó a đượ c tri thứ c,
hiện thự c hó a đượ c tư tưở ng, qua đó mớ i khẳ ng định đượ c châ n lý or phủ định 1 sai lầ m
nà o đó
- Triết họ c Má c – Lênin yêu cầ u quan điểm về đờ i số ng, về thự c tiễn phả i là quan điểm
thứ nhấ t và cơ bả n củ a lý luậ n về nhậ n thứ c và khẳ ng định “con ngườ i chứ ng minh bằ ng
thự c tiễn củ a mình sự đó ng dấ u khá ch quan củ a nhữ ng ý niệm, khá i niệm tri thứ c củ a
mình, củ a khoa họ c, củ a mình”. Thự c tiễn luô n khô ng ngừ ng vậ n độ ng, biến đổ i. Do đó
thự c tiễn là tiêu chuẩ n duy nhấ t để kiểm tra nhậ n thứ c củ a con ngườ i. => CẦ N QUÁ N
TRIỆ T QUAN ĐIỂ M THỰ C TIỄ N TRONG NHẬ N THỨ C và hđ khắ c phụ c bệnh giá o á n, chủ
quan, duy ý chí
VD: Trướ c sự lâ y lan nhanh chó ng củ a virus corona như hiện nay thì cá c nhà khoa họ c
trên thế giớ i đang liên tụ c nghiên cứ u vắ c - xin để phò ng chố ng bệnh / Cá c nhà khoa họ c
nghiên cứ u, phâ n tích cá c thí nghiệm tìm ra vậ t liệu mớ i, cá c loạ i má y mó c, thiết bị phụ c
vụ nhu cầ u con ngườ i.
VD: Nhà bá c họ c Galilê tìm ra định luậ t về sứ c cả n củ a khô ng khí.
50. Thự c tiễn là tiêu chuẩ n kiểm tra nhậ n thứ c vừ a mang tính tuyệt đố i, vừ a mang tính
tương đố i
-> Đú ng
- Theo quan điểm củ a triết họ c Má c - Lênin, Theo quan điểm củ a triết họ c Má c - Lênin,
thự c tiễn là toà n bộ nhữ ng hoạ t độ ng vậ t chấ t - cả m tính, có tính lịch sử - xã hộ i củ a con
ngườ i nhằ m cả i tạ o tự nhiên và xã hộ i phụ c vụ nhâ n loạ i tiến bộ .
- Thự c tiễn là tiêu chuẩ n kiểm tra châ n lý vừ a có tính tuyệt đố i vừ a có tính tương đố i.
Thự c tiễn là tiêu chuẩ n tuyệt đố i kiểm tra châ n lý tứ c thự c tiễn là tiêu chuẩ n khá ch quan
duy nhấ t để kiểm tra châ n lý, ngoà i thự c tiễn thì ko có 1 tiêu chuẩ n nà o để kiểm tra nhậ n
thứ c ( ko thể lấ y số đô ng, mụ c đích hay lợ i ích hay chính nhậ n thứ c để ktra nhậ n thứ c)
VD: Ko phả i lú c nà o số đô ng giơ tay cũ ng đú ng mà phả i lấ y kiến thứ c, thự c tiễn để kiểm
tra tính đú ng sai
- Thự c tiễn là tiêu chuẩ n tương đố i kiểm tra châ n lý tứ c thự c tiễn luô n có sự biển đố i,
vậ n độ ng và phá t triển do đó thự c tiễn sẽ xem xét sự vậ t, hiện tượ ng để có thể bổ sung,
hoà n thiện quá trình nhậ n thứ c củ a con ngườ i. Châ n lý cũ ng là khá ch quan, là sự thố ng
nhấ t giữ a hai trình độ , châ n lý tuyệt đố i và châ n lý tương đố i thì điều đó cũ ng có nghĩa là
nhậ n thứ c phả i trả i qua mộ t quá trình đi từ chưa biết đầ y đủ đến biết đầ y đủ hơn về sự
vậ t, hiện tượ ng. Mà thự c tiễn là cơ sở chủ yếu và trự c tiếp củ a nhậ n thứ c, là mụ c đích
củ a nhậ n thứ c và là tiêu chuẩ n để kiểm tra độ chuẩ n xá c trong kết quả nhậ n thứ c. Mà
nhậ n thứ c là mộ t quá trình có tính tích cự c, chủ độ ng và sá ng tạ o củ a nhữ ng hoạ t độ ng
vậ t chấ t có tính mụ c đích, lịch sử – xã hộ i củ a con ngườ i nhằ m cả i tạ o thế giớ i.
VD: Cá c vă n bả n luậ t luô n đượ c đổ i mớ i và bổ sung qua từ ng nă m, cá c Nghị quyết, Nghị
định, Thô ng tư vẫ n đượ c ban hà nh qua mỗ i ngà y; như vậ y thì chưa chắ c hà nh độ ng ngà y
hô m qua là đú ng đắ n, là hợ p phá p thì ngà y hô m nay hà nh độ ng ấ y vẫ n cò n hợ p phá p,
phù hợ p. Như vậ y bằ ng nhữ ng phâ n tích trên, câ u nhậ n định là sai vì thự c tiễn vừ a là
tiêu chuẩ n tuyệt đố i, vừ a là tiêu chuẩ n tương đố i để kiểm tra thự c tiễn.
=> Vì vậ y cầ n quá n triệt quan điểm thự c tiễn trong nhậ n thứ c và hđ để khắ c phụ c bệnh
giá o điều chủ quan, duy ý chí , luô n phả i gắ n thự c tiễn cọ i trọ ng tổ ng kết thự c tiễn để bổ
sung hoà n thiện và phá t triển nhậ n thứ c
51. Thự c tiễn có vai trò to lớ n đố i vớ i nhậ n thứ c củ a con ngườ i
-> Đú ng.
- C.Má c và Ph.Ă ngghen đã đưa ra mộ t quan niệm đú ng đắ n về thự c tiễn như sau: “Thự c
tiễn là toà n bộ hoạ t độ ng vậ t chấ t có mụ c đích, mang tính lịch sử – xã hộ i củ a con ngườ i
nhằ m cả i biến tự nhiên và xã hộ i”. Qua việc xá c định là m rõ Thự c tiễn là gì chú ng ta có
thể thấ y thự c tiễn có vai trò rấ t quan trọ ng, đặ c biệt là đố i vớ i nhậ n thứ c.
