Professional Documents
Culture Documents
I. Chuẩn bị ở nhà:
1. Tìm hiểu đề:
- Giả i thích đề: con trâ u trong đờ i số ng là ng quê Việt Nam.
- Yêu cầ u: trình bà y vị trí, vai trò củ a con trâ u trong đờ i số ng củ a ngườ i nô ng dâ n,
trong nghề nô ng củ a ngườ i Việt Nam.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a. Mở bài: Giớ i thiệu chung về con trâ u ở là ng quê Việt Nam .
b. Thân bài:
- Con trâ u trong nghề là m ruộ ng: là sứ c kéo để cà y, bừ a, kéo xe, …
- Con trâ u trong lễ hộ i, đình đá m.
- Con trâ u – nguồ n cung cấ p thịt, da để thuộ c, sừ ng trâ u dù ng để là m đồ mĩ nghệ.
- Con trâ u là tà i sả n lớ n củ a ngườ i nô ng dâ n Việt Nam .
- Con trâ u và trẻ chă n trâ u, việc chă n nuô i trâ u.
c. Kết bài: Con trâ u trong tình cả m củ a ngườ i nô ng dâ n.
Câu 2
Đoạ n vă n tham khả o - Con trâ u trong mộ t số lễ hộ i.
Trâ u cò n gắ n liền vớ i nhữ ng lễ hộ i đình đá m như lễ hộ i chọ i trâ u ở Đồ Sơn –
Hả i Phò ng. Nhữ ng chú trâ u đượ c chă m só c, luyện tậ p rấ t chu đá o. Con nà o con
nấ y vạ m vỡ , sừ ng cong như hình vò ng cung, nhọ n hoắ t, da bó ng loá ng, mắ t trắ ng,
trò ng đỏ chỉ chờ và o sâ n đấ u. Trong tiếng trố ng giụ c giã , trong tiếng hò reo cổ vũ
củ a mọ i ngườ i hai con trâ u lao và o nhau mà hú c, mà chọ i. Ngoà i ra, chú ng ta cò n
có lễ hộ i đâ m trâ u. Đâ y là phong tụ c tậ p quá n củ a mộ t số dâ n tộ c ở Tâ y Nguyên.
Con trâ u bị giết đượ c đem xẻ thịt chia đều cho cá c gia đình trong buô n là ng cù ng
liên hoan mừ ng mộ t vụ mù a bộ i thu.
————————————————————————————
Câu 1:
Văn bản được bố cục thành bốn phần:
- Phầ n 1 (từ đầ u đến "thu nhậ n thêm nhữ ng kinh nghiệm mớ i"): phầ n mở đầ u,
khẳ ng định sự cấ p thiết và cầ n thiết củ a hà nh độ ng đả m bả o tương lạ i tố t đẹp cho
tấ t cả trẻ em.
- Phầ n 2 (Sự thá ch thứ c): Nêu lên nhữ ng thự c tế, nhữ ng con số về cuộ c số ng khổ
cự c trên nhiều mặ t, về tình trạ ng bị rơi và o hiểm họ a củ a nhiều trẻ em trên thế
giớ i hiện nay.
- Phầ n 3 (Cơ hộ i): Khẳ ng định nhữ ng điều kiện thuậ n lợ i cơ bả n cộ ng đồ ng quố c
tế có thể đẩ y mạ nh việc chă m só c, bả o vệ trẻ em.
- Phầ n 4 (Nhiệm vụ ): Xá c định nhữ ng nhiệm vụ cụ thể mà từ ng quố c gia và cả
cộ ng đồ ng quố c tế cầ n là m vì sự số ng cò n, phá t triển củ a trẻ em. Nhữ ng nhiệm vụ
nà y đượ c nêu lên mộ t cá ch hợ p lí và có tính cấ p bá ch bở i trên cơ sở tình trạ ng,
điều kiện thự c tế.
=> Bố n phầ n củ a vă n bả n nà y có quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau. Hai phầ n trướ c là cơ
sở , că n cứ để rú t ra nhữ ng nộ i dung ở phầ n sau.
Câu 2:
Văn bản được bố cục thành bốn phần:
Ở phầ n Sự thách thức, bả n Tuyên bố đã nêu lên khá đầ y đủ , cụ thể tình trạ ng bị
rơi và o hiểm họ a, cuộ c số ng khố cự c về nhiều mặ t củ a trẻ em thế giớ i hiện nay:
- Bị trở thà nh nạ n nhâ n củ a chiến tranh và bạ o lự c, củ a sự phâ n biệt chủ ng tộ c, sự
xâ m lượ c, chiếm đó ng và thô n tính củ a nướ c ngoà i.
- Chịu đự ng nhữ ng thả m họ a củ a đó i nghèo, khủ ng hoả ng kinh tế, củ a tình trạ ng
vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ , mô i trườ ng xuố ng cấ p.
- Nhiều trẻ em chết mỗ i ngà y do suy dinh dưỡ ng và bệnh tậ t.
Câu 3:
- Sự liên kết lạ i củ a cá c quố c gia cù ng ý thứ c cao củ a cộ ng đồ ng quố c tế trên lĩnh
vự c nà y. Đã có cô ng ướ c về quyền củ a trẻ em là m cơ sở , tạ o ra mộ t cơ hộ i mớ i.
- Sự hợ p tá c và đoà n kết quố c tế ngà y cà ng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vự c,
phong trà o giả i trừ quâ n bị đượ c đẩ y mạ nh tạ o điều kiện cho mộ t số tà i nguyên to
lớ n có thể đượ c chuyển sang phụ c vụ cá c mụ c tiêu kinh tế, tă ng cườ ng phú c lợ i xã
hộ i.
Câu 4:
Trên cơ sở nhữ ng thá ch thứ c và cơ hộ i, vă n bả n nêu lên nhữ ng nhiệm vụ cấ p bá ch
cầ n là m:
+ Tă ng cườ ng sứ c khỏ e và chế độ dinh dưỡ ng củ a trẻ em.
+ Quan tâ m, chă m só c trẻ em bị tà n tậ t và trẻ em có hoà n cả nh số ng đặ c biệt khó
khă n.
+ Tă ng cườ ng vai trò củ a phụ nữ nó i chung và phả i đả m bả o quyền bình đẳ ng
giữ a nam và nữ đề thự c hiện lợ i ích củ a trẻ em, đặ c biệt là cá c em gá i.
+ Bả o đả m sao cho trẻ em đượ c họ c hết bậ c giá o dụ c cơ sở và khô ng để cho mộ t
em nà o mù chữ .
+ Thự c hiện kế hoạ ch hó a gia đình, tạ o điều kiện đế cá c em lớ n khô n và phá t triển
trên nền mó ng gia đình.
+ Phả i chuẩ n bị để cá c em có thể số ng mộ t cuộ c số ng có trá ch nhiệm trong mộ t xã
hộ i tự do.
+ Vì tương lai củ a trẻ em, cầ n cấ p bá ch bả o đả m hoặ c khô i phụ c lạ i sự tă ng
trưở ng và phá t triển đều đặ n nền kinh tế ở tấ t cả cá c nướ c.
Cá c nhiệm vụ đượ c nêu ra vừ a cụ thể, vừ a toà n diện, bao quá t trên mọ i lĩnh vự c
(y tế, giá o dụ c, xã hộ i), mọ i đố i tượ ng (trẻ em bị tà n tậ t, trẻ em có hoà n cả nh số ng
đặ c biệt khó khă n, em trai, em gá i) và mọ i cấ p độ (gia đình, xã hộ i, quố c gia, cộ ng
đồ ng quố c tế).
