You are on page 1of 233

BÀI 1

Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)


I,Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… rấ t mớ i, rấ t hiện đạ i): Tinh hoa văn hóa dân tộ c và nhân loạ i
trong con ngườ i Bác
- Phầ n 2 (còn lạ i): lố i số ng giả n dị, thanh đạ m mà cao đẹp củ a Ngườ i
II,Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 8 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):
- Hồ Chí Minh có vố n tri thứ c văn hóa nhân loạ i sâu rộ ng.
    + Đó là nhữ ng hiểu biết uyên thâm về các dân tộ c, nhân dân thế giớ i, văn hóa thế
giớ i từ Đông sang Tây
    + Từ văn hóa các nướ c châu Á, châu Âu đến châu Phi, châu Mĩ
b, Để có vố n tri thứ c văn hóa sâu rộ ng ấ y, Ngườ i đã:
- Họ c tậ p nói, viết thạ o nhiều thứ tiếng nướ c ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga…
- Đi nhiều nơi làm nhiều nghề- tứ c là họ c hỏ i từ thự c tiễn và lao độ ng
- Tìm hiểu văn hóa, nghệ thuậ t củ a các khu vự c khác nhau trên thế giớ i mộ t cách
sâu sắ c, uyên thâm
- Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nướ c ngoài mộ t cách có chọ n lọ c, không
ả nh hưở ng thụ độ ng
+ Ngườ i biết tiếp thu cái hay, đẹp có chọ n lọ c, hạ n chế nhữ ng tiêu cự c củ a chủ
nghĩa tư bả n, trên nền tả ng văn hóa dân tộ c
+ Ả nh hưở ng quố c tế tạ o nên nhân cách lớ n bình dị, rấ t phương Đông, rấ t hiện đạ i
Câu 2 (trang 8 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):
Biểu hiện chứ ng tỏ lố i số ng rấ t bình dị, rấ t Việt Nam, rấ t phương Đông củ a Hồ Chí
Minh:
- Nơi ở và làm việc : nhà sàn vẻn vẹn vài phòng, đơn sơ, mộ c mạ c
- Trang phụ c giả n dị: bộ quầ n áo bà ba nâu, chiếc áo trấ n thủ , đôi dép lố p thô sơ
- Ăn uố ng đạ m bạ c: cá kho, rau luộ c, dưa ghém, cà muố i, cháo hoa
- Trang phụ c giả n dị: bộ quầ n áo bà ba nâu, chiếc áo trấ n thủ , đôi dép lố p thô sơ
- Ăn uố ng đạ m bạ c: cá kho, rau luộ c, dưa ghém, cà muố i, cháo hoa…
Câu 3 (trang 8 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):
Sự kết hợ p giữ a giả n dị và thanh cao:
- Đây không phả i lố i số ng kham khổ củ a nhữ ng ngườ i tự tìm vui trong cả nh nghèo,
giả n dị mà không sơ sài, đạ m bạ c không gợ i cả m giác cơ cự c
- Từ cách bài trí cho đến ăn ở , sinh hoạ t hằ ng ngày đều thể hiện sự thanh thả n, ung
dung
- Bả n lĩnh, ý chí củ a mộ t ngườ i chiến sĩ cách mạ ng đã hòa nhậ p cùng tâm hồ n nhà
thơ lớ n
- Vẻ đẹp tâm hồ n Ngườ i có sự hòa quyện rấ t mạ nh giữ a lãng mạ n vớ i hiện thự c
Câu 4 (trang 8 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):

1
Nhữ ng điểm tạ o nên vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh:
- Con ngườ i Hồ Chí Minh là sự kết hợ p hài hòa, trọ n vẹn giữ a truyền thố ng văn
hóa dân tộ c vớ i tinh hoa văn hóa nhân loạ i
- Lố i số ng rấ t dân tộ c, rấ t Việt Nam gợ i ta nhớ tớ i các vị hiền triết trong lịch sử như
Nguyễn Trãi ở Côn Sơn vớ i lố i số ng giả n dị, thanh cao:
III.Luyện tập
Câu hỏ i (trang 8 SGK): Mộ t số câu chuyện về lố i số ng giả n dị mà cao đẹp củ a chủ
tịch Hồ Chí Minh:
Câu chuyện 1:
   Vào nhữ ng năm 1940 - 1941, đờ i số ng ngườ i dân Pác Bó vô cùng cự c khổ ,
lương thự c chủ yếu chỉ là ngô. Có nhữ ng gia đình thiếu đói, vào nhữ ng ngày giáp
hạ t phả i vào rừ ng để đào củ mài ăn qua ngày. Có nhữ ng gia đình bố n đờ i truyền
nhau mộ t tấ m áo chàm, miếng vá nọ chồ ng lên miếng cá kia. Bác Hô về nướ c trong
thờ i điểm đó và chọ n hang Cố c Bó làm nơi trú ẩ n. Cuộ c số ng củ a ngườ i kham khổ
đạ m bạ c, cũng chỉ cháo ngô và rau rừ ng như nhữ ng đồ ng bào quanh vùng. Thấ y
Bác đã có tuổ i, vấ t vả ngày đêm, lạ i phả i ăn cháo ngô, sợ Ngườ i không đủ sứ c
khỏ e nên các đồ ng chí đã bàn nhau mua gạ o để nấ u riêng cho Bác. Biết vậ y Ngườ i
đã kiên quyết không đồ ng ý. Có lầ n ngô non xay lâu ngày mớ i dùng đến, nấ u cháo
bị chua. Các đồ ng chí lạ i đề nghị Bác cho nấ u cháo gạ o để Bác dùng mà Bác vẫ n
không nghe. Ngườ i hỏ i các đồ ng chí :
    - Có cách nào làm cho bắ p non khỏ i bị chua không?
   Các đồ ng chí thưa:
    - Nếu rang lên thì có thể ăn đượ c nhưng không ngon.
   Bác đáp lờ i:
    - Không ngon cũng đượ c, thế thì rang lên mà ăn, không nên bỏ phí. Mộ t hạ t bắ p
lúc này cũng quý.
Câu chuyện 2:
   Lúc ở chiến khu, Ngườ i số ng chung vớ i cán bộ , nhân viên, cùng ăn ở , sinh hoạ t
như mọ i ngườ i. Sau chiến thắ ng Điện Biên Phủ , Bác cùng Trung ương Đả ng trở
về Hà Nộ i. Thể theo nguyện vọ ng củ a nhân dân, Đả ng và nhà nướ c trân trọ ng mờ i
Bác về ở tạ i tòa nhà củ a Toàn quyền Đông Dương trướ c kia, nhưng Bác đã từ
chố i. Bác đã chọ n cho mình ngôi nhà nhỏ củ a mộ t ngườ i thợ điện phụ c vụ Phủ
Toàn quyền Đông Dương để ở và làm việc.

Soạn bài Các phương châm hội thoại


I. Phương châm về lượng
1. Điều An muố n biết là địa điểm họ c bơi cụ thể
- Câu trả lờ i củ a Ba chỉ có nộ i dung hiển nhiên bơi (dướ i nướ c), không có lượ ng tin
cầ n thiết đáp ứ ng nhu cầ u ngườ i đố i thoạ i
→ Cầ n chú ý nói đủ nộ i dung khi giao tiếp
- Truyện cườ i “Lợ n cướ i, áo mớ i” gây cườ i ở câu trả lờ i củ a hai anh chàng có tính
khoe khoang. Cả hai chàng đều ra sứ c trả lờ i thừ a thông tin ngườ i hỏ i cầ n biết

2
- Các nguyên tắ c cầ n tuân thủ khi giao tiếp:
    + Lờ i nói phả i có thông tin, thông tin ấ y phù hợ p vớ i mụ c đích giao tiếp
    + Nộ i dung lờ i nói phả i đủ (không thừ a, không thiếu)
→ Nộ i dung lờ i nói đúng như yêu cầ u giao tiếp, không thừ a, không thiếu.
II. Phương châm về chất
- Phê phán tính nói khoác, nói không đúng sự thậ t
- Câu chuyện trên nhắ c nhở chúng ta: khi nói, nộ i dung lờ i nói phả i nói đúng sự
thậ t, không nói nhữ ng điều mình không tin là đúng, không có căn cứ chính xác.
III,Luyện tập
Câu 1 (trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Thừ a cụ m từ “nuôi ở nhà” bở i từ “gia súc” đã bao hàm nghĩa vậ t nuôi trong nhà
b, Thừ a cụ m từ “có hai cánh” vì tấ t cả các loài chim đều có hai cánh
Câu 2 (trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Nói có căn cứ chắ c chắ n: nói có sách, mách có chứ ng.
b, Nói sai sự thậ t mộ t cách cố ý nhằ m che giấ u điều gì đó: nói dố i
c, Nói mộ t cách hú họ a, không có căn cứ : nói mò
d, Nói nhả m nhí, vu vơ: nói nhăng nói cuộ i
e, Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏ i: nói trạ ng
Câu 3 (Trang 11 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu hỏ i “rồ i có nuôi đượ c không?” ngườ i nói không tuân thủ phương châm hộ i
thoạ i về lượ ng
- Trong câu trả lờ i “bà tôi sinh ra bố tôi cũng đẻ non trướ c hai tháng đấ y!” dĩ nhiên
là nuôi đượ c sau đó mớ i sinh ra anh bạ n này, đó cũng chính là chỗ tạ o ra tiếng cườ i.
Câu 4 (trang 11 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Đôi khi ngườ i nói phả i dùng tớ i nhữ ng cách diễn đạ t như “tôi đượ c biết”, “tôi
tin rằ ng”, “nếu tôi không lầ m thì”, “tôi nghe nói”, “theo tôi nghĩ”, “hình như là”…
- Đả m bả o tuân thủ phương châm hộ i thoạ i về chấ t. Ngườ i nói cũng phả i dùng
cách nói đả m bả o ngườ i nghe biết xác thự c nhậ n định, thông tin mà mình đượ c
kiểm chứ ng
b, Đôi khi ngườ i nói: như đã trình bày, mọ i ngườ i đều biết. Cách nói này đều đả m
bả o phương châm về lượ ng
- Mụ c đích nhấ n mạ nh ý, chuyển ý, dẫ n ý, ngườ i nói cầ n nhắ c mộ t nộ i dung nào
đó đã nói, giả định là mọ i ngườ i đã, sẽ biết.
Câu 5 (trang 11 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):
- Ăn đơm nói đặ t: nói theo cách vu khố ng, đặ t điều, bịa chuyện cho ngườ i khác
- Ăn ố c nói mò: nói không căn cứ
- Ăn không nói có: nói theo cách vu khố ng, bịa đặ t
- Cãi chày cãi cố i: cố tranh cãi, không có lý lẽ thuyết phụ c, đúng đắ n
- Khua môi múa mép: nói ba hoa, khoác lác
- Nói dơi nói chuộ t: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thự c
- Hứ a hươu hứ a vượ n: hứ a hẹn lấ y lòng nhưng không thự c hiện

3
Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
I. Tìm hiểu việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
1. Văn thuyết minh: kiểu văn bả n cung cấ p tri thứ c về đặ c điểm, tính chấ t, nguyên
nhân củ a sự vậ t, hiện tượ ng trong tự nhiên, xã hộ i bằ ng phương thứ c trình bày,
giớ i thiệu, giả i thích
- Đặ c điểm chủ yếu: trình bày các đặ c điểm tiêu biểu củ a sự vậ t, hiện tượ ng
- Tính chấ t: cung cấ p nhữ ng tri thứ c khách quan, xác thự c, phổ thông, hữ u ích cho
con ngườ i.
- Các phương thứ c thuyết minh thườ ng dùng:
    + Phương pháp nêu định nghĩa, giả i thích
    + Phương pháp liệt kê, phân tích
    + Phương pháp nêu ví dụ , dùng số liệu
2. Văn bả n thuyết minh có sử dụ ng mộ t số biện pháp nghệ thuậ t
Văn bả n “Hạ Long- đá và nướ c”
a, Thuyết minh về vẻ đẹp củ a đá, nướ c ở Hạ Long
- Đặ c điểm này trừ u tượ ng, khó thuyết minh bằ ng cách đo đếm, liệt kê
b, Phương pháp thuyết minh:
- Phương pháp nêu định nghĩa
- Phương pháp giả i thích
- Phương pháp liệt kê
Câu văn nêu khái quát sự kì lạ củ a Hạ Long: “Chính Nướ c làm cho Đá số ng dậ y…
có tâm hồ n”
c, Để cho sinh độ ng, tác giả sử dụ ng biện pháp nghệ thuậ t:
- Biện pháp liên tưở ng, tưở ng tượ ng thế giớ i diệu kì củ a Hạ Long
    + Nướ c tạ o nên sự di chuyển, tạ o nên thú vị củ a cả nh sắ c
    + Tùy theo góc độ , tố c độ di chuyển củ a khách, tùy theo hướ ng ánh sáng soi rọ i
vào đả o đá mà thiên nhiên tạ o nên thế giớ i số ng độ ng, biến hóa lạ lùng
- Biện pháp nhân hóa:
    + Đá có tri giác, có tâm hồ n
    + Gọ i đá là thậ p loạ i chúng sinh, thế giớ i ngườ i, bọ n ngườ i đá hố i hả trở về
→ Làm nổ i bậ t đặ c điểm củ a đố i tượ ng, gây ấ n tượ ng mạ nh, thu hút ngườ i đọ c
II. Luyện tập
Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a.
Văn bả n có tính thuyết minh:
- Thể hiện ở việc giớ i thiệu về loài ruồ i có hệ thố ng:
    + Tính chấ t chung về họ , giố ng, loài
    + Tậ p tính sinh số ng: sinh đẻ, đặ c điểm cơ thể…

4
    + Cung cấ p nhữ ng kiến thứ c đáng tin cậ y về loài ruồ i: giữ gìn vệ sinh, phòng
bệnh, ý thứ c diệt ruồ i
- Nhữ ng phương pháp thuyết minh đượ c sử dụ ng:
    + Nêu định nghĩa: thuộ c họ côn trùng, hai cánh, mắ t lướ i
    + Phương pháp phân loạ i: các loạ i ruồ i
    + Phương pháp dùng số liệu: số vi khuẩ n, số lượ ng sinh sả n
    + Phương pháp liệt kê: các đặ c tính củ a ruồ i
b, Nét đặ c biệt:
    + Hình thứ c: giố ng văn bả n thuậ t lạ i phiên tòa
    + Nộ i dung: giố ng chuyện kể về loài ruồ i
- Nhữ ng biện nghệ thuậ t:
    + Nhân hóa
    + Liệt kê
- Tác dụ ng gây hứ ng thú cho bạ n đọ c nhỏ tuổ i, vừ a truyện vui vừ a cung cấ p thêm
tri thứ c.
Câu 2 (trang 15 sgk ngữ văn 9 tậ p 1):
Biện pháp nghệ thuậ t đượ c sử dụ ng trong đoạ n văn thuyết minh là: tự sự
    + Kể câu chuyện ngày bé bà kể về chim cú (chim cú kêu là có ma tớ i). Sau này
đượ c họ c môn sinh vậ t mớ i biết không phả i như vậ y.
→ Phương pháp giả i thích

Soạn bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
CHỌN THUYẾT MINH VỀ CÁI BÚT
Dàn ý:
* MB: Giớ i thiệu về tầ m quan trọ ng củ a bút bi
* TB:
a, Nguồ n gố c, xuấ t xứ : đượ c phát minh bở i nhà báo Hungari Lazo Biro vào nhữ ng năm
1930
- Ông phát hiện mự c in giấ y nhanh khô
- Quyết định, nghiên cứ u tạ o ra mộ t loạ i bút sử dụ ng mự c như thế
- Bút bi ra đờ i
b, Cấ u tạ o: 2 bộ phậ n chính:
- Vỏ bút: ố ng trụ tròn dài từ 14- 15 cm đượ c làm bằ ng nhự a dẻ o, nhự a màu, trên thân
thườ ng có các thông số ghi ngày, nơi sả n xuấ t
- Ruộ t bút: bên trong, làm từ nhự a dẻo, chứ a mự c đặ c, mự c nướ c
- Các bộ phậ n khác: nắ p đậ y, ghim gài, lò xo, nút bấ m…
c, Phân loạ i:
- Kiể u dáng và màu sắ c khác nhau tùy theo lứ a tuổ i, thị hiế u củ a ngườ i dùng
- Màu sắ c đẹp, nhiề u kiể u dáng (có sử dụ ng biệ n pháp nghệ thuậ t nhân hóa trong bài
- Hiệ n nay trên thị trườ ng xuấ t hiện nhiều thương hiệu bút nổ i tiế ng
d, Nguyên lý hoạ t độ ng, bả o quả n

5
- Nguyên lý hoạ t độ ng: mũi bút chứ a viên bi nhỏ , khi viết lăn mự c để tạ o chữ
- Bả o quả n: cẩ n thậ n
e, Ưu điể m, khuyết điểm
- Ưu điểm
    + Bền, đẹ p, nhỏ gọ n, dễ vậ n chuyển
    + Giá thành rẻ, phù hợ p vớ i họ c sinh
- Khuyết điểm:
    + Vì viế t nhanh nên dễ rây mự c, chữ không có nét thanh đậ m
    + Thườ ng phả i mua ngòi, thay bút mớ i khi hết mự c
* Kết bài: Nhấ n mạ nh vai trò, tầ m quan trọ ng củ a bút bi vớ i cuộ c số ng củ a con ngườ i

BÀI 2

Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
I,Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… mấ t khả năng số ng tố t đẹ p hơn”): Chiế n tranh hạ t nhân đe dọ a tớ i sự
số ng toàn nhân loạ i.
- Phầ n 2 ( tiếp… trở lạ i điểm xuấ t phát củ a nó”): Chạ y đua vũ trang là vô cùng kém, đi
ngượ c lạ i sự tiế n bộ xã hộ i
- Phầ n 3 (còn lạ i): Chố ng chiến tranh hạ t nhân, bả o vệ cuộ c số ng hòa bình là nhiệ m vụ cấ p
thiế t củ a toàn nhân loạ i.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 20 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Luậ n điểm và hệ thố ng luậ n cứ củ a văn bả n
- Luậ n điể m: nguy cơ chiế n tranh hạ t nhân đe dọ a, toàn thể loài ngườ i và sự số ng trên trái
đấ t, vì vậ y cầ n đấ u tranh cho hòa bình, ngăn chặ n, xóa bỏ nguy cơ chiế n tranh hạ t nhân,
nhiệ m vụ thiết thự c, cấ p bách củ a mỗ i ngườ i, toàn thể loài ngườ i
- Hệ thố ng luậ n cứ :
    + Cuộ c chạ y đua vũ khí hạ t nhân làm mấ t khả năng số ng tố t đẹp hơn củ a toàn thế giớ i.
Dẫ n chứ ng: so sánh giữ a chi phí cho các lĩnh vự c xã hộ i, cứ u trợ y tế, hỗ trợ phát triể n,
sả n xuấ t lương thự c, thự c phẩ m, giáo dụ c…
    + Vớ i chi phí khổ ng lồ cho việc chạ y đua vũ trang, hạ t nhân
    + Chạ y đua vũ trang đi ngượ c lạ i quy luậ t tiế n hóa nhân loạ i
    + Tấ t cả cầ n ngăn chặ n chiế n tranh, chạ y đua vũ trang
Câu 2 (trang 20 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Phầ n đầ u tác giả chỉ ra thờ i gian cụ thể , đưa ra số liệ u, vớ i mộ t phép tính đơn giả n
- Để thấ y rõ hơn sứ c tàn phá khủ ng khiếp củ a kho vũ khí hạ t nhân, tác giả đưa ra nhữ ng
số liệ u tính toán thuyết phụ c
→ Thu hút ngườ i đọ c, gây ấ n tượ ng mạ nh mẽ về tính chấ t hệ trọ ng củ a vấ n đề đượ c nói
tớ i
Câu 3 (trang 20 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
- Cứ u trợ 500 triệ u trẻ em chỉ tố n 100 tỉ đô, nhưng nó chỉ bằ ng chi phí cho 100 máy bay B.
1B, và dướ i 7000 tên lử a vượ t đạ i châu
- Bả o vệ cho hơn 1 tỉ ngườ i khỏ i bệnh số t rét và cứ u hơn 14 triệu trẻ em châu Phi cầ n số
tiề n bằ ng 10 chiếc tàu bay mang vũ khí hạ t nhân củ a Mĩ

6
- Giả i quyế t việ c thiế u dinh dưỡ ng cho 575 triệu ngườ i, chỉ cầ n số tiề n chi cho 149 tên lử a
MX, 27 tên lử a MX
- Cầ n tiền cho 2 chiế c tàu ngầ m mang vũ khí hạ t nhân là đủ tiề n xóa nạ n mù chữ cho toàn
thế giớ i
Câu 4 (trang 20 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Chiế n tranh hạ t nhân xả y ra hủ y hoạ i, xóa sạ ch thành quả văn minh nhân loạ i, cũng như
quá trình tiế n hóa sự số ng, tự nhiên trên Trái Đấ t
Lờ i cả nh báo nhà văn G. Macket đặ t ra trướ c toàn thể nhân loạ i nhiệ m vụ cấ p bách
→ Đoàn kết, quyế t ngăn chặ n nguy cơ chiế n tranh hạ t nhân, đấ u tranh cho mộ t thế giớ i hòa
bình
Câu 5 (trang 20 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Văn bả n có tên “Đấ u tranh cho mộ t thế giớ i hòa bình”
- Chủ đích củ a ngườ i viế t không chỉ là chỉ ra mố i đe dọ a hạ t nhân, mà muố n nhấ n vào
nhiệ m vụ đấ u tranh, ngăn chặ n nguy cơ chạ y đua vũ trang.
- Nhan đề cũng thể hiệ n đượ c luậ n điể m cơ bả n củ a bài như mộ t sự kêu gọ i, khẩ u hiệ u,
hướ ng tớ i thái độ số ng nhân văn, tích cự c
III.Luyện tập
Câu hỏ i (trang 21 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1): Cả m nghĩ sau khi đọ c văn bả n Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình củ a nhà văn G.G. Mác-két.
   Bài viết Đấu tranh cho một thế giới hòa bình củ a nhà văn Mác-két đã gióng lên hồ i
chuông cả nh tỉnh đố i vớ i chính chúng ta về chiế n tranh hạ t nhân - điều đang đe dọ a trầ m
trọ ng đế n mạ ng số ng và sự phát triển củ a toàn nhân loạ i. Chiế n tranh hạ t nhân không
nhữ ng ghê gớ m như mộ t loạ i bệ nh dịch, có thể quét sạ ch sự số ng trên hành tinh này mà
nó còn có thể khiến cho cuộ c số ng củ a chúng ta trở về thờ i kì đồ đá, tiêu diệ t hế t toàn bộ
nề n văn minh trong hàng bao nhiêu triệu năm. Bở i vì sự tố n kém củ a việc chạ y đua vũ
trang hạ t nhân mà chính chúng ta bị tướ c đi cơ hộ i phát triể n nhữ ng điều kiện số ng tố t
đẹ p củ a mình. Số tiề n dành cho cuộ c chạ y đua vũ trang ấ y nế u dùng vào các lĩnh vự c khác
như y tế , thự c phẩ m, giáo dụ c thì đã có hơn 500 triệu trẻ em nghèo khổ đượ c số ng cuộ c
số ng tố t đẹp hơn, hơn 1 tỉ ngườ i và 14 triệ u trẻ em khác đượ c bả o vệ tính mạ ng khỏ i
bệ nh tậ t,... Bài viế t này đã nêu ra nhữ ng lậ p luậ n sắ c bén, khiến chúng ta không thể làm
ngơ trướ c mố i đe dọ a lớ n đang đè nặ ng lên tương lai củ a loài ngườ i, chúng ta phả i hành
độ ng để bả o vệ mộ t thế giớ i hòa bình, tố t đẹ p không có chiến tranh hạ t nhân.
IV.Ý nghĩa – Nhận xét
   Sau khi họ c, họ c sinh nhậ n thứ c đượ c vấ n đề thờ i sự cấ p bách củ a con ngườ i, củ a nhân
loạ i và củ a chính mỗ i cá nhân, từ đó các em biế t yêu quý và trân trọ ng cuộ c số ng các em
đang có. Bài họ c còn hình thành và nuôi dưỡ ng trong các em tinh thầ n yêu chuộ ng hòa
bình, mộ t phẩ m chấ t cầ n có củ a con ngườ i thờ i đạ i hôm nay.

Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)


I. Phương châm quan hệ
Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” chỉ hiện tượ ng không thố ng nhấ t, không hiểu
ngườ i khác nói gì dẫ n đến tình trạ ng trậ t khớ p, lệch lạ c trong giao tiếp
- Để tránh tình trạ ng, khi hộ i thoạ i phả i nói đúng đề tài giao tiếp, nói đúng vấ n đề
quan tâm

7
- Đó chính là phương châm quan hệ trong hộ i thoạ i
II. Phương châm cách thức
a, - Dây cà ra dây muố ng – nói lan man, dài dòng, không có trọ ng tâm
- Lúng búng như ngậ m hộ t thị - nói ấ p úng, không rõ ràng, thiếu rành mạ ch
- Nói như thế không đạ t đượ c hiệu quả giao tiếp: không thể hiện đượ c nộ i dung
muố n truyền đạ t, gây khó khăn cho ngườ i tiếp nhậ n
→ Trong hộ i thoạ i cầ n chú ý nói ngắ n gọ n, rõ ràng, rành mạ ch
b, Tôi đồ ng ý vớ i nhữ ng nhậ n định về truyện ngắ n củ a ông ấ y.
- Trong câu trên, cụ m từ “ông ấ y” có thể hiểu đượ c hai cách: nhậ n định củ a ông ấ y
về truyện ngắ n, nhậ n định truyện ngắ n củ a ông ấ y viết. Như vậ y, nộ i dung câu nói
mơ hồ , ngườ i nghe khó xác định đượ c điều muố n nói
- Để ngườ i nghe không hiểu lầ m, phả i thêm từ ngữ cho cách nói rõ ràng hơn
Ví dụ :
    + Tôi đồ ng ý vớ i nhữ ng nhậ n định về truyện ngắ n mà ông ấ y mớ i sáng tác
    + Tôi đồ ng ý vớ i nhữ ng nhậ n định truyện ngắ n khá sâu sắ c củ a ông ấ y
→ Như vậ y, khi giao tiếp cầ n phả i tránh cách nói mơ hồ , không rõ ràng, dễ gây
hiểu lầ m
III. Phương châm lịch sự
a, Trong mẫ u chuyện Ngườ i ăn xin, cả hai nhân vậ t, ngườ i ăn xin và cậ u bé trong
câu chuyện đều cả m thấ y mình nhậ n đượ c từ ngườ i kia mộ t điều gì đó.
- Nhân vậ t “tôi” không khinh miệt ngườ i nghèo khổ , khố n khó mặ c dù không có gì
để cho
- Ông lão ăn xin cả m thấ y đượ c tôn trọ ng, chia sẻ, cả hai ngườ i đều thấ y hài lòng
b, Có thể rút ra bài họ c quý từ câu chuyện: trong giao tiếp cầ n tế nhị, tôn trọ ng
ngườ i khác
IV. Luyện tập
Bài 1 (trang 23 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Câu tụ c ngữ thể hiện thái độ lịch sự , quý mến cách ứ ng xử đẹp có giá trị hơn
vậ t chấ t
b, Lờ i nói thanh nhã, lịch sự mang lạ i hiệu quả lớ n
c, Vậ t quý giá (chiếc kim vàng) không ai nỡ chuyển thành vậ t tầ m thườ ng (uố n làm
lưỡ i câu). Ý muố n nói nhữ ng ngườ i lịch thiệp cầ n biết cách nói năng cho tương
xứ ng vớ i giá trị củ a bả n thân
→ Tự u trung, các câu tụ c ngữ khuyên mọ i ngườ i lịch sự , nhã nhặ n khi giao tiếp
- Mộ t số câu tụ c ngữ có chung nộ i dung:
- Chim khôn kêu tiếng rả nh rang
Ngườ i khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- Vàng thì thử lử a thử than
Chuông thì thử tiếng, ngườ i ngoan thử lờ i
Câu 2 (trang 23 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các biện pháp liên quan trự c tiếp đến phương châm lịch sự , trong hộ i thoạ i: nói
giả m, nói tránh
8
Câu 3 (trang 23 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Nói mát
b, Nói hớ t
c, Nói móc
d, Nói leo
e, Nói ra đầ u đũa
Các từ ngữ đều chỉ nhữ ng cách liên quan đến phương châm lịch sự và phương
châm cách thứ c
Bài 4 (trang 23 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Nhân tiện đây xin hỏ i: khi ngườ i nói muố n hỏ i về mộ t vấ n đề không đúng đề tài
đang trao đổ i, tránh ngườ i nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ
b, Cự c chẳ ng đã tôi phả i nói, tôi nói điều này có gì không phả i mong anh bỏ qua,
biết là làm anh không vui, nhưng…; xin lỗ i anh có thể không hài lòng nhưng thành
thự c mà nói… để giả m nhẹ sự đụ ng chạ m, tuân thủ phương châm lịch sự
c, Đừ ng nói leo, đừ ng ngắ t lờ i như thế, đừ ng nói cái giọ ng đó vớ i tôi… báo hiệu
cho ngườ i đố i thoạ i biết là họ không tuân thủ phương châm lịch sử
Câu 5:
- Giả i thích nghĩa các thành ngữ :
    + Nói băm nói bổ : nói bố p chát, xỉa xói, thô bạ o
    + Nói như đấ m vào tai: nói mạ nh, trái ý ngườ i khác, khó nghe
    + Điều nặ ng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết
    + Nử a úp, nử a mở : thái độ mậ p mờ , không nói hết ý
    + Mồ m loa tép nhả y: lắ m lờ i, đanh đá, nói át ngườ i khác
    + Đánh trố ng lả ng: né tránh vấ n đề nào đó đang đượ c bàn luậ n
- Các phương châm có liên quan:
    + Phương châm lịch sự : nói băm nói bổ , nói như đấ m vào tai, điều nặ ng tiếng
nhẹ, mồ m loa mép giả i, nói như dùi đụ c chấ m mắ m cáy.
    + Phương châm cách thứ c: nử a úp nử a mở
    + Phương châm quan hệ: đánh trố ng lả ng

Soạn bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
1. Đọ c văn bả n
2. Nhan đề văn bả n: Cây chuố i trong đờ i số ng Việt Nam
a, Đố i tượ ng thuyết minh là cây chuố i trong quan hệ đờ i số ng củ a ngườ i Việt Nam
chứ không phả i cây chuố i thuầ n túy loài thự c vậ t
b, Nhữ ng câu trong văn bả n thuyết minh về đặ c điểm tiêu biểu củ a cây chuố i: Cây
chuố i ưa nướ c… Cây chuố i phát triển nhanh… Quả chuố i là món ăn ngon
c, Câu văn có yếu tố miêu tả cây chuố i, quả chuố i:
- Thân chuố i mềm vươn lên như nhữ ng cộ t trụ nhẵ n bóng, tỏ a ra vòm tán lá xanh
mướ t che rợ p vườ n tượ c đến núi rừ ng

9
- Chuố i mọ c thành rừ ng bạ t ngàn vô tậ n. Chuố i phát triển rấ t nhanh, chuố i mẻ đẻ
chuố i con, chuố i con đẻ chuố i cháu, cứ gọ i là “con đàn cháu lũ”
- Chuố i trứ ng cuố c - không phả i quả tròn như trứ ng cuố c, mà khi chín vỏ chuố i có
nhữ ng vệt lố m đố m như trứ ng cuố c
- Không thiếu nhữ ng buồ ng chuố i dài từ ngọ n cây, uố n trĩu đến gố c cây
- Tác dụ ng: yếu tố miêu tả giúp ngườ i đọ c hình dung cụ thể, sinh độ ng đặ c điểm
cây chuố i, công dụ ng, cách sử dụ ng sả n phẩ m từ cây chuố i
3. Mộ t số công dụ ng từ cây chuố i
- Thân chuố i còn non có thể xắ t mỏ ng làm rau số ng, mộ t trong nhữ ng loài rau không
thể thiếu dùng làm rau số ng ăn vớ i cơm hến. Thân chuố i già làm thứ c ăn cho lợ n,
heo
- Lá chuố i tươi dùng để gói bánh, lá chuố i khô dùng gói đồ cho các bà đi chợ
- Bắ p chuố i có thể ăn số ng, luộ c lên làm nộ m hoa chuố i rấ t ngon
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 26 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bổ sung các yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh:
- Thân chuố i giố ng như cây viết nhẵ n nhụ i, sừ ng sữ ng giữ a trờ i
- Là chuố i khô: khi lá chuố i đã già chúng rũ xuố ng bám chặ t lấ y thân cây chứ
không rụ ng và lìa xa như nhữ ng cây khác. Ban đầ u còn khô dầ n thành màu nâu
nhạ t.
- Nõn chuố i mớ i ra xanh nõn nà, đẹp tự a bứ c phong thư còn kín
- Bắ p chuố i: màu đỏ tươi, có hình dáng như đố m lử a rự c đỏ khoả ng trờ i
- Quả chuố i: cong cong như bàn tay nâng đỡ , đan cài vào nhau.
Bài 2 (trang 26 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Yếu tố miêu tả :
+ Tách là loạ i chén có tai, chén củ a ta không có tai
+ Khi uố ng trà thì bưng hai tay mà
→ Nhữ ng yếu tố miêu tả làm nổ i bậ t hình ả nh loạ i chén (đố i tượ ng đượ c thuyết
minh) và hình ả nh Bác Hồ
Bài 3 (trang 26 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Mộ t vài câu miêu tả trong văn bả n “trò chơi ngày xuân”:
- “Nhữ ng con thuyền thúng nhỏ mang theo các làn điệu dân ca… trầ m tĩnh”
- Lân đượ c trang trí công phu, râu ngũ sắ c, lông mày bạ c, mắ t lộ to, thân hình có các
họ a tiết đẹp.
- Hai ông tướ ng (tướ ng ông, tướ ng bà) củ a từ ng bên đều mặ c trang phụ c xưa lộ ng
lẫ y, có cờ đuôi nheo đeo chéo phía sau.

Soạn bài Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh
I. Hướng dẫn chuẩn bị
Cho đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
Kiểu văn bả n/ thể loạ i: Thuyết minh

10
- Đố i tượ ng thuyết minh: Con trâu
- Phạ m vi kiến thứ c: Con trâu ở làng quê Việt Nam
- Yêu cầ u chung: Vậ n dụ ng linh hoạ t phương pháp thuyết minh, mộ t số biện pháp
nghệ thuậ t, yếu tố miêu tả
Lậ p dàn ý:
MB: Giớ i thiệu hình ả nh con trâu trên đồ ng ruộ ng, làng quê Việt Nam
TB:
* Nguồ n gố c, đặ c điểm củ a loài trâu
+ Trâu Việt Nam có nguồ n gố c từ trâu rừ ng thuầ n hóa, thuộ c nhóm trâu đầ m lầ y
- Là độ ng vậ t thuộ c lớ p thú, lông trâu có màu xám, xám đen; thân hình vạ m vỡ ,
thấ p, bụ ng to, mông dố c, đuôi dài thườ ng xuyên phe phẩ y, sừ ng cong, khỏ e
- Mỗ i năm trâu chỉ đẻ mộ t đến hai lứ a, mỗ i lứ a mộ t con
* Lợ i ích củ a trâu
- Là con vậ t gắ n liền vớ i nghiệp củ a nhà nông:
    + Trâu đượ c sử dụ ng để kéo cày, bừ a, giúp ngườ i nông dân làm ra lúa gạ o
    + Là tài sả n quý giá củ a ngườ i nông dân
    + Ngoài ra trâu còn cung cấ p, thịt, da, sừ ng làm đồ mĩ nghệ…
- Đờ i số ng tinh thầ n:
    + Trâu là ngườ i bạ n gắ n vớ i tuổ i thơ củ a trẻ em nông thôn
    + Hình ả nh con trâu hiền lành, chăm chỉ đi vào câu ca dao,sự tích, bài thơ…
    + Con trâu xuấ t hiện trong lễ hộ i ở Việt Nam:
    + Hộ i trọ i trâu Đồ Sơn (Hả i Phòng)
    + Là biểu tượ ng củ a Sea Game 22 Đông Nam Á đượ c tổ chứ c tạ i Việt Nam
Kết luậ n
- Khẳ ng định lạ i vai trò củ a con trâu trong đờ i số ng ngườ i nông dân ở làng quê Việt
Nam
- Nêu suy nghĩ, tình cả m củ a bả n thân
II. Luyện tập trên lớp
Bài 1 (Trang 29 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ bao đờ i, con trâu vố n hiền lành, chăm chỉ luôn là ngườ i bạ n đồ ng củ a ngườ i
nông dân Việt Nam. Vớ i sự lự c lưỡ ng củ a mình, trâu giúp ngườ i nông dân cày
ruộ ng chuẩ n bị cho nhữ ng vụ mùa mớ i. Trên đồ ng ruộ ng, ta dễ dàng bắ t gặ p hình
ả nh nhữ ng chú trâu khỏ e mạ nh, kéo nhữ ng đườ ng cày thẳ ng tắ p có phầ n nặ ng
nhọ c. Lự c kéo trung bình củ a mộ t con trâu loạ i A có thể đạ t tớ i 3- 4 sào mộ t ngày.
Vụ mùa tớ i kì thu hoạ ch nhữ ng chú trâu lạ i chăm chỉ đưa nhữ ng xe thóc đầ y.
Chẳ ng nhữ ng thế ngườ i nông dân Việt Nam mớ i nói rằ ng: “Con trâu là đầ u cơ
nghiệp”. Đủ để ta thấ y tầ m quan trọ ng đến nhườ ng nào củ a trâu đố i vớ i đờ i số ng
nông dân.
Bài 2 (trang 29 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Mộ t trong nhữ ng lễ hộ i đặ c sắ c củ a ngườ i dân tộ c là lễ hộ i chọ i trâu, thườ ng đượ c
tổ chứ c vào đầ u tháng tư mỗ i năm. Trâu đượ c lự a chọ n để chọ i thườ ng có độ 4- 5
tuổ i vào lúc khỏ e nhấ t, da bóng mượ t, đuôi cong, thân mình nở nang, lự c lượ ng và

11
đuôi ngắ n thì mớ i khỏ e. Mỗ i làng sẽ lự a chọ n ra mộ t con trâu to khỏ e nhấ t, đẹp
nhấ t để tham gia cuộ c thi. Cuộ c đấ u bắ t đầ u, hai con trâu sau khi nghe hiệu lệnh sẽ
lao vào đấ u vớ i nhau trướ c sự reo hò cổ vũ củ a mọ i ngườ i xung quanh. Con trâu
nào khỏ e hơn sẽ giành chiến thắ ng.

BÀI 3

Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ
và phát triển của trẻ em
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… thu nhậ n thêm nhữ ng kinh nghiệ m mớ i”): khẳ ng định sự cấ p thiết và
cầ n thiết củ a hành độ ng đả m bả o tương lai tố t đẹ p cho tấ t cả trẻ em
- Phầ n 2 (tiế p… phả i đáp ứ ng) nhữ ng thách thứ c và nhiệm vụ này đặ t ra
- Phầ n 3 (tiế p theo… phân bổ tài nguyên đó): Nhữ ng cơ hộ i cầ n nắ m bắ t để thự c hiện
quyề n bả o vệ , phát triể n củ a trẻ em
- Phầ n 4 (còn lạ i): Điều cầ n thự c hiện để bả o vệ và phát triể n củ a em
II. Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 35 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Văn bả n gồ m 17 mụ c, ngoài phầ n tuyên bố về mụ c đích tham dự , văn bả n chia thành:
- Sự thách thứ c: Phân tích thự c trạ ng cuộ c số ng củ a trẻ em trên thế giớ i ( trướ c hiể m họ a
chiế n tranh, bạ o lự c, trẻ em trong thả m họ a đói nghèo, khủ ng hoả ng kinh tế…)
- Phầ n Cơ hộ i: chỉ ra điề u kiệ n thuậ n lợ i củ a bố i cả nh quố c tế trong việc thúc đẩ y chăm
sóc, bả o vệ quyề n trẻ em
- Phầ n nhiệ m vụ : xác định nhữ ng nhiệ m vụ cầ n phả i thự c hiện củ a từ ng quố c gia, cộ ng
đồ ng quố c tế vì sự số ng còn, quyề n đượ c bả o vệ, phát triển củ a trẻ em
→ Các phầ n liên kế t chặ t chẽ vớ i nhau. Hai phầ n trên là cơ sở , tiền đề cho nhữ ng nộ i
dung sau
Câu 2 (trang 35 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trong phầ n “sự thách thứ c”, bả n Tuyên bố nêu lên đầ y đủ , cụ thể thự c tế cuộ c số ng củ a
trẻ em
Đó là tình trạ ng bị rơi vào hiể m họ a, cuộ c số ng khổ cự c, nhiề u khó khăn:
- Bị trở thành nạ n nhân chiế n tranh, bạ o lự c, sự phân biệ t chủ ng tộ c, sự xâm lượ c, chiếm
đóng, thôn tính củ a nướ c ngoài
- Chịu đự ng thả m họ a củ a đói nghèo, khủ ng hoả ng kinh tế, tình trạ ng vô gia cư, dịch bệnh,
mù chữ , môi trườ ng xuố ng cấ p
- Trẻ em chết do suy dinh dưỡ ng, bệnh tậ t
Câu 3 (trang 35 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bố i cả nh thế giớ i có nhiều thuậ n lợ i để thự c hiện nhiệm vụ bả o vệ , chăm sóc, trẻ em
- Mố i liên kết về phương tiện, kiế n thứ c giữ a các quố c gia: công ướ c về quyề n trẻ em
- Sự hợ p tác, đoàn kế t mở ra khả năng giả i quyế t vấ n đề phát triển kinh tế , bả o vệ môi
trườ ng, ngăn chặ n dịch bệnh, giả i trừ quân bị, tăng cườ ng phúc lợ i trẻ em…
Câu 4 (Trang 35 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

12
Nhiệ m vụ có tính cụ thể , toàn diện mà các quố c gia, cộ ng đồ ng cầ n thự c hiệ n:
- Tăng sứ c khỏ e, chế độ dinh dưỡ ng, phát triể n nề n giáo dụ c cho trẻ em
- Các đố i tượ ng cầ n quan tâm hàng đầ u (trẻ em tàn tậ t, hoàn cả nh đặ c biệ t) đến trẻ em
quyề n bình đẳ ng nam nữ đến khuyến khích trẻ em tham gia vào văn hóa xã hộ i
Câu 5 (trang 35 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Bả o vệ quyền lợ i, chăm lo sự phát triể n củ a trẻ em, mộ t trong nhữ ng nhiệ m vụ hàng đầ u
củ a từ ng quố c gia và cộ ng đồ ng quố c tế
- Bả n tuyên bố cho ta thấ y đượ c tầ m quan trọ ng, tính cấ p bách, toàn cầ u củ a nhiệ m vụ vì
sự số ng còn củ a trẻ em
- Công việ c này đòi hỏ i sự quan tâm củ a từ ng gia đình, từ ng cá nhân trong mỗ i cộ ng đồ ng
III.Luyện tập
Ở địa phương củ a em luôn có nhữ ng chính sách tiến bộ thể hiệ n sự quan tâm chăm sóc
củ a chính quyề n đố i vớ i trẻ em:
- Qũy khuyế n họ c xã, huyện giúp đỡ nhữ ng trẻ em không có điều kiện đến trườ ng họ c
- Tổ chứ c y tế củ a xã, huyệ n tổ chứ c khám miễn phí tạ i trườ ng họ c cho họ c sinh

Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)


I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
- Truyện cườ i “Chào hỏ i” liên quan đến phương châm lịch sự
- Anh chàng rể đã không quan tâm đến tình huố ng giao tiếp cụ thể.
    + Câu hỏ i thăm củ a anh hoàn toàn lịch sự nhưng lạ i bị coi là thiếu lịch sự , tế nhị
khi làm phiền tớ i ngườ i khác
→ Cầ n chú ý tớ i tình huố ng giao tiếp cho phù hợ p
II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
1. Chỉ có tình huố ng truyện “ngườ i ăn xin” tuân thủ phương châm lịch sự , còn lạ i
đều không tuân thủ phương châm hộ i thoạ i
2.
- Trườ ng hợ p trên, phương châm về lượ ng bị vi phạ m. Thông tin mà Ba cũng cấ p
không đủ về lượ ng đặ t ra trong câu hỏ i củ a An, câu trả lờ i củ a Ba chung chung.
- Nếu trả lờ i thông tin sai, sẽ vi phạ m phương châm về chấ t.
Tránh vi phạ m phương châm về chấ t, Ba đã chọ n trả lờ i chung chung, không cụ thể,
chấ p nhậ n sự vi phạ m phương châm về lượ ng.
3. Bác sĩ không tuân thủ phương châm về chấ t.
Mụ c đích: tạ o niềm tin, nghị lự c cho ngườ i bệnh.
- Để đạ t đượ c mụ c đích quan trọ ng hơn, ngườ i ta có thể không tuân thủ mộ t
phương châm hộ i thoạ i nào đó.
4. Câu nói “tiền bạ c chỉ là tiền bạ c” không đem lạ i thông tin mớ i, nhưng xét hàm ý,
câu nói này hàm chứ a: có nhữ ng thứ còn quan trọ ng hơn tiền bạ c.
→ Khi nói, để gây sự chú ý, muố n thể hiện ngụ ý nào đó, ngườ i nói có thể không
tuân thủ phương châm hộ i thoạ i.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 38 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ngườ i bố không chú ý tớ i phương châm cách thứ c:
13
    + Đứ a con 5 tuổ i (chưa họ c lớ p 1) không thể nhậ n biết đượ c tuyển tậ p truyện
ngắ n củ a Nam Cao”
    + Vớ i đố i tượ ng này, câu nói đó mơ hồ
→ Câu trả lờ i củ a ngườ i bố không đả m bả o mố i quan hệ phương châm hộ i thoạ i
và tình huố ng giao tiếp
Bài 2 (trang 38 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Lờ i nói củ a Chân, Tay vớ i lão Miệng không tuân thủ phương châm lịch sự .
Việc không tuân thủ như vậ y không có lý do chính đáng, không có căn cứ

Soạn bài Xưng hô trong hội thoại


I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Câu 1. Mộ t số từ ngữ thườ ng dùng để xưng hô trong tiếng Việt: tôi - chúng tôi; bạ n
- các bạ n; nó - chúng nó (họ ); ta - chúng ta; anh, bác, ông - các anh, các bác, các ông;
tao - chúng tao; mày - chúng mày; anh ấ y, chị ấ y, …
- Tao - chúng tao, mày - chúng mày, anh ấ y, chị ấ y…
Câu 2.
a, Dế Mèn- nhân vậ t kể chuyện xưng “tôi”
- Dế Mèn xưng hô vớ i Dế Choắ t: ban đầ u là anh- chú mày, về sau là tôi - anh
- Dế Choắ t xưng hô vớ i Dế Mèn: ban đầ u là em – anh , về sau tôi - anh
Trong đoạ n (1), hai nhân vậ t rấ t khác nhau, xưng hô hô vị thế kẻ mạ nh, kiêu căng,
hách dịch vớ i kẻ yếu
- Đoạ n (2) có sự thay đổ i tình huố ng, vị thế giao tiếp. Dế Choắ t - Dế mèn xưng hô
bình đẳ ng như nhữ ng ngườ i bạ n
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 39 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Chúng ta: ngườ i nói vớ i ngườ i nghe
- Chúng tôi/ chúng em: không gồ m ngườ i nghe
- Chúng mình: có thể gồ m ngườ i nghe hoặ c không
- Cô họ c viên nhầ m từ xưng hô “chúng ta”, dễ dẫ n tớ i hiểu lầ m: cô và giáo sư sẽ
làm lễ thành hôn
- Cầ n thay từ chúng ta bằ ng từ : chúng em hoặ c chúng tôi
Bài 2 (trang 40 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trong văn bả n khoa họ c, mặ c dù tác giả văn bả n chỉ gồ m 1 ngườ i nhưng ngườ i ta
vẫ n xưng là chúng tôi
Việc dùng “chúng tôi” dụ ng ý làm tăng tính khách quan ngôn ngữ khoa họ c, thể
hiện sự khiêm tố n củ a tác giả
- Khi tác giả văn bả n khoa họ c xưng tôi, tác giả muố n nhấ n mạ nh quan điểm cá
nhân củ a mình trướ c vấ n đề nào đó.
Bài 3 (trang 40 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Truyện Thánh Gióng, đứ a bé gọ i mẹ mình theo cách gọ i thông thườ ng
- Cách xưng hô giữ a Gióng vớ i sứ giả : ta - ông
- Cho thấ y Thánh Gióng là mộ t đứ a bé kì lạ , khác thườ ng, chữ ng chạ c

14
→ Đố i vớ i mẹ, Gióng là đứ a trẻ, đố i vớ i quố c gia, Gióng là ngườ i hùng
Bài 4 (Trang 40 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Câu chuyện kể về vị danh tướ ng, dù đã là nhân vậ t nổ i tiếng, có quyền có chứ c
trọ ng nhưng khi gặ p thầ y cũ xưng hô: em - thầ y
- Cách xưng hô thể hiện thái độ tôn trọ ng, sự khiêm tố n, lịch sự vớ i ngườ i thầ y
củ a mình
→ Câu chuyện giáo dụ c về tinh thầ n “tôn sư trọ ng đạ o”
Bài 5 (Trang 40 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trướ c Cách mạ ng tháng tám 1945, đấ t nướ c phong kiến, ngườ i đứ ng đầ u nhà
nướ c xưng “trẫ m” vớ i bề tôi, kẻ dướ i
Việc Bác, chủ tịch nướ c, ngườ i đứ ng đầ u nướ c Việt Nam mớ i xưng “tôi” gọ i
nhân dân là “đồ ng bào”
→ Ngườ i nghe cả m giác gầ n gũi ngườ i nói vớ i ngườ i nghe
Bài 6 (trang 41 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Cách xưng hô trong đoạ n văn thứ nhấ t thể hiện rõ cách biệt về địa vị, hoàn cả nh
giữ a
+ Chị Dậ u: ngườ i dân thấ p cổ bé họ ng, thiếu sưu nên phả i hạ mình, nhịn nhụ c:
xưng hô cháu, nhà cháu – ông
+ Cai lệ, ngườ i nhà lí trưở ng trái lạ i cậ y quyền thế nên hố ng hách, xưng hô ông -
thằ ng kia, mày
Cuố i cùng khi bị o ép, dồ n đến đườ ng cùng chị Dậ u chuyển sang xưng tôi - ông,
rồ i bà - mày
→ Cách xưng hô thể hiện sự “tứ c nướ c- vỡ bờ ”, sự tự vệ cầ n thiết để bả o vệ
chồ ng củ a chị

Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh
Đề 1 : Cây lúa Việt Nam
I. Dàn ý
- Mở bài : Giớ i thiệu chung về sự gắ n bó cây lúa trên đồ ng ruộ ng Việt Nam (có thể
dẫ n thêm ca dao, tụ c ngữ về cây lúa).
- Thân bài:
- Khái quát vai trò quan trọ ng củ a cây lúa vớ i nền nông nghiệp Việt Nam. Đó không
chỉ là nguồ n lương thự c chủ yếu mà còn là truyền thố ng.
- Đặ c điểm cây lúa :
    + Số ng chủ yếu nhờ nướ c nên đượ c gọ i là lúa nướ c.
    + Thân cây thẳ ng, nhỏ và dài, cao chừ ng 60 – 80cm.
    + Cấ u tạ o : rễ, thân, ngọ n.
- Phân loạ i : có hai loạ i là lúa nếp (nấ u lên dẻo và mềm) và lúa tẻ (là hạ t lúa làm
nên bữ a cơm hàng ngày, khi nấ u sẽ nở ra).
- Cách trồ ng lúa :
    + Gieo giố ng : hạ t lúa sau khi ngâm ủ kĩ càng đượ c gieo mọ c thành mạ .

15
    + Cấ y lúa : cấ y mạ xuố ng đấ t (đấ t đã ngậ p nướ c đượ c mộ t thờ i gian để đấ t
mềm), phù hợ p vớ i giố ng cây ưa nướ c.
    + Chăm sóc : thườ ng xuyên thăm lúa để phát hiện sâu, chuộ t,... Giai đoạ n này đôi
khi gặ p phả i mưa bão sẽ rấ t vấ t vả .
    + Gặ t lúa : khi lúa trĩu bông chín vàng thì gặ t về và phơi phóng, bả o quả n.
- Sả n phẩ m từ cây lúa :
    + Lương thự c thiết yếu.
    + Làm nên nhiều đặ c sả n vùng miền các nơi : các loạ i bánh, cố m, cơm lam,...
    + Lá, thân lúa làm rơm rạ , thứ c ăn trâu bò...
    + Gắ n vớ i truyền thố ng lâu đờ i củ a nướ c ta, liên quan đến mộ t số lễ hộ i.
    + Là gương mặ t nông thôn Việt, là tuổ i thơ củ a nhữ ng đứ a trẻ thôn quê.
- Kết bài: Cây lúa vô cùng quan trọ ng trong đờ i số ng ngườ i dân Việt Nam.
II. Bài văn mẫu
Nhắ c tớ i Việt Nam, ngườ i ta thườ ng nghĩ tớ i nhữ ng danh lam thắ ng cả nh như
vịnh Hạ Long, hồ Hoàn Kiếm vớ i truyền thuyết trả gươm thầ n hay nhữ ng món
hàng đặ c trưng như lụ a tơ tằ m, nón Bài thơ. Nhưng đặ c biệt, điều mà du khách
nướ c ngoài tớ i Việt Nam cả m thấ y thú vị hơn cả là thú vui ẩ m thự c: phở , bún chả ,
hay bánh chưng, bánh giầ y vào dịp Tết. Dễ dàng nhậ n ra rằ ng nhữ ng món ăn đó
đượ c làm từ gạ o. Thứ hạ t trắ ng đó là sả n phẩ m củ a cây lúa – mộ t loạ i cây không
thể thiếu trong đờ i số ng con ngườ i Việt Nam.
Để có đượ c cây lúa, nhữ ng ngườ i nông dân đã vấ t vả lao độ ng từ ng ngày: từ
gieo mạ , cấ y mạ rồ i chăm sóc, vun xớ i cho cây. Lúa đượ c trồ ng ở nhữ ng vùng
đồ ng bằ ng châu thổ , nơi có phù sa bồ i đắ p. Cũng như đồ ng bằ ng Bắ c Bộ , đồ ng
bằ ng sông Cử u Long là mộ t vự a lúa lớ n củ a Việt Nam. Tuy nhiên, không chỉ có ở
đồ ng bằng, cây lúa còn đượ c trồ ng trên vùng cao vớ i nhữ ng ruộ ng bậ c thang xanh
mướ t.
Lúa thích nghi đặ c biệt vớ i khí hậ u nhiệt đớ i ở Việt Nam theo hai mùa: mùa mưa và
mùa khô. Phầ n lớ n nhữ ng ngườ i nông dân còn phụ thuộ c vào cây lúa. Đây là mộ t
hình thứ c sả n xuấ t nông nghiệp phổ biến và dễ thấ y ở Việt Nam. Cây lúa đã đưa
Việt Nam từ nướ c đói kém sau chiến tranh thành mộ t quố c gia xuấ t khẩ u lúa gạ o
đứ ng thứ hai trên thế giớ i. Mặ c dù là cây nông nghiệp nhưng không thể thiếu
nhữ ng cây đó trong đờ i số ng ngườ i Việt Nam.
Câu hỏ i đặ t ra ở đây là: Tạ i sao cây lúa lạ i có mộ t vai trò quan trọ ng trong đờ i
số ng Việt Nam đến như vậ y? Có thể thấ y rằ ng, từ khi sinh ra, con ngườ i đã gắ n bó
vớ i cây lúa và hạ t gạ o. Cây lúa không nhữ ng là cây nông nghiệp mà còn là mộ t
loạ i cây lương thự c cung cấ p thự c phẩ m chủ yếu cho con ngườ i. Đôi khi ngườ i ta
thấ y rằ ng con ngườ i ăn cơm lâu, muố n thay đổ i hương vị, đã tìm đến nhữ ng quán
phở , hàng bún. Đó là mộ t cách thay đổ i khẩ u vị hay đúng hơn là gạ o đã đượ c biến
tấ u bằ ng mộ t cách chế biến khác.
Hay ở nhữ ng vùng thôn quê, thậ m chí là ở thành thị, ngườ i ta vẫ n thườ ng quen
vớ i tiếng rao quà: Ai bánh chưng, bánh nếp, bánh giầ y, bánh khoai nào! Thậ t quen
thuộ c mà cũng rấ t giả n dị. Nhữ ng thứ bánh thơm dẻo đó cũng đượ c làm ra từ hạ t