Thứ nhấ t: Thự c tiễn là cơ sở , mụ c đích, là độ ng lự c chủ yếu và trự c tiếp củ a nhậ n thứ c
+ Thự c tiễn là cơ sở , độ ng lự c chủ yếu và trự c tiếp củ a nhậ n thứ c:
 Thự c tiễn cung cấ p nhữ ng tà i liệu, vậ t liệu cho nhậ n thứ c củ a con ngườ i
 Thự c tiễn luô n đề ra nhu cầ u, nhiệm vụ và phương hướ ng pt củ a nhậ n
thứ c, rèn luyện cá c giá c quan củ a con ngườ i ngà y cà ng tinh tế hơn, hoà n
thiện hơn
+ Thự c tiễn là mụ c đích củ a nhậ n thứ c:
 Nhậ n thứ c củ a con ngườ i là nhằ m phụ c vụ thự c tiễn, soi đườ ng, dẫ n dắ t,
chỉ đạ o thự c tiễn
 Tri thứ c chỉ có ý nghĩa khi nó đượ c á p dụ ng và o đờ i số ng thự c tiễn mộ t
cá ch trự c tiếp hay giá n tiếp để phụ c vụ con ngườ i
Thứ hai: Thự c tiễn là tiêu chuẩ n củ a châ n lý: chỉ có qua thự c nghiệm mớ i có thể xá c định
tính đú ng đắ n củ a tri thứ c.
+ Tri thứ c là kết quả củ a quá trình nhậ n thứ c, tri thứ c đó có thể phả n á nh đú ng
hoặ c khô ng đú ng hiện thự c nên phả i đượ c kiểm tra trong thự c tiễn
+ Thự c tiễn có nhiều hình thứ c nên khi kiểm tra châ n lý có thể bằ ng thự c nghiệm
khoa họ c hoặ c vậ n dụ ng lý luậ n xã hộ i và o quá trình cả i biến xã hộ i (châ n lý có tính tuyệt
đố i và tương đố i nên phả i xét thự c tiễn trong khô ng gian rộ ng và thờ i gian dà i)
=> Thự c tiễn là tiêu chuẩ n củ a châ n lý vừ a có t/c tuyệt, vừ a có t/c tương đố i. Vậ y nên
cầ n quá n triệt quan điểm thự c tiễn củ a nhậ n thứ c và hoạ t độ ng để khắ c phụ c bệnh giá o
điều, chủ quan, duy ý chí; luô n phả i gắ n vớ i nhu cầ u thự c tiễn, coi trọ ng tổ ng kết thự c
tiễn để bổ sung, hoà n thiện và phá t triển nhậ n thứ c.
VD : xuấ t phá t từ nhu cầ u thự c tiễn con ngườ i cầ n phả i đo đạ c điện tích và đo lườ ng sứ c
chứ a, từ sự tính toá n thờ i gian và sự chế tạ o cơ khí mà toá n họ c đã ra đờ i và phá t triển
tạ o ra nhữ ng cô ng thứ c phụ c vụ cho việc tính toá n.
52. Châ n lý chỉ mang tính khá ch quan và tính cụ thể( trang 281)
-> Sai
- Vì châ n lý khô ng nhữ ng mang tính khá ch quan, tính cụ thể mà cò n mang tính tương
đố i, tính tuyệt đố i. Theo quan điểm triết họ c Má c – Lênin “châ n lý là tri thứ c phù hợ p vớ i
hiện thự c khá ch quan và đượ c thự c tế kiểm nghiệm”
Ví dụ : Hiểu biết sau đâ y là mộ t châ n lý: “khô ng phả i mặ t trờ i xoay quanh trá i đấ t mà là
ngượ c lạ i, trá i đấ t xoay quanh mặ t trờ i”.
Từ quan điểm nà y dẫ n đến châ n lý có nhữ ng tính chấ t sau:
+Tính khá ch quan: Châ n lý là tri thứ c phả n ả nh đú ng hiện thự c khá ch quan và đượ c thự c
tiễn kiểm nghiệm là đú ng. Châ n lý bao giờ cũ ng là khá ch quan vì nộ i dung phả n á nh củ a
nó là khá ch quan.
 Cá c định luậ t Toá n họ c, Vậ t lý, Hó a họ c, … tấ t cả đều thuộ c về thế giớ i quan đượ c con
ngườ i khá m phá , phá t hiện chứ khô ng phả i do con ngườ i tạ o ra.
+Tính tương đố i và tính tuyệt đố i củ a châ n lý khô ng tồ n tạ i tá ch rờ i nhau mà có sự thố ng
nhấ t vớ i nhau. Tính tuyệt đố i củ a tri thứ c thể hiện nhữ ng tri thứ c phả n á nh đầ y đủ , toà n
diện ở mộ t giai đoạ n lịch sử cụ thể xá c định. Tính tương đố i củ a châ n lý thể hiện ở chỗ
nhữ ng tri thứ c củ a châ n lý đú ng nhưng chưa hoà n toà n đầ y đủ , nó mớ i phả n ả nh đú ng
mộ t mặ t, mộ t bộ phậ n nà o đó củ a hiện thự c khá ch quan trong nhữ ng điều kiện giớ i hạ n
xá c định.
 Tính tuyệt đố i củ a châ n lý: “trong mặ t phẳ ng bấ t kỳ có độ cong bằ ng khô ng” 🡪 tương
đố i là điều kiện, “thì tổ ng cá c gó c trong tam giá c tuyệt đố i bằ ng hai lầ n gó c vuô ng” 🡪
tuyệt đố i là kết quả . Tính tương đố i củ a châ n lý: nếu điều kiện thay đổ i độ cong khá c
khô ng thì định lý đó khô ng cò n đú ng nữ a.
 Thuyết củ a Aristotle cho rằ ng “Vậ t nặ ng rơi nhanh hơn vậ t nhẹ, cà ng nặ ng cà ng rơi
nhanh” đú ng khi nếu khô ng bỏ qua sứ c cả n củ a khô ng khí(thể hiện tính tuyệt đố i).