Điều quan trọ ng là cá c nhiệm vụ đó đượ c nêu lên vớ i mộ t thá i độ dứ t khoá t, thể
hiện quyết tâ m cao độ củ a cộ ng đồ ng quố c tế. Mụ c 17 nhấ n mạ nh: “Các nhiệm vụ
đó đòi hỏi tất cả các nước cần phải có những nỗ lực liên tục và phối hợp vói nhau
trong hành động của từng nước cũng như trong hợp tác quốc tế’’.
Câu 5:
- Bả o vệ quyền lợ i, chă m lo đến sự phá t triển củ a trẻ em là mộ t trong nhữ ng
nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọ ng hà ng đầ u củ a từ ng quố c gia và củ a cộ ng đồ ng
quố c tế. Đâ y là vấ n đề liên quan trự c tiếp đến tương lai củ a mộ t đấ t nướ c, củ a
toà n nhâ n loạ i.
- Qua nhữ ng chủ trương, chính sá ch, qua nhữ ng hà nh độ ng cụ thể đố i vớ i việc bả o
vệ, chă m só c trẻ em mà ta nhậ n ra trình độ vă n minh củ a mộ t xã hộ i.
- Vấ n đề bả o vệ, chă m só c trẻ em đang đượ c cộ ng đồ ng quố c tế dà nh sự quan tâ m
thích đá ng vớ i cá c chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toà n diện.
LUYỆN TẬP
Nêu những nhận xét cá nhân về sự quan tâm tới trẻ em ở địa phương.
Ví dụ : Ở đấ t nướ c ta, vấ n đề bả o vệ chă m só c trẻ em đã đượ c sự quan tâ m cụ thể
củ a Đả ng, Nhà nướ c, sự tham gia tích cự c củ a nhiều tổ chứ c xã hộ i, củ a toà n dâ n.
(Có thể nêu ra nhữ ng hoạ t độ ng vì trẻ em: tiêm chủ ng miễn phí, khá m chữ a bệnh
miễn phí cho trẻ em dướ i 6 tuổ i, mọ i trẻ em đều đượ c đi họ c, cá c tổ chứ c xã hộ i
bả o vệ trẻ em, cá c tổ chứ c và hoạ t độ ng nhâ n đạ o vì trẻ em thiệt thò i, trẻ em đặ c
biệt khó khă n…).
—————————————————————————————
I. QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI VÀ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
- Anh chà ng rể trong truyện Chào hỏi khô ng tuâ n thủ phương châ m lịch sự trong
hộ i thoạ i vì khô ng quan tâ m đến tình huố ng giao tiếp cụ thể. Câ u hỏ i “Bác làm
việc vất vả và nặng nhọc lắm phải không?" trong tình huố ng nà y, ngườ i đượ c hỏ i
bị chà ng rể ngố c gọ i xuố ng từ trên cao mà ngườ i đó đang tậ p trung là m việc.
Chà ng rể đã là m mộ t việc quấ y rố i đến ngườ i khá c, gâ y phiền hà cho ngườ i đó .
- Bà i họ c: cầ n phả i chú ý đến đặ c điểm củ a tình huố ng giao tiếp, vì mộ t câ u nó i có
thể thích hợ p trong tình huố ng nà y, nhưng khô ng thích hợ p trong mộ t tình huố ng
khá c.
II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG TUÂN THỦ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 1: - Trong cá c ví dụ vể cá c phương châ m hộ i thoạ i đã họ c ngoạ i trừ hai tình
huố ng trong phầ n họ c về phương châ m lịch sự , tấ t cả cá c tình huố ng cò n lạ i đều
khô ng tuâ n thủ phương châ m hộ i thoạ i.
Câu 2:
- Câ u trả lờ i củ a Ba khô ng đá p ứ ng nhu cầ u thô ng tin đú ng như An mong muố n.
- Phương châ m hộ i thoạ i khô ng đượ c tuâ n thủ là phương châ m về lượ ng.
- Ngườ i nó i khô ng tuâ n thủ vì khô ng biết chính xá c chiếc má y bay đầ u tiên trên
thế giớ i đượ c chế tạ o và o nă m nà o. Để tuâ n thủ phương châ m về chấ t, ngườ i nó i
phả i trả lờ i mộ t cá ch chung chung “Có lẽ khoảng đầu thế kỷ XX”.
Câu 3:
- Khi bá c sĩ nó i vớ i bệnh nhâ n mắ c bệnh nan y về tình trạ ng sứ c khỏ e củ a bệnh
nhâ n đó thì phương châ m về chấ t khô ng đượ c tuâ n thủ .
- Vì: Có thể đâ y là sự lự a chọ n củ a ngườ i bá c sĩ, vì nếu nó i thậ t về tình trạ ng nguy
kịch củ a ngườ i bệnh có thể sẽ khiến ngườ i bệnh suy sụ p, ả nh hưở ng xấ u đến tình
trạ ng sứ c khoẻ. Ngườ i bá c sĩ có thể khô ng nó i ra sự thậ t và độ ng viên bệnh nhâ n
lạ c quan, đâ y là việc là m nhâ n đạ o. Như vậ y, để đạ t đượ c mụ c đích quan trọ ng
hơn, ngườ i ta có thể khô ng tuâ n thủ mộ t phương châ m hộ i thoạ i nà o đấ y.
Câu 4:
- Về nghĩa bề mặ t, nghĩa hiển ngô n, câ u "tiền bạc chỉ là tiền bạc" khô ng đem lạ i
cho chú ng ta thô ng tin mớ i, tứ c là nó khô ng tuâ n thủ phương châ m về lượ ng.
Nhưng nếu xét ý nghĩa hà m ẩ n, ngụ ý củ a ngườ i nó i, thì câ u nà y chứ a nộ i dung
thô ng tin mớ i: tiền bạ c chỉ là phương tiện trong cuộ c số ng chứ khô ng phả i là tấ t
cả ; có nhiều thứ khá c cò n quan trọ ng, quý giá hơn tiền bạ c.
- Như vậ y, có khi để gâ y chú ý, muố n thể hiện mộ t ngụ ý nà o đó , ngườ i nó i có thể
khô ng tuâ n thủ phương châ m hộ i thoạ i.
III.LUYỆN TẬP
Câu 1:
- Câ u trả lờ i củ a ô ng bố : Quả bóng nằm ngay dưới cuốn “Tuyển tập truyện ngắn
Nam Cao” kia kìa, là câ u trả lờ i khô ng tuâ n thủ phương châ m cá ch thứ c .
- Đố i vớ i ngườ i khá c thì đâ y là mộ t câ u nó i có thô ng tin rõ rà ng, nhưng đố i vớ i cậ u
bé thì câ u nó i lạ i mơ hồ . Trườ ng hợ p mộ t cậ u bé 5 tuổ i chưa biết chữ thì khô ng
thể nhậ n biết đượ c Tuyển tậ p truyện ngắ n Nam Cao. Vì vậ y, cậ u sẽ khô ng tìm
đượ c quả bó ng kể cả khi bố đã trả lờ i.
Câu 2:
- Thá i độ và lờ i nó i củ a Châ n, Tay, Tai, Mắ t khô ng tuâ n thủ phương châ m lịch sự
trong giao tiếp.