16
gạ o. Đặ c biệt hơn là gạ o nếp. Lúa làm ra gạ o. Cũng thậ t độ c đáo, gạ o lạ i đượ c chế
biến thành muôn kiểu món ăn, phụ c vụ cho nhu cầ u ăn uố ng củ a ngườ i dân Việt
Nam.
Chúng ta biết rằ ng, khi lúa chín trĩu bông, ngườ i ta gặ t về, đem tuố t lúa. Và sau đó
có đượ c gạ o và mộ t thứ vỏ ngoài màu vàng nhạ t. Đó chính là vỏ trấ u. Bướ c chân
đi tớ i nhữ ng miền quê Việt Nam ngày nay vẫ n còn thấ y nhữ ng gian bếp nhỏ đun vỏ
trấ u, vỏ trấ u cũng rấ t hữ u dụ ng trong việc làm thứ c ăn cho gia cầ m và dùng trong lò
ấ p trứ ng.
Phầ n cây lúa sau khi đã gặ t xong không phả i là thừ a. Nó đượ c phơi khô, chấ t thành
nhữ ng đố ng rơm cao ngấ t. Rơm cũng đượ c dùng làm chấ t đố t ở nhữ ng vùng nông
thôn. Ngoài ra, rơm còn đượ c dùng để trồ ng nấ m làm thự c phẩ m cho ngườ i dân
Việt Nam. Đặ c biệt, ngườ i ta còn dùng rơm để lợ p mái nhà, rấ t tiện dụ ng và tiết
kiệm.
Như vậ y, cây lúa đã trở thành mộ t loạ i cây gắ n bó thân thiết vớ i ngườ i dân Việt
Nam: trong lao độ ng sả n xuấ t, trong đờ i số ng, nhấ t là nhữ ng nhu cầ u sinh hoạ t hàng
ngày. Không nhữ ng vậ y, cây lúa còn mang mộ t giá trị văn hoá tinh thầ n sâu sắ c.
Giữ mộ t vị trí quan trọ ng như vậ y nên khi nhắ c tớ i Việt Nam, ngườ i ta nhắ c tớ i
mộ t nền văn minh lúa nướ c. Cây lúa đã đi vào lịch sử dân tộ c củ a Việt Nam, trở
thành mộ t đặ c trưng cho văn hoá Việt. Mộ t nét đặ c trưng mà có lẽ khó có thể mấ t
đi hay phai mờ . Cây lúa đã đứ ng lên, đã hộ i nhậ p quố c tế bằ ng chính chấ t và lượ ng
củ a nó. Ngườ i ta đã biết tớ i mộ t Việt Nam không chỉ là mộ t nướ c
anh dũng kiên cườ ng trong đấ u tranh mà còn là mộ t dân tộ c kiên trì cầ n mẫ n trong
lao độ ng sả n xuấ t. Và giờ đây họ nhìn vào con số gạ o xuấ t khẩ u: hàng triệu tấ n
mộ t năm củ a Việt Nam để đánh giá và đưa ra nhậ n xét.
Không nhữ ng thế, cây lúa còn giữ mộ t vai trò không thể thiếu trong nhữ ng lễ vậ t
dâng lên tổ tiên. Nhữ ng món ăn thơm thả o đó thể hiện rấ t rõ nét ẩ m thự c cũng như
tính cách củ a ngườ i Việt. Nó thể hiện sự hiếu lễ kính trọ ng củ a con cháu đố i vớ i
nhữ ng ngườ i đi trướ c. Đặ c biệt là trong nhữ ng dịp Tết Nguyên Đán, nhữ ng chiếc
bánh chưng, bánh giầ y không bao giờ thiếu trong mâm cỗ củ a từ ng nhà. Trung thu
vớ i bánh dẻo, bánh nướ ng làm cho đêm đón trăng củ a trẻ em càng thêm rộ n ràng…
Từ cây lúa, nhữ ng thứ c quà ngon đã đượ c làm ra ngày càng gắ n bó, thân thiết vớ i
ngườ i dân Việt Nam.
Cây lúa là biểu tượ ng Việt Nam, là loạ i cây không thể thiếu trong đờ i số ng văn
hoá Việt, cả ẩ m thự c và lễ hộ i. Có lẽ vì vậ y, cây lúa cũng đã trở thành đề tài sáng
tác cho nhiều nhà thơ, nhà văn. Trầ n Đăng Khoa đã có mộ t bài thơ đượ c phổ nhạ c
thành bài hát (Hạ t gạ o làng ta):
"Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát

17
Ngọt bùi hôm nay"…
Trầ n Đăng Khoa đã rấ t tinh tế khi viết về hạ t gạ o trắ ng thơm. Để có lúa, có gạ o
là công sứ c củ a biết bao con ngườ i, là sự hòa quyện củ a biết bao hương vị: vị phù
sa, hương sen thơm, lờ i mẹ hát. Nhữ ng lờ i ca trong trẻo củ a bài hát ấ y cứ ngân lên,
thể hiện tính cách củ a con ngườ i Việt Nam: tuy số ng vấ t vả nhưng cầ n mẫ n vớ i lúa
gạ o.
Và hơn thế, cây lúa còn làm tăng vẻ đẹp quê hương đấ t nướ c:
"Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông."
(ca dao)
Câu ca dao đã khắ c hoạ mộ t Việt Nam tươi đẹp và đầ y sứ c số ng vớ i màu xanh
mênh mông bát ngát củ a lúa. Nhữ ng đồ ng lúa thẳ ng cánh cò bay đã in sâu trong tâm
trí củ a nhữ ng ngườ i con xa quê. Cây lúa vố n đã thân thiết nay càng gắ n bó hơn. Có
thể nói rằ ng nó không thể thiếu trong đờ i số ng con ngườ i Việt Nam, cả về vậ t chấ t
cũng như tinh thầ n.
Nó làm con ngườ i thoả i mái và vui vẻ hơn sau ngày lao độ ng mệt nhọ c vớ i bát
cơm thơm thả o. Mỗ i khi bưng bát cơm thơm, đượ c nấ u từ nhữ ng hạ t gạ o trắ ng
ngầ n, lòng ta lạ i bâng khuâng nghĩ đến quê hương, nghĩ đến nhữ ng con ngườ i đã
từ ng đổ mồ hôi, sôi nướ c mắ t để làm ra hạ t gạ o.
Nếu đượ c chọ n lự a, có lẽ tấ t cả chúng ta sẽ vẫ n chọ n cây lúa là cây lương thự c
chính, là biểu tượ ng củ a nền văn minh, văn hoá cho vẻ đẹp Việt Nam.

BÀI 4
Soạn bài Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u… như đố i vớ i cha mẹ đẻ mình): Cuộ c số ng củ a Vũ Nương khi
đượ c gả về nhà Trương Sinh cho đến trướ c khi Trương Sinh trở về
- Phầ n 2 (tiếp… nhưng việc trót đã qua rồ i): Số phậ n oan khuấ t củ a Vũ Nương
- Phầ n 3 (còn lạ i): Vũ Nương đượ c giả i oan
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Phầ n 1 (từ đầ u… cha mẹ đẻ mình): Cuộ c hôn nhân giữ a Trương Sinh và Vũ
Nương, sự xa cách vì chiến tranh, phẩ m hạ nh củ a Vũ Nương trong thờ i gian xa
cách
- Phầ n 2 (tiếp… trót đã qua rồ i) : Nỗ i oan khuấ t và cái chết bi thả m củ a Vũ Nương
- Đoạ n 3 (còn lạ i) Trương Sinh lậ p đàn giả i oan cho Vũ Nương
Câu 2 (Trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tác giả khắ c họ a vẻ đẹp tâm hồ n Vũ Nương, đặ t nhân vậ t vào nhữ ng hoàn cả nh
khác nhau để miêu tả
- Trong mố i quan hệ vợ chồ ng trong cuộ c số ng hằ ng ngày, nàng không để xả y ra
mố i bấ t hòa

18
- Tiếp đến, tác giả đặ t Vũ Nương vào trong tình huố ng chia li: khi tiễn chồ ng đi
lính, nàng bày tỏ sự thương nhớ , mong chồ ng bình yên
- Khi vắ ng chồ ng, Vũ Nương là mộ t ngườ i vợ thủ y chung, ngườ i mẹ hiền, dâu
thả o, hết lòng vì gia đình
    + Chăm sóc bé Đả n
    + Lo thuố c thang cho mẹ chồ ng khi đau ố m, lo ma chay chu đáo khi mẹ chồ ng
mấ t
- Khi bị nghi oan, Vũ Nương cố thanh minh để chồ ng hiểu nhưng không đượ c
    + Nàng chọ n cái chết để minh oan cho tấ m lòng trinh bạ ch củ a mình
→ Nhân vậ t Vũ Nương là ngườ i vợ thủ y chung, yêu thương chồ ng con hết mự c
- Nhân vậ t Vũ Nương hiện lên là ngườ i phụ nữ hiền thụ c, mộ t ngườ i vợ thủ y
chung, yêu thương chồ ng con, phụ nữ coi trọ ng danh dự , nhân phẩ m trong sạ ch củ a
mình
Câu 3 (trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nỗ i oan khuấ t củ a Vũ Nương do nhiều nguyên nhân đưa đến:
- Nguyên nhân trự c tiếp do Trương Sinh quá đa nghi, hay ghen, gia trưở ng, độ c đoán,
Trương Sinh không cho Vũ Nương cơ hộ i trình bày thanh minh
- Nguyên nhân gián tiếp là do xã hộ i phong kiến
    + Xã hộ i bấ t công, thân phậ n phụ nữ bấ p bênh, mong manh, bi thả m
    + Không đượ c bênh vự c, chở che còn bị đố i xử bấ t công
Câu 4 (trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cách dẫ n dắ t tình tiết câu chuyện kịch tính, lôi cuố n.
    + Nhữ ng chi tiết hé mở , chuẩ n bị thắ t nút đến khi nút thắ t đượ c tạ o ra cho truyện
trở nên hấ p dẫ n, sinh độ ng
    + Ngôn ngữ đố i thoạ i, độ c thoạ i củ a nhân vậ t khiến câu chuyện trở nên sinh
độ ng
- Cách khắ c họ a tâm lí, tính cách nhân vậ t (lờ i Vũ Nương bao giờ cũng chân thành,
dịu dàng…)
Câu 5 (trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhữ ng yếu tố truyền kì:
- Chuyện nằ m mộ ng củ a Phan Lang
- Chuyện Phan Lang và Vũ Nương dướ i độ ng củ a Linh Phi… lậ p đàn giả i oan
    + Vũ Nương hiện lên ngồ i trên kiệu hoa, cờ tán, võng lọ ng rự c rỡ lúc ẩ n, lúc
hiện “bóng nàng loang loáng mờ nhạ t dầ n mà biến đi mấ t”
- Tác giả đã sử dụ ng cách đưa yếu tố kì ả o vào câu chuyện kết hợ p vớ i các yếu tố
tả thự c
Tạ o hiệu quả nghệ thuậ t về tính chân thự c củ a truyền kì vào câu chuyện kết hợ p
vớ i các yếu tố tả thự c
Tạ o ra mộ t thế giớ i ướ c mơ, khát vọ ng củ a nhân dân về sự công bằ ng, bác ái
III.Luyện tập
    Vũ Nương là ngườ i con gái thùy mị nết na, Trương Sinh đem lòng yêu mến nên
cướ i nàng về. Chưa đượ c bao lâu, Trương Sinh đi lính, để lạ i mẹ già và đứ a con

19
chưa kịp chào đờ i cho Vũ Nương chăm sóc. Ở nhà, Vũ Nương chăm lo thuố c thang
cho mẹ chồ ng, khi mẹ mấ t nàng lo ma chay chu đáo cho mẹ, còn chăm sóc cả đứ a
con thơ. Tớ i khi Trương Sinh trở về, đứ a con không chịu nhậ n bố và nói rằ ng đã có
bố khác thì lúc này chàng sinh nghi và trách mắ ng, đuổ i Vũ Nương đi. Dù Vũ
Nương đã hết lờ i minh oan nhưng Trương Sinh không tin theo, cuố i cùng, nàng tắ m
gộ i sạ ch sẽ và ra bến Hoàng Giang tự tử . Cả m độ ng trướ c tấ m lòng củ a nàng, thầ n
Linh Phi đã mang nàng về thủ y cung, ở đây nàng đượ c gặ p Phan Lang- ngườ i hàng
xóm. Nàng nhờ Phan Lang chuyển lờ i về cho Trương Sinh rằ ng hãy lậ p đàn giả i
oan cho nàng bên bến Hoàng Giang. Về phầ n mình, Trương Sinh về sau hiểu ra
chuyện khi đứ a con chỉ vào chiếc bóng và nhậ n đó là cha. Chàng lậ p đàn giả i oan
cho Vũ Nương, nàng trở về giữ a dòng, nói vài điều rồ i biến mấ t.

Soạn bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

I. Cách dẫn trực tiếp


1. Phầ n in đậ m đoạ n (a) là lờ i nói nhân vậ t (có chỉ dẫ n “cháu nói” trong lờ i ngườ i
dẫ n)
- Lờ i dẫ n trự c tiếp này đượ c tách khỏ i phầ n đứ ng trướ c câu là dấ u hai chấ m và
dấ u ngoặ c kép
2. Phầ n in đậ m (b) là ý nghĩ củ a nhân vậ t (có chỉ dẫ n “họ a sĩ nghĩ thầ m” trong lờ i
ngườ i dẫ n)
Dấ u hiệu ngăn cách là dấ u hai chấ m, dấ u ngoặ c kép
3. Có thể thay đổ i vị trí trướ c sau giữ a phầ n lờ i nói, ý nghĩ đượ c dẫ n và phầ n lờ i
dẫ n, nếu phầ n lờ i dẫ n đứ ng sau thì phả i thay dấ u hai chấ m bằ ng dấ u phả y, dấ u
gạ ch ngang
“ Khách tớ i bấ t ngờ , chắ c cu cậ u không kịp quét tướ c dọ n dẹp, chưa kịp gấ p chăn
chẳ ng hạ n”- Họ a sĩ nghĩ thầ m
II. Cách dẫn gián tiếp
1. Phầ n in đậ m trong đoạ n (a) là lờ i nói đượ c thuậ t lạ i
2. Phầ n in đậ m ở đoạ n (b) là ý nghĩ (dự a vào từ hiểu trong bộ phậ n lờ i dẫ n đượ c
thuậ t lạ i.
Đoạ n b có từ “rằ ng” ngăn cách phầ n ý đượ c dẫ n và phầ n lờ i củ a ngườ i dẫ n, có
thể thay bằ ng từ “là”
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 54 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, “A! Lão già tệ lắ m!...này à?”
b, “Cái vườ n là là củ a con ta… mọ i thứ c còn rẻ cả ”
- Cả hai đoạ n trích đều là cách dẫ n trự c tiếp, đoạ n trích (a) dẫ n lờ i, đoạ n trích (b)
dẫ n là ý. Lờ i và ý ở hai đoạ n trích này đều đượ c dẫ n nguyên văn
Câu 2 (trang 54 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

20
a, Lờ i dẫ n trự c tiếp: Trong báo cáo chính trị Đạ i biểu lầ n II củ a Đả ng. Chủ tịch Hồ
Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta phả i ghi nhớ công lao củ a các vị anh hùng dân tộ c, vì
các vị ấ y là biểu tượ ng củ a mộ t dân tộ c anh hùng”
Lờ i dẫ n gián tiếp: Trong báo cáo chính trị tạ i Đạ i hộ i đạ i biểu lầ n thứ II củ a Đả ng.
Chủ tịch HCM nhắ c chúng ta nhớ tớ i công lao củ a các vị anh hùng dân tộ c, vì các
vị ấ y tiêu biểu cho dân tộ c anh hùng.
b, Khi viết về Ngườ i, cố thủ tướ ng Phạ m Văn Đồ ng có viết: “Giả n dị trong đờ i
số ng… nhớ đượ c, làm đượ c.”
Lờ i dẫ n gián tiếp: Có thủ tướ ng Phạ m Văn Đồ ng khẳ ng định lố i số ng giả n dị trong
tác phong và quan hệ vớ i mọ i ngườ i củ a Bác, muố n cho dân chúng hiểu đượ c, nhớ
đượ c và làm đượ c…
c, Lờ i dẫ n gián tiếp: Nhà văn Đặ ng Thai Mai khi bàn về Tiếng Việt có viết “ngườ i
Việt Nam ngày nay có lí do đầ y đủ và vữ ng chắ c để tự hào vớ i tiếng nói củ a
mình”
- Lờ i dẫ n gián tiếp: Nhà văn Đặ ng Thai Mai khi bàn về tiếng Việt cho rằ ng ngườ i
Việt Nam ngày nay có lí do đầ y đủ và vữ ng chắ c để tự hào vớ i tiếng nói củ a mình.
Bài 3 (trang 55 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Vũ Nương nhờ Phan Lang nhắ n vớ i chồ ng nàng là Trương Sinh nếu còn tình nghĩa
xưa cũ xin lậ p đàn giả i oan, đố t cây đèn thầ n chiếu xuố ng nướ c thì nàng sẽ trở về.

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng


I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Từ “kinh tế” trong câu “Bủ a tay ôm chặ t kinh tế” cách nói rút ngắ n củ a từ kinh
bang tế thế, trị nướ c cứ u đờ i
- Nghĩa từ “kinh tế” hiện nay chỉ mộ t lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã hộ i: hoạ t độ ng lao
độ ng sả n xuấ t, trao đổ i, phân phố i, sử dụ ng sả n phẩ m, củ a cả i vậ t chấ t
→ Nghĩa củ a từ không cố định, có thể biến đổ i và phát triển theo thờ i gian; có thể
mấ t đi nét nghĩa nào đó, đượ c thêm vào nhữ ng ý nghĩa mớ i
2. Từ “xuân”
    + Nghĩa gố c: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ , thờ i tiết ấ m dầ n, thườ ng đượ c
xem là thờ i điểm mở đầ u củ a năm mớ i
    + Nghĩa chuyển: chỉ tuổ i trẻ, thờ i trẻ
Từ “tay”
    + Nghĩa gố c: bộ phậ n trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầ m nắ m
    + Nghĩa chuyển: giỏ i về mộ t chuyên ngành, mộ t lĩnh vự c nào đó
→ Sự chuyển nghĩa củ a từ theo hai phương thứ c: ẩ n dụ , hoán dụ .
II. Luyện tập
Câu 1 (trang 56 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Từ chân vớ i nghĩa gố c, chỉ bộ phậ n củ a cơ thể con ngườ i
b, Nghĩa chuyển theo phương thứ c hoán dụ
c, Nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ
d, Nghĩa chuyển, theo phương thứ c ẩ n dụ

21
Câu 2 (trang 56 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các từ trong trườ ng hợ p trà a-ti-sô, hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ
qua… đượ c dùng vớ i nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ
Bài 3 ( trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trong các từ đồ ng hồ điện, đồ ng hồ nướ c, đồ ng hồ xăng… từ đồ ng hồ đượ c dùng
vớ i nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ , dụ ng cụ đo có hình thứ c giố ng đồ ng hồ
Bài 4 (trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Hộ i chứ ng
- Nghĩa gố c: tậ p hợ p nhiều triệu chứ ng cùng xuấ t hiện củ a bệnh tậ t
- Nghĩa chuyển: tậ p hợ p nhiều hiện tượ ng, sự kiện biểu hiện mộ t tình trạ ng, mộ t
vấ n đề xã hộ i xuấ t hiện ở nhiều nơi.
b, Ngân hàng
- Nghĩa gố c: tổ chứ c kinh tế hoạ t độ ng trong lĩnh vự c kinh doanh, quả n lý các
nghiệp vụ
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ nhữ ng thành phầ n, bộ phậ n cơ thể để sử dụ ng khi cầ n
thiết, hay tậ p hợ p dữ liệu liên quan tớ i mộ t lĩnh vự c, tổ chứ c
Số t: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mứ c bình thườ ng do bị bệnh
- Nghĩa chuyển: trạ ng thái độ t ngộ t về nhu cầ u, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá
tăng nhanh
Từ Vua
- Nghĩa gố c: Ngườ i đứ ng đầ u nhà nướ c, đứ ng đầ u toàn dân để cai trị trong thờ i
phong kiến
- Nghĩa chuyển: ngườ i đượ c coi là nhấ t trong lĩnh vự c nhấ t định thườ ng là sả n xuấ t
kinh doanh, nghệ thuậ t, thể thao
Bài 5 (trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ “mặ t trờ i” trong câu thơ thứ hai đượ c sử dụ ng theo phép ẩ n dụ .
- Trườ ng hợ p này là phép tu từ thể hiện sự sáng tạ o riêng củ a tác giả , không phả i
từ nghĩa gố c đượ c chuyển thành nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ .
- Trườ ng hợ p này là nghĩa chuyển tạ m thờ i, chỉ có giá trị trong ngữ cả nh này

Soạn bài Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự


I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự
    Tóm tắ t văn bả n tự sự là thao tác cầ n thiết để giúp ngườ i đọ c và ngườ i nghe
nắ m đượ c nộ i dung chính củ a mộ t câu chuyện
II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự
- Còn thiếu mộ t số sự việc quan trọ ng là nút mở câu chuyện:
    + Thấ y bé Đả n trở cái bóng củ a mình, bả o đó là cha Đả n lạ i đến, Trương Sinh
hiểu ra vợ bị oan
Tóm tắ t truyện ngườ i con gái Nam Xương
    Vũ Nương hiền lành, nết na lấ y Trương Sinh tính tình nóng nả y, đa nghi. Sau khi
Trương Sinh đi lính trở về, nghe lờ i con nhỏ chưa hiểu sự tình đã mắ ng đuổ i Vũ
Nương ra khỏ i nhà. Vũ Nương không giả i thích đượ c bèn nhả y xuố ng sông Hoàng

22
Giang tự minh oan, sau đó đượ c thầ n Linh Phi cứ u và cho ở dướ i thủ y cung. Mộ t
ngày nọ , Vũ Nương gặ p lạ i ngườ i hàng xóm là Phan Lang, nàng nhờ Phan Lang nói
vớ i Trương Sinh lậ p đàn giả i oan bên bến Hoàng Giang. Nàng trở về giữ a dòng, nói
đôi lờ i rồ i dầ n dầ n biến mấ t.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 59 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
* Tóm tắ t truyện Lão Hạ c
    Lão Hạ c là ông lão nông dân hiền lành, chấ t phác, do không có tiền cho con trai
cướ i nên cậ u con trai bỏ đi đồ n điền cao su. Lão ở nhà số ng vớ i cùng mộ t con chó
tên Cậ u Vàng, ngườ i bạ n trung thành vớ i lão. Vì lão ố m yếu, già cả nên không ai
thuê lão, lão không kiếm đượ c cái ăn. Lão bán con Vàng và nhờ ông giáo cấ t tiền
cho con trai lão, lão tự dành tiền để lo ma chay cho mình không làm phiền đến hàng
xóm láng giềng. Lão không nhậ n sự giúp đỡ củ a bấ t kì ai, Lão chọ n cái chết dữ dộ i
đau đớ n bằ ng bả chó để kết thúc sự số ng khổ cự c củ a mình.
* Tóm tắ t Hoàng Lê nhấ t thố ng chí
    Ngay sau khi nghe tin giặ c Thanh vào xâm lượ c, Nguyễn Huệ lên ngôi vua, lấ y
hiệu là Quang Trung, sau đó đích thân đố c xuấ t đạ i binh ra Thăng Long dẹp giặ c,
trên đườ ng ra Bắ c tiến hành tuyển quân. Tớ i 30 tháng chạ p, vua cho tiệc khao quân,
hẹn mùng 7 vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừ ng. Bằ ng tài chỉ huy thao lượ c
củ a Quang Trung, đạ o quân Tây Sơn giành thắ ng lợ i. Tôn Sĩ Nghị và quân Thanh
sợ sệt tìm đườ ng tháo chạ y. Vua tôi Lê Chiêu Thố ng, cùng bọ n quan lạ i bán nướ c
cũng bỏ chạ y theo.
Bài 2 (trang 59 sgk ngữ văn tậ p 9 tậ p 1)
Kể tóm tắ t mộ t câu chuyện em đượ c nghe, đượ c chứ ng kiến:
- Câu chuyện về việc ngườ i tố t, việc tố t
- Câu chuyện cả m độ ng
- Câu chuyện về tình thầ y trò, bạ n bè…
Chú ý: kể ngắ n gọ n, rõ rang

BÀI 5
Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (trích Vũ Trung tùy
bút - Phạm Đình Hổ)
I.Bố cục:
Phầ n 1 (từ đầ u… biết đó là triệu bấ t tườ ng): Cuộ c số ng xa hoa vô độ trong phủ
Chúa.
Phầ n 2 (còn lạ i): thói nhữ ng nhiều dân chúng củ a bọ n quan lạ i
HƯỚ NG DẪ N SOẠ N BÀI
Câu 1 (trang 63 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ củ a chúa Trịnh:
    + Xây đình đài, thú ngao du vô độ
    + Miêu tả tỉ mỉ nhữ ng cuộ c bài trí dạ o chơi củ a chúa Trịnh

23
- Việc thu sả n vậ t, thứ quý, việc bày vẽ trang trí trong phủ gây nhiều phiền nhiễu,
tố n kém
- Tác giả kín đáo bộ c lộ thái độ chủ quan củ a mình trướ c việc ăn chơi xa xỉ củ a
chúa Trịnh, khi miêu tả cả nh vườ n trong phủ Chúa
    + Tiếng chim kêu, vượ n hót kêu râm ran khắ p bố n bề, nử a đêm ồ n ào như mưa
sa gió táp, vỡ đổ tan tành
    + Tác giả cả m thấ y “đó là triệu bấ t thườ ng”: mang ý phê phán, cả nh báo về thói
ăn chơi, hưở ng lạ c xa hoa trên mồ hôi củ a nhân dân sẽ dẫ n tớ i suy tàn
Câu 2 (trang 63 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bọ n quan lạ i hầ u cậ n trong phủ chúa: làm càn tác oai tác quái trong dân gian
    + Hoạ n quan, quan lạ i tham lam, mượ n tay nhà chúa để vơ vét củ a cả i trong dân
chúng
    + Chúng thấ y ở đâu có chim tố t khướ u hay, chậ u hoa cây cả nh thì biên hai chữ
“phụ ng thủ ”
    + Thủ đoạ n: vừ a ăn cắ p vừ a la làng
    + Ngườ i dân bị cướ p bóc, không thì phả i tự tay hủ y bỏ củ a quý củ a mình
→ Hiện trạ ng vô lí, bấ t công
- Chính gia đình tác giả cũng phả i tự tay chặ t cây lê, và hai cây lự u trắ ng quý hiếm
tránh tai vạ
→ Đoạ n văn đượ c tác giả kể lạ i mộ t cách mộ t cách sinh độ ng, chân thự c. Cả m xúc
củ a tác giả đượ c gử i gắ m mộ t cách kín đáo.
Câu 3 (trang 54 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Sự khác nhau giữ a truyện và tùy bút
- Tùy bút là thể văn dùng để ghi chép con ngườ i, sự việc cụ thể, có thự c, bộ c lộ thái
độ , cả m xúc, suy tư, nhậ n thứ c, đánh giá củ a mình về con ngườ i, cuộ c số ng
- Truyện là thể văn phả n ánh hiện thự c đờ i số ng, vớ i bứ c tranh hiện thự c đờ i số ng
qua các sự kiện, biến cố xả y ra trong cuộ c đờ i con ngườ i
- Truyện thườ ng phả i có cố t truyện và nhân vậ t, cố t truyện đượ c trình bày có mở
đầ u, diễn biến, kết thúc
- Nhân vậ t đượ c xây dự ng có đặ c điểm ngoạ i hình, chi tiết, miêu tả nộ i tâm, diễn
biến tâm lí
Tùy bút là sự ghi chép tùy hứ ng, có khi tả n mạ n, không theo mộ t cố t truyện nào chủ
yếu bộ c lộ tình cả m, thái độ củ a tác giả
II.LUYỆN TẬP
    Đấ t nướ c vào thờ i vua Lê- chúa Trịnh cuố i thế kỉ XVIII rơi vào tình cả nh khố n
cùng, hỗ n độ n
    Vua chúa ăn chơi, hưở ng lạ c, số ng cuộ c số ng xa hoa. Phủ chúa đầ y nhữ ng loạ i
chim quý, thú lạ , cây cổ thụ … nhữ ng Ngườ i đứ ng đầ u triều đình, không chăm lo
việc triều chính, bỏ mặ c dân chúng. Bọ n quan lạ i ỷ vào điều đó hành độ ng, nhũng
nhiễu. Đến cả nhữ ng nhà giàu cũng không yên vớ i chúng. Nhân dân khắ p chố n làm
than, đói khổ .

