Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ : Thales quan niệm rằng :”Toàn bộ thế giới của chúng ta được khởi nguồn
từ nước. Nước là bản chất chung của tất cả mọi vật, mọi hiện tượng trong thế
giới.”
- CN duy tâm cho rằ ng : bả n chấ t thế giớ i là ý thứ c ; ý thứ c là tính thứ nhấ t , vậ t
chấ t là tính thứ hai ; ý thứ c quyết định vậ t chấ t .
CN duy tâm có 2 hình thứ c cơ bả n là CNDT khá ch quan và CNDT chủ quan .
Ví dụ : “Thượng đế tạo ra sa mạc để con người biết quý trọng cây Chà Là” –
trích : Nhà giả kim – Paulo Coelho.
Nhị nguyên luậ n : Cá c nhà TH nhị nguyên cho rằ ng : vậ t chấ t và ý thứ c cù ng tồ n
tạ i , khô ng nằ m trong quan hệ quyết định nhau .
Ví dụ : Platon (427-347 tr CN) khởi thuỷ thuyết Nhị nguyên luận, cho rằng:”Có một
thực thể tồn tại bên ngoài, độc lập và khách quan đối với đầu óc con người, ý thức
của con người có thể tiếp cận thực tại đóvà thực tại đó có thể biểu diễn bằng toán
học.”
Mặ t thứ hai : Con ngườ i có khả nă ng nhậ n thứ c đượ c thế giớ i hay khô ng ?
Cá c nhà TH khả tri ( có thể biết ) , cho rằ ng : Con ngườ i có khả nă ng hoà n toà n
nhậ n thứ c đượ c thế giớ i .
Cá c nhà TH bấ t khả tri ( khô ng thể biết ) , cho rằ ng : Con ngườ i khô ng có khả
nă ng nhậ n thứ c đượ c thế giớ i hoặ c chỉ có khả nă ng nhậ n thứ c đượ c bên ngoà i mà
khô ng biết đượ c bả n chấ t củ a đố i tượ ng nhậ n thứ c .
Ý nghĩa :
- Giả i quyết VĐCB củ a TH là cơ sở giả i quyết cá c vấ n đề khá c củ a TH .
- Giả i quyết VĐCB củ a TH cò n là tiêu chí khá ch quan phâ n chia cá c trườ ng phá i
triết họ c lớ n trong lịch sử .
Câu 2(6 điểm) : Triết học Mac – Lenin ra đời là tất yếu lịch sử ?
ĐK KTXH:
Nhữ ng nă m 40 củ a thế kỉ 19, cá c nướ c Tâ y  u, Chủ nghĩa tư bả n bướ c sang giai
đoạ n phá t triển nhờ tá c độ ng củ a cuộ c Cá ch mạ ng Cô ng nghiệp.
Kinh tế :
- Lự c lượ ng sả n xuấ t mạ nh mẽ
- Củ ng cố quan hệ sả n xuấ t tư bả n khiến cho xã hộ i tư bả n phá t triển.
Xã hộ i : Phâ n hó a giai cấ p
- Gồ m 2 giai cấ p : Tư sả n và vô sả n.
- Mâ u thuẫ n xã hộ i ngà y cà ng gay gắ t, phâ n hó a già u nghèo, gâ y nhiều bấ t cô ng
trong xã hộ i.
- Cá c cuộ c đấ u tranh củ a giai cấ p vô sả n mang tính mâ u thuẫ n, tự phá t, thiếu tổ
chứ c.
Đò i hỏ i phả i đượ c soi sá ng bở i mộ t hệ thố ng lí luậ n, mộ t họ c thuyết triết họ c
mớ i.
Sự ra đờ i củ a họ c thuyết trên là vô cù ng cầ n thiết để phả n á nh thự c tiễn xã
hộ i. Nếu khô ng phả i là Mac-Lenin thì chắ c chắ n suấ t hiện nhữ ng nhữ ng nhà tư
tưở ng đương thờ i khá c vớ i cù ng chí hướ ng sá ng tạ o nên họ c thuyết đó .
Tiền đề lí luậ n :
Triết họ c cổ điển Đứ c:
- Loạ i bỏ yếu tố tâ m linh củ a Hê-ghen.
- Kế thừ a phương phá p biện chứ ng củ a Hê-ghen.
- Đặ t phương phá p nà y trên nền thế giớ i quan duy vậ t.
- Khắ c phụ c tính siêu hình củ a Phơ- Bá ch.
- Kế thừ a CNDV củ a Phơ- Bá ch và là m già u CNDV bằ ng phương phá p biện chứ ng.
Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Hai nhà kinh tế họ c Adam.Smit và Ricacđô .
Chủ nghĩa xã hộ i khô ng tưở ng: Hai đạ i biểu H.Xanh Ximong và Phurie
Tiền để KHTN:
Định luậ t bả o toà n và chuyển hó a nă ng lượ ng.
Tấ t cả dạ ng vậ t chấ t tồ n tạ i trong TG nà y đều có mố i liên hệ vớ i nhau .