- Việc khô ng tuâ n thủ phương châ m nà y là khô ng có lí do chính đá ng, khô ng phù
hợ p vớ i tình huố ng giao tiếp. Vì thô ng thườ ng trong giao tiếp, khi đến nhà ngườ i
khá c, trướ c hết phả i chà o hỏ i chủ nhà , sau đó mớ i đề cậ p chuyện khá c. Nhưng
trong tình huố ng nà y, Châ n, Tay, Tai, Mắ t khô ng chà o hỏ i mà nó i ngay vớ i chủ nhà
nhữ ng lờ i lẽ giậ n dữ , nặ ng nề. Trong nộ i dung củ a câ u chuyện mà chú ng ta đã biết
thì sự giậ n dữ , nó i nă ng củ a Châ n, Tay, Tai, Mắ t là khô ng có că n cứ .
——————————————————————————————
—————————————————————————————
Tiết 18: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
Câu 3:
Đoạ n trích viết lạ i như sau:
Hô m sau, Linh Phi lấ y mộ t cá i tú i bằ ng lụ a tía, đự ng mườ i hạ t minh châ u, sai sứ
giả Xích Hỗ n đưa Phan ra khỏ i nướ c. Vũ Nương nhâ n đó cũ ng đưa gử i mộ t chiếc
hoa và ng và dặ n Phan rằ ng nhờ nó i hộ vớ i chà ng Trương, nếu cò n chú t tình xưa
nghĩa cũ , xin lậ p mộ t đà n giả i oan ở bến sô ng, đố t câ y đèn thầ n chiếu xuố ng nướ c,
Vũ Nương sẽ trở về.
——————————————————————————————————
LUYỆN TẬP
Câu 1:
- Từ chân trong câ u (a) đượ c dù ng vớ i nghĩa gố c.
- Từ chân trong câ u (b) đượ c dù ng vớ i nghĩa chuyển theo phương thứ c hoá n dụ .
- Từ chân trong câ u (c) đượ c dù ng vớ i nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ .
- Từ chân trong câ u (d) đượ c dù ng vớ i nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ .
Câu2:
- Cá ch dù ng củ a từ trà trong: trà a-ti-sô , trà hà thủ ô , trà sâ m, trà linh chi, trà tâ m
sen, trà khổ qua (mướ p đắ ng) là cá ch dù ng vớ i nghĩa chuyển (ẩ n dụ ), chứ khô ng
phả i vớ i nghĩa gố c như đã giả i thích.
- Trà trong nhữ ng cá ch dù ng trên có nghĩa là sả n phẩ m từ thự c vậ t, dượ c chế biến
thà nh dạ ng khô , dù ng để pha nướ c uố ng.
———————————————————————————————
I.THUẬT NGỮ LÀ GÌ
1. Cá ch giả i thích thứ nhấ t: dừ ng ở việc nêu đặ c tính bên ngoà i củ a sự vậ t, cá ch
giả i thích trên cơ sở kinh nghiệm, cả m tính
Cá ch giả i thích thứ hai: thể hiện đặ c tính bên trong củ a sự vậ t, phả i tìm ra thô ng
qua nghiên cứ u khoa họ c
- Ba-dơ: mô n Hó a
- Ẩ n dụ : mô n Vă n
- Trọ ng lự c: lự c hú t củ a trá i đấ t
- Khí á p: sứ c nén củ a khí quyển lên bề mặ t trá i đấ t
- Đườ ng trung trự c: đườ ng thẳ ng vuô ng gó c vớ i đoạ n thẳ ng tạ i điểm giữ a đoạ n ấ y
+ Điểm tự a trong đoạ n thơ có nghĩa là chỗ dự a tin tưở ng, gá nh trọ ng trá ch: đượ c
dù ng vớ i tư cá ch ngô n ngữ nghệ thuậ t
a, Thuậ t ngữ hó a họ c
- Trong ngô n ngữ thô ng thườ ng từ cá (cá voi, cá heo) khô ng mang ý nghĩa chặ t
chẽ như định nghĩa củ a sinh họ c
- Hiện tượ ng trên là hiện tượ ng đồ ng â m khá c nghĩa vẫ n thấ y trong ngô n ngữ , nó
chỉ vi phạ m nguyên tắ c mộ t thuậ t ngữ - mộ t khá i niệm khi thuộ c cù ng mộ t lĩnh
vự c chuyên mô n.
Trong nhữ ng lĩnh vự c khoa họ c, kĩ thuậ t, cô ng nghệ khá c nhau có thể có nhữ ng từ
ngữ giố ng nhau về â m nhưng lạ i là nhữ ng thuậ t ngữ vớ i nộ i hà m khá c nhau hoà n
toà n.
——————————————————————————————
Bố cục:
+ Phầ n 1 (từ đầ u đến 25 thá ng Chạ p nă m Mậ u Thâ n (1788): quâ n Thanh kéo và o
xâ m lượ c nướ c ta
+ Phầ n 2 (tiếp… rồ i kéo và o thà nh): chiến thắ ng thầ n tố c củ a đạ o quâ n dướ i sự
dẫ n dắ t tà i ba, trí lượ c củ a vua Quang Trung.
+ Phầ n 3 (cò n lạ i): Quâ n Thanh đạ i bạ i và tình cả nh thả m hạ i vua Lê Chiêu Thố ng
Câu 1:
Đạ i ý: Vua Nguyễn Huệ thầ n tố c tiến quâ n ra Bắ c dẹp giặ c Thanh, vua tô i Lê Chiêu
Thố ng bá n nướ c bỏ chạ y theo giặ c.
- Đoạ n 1 (từ đầ u… nă m Mậ u Thâ n): Đượ c tin bá o quâ n Thanh chiếm Thă ng Long,
Nguyễn Huệ lên ngô i vua, thâ n chinh cầ m quâ n dẹp giặ c.
- Đoạ n 2: (tiếp… nỗ i kéo và o thà nh): Cuộ c hà nh quâ n thầ n tố c, chiến thắ ng lẫ y
lừ ng củ a vua Quang Trung
Câu 2:
Hình tượ ng Quang Trung – Nguyễn Huệ đượ c xâ y dự ng châ n thự c, sinh độ ng vớ i
hà nh độ ng trí tuệ, tà i điều binh khiển tướ ng, mưu lượ c củ a vị anh hù ng dâ n tộ c:
- Hà nh độ ng mạ nh mẽ, dứ t khoá t:
+ Nhậ n đượ c tin bá o quâ n Thanh chiếm đó ng Thă ng Long, liền họ p tướ ng sĩ,
định thâ n chinh cầ m quâ n đi ngay.
+ Lên ngô i hoà ng đế, đố c xuấ t đạ i binh ra Bắ c dẹp giặ c.
+ Tuyển mộ quâ n lính ở Nghệ An, duyệt binh, ra phủ dụ , chỉ ra kế hoạ ch đá nh
giặ c.
+ Chỉ ra tình thế, quyết định tiến quâ n tiêu diệt giặ c.
+ Lờ i lẽ chặ t chẽ, sắ c bén, kích thích đượ c tinh thầ n tự tô n dâ n tộ c củ a tướ ng sĩ.
- Hình tượ ng vua Quang Trung đượ c miêu tả vớ i đầ y đủ phẩ m chấ t củ a vị anh
hù ng, mang vẻ đẹp oai phong lẫ m liệt.
Tá c giả Ngô gia trung thà nh vớ i nhà Lê, nhưng vẫ n ca ngợ i vua Quang Trung bở i
tinh thầ n dâ n tộ c, sự tà i tình, tấ m lò ng yêu nướ c củ a Nguyễn Huệ.