Ngượ c lạ i nếu bỏ qua sứ c cả n củ a khô ng khí, thờ i gian rơi củ a cá c vậ t có khố i lượ ng
khá c nhau sẽ bằ ng nhau, hay nó i đú ng hơn là mở rộ ng phạ m vi, điều kiện khô ng gian
hơn thì tính tuyệt đố i củ a châ n lý trên đã khô ng cò n đú ng nữ a. Điều nà y cũ ng đã thể
hiện tính tương đố i củ a châ n lý.
+ Tính cụ thể là khô ng trừ u tượ ng, chung chung, phả n á nh đú ng hiện thự c khá ch quan
và đượ c thự c tiễn kiểm nghiệm. Phả n á nh sự vậ t, hiện tượ ng ở trong mộ t điều kiện cụ
thể trong nhữ ng hoà n cả nh lịch sử cụ thể trong mộ t khô ng gian và thờ i gian xá c định.
Ví dụ : Định lý Pytago chỉ gắ n vớ i tri thứ c củ a toá n hình họ c, định lý đó đi đô i vớ i đố i
tượ ng chính là tam giá c (vuô ng), diễn tả trong khô ng gian phẳ ng và trong mọ i thờ i điểm.
53. Đặ c trưng chủ yếu củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và
cô ng cụ lao độ ng

-> Đú ng
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là tổ ng hợ p cá c yếu tố vậ t chấ t và ý thứ c củ a con ngườ i dù ng để tá c
độ ng và o giớ i tự nhiên nhằ m tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t bao gồ m hai yếu
tố cơ bả n là tư liệu sả n xuấ t và sứ c lao độ ng.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng là mố i quan hệ cơ bả n củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t. Mố i quan hệ nà y thể hiện ở chỗ , ngườ i lao độ ng sử dụ ng cô ng cụ lao
độ ng để tá c độ ng và o đố i tượ ng lao độ ng nhằ m tạ o ra sả n phẩ m.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng có vai trò quyết định đến nă ng
suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t. Khi mố i quan hệ nà y đượ c cả i thiện, nă ng suấ t lao
độ ng và hiệu quả sả n xuấ t sẽ đượ c nâ ng cao.
VD: Trong sả n xuấ t nô ng nghiệp, nếu ngườ i nô ng dâ n sử dụ ng má y mó c, thiết bị hiện đạ i
nhưng khô ng có kỹ nă ng sử dụ ng, thì nă ng suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t cũ ng
khô ng đượ c nâ ng cao.
53. Đặ c trưng chủ yếu củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và
cô ng cụ lao độ ng.
-> Đú ng
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là tổ ng hợ p cá c yếu tố vậ t chấ t và ý thứ c củ a con ngườ i dù ng để tá c
độ ng và o giớ i tự nhiên nhằ m tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t bao gồ m hai yếu
tố cơ bả n là tư liệu sả n xuấ t và sứ c lao độ ng.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng là mố i quan hệ cơ bả n củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t. Mố i quan hệ nà y thể hiện ở chỗ , ngườ i lao độ ng sử dụ ng cô ng cụ lao
độ ng để tá c độ ng và o đố i tượ ng lao độ ng nhằ m tạ o ra sả n phẩ m.
- Mố i quan hệ giữ a ngườ i lao độ ng và cô ng cụ lao độ ng có vai trò quyết định đến nă ng
suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t. Khi mố i quan hệ nà y đượ c cả i thiện, nă ng suấ t lao
độ ng và hiệu quả sả n xuấ t sẽ đượ c nâ ng cao.
VD: Trong sả n xuấ t nô ng nghiệp, nếu ngườ i nô ng dâ n sử dụ ng má y mó c, thiết bị hiện đạ i
nhưng khô ng có kỹ nă ng sử dụ ng, thì nă ng suấ t lao độ ng và hiệu quả sả n xuấ t cũ ng
khô ng đượ c nâ ng cao.
Câu 54. Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG
Giả i thích:
+ Trong sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t, khoa họ c-cô ng nghệ ngà y cà ng đó ng vai
trò to lớ n và quan trọ ng trong lự c lượ ng sả n xuấ t. Khoa họ c cô ng nghệ đượ c vậ t hó a và o
trong cá c yếu tố củ a LLSX và QHSX. Ngà y nay khoa họ c phá t triển trở thà nh nguyên nhâ n
trự c tiếp củ a nhiều biến đổ i to lớ n trong sả n xuấ t và trong đờ i số ng xã hộ i.
- Nhữ ng phá t minh khoa họ c trở thà nh điểm xuấ t phá t cho sự ra đờ i củ a nhữ ng ngà nh
sả n xuấ t mớ i, má y mó c thiết bị và cô ng nghệ mớ i, nguyên vậ t liệu mớ i và nguồ n nă ng
lượ ng mớ i. Chính khoa họ c trở thà nh mộ t khâ u quan trọ ng trong quá trình sả n xuấ t vớ i
sự ứ ng dụ ng tin họ c và điều khiển tin họ c trong quá trình sả n xuấ t.
- Khoa họ c thấ m và o mọ i yếu tố trong quá trình sả n xuấ t, trong kết cấ u củ a lự c lượ ng
sả n xuấ t.
=> Khoa họ c đã trở thà nh lự c lượ ng sả n xuấ t trự c tiếp khô ng thể thiếu trong sả n xuấ t
hiện đạ i.
VD: Từ nhữ ng nghiên cứ u khoa họ c, rấ t nhiều nhữ ng loạ i vậ t liệu mớ i, nhữ ng ngà nh sả n
xuấ t mớ i ra đờ i, gó p phầ n đá p ứ ng ngà y cà ng tố t hơn nhu cầ u củ a con ngườ i.
Câu 55. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất là quy luật cơ bản nhất chi phối sự vận động và phát triển xã hội.
- NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG
Giả i thích:
- Lự c lượ ng sả n xuấ t và quan hệ sả n xuấ t là hai mặ t củ a phương thứ c sả n xuấ t, chú ng
tồ n tạ i khô ng tá ch rờ i nhau, tá c độ ng qua lạ i lẫ n nhau mộ t cá ch biện chứ ng, tạ o thà nh
quy luậ t sự phù hợ p củ a quan hệ sả n xuấ t vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t
– quy luậ t cơ bả n nhấ t củ a sự vậ n độ ng, phá t triển xã hộ i.
- Lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định quan hệ sả n xuấ t, nhưng quan hệ sả n xuấ t cũ ng có tính
độ c lậ p tương đố i và tá c độ ng trở lạ i sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t.