24
Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn - Ngô gia
văn phái)
I.Bố cục:
+ Phầ n 1 (từ đầ u đến 25 tháng Chạ p năm Mậ u Thân (1788): quân Thanh kéo vào
xâm lượ c nướ c ta
+ Phầ n 2 (tiếp… rồ i kéo vào thành): chiến thắ ng thầ n tố c củ a đạ o quân dướ i sự
dẫ n dắ t tài ba, trí lượ c củ a vua Quang Trung.
+ Phầ n 3 (còn lạ i): Quân Thanh đạ i bạ i và tình cả nh thả m hạ i vua Lê Chiêu Thố ng
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ văn 9 tậ p 1)
Đạ i ý: Vua Nguyễn Huệ thầ n tố c tiến quân ra Bắ c dẹp giặ c Thanh, vua tôi Lê Chiêu
Thố ng bán nướ c bỏ chạ y theo giặ c.
- Đoạ n 1 (từ đầ u… năm Mậ u Thân): Đượ c tin báo quân Thanh chiếm Thăng Long,
Nguyễn Huệ lên ngôi vua, thân chinh cầ m quân dẹp giặ c.
- Đoạ n 2: (tiếp… nỗ i kéo vào thành): Cuộ c hành quân thầ n tố c, chiến thắ ng lẫ y
lừ ng củ a vua Quang Trung
- Đoạ n 3 (còn lạ i): sự đạ i bạ i củ a quân Thanh và tình cả nh thả m hạ i củ a vua tôi Lê
Chiêu Thố ng
    + Biết dùng ngườ i đúng sở trườ ng, ở đoả n, đố i đãi công bằ ng.
Câu 2 (trang 72 sgk Ngữ văn 9 tậ p 1)
Hình tượ ng Quang Trung – Nguyễn Huệ đượ c xây dự ng chân thự c, sinh độ ng vớ i
hành độ ng trí tuệ, tài điều binh khiển tướ ng, mưu lượ c củ a vị anh hùng dân tộ c:
- Hành độ ng mạ nh mẽ, dứ t khoát:
    + Nhậ n đượ c tin báo quân Thanh chiếm đóng Thăng Long, liền họ p tướ ng sĩ,
định thân chinh cầ m quân đi ngay.
    + Lên ngôi hoàng đế, đố c xuấ t đạ i binh ra Bắ c dẹp giặ c.
    + Trưng cầ u ý kiến củ a ngườ i hiền tài (hỏ i Nguyễn Thiếp).
    + Tuyển mộ quân lính ở Nghệ An, duyệt binh, ra phủ dụ , chỉ ra kế hoạ ch đánh
giặ c.
- Trí tuệ sáng suố t, mẫ n cán, điều binh khiển tướ ng tài tình.
    + Chỉ ra tình thế, quyết định tiến quân tiêu diệt giặ c.
    + Lờ i lẽ chặ t chẽ, sắ c bén, kích thích đượ c tinh thầ n tự tôn dân tộ c củ a tướ ng sĩ.
    + Vạ ch kế hoạ ch đánh giặ c, sử dụ ng chiến lượ c, chiến thuậ t hợ p lí, độ c đáo
(cách hành quân thầ n tố c, cách chố ng lạ i súng giặ c…).
    + Biết dùng ngườ i dùng sở trườ ng, ở đoả n, đố i đãi công bằ ng.
- Ý chí độ c lậ p, tầ m nhìn xa trông rộ ng: mạ nh bạ o, tự tin trong kế sách đánh giặ c.
- Hình tượ ng vua Quang Trung đượ c miêu tả vớ i đầ y đủ phẩ m chấ t củ a vị anh
hùng, mang vẻ đẹp oai phong lẫ m liệt.
Tác giả Ngô gia trung thành vớ i nhà Lê, nhưng vẫ n ca ngợ i vua Quang Trung bở i
tinh thầ n dân tộ c, sự tài tình, tấ m lòng yêu nướ c củ a Nguyễn Huệ.
Câu 3 (trang 72 Ngữ văn lớ p 9 Tậ p 1):
    - Sự thả m bạ i củ a quân tướ ng nhà Thanh:
25
        + Quân Thanh chố ng không nổ i, bỏ chạ y tán loạ n, giày xéo lên nhau mà chết.
        + Quân Thanh hoả ng sợ , hết hồ n hết vía tìm đườ ng thoái lui.
    - Sự thả m hạ i củ a bọ n bán nướ c Tôn Sĩ Nghị, Lê Chiêu Thố ng.
        + Tôn Sĩ Nghĩ sợ mấ t mậ t, ngườ i không kịp mặ c áo, ngự a không kịp đóng
yên, dẫ n bọ n kị binh chuồ n trướ c.
        + Vua Lê cùng bọ n Lê Quýnh, Trịnh Hiến chạ y trố n gặ p đượ c ngườ i thổ hào
thiết đã long trọ ng.
        + Vua Lê chạ y đến chỗ củ a Tôn Sĩ Nghị oán thán, Tôn Sĩ Nghị lấ y làm xấ u
hổ .
    - Đoạ n văn miêu tả sự thả m bạ i củ a quân Thanh thì mạ nh mẽ, dứ t khoát. Đoạ n
văn miêu tả sự thả m bạ i củ a vua Lê có chút gì đó xót thương, ngậ m ngùi. Thể hiện
tấ m lòng tiếc nuố i củ a bề tôi cũ.
Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ văn 9 tậ p 1)
Bút pháp củ a tác giả khi miêu tả hai cuộ c tháo chạ y (củ a quân tướ ng nhà Thanh,
củ a vua tôi Lê Chiêu Thố ng):
    + Cả nh tháo chạ y củ a quân tướ ng nhà Thanh: thả m hạ i, hèn hạ trướ c sự miêu tả
dướ i cái nhìn hả hê, mãn nguyện củ a ngườ i thắ ng trậ n.
    + Âm hưở ng nhanh, dồ n dậ p gợ i tả chiến thắ ng vang dộ i trướ c quân giặ c khiến
chúng tan tác, thả m hạ i…
    + Cả nh bỏ chạ y củ a vua tôi Lê Chiêu Thố ng đượ c miêu tả dài hơn, âm hưở ng
chậ m hơn, toát lên vẻ chua xót, ngậ m ngùi.
- Có sự khác biệt là do: sự tôn trọ ng tính khách quan khi viết sử , nhưng cũng không
thể phủ nhậ n thái độ chủ quan khi quan sát, nhìn nhậ n vớ i quân tướ ng nhà Thanh.
    + Tác giả miêu tả vớ i tâm thế khác vớ i khi miêu tả cuộ c tháo chạ y củ a vua tôi Lê
Chiêu Thố ng- đó là vương triều mình phụ ng thờ .
III.Luyện tập
    Sau khi lên ngôi vua, vào tố i 30 Tết vua Quang Trung đã lậ p tứ c lên đườ ng ra Bắ c.
Quân ra đến sông Gián làm tan vỡ nghĩa binh trấ n thủ . Nử a đêm mồ ng 3 tháng
giêng, nghĩa quân bao vây Hà Hồ i. Mờ sáng mồ ng 5 tiến sát đồ n Ngọ c Hồ i đánh
bạ i quân Thanh làm nên chiến thắ ng oanh liệt.

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

I. Tạo từ ngữ mới


Câu 1:
- Điện thoạ i di độ ng: điện thoạ i nhỏ , không dây, đượ c sử dụ ng trong khu vự c phủ
sóng củ a hãng cho thuê bao
- Kinh tế tri thứ c: quyền sở hữ u vớ i sả n phẩ m trí tuệ đượ c pháp luậ t phân định
- Đặ c khu kinh tế: khu vự c kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vố n đầ u tư nướ c
ngoài
Câu 2:

26
Các từ ngữ đượ c cấ u tạ o theo mô hình X + Tặ c: tin tặ c, không tặ c, lâm tặ c, hả i
tặ c…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. Các từ Hán Việt đượ c sử dụ ng:
a, Thanh minh, tiết, tả o mộ , hộ i, đạ p thanh, yên thanh, bộ hành, tài tử , giai nhân
b, Bạ c mệnh, duyên phậ n, thầ n, linh, chứ ng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạ ch,
ngọ c
2.
a, AIDS
b, Marketing
→ Nhữ ng từ ngữ này có nguồ n gố c từ nướ c ngoài, khi nền kinh tế phát triển, xã
hộ i không ngừ ng hộ i nhậ p, giao lưu quố c tế, cầ n phả i có lượ ng từ ngữ thích hợ p
biểu thị đúng khái niệm
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 74 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Mộ t số mô hình:
- X + sĩ
- X + họ c
- X + hóa
- X + hiệu
Bài 2 (trang 74 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa đượ c ngườ i tiêu dùng biết trên thị trườ ng
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chấ t nguyên tắ c chung về vấ n đề lớ n, đượ c kí
kết giữ a hai chính phủ
- Cách mạ ng 4.0: cuộ c cách mạ ng phát triển trên 3 trụ cộ t chính: kĩ thuậ t số , công
nghệ sinh họ c, vậ t lí
- Đa dạ ng sinh họ c: phong phú về ren, giố ng loài sinh vậ t trong tự nhiên
Bài 3 (trang 74 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ mượ n tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca
sĩ, nô lệ
- Từ mượ n ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, oxy, radio, cà phê, ca nô
Bài 4 (trang 74 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ vự ng đượ c phát triển theo hai hình thứ c:
    + Phát triển nghĩa củ a từ
    + Phát triển về số lượ ng từ ngữ : tạ o từ ngữ mớ i hoặ c mượ n tiếng nướ c ngoài
- Từ vự ng củ a mộ t ngôn ngữ không thể thay đổ i.
- Do sự phát triển vậ n độ ng củ a xã hộ i, phát triển không ngừ ng
- Nhậ n thứ c củ a con ngườ i về thế giớ i cũng phát triển thay đổ i theo
- Nếu từ vự ng củ a mộ t ngôn ngữ không thay đổ i thì ngôn ngữ đó không thể đáp
ứ ng nhu cầ u giao tiếp, nhậ n thứ c củ a con ngườ i bả n ngữ

27
Trả bài tập làm văn số 1
Soạn bài Truyện Kiều của Nguyễn Du
Câu 1 (trang 80 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Thờ i đạ i, gia đình:
    + Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên quê ở Tiên
Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
    + Sinh trưở ng trong gia đình đạ i quý tộ c, nhiều đờ i làm quan to, có truyền thố ng
về văn họ c
    + Ông số ng vào thờ i kì lịch sử nhiều biến độ ng, chế độ phong kiến rơi vào
khủ ng hoả ng trầ m trọ ng
    + Các tậ p đoàn phong kiến Lê- Trịnh- Nguyễn tranh giành quyền lự c, phong trào
nông dân khở i nghĩa nổ i lên khắ p nơi đỉnh cao là phong trào Tây Sơn
- Cuộ c đờ i:
    + Số ng phiêu bạ t nhiều nơi trên đấ t Bắ c, ở ẩ n Hà Tĩnh
    + Làm quan dướ i triều Nguyễn, đi sứ Trung Quố c…
    + Mấ t trướ c khi đi sứ Trung Quố c lầ n 2
→ Nguyễn Du là ngườ i có vố n hiểu biết sâu rộ ng, phong phú. Cuộ c đờ i phiêu bạ t
nhiều trả i nghiệm

Câu 2 (trang 78 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)


Tóm tắ t Truyện Kiều Nguyễn Du
    Thúy Kiều là thiếu nữ tài sắ c vẹn toàn, con gái đầ u lòng gia đình trung lưu, số ng
trong cả nh êm đềm cùng hai em Thúy Vân, Vương Quan. Trong buổ i du xuân Thúy
Kiều gặ p Kim Trọ ng và đem lòng yêu chàng, hai ngườ i đã tự ý thề nguyền, đính
ướ c vớ i nhau.
    Khi Kim Trọ ng về quê chịu tang chú thì gia đình Kiều gặ p nạ n, Kiều phả i bán
mình chuộ c cha. Kiều bị bọ n buôn ngườ i Mã Giám Sinh, Tú Bà, Sở Khanh lừ a gạ t,
đẩ y vào lầ u xanh. Sau đó nàng đượ c Thúc Sinh, cứ u khỏ i lầ u xanh, nhưng sau đó
nàng bị Hoạ n Thư ghen, đày đọ a. Kiều tớ i nương tự a nơi cử a Phậ t. Sư giác Duyên
đẩ y vô tình gử i nàng cho Bạ c Bà, Kiều lầ n hai rơi vào lầ u xanh đượ c Từ Hả i cứ u,
giúp nàng báo ân, báo oán. Thúy Kiều mắ c mưu Hồ Tôn Hiến ép gả cho viên thổ
quan, Kiều đau đớ n nên trẫ m mình xuố ng sông tiền Đườ ng tự tử . Nàng đượ c sư
Giác Duyên cứ u giúp.
    Sau nử a năm chịu tang chú, Kim Trọ ng trở về, dù kết duyên vớ i em gái Thúy
Kiều, nhưng trong lòng chàng vẫ n khôn nguôi nhớ Kiều. Nhờ sư Giác Duyên, Kim
Kiều đoàn tụ cùng vui duyên “bạ n bầ y”.

Soạn bài Chị em Thúy Kiều (trích Truyện Kiều)


I.Bố cục:
Phầ n 1 (4 câu đầ u): giớ i thiệu chị em Thúy Kiều
Phầ n 2 (4 câu tiếp): Vẻ đẹp củ a Thúy Vân

28
Phầ n 3 (12 câu tiếp): Vẻ đẹp củ a Thúy Kiều
Phầ n 4 (4 câu cuố i): Cuộ c số ng êm đềm củ a chị em Thúy Kiều
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Kết cấ u đoạ n trích:
- Bố n câu đầ u: Giớ i thiệu khái quát về vẻ đẹp củ a chị em Thúy Kiều
- Bố n câu thơ tiếp: Vẻ đẹp củ a Thúy Vân
- Mườ i hai câu thơ: Vẻ đẹp củ a Thúy Kiều
- Bố n câu thơ còn lạ i: Cuộ c số ng êm đềm củ a chị em Thúy Kiều
Trình tự miêu tả các nhân vậ t theo kết cấ u từ chung tớ i cụ thể
Câu 2 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tác giả sử dụ ng biện pháp ướ c lệ tượ ng trưng gợ i tả vẻ đẹp Thúy Vân:
    + Khuôn trăng đầ y đặ n, nét ngài nở nang
    + Hoa cườ i ngọ c thố t đoan trang
- Đó là nhữ ng hình ả nh thườ ng xuấ t hiện trong văn họ c trung đạ i
- Vẻ đẹp củ a sự hòa hợ p êm đêm vớ i thiên nhiên, vạ n vậ t xung quanh, báo hiệu
cuộ c đờ i bình lặ ng, suôn sẻ
→ Diễn tả vẻ đẹp phúc hậ u, quý phái củ a thiếu nữ
Câu 3 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Vẻ đẹp củ a Thúy Kiều đượ c miêu tả bằ ng nhữ ng hình ả nh có tính ướ c lệ: thu
thủ y, xuân sơn, hoa liễu
    + Sắ c sả o, mặ n mà trí tuệ, tài trí
    + Đặ c tả đôi mắ t “làn thu thủ y”: vẻ đẹp trong sáng như nướ c mùa thu, gợ i vẻ
lanh lợ i, sắ c sả o hơn ngườ i
- Tác giả không tả chi tiết nhân vậ t Thúy Kiều như khi tả Thúy Vân
→ Kiều mang đẹp củ a trang tuyệt thế giai nhân
Câu 4 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tác giả dành nhiều câu thơ để gợ i tả vẻ đẹp về tài năng Thúy Kiều
- Tài năng đạ t đến mứ c lý tưở ng theo quan niệm thẩ m mĩ phong kiến: cầ m, kì, thi,
họ a
    + Tác giả nhấ n mạ nh vào tài đàn là sở trườ ng, điểm mạ nh
- Cự c tả cái tài củ a Kiều để gợ i cái tâm đặ c biệt củ a nàng
    + Cung đàn “bạ c mệnh” thể hiện trái tim đa sầ u, đa cả m củ a Kiều
→ Vẻ đẹp hài hòa sắ c, tài, tình củ a Kiều đạ t tớ i độ “mườ i phân vẹn mườ i”
Câu 5 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hai bứ c chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều, bứ c chân dung Thúy Kiều nổ i bậ t hơn
- Đúng vớ i dụ ng ý tác giả : tái hiện cuộ c đờ i đầ y đau khổ củ a nàng Kiều tài hoa
mệnh bạ c
- Số câu thơ dành miêu tả Thúy Kiều nhiều hơn
- Thúy Vân gợ i tả về sắ c, tính cách còn, Thúy Kiều gợ i tả vẻ đẹp sắ c, tài, tâm hồ n
- Tả Thúy Vân trướ c làm nổ i bậ t Thúy Kiều
Câu 6 (trang 83 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

29
+ Bứ c chân dung Thúy Vân và Thúy Kiều thì bứ c chân dung Thúy Kiều nổ i bậ t
hơn:
+ Chân dung Thúy Vân đượ c miêu tả làm nền, tạ o vẻ nổ i bậ t củ a chân dung Thúy
Kiều sau đó.
+ Nguyễn Du dành bố n câu thơ để gợ i tả Vân, trong khi dành tớ i 12 câu thơ để cự c
tả vẻ đẹp Kiều
+ Tả Thúy Vân chủ yếu về ngoạ i hình, nhan sắ c, tả vẻ đẹp Thúy Kiều nhan sắ c, tài
năng, tâm hồ n
III.Luyện tập
Họ c thuộ c lòng bài thơ

Soạn bài Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (4 câu đầ u) vẻ đẹp bứ c tranh thiên nhiên mùa xuân
- Phầ n 2 (tám câu thơ tiếp): Khung cả nh lễ hộ i trong tiết Thanh minh
- Phầ n 3 (6 câu cuố i): Chị em Thúy Kiều du xuân trở về
II. Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 85 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bố n câu thơ đầ u vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên:
    + Hình ả nh chim én đưa thoi giữ a trờ i xuân trong sáng
    + Cỏ xanh non tớ i chân trờ i, điểm xuyết hoa lê trắ ng
    + Không gian mùa xuân khoáng đạ t, rộ ng rãi
- Màu sắ c có sư hài hòa gợ i lên vẻ tinh khôi, mớ i mẻ, tràn đầ y sứ c số ng củ a mùa
xuân
- Bút pháp ướ c lệ tượ ng trưng gợ i không gian mùa xuân, tác giả còn dùng nhiều từ
ngữ gợ i hình ả nh, cái hồ n cả nh vậ t
Câu 2 (trang 86 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Khung cả nh lễ hộ i trong tiết Thanh Minh gợ i tả trong tám câu thơ:
- Phầ n lễ tả o mộ và du xuân
- Không khí rộ n ràng củ a lễ hộ i mùa xuân:
    + Nô nứ c yến anh
    + Dậ p dìu tài tử giai nhân
    + Ngự a xe như nướ c, áo quầ n như nêm
- Các danh từ : yến anh, chị em, tài tử , giai nhân. Từ ghép tính từ : gầ n xa, nô nứ c. Là
độ ng từ : sắ m sử a, dậ p dìu
→ Hình ả nh gợ i lên không khí náo nhiệt, tươi vui và không gian nhiều màu sắ c,
giàu sứ c số ng củ a mùa xuân
Câu 3 (Trang 86 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Sáu câu thơ cuố i gợ i tả cả nh chị em Thúy Kiều du xuân trở về: cả nh vậ t, tâm trạ ng
con ngườ i
Cả nh vậ t mang sự thanh dịu, nhẹ nhàng củ a mùa xuân
Khe nướ c nhỏ , nhịp cầ u bắ c ngang
30
    + Chuyển độ ng nhẹ nhàng, mặ t trờ i từ từ ngả bóng về tây, nướ c chân ngườ i thơ
thẩ n
    + Nao nao dòng nướ c uố n quanh
    + Không khí lễ hộ i không còn nữ a, tấ t cả nhạ t và lắ ng dầ n
- Cả nh vậ t, không gian thay đổ i qua sự thay đổ i tâm trạ ng nhân vậ t
    + Con ngườ i buồ n nao nao, nuố i tiếc khi phả i ra về
    + Nhữ ng từ láy diễn tả tâm trạ ng củ a con ngườ i: “tà tà”, “thanh thanh”, “nao
nao” nhuố m màu lên cả nh vậ t
→ Cả m giác bâng khuâng xao xuyến, thấ m đượ m mộ t nỗ i buồ n dịu nhẹ, man mác
Câu 4 (trang 87 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Đoạ n trích có bố cụ c cân đố i, hợ p lí
- Mặ c dù không thậ t rõ ràng, nhưng cũng có thể nói đến kết cấ u ba phầ n (mở đầ u,
diễn biến, kết thúc
- Tác giả sử dụ ng nhiều từ ngữ giàu chấ t tạ o hình như nhữ ng từ láy gợ i hình, tình
tứ tả màu sắ c, từ ghép…
    + Tác giả kết hợ p tài tình bút pháp tả cụ thể, chi tiết và bút pháp gợ i tả có tính
chấ m phá
→ Nguyễn Du cho thấ y nghệ thuậ t miêu tả thiên nhiên tinh tế, tài hoa
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 87 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Câu thơ Nguyễn Du tiếp thu ý tưở ng câu thơ cổ Trung Quố c khi miêu tả bứ c tranh
thiên nhiên mùa xuân
    + Cỏ xanh trả i dài tậ n chân trờ i, mở ra không gian bao la (Cỏ non xanh)
    + Cỏ thơm tớ i tậ n chân trờ i (Phương thả o – cỏ thơm)
- Sự sáng tạ o đậ m chấ t trong câu thứ hai:
    + Nguyễn Du nhấ n mạ nh vào việc điểm xuyết “mộ t vài bông hoa” tạ o ra sự
chấ m phá độ c đáo trong bứ c tranh thiên nhiên
    + Cấ u trúc đả o ngữ , nhấ n mạ nh hoạ t độ ng “điểm”
Bài 2 (trang 87 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Họ c thuộ c lòng bài thơ

Soạn bài Thuật ngữ


I. Thuật ngữ là gì?
1. Cách giả i thích thứ nhấ t: dừ ng ở việc nêu đặ c tính bên ngoài củ a sự vậ t, cách
giả i thích trên cơ sở kinh nghiệm, cả m tính
Cách giả i thích thứ hai: thể hiện đặ c tính bên trong củ a sự vậ t, phả i tìm ra thông qua
nghiên cứ u khoa họ c
→ Cách giả i thích thứ hai đòi hỏ i phả i có trình độ , chuyên môn mớ i hiểu thấ u đáo
đượ c
2. Các định nghĩa thuộ c nhiều lĩnh vự c khoa họ c khác nhau
- Thạ ch nhũ: môn Địa
- Ba-dơ: môn Hóa

31
- Ẩ n dụ : môn Văn
- Số thậ p phân: môn Toán
II. Đặc điểm của thuật ngữ
1. Thuậ t ngữ còn có trong các lĩnh vự c khoa họ c, kĩ thuậ t, công nghệ mỗ i thuậ t ngữ
đượ c biểu thị bằ ng mộ t khái niệm và ngượ c lạ i
- Mỗ i khái niệm chỉ đượ c biểu thị bằ ng mộ t thuậ t ngữ
- Đặ c điểm này phụ hợ p vớ i yêu cầ u về tính chính xác, thố ng nhấ t, tính quố c tế
củ a khoa họ c, kĩ thuậ t, công nghệ
2. Muố i dùng trong phong cách văn bả n nghệ thuậ t, mang sắ c thái biểu cả m
→ Thuậ t ngữ không có tính biểu cả m
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 89 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Lự c: tác dụ ng đẩ y kéo củ a vậ t này lên vậ t khác
- Xâm thự c: quá trình phá hủ y lớ p đấ t đá phủ trên mặ t đấ t do các tác nhân như gió,
sóng biển, băng hà, nướ c chả y…
- Hiện tượ ng hóa họ c: hiện tượ ng sinh ra chấ t mớ i
- Di chỉ: dấ u vết ngườ i xưa đã cư trú và sinh số ng
- Thu phấ n: hiện tượ ng hạ t tiếp xúc vớ i nhị hoa
- Lưu lượ ng: lượ ng nướ c chả y qua mặ t cắ t ngang lòng sông ở mộ t điểm nào đó,
trong mộ t giây đồ ng hồ
- Trọ ng lự c: lự c hút củ a trái đấ t
- Khí áp: sứ c nén củ a khí quyển lên bề mặ t trái đấ t
- Thị tộ c phụ hệ: dòng họ trong đó ngườ i đàn ông có quyền hơn ngườ i phụ nữ
- Đườ ng trung trự c: đườ ng thẳ ng vuông góc vớ i đoạ n thẳ ng tạ i điểm giữ a đoạ n ấ y
Câu 2 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Mặ c dù có nét nghĩa nào đó giố ng thuậ t ngữ điểm tự a trong Vậ t lí (điểm cố định
củ a đòn bẩ y, thông qua đó lự c tác độ ng đượ c truyền tớ i lự c cả n)
+ Điểm tự a trong đoạ n thơ có nghĩa là chỗ dự a tin tưở ng, gánh trọ ng trách: đượ c
dùng vớ i tư cách ngôn ngữ nghệ thuậ t
Câu 3 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Thuậ t ngữ hóa họ c
b, Hỗ n hợ p dùng như mộ t từ ngữ thông thườ ng
Ví dụ : An trộ n đều bộ t mì vớ i trứ ng tạ o thành hỗ n hợ p làm bánh.
Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cá: độ ng vậ t có xương số ng, ở dướ i nướ c, bơi bằ ng vây, thở bằ ng mang
- Trong ngôn ngữ thông thườ ng từ cá (cá voi, cá heo) không mang ý nghĩa chặ t chẽ
như định nghĩa củ a sinh họ c
Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Hiện tượ ng trên là hiện tượ ng đồ ng âm khác nghĩa vẫ n thấ y trong ngôn ngữ , nó
chỉ vi phạ m nguyên tắ c mộ t thuậ t ngữ - mộ t khái niệm khi thuộ c cùng mộ t lĩnh vự c
chuyên môn.

32
Trong nhữ ng lĩnh vự c khoa họ c, kĩ thuậ t, công nghệ khác nhau có thể có nhữ ng từ
ngữ giố ng nhau về âm nhưng lạ i là nhữ ng thuậ t ngữ vớ i nộ i hàm khác nhau hoàn
toàn.