Câu 3
+ Quâ n Thanh chố ng khô ng nổ i, bỏ chạ y tá n loạ n, già y xéo lên nhau mà chết.
+ Quâ n Thanh hoả ng sợ , hết hồ n hết vía tìm đườ ng thoá i lui.
Câu 4
Bú t phá p củ a tá c giả khi miêu tả hai cuộ c thá o chạ y (củ a quâ n tướ ng nhà Thanh,
củ a vua tô i Lê Chiêu Thố ng):
+ Cả nh thá o chạ y củ a quâ n tướ ng nhà Thanh: thả m hạ i, hèn hạ trướ c sự miêu tả
dướ i cá i nhìn hả hê, mã n nguyện củ a ngườ i thắ ng trậ n.
- Có sự khá c biệt là do: sự tô n trọ ng tính khá ch quan khi viết sử , nhưng cũ ng
khô ng thể phủ nhậ n thá i độ chủ quan khi quan sá t, nhìn nhậ n vớ i quâ n tướ ng nhà
Thanh.
+ Tá c giả miêu tả vớ i tâ m thế khá c vớ i khi miêu tả cuộ c thá o chạ y củ a vua tô i Lê
Chiêu Thố ng- đó là vương triều mình phụ ng thờ .
LUYỆN TẬP
Sau khi lên ngô i vua, và o tố i 30 Tết vua Quang Trung đã lậ p tứ c lên đườ ng ra
Bắ c. Quâ n ra đến sô ng Giá n là m tan vỡ nghĩa binh trấ n thủ . Nử a đêm mồ ng 3
thá ng giêng, nghĩa quâ n bao vâ y Hà Hồ i. Mờ sá ng mồ ng 5 tiến sá t đồ n Ngọ c Hồ i
đá nh bạ i quâ n Thanh là m nên chiến thắ ng oanh liệt.
———————————————————————————————————
Câu 1:
Có nhữ ng từ Há n Việt sau:
a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.
b) Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh
bạch, ngọc (khô ng kể tên riêng trong đoạ n trích).
Câu 2:
a) Bệnh mấ t khả nă ng miễn dịch, gâ y tử vong: Bệnh AIDS.
b) Nghiên cứ u mộ t cá ch có hệ thô ng nhữ ng điều kiện để tiêu thụ hà ng hó a, chẳ ng
hạ n nghiên cứ u nhu cầ u, thị hiếu củ a khá ch hà ng,..: Ma-két-ting.
* AIDS (a) và Ma-két-ting (b) là nhữ ng từ mượ n củ a tiếng nướ c ngoà i. Trong
nhiều trườ ng hợ p, mượ n từ củ a tiếng nướ c ngoà i để biểu thị nhữ ng khá i niệm
mớ i xuấ t hiện trong đờ i số ng củ a ngườ i bả n ngữ là cá ch thứ c tố t nhấ t.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
“x + hó a”: lã o hó a, cơ giớ i hó a, điện khí hó a, cô ng nghiệp hó a, ô xi hó a..
“x + trườ ng”: nô ng trườ ng, cô ng trườ ng, ngư trườ ng, thương trườ ng, chiến
trườ ng...
Câu 2:
- Bà n tay và ng: bà n tay khéo léo, tà i giỏ i hiếm có trong việc thự c hiện mộ t thao tá c
lao độ ng, kĩ thuậ t nà o đó đạ t hiệu quả xuấ t sắ c.
- Cơm bụ i: cơm giá rẻ, thườ ng bá n trong cá c quá n cơm nhỏ , tạ m bợ .
- Cô ng nghệ cao: cô ng nghệ dự a trên cơ sở khoa họ c kĩ thuậ t hiện đạ i, có độ chính
xá c và hiệu quả kinh tế cao
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chấ t nguyên tắ c chung về mộ t vấ n đề lớ n,
đượ c kí kết thườ ng là giữ a hai chính phủ , có thể dự a và o đc triển khai và kí kết
nhữ ng vấ n đề cụ thể.
- Đa dạ ng sinh họ c: phong phú , đa dang về nguồ n gien, về giố ng loà i sinh vậ t
trong tự nhiên.
Câu 3:
- Cá c từ mượ n tiếng Há n: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê
phán, ca sĩ, nô lệ.
- Cá c từ mượ n củ a ngô n ngữ châ u  u: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.
Câu 4:
* Nhữ ng hình thứ c phá t triển củ a từ vự ng là phá t triển về nghĩa củ a từ ngữ và
phá t triển về số lượ ng từ ngữ . Sự phá t triển về số lượ ng từ ngữ có thế diễn ra
bằ ng hai cá ch: cấ u tạ o từ ngữ mớ i và mượ n từ ngữ củ a tiếng nướ c ngoà i (xem lạ i
phầ n Tiếng Việt - Bà i 5, 6).
* Thả o luậ n vấ n đề: từ vự ng củ a mộ t ngô n ngữ có thể thay đổ i hay khô ng?
- Cầ n khẳ ng định: từ vự ng cù a mộ t ngô n ngữ luô n luô n thay đổ i.
- Vì sao? Cá c sự vậ t, hiện tượ ng trong tự nhiên, xã hộ i luô n luô n thay đổ i, phá t
triển. Nhậ n thứ c củ a con ngườ i cũ ng vậ n độ ng, thay đổ i và phá t triển theo. Từ
vự ng thay đổ i và phá t triển để đá p ứ ng nhu cầ u phá t triển củ a xã hộ i, đá p ứ ng
nhu cầ u giao tiếp củ a con ngườ i trong xã hộ i. Chẳ ng hạ n khi khoa họ c kĩ thuậ t
phá t triển, đạ t độ chính xá c và hiệu quả kinh tế cao; cô ng nghệ dự a trên cơ sở đó
đượ c gọ i là cô ng nghệ cao...
———————————————————————————————————
Câu 1:
+ Nguyễn Du sinh trưở ng trong mộ t thờ i đạ i có nhiều biến độ ng dữ dộ i: Xã hộ i
phong kiến Việt Nam bướ c và o thờ i kỳ khủ ng hoả ng sâ u sắ c, cuộ c khở i nghĩa Tâ y
Sơn đã “mộ t phen thay đổ i sơn hà ”. Tâ y Sơn thấ t bạ i, chế độ phong kiến triều
Nguyễn đượ c thiết lậ p.
+ Gia đình Nguyễn Du là mộ t gia đình đạ i quý tộ c, nhiều đờ i là m quan và có
truyền thố ng về vă n họ c, cha đỗ tiến sĩ, từ ng là m Tể tướ ng, ô ng từ ng là m Thượ ng
thư và là ngườ i say mê nghệ thuậ t. Nhưng cuộ c số ng “êm đềm” vớ i Nguyễn Du
khô ng đượ c bao lâ u. Nhà thơ mồ cô i cha nă m 9 tuổ i và mồ cô i mẹ nă m 12 tuổ i.
Hoà n cả nh gia đình cũ ng đã tá c độ ng lớ n tớ i cuộ c đờ i Nguyễn Du.