- Quan hệ sả n xuấ t quy định mụ c đích sả n xuấ t, tá c độ ng đến thá i độ con ngườ i trong lao
độ ng sả n xuấ t, đến tổ chứ c phả n cô ng lao độ ng xã hộ i, đến phá t triển và ứ ng dụ ng khoa
họ c và cô ng nghệ,… và do đó tá c độ ng đến sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t. Quan hệ
sả n xuấ t phù hợ p vớ i trình độ phá t triển lự c lượ ng sả n xuấ t là độ ng lự c thú c đẩ y lự c
lượ ng sả n xuấ t phá t triển.
- Quy luậ t quan hệ sả n xuấ t phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là
quy luậ t phổ biến tá c độ ng trong toà n bộ quá trình lịch sử nhâ n loạ i.
VD : Nướ c ta lự a chọ n con đườ ng xã hộ i chủ nghĩa bỏ qua chế độ tư bả n chủ nghĩa từ
mộ t nướ c nô ng nghiệp lạ c hậ u, do đó xâ y dự ng phương thứ c sả n xuấ t xã hộ i chủ nghĩa là
mộ t quá trình lâ u dà i và đầ y khó khă n. Từ nă m 1986 đến nay tình hình kinh tế nướ c ta
đã có sự biến đổ i về lự c lượ ng sả n xuấ t.
56. Sự ra đời, nội dung và tính chất của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch
sử do lực lượng sản xuất quyết định.
- ĐÚNG
- Lự c lượ ng sả n xuấ t là nộ i dung củ a quá trình sả n xuấ t có tính nă ng độ ng, cá ch mạ ng,
thườ ng xuyên vậ n độ ng và phá t triển
- Trong sự vậ n độ ng củ a mâ u thuẫ n biện chứ ng đó lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định quan
hệ sả n xuấ t.
- Sự phù hợ p củ a quan hệ sả n xuấ t vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t là đò i
hỏ i khá ch quan củ a nền sả n xuấ t. Lự c lượ ng sả n xuấ t vậ n độ ng, phá t triển khô ng ngừ ng
sẽ mâ u thuẫ n vớ i tính đứ ng im ,tương đố i củ a quan hệ sả n xuấ t
- Đò i hỏ i tấ t yếu củ a nền sả n xuấ t xã hộ i là phả i xó a bỏ quan hệ sả n xuấ t cũ , thiết lậ p
quan hệ sả n xuấ t mớ i phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đã phá t
triển
==> Lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định sự ra đờ i củ a mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t mớ i trong
lịch sử , quyết định nộ i dung và tính chấ t củ a quan hệ sả n xuấ t. Bằ ng nă ng lự c nhậ n thứ c
và thự c tiễn, con ngườ i phá t hiện và giả i quyết mâ u thuẫ n, thiết lậ p sự phù hợ p mớ i là m
cho quá trình sả n xuấ t phá t triển đạ t tớ i mộ t nấ c thang cao hơn.
VD: Trong thờ i kì cô ng xã nguyên thủ y thì trình độ con ngườ i cò n thấ p, cô ng cụ thì thô
sơ, nên nă ng suấ t sả n xuấ t cò n thấ p và quan hệ sả n xuấ t thờ i đó là cô ng hữ u về tư liệu
sả n xuấ t,quả n lý cô ng xã và phâ n phố i bình đẳ ng cho mọ i ngườ i.
57. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất nói lên vai trò quyết định của quan hệ sản xuất với lực lượng sản
xuất.
- SAI
- Mố i quan hệ biện chứ ng giữ a lự c lượ ng sả n xuấ t và quan hệ sả n xuấ t quy định sự vậ n
độ ng, phá t triển củ a cá c phương thứ c sả n xuấ t trong lịch sử . Lự c lượ ng sả n xuấ t và quan
hệ sả n xuấ t là hai mặ t củ a mộ t phương thứ c sả n xuấ t có tá c độ ng biện chứ ng.
- Quan hệ sả n xuấ t chỉ tá c độ ng lạ i lự c lượ ng sả n xuấ t chứ khô ng đó ng vai trò quyết định
lự c lượ ng sả n xuấ t
- Lự c lượ ng sả n xuấ t tá c độ ng đến quan hệ sả n xuấ t, cụ thể như sau:
+ Quan hệ sả n xuấ t đượ c hình thà nh, biến đổ i và phá t triển đều do nă ng lự c sả n xuấ t
quyết định
+ Sự vậ n độ ng và phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đã quyết định, là m thay đổ i cá c quan
hệ sả n xuấ t sao cho phù hợ p vớ i nó . Khi mộ t phương thứ c sả n xuấ t mớ i ra đờ i thì quan
hệ sả n xuấ t sẽ phả i phù hợ p vớ i trình độ phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đó
+ Sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t đến mộ t trình độ nhấ t định sẽ là m cho quan hệ
sả n xuấ t từ phù hợ p trở thà nh khô ng phù hợ p vớ i sự phá t triển nà y. Yêu cầ u khá ch quan
củ a sự phá t triển lự c lượ ng sả n xuấ t tấ t yếu nà y dẫ n đến sự thay thế quan hệ sả n xuấ t cũ
bằ ng mộ t quan hệ sả n xuấ t mớ i sao cho phù hợ p vớ i trình độ phá t triển mớ i củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t để thú c đẩ y lự c lượ ng sả n xuấ t tiếp tụ c phá t triển.
58. Kiến trúc thượng tầng trong một số trường hợp nhất định có thể quyết định
cơ sở hạ tầng đã sản sinh ra nó.
- SAI
-Vì bấ t kì hiện tượ ng nà o thuộ c kiến trú c thượ ng tầ ng như chính trị, phá p luậ t, Đả ng
phá i, triết họ c, đạ o Đứ c… đều khô ng thể giả i thích đượ c từ chính bả n thâ n nó mà tấ t cả
xét đến cù ng điều phụ thuộ c và o cơ sở hạ tầ ng, do cơ sở hạ tầ ng quyết định. Cơ sở hạ
tầ ng như thế nà o thì cơ cấ u, tính chấ t củ a kiến trú c thượ ng tầ ng như thế ấ y
VD: Trong xã hộ i CXNT do CSHT khô ng có đố i khá ng về lợ i ích kinh tế nên KTTT thờ i đó
chưa có nhà nướ c, phá p luậ t tuy nhiên khi CSHT có sự đố i khá ng về lợ i ích kinh tế,giai
cấ p tấ t yếu KTTT phả i có nhà nướ c, phá p luậ t để bả o vệ lợ i ích kinh tế,chính trị củ a giai
cấ p thố ng trị.