Soạn bài Miêu tả trong văn bản tự sự


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
a, Đoạ n trích kể lạ i chuyện vua Quang Trung đánh đồ n Ngọ c Hồ i
b, Đoạ n trích kể ba sự việc chính:
- Quang Trung cho ghép ván lạ i, mườ i ngườ i khiêng mộ t bứ c tiến sát đồ n Ngọ c Hồ i
- Quân Thanh bắ n không trúng ngườ i nào, rồ i phun khói lử a
- Quân củ a vua Quang Trung nhấ t tề xông lên mà đánh
c, Chỉ kể lạ i sự việc diễn ra như trong sách đã dẫ n thì câu chuyện không sinh độ ng,
vì chỉ kể đơn giả n sự kiện
So vớ i đoạ n trích thì trậ n đánh đượ c tái hiện sinh độ ng nhờ miêu tả
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Trong đoạ n trích Chị em Thúy Kiều có câu tả cả nh:
Êm đềm trướng rủ màn che
Tác giả sử dụ ng hình ả nh tự nhiên để ướ c lệ và khắ c họ a vẻ đẹp củ a hai nhân vậ t
chính Thúy Vân, Thúy Kiều
→ Đây là đặ c điểm nghệ thuậ t củ a văn họ c trung đạ i.
Vớ i đoạ n trích Cả nh ngày xuân:
- Các hình ả nh tả cả nh: Con én đưa thoi; Cỏ non xanh tậ n chân trờ i; Cả nh lê trắ ng
điểm, Ngổ n ngang gò đố ng kéo lên, dịp cầ u nho nhỏ , phong cả nh có bề thanh
thanh…
- Tả ngườ i: nô nứ c yến anh, dậ p dìu tài tử giai nhân, ngự a xe như nướ c, áo quầ n
như nêm; chị em thơ thẩ n dan tay ra về
Nguyễn Du sử dụ ng yếu tố miêu tả trong việc khắ c họ a vẻ đẹp củ a hai chị em
Thúy Kiều, vẻ đẹp phúc hậ u củ a Thúy Vân, vẻ đẹp mặ n mà củ a Thúy Kiều
Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Chị em Thúy Kiều đi chơi trong tiết thanh minh tháng ba. Bứ c tranh thiên nhiên
tinh khôi, giàu sứ c số ng vớ i gam màu xanh củ a cỏ tớ i tậ n chân trờ i, điểm xuyết vào
nền xanh đó là hình ả nh củ a nhữ ng bông hoa lê trắ ng ngầ n. Chị em Thúy Kiều hòa
mình vào dòng ngườ i đi hộ i nhộ n nhịp, nô nứ c. Đến chiều, khi mặ t trờ i xế đằ ng
tây, chị em Thúy Kiều cùng nhau ra về, họ đi dọ c theo con suố i nhỏ chạ y quanh co,
đi qua dòng suố i có chiếc cầ u nhỏ bắ c ngang. Cả nh vậ t dườ ng như nhuố m màu tâm
trạ ng bâng khuâng, tiếc nuố i củ a con ngườ i khi tan hộ i.
Bài 3 (trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Giớ i thiệu trướ c lớ p về vẻ đẹp củ a chị em Thúy Kiều, Thúy Vân

33
BÀI 7
Soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn
Du)
I.Bố cục:
+ Phầ n 1 (6 câu đầ u): Cả nh thiên nhiên ở lầ u Ngưng Bích
+ Phầ n 2 (8 tám câu thơ tiếp): Nỗ i nhớ thương củ a Kiều đố i vớ i Kim Trọ ng và vớ i
cha mẹ mình
+ Phầ n 3 (tám câu thơ cuố i cùng): Tâm trạ ng bế tắ c, buồ n thả m củ a Thúy Kiều.
II.Hướng dẫn soạn bài
Bài 1 (trang 95 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Trong sáu câu thơ đầ u, khung cả nh thiên nhiên trướ c lầ u Ngưng Bích vớ i không
gian, thờ i gian đượ c nhìn qua góc nhìn củ a Thúy Kiều
+ Hoàn cả nh: bị giam lỏ ng ở lầ u Ngưng Bích, cô đơn tộ i nghiệp
- Cả nh vậ t trướ c lầ u Ngưng Bích mênh mông, rộ ng lớ n, tô đậ m tình cả nh cô đơn,
trơ trọ i củ a Kiều: non xa, trăng gầ n, bố n bề bát ngát xa trông, non xa, trăng gầ n…
- Bao quanh Kiều là không gian, thờ i gian tuầ n hoàn đến nhàm chán càng nhấ n đậ m
tình cả nh cô đơn, buồ n tủ i củ a Kiều
- Hoàn cả nh, kết hợ p vớ i cả nh vậ t khiến tâm trạ ng củ a Kiều chứ a đầ y uấ t ứ c, hờ n
tủ i trướ c sự bế tắ c không cách nào thoát ra đượ c.
Bài 2 (Trang 95 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Tám câu thơ tiếp là nỗ i thương nhớ củ a Kiều về ngườ i yêu và gia đình.
Trình tự nỗ i nhớ phù hợ p vớ i diễn biến tâm trạ ng củ a nhân vậ t, Kiều nhớ ngườ i
yêu trướ c rồ i nhớ tớ i cha mẹ.
- Trình tự nỗ i nhớ hợ p lý bở i vì Kiều đã hi sinh vì gia đình, vì cha mẹ. Khi Kiều bị
giam lỏ ng ở lầ u Ngưng Bích, Kiều nhớ tớ i Kim Trọ ng bở i Kim Trọ ng không hề
biết Kiều phả i bán mình chuộ c cha, Kim Trọ ng sẽ ngày đêm uổ ng công thương nhớ
Kiều
b, Tác giả sử dụ ng hình ả nh có tính biểu trưng:
Tưở ng ngườ i dướ i nguyệt chén đồ ng
Tin sương luố ng nhữ ng rày trông mai chờ .
- “Chén đồ ng” hình ả nh gợ i nhắ c về đêm trăng thề nguyền giữ a Kim Kiều. Nhưng
giờ đây mỗ i ngườ i mộ t phương
    + Kiều tưở ng tượ ng Kim Trọ ng ngóng trông nàng mỏ i mòn.
    + “Tấ m son” tấ m lòng son sắ t củ a Kiều vẫ n hướ ng về Kim Trọ ng
- Nỗ i nhớ về gia đình: sử dụ ng các điển tích “Sân Lai”, “Quạ t nồ ng ấ p lạ nh” để
nói về nỗ i nhớ củ a Thúy Kiều về gia đình
    + Kiều lo cha mẹ già không có ai chăm sóc khi ở nhà.
    + Kiều là ngườ i con có hiếu, biết yêu thương, quan tâm tớ i cha mẹ.
→ Kiều là nhân vậ t giàu tình yêu thương, có hiếu. Kiều vượ t lên trên nỗ i đau củ a
bả n thân để suy nghĩ cho ngườ i yêu, gia đình.
Câu 3 (trang 96 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
34
a, Cả nh vậ t ở đây là cả nh tưở ng tượ ng củ a Kiều vì qua mỗ i cả nh vậ t. Mỗ i bứ c
tranh thiên nhiên là mộ t kiểu tâm trạ ng củ a Thúy Kiều.
- Nỗ i nhớ cha mẹ, quê hương, Kiều trông ngóng theo “cánh buồ m xa xa” buổ i chiều
hôm
- Kiều nhớ ngườ i yêu, xót xa cho tình duyên lỡ dở “hoa trôi man mác biết là về
đâu”
- Kiều đau đớ n buồ n tủ i cho thân phậ n mình, khi rơi vào cuộ c số ng bế tắ c “ ầ m ầ m
tiếng sóng kêu quanh ghế ngồ i”
→ Từ ng cả nh vậ t, chi tiết chứ a đự ng tâm trạ ng, tình cả m củ a Kiều. Cả nh vậ t cùng
mộ t màu bi thương, buồ n tủ i.
- Cụ m từ Buồ n trông lặ p lạ i bố n lầ n trong tám câu thơ nhữ ng đợ t sóng lòng trùng
điệp, càng khiến nỗ i buồ n dài dằ ng dặ c, mênh mông, kết hợ p vớ i cái nhìn từ xa tớ i
gầ n.
- Tác giả diễn đạ t sâu sắ c nộ i tâm nhân vậ t Kiều khi rơi vào cả nh bế tắ c, không có
lố i thoát cho bả n thân.
- Sóng gió nổ i lên như sự báo về nhữ ng đau khổ sẽ ậ p tớ i cuộ c đờ i Kiều.
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 96 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Tả cả nh ngụ tình là bút pháp đặ c trưng củ a văn họ c trung đạ i. Sử dụ ng cả nh để
bộ c lộ tâm trạ ng củ a con ngườ i, chứ không đơn thuầ n là tả cả nh.
- Nghệ thuậ t tả cả nh ngụ tình trong tám câu thơ cuố i
- Nghệ thuậ t tả cả nh ngụ tình trong tám câu thơ cuố i
    + Cả nh vậ t đượ c nhìn qua lăng kính tâm trạ ng củ a nhân vậ t nên nhuố m màu rõ
rệt
Buồn trông cửa bể chiều hôm/ Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa: gợ i liên
tưở ng đến nhữ ng chuyến đi xa, rờ i khỏ i bến đỗ
    + Nỗ i lo âu về số phậ n lưu lạ c, lênh đênh: Buồn trông ngọn nước mới sa/ Hoa
trôi man mác biết là về đâu
    + Cả nh vậ t nhuộ m mộ t màu “rầ u rầ u” củ a tâm trạ ng. “Buồ n trông nộ i cỏ rầ u
rầ u”
    + Dự cả m về mộ t số phậ n bấ t trắ c, khổ cự c củ a bả n thân “ầ m ầ m tiếng sóng
kêu quanh ghế ngồ i”
→ Tám câu thơ diễn tả tâm trạ ng, nỗ i cô đơn, lạ c lõng, đầ y lo âu về số phậ n củ a
Thúy Kiều
Bài 2 (trang 96 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Họ c thuộ c lòng đoạ n thơ

Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn
Du)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (mườ i câu thơ đầ u): Ngoạ i hình, tính cách củ a tên buôn ngườ i Mã Giám
Sinh

35
- Phầ n 2 (còn lạ i): tình cả nh tộ i nghiệp, nỗ i đau đớ n củ a Thúy Kiều về thân phậ n.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 99 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trong đoạ n trích, từ ngoạ i hình tớ i tính cách, bả n chấ t xấ u xa củ a Mã Giám Sinh
đượ c bộ c lộ
- Ngoạ i hình: nhẵ n nhụ i, bả nh bao
- Cử chỉ, hành độ ng, cách nói năng: ngồ i tót sỗ sàng, đắ n đo cân sắ c cân tài, ép
cùng cầ m nguyệt, thử bài quạ t thơ, cò kè bớ t mộ t thêm hai…
    + Tính cách: thể hiện bả n chấ t con buôn, bấ t nhân, xem con ngườ i như món hàng
hóa để mua bán, bớ t xén, giả dố i từ việc giớ i thiệu lí lịch, trình bày mụ c đích mua
Kiều
Câu 2 (trang 99 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cuộ c đờ i Kiều là cô gái tài hoa bạ c mệnh, cuộ c đờ i nàng là chuỗ i bi thương đau
đớ n
- Tình cả nh tộ i nghiệp: gia đình Kiều gặ p cơn nguy biến, Kiều phả i bán mình cứ u
cha
b, Nỗ i đau đớ n tớ i quặ n lòng khi mộ t cô gái khuê các, số ng trong cả nh êm ấ m bị
ném vào cuộ c đờ i đầ y ô trọ c, ngang trái, bấ t công
+ Nỗ i đau đớ n khi “thềm hoa mộ t bướ c lệ hoa mấ y hàng”, nỗ i đau đớ n khi phả i
chấ p nhậ n bán mình
+ Trong lòng nàng nhiều mố i lo lắ ng, sợ hãi: tình duyên dang dở , gia đình gặ p nạ n,
vẫ n phả i đàn hát làm thơ cho Mã Giám Sinh vừ a lòng, trong lòng chấ t chứ a nỗ i lo
lắ ng cho thân phậ n, cuộ c đờ i bấ t định củ a mình
Câu 3 (trang 99 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Đoạ n trích là tấ m lòng nhân đạ o sâu sắ c củ a Nguyễn Du:
    + Tấ m lòng cả m thương, xót xa trướ c thân phậ n nhỏ nhoi củ a con ngườ i, giá trị
con ngườ i bị xem thườ ng, chà đạ p
    + Vạ ch trầ n bộ mặ t, thự c trạ ng xã hộ i đen tố i, thế lự c, đồ ng tiền lộ ng hành
Gián tiếp lên án thế lự c phong kiến đẩ y con ngườ i vào tình cả nh đau đớ n, lên án
thế lự c đồ ng tiền bấ t nhân
- Thể hiện thái độ căm phẫ n, khinh bỉ trướ c bọ n buôn ngườ i giả dố i, bấ t nhân

Soạn bài Trau dồi vốn từ


I. Rèn luyện để nắm chắc nghĩa của từ và cách dùng từ
Câu 1:
Ý kiến củ a cố thủ tướ ng, nhà văn hóa Phạ m Văn Đồ ng
+ Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứ ng nhu cầ u nhậ n thứ c và giao
tiếp củ a ngườ i Việt
+ Muố n phát huy tố t khả năng câu tiếngViệt, mỗ i cá nhân không ngừ ng trau dồ i
vố n từ mộ t cách nhuầ n nhuyễn
Câu 2: Lỗ i diễn đạ t

36
a, Lỗ i “lặ p từ ngữ ”: thắ ng cả nh là “cả nh đẹp”, không kết hợ p vớ i từ “đẹp” nữ a
b, Dùng sai từ dự đoán (trong khao họ c không thể dự đoán)
c, Dùng từ đẩ y mạ nh (tạ o ra sự phát triển nhanh) không thể đi vớ i quy mô (chỉ mứ c
độ to nhỏ ), nên dùng từ mở rộ ng thay cho đẩ y mạ nh.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Ngòi bút tài hoa củ a Nguyễn Du không phả i có sẵ n mà là biết họ c lờ i ăn tiếng nói
củ a quầ n chúng
- Trau dồ i vố n từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng còn phả i làm giàu vố n từ
bằ ng cách viết thêm từ mớ i.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Hậ u quả : kết quả xấ u
b, Đoạ t: chiếm đượ c phầ n thắ ng
c, Tinh tú: sao trên trờ i
Bài 2 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a,
- Tuyệt (dứ t, không còn gì): tuyệt chủ ng ( không còn chủ ng loạ i, giố ng loài), tuyệt
giao ( không ngoạ i giao), tuyệt tự (không có ngườ i nố i dõi), tuyệt thự c (nhịn ăn)…
- Tuyệt (cự c kì, nhấ t): tuyệt mậ t (cự c kì bí mậ t), tuyệt tác (tác phẩ m đẹp nhấ t),
tuyệt trầ n (nhấ t trên đờ i), tuyệt phẩ m (sả n phẩ m tuyệt vờ i),…
b, Đồ ng (Cùng nhau, giố ng nhau): đồ ng âm, đông bào, đồ ng bộ , đồ ng chí, đồ ng
dạ ng, đồ ng khở i, đồ ng môn…
Đồ ng âm: cùng âm đọ c
+ Đồ ng ấ u: Cùng nhỏ tuổ i
+ Đồ ng bào: cùng mộ t bọ c
+ Đồ ng bộ : Cùng khớ p nhau nhịp nhàng
+ Đồ ng chí: Cùng chiến đấ u
+ Đồ ng dạ ng: Cùng hình dạ ng
+ Đồ ng khở i: Cùng khở i nghĩa
+ Đồ ng môn: Cùng trong mộ t nhóm
+ Đồ ng niên: Cùng năm
+ Đồ ng sự : Cùng làm việc
+ Đồ ng thoạ i: thể loạ i truyện viết cho trẻ em
+ Trố ng đồ ng: Trố ng đượ c làm từ chấ t liệu đồ ng
Bài 3 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Về khuya, đườ ng phố rấ t vắ ng lặ ng/ yên tĩnh.
b, Trong thờ i kì đổ i mớ i, Việt Nam đã thiết lậ p quan hệ ngoạ i giao vớ i hầ u hết các
nướ c trên thế giớ i.
c, Nhữ ng hoạ t độ ng từ thiện củ a ông khiến chúng tôi rấ t hạ nh phúc.
Bài 4 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhà thơ Chế Lan Viên muố n khẳ ng định, tiếng Việt chúng ta rấ t phong phú, trong
sáng, giàu đẹp củ a tiếng Việt

37
Điều này thể hiện rõ trong tiếng nói củ a ngườ i nông dân, ngườ i lao độ ng, cha ông
ta thờ i xưa
→ Chính vì vậ y muố n bả o tồ n đượ c sự giàu có củ a tiếng Việt cầ n trau dồ i vố n từ .
Bài 5 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cách thự c hiện để làm tăng vố n từ về số lượ ng củ a cá nhân
- Quan sát, lắ ng nghe tiếng nói hằ ng ngày củ a nhữ ng ngườ i xung quanh
- Đọ c sách báo nhấ t là các tác phẩ m văn họ c mẫ u mự c củ a nhữ ng nhà văn nổ i
tiếng
- Ghi chép lạ i từ ngữ mớ i nghe đượ c vậ n dụ ng, tra cứ u thêm…
- Tậ p sử dụ ng từ ngữ mớ i trong hoàn cả nh thích hợ p
Bài 6 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Đồ ng nghĩa vớ i “nhượ c điểm” là điểm yếu
b, “Cứ u cánh” là viện trợ
c, Trình ý kiến, nguyện vọ ng lên cấ p trên là đề xuấ t
d, Nhanh nhả u mà thiếu chín chắ n là láu táu
e, Hoả ng đến mứ c mấ t trí là hoả ng loạ n
Bài 7 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Nhuậ n bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuậ t, khoa họ c đượ c
xuấ t bả n, đượ c sử dụ ng
- Thù lao: trả công cho ngườ i lao độ ng đã làm việc
b, Tay trắ ng: không có chút vố n liếng, củ a cả i gì
- Trắ ng tay: bị mấ t hết tiền bạ c, củ a cả i, hoàn toàn không có gì
c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lạ i từ ng việc để có nhậ n định chung
- Kiểm kê: Kiểm lạ i từ ng cái để xác định số lượ ng, chấ t lượ ng
d, Lượ t khả o: nghiên cứ u mộ t cách khái quát về nhữ ng cái chính, không đi vào chi
tiết
- Lượ t thuậ t: kể, trình bày tóm tắ t
Bài 8 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ ghép có yếu tố cấ u tạ o giố ng nhau, nhưng trậ t tự các yếu tố khác nhau: đấ u
tranh- tranh đấ u, tình nghĩa- nghĩa tình, chờ đợ i – đợ i chờ , triển khai- khai triển,
màu sắ c- sắ c màu
- Từ láy có yếu tố cấ u tạ o giố ng nhau, trậ t tự các yếu tố thì khác nhau: xơ xác- xác
xơ, nhung nhớ - nhớ nhung, thiết tha- tha thiết, đau đớ n- đớ n đau, khát khao- khao
khát, phấ t phơ- phơ phấ t…
Bài 9 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Bấ t (không, chẳ ng): bấ t đồ ng, bấ t diệt…
- Bí (kín) bí danh, bí mậ t…
- Đa (nhiều): đa cả m, đa tình
- Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạ t…
- Gia (thêm vào): gia nhậ p, gia hạ n, gia cố ..
- Giáo (dạ y bả o): giáo huấ n, giáo dụ c
- Hồ i (về, trở lạ i) hồ i hương, hồ i khứ

38
- Khai (mở , khơi): khai trương, khai mạ c
- Quả ng (rộ ng, rộ ng rãi): quả ng trườ ng, quả ng giao
- Suy (sút kém) suy nhượ c, suy giả m
- Thuầ n (ròng, không pha tạ p): thuầ n chủ ng, đơn thuầ n, thuầ n túy
- Thủ (đầ u, đầ u tiên, ngườ i đứ ng đầ u): thủ lĩnh, thủ tướ ng
- Thuầ n (chân thậ t, chân chấ t): thuầ n phác, thuầ n hậ u, thuầ n phong
- Thủ y (nướ c): thủ y điện, thủ y triều
- Tư (riêng): tư trang, tư chấ t
- trữ (chứ a, cấ t): dự trữ , tàng trữ
- Trườ ng (dài): Trườ ng kì, trườ ng giang
- Trọ ng (nặ ng, coi nặ ng, coi là quý): trọ ng tình, trân trọ ng
- Vô (không) vô duyên, vô tư
- Xuấ t (đưa ra, cho ra): xuấ t khẩ u, đề xuấ t
- Yếu (quan trọ ng): yếu điểm, trọ ng yếu
Họ c sinh tự tìm các từ còn lạ i.

Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự


A.Dàn ý
Đề 1: Tưở ng tượ ng 20 năm sau, vào mộ t ngày hè, em về thăm lạ i trườ ng cũ. Hãy
viết thư cho mộ t bạ n họ c hồ i ấ y kể lạ i buổ i thăm trườ ng đầ y xúc độ ng đó.
I. Dàn ý
Đầ u thư : Thờ i gian, địa điểm viết. Lờ i chào, giớ i thiệu bả n thân, lí do viết thư.
Nộ i dung thư :
- Hỏ i thăm tình hình bạ n trong nhữ ng năm qua (họ c tậ p, cuộ c số ng, công tác củ a
bạ n).
- Giớ i thiệu hoàn cả nh hiện tạ i củ a bả n thân (công việc, gia đình)
- Kể lạ i tình huố ng về thăm trườ ng : vô tình đi ngang hay có chủ ý, thờ i gian (mùa
hè), có đi cùng ai không?
- Hình ả nh ngôi trườ ng sau 20 năm xa cách có thay đổ i nhiều :
    + Con đườ ng đến trườ ng, cổ ng trườ ng, toàn bộ quang cả nh (sân trườ ng, cây cố i,
các dãy nhà, lớ p họ c, cơ sở vậ t chấ t).
    + Nhữ ng ngườ i thầ y, ngườ i cô sau 20 năm đã thấ y tuổ i già hiện trên gương mặ t.
    + Hồ i tưở ng về quá khứ vớ i bạ n bè thầ y cô.
- Cuộ c gặ p gỡ ngườ i xưa : gặ p lạ i thầ y cô, bạ n bè, ôn chuyện cũ và bày tỏ cả m
nhậ n khi thấ y ngôi trườ ng trở nên khang trang, sạ ch sẽ hơn.
- Bày tỏ cả m xúc, suy nghĩ sau buổ i thăm trườ ng.
Cuố i thư : Lờ i chào, lờ i chúc, hứ a hẹn và ký tên.

Đề 2: Kể lạ i mộ t giấ c mơ, trong đó em đượ c gặ p lạ i ngườ i thân đã xa cách lâu


ngày.
I. Dàn ý
Mở bài : Giớ i thiệu về giấ c mơ đó (hoàn cả nh, nộ i dung).

39
Thân bài : Kể lạ i giấ c mơ :
- Không gian, thờ i gian cuộ c gặ p gỡ trong mơ ấ y.
- Nhân vậ t trong giấ c mơ : em là ai, ngườ i thân đã xa lâu ngày đó là ai (ông bà,...),
ngườ i đó xuấ t hiện trong giấ c mơ từ đâu, hình ả nh đầ u tiên (dáng ngườ i, khuôn
mặ t thân quen...)
- Cuộ c gặ p gỡ , câu chuyện (kỉ niệm, nhữ ng chuyện vui buồ n đã qua, điều mơ ướ c
củ a em chưa kịp làm khi ngườ i thân đã đi xa)
Đề 3: Kể lạ i mộ t trậ n chiến đấ u ác liệt mà em đã đọ c, đã nghe kể hoặ c đã xem trên
màn ả nh.
I. Dàn ý
Mở bài : Giớ i thiệu chung về trậ n chiến em muố n kể lạ i, hoàn cả nh em đã đọ c,
nghe, xem trậ n chiến đó.
Thân bài :
- Hoàn cả nh lịch sử diễn ra trậ n chiến.
- Diễn biến :
    + Không gian, thờ i gian.
    + Ngườ i chỉ huy, lự c lượ ng chiến đấ u củ a hai bên tham chiến.
    + Nhữ ng binh sách yếu lượ c đượ c vậ n dụ ng thành công trong cuộ c chiến.
- Kết quả trậ n chiến đó : quân nào chiến thắ ng, nhữ ng chiến công lẫ y lừ ng nào, có
để lạ i hậ u quả , thương vong lớ n cho nhân dân.
Kết bài : Cả m nghĩ củ a bả n thân.
Đề 4: Đã có lầ n em cùng bố , mẹ (hoặ c anh, chị) đi thăm mộ ngườ i thân trong ngày
lễ, tết. Hãy viết bài văn kể về buổ i đi thăm đáng nhớ đó.
I. Dàn ý
Mở bài : Giớ i thiệu không gian, thờ i gian, sự vậ t, cả m xúc củ a em (sáng 30 Tết, em
đi lễ tả o mộ cùng gia đình theo phong tụ c truyền thố ng).
Thân bài :
- Giả i thích khái niệm “tả o mộ ” : tả o mộ là thăm viếng, sử a sang và khang trang lạ i
phầ n mộ tổ tiên, ông bà, ngườ i thân trong sáng ngày cuố i năm trướ c khi vào Tết
Nguyên đán.
- Việc đi tả o mộ :
    + Công cuộ c chuẩ n bị, em đi cùng vớ i ai, phương tiện gì.
    + Quang cả nh ngày hôm ấ y : khí trờ i mùa xuân mát mẻ, trong xanh.
    + Đến nghĩa trang : tìm đượ c phầ n mộ ngườ i thân, quét dọ n, chuẩ n bị đồ lễ
(thắ p hương, cắ m hoa, bày hoa quả ...), khấ n vái thành tâm.
    + Không khí nghiêm trang.
Kết bài : Cả m nhậ n củ a em sau buổ i tả o mộ đó (em nhớ nhữ ng ngườ i thân củ a
mình, nghĩ về đờ i ngườ i ngắ n ngủ i, em hiểu đượ c rằ ng chúng ta không đượ c quên
và tôn trọ ng nhữ ng ngườ i đã xa chúng ta đến mộ t thế giớ i khác). Lễ tả o mộ là mộ t
phong tụ c đáng đượ c giữ gìn để nhớ về tổ tiên trong văn hóa Việt.
B.Bài văn mẫu
Đề 1

40
Thái Nguyên, ngày.... tháng.... năm......
Linh thân mến!
Nhận được lá thư này của mình Linh bất ngờ lắm phải không? Ừ! Lâu lắm rồi còn
gì.... Sau bao nhiêu năm mình mới lại ngồi vào bàn và viết thư cho Linh, cứ thấy lóng
ngóng với cây bút và những gì muốn nói...
Linh bây giờ sao rồi? Chắc là Linh vẫn khoẻ và gia đình luôn tràn ngập trong tiếng cười
và hạnh phúc phải không?
Mình nhớ thằng nhỏ Nam của Linh lắm đấy nhé, thằng bé thật ngoan ngoãn và đáng
yêu. Lần cuối cùng gặp nó là hồi bọn mình chia tay để Linh vào Nam, cũng 12 năm rồi
còn gì. Thằng bé lớn lên chắc bảnh trai lắm, nó học hành có tốt không Linh?
Còn mình thì vẫn khoẻ, cuộc sống vẫn ổn, ông xã chuyển công tác vì thế cả nhà lại
chuyển về Thái Nguyên sinh sống rồi. Được sống trong bầu không khí quen thuộc và
gần gũi của quê hương thật tuyệt Linh ạ.
Linh này! Linh có nhớ mái trường cấp 2 mà tụi mình từng học không? Chắc Linh
chẳng quên được đâu nhỉ. Đó là nơi tụi mình đã gặp nhau và trở thành bạn thân thiết
đến bây giờ, là nơi ấm áp yêu thương đã nâng cánh cho chúng ta trên con đường đời cơ
mà! Năm nay con mình lại chuyển vào trường cũ học đấy! Thật là một sự trùng hợp
diệu kì phải không Linh?
Linh à, 20 năm rồi mình mới quay lại trường đấy. Nhiều khi ngẫm lại thấy thời gian
trôi thật nhanh, mới ngày nào mình còn nô đùa bên bè bạn, sống trong sự dạy bảo tận
tình chu đáo của thầy cô,nay đã 20 năm rồi. Có lẽ mình ấn tượng nhất với trường là
những kỉ niệm gắn với mùa hè. Có những mùa hè hân hoan vì được nghỉ ngơi sau 1
năm học tập, có những ngày hè lên trường lao động vui vẻ và ngày hè chia tay cuối cấp,
phải xa thầy cô bạn bè, cả lớp A3 của mình ôm nhau khóc như trẻ con vậy. Mình cũng
quay lại trường trong một ngày hè nắng chói chang và bầu trời xanh cao vời vợi. Có lẽ
chính vì vậy mà những kỉ niệm ấy mới ùa về trong lòng mình.
Ôi, sao mới viết chưa được nửa bức thư mà nước mắt mình đã chực ùa ra thế này, lại
mít ướt giống ngày xưa rồi,
Linh đừng cười mình nhé!
Trường mình bây giờ khác hồi chúng mình học nhiều lắm, những dãy nhà 2 tầng giờ
đã là tòa nhà 5 tầng cao đồ sộ với những thiết bị học tập được trang bị tối ưu. Thì dĩ
nhiên, từ hồi bọn mình học trường đã là trường chuẩn quốc gia rồi còn gì. Bây giờ lớp
nào cũng có máy chiếu, có máy tính, có bảng thông minh. Mình đã đi ngắm hết các lớp
trong trường, vui lắm, nhớ lại bao nhiêu kỉ niệm. Mình nhớ, trước chúng mình chẳng
thích học máy chiếu mãi còn gì. Những tiết học thật thú vị và bổ ích, giờ Văn thì vừa
được nghe giọng đọc ấm áp, truyền cảm của cô, vừa được thảo luận thành nhóm thật
thoải mái về những vấn đề mình quan tâm; giờ Hoá thì được xem thí nghiệm; giờ Lý
thì được mắc mạch điện... nhiều trường khác còn phải ghen tị với học sinh trường mình
cơ đấy.
Trường thì xây khác, nhưng những hàng cây xanh rợp bóng mát sau trường thì vẫn
còn đó, hàng ghế đá vẫn còn đó ghi dấu bao hồi ức chẳng thể nào quên. Trong cái nắng
hè, thấp thoáng rặng cây, những vườn hoa khoe sắc, trông ngôi trường thật hài hòa và
đẹp lạ kì, nó rực rỡ, khang trang và luôn tạo cho mình cảm giác gần gũi, thân thương.