+ Nguyễn Du là ngườ i có hiểu biết sâ u rộ ng, có vố n số ng phong phú . Trướ c nhữ ng
biến độ ng dữ dộ i củ a lịch sử , nhà thơ đã số ng nhiều nă m lưu lạ c, tiếp xú c vớ i
nhiều cả nh đờ i, nhữ ng con ngườ i, nhữ ng số phậ n khá c nhau. Khi ra là m quan vớ i
nhà Nguyễn, ô ng đã từ ng đi sứ Trung Quố c, từ ng qua nhiều vù ng đấ t Trung Hoa
rộ ng lớ n vớ i nền vă n hó a rự c rờ . Đi nhiều, tiếp xú c nhiều, từ ng trả i trong cuộ c
sô ng,... tấ t cả nhữ ng điều đó có ả nh hưở ng lớ n đến sá ng tá c củ a nhà thơ.
Câu 2:
———————————————————————————————————
ND chính
Đoạ n trích đã khắ c họ a rõ nét châ n dung tuyệt mĩ củ a chị em Thú y Kiều, ca ngợ i
vẻ đẹp, tà i nă ng và dự cả m về kiếp ngườ i tà i hoa bạ c mệnh củ a Thú y Kiều, đâ y là
biểu hiện cho cả m hứ ng nhâ n vă n củ a Nguyễn Du.
Bố cục:
Phầ n 1 (4 câ u đầ u): giớ i thiệu chị em Thú y Kiều
Câu 2:
- Nét riêng về nhan sắ c và tính cá ch củ a Thuý Vâ n đượ c gợ i tả bằ ng cá c hình ả nh
ướ c lệ (trăng, cười, ngọc, mây, tuyết) trong bố n câ u thơ:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.
Hoa cười, ngọc thốt, đoan trang,
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Vẻ đẹp củ a Thuý Vâ n đượ c gợ i tả là vẻ đẹp sang trọ ng, quý phá i, đầ y đặ n, nở
nang…về nhan sắ c; đoan trang, trung thự c, phú c hậ u… về tính cá ch. Hình ả nh
châ n dung, tính cá ch cò n có tá c dụ ng gợ i tả số phậ n: cuộ c đờ i bình lặ ng, yên ổ n.
Câu 3:
* Điểm giống:
- Gợ i tả vẻ đẹp củ a Kiều, tá c giả cũ ng dù ng nhữ ng hình tượ ng nghệ thuậ t ướ c lệ:
thu thủy, xuân sơn.
- Châ n dung Thú y Kiều cũ ng là châ n dung mang tính cá ch, số phậ n: vẻ đẹp củ a
Kiều là m cho tạ o hó a phả i ghét ghen, đố kị => dự cả m mộ t số phậ n éo le, đau khổ ,
truâ n chuyên.
* Điểm khác:
- Nguyễn Du đã sử dụ ng thủ phá p nghệ thuậ t đò n bẩ y, miêu tả Thú y Vâ n trướ c để
là m nổ i bậ t châ n dung Thú y Kiều.
- Nguyễn Du chỉ dà nh bố n câ u thơ để gợ i tả Vâ n, trong khi đó dà nh tớ i mườ i hai
câ u thơ để cự c tả vẻ đẹp củ a Kiều.
- Vẻ đẹp củ a Vâ n chủ yếu là ngoạ i hình, cò n vẻ đẹp củ a Kiều là cả nhan sắ c, tà i
nă ng, tâ m hồ n.
Câu 4
- Bên cạ nh vẻ đẹp hình thứ c, nhan sắ c, tá c giả cò n nhấ n mạ nh vẻ đẹp tà i nă ng, tâ m
hồ n củ a Kiều. Ở Kiều hộ i tụ đầ y đủ mọ i tà i nă ng theo quan niệm củ a tư tưở ng
phong kiến: cầ m – kì – thi – hoạ .
- Trong đó , tá c giả đặ c biệt nhấ n mạ nh tà i đá nh đà n củ a Kiều (Nghề riêng ăn đứt
Hồ cầm một trương) và gợ i tả về tính cá ch đa sầ u, đa cả m củ a Kiều qua khú c nhạ c
nà ng tự sá ng tá c mộ t thiên “bạ c mệnh”.
- Cũ ng như khi miêu tả Thuý Vâ n, nhữ ng nét riêng về tà i và sắ c củ a Thuý Kiều cò n
gợ i ra nhữ ng dự cả m về số phậ n, chỉ khá c là nhữ ng nét riêng về tà i sắ c củ a Kiều
lạ i gợ i ra cá i nghiệt ngã , éo le củ a số phậ n (theo quan niệm “tà i mệnh tương đố ”
củ a tư tưở ng trung đạ i). Cho nên, nó i: Sắ c đẹp củ a Thuý Vâ n “Mâ y thua nướ c tó c,
tuyết nhườ ng mà u da”, cò n sắ c đẹp củ a Thuý Kiều “Hoa ghen đua thắ m, liễu hờ n
kém xanh” là sự dự bá o số phậ n củ a hai ngườ i là có cơ sở .
Câu 5:
- Vớ i ngô n từ miêu tả Thú y Vâ n cho thấ y vẻ đẹp hiền là nh, phú c hậ u nà ng sẽ có
cuộ c đờ i bình yên, suô n sẻ. Khi tả nà ng, Nguyễn Du rấ t tinh tế khi dù ng chữ
"nhườ ng", "thua" trướ c vẻ đẹp củ a là n da, má i tó c.
- Cò n vớ i Thú y Kiều, ngô n ngữ ô ng miêu tả "sắ c sả o mặ n mà ", vớ i sắ c đẹp đó hoa
phả i "ghen", liễu phả i "hờ n", vẻ đẹp củ a nà ng cò n hơn cả thiên nhiên tạ o vậ t. Bở i
vậ y dự bá o cuộ c số ng đầ y trắ c trở , số phậ n éo le, bấ t hạ nh
Câu 6
Trong hai bứ c châ n dung Thuý Vâ n và Thuý Kiều, bứ c châ n dung Thuý Kiều nổi
bật hơn. Điều nà y phù hợ p vớ i dụ ng ý nghệ thuậ t củ a tá c giả khi sá ng tạ o Truyện
Kiều: toà n bộ tá c phẩ m tậ p trung xoay quanh câ u chuyện về cuộ c đờ i đầ y đau khổ
củ a nà ng Kiều. Điều nà y thể hiện ngay ở sự chênh lệch về số lượ ng câ u thơ dà nh
cho việc miêu tả hai nhâ n vậ t (4/12). Vẻ đẹp củ a Thuý Vâ n đượ c gợ i tả về nhan
sắ c, tính tình cò n vẻ đẹp củ a Thuý Kiều đượ c gợ i tả cả về nhan sắ c, tà i trí, và tâ m
hồ n. Mặ c dù Thuý Vâ n là em nhưng lạ i đượ c tả trướ c là vì tá c giả muố n tạ o ra mộ t
phô ng nền là m nổ i bậ t châ n dung củ a Kiều.
————————————————————————————————————
Bố cục:
+ Phầ n 3 (tá m câ u thơ cuố i cù ng): Tâ m trạ ng bế tắ c, buồ n thả m củ a Thú y Kiều.
Câu 1:
- Đặ c điểm khô ng gian lầ u Ngưng Bích:
+ Rộ ng lớ n, mênh mô ng, bá t ngá t: “non xa”, “trăng gần” “bát ngát". Khô ng gian mở
ra chiều cao, chiều xa. Hình ả nh lầ u Ngưng Bích chơi vơi, chênh vênh, đơn độ c
giữ a khô ng gian.
+ Trố ng trả i, hoang vắ ng, khô ng có dấ u hiệu củ a sự số ng: “cát vàng”, “bụi hồng”,
“cồn nọ”, “dặm kia” => phủ định sự số ng, gợ i sự ngổ n ngang củ a cả nh vậ t.