59. Cơ sở hạ tầng không chỉ quyết định nguồn gốc, mà còn quyết định cơ cấu, tính
chất và sự vận động, phát triển của kiến trúc thượng tầng.
- ĐÂY LÀ NHẬN ĐỊNH ĐÚNG.
Chủ nghĩa duy vậ t lịch sử khẳ ng định CSHT quyết định KTTT, bở i quan hệ vậ t chấ t quyết
định quan hệ tinh thầ n; tính tấ t yếu kinh tế quyết định tính tấ t yếu chính trị - xã hộ i.
Bấ t kì mộ t hiện tượ ng nà o thuộ c KTTT như chính trị, phá p luậ t, đả ng phá i, triết họ c…
đều khô ng thể giả i thích đượ c từ chính bả n thâ n nó mà tấ t cả xét đến cù ng phụ thuộ c
và o CSHT, do CSHT quyết định.
-Trong xã hộ i có đố i khá ng giai cấ p, giai cấ p nà o chiếm địa vị thố ng trị về kinh tế thì cũ ng
hiếm địa vị thố ng trị trong đờ i số ng chính trị, tinh thầ n củ a xã hộ i; mâ u thuẫ n trong lĩnh
vự c kinh tế quyết định tính chấ t mâ u thuẫ n trong lĩnh vự c tư tưở ng củ a xã hộ i.
VD: Trướ c nă m 1986, Việt Nam thự c hiện chế độ nền kinh tế tậ p trung bao cấ p, thế nên
hầ u như cá c lĩnh vự c trong đờ i số ng – xã hộ i củ a nướ c ta đều do NN quả n lý, hầ u như
khô ng có hoặ c có rấ t ít phá p luậ t dà nh cho doanh nghiệp tư nhâ n hoạ t độ ng ở nướ c ta.
60. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội bao gồm hai yếu tố cơ bản là LLSX và cơ sở
hạ tầng của XH.
- ĐÂY LÀ NHẬN ĐỊNH SAI.
- Hình thái kinh tế - xã hội là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng
để chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu QHSX đặ c trưng cho xã hộ i
đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a LLSX và mộ t KTTT tương ứ ng đượ c xâ y
dự ng trên QHSX đặ c trưng ấ y.
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấ u xã hộ i trong mỗ i giai đoạ n lịch sử
nhấ t định, bao gồ m ba yếu tố cơ bả n, phổ biến gồ m LLSX, QHSX (CSHT) và KTTT. LLSX là
nền tả ng vậ t chấ t củ a xã hộ i, tiêu chuẩ n khá ch quan để phâ n biệt cá c thờ i đạ i kinh tế vớ i
nhau,
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội mang tính trừ u tượ ng, khá i quá t hó a ở nhữ ng yếu
tố chung nhấ t, phổ biến nhấ t ở bấ t kỳ giai đoạ n lịch sử nà o. Bên cạ nh đó , phạ m trù nà y
cò n mang tính cụ thể, cho phép xem xét xã hộ i ở từ ng quố c gia, dâ n tộ c, trong từ ng giai
đoạ n lịch sử cụ thể
VD: VN hiện nay đang trong thờ i kỳ quá độ đi lên XHCN, dự a và o nhữ ng cô ng cụ má y
mó c hiện đạ i, nướ c ta đã từ ng bướ c có nhữ ng phá t minh giú p mình trong phá t triển cá c
lĩnh vự c khá c nhau từ nô ng nghiệp, cô ng nghiệp, y tế… từ đó dẫ n đến phá t triển đến cá c
lĩnh vự c thương mạ i, dịch vụ … Bên cạ nh đó , vớ i hệ thố ng chính trị vữ ng mạ nh và bộ
khung phá p lý ngà y cà ng hoà n thiện đã tạ o cơ hộ i, điều kiện để VN ta ngà y cà ng ổ n định
và phá t triển về cá c lĩnh vự c khá c nhau trong đờ i số ng – xã hộ i.
61. Sự phát triển của lực lượng sản xuất là nhân tố quyết định sự vận động, phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
→ ĐÚNG.
- Hình thái kinh tế xã hội là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng để
chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng
cho xã hộ i đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a lự c lượ ng sả n xuấ t và mộ t kiến
trú c thượ ng tầ ng tương ứ ng đượ c xâ y dự ng trên quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng ấ y. (phạ m
trù duy vậ t lịch sử chỉ sự phá t triển củ a xã hộ i.)
- Hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấ u xã hộ i trong mỗ i giai đoạ n lịch sử nhấ t định
gồ m 3 yếu tố cơ bả n, phổ biến : lự c lượ ng sả n xuấ t, quan hệ sả n xuấ t, kiến trú c thượ ng
tầ ng.
- Lực lượng sản xuất là nền tả ng vậ t chấ t củ a xã hộ i, tiêu chuẩ n khá ch quan để phâ n
biệt cá c thờ i đạ i kinh tế khá c nhau, là yếu tố xét đến cù ng quyết định sự vậ n độ ng, phá t
triển củ a hình thá i kinh tế - xã hộ i.
Vd : Trong thờ i đạ i ngà y nay khoa họ c trở thà nh lự c lượ ng sả n xuấ t trự c tiếp. Trong
cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c cô ng nghệ, mọ i phá t minh đều bắ t nguồ n từ nghiên cứ u khoa
họ c : cô ng nghệ sinh họ c tạ o ra nhiều loạ i gen mớ i, cô ng nghệ thô ng tin 4.0 kết nố i thế
giớ i, lưu trữ và truyền tả i dữ liệu nhanh chó ng,…
62. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên.