41
Trong lần này về thăm trường, mình đã gặp lại rất nhiều thầy cô dạy mình ngày ấy, cô
giáo dạy Văn ngày xưa với những giờ học ấm áp yêu thương, đôi khi hơi nghiêm khắc
nhưng đem đến cho chúng mình những bài học đối nhân xử thế, cách ứng xử, nói
năng... giúp bọn mình sống tốt và sống có ích; thầy giáo dạy Lý với những giờ học về
điện, đôi khi khó hiểu nhưng luôn cố giảng dạy thật kĩ; cô giáo dạy Sử với những tiết
học thú vị về một thời quá khứ đã qua, khiến chúng mình thích thú nghe như nghe
truyện cổ tích. Mình đã khóc đấy Linh ạ! Không ngờ bao nhiêu năm rồi, 35 tuổi, con
trai lớn thế rồi lại được gặp lại các thầy cô, lại được nghe các thầy cô gọi là "em", xưng
"cô" thật trìu mến, thiết tha. Trong cái giây phút ấy mình chỉ biết nắm tay thầy cô mà
nghẹn ngào nói không nên lời, vui lắm mà sao nước mắt cứ tuôn rơi. Các thầy cô cũng
sắp về hưu rồi, nhưng vẫn còn khoẻ mạnh lắm Linh ạ, tâm huyết với nghề, nhiệt tình và
yêu thương học sinh thì dĩ nhiên là vẫn đầy ăm ắp trong trái tim rồi. Mình cũng không
ngờ là các thầy cô vẫn còn nhớ mình đâu đấy. Bao nhiêu thế hệ học trò đi qua, vậy mà
cô Văn, cô Địa vẫn nhận ra mình và hỏi rằng "học trò cũ của trường à" khiến mình thấy
ấm áp lạ kì. Ừ, phải rồi, các thầy cô là những người trèo đò luôn hi sinh vì học trò cơ
mà. Trong giây phút ấy mình thấy xấu hổ quá, chẳng biết lấy gì để tặng người đã từng
dìu dắt từng bước đi.
Chắc Linh không tưởng tượng ra đâu. Nhưng đến giờ khi ngồi đây viết thư cho
Linh, cái cảm giác bồi hồi xao xuyến trước mái trường bao năm mới quay lại, cái niềm
xúc động nghẹn ngào khi chào các thầy cô, sự lưu luyến khi ra về cái niềm xúc động
nghẹn ngào khi chào các thầy cô, sự lưu luyến khi ra về vẫn còn vẹn nguyên trong
mình. Chắc chắn rằng khi có thời gian, mình sẽ đến thăm các thầy cô thường xuyên
hơn, vẫn còn vẹn nguyên trong mình. Chắc chắn rằng khi có thời gian, mình sẽ đến
thăm các thầy cô thường xuyên hơn, lòng kính của học trò không nhiều nhưng chắc
cũng 1 phần nào tri ân được công ơn của thầy cô phải không Linh?
Cũng lâu lắm Linh chẳng về Bắc rồi đấy, có thời gian thì về Linh nhé, thăm quê và
thăm mái trường dấu yêu!
Thư chưa dài nhưng có lẽ là mình xin dừng bút ở đây! Chúc Linh và gia đình luôn
mạnh khoẻ, thành đạt và hạnh phúc. Chúc cho cháu Nam luôn được học tập trong một
môi trường học tập tốt đẹp mà ở đó cây non có thể mọc thẳng, hoàn thiện từ ngoại hình
cho tới nhân cách như mái trường cấp 2 chúng mình đã học tập và trưởng thành.
Đề 2
Tình cảm gia đình là một thứ tình cảm gần gũi, bình dị mà bền vững sâu xa. Ẩn
trong tâm thức, trái tim của mỗi người đều chất chứa sự yêu thương, lòng cảm thông,
xót thương đối với những người thân yêu ruột thịt. Và trong gia đình tôi, bên cạnh cha
mẹ, anh chị em trong gia đình thì người mà tôi luôn kính trọng và luôn tìm thấy được sự
bình yên mỗi khi ở bên, đó là ông nội tôi. Mặc dù ông đã xa cách nhân gian, từ biệt mọi
người về với thế giới người hiền, nơi yên nghỉ ngàn thu vĩnh hằng bất diệt nhưng không
lúc nào trong tôi không quên đi nỗi nhớ thương, tiếc nuối về người ông quá cố. Có lẽ vì
thế mà thỉnh thoảng những giấc mơ về ông cứ hiện về trong tiềm thức và vô thức, chập
chờn trong giấc ngủ của tôi. Tất cả đều sống động như một bức tranh hiện thực hằng
ngày diễn ra vậy.

42
Cũng như bao ngày bình thường khác, mỗi khi trong tâm tôi nhớ về ông là trong
đêm đó ông lại hiện về trong giấc mơ đó. Và giấc mơ gần nhất về người ông yêu quý
của tôi đó là cách đây khoảng một tháng trước. Cứ thành lệ, hàng đêm tôi thường đọc
truyện trước khi đi ngủ, hôm đó không hiểu sao mới dở quyển sách lật đi lật lại được
vài trang thì tôi ngủ ngục xuống bàn tự bao giờ không hay biết. Bỗng giấc mơ đưa tôi
đến ngôi đền Kim Liên Hà Nội. Đây là một ngôi đền linh thiêng bậc nhất trong "Tứ
trấn Thăng Long". Do sinh ra trong một gia đình rất sùng bái về Phật giáo và tín
ngường thờ Mẫu nên trong tôi luôn có một nguồn giác quan thứ sáu rất mạnh, mọi thứ
về thế giới bên kia tôi luôn được trải nghiệm và tôi cũng thường được "ngao du" khắp
nơi về đình chùa miếu mạo trong dân gian Việt Nam. Chuyện chẳng đáng nói nếu như
trong giấc mơ ấy tôi không gặp người ông quá cố của tôi. Đang tiến vào trong hậu cung
để chiêm bái Phật Thánh, bỗng tôi gặp lại ông nội. Vẫn khuôn mặt có hai má núm đồng
tiền hai bên má, ông nở nụ cười nhìn tôi âu yếm từ xa. Tôi như chết sững, bật khóc,
nước mắt ngắn dài nức nở như một đứa con nít, chạy tới ôm chầm lấy ông. Ông mặc bộ
quần áo màu đỏ, râu tóc bạc phơ hiền từ xoa đầu tôi. Lúc sau, có người hành hương vào
gọi ông tôi là cụ Từ, rồi biếu lộc thì tôi mới biết, hóa ra ông là người coi sóc cửa đình,
kính thờ Phật Thánh nơi ngôi đền thiêng này. Ngày xưa, hồi còn tại thế, vì thấy ông đức
độ hơn người mà ông tôi được người dân trong làng tin tưởng, nhờ vả trông coi đình
làng. Khi mất đi, hóa ra ông lại được cắt cử tiếp tục sớm chiêu chiều mộ bên nhà Ngài.
Ông bảo tôi: "Cứ vào chiêm bái các ngài đi, rồi ra đây ông cháu ta nói chuyện".
Lòng vui mừng khôn siết được gặp lại ông sau bao ngày xa cách, tôi thấp thỏm đi vào
lễ, một mặt lại liếc lại phía sau, sợ ông không đợi cháu mà đi mất. Vì thế, tôi lễ bái vội
vàng rồi chạy lại nơi ông đang ở. Vẫn cách sống giản dị, đơn sơ như khi còn sống, bước
vào gian phòng ở của ông, khiến lòng tôi bình yên đến lạ. Mọi vật dụng trong phòng
đều được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng. Đang mải mê ngắm ngía xung quanh thì ông mở
cửa đi vào. Tôi hỏi thăm sức khỏe của ông và còn trách ông sao đi lâu thế không chịu
về thăm cháu?. Ông chỉ cười và nói: "ông vẫn luôn bên cháu và thoi dõi mọi người
trong gia đình mình". Có lẽ thế mà ông còn biết cả tôi đang loay hoay đi tìm thầy để
tầm sư học đạo. Ông nói: "cháu đang tìm thầy à?. Tìm đến cô đồng Anh bên Đông Anh
ý, tới đó cô ấy sẽ giúp cháu!". Tôi nhớ như in lời ông dặn, vui mừng quá tôi cũng khoe
ông cả chuyện học hành, thi cử của mình nữa. Ông đều tấm tắc ngợi khen và còn xoa
đầu tôi nói: "ông yêu cháu rất nhiều. Hãy cố gắng thật nhiều, hãy nghe lời bố mẹ, ông
luôn theo cháu và thương cháu nhiều lắm đấy, cháu đích tôn của ông à".
Nói đoạn, tôi bỗng tỉnh dậy, hóa ra đó là mộng giấc mơ. Nhưng đó là giấc mơ có
thật. Và tôi vẫn luôn cảm thấy ông luôn bên cạnh mình. Vì thế, tôi tự hứa với bản thân
sẽ cố gắng thật nhiều để không phụ lòng mong mỏi và tình yêu thương bao la mà ông
kì vọng ở tôi. Nếu như có một phép nhiệm màu nào đó, tôi sẽ ước có ông bên cạnh mỗi
ngày và niềm hi vọng đó sẽ mãi theo tôi đến suốt cuộc đời. Nó trở thành động lực để tôi
vươn lên, chiến thắng bản thân và đem lại thành công trong cuộc sống. Đáp đền xứng
đáng công ơn nuôi dạy, bảo ban của những người thân yêu trong gia đình của tôi.
Đề 3
Tôi vẫn còn nhớ, ngày đầu tiên đến trường, tôi đã được người ta dạy rằng “Nhà
trường, lớp học là mái nhà thứ hai, và tất cả những thành viên trong một lớp đều là

43
người trong một gia đình”, và câu nói đó đã ghi sâu vào tiềm thức của tôi, cho đến bây
giờ, khi tôi đang học năm cuối cấp 2.
Năm học này của tôi, nó có một điều gì đó mới mẻ, khi có một cậu học sinh mới
chuyển đến. Cậu ta tạo cho tôi một cảm giác gì đó thật khó hiểu, có lẽ bởi vì trong lớp
học, cậu là một người ít nói, gương mặt lúc nào cũng mang vẻ lạnh lùng thoáng pha lẫn
một ít buồn bã, cậu ta có rất ít bạn bè, và tôi lại may mắn là một trong số ít đó, khi cậu
ta là người ngồi cùng một bàn với tôi. Tôi luôn cố gắng tạo nên một mối quan hệ như
những người trong gia đình với cậu ta, nhưng có vẻ mọi cố gắng của tôi đều bị cậu ấy
hòa vào những cơn gió và thổi bay về một nơi nào đó. Điều đó khiến tôi cảm thấy chán
ngấy cậu ta, và dần dần, những thiện cảm về cậu cũng biến mất trong tôi, mà thay vào
đó là những suy nghĩ không mấy hay ho về cậu.
Và rồi một ngày nọ, người thầy của chúng tôi đã trao cho chúng tôi một nhiệm vụ,
đó là làm một bài thuyết trình về môn Hóa, một môn mà tôi tệ nhất, và cũng là môn mà
cậu ta đứng trong hàng top của trường. Tôi đành phải đến nhà cậu ta để cùng làm bài
thuyết trình này, và việc này đã vô tình giúp tôi và cậu ta trở thành những người bạn
thân thiết, hoặc hơn cả thế.
Tôi đến nhà cậu, trong một buổi chiều thu, khi những chiếc lá mang sắc vàng đang
dần dần rơi xuống và che phủ lấy con đường đi. Theo sự hướng dẫn của cậu, tôi đã tìm
ra địa điểm mà mình cần đến, nó nằm trên một con phố nhỏ hẹp, vắng vẻ và thật yên
tĩnh. Nhà của cậu ta khá to, và nó mang nét cổ kính nào đó mà tôi không biết được,
xung quanh nhà cậu là những hàng cây kiểng, với đủ loại, dc tạo dáng rất đẹp, tôi chắc
là nó phải do một bàn tay tài hoa làm nên.
Tôi bước đến bậc thềm và gõ nhẹ vài tiếng lên cánh cửa bằng gỗ, cậu ta bước ra, với
một vẻ mặt vẫn lạnh lùng như mọi khi, và lịch sự mời tôi bước vào nhà. Tôi lặng lẽ
bước vào, và nhận ra căn nhà hoàn toàn không có người thứ ba, nhưng điều đó không
làm tôi bận tâm bằng cách bày trí trong nhà cậu, nó được bày trí hoàn toàn theo phong
cách của quý tộc phương Tây, tôi thầm nghĩ có lẽ cha mẹ cậu ta phải là những người rất
tinh tế và lãng mạn.
Vào phòng cậu, tôi lại càng bất ngờ hơn khi căn phòng của cậu hoàn toàn bình
thường, không hề có gì khác biệt mấy so với những cậu bạn mà tôi từng biết đến. Và
chúng tôi bắt đầu làm bài, với sự hướng dẫn của cậu, tôi nhận ra cậu ta thật sự thông
minh, ít ra là hơn tôi rất nhiều trong môn học này. Khi chúng tôi hoàn thành dc khoảng
1/3 bài viết, thì có tiếng chuông điện thoại reo, cậu ta tất tả chạy xuống nhà, và nhanh
chóng quay lại. Cậu ta bảo rằng, cậu ta có chuyện gấp cần phải ra ngoài, và nếu muốn,
tôi có thể ở lại, khi ra về hãy khóa cửa lại giùm cậu ta, và tôi đã ở lại, một mình trong
phòng cậu.
Trong phòng cậu, không có quá nhiều thứ khiến tôi để tâm đến, chỉ trừ một thứ, đó là
một cuốn sổ nhỏ, màu đen, được xếp cẩn thận ở trên bàn cậu, và tôi đoán nó là một
cuốn nhật ký. Tôi tự nhủ là không được xem, vì điều đó là xâm phạm đến sự riêng tư
của cậu ta. Nhưng sự đời mấy ai có thể cưỡng lại trí tò mò của chính bản thân, tôi đã lật
ra những trang giấy đầu tiên của cuốn nhật ký, và những gì được ghi trong đó đã khiến
tôi hết sức kinh ngạc về người bạn học lạnh lùng, ít nói và giỏi giang của mình.

44
Những trang nhật ký đầu tiên cùng với những hàng chữ nhỏ nhắn, ngay hàng hiện lên
trước mắt tôi
"Ngày...tháng...năm...
Hôm nay, lần đầu tiên mình viết nhật ký, và cũng có lẽ, cuốn nhật ký này sẽ là người
bạn tâm tình với mình trong quãng thời gian dài còn lại, bởi vì người duy nhất quan tâm
đến mình đã không còn nữa, đó là mẹ mình, bà đã ra đi mãi mãi trong một tai nạn giao
thông mà bà không phải là người có lỗi.
Mất đi mẹ, mình cảm thấy như mất đi một phần cuộc sống, rồi đây, sẽ còn ai đánh
thức mình dậy vào những buổi sớm mai, sẽ còn ai làm những bữa ăn ngon dành riêng
cho mình, và còn ai cho mình ôm vào lòng mỗi khi cảm thấy yếu đuối...
Mất đi mẹ, mình như mất tất cả, bởi vì người cha chưa từng một lần bế đứa con, cũng
như chưa từng một lần ôm hôn đứa con này, ông ta chỉ biết làm một việc duy nhất, đó là
gửi tiền về cho mẹ con mình, và có lẽ đối với ông như thế là đã hoàn thành trách nhiệm
một người cha.
Đọc đến đây, bất giác đôi hàng mi của tôi lại hơi ươn ướt, có lẽ bởi tôi là một đứa
con gái đa cảm nên dễ bị rung động vì những chuyện như thế này, và tôi lại tiếp tục lật
sang những trang nhật ký khác, và những dòng chữ tâm sự chân thật của cậu ta ghi sâu
vào tâm trí tôi.
"Hôm nay buồn thật, những việc xảy ra trong cuộc sống tại sao lại cứ xảy ra ngoài ý
muốn của mình, giờ đây mình chỉ ước ao, có một người có thể ngồi bên cạnh và nghe
mình tâm sự, có một bàn tay để mình nắm lấy, cho mình thêm chỗ dựa...
Nhưng có lẽ tất cả sẽ không bao giờ trở thành hiện thực"
Tôi vẫn tiếp tục, trong sự tò mò và thương hại người bạn của mình
"Thật đáng sợ, mình dần nhận ra mình không còn là chính mình, không biết từ bao giờ,
mình đã trở nên xa lánh với bạn bè, trở nên là một kẻ ít nói, và vô cảm với mọi thứ
xung quanh, nụ cười và nước mắt đã bắt đầu rời xa khỏi gương mặt mình...
Có những lúc, mình chỉ muốn được khóc thật to nhưng lại không thể, liệu trên đời có gì
đau khổ hơn thế không"
Và đến những trang cuối cùng của cuốn nhật ký, tôi như òa khóc, vì đã hiểu nhầm
người bạn của mình
"Ngôi trường mới, lớp học mới, bạn bè mới, tất cả dường như đều muốn trở nên thân
thiện với mình, nhưng chẳng hiểu sao mình không thể cười đùa và hòa đồng với tất cả,
có lẽ bởi vì từ lâu mình đã quên cười như thế nào rồi.
Đặc biệt là đối với cô bạn cùng bàn, đôi khi, tôi cảm thấy thật không phải khi đã vô
hình từ chối mọi cô gắng của cô ta, nhưng chẳng biết làm thế nào nữa đây...."
Những dòng nhật ký này, như những lời tâm tình của một người bạn thân, nó thật tha
thiết, chân thành và đầy những suy nghĩ của cậu ta, hình ảnh về cậu ta trong tâm trí tôi
dần thay đổi theo từng trang nhật ký. Đọc xong, tôi lặng lẽ khóa cửa lại, và bước về nhà
trong một tâm trạng khó tả. Kể từ lúc đó, tôi đã nỗ lực hơn rất nhiều để có thể trở thành
người chia sẻ với cậu ta mọi điều, và dường như cậu ta cũng nhận ra điều đó, thế là một
tình bạn ra đời, và có thể còn hơn thế nữa. Giờ thì còn ai bảo đọc trộm nhật ký người
khác là xấu nào, bất cứ việc gì cũng có hai mặt của nó mà thôi.
Đề 4

45
Bầu không khí ấm áp, trong lành dưới cái nắng dịu nhẹ của những ngày cuối năm đã
hiện rõ, báo hiệu nhày lễ lớn và kéo dài nhất Việt Nam – Tết Nguyên Đán đã đến gần.
Ông bà xưa có câu:
“Con người có tổ có tông
Như cây có cội, như sông có nguồn. ”
Đúng như câu thành ngữ đã lưu truyền từ ngàn đời nay, cứ vào ngày hai mươi tháng
Chạp (Âm Lịch) hằng năm, gia đình em lại về quê ở ấp 4 xã An Trường thuộc huyện
Càng Long thăm mộ ông em.
Những tia nắng dịu nhẹ chưa xuyên qua làn sương mỏng đã thấy bố mẹ quần áo,
mâm cỗ tươm tất chuẩn bị về An Trường. Từ nhà em về quê, nếu đi xe máy khoảng
hơn hai mươi phút. Trên đường đi, có rất nhiều người cũng giống như gia đình em: tay
bưng mâm cỗ, đồ cúng, gương mặt rạng rỡ nói cười. Lúc trước, gia đình em chỉ đi một
xe thôi, nhưng giờ phải đi hai xe vì em đã lớn rồi, không thể đi cùng bố mẹ và em nhỏ
được. Thế là bố chở em và em nhỏ, còn mẹ thì đi một mình. Em của em cứ miệng líu lo
những câu hỏi vu vơ: “Sao hôm nay có nhiều xe thế bố?”, “Sao lại về thăm mộ ông vậy
bố?”, và đôi lúc lại hát những khúc ca quen thuộc của tuổi ăn ngủ. Gần một năm kể từ
Tết năm ngoái, gia đình em không về quê vì bố mẹ bận việc làm ăn, rồi lại lo việc học
hành của em chị em em; giờ trở về quê, thấy cảnh vật có thay đổi ít nhiều. Nhà cửa đã
mọc sang sát nhau, đa phần là nhà tường, nhà tôn… những ngôi nhà lá đã mất dần,
chứng tỏ đời sống của người dân nơi đây đã khá hơn. Đường lộ cũng thế, được mở
rộng , trán nhựa rất đẹp thuận tiện cho việc đi lại.
Nhanh thật, mới đây đã thấy hình bóng ẩn hiện của cây đa già nua ở đầu làng; chỉ
còn cách vài ngôi nhà sẽ thấy “Dương gia chi mộ” – nơi ăn nghĩ của những người thân
của dòng họ Dương. Tới đây thì đường làng đã nhỏ và hẹp dần – vì nó thuộc ngôi làng
nhỏ của xã An Trường nên nhà nước chưa mở rộng đường và chăm lo cho đời sống của
người dân chu đái nên vẫn còn có nhiều hộ gặp khó khăn. Những ngôi nhà lá tạm bợ
tuy đã giảm dần nhưng số lượng vẫn còn nhiều. Tới nơi, bố mẹ em dừng xe ở cổng chi
mộ; những hình ảnh quen thuộc của anh em, cô chú và các ông, các bà lại hiện rõ đầy
đủ; không thiếu một người. Mọi người chào nhau, thăm hỏi nhau rất nồng nhiệt; những
lời chúc ân cần cứ luân phiên nhau làm không khí náo nhiệt hẳn lên.
Khi đã thăm hỏi tình hình làm ăn của bà con xong, mọi người liền bắt tay vào việc
tân trang lại các ngôi mộ của ông bà. Người thì tay cầm dao mác, đốn chặt những cây
cỏ dại; người thì nhanh nhẹn đặt đồ cúng ở trước mộ ông bà; cả trẻ em cũng bận rộn
nữa, mấy bé củng cầm giẻ lau, lau sạch những lớp bụi đã bám dày trên mộ; các cô, các
dì tay cầm giá, tay cầm xoong chảo nấu những món ăn dân dã – là đặc sản của người
dân lao động xứ Việt (là vì nhà của bà Tư em ở gần Chi mộ nên khi đã tân trang xong
chi mộ thì cả dòng họ qua nhà bà em ăn uống, vui chơi). Khi đã gần xong, người nào
người nấy đều đã thắm mệt, riêng chỉ có những em nhỏ là còn sức để quậy thôi. Giờ thì
lần lượt từng người từ già đến trẻ, đến thấp nhang, cầu xin ông bà phù hộ cho việc làm
ăn và sức khỏe của mình. Các bác không quên đem theo điếu thuốc lào và một sị rượu
để dân lên các ông – những người đã khuất. Các em nhỏ thì ngoan ngoan chờ khi cúng
xong, xin pháp ăn vài miếng bánh, miếng dưa và cũng không quên chúc những lời chúc

46
tốt lành đến ông bà, nhưng chắc các em không hiểu hết lí do vì sao phải xin phép và
chúc ông bà; đơn giản là vì các em còn rất ngây thơ, chỉ biết việc ăn ngủ mà thôi.
Mọi việc đã xong, cả dòng họ sang nhà bà Tư ăn uống, vừa bước vào cửa nhà đã
thoáng nghe mùi của món thịt kho hột vịt, canh chua cua đồng, vịt quay toàn là món
khoải khẩu của em. Tuy nhà bà em không lớn lắm nhưng cũng đủ để mọi người vui
chơi, nghĩ ngơi thư giản. Ở bàn nữ, các cô các dì và có vài bà em là bà nội, bà Tư, bà
Tám liên tục ói về những chuyện trai gái của các chị đã đến tuổi lấy chồng; và cũng
không quên dặn dò con cháu cố gắng học tập nên người. Còn bên bàn nam thì các ông,
các bác thăm hỏi nhau về việc làm ăn, kinh tế và còn bàn về các món nhậu nữa.
Đã về chiều, mọi người vào ấp 7 xã An Trường thăm bà con. Vì gia đình em lên
huyện ở do điều kiện kinh tế nên sẵn dịp thăm này thăm nhà bà con. Thấy mọi thứ cũng
không có thay đổi gì nhiều, chỉ có khác là vật chất được nâng cao, các thiết bị điện đã
thay dần các dụng cụ thô sơ, lỗi thời. Vào ấp 7, các bác lại nhậu thêm một lần nữa,
khiến các cô các dì cứ liên tục nhắc nhở cồng là nhậu ít để còn lái xe. Chúng em thì ra
bờ sông – nơi cầu treo bắt qua sông Càng Long chơi; hít thở không khía trong lành của
cảnh làng quê. Lâu lâu lại nghe tiếng nhắc nhở của mẹ các em nhỏ là đừng đến gần bờ
sông quá, đừng đùa giỡn trên cầu treo vì sẽ rất nguy hiểm. Các cô thì qua nhà cô Ba ăn
uống, tán gẫu những chuyện làm đẹp…
Hơn sáu giờ chiều, thế mà trời vẫn sáng nhưng vì phải về nhà sớm để lo cho việc ăn
ngủ của các em. Gia đình của chú Ba và cô Út ở tận Hồ Chí Minh nên phải lên xe về
sớm. Vậy mà hằng năm, họ đều xuống đủ và luôn mang quà bánh về cho các cháu.
Dù cho điều kiện kinh tế có ra sao nhưng bà con dòng họ em đều dành ngày hai mươi
tháng Chạp (Âm Lịch) hằng năm về quê thăm ông bà. Thăm lại những người đã một
thời dày công cực khổ - dầm mưa dãy nắng để chăm lo, nuôi nấng con cháu nên người.