- Thờ i gian qua cả m nhậ n củ a Thú y Kiều:
+ Hình ả nh trăng, mây sớm đèn khuya biểu đạ t sự quay vò ng củ a thờ i gian. Cù ng
vớ i nhữ ng hình ả nh gợ i tả khô ng gian, sự tuầ n hoà n đều đặ n củ a thờ i gian cà ng
nhấ n đậ m thêm tình cả nh cô đơn, buồ n bã củ a Kiều.
+ "Khó a xuâ n": giam hã m tuổ i thanh xuâ n
- Hoà n cả nh và tâ m trạ ng củ a Kiều: bị giam hã m, tâ m trạ ng cô đơn, buồ n tủ i, hổ
thẹn.
Câu 2
a. - Kiều nhớ cha mẹ và Kim Trọ ng
- Nhớ tớ i Kim Trọ ng trướ c, cha mẹ sau.
- Trình tự hợ p lí. Vì: Nguyễn Du để Kiều nhớ tớ i Kim Trọ ng trướ c là hoà n toà n
phù hợ p vớ i diễn biến tâ m lí củ a nhâ n vậ t trong cả nh ngộ cụ thể, đả m bả o tính
châ n thự c cho hình tượ ng. Trong tình cả nh bị Mã Giá m Sinh là m nhụ c, lạ i ép tiếp
khá ch là ng chơi nên hiện trạ ng tâ m lí Kiều là nỗ i đau đớ n về “Tấ m son gộ t rử a
bao giờ cho phai”, là nỗ i buồ n nhớ ngườ i yêu, nuố i tiếc mố i tình đầ u đẹp đẽ.
b.- Kiều nhớ tớ i Kim Trọ ng, tưở ng tượ ng ra cả nh chà ng Kim cũ ng đang nhớ về
mình, mong ngó ng mà vẫ n bặ t tin (Tưởng người dưới nguyệt chén đồng – Tin
sương luống những rày trông mai chờ); tâ m trạ ng Kiều đau đớ n, xó t xa, tủ i phậ n:
Bên trời góc bể bơ vơ – Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
- Kiều nhớ đến cha mẹ, thương cha mẹ ngà y ngà y tự a cử a ngó ng tin con (Xót
người tựa cửa hôm mai), ngậ m ngù i vì tuổ i già trướ c sự khắ c nghiệt củ a thờ i gian
(Sân Lai cách mấy nắng mưa – Có khi gốc tử đã vừa người ôm), day dứ t vì mình
khô ng đượ c ở bên để bá o đá p cô ng ơn sinh thà nh (Quạt nồng ấp lạnh những ai đó
giờ).
c. Kiều đã hi sinh thâ n mình vì đạ o hiếu, khi lâ m và o tình cả nh đá ng thương, nà ng
lạ i mộ t lò ng nhớ đến Kim Trọ ng, nhớ thương cha mẹ, quên cả cả nh ngộ củ a mình.
Trong đoạ n trích nà y, Kiều hiện ra vớ i đứ c vị tha cao đẹp.
Câu 3
a. Ở tá m câ u thơ cuố i đoạ n trích, Nguyễn Du đã cho thấ y mộ t bú t phá p tả cả nh
ngụ tình đặ c sắ c. Cả nh vậ t đượ c miêu tả qua tâ m trạ ng, tâ m trạ ng nhuố m lên cả nh
vậ t, cả nh vậ t thể hiện tâ m trạ ng:
- Sắ c thá i củ a bứ c tranh thiên nhiên thể hiện từ ng trạ ng thá i tình cả m củ a Thuý
Kiều:
+ Nhớ thương cha mẹ, quê hương, cả nh vậ t là :
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
+ Nhớ ngườ i yêu, xó t xa cho tình duyên lỡ dở , thì cả nh là :
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
+ Buồ n tủ i, đau đớ n cho thâ n mình, thì cả nh là :
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
-Như vậ y, từ ng chi tiết, hình ả nh khung cả nh thiên nhiên đều mang đậ m trạ ng
thá i tình cả m củ a Thuý Kiều. Mỗ i cả nh là mỗ i tình, song tấ t cả đều buồ n thương,
đú ng là : “Ngườ i buồ n cả nh có vui đâ u bao giờ ”.
b. Cụ m từ ‘Buồn trông’ lặ p lạ i bố n lầ n trong tá m câ u thơ như nhữ ng đợ t só ng lò ng
trù ng điệp, cà ng khiến nỗ i buồ n dằ ng dặ c, mênh mô ng, kết hợ p vớ i cá i nhìn từ xa
đến gầ n, thu hẹp dầ n và o nộ i cả m con ngườ i để đến cuố i đoạ n thì tâ m trạ ng cô
đơn, sầ u nhớ , cả m giá c đau đớ n trà o lên. Só ng gió nổ i lên như dự bá o về nhữ ng
đau khổ ê chề rồ i đâ y sẽ xả y ra đố i vớ i Kiều, là dự cả m cho mộ t đoạ n đờ i “Thanh
lâu hai lượt, thanh y hai lần”.
———————————————————————————————————
Tiết 30: MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ
- Cá c hình ả nh tả cả nh: Con én đưa thoi; Cỏ non xanh tậ n châ n trờ i; Cả nh lê trắ ng
điểm, Ngổ n ngang gò đố ng kéo lên, dịp cầ u nho nhỏ , phong cả nh có bề thanh
thanh…
- Tả ngườ i: nô nứ c yến anh, dậ p dìu tà i tử giai nhâ n, ngự a xe như nướ c, á o quầ n
như nêm; chị em thơ thẩ n dan tay ra về
Thú y Kiều và Thú y Vâ n là hai trang giai nhâ n tuyệt thế. Cả hai nà ng đều có cố t
cá ch thanh cao như hoa mai và tinh thầ n trắ ng trong như tuyết. Mỗ i ngườ i mang
trong mình mộ t vẻ đẹp riêng và đều đạ t đến độ hoà n hả o. Thú y Vâ n có vẻ đẹp
phú c hậ u, đoan trang và khô ng kém phầ n quý phá i. Nà ng có khuô n mặ t đầ y đặ n
như vầ ng tră ng, giọ ng nó i trong trẻo như ngọ c. Má i tó c củ a Vâ n ó ng ả hơn mâ y,
là n da trắ ng mịn mà ng hơn tuyết. Cò n Kiều lạ i sở hữ u mộ t vẻ đẹp sắ c sả o, mặ n
mà . Nà ng có mộ t đô i mắ t tinh anh, kiêu sa tự a như là n nướ c mù a thu và đô i lô ng
mà y thanh tú như nét nú i mù a xuâ n. Khô ng nhữ ng thế, Kiều cò n giỏ i cả về cầ m, kì,
thi, họ a. Cung đà n “Bạ c mệnh” củ a Kiều chính là sự tự ghi lạ i tiếng lò ng củ a mộ t
trá i tim đa cả m. Cả hai nà ng đều khuô n phép, đứ c hạ nh trong nề nếp gia đình gia
giá o.