→ ĐÚNG
- Hình thái kinh tế - xã hộ i là mộ t phạ m trù cơ bả n củ a chủ nghĩa duy vậ t lịch sử dù ng
để chỉ xã hộ i ở từ ng nấ c thang lịch sử nhấ t định vớ i mộ t kiểu quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng
cho xã hộ i đó , phù hợ p vớ i mộ t trình độ nhấ t định củ a lự c lượ ng sả n xuấ t và mộ t kiến
trú c thượ ng tầ ng tương ứ ng đượ c xâ y dự ng trên quan hệ sả n xuấ t đặ c trưng ấ y. (phạ m
trù duy vậ t lịch sử chỉ sự phá t triển củ a xã hộ i.)
- Tự nhiên là sự diễn ra theo quy luậ t khá ch quan, khô ng phụ thuộ c và o yếu tố chủ
quan. Bắ t đầ u từ sự thay đổ i củ a lự c lượ ng sả n xuấ t, kéo theo quan hệ sả n xuấ t, kéo theo
kiến trú c thượ ng tầ ng và cứ thế mà tiếp tụ c.
- Lịch sử : tù y và o điều kiện, khả nă ng, nhu cầ u, đặ c điểm củ a mỗ i quố c gia mà cá c quố c
gia có thể lự a chọ n con đườ ng phá t triển tuầ n tự hay phá t triển rú t ngắ n để tiến đến
hình thá i cao hơn. Lịch sử trả lờ i rằ ng chưa có quố c gia nà o đi theo con đườ ng tuầ n tự .
- Hình thá i kinh tế xã hộ i cũ mấ t đi, hình thá i kinh tế xã hộ i mớ i ra đờ i → lịch sử xã hộ i
loà i ngườ i là mộ t tiến trình nố i tiếp nhau từ thấ p đến cao củ a cá c hình thá i kinh tế - xã
hộ i : cộ ng sả n nguyên thủ y - chiếm hữ u nô lệ - phong kiến - tư bả n chủ nghĩa - xã hộ i chủ
nghĩa.
Câu 63: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học cho việc xác định
con đường phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam
- ĐÚNG:
- Chính họ c thuyết nà y giú p cho chú ng ta có cơ sở khoa họ c để tin tưở ng và o con đườ ng
mà Đả ng và Bá c Hồ đã lự a chọ n, đó là độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i.
Chú ng ta khô ng giao độ ng, hoà i nghi khi Liên Xô và Đô ng  u sụ p đổ , cá c tư tưở ng phả n
độ ng từ bên ngoà i -> Chú ng ta có đủ bả n lĩnh, tri thứ c để đấ u tranh chố ng lạ i nhữ ng
quan điểm sai trá i, phủ định, trong đó có việc phủ định họ c thuyết Má c – Lênin, họ c
thuyết hình thá i kinh tế - xã hộ i.
-Dự a trên họ c thuyết nà y, trên cơ sở phâ n tích và vậ n dụ ng thì chú ng ta tìm ra nhữ ng
biện phá p phù hợ p để xâ y dự ng chế độ XHCN ở Việt Nam. Chú ng ta khô ng thể nó ng vộ i,
chủ quan trong việc xâ y dự ng CNXH, muố n thay đổ i về chấ t thì chú ng ta phả i tích lũ y về
lượ ng, muố n ra đờ i cá i mớ i phả i trên cơ sở kế thừ a cá i cũ . Chú ng ta cũ ng khô ng đượ c
bả o thủ , trì trệ phả i đứ ng trên nguyên tắ c phá t triển => Cầ n tuâ n theo quy luậ t khá ch
quan (cô ng nghiệp hó á , kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN, phá t triển lự c lượ ng sả n
xuấ t, xâ y dự ng quan hệ sả n suấ t phù hợ p, đổ i mớ i chính trị…).
Câu 64: Theo quan điểm quy luật lịch sử, tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối
quan hệ biện chứng
- ĐÚNG
- Tồ n tạ i xã hộ i như thế nà o thì ý thứ c xã hộ i như thế đó , khi tồ n tạ i xã hộ i (đặ c biệt là
phương thứ c sả n xuấ t vậ t chấ t) thay đổ i => ý thứ c xã hộ i biến đổ i theo.
VD: Vấ n đề về trọ ng nam khinh nữ , tâ m lí ưa thích con trai -> hạ n chế củ a ý thứ c xã hộ i
=> bắ t nguồ n từ tồ n tạ i xã hộ i, phương thứ c sả n xuấ t nô ng nghiệp lạ c hậ u, manh muố ng
nhỏ lẻ, con trai có ưu thế hơn về thể lự c là m nhữ ng cô ng việc nặ ng nhọ c củ a đồ ng á n =>
tâ m lí củ a ngườ i Trung Đô ng vớ i nền vă n minh lú a nướ c lạ c hậ u thích con trai hơn con
gá i.
- Tính độ c lậ p tương đố i củ a ý thứ c xã hộ i biểu hiện: thườ ng lạ c hậ u, có thể vượ t trướ c,
có tính kế thừ a, tá c độ ng qua lạ i giữ a cá c hình thá i, tá c độ ng trở lạ i tồ n tạ i xã hộ i.
+ Ý thức xã hội lạc hậu hơn: Tồ n tạ i xã hộ i thườ ng biến đổ i nhanh, tính bả o thủ củ a
mộ t số hình thá i ý thứ c xã hộ i, ý thứ c xã hộ i mang tính giai cấ p
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Tư tưở ng khoa họ c có thể vượ t
trướ c, dự bá o sự phá t triển củ a tồ n tạ i xã hộ i (xuấ t phá t từ tồ n tạ i xã hộ i), tư tưở ng vượ t
trướ c là phả n khoa họ c (xuấ t phá t từ ý muố n chủ quan) .
+ Tính kế thừa: ý thứ c xã hộ i mớ i trướ c hết phả n á nh tồ n tạ i xã hộ i đương thờ i, ý thứ c
xã hộ i mớ i cò n tiếp thu cả ý thứ c xã hộ i cũ
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội: Cá c hình thá i ý thứ c xã hộ i đều
có nguồ n gố c từ tồ n tạ i xã hộ i, mỗ i hình thá i ý thứ c xã hộ i khá c nhau về hình thứ c phả n
á nh, phương diện phả n á nh nên khô ng thể thay thế nhau.
VD: Thờ i Lý – Trầ n, tá c độ ng củ a Phậ t giá o, Nho giá o, vă n hoá truyền thố ng…=>Phậ t giá o
chi phố i đờ i số ng tinh thầ n củ a xã hộ i.
+ Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội: tư tưở ng, chính sá ch tiến
bộ , cá ch mạ ng, phả n á nh đú ng hiện thự c khá ch quan thú c đẩ y xã hộ i phá t triển và ngượ c
lạ i.
65. ý thức xã hội có tính độc lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối trong mối quan hệ
với tồn tại xã hội
- NHẬN ĐỊNH SAI. VÌ:
- Ý thức xã hội: mặ t tinh thầ n củ a đờ i số ng xã hộ i bao gồ m nhữ ng quan điểm, tư tưở ng
cù ng nhữ ng tình cả m, tâ m trạ ng, truyền thố ng … củ a cộ ng đồ ng xã hộ i, nả y sinh từ tồ n
tạ i xã hộ i trong nhữ ng giai đoạ n phá t triển nhấ t định
- Mặ c dù chịu sự quy định và chi phố i củ a tồ n tạ i xã hộ i nhưng ý thứ c xã hộ i khô ng
nhữ ng có tính độ c lậ p tương đố i ; có thể tá c độ ng trở lạ i mạ nh mẽ đố i vớ i tồ n tạ i xã hộ i,
đặ c biệt ý thứ c xã hộ i cò n có thể vượ t trướ c tồ n tạ i xã hộ i, thậ m chí vượ t trướ c rấ t xa tồ n
tạ i xã hộ i
- Tính độc lập và tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
VD: Mặ c dù xã hộ i đã phá t triển mớ i mẻ, ngà y cà ng tiến bộ nhưng trong lò ng xã hộ i vẫ n
tồ n tạ i nhữ ng hệ tư tưở ng cũ mô n đă ng hộ đố i trong hô n nhâ n, trọ ng nam khinh nữ , cá c
hủ tụ c ( trả nợ cho ngườ i chết,… )
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: đặ c biệt là ý thứ c củ a cá c nhà khoa
họ c, ý thứ c củ a cá c vĩ nhâ n, cá c nhà tiên tri có nă ng lự c đặ c biệt,…
VD: HCM đã dự đoá n về thà nh cô ng củ a cá ch mạ ng VN
+ Ý thức xã hội có tính kế thừa
VD: khi là m cá ch mạ ng tư ѕả n chố ng phong kiến, cá c chủ thể là nhữ ng nhà tư tưở ng tiên
tiến củ a giai cấ p tư ѕả n đã khô i phụ c nhữ ng tư tưở ng duу ᴠậ t ᴠà nhâ n bả n củ a thờ i cổ
đạ i.
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
VD: ý thứ c chính trị và ý thứ c tô n giá o có sự tá c độ ng lẫ n nhau, thườ ng là giai cấ p thố ng
trị sẽ mượ n tô n giá o để giữ lạ i địa vị thố ng trị hay Ý thứ c tô n giá o vớ i ý thứ c triết họ c có
mố i quan hệ vớ i nhau,…
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội: theo 2 hướ ng
• Nếu ý thứ c trong xã hộ i tiến bộ : con ngườ i có ý thứ c khoa họ c, tồ n tạ i tích cự c, yêu
nướ c,… thì tồ n tạ i trong xã hộ i VN sẽ ngà y cà ng phá t triển
• Nếu con ngườ i có ý thứ c lệch lạ c, phả n khoa họ c, bả o thủ , phả n thủ ,… thì xã hộ i sẽ
khô ng phá t triển đượ c
VD: Muố n qua đượ c mô n triết và đượ c điểm cao thì phả i họ c bà chứ khô ng thể dự a và o
nhữ ng yếu tố khá c
66. tồn tại xã hội và ý thức xã hội thuộc lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội
- NHẬN ĐỊNH SAI. VÌ
- Tồn tại xã hội: là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội, là nhữ ng mố i quan hệ vậ t chấ t – xã hộ i giữ a con ngườ i vớ i tự nhiên và giữ a con
ngườ i vớ i nhau
VD: ngườ i nô ng dâ n thì là m ruộ ng, cô ng nhâ n thì sinh hoạ t trong nhà má y ,..
+ Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội gồm có:
• Mộ t là , phương thứ c sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t củ a xã hộ i đó .
Ví dụ : phương thứ c kỹ thuậ t canh nô ng lú a nướ c là nhâ n tố cơ bả n tạ o thà nh điều kiện
sinh hoạ t vậ t chấ t truyền thố ng củ a ngườ i Việt Nam.
• Hai là , cá c yếu tố thuộ c về điều kiện tự nhiên - hoà n cả nh địa lý, như: cá c điều kiện khí
hậ u, đấ t đai, sô ng hồ ,... tạ o nên đặ c điểm riêng có củ a khô ng gian sinh tồ n củ a cộ ng đồ ng
xã hộ i.
• Ba là , cá c yếu tố dâ n cư, bao gồ m: cá ch thứ c tổ chứ c dâ n cư, tính chấ t lưu dâ n cư, mô
hình tổ chứ c dâ n cư,..
- Ý thức xã hội: mặt tinh thần của đời sống xã hộ i bao gồ m nhữ ng quan điểm, tư
tưở ng cù ng nhữ ng tình cả m, tâ m trạ ng, truyền thố ng … củ a cộ ng đồ ng xã hộ i, nả y sinh
từ tồ n tạ i xã hộ i trong nhữ ng giai đoạ n phá t triển nhấ t định
VD: Dâ n tộ c Việt Nam có truyền thố ng yêu nướ c, nhâ n đạ o nhâ n nghĩa; truyền thố ng
hiếu họ c đượ c truyền từ đờ i nà y sang đờ i khá c,..
Câu 67. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người
ĐÚNG
*Con người là chủ thể của lịch sử
- Vì vớ i tư cá ch là thự c thể xã hộ i, con ngườ i hoạ t độ ng thự c tiễn, sá ng tạ o ra giá trị vậ t
chấ t tinh thầ n cho xã hộ i.