BÀI 8
Soạn bài Thúy Kiều báo ân báo oán (trích Truyện Kiều - Nguyễn
Du)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (mườ i hai câu thơ đầ u): cả nh Thúy Kiều báo ân cho Thúc Sinh.
- Phầ n 2 (hai mươi hai câu thơ còn lạ i): Thúy Kiều báo oán Hoạ n Thư.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Lờ i nói củ a Kiều vớ i Thúc Sinh, ta thấ y Kiều là ngườ i trọ ng nghĩa, rõ ràng trong
mọ i chuyện
    + Nàng cả m tạ ân đứ c Thúc Sinh khi chuộ c nàng ra khỏ i lầ u xanh: gấ m trăm
cuố n, bạ c nghìn cân
    + Trong khi báo ân Thúc Sinh, Kiều nhắ c đến Hoạ n Thư chính vì bao nhiêu khổ
củ a nàng đều do Hoạ n Thư gây ra
    + Nàng nhậ n định Hoạ n Thư là kẻ quỷ quái tinh ma, sẽ bị trừ ng phạ t (phen này
kẻ cắ p bà già gặ p nhau)

47
- Từ ngữ dùng vớ i Thúc Sinh là từ Hán Việt trang trọ ng: nghĩa, chữ tòng, cố nhân,
tạ
    + Khi nói về Hoạ n Thư lờ i lẽ nôm na, dùng thành ngữ dân gian: quỷ quái tinh
ma, kẻ cắ p bà già, kiến bò miệng chén
→ Hành độ ng trừ ng phạ t theo quan điểm nhân dân đượ c diễn đạ t bằ ng lờ i ăn tiếng
nói củ a nhân dân
Câu 2 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Giọ ng điệu củ a Thúy Kiều trong đoạ n thơ báo oán thể hiện sự mỉa mai.
    + Hoạ n Thư bị đưa đến như mộ t phạ m nhân, Kiều vẫ n chào hỏ i, lạ i dùng từ
xưng hô cũ “tiểu thư” khi vị thế hai ngườ i hoàn toàn thay đổ i.
    + Sau sự mỉa mai, Kiều chỉ đích danh con ngườ i Hoạ n Thư ác độ c, nham hiểm
xưa nay hiếm trong giớ i đàn bà (Đàn bà dễ có mấ y tay- Đờ i xưa mấ y mặ t đờ i này
mấ t gan)
- Liên tiếp các từ ngữ dùng theo nghệ thuậ t hoán dụ (tay, mặ t, gan), khẳ ng định
Hoạ n Thư là ngườ i ghê gớ m
    + Kiều nêu ra quy luậ t ác giả ác báo
→ Kiều thẳ ng tay trừ ng trị Hoạ n Thư, dứ t khoát, rõ ràng
Câu 3 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thái độ củ a Kiều, Hoạ n Thư vô cùng hoả ng hố t và sợ hãi
    + Sợ đến mứ c “hồ n lạ c phách siêu”
    + Bằ ng sự khôn ngoan, nàng lấ y lạ i đượ c bình tĩnh để gỡ tộ i
- Trình tự lý lẽ:
    + Đầ u tiên tự nhậ n và nói về thân phậ n đàn bà, Hoạ n Thư vớ i Thúy Kiều cùng
giớ i, cùng chịu thiệt thòi
    + Hoạ n Thư cho rằ ng chuyện ghen tuông là chuyện thườ ng tình, không thể tránh
khỏ i
    + Hoạ n Thư kể tớ i việc đã nương tay cho Thúy Kiều: cho ra gác viết kinh, khi
Kiều bỏ trố n đã không bắ t
    + Hoạ n Thư tỏ vẻ mụ “hồ n lạ c phách xiêu” và mong sự khoan hồ ng củ a Kiều
- Bằ ng lờ i lẽ không ngoan, lọ c lõi tác độ ng tớ i Thúy Kiều, khiến nàng từ việc
muố n trừ ng phạ t báo thù, Kiều đã tha cho Hoạ n Thư
Câu 4 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thúy Kiều tha cho Hoạ n Thư vì:
- Lờ i lẽ khôn ngoan củ a Hoạ n Thư khi trình bày lí do xin tha tộ i
    + Ghen tuông là chuyện thườ ng, trong tình huố ng chung chồ ng không thể đố i xử
khác
- Hoạ n Thư thùa nhậ n tộ i lỗ i củ a mình
- Hoạ n Thư xin mở lượ ng khoan hồ ng: “còn nhờ lượ ng bể thườ ng bài nào chăng”,
Kiều không tha cho Hoạ n Thư sẽ mang tiếng nhỏ nhen, cố chấ p
- Đây là dụ ng ý củ a tác giả Nguyễn Du, không để Kiều trừ ng phạ t dã man như
trong truyện củ a Thanh Tâm Tài Nhân, mà độ lượ ng, khoan hồ ng.
Câu 5 (trang 109 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

48
Thúy Kiều là ngườ i trọ ng ân nghĩa: báo ân ngườ i giúp đỡ , kẻ có oán phả i chịu tộ i
thích đáng
    + Dù Thúc Sinh không bả o vệ đượ c Kiều nhưng vẫ n nhớ và đền ơn
    + Vớ i Hoạ n Thư, Kiều kiên quyết trừ ng phạ t, nhưng trướ c thái độ khôn ngoan,
xin tha bổ ng, Kiều đã tha cho Hoạ n Thư
- Kiều rộ ng lượ ng, không cố chấ p, chính sự rộ ng lượ ng ấ y khiến kẻ như Hoạ n
Thư phả i tâm phụ c, khẩ u phụ c
- Hoạ n Thư ngườ i nham hiểm, độ c ác nhưng khôn ngoan, lọ c lõi
    + Bả n chấ t Hoạ n Thư ác độ c, ranh mãnh: từ ng hành hạ Kiều tớ i đau đớ n, ê chề
    + Ngườ i “bên ngoài thơn thớ t nói cườ i/ Mà trong nham hiểm giết ngườ i không
dao”
Nay vẫ n quỷ quyệt, xả o trá, lọ c lõi khiến Kiều xuôi lòng tha bổ ng
III.Luyện tập
- Nhân vậ t Thúy Kiều:
    + Yêu ghét rành mạ ch, rõ ràng, lúc ôn hòa, khi cương quyết, cứ ng rắ n: nàng trả
ơn đề nghĩa cho Thúc Sinh, ngượ c lạ i trừ ng phạ t Hoạ n Thư, kẻ từ ng ác độ c vớ i
nàng
    + Hành độ ng có tính đạ o lý: ngườ i hiểu đạ o lý, tha cho Hoạ n Thư vì lí lẽ Hoạ n
Thư
- Nhân vậ t Hoạ n Thư
    + Hoạ n Thư trướ c sau đều là ngườ i khôn ngoan, lắ m mưu, nhiều kế
    + Dù run sợ trướ c lờ i buộ c tộ i củ a Kiều, Hoạ n Thư vẫ n tìm cách biện luậ n để
thoát tộ i cho bả n thân
    + Về tình cả m riêng, dù thừ a nhậ n tài năng củ a Kiều nhưng thói ghen tuông
trong kiếp lấ y chồ ng chung là thườ ng tình

Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục
Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
I.Bố cục:
Phầ n 1 (14 câu đầ u): Lụ c Vân Tiên đánh cướ p cứ u Kiều Nguyệt Nga
Phầ n 2 (còn lạ i): Cuộ c đố i thoạ i Lụ c Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 115 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Kết cấ u truyền thố ng: trình tự thờ i gian, kết cấ u ngườ i tố t gặ p gian truân, bị hãm
hãi nhưng đượ c phù trợ và cứ u giúp
Cuố i cùng đượ c đền đáp xưng đáng (anh hùng cứ u mĩ nhân), thể hiện khát vọ ng ở
hiền gặ p lành.
Câu 2 (trang 115 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Phẩ m chấ t Lụ c Vân Tiên:
- Mẫ u ngườ i lí tưở ng, phẩ m chấ t anh hùng, dũng cả m, coi trọ ng lẽ phả i, văn võ
song toàn: thấ y ngườ i gặ p nạ n nên cứ u giúp, mộ t mình đánh cướ p

49
- Coi trọ ng lễ nghĩa, trọ ng nghĩa khí: cứ u ngườ i không mong trả ơn, không muố n
làm ả nh hưở ng danh dự , tiết nghĩa củ a nàng
Hành độ ng đó thể hiện tính cách anh hùng, tài năng và tấ m lòng cao thượ ng củ a
Vân Tiên. Hình ả nh Vân Tiên trong trậ n đánh đượ c miêu tả theo phong cách văn
chương cổ , đó là theo cách so sánh vớ i mẫ u hình lí tưở ng Triệu Tử Long (Triệu
Vân) mộ t mình phá vòng vay củ a Tào Tháo trong trậ n Đương Dang (Đương
Dương) nổ i tiếng.
Thái độ cư xử củ a Vân Tiên vớ i Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh cướ p cũng thể hiện
rõ bả n chấ t củ a con ngườ i hào hiệp, trọ ng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậ u. Tuy có
màu sắ c củ a lễ giáo phong kiến (Khoa khoan ngồ i đó chớ ra – Nàng là phậ n gái, ta
là phậ n trai) nhưng đoạ n thơ vẫ n thể hiện đứ c tính khiêm nhườ ng đáng quí củ a
chàng.
Câu 3 (trang 115 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nét đẹp tâm hồ n nhân vậ t Kiều Nguyệt Nga
- Con gái khuê các, thùy mị, nết na, có họ c thứ c: xưng hô “tiện thiếp – quân tử ”, lờ i
nói thể hiện sự khiêm nhườ ng, mự c thướ c, sự kính trọ ng, hàm ơn
- Trọ ng tình nghĩa: nhậ n sự cứ u giúp củ a Vân Tiên, mong đượ c trả ơn
- Ngườ i con hiếu thả o: vâng lờ i cha mẹ lễ nghi dù lòng không muố n
Câu 4 (trang 115 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các nhân vậ t đượ c miêu tả chủ yếu qua hành độ ng, ngôn ngữ , cử chỉ
Truyện Lụ c Vân Tiên gầ n vớ i truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích, truyện thơ
Nôm bình dân…), kể theo trình tự thờ i gian
+ Nhân vậ t có sự nhấ t quán trong tính cách từ đầ u đến cuố i truyện
+ Truyện theo motip ở hiền gặ p lành
+ Thể hiện khao khát về công bằ ng, chân lí
Câu 5 (trang 115 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Ngôn ngữ trong tác phẩ m: chân thự c, bình dị, gầ n vớ i lờ i ăn tiếng nói hằ ng ngày,
mang đậ m màu sắ c Nam Bộ
- Ngôn ngữ miêu tả củ a tác giả đa dạ ng, sinh độ ng
- Ngôn ngữ ngắ n gọ n, súc tích, sắ p xếp theo thể lụ c bát dễ nhớ , dễ hiểu
III.Luyện tập
Sắ c thái riêng từ ng lờ i thoạ i củ a mỗ i nhân vậ t trong đoạ n trích :
- Vân Tiên : mạ nh mẽ, dứ t khoát, hùng hồ n (vớ i Phong Lai), nhẹ nhàng vớ i Nguyệt
Nga.
- Phong Lai : hung dữ , ngạ o mạ n, gian ác và vô họ c.
- Nguyệt Nga : dịu dàng khuê các, đoan trang.
IV. Ý nghĩa – giá trị
- Họ c sinh cả m nhậ n đượ c vẻ đẹp củ a các nhân vậ t: Lụ c Vân Tiên - tài ba, dũng
cả m, trọ ng nghĩa khinh tài, Kiều Nguyệt Nga - hiền hậ u, nết na, ân tình. Từ đó thấ y
đượ c khát vọ ng hành đạ o giúp đờ i củ a tác giả .
- Bên cạ nh đó, họ c sinh biết phân tích mộ t nhân vậ t văn họ c thông qua ngôn ngữ ,
cử chỉ.

50
Soạn bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
1. Trong đoạ n trích Kiều ở lầ u Ngưng Bích:
a,
+ Nhữ ng câu thơ miêu tả cả nh: 6 câu đầ u.
+ Nhữ ng câu thơ miêu tả cả nh và tâm trạ ng củ a Kiều: 8 câu thơ cuố i.
b, Nhữ ng câu thơ tả cả nh là cơ sở để thể hiện tình cả m, tâm trạ ng củ a nhân vậ t.
+ Cả nh vậ t mênh mông, rộ ng lớ n đố i lậ p vớ i tâm trạ ng cô đơn củ a Kiều.
+ Câu thơ tả cả nh là câu thơ bộ c lộ tấ m lòng Kiều, cả nh đượ c nhìn qua lăng kính
tâm trạ ng: chứ a đự ng sự u sầ u, buồ n bã.
c, Miêu tả nộ i tâm khiến nhân vậ t trở nên số ng độ ng, bộ c lộ đượ c nỗ i niềm củ a
bả n thân.
2. Cách miêu tả nộ i tâm lão Hạ c củ a đoạ n văn là cách miêu tả gián tiếp qua nét mặ t,
cử chỉ… cho thấ y nỗ i buồ n, sự dằ n vặ t đau đớ n củ a lão Hạ c sau khi bán chó
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 117 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Mụ mố i gầ n nhà kiều ngỏ ý giớ i thiệu viễn khách đến vấ n danh Thúy Kiều. Hỏ i
tên rằ ng Mã Giám Sinh, họ c sinh trườ ng Quố c Tử Giám, quê huyện Lâm Thanh,
tuổ i ngoài 40 nhưng tên họ Mã bề ngoài trông chả i chuố t, quầ n bả nh bao, mày râu
nhẵ n nhụ i làm ra vẻ thư sinh nhưng thự c chấ t bả n chấ t “sỗ sàng”, lố bịch đượ c
bộ c lộ . Mã Giám Sinh bộ c lộ bả n chấ t con buôn khi thúc giụ c Kiều xem mặ t, thử
tài đàn hát. Kiều xuấ t thân là con nhà gia giáo, nay lâm vào cả nh ngộ này, Kiều đau
đớ n, xót xa cho số kiếp củ a mình. Mỗ i bướ c đi lệ tuôn vì tủ i nhụ c, xấ u hổ . Kiều
thấ y tủ i nhụ c hơn trướ c sự sỗ sàng như kẻ vô họ c, bả n chấ t con buôn củ a Mã
Giám Sinh bộ c lộ khi ngã giá mua Thúy Kiều như món hàng vớ i giá ngoài bố n
trăm.
Bài 2 (trang 117 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Vào vai nhân vậ t Kiều trong đoạ n trích Kiều báo ân báo oán
    Đượ c sự giúp sứ c củ a Từ Hả i, tôi cho mờ i Thúc Sinh tớ i để báo ân. Khi xưa lúc
tôi ở trong lầ u xanh, chính Thúc Sinh đã chuộ c tôi ra, nghĩa ấ y tôi không quên. Dù
tôi và chàng không nên nghĩa vợ nghĩa chồ ng nhưng tôi vẫ n nhớ ơn chàng, nên tôi
gử i chàng chút quà để bày tỏ sự biết ơn lòng thành củ a mình. Ngượ c lạ i, vợ chàng
tai quái, ác độ c, phen này phả i bị trị tộ i đích đáng. Khi lính áp giả i Hoạ n Thư tớ i,
tôi tôn trọ ng chào thưa “tiểu thư”. Tôi nhắ c Hoạ n Thư nhớ lạ i thói “cay nghiệt”
củ a nàng, khi xưa đố i xử vớ i tôi. Lúc này Hoạ n Thư sợ hãi, khấ u đầ u, xin khoan
hồ ng. Hoạ n Thư nói vớ i tôi, thói ghen tuông là thói thườ ng tình, nàng nhắ c lạ i ngày
xưa nàng khoan nhượ ng để tôi ở gác viết kinh, khi tôi bỏ trố n nàng không cho
ngườ i đuổ i theo. Tôi khen cho sự khôn ngoan, nói năng phả i lờ i củ a nàng nên đã
tha bổ ng cho nàng thay vì trừ ng phạ t nàng thậ t nặ ng như ý định ban đầ u.
Bài 3 (trang 109 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tâm trạ ng củ a em sau khi gây ra lỗ i lầ m vớ i bạ n:
- Ân hậ n, day dứ t vì đã làm bạ n buồ n
51
- Hố i hậ n, vì đã gây ra làm tổ n thương bạ n
- Muố n sử a lạ i lỗ i lầ m củ a mình
BÀI 9

Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn (Trích Truyện Lục Vân Tiên)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (8 câu đầ u): Trịnh Hâm ra tay hãm hạ i Lụ c Vân Tiên.
- Phầ n 2 (10 câu tiếp): Lụ c Vân Tiên đượ c ông Ngư cứ u giúp.
- Phầ n 3 (còn lạ i): Cuộ c trò chuyện giữ a Lụ c Vân Tiên và ông Ngư.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 121 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Chủ đề củ a tác phẩ m: quan niệm về thiện và ác, niềm tin củ a tác giả cái thiện luôn
thắ ng ác
Câu 2 (trang 121 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
Tâm địa độ c ác củ a Trịnh Hâm:
- Đang tâm hãm hạ i ngườ i tộ i nghiệp trong cơn hoạ n nạ n, cậ y nhờ sự giúp đỡ củ a
Trịnh Hâm mà bị hắ n lừ a gạ t
    + Lụ c Vân Tiên đã bị mù, tiền bạ c hết
- Phả n bộ i lạ i bạ n bè, lờ i hứ a củ a bả n thân (đưa Lụ c Vân Tiên về quê nhà)
→ Hành độ ng Trịnh Sâm, bấ t nhân bấ t nghĩa, gian ngoan, xả o quyệt vì lòng ganh
ghét, đố kị vớ i tài năng Lụ c Vân Tiên
Lòng ghen ghét ngấ m sâu vào trở thành bả n chấ t củ a Trịnh Hâm
- Đoạ n thơ tự sự đặ c sắ c, tình tiết truyện hợ p lí, diễn biến hành độ ng phù hợ p vớ i
sự toan tính rấ t thâm độ c củ a Trịnh Hâm
Câu 3 (trang 121 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)
- Cả i thiện đượ c biểu hiện thông qua tấ m lòng nhân ái, hào sả ng củ a ông Ngư:
    + Sau khi cứ u số ng Vân Tiên, ông cưu mang chàng
    + Thương cho tình cả nh khố n khổ củ a Vân Tiên
    + Chia sẻ cuộ c số ng đói nghèo, nhưng đầ m ấ m tình ngườ i
    + Ông không hề tính toán đến ơn cứ u mạ ng mà Vân Tiên chẳ ng thể báo đáp
- Cuộ c số ng lao độ ng chân chấ t, đẹp đẽ củ a ông Ngư:
    + Cuộ c số ng củ a ngườ i dân chài bình thườ ng trên sông nướ c đượ c thi vị hóa,
trở nên thơ mộ ng
    + Cuộ c số ng trong sạ ch, ngoài vòng danh lợ i, ô trọ c, cuộ c số ng tự do phóng
khoáng giữ a đấ t trờ i cao rộ ng
    + Thả nh thơi giữ a sông nướ c, đầ y ắ p niềm vui con ngườ i tự do, làm chủ , ứ ng
phó vớ i mọ i tình thế
    + Cuộ c số ng xa lạ vớ i nhữ ng toan tính nhỏ nhe, ích kỉ mưu danh, trụ c lợ i, sẵ n
sàng chà đạ p lên đạ o đứ c nhân nghĩa
Nguyễn Đình Chiểu gử i gắ m khát vọ ng vào niềm tin về cái thiện, vào con ngườ i
lao độ ng bình thườ ng, qua việc làm nhân đứ c, nhân đạ o cao cả Ngư ông
Câu 4 (trang 121 SGK Ngữ văn 9 tậ p 1)

52
- Thơ giàu cả m xúc khoáng đạ t, ngôn ngữ bình dị, dân dã
- Đoạ n cuố i có nhiều hình ả nh thơ đẹp, gợ i cả m
- Hình ả nh thiên nhiên tươi đẹp, rộ ng lớ n: đồ i, vịnh, chích, đầ m, trờ i đấ t, gió
trăng…
- Con ngườ i hòa vớ i cuộ c số ng tự nhiên, vớ i niềm vui số ng
III.Luyện tâp
Trong truyện Lụ c Vân Tiên, các nhân vậ t xếp cùng loạ i vớ i ông Ngư: giao long, Du
thầ n, ông Tiều, Hớ n Minh
+ Là nhân vậ t tài năng, có nhân cách cao cả , tố t bụ ng, sẵ n sàng cưu mang, giúp đỡ
ngườ i khác trong cơn hoạ n nạ n
+ Gử i gắ m tư tưở ng nhân đạ o, niềm tin, công lý, chính nghĩa, tin vào tấ m lòng
nhân ái củ a con ngườ i trong cuộ c số ng

Soạn bài Chương trình địa phương (phần văn)


Câu 1 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
Nhữ ng tác giả ngườ i Hà Nộ i và nhữ ng tác phẩ m viết về Hà Nộ i :
- Tác giả : Nguyễn Tuân, Tô Hoài, Nguyễn Đình Thi, Thế Lữ , Nguyễn Huy Thiệp,
Vũ Bằ ng...
- Tác phẩ m : Hà Nộ i trong cơn lố c (Vũ Bằ ng), Hà Nộ i và hai ta (Thơ, Tế Hanh),
Chuyện cũ Hà Nộ i (truyện tư liệu, Tô Hoài), Hà Nộ i ta đánh Mĩ giỏ i (bút ký,
Nguyễn Tuân)...
Câu 2 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):

ST Họ tên Bút danh Tác phẩm chính


T

1 Nguyễn Mạnh Nguyễn Gặp gỡ cuối năm (1982), Thời gian của người
Khải Khải (1985)...

2 Vũ Hùng Tạ Vũ Những cánh chim trời (1984)...

3 Phan Thị Việt Nghiêng về anh (thơ, 1992), Hoa mặt


Thanh Nhàn Phương trời(1978),...

4 Trần Việt Hữu Đạt Cửa đã mở (2008), Cát dưới chân người
Phương (2011)...

5 Nguyễn Hữu Phía sau giảng đường (1997), Dòng xoáy


Đạt cuộc đời (2003)...Quái nhân (2015)...
Câu 3 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
Mộ t số tác phẩ m viết về Hà Nộ i : Hà Nộ i phố (thơ, Phan Vũ), Thú ăn chơi ngườ i
Hà Nộ i (Băng Sơn), Nỗ i buồ n chiến tranh (Bả o Ninh), Thương nhớ mườ i hai (Vũ
Bằ ng), Số ng mãi vớ i thủ đô (Nguyễn Huy Tưở ng),...
Câu 4 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):

53
Bài thơ về Hà Nộ i :
Hà Nộ i có chong chóng
Cứ tự quay trong nhà
Không cầ n trờ i thổ i gió
Không cầ n bạ n chạ y xa
Hà Nộ i có nhiều hoa
Bó từ ng chùm cẩ n thậ n
Mấ y chú vào mua hoa
Tươi cườ i ra mặ t trậ n
Hà Nộ i có Hồ Gươm
Nướ c xanh như pha mự c
Bên hồ ngọ n Tháp Bút
Viết thơ lên trờ i cao...
(Góc sân và khoả ng trờ i – Trầ n Đăng Khoa)

Soạn bài Tổng kết về từ vựng


I. Từ đơn và từ phức
Bài 1 (trang 122 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ đơn là từ chỉ có mộ t tiếng
- Từ phứ c là từ có từ hai tiếng trở lên. Có thể phân thành 2 loạ i:
    + Từ ghép là các tiếng có quan hệ vớ i nhau về nghĩa
    + Từ láy là các tiếng có quan hệ vớ i nhau về âm
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ láy: nho nhỏ , gậ t gù, lạ nh lùng, xa xôi, lấ p lánh
- Từ ghép: ngặ t nghèo, giam giữ , bó buộ c, tươi tố t, bọ t bèo, cỏ cây, đưa đón,
nhườ ng nhịn, rơi rụ ng, mong muố n
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ láy giả m nghĩa: trăng trắ ng, đem đẹp, nho nhỏ …
- Từ láy tăng nghĩa: nhấ p nhô, sạ ch sành sanh…
II. Thành ngữ
Câu 1 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thành ngữ là loạ i cụ m từ có cấ u tạ o cố định, biểu thị mộ t ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý
nghĩa đó thườ ng là nhữ ng khái niệm
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Tổ hợ p là thành ngữ
    + Đánh trố ng bỏ dùi: bỏ dở , làm không tớ i nơi đến trố n, không có trách nhiệm
    + Đượ c vòi đòi tiên: tham lam, có cái này muố n cái khác
    + Nướ c mắ t cá sấ u: sự thương xót, thông cả m giả tạ o nhằ m đánh lừ a ngườ i
khác
- Tổ hợ p là tụ c ngữ :
    + Gầ n mự c thì đen, gầ n đèn thì sáng: Gầ n kẻ xấ u bị ả nh hưở ng, tiêm nhiễm cái
xấ u, gầ n ngườ i tố i thì họ c hỏ i, tiếp thu đượ c cái tố t, cái hay mà tiến bộ

54
    + Chó treo mèo đậ y: cách chố ng chó mèo ăn vụ ng thứ c ăn. Nghĩa là vớ i chó phả i
treo, vớ i mèo phả i đậ y sẽ không cậ y đượ c.
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Thành ngữ có yếu tố chỉ độ ng vậ t:
    + Nuôi ong tay áo: che chở , giúp đỡ kẻ sau sẽ phả n bộ i mình
    + Thẳ ng ruộ t ngự a: nghĩ thế nào nói thế, không giấ u giếm, nể nang
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thự c vậ t:
    + Dây cà ra dây muố n: nói, viết rườ m rà, dài dòng
    + Cưỡ i ngự a xem hoa: làm qua loa
- Đặ t câu:
    + Nó trông thế thôi, chứ tính thẳ ng như ruộ t ngự a ấ y mà
    + Cậ u phả i viết ngắ n gọ n lạ i, chứ dây cà ra dây muố ng thế này không đượ c
    + Muố n thành công cầ n làm việc chăm chỉ, trách nhiệm, còn cưỡ i ngự a xem hoa
sẽ không đạ t đượ c điều gì cả .
Câu 4 (Trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thân em vừ a trắ ng lạ i vừ a tròn
Bả y nổ i ba chìm vớ i nướ c non
(Bánh trôi nướ c- Hồ Xuân Hương)
Biết bao bướ m lả ong lơi
Cuộ c say đầ y tháng trậ n cườ i suố t đêm.
(Nỗ i thương mình- Nguyễn Du)
III. Nghĩa của từ
Câu 1 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nghĩa củ a từ là nộ i dùng (sự vậ t, tính chấ t, hoạ t độ ng, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Câu 2 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Các hiểu (a) đúng
- Cách hiểu (b) không đúng vì nghĩa củ a từ mẹ chỉ khác vớ i nghĩa củ a từ bố ở nét
nghĩa “ngườ i phụ nữ ”
- Cách hiểu (c) không đúng vì nghĩa củ a từ mẹ trong câu Thấ t bạ i là mẹ củ a thành
công thay đổ i có sự thay đổ i theo phương thứ c ẩ n dụ .
- Cách hiểu (d) không đúng vì nghĩa củ a từ mẹ có nét nghĩa chung vớ i nghĩa củ a từ
bà là “ngườ i phụ nữ ”
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Độ lượ ng là:
a, Cụ m danh từ không thể thay thế, giả i thích cho mộ t tính từ (độ lượ ng)
b, Cách giả i thích hợ p lý vì tính từ có cùng trườ ng nghĩa, có thể giả i thích cho mộ t
tính từ

Soạn bài Tổng kết về từ vựng (Phần 2)

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ


Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

55
Từ nhiều nghĩa là mộ t từ có mộ t nghĩa hay nhiều nghĩa củ a từ , tạ o ra nhữ ng từ
nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa có:
    + Nghĩa gố c là nghĩa xuấ t hiện từ đầ u, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
    + Nghĩa chuyển là nghĩa đượ c hình thành các nghĩa khác
    + Nghĩa chuyển là nghĩa đượ c hình thành trên cơ sở củ a nghĩa gố c
- Thông thườ ng, trong câu, từ chỉ có mộ t nghĩa nhấ t định. Tuy nhiên trong mộ t số
trườ ng hợ p, từ có thể đượ c hiểu đồ ng thờ i nghĩa gố c lẫ n nghĩa chuyển
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ “hoa” trong “lệ hoa” đượ c sử dụ ng theo nghĩa chuyển, chỉ giọ t lệ củ a ngườ i
con gái đẹp như Thúy Kiều
V. Từ đồng âm
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ đồ ng âm là nhữ ng từ giố ng nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau xa nhau,
không liên quan gì đến nhau
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Có hiện tượ ng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa củ a từ lá trong lá phổ i là nghĩa chuyển
củ a từ lá trong đoạ n thơ.
b, Có hiện tượ ng đồ ng âm. Hai từ đườ ng chỉ hai sự vậ t khác nhau, nghĩa củ a hai từ
này không có mố i quan hệ vớ i nhau.
VI. Từ đồng nghĩa
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ đồ ng nghĩa là các từ có nghĩa giố ng nhau, gầ n giố ng nhau (trong mộ t số trườ ng
hợ p có thể thay thế nhau).
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Chọ n cách hiểu (d ). Từ đồ ng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong mộ t số
trườ ng hợ p
- Không thể thay thế vì đa số các trườ ng hợ p là đồ ng nghĩa không hoàn toàn.
Câu 3 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ “xuân” có thể thay thế từ “tuổ i” vì theo phương thứ c chuyển nghĩa hoán dụ
(mộ t khoả ng thờ i gian trong năm cố định năm đạ i diện thay cho năm, lấ y bộ phậ n
thay cho toàn thể)
Việc thay từ “xuân” cho từ “tuổ i” cho thấ y tinh thầ n lạ c quan củ a tác giả , mùa xuân
là hình ả nh đạ i diện cho sự tươi trẻ, sứ c số ng mạ nh mẽ
VII. Từ trái nghĩa
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Từ trái nghĩa là nhữ ng từ có nghĩa trái ngượ c nhau
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các cặ p từ trái nghĩa: xấ u – đẹp, xa - gầ n, rộ ng - hẹp
Câu 3 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Các cặ p từ trái nghĩa cùng vớ i nhóm số ng - chết: chiến tranh- hòa bình, đự c - cái.
Các cặ p từ trái nghĩa thể hiện hai khái niệm loạ i trừ nhau.
56
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm vớ i già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấ p, nông - sâu, giàu –
nghèo
- Các cặ p từ trái nghĩa thang độ , thể hiện khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém),
khẳ ng định cái này không có nghĩa là loạ i trừ cái kia
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Câu 1 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cấ p độ khái quát nghĩa củ a từ
Mộ t từ có nghĩa rộ ng khi khi nghĩa củ a nó bao hàm nghĩa củ a từ khác. Nghĩa hẹp
củ a từ khi từ đó có phạ m vi nghĩa đượ c bao hàm trong nghĩa củ a từ khác
Câu 2 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

IX. Trường từ vựng


Câu 1 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trườ ng từ vự ng là tậ p hợ p củ a nhữ ng từ u có ít nhấ t nét chung về nghĩa
Câu 2 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các từ có chung trườ ng nghĩa: bể, tắ m
Gợ i ra hành độ ng dã man, tàn bạ o củ a thự c dân Pháp khi đàn áp các cuộ c khở i
nghĩa củ a chúng ta.