——————————————————————————————————
Mụ mố i gầ n nhà kiều ngỏ ý giớ i thiệu viễn khá ch đến vấ n danh Thú y Kiều. Hỏ i
tên rằ ng Mã Giá m Sinh, họ c sinh trườ ng Quố c Tử Giá m, quê huyện Lâ m Thanh,
tuổ i ngoà i 40 nhưng tên họ Mã bề ngoà i trô ng chả i chuố t, quầ n bả nh bao, mà y râ u
nhẵ n nhụ i là m ra vẻ thư sinh nhưng thự c chấ t bả n chấ t “sỗ sà ng”, lố bịch đượ c
bộ c lộ . Mã Giá m Sinh bộ c lộ bả n chấ t con buô n khi thú c giụ c Kiều xem mặ t, thử tà i
đà n há t. Kiều xuấ t thâ n là con nhà gia giá o, nay lâ m và o cả nh ngộ nà y, Kiều đau
đớ n, xó t xa cho số kiếp củ a mình. Mỗ i bướ c đi lệ tuô n vì tủ i nhụ c, xấ u hổ . Kiều
thấ y tủ i nhụ c hơn trướ c sự sỗ sà ng như kẻ vô họ c, bả n chấ t con buô n củ a Mã
Giá m Sinh bộ c lộ khi ngã giá mua Thú y Kiều như mó n hà ng vớ i giá ngoà i bố n
tră m.
- Hố i hậ n, vì đã gâ y ra là m tổ n thương bạ n
- Muố n sử a lạ i lỗ i lầ m củ a mình
——————————————————————————————————
Kết cấ u truyền thố ng: trình tự thờ i gian, kết cấ u ngườ i tố t gặ p gian truâ n, bị hã m
hã i nhưng đượ c phù trợ và cứ u giú p
Cuố i cù ng đượ c đền đá p xưng đá ng (anh hù ng cứ u mĩ nhâ n), thể hiện khá t vọ ng ở
hiền gặ p là nh.
Câu 2:
- Mẫ u ngườ i lí tưở ng, phẩ m chấ t anh hù ng, dũ ng cả m, coi trọ ng lẽ phả i, vă n võ
song toà n: thấ y ngườ i gặ p nạ n nên cứ u giú p, mộ t mình đá nh cướ p
- Coi trọ ng lễ nghĩa, trọ ng nghĩa khí: cứ u ngườ i khô ng mong trả ơn, khô ng muố n
là m ả nh hưở ng danh dự , tiết nghĩa củ a nà ng
Thá i độ cư xử củ a Vâ n Tiên vớ i Kiều Nguyệt Nga sau khi đá nh cướ p cũ ng thể hiện
rõ bả n chấ t củ a con ngườ i hà o hiệp, trọ ng nghĩa khinh tà i, từ tâ m, nhâ n hậ u. Tuy
có mà u sắ c củ a lễ giá o phong kiến (Khoa khoan ngồ i đó chớ ra – Nà ng là phậ n gá i,
ta là phậ n trai) nhưng đoạ n thơ vẫ n thể hiện đứ c tính khiêm nhườ ng đá ng quí
củ a chà ng.
- Con gá i khuê cá c, thù y mị, nết na, có họ c thứ c: xưng hô “tiện thiếp – quâ n tử ”, lờ i
nó i thể hiện sự khiêm nhườ ng, mự c thướ c, sự kính trọ ng, hà m ơn
Cá c nhâ n vậ t đượ c miêu tả chủ yếu qua hà nh độ ng, ngô n ngữ , cử chỉ
- Ngô n ngữ trong tá c phẩ m: châ n thự c, bình dị, gầ n vớ i lờ i ă n tiếng nó i hằ ng ngà y,
mang đậ m mà u sắ c Nam Bộ
- Bên cạ nh đó , họ c sinh biết phâ n tích mộ t nhâ n vậ t vă n họ c thô ng qua ngô n ngữ ,
cử chỉ.
——————————————————————————————————
I. Từ đơn và từ phức
- Tổ hợ p là thà nh ngữ
- Tổ hợ p là tụ c ngữ :
+ Chó treo mèo đậ y: cá ch chố ng chó mèo ă n vụ ng thứ c ă n. Nghĩa là vớ i chó phả i
treo, vớ i mèo phả i đậ y sẽ khô ng cậ y đượ c.
+ Thẳ ng ruộ t ngự a: nghĩ thế nà o nó i thế, khô ng giấ u giếm, nể nang
- Đặ t câ u:
+ Muố n thà nh cô ng cầ n là m việc chă m chỉ, trá ch nhiệm, cò n cưỡ i ngự a xem hoa
sẽ khô ng đạ t đượ c điều gì cả .
Nghĩa củ a từ là nộ i dù ng (sự vậ t, tính chấ t, hoạ t độ ng, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Cá c hiểu (a) đú ng
Độ lượ ng là :
a, Cụ m danh từ khô ng thể thay thế, giả i thích cho mộ t tính từ (độ lượ ng)
b, Cá ch giả i thích hợ p lý vì tính từ có cù ng trườ ng nghĩa, có thể giả i thích cho mộ t
tính từ
——————————————————————————————————
- Từ nhiều nghĩa có :
- Thô ng thườ ng, trong câ u, từ chỉ có mộ t nghĩa nhấ t định. Tuy nhiên trong mộ t số
trườ ng hợ p, từ có thể đượ c hiểu đồ ng thờ i nghĩa gố c lẫ n nghĩa chuyển
Từ “hoa” trong “lệ hoa” đượ c sử dụ ng theo nghĩa chuyển, chỉ giọ t lệ củ a ngườ i
con gá i đẹp như Thú y Kiều
V. Từ đồng âm
Chọ n cá ch hiểu (d ). Từ đồ ng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong mộ t số
trườ ng hợ p
Việc thay từ “xuâ n” cho từ “tuổ i” cho thấ y tinh thầ n lạ c quan củ a tá c giả , mù a
xuâ n là hình ả nh đạ i diện cho sự tươi trẻ, sứ c số ng mạ nh mẽ
- Cá c từ trá i nghĩa cù ng nhó m vớ i già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấ p, nô ng - sâ u, già u –
nghèo
- Cá c cặ p từ trá i nghĩa thang độ , thể hiện khá i niệm có tính thang độ (sự hơn
kém), khẳ ng định cá i nà y khô ng có nghĩa là loạ i trừ cá i kia
———————————————————————————————————
- Tă ng số lượ ng từ ngữ :
Câu 3:
Khô ng có ngô n ngữ nà o mà từ mượ n chỉ phá t triển theo cá ch phá t triển số lượ ng.
Nếu như vậ y thì mỗ i từ ngữ chỉ có mộ t nghĩa và số lượ ng từ ngữ sẽ rấ t lớ n, trí
nhớ con ngườ i khô ng thể nà o nhớ hết.
II. Từ mượn
Câu 2: Câ u (c) là câ u nhậ n định đú ng. Vay mượ n là hiện tượ ng phổ biến ở tấ t cả
cá c ngô n ngữ , vay mượ n vừ a là m già u vố n ngô n ngữ củ a dâ n tộ c, vừ a để đá p ứ ng
nhu cầ u giao tiếp củ a ngườ i Việt.
Câu 3: Nhữ ng từ mượ n như săm, lốp, ga, xăng, phanh là nhữ ng từ mượ n đã đượ c
Việt hó a. Cò n nhữ ng từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là nhữ ng từ mượ n theo hình
thứ c phiên â m.
III. Từ Hán Việt
Câu 1:
- Biệt ngữ xã hộ i: nhữ ng từ ngữ chỉ dù ng trong mộ t nhó m ngườ i nhấ t định, tầ ng
lớ p xã hộ i nhấ t định.