- Con ngườ i, mộ t mặ t, phả i tiếp tụ c cá c hoạ t độ ng trên cá c tiền đề, điều kiện cũ củ a thế
hệ trướ c để lạ i, mặ t khá c, lạ i phả i tiến hà nh cá c hoạ t độ ng mớ i củ a mình để cả i biến
nhữ ng điều kiện cũ
- Lịch sử phá t triển củ a xã hộ i là lịch sử củ a con ngườ i hoạ t độ ng theo mụ c đích củ a
mình. Nhu cầ u về mộ t cuộ c số ng tố t đẹp, cô ng bằ ng, hạ nh phú c hơn là độ ng lự c thú c đẩ y
con ngườ i khô ng ngừ ng cả i biến tự nhiên, đấ u tranh để cả i tạ o xã hộ i
VD: Hoạ t độ ng lịch sử đầ u tiền khiên con ngườ i tá ch ra khỏ i con vậ t là con ngườ i hoạ t
độ ng chế tạ o cô ng cụ lao độ ng, hoạ t độ ng lao độ ng sả n xuấ t  là m chủ thể củ a lịch sử
*Con người là sản phẩm của lịch sử
- Vì đờ i số ng con ngườ i gắ n liền vớ i nhữ ng điều kiện, hoà n cả nh cụ thể, khô ng gian, thờ i
gian cụ thể
- Mộ t mặ t, con ngườ i là mộ t bộ phậ n củ a giớ i tự nhiên. Mặ t khá c, à mộ t bộ phậ n củ a tự
nhiên, con ngườ i cũ ng phả i tuâ n theo cá c quy luậ t củ a tự nhiên, tuâ n theo cá c quá trình
tự nhiên như cơ họ c, vậ t lý, hó a họ c, đặ c biệt là cá c quá trình y, sinh họ c, tâ m sinh lý
khá c nhau.
VD: Chứ ng kiến cả nh nướ c nhà lầ m than, nhâ n dâ n có cuộ c số ng đau khổ chính là độ ng
lự c khiến cha ô ng ta cầ m sú ng đứ ng lên đấ u tranh dà nh lạ i độ c lậ p dâ n tộ c, tạ o nên
nhữ ng ngườ i anh hù ng củ a lịch sử
*Con người là sản phẩm của chính mình
- Vì mỗ i ngườ i đều có mộ t điều kiện và hoà n cả nh số ng khá c nhau, do đó việc lự a chọ n
cá ch số ng, cá ch theo đuổ i nhữ ng lý tưở ng và giá trị cuộ c số ng như thế nà o là do mỗ i cá
nhâ n quyết định.
- Điều đó tù y thuộ c và o nhậ n thứ c, thá i độ , hà nh độ ng củ a họ đố i vớ i cuộ c đờ i mình. Gieo
hà nh vi gặ t thó i quen, gieo thó i quen gặ t tính cá ch, gieo tính cá ch gặ t số phậ n
VD: Bấ t kỳ ngườ i thà nh cô ng nà o cũ ng phả i trả i qua mộ t quá trình họ c tậ p, trau dồ i kinh
nghiệm, kỹ nă ng số ng, tuy nhiên, có mộ t số ngườ i khô ng thể đạ t đượ c thà nh cô ng bở i vì
thó i số ng lườ i nhá c, ngạ i thử thá ch, khô ng dá m chiến thắ ng bả n thâ n mình
Câu 68. Con người là thực thể sinh học – xã hội và bản chất con người là tổng hòa
các quan hệ xã hội
ĐÚNG
*Con người là thực thể sinh học – xã hội
- Thô ng qua hoạ t độ ng sả n xuấ t vậ t chấ t, con ngườ i đã là m thay đổ i, cả i biến toà n bộ giớ i
tự nhiên. “Con vậ t chỉ tá i sả n xuấ t ra bả n thâ n nó , cò n con ngườ i thì tá i sả n xuấ t ra toà n
bộ giớ i tự nhiên”
- Sự thố ng nhấ t giữ a hai mặ t nà y cho phép chú ng ta hiểu con ngườ i là mộ t thự c thể sinh
họ c – xã hộ i
- Là mộ t thự c thể sinh họ c – xã hộ i, con ngườ i chịu sự chi phố i củ a cá c qui luậ t khá c
nhau, nhưng thố ng nhấ t vớ i nhau
- Hệ thố ng cá c quy luậ t sinh họ c (như qui luậ t về sự phù hợ p cơ thể vớ i mô i trườ ng, qui
luậ t về sự trao đổ i chấ t, về di truyền, biến dị, tiến hó á , tình dụ c…) quy định ở trên
phương diện sinh họ c củ a con ngườ i
+ Mỗ i con ngườ i chú ng ta, mố i quan hệ giữ a sinh họ c và xã hộ i
+ Mặ t sinh họ c đượ c xem là tiền đề, là cơ sở tấ t yếu tự nhiên củ a con ngườ i; cò n mặ t xã
hộ i là yếu tố quy định sự khá c biệt giữ a con ngườ i vớ i thế loà i vậ t
*Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
- Bả n chấ t củ a con ngườ i luô n đượ c hình thà nh và thể hiện ở nhữ ng con ngườ i hiện
thự c, cụ thể trong nhữ ng điều kiện lịch sử cụ thể
- Tấ t cả cá c quan hệ đó đều gó p phầ n hình thà nh nên bả n chấ t củ a con ngườ i. Cá c quan
hệ nà y khô ng kết hợ p vớ i nhau qua phép cộ ng, mà chú ng là tổ ng hò a có nghĩa là chú ng
có vị trí và vai trò khá c nhau nhưng khô ng tá ch rờ i nhau mà tá c độ ng qua lạ i vớ i nhau,
thâ m nhậ p và o nhau
- Bả n chấ t củ a con ngườ i chỉ có thể đượ c hình thà nh và đượ c nhậ n thứ c thô ng qua cá c
quan hệ xã hộ i củ a nó . Cá c quan hệ xã hộ i có nhiều loạ i: quan hệ quá khứ , quan hệ hiện
tạ i
- Con ngườ i “bẩ m sinh đã là sinh vậ t có tính xã hộ i”, 1 khía cạ nh thự c thể sinh vậ t là tiền
đề trên đó thự c thể xã hộ i tồ n tạ i, phá t triển và chi phố i
VD: Bả n thâ n mỗ i ngườ i có rấ t nhiều mố i quan hệ khá c nhau như quan hệ vớ i gia đình,
bạ n bè, thầ y cô , đồ ng nghiệp,... Nhữ ng mố i quan hệ ấ y tồ n tạ i mộ t cá ch khá ch quan,
khô ng ai có thể tồ n tạ i mà khô ng có bấ t kì mộ t mố i quan hệ xã hộ i nà o cả

You might also like