Mac cho rằ ng : Có mộ t gó c độ để nhìn nhậ n ra đượ c sự lien hệ củ a cá c dạ ng vậ t
chấ t.
Họ c thuyết tế bà o củ a M.Slaiden.
Nhữ ng nă m 30 củ a TK 19 , ngườ i ta cho rằ ng : Thế giớ i độ ng vậ t và thự c vậ t đều
có chung mộ t đặ c đặ c điểm về nguồ n gố c đó là sinh ra bớ i cá c tế bà o . Tế bà o là
hình thá i đầ u tiên củ a xã hộ i
Họ c thuyết tiến hó a củ a Đacuyn
“ Tấ t cả cá c loà i đều đượ c sinh ra từ cá c loà i trướ c đó ” – Dacuyn
Yếu tố chủ quan :
Bộ ó c thiên tà i củ a Má c và Ă nghen.
Quan điểm củ a
Triết họ c Mac- Lenin ra đờ i là mộ t tấ t yếu củ a lịch sử .
Câu 3 (6 điểm) : Phân tích định nghĩa vật chất của Leenin và rút ra ý nghĩa khoa
học của định nghĩa ?
Câu 4 (6 điểm):Phân tích nguồn gốc và bản chất của ý thức theo quan điểm của
CNDVBC ?
KN ý thức: Ý thức là sự phản ánh TG hiện thực khách quan vào não bộ của con
người một cách năng động , sáng tạo dựa trên cơ sở hoạt động thực tiễn.
Bản chất YT
- YT là sự phả n á nh có tính chấ t nă ng độ ng sá ng tạ o.
Trên cơ sở nhữ ng cá i đã có trc con ngườ i suy luậ n ra tri thứ c ms như
cá c giả thuyết, dự bá o KH
Yt phá n á nh thế giớ i khá ch quan khô ng rậ p khuô n mà trên cơ sở tiếp
thu, xử lý thô ng tin có chọ n lọ c
Phả n á nh yt k dừ ng lạ i ở vẻ ngoà i mà cò n khá i quá t đượ c bả n chấ t,
quy luậ t củ a sv, htg.
- YT là hình ả nh chủ quan về TG khá ch quan vì hình ả nh củ a ý thứ c phụ thuộ c
và o trình độ và nhậ n thứ c củ a chủ thể chịu tá c độ ng bở i cá c yếu tố như tâ m tư
tình cả m nhu cầ u tri thứ c
- YT là 1 htg XH mang bả n chấ t XH
Sự ra đờ i và phá t triển ý thưc gắ n liền vớ i hđ thự c tiễn củ a con ngườ i
chịu sự chi phố i củ a cá c quy luậ t TN XH
Yt đượ c quy định bở i ngu cầ u giao tiếp xã hộ i và cá c đk shoat XH.
Câu 1 (4đ) : Tại sao mqh giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn
đề cơ bản của TH ?
Khái niệm: theo Ă ng ghen “ Vấ n đề cơ bả n lớ n củ a mọ i triết họ c, đặ c biệt là triết họ c
hiện đạ i là vấ n đề qhe giữ a tư duy và tồ n tạ i”
Nội dung của vđ CB của triết học gồm có 2 mặt:
Câu 2 :( 4điểm) : Phân tích sự đối lập của phương pháp biện chứng và phương
pháp siêu hình ?
-Phương pháp siêu hình : là phương phá p tư duy, xem xét mọ i sự vậ t , hiện
tượ ng ở trạ ng thá i biệt lậ p, khô ng có mố i liên hệ , khô ng có sự vậ n độ ng và
phá t triển.
- Phương pháp biện chứng : là phương phá p tư duy, xem xét sự vậ t hiện
tượ ng trong cá c mố i liên hệ, trong sự vậ n độ ng tương tá c và phá t triển .
Đặc điểm :
Câu 4 (4 điểm):Theo triết học Mac , vận động va đứng im có đối lập tuyệt đối hay
không ? Tại sao ?
Do đó , Đứ ng im là tạ m thờ i cò n vậ n độ ng là tuyệt đố i.
Vậy theo TH Mac : vận động và đứng im không có đối lập tuyệt đối.
Câu 5 (4 điểm) : Theo triết học Mac ,vật chất và ý thức có đối lập tuyệt đối hay
không ? Tại sao?
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn
tại ko lệ thuộc vào cảm giác”
KN ý thức: Ý thức là sự phản ánh TG hiện thực khách quan vào não bộ của con
người một cách năng động , sáng tạo dựa trên cơ sở hoạt động thực tiễn.
Sự phận biệt vc và YT vừa tương đối vừa tuyệt đối
- Là tuyệt đối vì trg lý luận của CNDVBC thì VC và YT là hai phạm trù cb đối lập
nhau, VC có trc YT có sau. VC là cái đc phản ánh còn YT là cái phản ánh
- là tương đối vì YT chẳng qua chỉ là TGVC ( thế giới vật chất) chuyển vào não bộ
người và đc cải biên ở trg đó . Hình ảnh trg YT bị TGVC quy định cả về nội dung
lẫn hình thức.