Câu 2: Vai trò củ a thuậ t ngữ trong đờ i số ng xã hộ i hiện nay:
- Thuậ t ngữ là điều khô ng thể thiếu khi muố n nghiên cứ u và phá t triển khoa họ c
cô ng nghệ.
Câu 2:
- Bá ch khoa toà n thư: từ điển bá ch khoa, ghi đầ y đủ tri thứ c củ a cá c ngà nh.
- Bả o hộ mẫ u dịch: chính sá ch bả o vệ sả n xuấ t trong nướ c chố ng lạ i sự cạ nh tranh
củ a hà ng hó a nướ c ngoà i trên thị trườ ng nướ c mình.
- Dự thả o: thả o ra để thô ng qua (độ ng từ ), bả n thả o đưa ra để thô ng qua (danh
từ ).
- Đạ i sứ quá n: cơ quan đạ i diện chính thứ c và toà n diện củ a mộ t nhà nướ c ở nướ c
ngoà i do mộ t đạ i sứ c đặ c mệnh toà n quyền đứ ng đầ u
Câu 3: Sử a lỗ i dù ng từ
Sử a: tệ bạ c
c, Sai từ Tấ p nậ p (ồ n à o, đô ng vui)
Sử a: liên tiếp
——————————————————————————————————
——————————————————————————————————
1. Đọ c đoạ n trích
+ Nếu ta khô ng cố tình hiểu họ , thì ta chỉ thấ y họ gà n dở , ngu ngố c, bầ n tiện…
- Đoạ n 2:
+ Thứ ba: hai ngườ i phụ nữ khô ng thể chung chồ ng nên khô ng nhườ ng cho
nhau đượ c
+ Dù sao mình gâ y ra nhiều đau khổ cho cô , giờ đâ y mình chỉ trô ng và o lò ng
khoan dung rộ ng lớ n củ a cô
- Đoạ n trích (1 ), để khắ c họ a cuộ c đố i thoạ i ngầ m diễn ra trong ý thứ c củ a nhâ n
vậ t ô ng giá o về cá ch nhìn đờ i, nhìn ngườ i
Cá c luậ n điểm:
+ Nếu ta khô ng cố tìm mà hiểu nhữ ng ngườ i xung quanh mình thì chỉ thấ y toà n
nhữ ng cớ để cho ta tà n nhẫ n, khô ng bao giờ ta thương
→ Luậ n điểm có tính chấ t đặ t vấ n đề
Đoạ n trích (a) lờ i củ a nhâ n vậ t ô ng giá o- ngườ i kể chuyện xưng “tô i”, mộ t trí thứ c
- Ô ng giá o thuyết phụ c bạ n đọ c, thuyết phụ c về điều cố tìm hiểu nhữ ng ngườ i
xung quanh để cả m thô ng, yêu thương họ
+ Hoạ n Thư nó i về lẽ thườ ng: phụ nữ ghen tuô ng là chuyện bình thườ ng
+ Hoạ n Thư từ ng nương tay vớ i Kiều khi cho nà ng chép kinh, khi Kiều bỏ trố n
đã khô ng đuổ i theo
+ Hoạ n Thư cũ ng khẳ ng định chuyện lấ y chồ ng chung thì khô ng trá nh khỏ i việc
ghen tuô ng, nghi kị
——————————————————————————————————
Tiết 42: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
———————————————————————————————————
Tiết 43,44: LUYỆN NÓI:TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ
NỘI TÂM
1. Tâm trạng của em khi xảy ra một chuyện có lỗi với bạn
Thân bài
+ Châ n củ a Nam chả y má u, Nam đau đớ n nhưng cố kiềm lạ i rồ i xua tay “tớ
khô ng sao đâ u?”
+ Lú c nà y, cô bướ c và o lớ p, thấ y sự việc, cô liền đưa Nam lên phò ng y tế. Cò n
tô i, dù đượ c Nam tha lỗ i, tô i vẫ n â n hậ n vì trò nghịch dạ i củ a mình.
Kết bài
Mở bài: giớ i thiệu thờ i gian, địa điểm, chủ đề buổ i sinh hoạ t nó i về tình bạ n
Thân bài:
- Ý kiến củ a bả n thâ n:
+ Nam là ngườ i bạ n tố t, đá ng để họ c tậ p
+ Bạ n kiên quyết khô ng cho An quay có p trong giờ kiểm tra nhưng lạ i đến tậ n
nhà để hướ ng dẫ n bạ n họ c
Kết bài
Bên cạ nh việc họ c tậ p tố t, chú ng ta cũ ng cầ n rèn luyện để trở thà nh ngườ i tố t,
hữ u ích
3. Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và thể hiện sự ân hận
- Tô i vố n có tính đa nghi, hay ghen nhưng may mắ n lấ y đượ c ngườ i vợ hiền, tính
tình hiền dịu
- Khi đi lính trở về, nghe lờ i củ a con thơ, tô i nghi oan cho vợ , về nổ i nó ng, mắ ng
đuổ i vợ dù vợ tô i và hà ng xó m thanh minh. Rồ i vợ tô i trẫ m mình xuố ng sô ng
Hoà ng Giang tự vẫ n
- Trong mộ t đêm ngồ i cù ng vớ i đứ a con, thấ y nó chỉ lên bó ng tô i và gọ i đó là bố
Đả n thì tô i chợ t hiểu ra cơ sự , nhưng đã muộ n
————————————————————————————————
Tiết 45: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN
BẢN TỰ SỰ
I. Kiến thức cơ bản
1. Đọ c vă n bả n
2.
→ Đâ y là độ c thoạ i
→ Độ c thoạ i nộ i tâ m
d, Cá c hình thứ c đố i thoạ i tạ o khô ng khí cho vă n bả n, thể hiện thá i độ că m giậ n
củ a nhữ ng ngườ i tả n cư vớ i dâ n là ng chợ Dầ u, giú p nhâ n vậ t bộ c lộ nộ i tâ m.
- Cuộ c đố i thoạ i diễn ra khô ng bình thườ ng giữ a hai vợ chồ ng ô ng Hai
→ Qua đoạ n hộ i thoạ i giú p ngườ i đọ c nhậ n ra tâ m trạ ng buồ n bã , đau khổ , thấ t
vọ ng củ a ô ng Hai
- Anh Hưng ơi! Có chị nà o nho nhỏ , chị nó i vớ i bố là bạ n củ a anh. Ngà y nà o chị ấ y
cũ ng đến lấ y vở về chép bà i cho anh. Chị ấ y cò n cho em kẹo nữ a cơ đấ y!
-Ừ .
Rồ i khô ng kịp nhìn nhữ ng viên kẹo trên tay em, tô i lao ngay và o phò ng họ c. Tay
tô i run run giở vộ i nhữ ng tờ giấ y trắ ng. Khô ng lẽ lạ i là cá i Hà ? Có phả i là Hà
khô ng nhỉ? Thô i đú ng Hà rồ i. Tô i lặ ng đi. Chính Hà đã â m thầ m giú p tô i trong
nhữ ng ngà y qua. Vậ y mà đã có lú c tô i nghĩ xấ u về Hà . Lú c nà y tự dưng trong lò ng
tô i dâ ng lên mộ t niềm cả m xú c khó tả . Khô ng thể kìm nén nổ i lò ng mình, tô i thố t
lên:
- Hà ơi! Cả m ơn bạ n nhé!
—————————————————————————————————
————————————————————————————————————
Tiết 48, 49:KIỂM TRA GIỮA KÌ I
(hết)