BÀI 10
Soạn bài Đồng chí - Chính Hữu
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (7 câu thơ đầ u): Cơ sở hình thành tình đồ ng chí
- Phầ n 2 (11 câu thơ tiếp theo): Vẻ đẹp củ a ngườ i lính, vẻ đẹp củ a tình đồ ng chí
- Phầ n 3 (3 câu cuố i): Biểu tượ ng tươi đẹp củ a tình đồ ng chí
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

57
Dòng thứ bả y củ a bài thơ có cấ u tạ o đặ c biệt “Đồ ng chí!” Câu thơ mở ra mố i quan
hệ thiêng liêng giữ a nhữ ng ngườ i lính
- Câu thơ như dấ u gạ ch nố i giữ a cơ sở , nguồ n gố c củ a tình đồ ng chí ở 6 câu thơ
đầ u vớ i biểu hiện cụ thể, cả m độ ng củ a tình đồ ng chí trong nhữ ng câu thơ còn lạ i.
Câu 2 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cơ sở hình thành tình đồ ng chí:
    + Nhữ ng ngườ i lính từ nhữ ng miền quê nghèo khó hộ i tụ về chung đơn vị
    + Sự chia sẻ hoàn cả nh chiến đấ u, hoàn cả nh chiến đấ u
    + Sự đồ ng cả m trướ c nhữ ng thiếu thố n về vậ t chấ t trong quá trình chiến đấ u
    + Nhữ ng ngườ i lính có chung lý tưở ng, nhiệm vụ chiến đấ u
    + Tình đồ ng độ i, đồ ng chí nả y nở từ sự chung nhiệm vụ trong chiến đấ u
    + Từ “xa lạ ” trở thành “tri kỉ” (Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ)
→ Cơ sở hình thành tình đồ ng chí bắ t nguồ n từ việc chung hoàn cả nh xuấ t thân,
hoàn cả nh chiến đấ u, sự sẻ chia, đồ ng cả m thiếu thố n vậ t chấ t trong chiến đấ u
Câu 3 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hình ả nh chi tiết biểu hiện tình đồ ng chí, đồ ng độ i làm nên sứ c mạ nh tinh thầ n củ a
nhữ ng ngườ i lính cách mạ ng
    + Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ
    + Áo anh rác vai/ Quầ n tôi có vài mả nh vá
    + Thương nhau tay nắ m lấ y bàn tay
→ Chi tiết, hình ả nh chân thự c vừ a có sứ c gợ i cả m về tinh thầ n đồ ng độ i, đồ ng chí
gắ n bó keo sơn củ a nhữ ng ngườ i lính cách mạ ng
- Nhữ ng biểu hiện cụ thể, cả m độ ng củ a tình đồ ng chí
    + Sự cả m thông vớ i tâm tư nỗ i lòng củ a nhau
    + Cùng nhau chia sẻ nhữ ng gian lao, thiếu thố n củ a cuộ c đờ i ngườ i lính
Câu 4 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ba câu thơ cuố i là là biểu tượ ng về tình đồ ng chí:
- Hoàn cả nh chiến đấ u củ a nhữ ng ngườ i lính: rừ ng đêm hoang vắ ng, lạ nh lẽo
- Nhữ ng ngườ i lính đứ ng cạ nh bên nhau trong tư thế chủ độ ng “chờ giặ c tớ i”
- Tình đồ ng chí, đồ ng độ i sưở i ấ m, tiếp thêm sứ c mạ nh cho ngườ i lính chiến đấ u.
- Hình ả nh cuố i bài là kết tinh giữ a chấ t hiện thự c và lãng mạ n:
    + Ngườ i lính – súng – vầ ng trăng
    + Trăng: biểu tượ ng củ a hòa bình, dịu êm
    + Súng: hiện thự c, nhiệm vụ cầ m súng vì tinh thầ n quyết chiến vì đấ t nướ c
- Hình ả nh đầ u súng trăng treo mang ý nghĩa củ a sự kết tinh cao đẹp củ a tình đồ ng
chí.
Câu 5 (trang 130 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
Tác giả đặ t nhan đề “Đồ ng chí” vì toàn bộ nộ i dung bài thơ đều tậ p trung làm nổ i
bậ t vẻ đẹp củ a nhữ ng ngườ i đồ ng chí, là nhữ ng ngườ i cùng chí hướ ng, cùng lí
tưở ng, cùng tình yêu nướ c.
Câu 6 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhữ ng ngườ i lính trong thờ i kì kháng chiến chố ng Pháp:

58
- Xuấ t thân nghèo khó nhưng giàu tinh thầ n yêu nướ c, tinh thầ n kháng chiến
- Họ sẵ n sàng hi sinh hạ nh phúc cá nhân vì sự nghiệp kháng chiến
- Trong hoàn cả nh hiểm nguy, thiếu thố n củ a cuộ c chiến họ vẫ n lạ c quan, chia sẻ
vớ i nhau mọ i khó khăn
- Điều đẹp đẽ, thiêng liêng nhấ t là giữ a họ luôn có sự đoàn kết, đồ ng cam cộ ng
khổ vớ i nhau
III.Luyện tập
Câu 1 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
    Họ c thuộ c lòng bài thơ
Câu 2 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1): Viết mộ t đoạ n văn trình bày ...
Cả m nhậ n về đoạ n thơ cuố i bài thơ “Đồ ng chí” :
    Đoạ n cuố i bài thơ mang mộ t vẻ đẹp vừ a hiện thự c vừ a lãng mạ n. Hiện thự c ở
cả nh rừ ng hoang vu, ở ngườ i lính canh giữ chờ giặ c, ở đầ u súng nằ m trong bàn tay
cứ ng cỏ i ngườ i bộ độ i. Đồ ng thờ i nhữ ng hình ả nh ấ y cũng thậ t lãng mạ n bở i tình
đồ ng chí sưở i ấ m không gian giá lạ nh, khi mả nh trăng thơ thẩ n đi chơi, níu giữ lạ i
trên đầ u ngọ n súng. Mộ t hình ả nh thậ t đẹp, thậ t thơ mộ ng, cây súng chiến tranh và
mả nh trăng hòa bình, mộ t tương lai tươi đẹp đang chờ đợ i phía trướ c.

Soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (2 khổ đầ u): Tư thế hiên ngang ra trậ n củ a nhữ ng ngườ i lính lái xe
- Phầ n 2 (4 khổ tiếp) Sự ngang tàng, lạ c quan củ a lính lái xe Trườ ng Sơn
- Phầ n 3 (còn lạ i): Ý chí chiến đấ u vì miền Nam
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhan đề bài thơ có sự độ c đáo, đặ c biệt:
- Nhan đề dài, sự độ c đáo
- Nhan đề làm nổ i bậ t hình ả nh chiếc xe không có kính, phát hiện, sáng tạ o củ a tác
giả
- Thể hiện hiện thự c khố c liệt củ a chiến tranh trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn
- Từ “bài thơ” đầ u tiên nhằ m tạ o ấ n tượ ng về chấ t thơ củ a hiện thự c ấ y
→ Nhan đề là sự sáng tạ o củ a tác giả
Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhữ ng ngườ i lái xe trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn là nhữ ng con ngườ i có tư thế
đườ ng hoàng.
- Tư thế ung dung, lạ c quan trướ c tình thế nguy nan càng tô đậ m phẩ m chấ t can
trườ ng củ a ngườ i lính lái xe
    + Mặ c kệ gió vào xoa mắ t đắ ng
    + Mưa tuôn mưa xố i
    + Bụ i phun tóc trắ ng như ngườ i già
- Các hình ả nh tạ o cả m giác ấ n tượ ng, vừ a quen, vừ a lạ
- Tinh thầ n ngườ i lính vẫ n vượ t lên, vẫ n yêu đờ i
59
    + Phì phèo châm điếu thuố c
    + Nhìn nhau mặ t lấ m cườ i ha ha
- Tiếng “ừ ” đờ i thườ ng và ngang tàng chấ t lính, cũng là lờ i thách thứ c gian khó
- Tình cả m đồ ng độ i thân thiết như gia đình “Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấ y”
- Ý chí quyết tâm giả i phóng miền Nam
“Xe vẫ n chạ y vì miền Nam phía trướ c
Chỉ cầ n trong xe có mộ t trái tim”
→ Hình ả nh nhữ ng ngườ i lính lái xe Trườ ng Sơn gan dạ , kiên cườ ng, luôn giàu tinh
thầ n lạ c quan trướ c hiểm nguy củ a trậ n chiến vì miền Nam.
Câu 3 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ngôn ngữ giọ ng điệu củ a bài thơ góp phầ n quan trọ ng trong việc khắ c họ a hình
ả nh ngườ i chiến sĩ lái xe Trườ ng Sơn
- Giọ ng điệu ngang tàng có chấ t nghịch ngợ m đúng vớ i chấ t trẻ trung, can trườ ng
củ a nhữ ng ngườ i lính
- Giọ ng điệu làm cho thơ gắ n vớ i lờ i văn xuôi, tự nhiên gắ n vớ i lãng mạ n
Câu 4 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cả m nghĩ về thế hệ trẻ thờ i kháng chiến chố ng Mỹ:
- Khâm phụ c nhữ ng con ngườ i hiên ngang dũng cả m, luôn chiến đấ u vì mụ c đích,
lý tưở ng cao đẹp
- Yêu mến tính sôi nổ i, vui nhộ n, lạ c quan, dễ gầ n, dễ mến giữ a nhữ ng ngườ i lính
trong chiến tranh
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Họ c thuộ c lòng bài thơ
Bài 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ấ n tượ ng củ a ngườ i lái xe không kính trên đườ ng ra trậ n đã đượ c tác giả diễn giả
cụ thể, sinh độ ng
- Chiếc xe không có kính ra mặ t trậ n tạ o ra nhữ ng cả m giác, đặ c biệt, thể hiện rõ
nét qua khổ thơ thứ hai
- Nhữ ng khó khăn, nguy hiểm mà ngườ i lái xe phả i đố i diện:
    + Gió vào xoa mắ t đắ ng – Hiện thự c, cả m giác đượ c vị giác hóa chân thự c
    + Đườ ng chạ y thẳ ng vào tim
    + Thấ y sao trờ i và độ t ngộ t cánh chim
- Phép phóng đạ i, ẩ n dụ : chạ y thẳ ng vào tim, như sa như ùa vào buồ ng lái
⇒ khiến ngườ i đọ c cả m nhậ n đượ c sự khó khăn, nguy hiểm ngườ i lính phả i đố i
mặ t

Soạn bài Kiểm tra truyện trung đại


Câu 1 (Trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1): Lập bảng thống kê, ghi những kiến thức cần
thiết vào từng cột theo mẫu
ST Tên văn Tác giả Nội dung chính Đặc sắc nghệ
T bản thuật

60
1 Chuyện Nguyễn Phẩm chất tốt đẹp và số phận Khắc hoạ quá
người con Dữ oan trái của người phụ nữ Việt trình tâm lí và
gái Nam Nam dưới chế độ phong kiến tính cách nhân
Xương vật, nghệ thuật kể
chuyện sinh
động, hấp dẫn

2 Chuyện cũ Phạm Cuộc sống xa hoa của vua Nghệ thuật viết
trong phủ Đình Hổ chúa, quan lại phong kiến tuỳ bút chân
chúa Trịnh thực, hấp dẫn

3 Hoàng Lê Ngô gia Vẻ đẹp hào hùng của người Lối văn trần thuật
nhất thống văn phái anh hùng dân tộc Nguyễn đặc sắc kết hợp
chí Huệ trong chiến công đại phá với miêu tả chân
quân Thanh, sự thảm bại của thực, sinh động
bọn xâm lược và số phận bi
thảm của lũ vua quan phản
nước, hại dân.

4 Truyện Nguyễn Cảm hứng nhân văn, nhân Bút pháp nghệ
Kiều Du đạo, sự trân trọng sắc đẹp, tài thuật ước lệ,
năng, phẩm cách con người nghệ thuật miêu
tả và khắc hoạ
hình tượng đặc
sắc

5 Truyện Nguyễn Khát vọng cứu đời, giúp Ngôn ngữ mộc
Lục Vân Đình người, ca ngợi tinh thần trọng mạc, bình dị, lối
Tiên Chiểu nghĩa, khinh tài kể chuyện tự
nhiên, sinh động
Câu 2 (Trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Vẻ đẹp của người phụ nữ trong hai tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và
Truyện Kiều
- Đẹp về cả nhan sắc và tâm hồn:
    + Kiều: hiếu thảo với cha mẹ, thủy chung với người yêu
    + Vũ Nương: thủy chung với chồng, chăm sóc mẹ già, và con nhỏ chu đáo
    + Luôn nhân hậu, vị tha, có khát vọng về hạnh phúc, công lý, chính nghĩa
b, Bi kịch
- Đau khổ, oan khuất:
    + Vũ Nương bị nghi oan, không minh oan được, phải gieo mình xuống dòng Hoàng
Giang
    + Tình yêu tan vỡ: Thúy Kiều không thể trọn vẹn mối tình với Kim Trọng, cuộc đời
Kiều lưu lạc 15 năm, trải qua nhiều cay đắng, đau khổ
- Nhân phẩm bị chà đạp: Vũ Nương bị chồng mắng mỏ, phải tự vấn. Thúy Kiều bị coi
như món hàng hóa.
Câu 3 (trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Bộ mặt thống trị, của xã hội phong kiến:
61
- Ăn chơi xa hoa, trụy lạc, cướp bóc dân chúng (Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh)
- Hèn nhát, xu nịnh ngoại bang, bỏ mặc con dân đói khổ, lầm than (Hoàng Lê nhất
thống chí)
- Giả dối, bất nhân, vì tiền mà táng tận lương tâm (Truyện Kiều)
Câu 4 (Trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Nhân vật Nguyễn Huệ:
    + Lòng yêu nước nồng nàn
    + Qủa cảm, tài trí hơn người
    + Tầm nhìn xa trông rộng, quyết đoán.
- Nhân vật Lục Vân Tiên:
    + Hào hiệp, trượng nghĩa, có lý tưởng sống
    + Thể hiện quan điểm đạo đức Nho gia, quan niệm đạo đức của nhân dân
Câu 5 (trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Tiểu sử:
    + Nguyễn Du (1765 – 1820) quê làng Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, sinh trưởng
trong một gia đình đại quí tộc truyền thống về văn học
    + Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với biến cố lịch sử giai đoạn cuối thế kỉ
XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX
    + Giai đoạn Nguyễn Du sinh sống vào thời kì đầy biến động, chế độ phong kiến Việt
Nam khủng hoảng trầm trọng, bão táp phong trào nông dân khởi nghĩa
    + Nguyễn Du sống phiêu bạt nhiều năm trên Bắc rồi về ở ẩn tại quê nội Hà Tĩnh, làm
quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn.
- Năm 1813 – 1814 ông được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc. Năn 1820 ông được
cử làm chánh sứ đi Trung Quốc lần hai nhưng chưa kịp thì bị bệnh, mất tại Huế
- Học vấn: Nguyễn Du là người sâu rộng, am hiểu văn hóa dân tộc và văn chương
Trung Quốc
- Sự nghiệp: Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du bao gồm các tác phẩm có giá trị lớn
bằng chữ Hán và Nôm
Câu 6 (trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
- Truyện Kiều ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của con người (vẻ đẹp ngoại hình, đức hạnh,
tài năng)
    + Truyện Kiều là tiếng nói thương cảm, tiếng khóc đau đớn trước số phận bi kịch của
con người
    + Tác giả khóc thương cho Thúy Kiều chính là khóc cho nỗi đau lớn nhất của con
người: tình yêu tan vỡ, gia đình tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp…
    + Truyện Kiều đề cao con người ở vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ,
khát vọng chân chính
- Truyện Kiều là bài ca về tình yêu tự do, trong sáng, chung thủy
- Thể hiện giấc mơ về công lý qua hình tượng Từ Hải, Nguyễn Du gửi gắm ước mơ anh
hùng “đội trời đạp đất”, làm chủ cuộc đời, thực thi công lý
Câu 7 (trang 134 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Nghệ thuật Truyện Kiều:

62
- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện
ngôn ngữ, thể loại
- Ngôn ngữ văn họ dân tộc và thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ
- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người

Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)


I. Sự phát triển của từ vựng
Câu 1: Sơ đồ cách thứ c phát triển từ vự ng:

Câu 2:
- Phát triển nghĩa củ a từ : mũi (củ a ngườ i).
- Chuyển nghĩa theo phương thứ c ẩ n dụ : mũi thuyền, mũi dao, mũi đấ t…
- Tăng số lượ ng từ ngữ :
    + Tạ o thêm từ mớ i: sách đỏ , tiền khả thi, kinh tế tri thứ c, ...
    + Mượ n từ ngữ nướ c ngoài: cách mạ ng, dân quyền, cộ ng hòa, xà phòng, a-xít,
ra-đi-ô, ...
Câu 3:
Không có ngôn ngữ nào mà từ mượ n chỉ phát triển theo cách phát triển số lượ ng.
Nếu như vậ y thì mỗ i từ ngữ chỉ có mộ t nghĩa và số lượ ng từ ngữ sẽ rấ t lớ n, trí
nhớ con ngườ i không thể nào nhớ hết.
II. Từ mượn
Câu 1: Từ mượ n là từ có nguồ n gố c từ ngôn ngữ tiếng nướ c ngoài.
Câu 2: Câu (c) là câu nhậ n định đúng. Vay mượ n là hiện tượ ng phổ biến ở tấ t cả
các ngôn ngữ , vay mượ n vừ a làm giàu vố n ngôn ngữ củ a dân tộ c, vừ a để đáp ứ ng
nhu cầ u giao tiếp củ a ngườ i Việt.
Câu 3: Nhữ ng từ mượ n như săm, lốp, ga, xăng, phanh là nhữ ng từ mượ n đã đượ c
Việt hóa. Còn nhữ ng từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là nhữ ng từ mượ n theo hình
thứ c phiên âm.

63
III. Từ Hán Việt
Câu 1: Từ Hán Việt là từ có nguồ n gố c tiếng Hán đã đượ c ngườ i Việt sử dụ ng
theo cách củ a mình.
Câu 2: Câu (b) là quan niệm đúng bở i vì nền văn hóa và ngôn ngữ củ a ngườ i Việt
chịu ả nh hưở ng rấ t lớ n củ a ngôn ngữ Hán suố t mấ y ngàn năm phong kiến, nó là bộ
phậ n quan trọ ng củ a lớ p từ mượ n gố c Hán.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Câu 1:
- Thuậ t ngữ : là từ dùng trong mộ t lĩnh vự c khoa họ c, công nghệ nhấ t định.
- Biệt ngữ xã hộ i: nhữ ng từ ngữ chỉ dùng trong mộ t nhóm ngườ i nhấ t định, tầ ng
lớ p xã hộ i nhấ t định.
Câu 2: Vai trò củ a thuậ t ngữ trong đờ i số ng xã hộ i hiện nay:
- Thuậ t ngữ phát triển là sự đánh giá sự phát triển củ a các lĩnh vự c khoa họ c, sự đi
lên củ a mộ t đấ t nướ c.
- Thuậ t ngữ là điều không thể thiếu khi muố n nghiên cứ u và phát triển khoa họ c
công nghệ.
- Phả i dùng đúng thuậ t ngữ và tránh không đượ c lạ m dụ ng.
Câu 3: Liệt kê mộ t số từ ngữ là biệt ngữ xã hộ i:
- Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền, …
- Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồ n giờ , cúp họ c, bác sĩ gây mê (thầ y cô dạ y quá
buồ n ngủ )…
- Trong buôn bán: mấ y vé, mấ y xanh (đô la), cớ m (công an)…
V. Trau dồ i vố n từ
Câu 1: Các hình thứ c trau dồ i vố n từ
- Nắ m đượ c đầ y đủ , chính xác nghĩa củ a từ và dùng từ mộ t cách chính xác trong
từ ng trườ ng hợ p cụ thể
- Rèn luyện thêm nhữ ng từ chưa biết để làm tăng vố n từ
Câu 2:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầ y đủ tri thứ c củ a các ngành.
- Bả o hộ mẫ u dịch: chính sách bả o vệ sả n xuấ t trong nướ c chố ng lạ i sự cạ nh tranh
củ a hàng hóa nướ c ngoài trên thị trườ ng nướ c mình.
- Dự thả o: thả o ra để thông qua (độ ng từ ), bả n thả o đưa ra để thông qua (danh từ ).
- Đạ i sứ quán: cơ quan đạ i diện chính thứ c và toàn diện củ a mộ t nhà nướ c ở nướ c
ngoài do mộ t đạ i sứ c đặ c mệnh toàn quyền đứ ng đầ u
- Hậ u duệ: con cháu ngườ i đã chết.
- Khẩ u khí: khí phách củ a con ngườ i toát ra qua lờ i nói.
- Môi sinh: môi trườ ng sinh số ng củ a sự vậ t.
Câu 3: Sử a lỗ i dùng từ
a, Sai về dùng từ béo bổ , béo bổ là từ dùng để chỉ thứ c ăn nuôi cơ thể
Sử a lạ i: từ béo bở
b, Sai từ đạ m bạ c (sự ăn uố ng đơn giả n, đáp ứ ng nhu cầ u tố i thiểu củ a cơ thể.
Sử a: tệ bạ c

64
c, Sai từ Tấ p nậ p (ồ n ào, đông vui)
Sử a: liên tiếp

Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự


I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
1. Đọ c đoạ n trích
2. Nhữ ng câu có tính chấ t lậ p luậ n:
- Đoạ n 1: Đoạ n trích Lão Hạ c
    + Nếu ta không cố tình hiểu họ , thì ta chỉ thấ y họ gàn dở , ngu ngố c, bầ n tiện…
    + Vợ mình không ác nhưng thị khổ quá rồ i
    + Mộ t ngườ i quá khổ thì ngườ i ta chẳ ng còn nghĩ đượ c đến ai nữ a
    + Mình biết vậ y nên mình chỉ buồ n chứ không nỡ giậ n
- Đoạ n 2:
    + Vợ mình không ác nhưng thị khổ quá rồ i
    + Mộ t ngườ i đau chân có lúc nào quên đượ c cái chân đau củ a mình
    + Mình biết vậ y nên chỉ buồ n chứ không nỡ giậ n
Đoạ n lậ p luậ n trong đoạ n trích Thúy Kiều báo ân báo oán
Lậ p luậ n củ a Kiều:
    + Xưa nay đàn bà có mấ y ngườ i cay nghiệt, ghê gớ m
    + Càng cay nghiệt càng nhiều oan trái
Lậ p luậ n củ a Hoạ n Thư thể hiện ở tám dòng:
    + Đàn bà chuyện ghen tuông là bình thườ ng, hiển nhiên
    + Khẳ ng định việc đố i xử tố t vớ i cô khi cô chép kinh ở Quan Âm các
    + Thứ ba: hai ngườ i phụ nữ không thể chung chồ ng nên không nhườ ng cho nhau
đượ c
    + Dù sao mình gây ra nhiều đau khổ cho cô, giờ đây mình chỉ trông vào lòng
khoan dung rộ ng lớ n củ a cô
- Vớ i lậ p luậ n sắ c bén củ a Hoạ n Thư, Kiều đã tha bổ ng cho Hoạ n Thư.
- Đoạ n trích (1 ), để khắ c họ a cuộ c đố i thoạ i ngầ m diễn ra trong ý thứ c củ a nhân
vậ t ông giáo về cách nhìn đờ i, nhìn ngườ i
- Tác giả để cho nhân vậ t này tự đánh giá về vợ mình, rằ ng “vợ tôi không ác”, để
lý giả i cho tâm trạ ng “chỉ buồ n chứ không nỡ giậ n”
Các luậ n điểm:
    + Nếu ta không cố tìm mà hiểu nhữ ng ngườ i xung quanh mình thì chỉ thấ y toàn
nhữ ng cớ để cho ta tàn nhẫ n, không bao giờ ta thương
→ Luậ n điểm có tính chấ t đặ t vấ n đề
- Các câu trong văn bả n tự sự thườ ng là kiểu câu trầ n thuậ t, miêu tả
- Các từ ngữ thườ ng dùng trong lậ p luậ n văn bả n là nhữ ng từ ngữ có tính chấ t khái
quát, tổ ng hợ p
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 139 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Đoạ n trích (a) lờ i củ a nhân vậ t ông giáo- ngườ i kể chuyện xưng “tôi”, mộ t trí thứ c

65
- Ông giáo thuyết phụ c bạ n đọ c, thuyết phụ c về điều cố tìm hiểu nhữ ng ngườ i
xung quanh để cả m thông, yêu thương họ
- Nếu có ai vì quá khổ mấ t khả năng cả m thông, đồ ng cả m vớ i ngườ i khác thì ta
cũng không nên vì thế mà giậ n họ
Câu 2 (trang 139 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Lúc đầ u, Hoạ n Thư cũng hồ n lạ c phách xiêu, nhưng vớ i bả n chấ t khôn ngoan, lọ c
lõi
    + Hoạ n Thư nói về lẽ thườ ng: phụ nữ ghen tuông là chuyện bình thườ ng
    + Hoạ n Thư từ ng nương tay vớ i Kiều khi cho nàng chép kinh, khi Kiều bỏ trố n
đã không đuổ i theo
    + Hoạ n Thư cũng khẳ ng định chuyện lấ y chồ ng chung thì không tránh khỏ i việc
ghen tuông, nghi kị
→ Kiều đã tha bổ ng cho Hoạ n Thư vì “Khôn ngoan đến mự c nói năng phả i lờ i”

BÀI 11
Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (2 khổ thơ đầ u): Cả nh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
- Phầ n 2 ( bố n khổ thơ tiếp): Cả nh đoàn thuyền đánh cá đánh bắ t cá
- Phầ n 3 (khổ thơ cuố i): Cả nh đoàn thuyền đánh cá quay trở về
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a. Bố cụ c bài thơ gồ m 3 phầ n
Phầ n 1 (2 khổ đầ u): Cả nh đoàn thuyền đánh cá ra khơi, lên đườ ng, tâm trạ ng náo
nứ c
Phầ n 2 (bố n khổ thơ tiếp): Cả nh đoàn thuyền đánh cá trên bển
Phầ n 3 (còn lạ i): Cả nh đoàn thuyền đánh cá trở về trong bình minh
b, Không gian và thờ i gian miêu tả trong bài thơ
- Trong bài thơ có hai cả m hứ ng chính: ả m hứ ng lao độ ng, cả m hứ ng về thiên
nhiên, vũ trụ
- Cả m hứ ng tạ o hình ả nh đoàn thuyền đánh cá qua lăng kính củ a tác giả trở nên kì
vĩ, lớ n lao
- Bằ ng biện pháp nhân hóa, tác giả gợ i tả hình ả nh con thuyền lướ t giữ a gió trăng
Câu 2 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hai khổ thơ đầ u miêu tả cả nh ra khơi:
    + Thờ i điểm: ra khơi vào lúc đêm (mặ t trờ i xuố ng biển)
    + Không gian: rộ ng lớ n củ a biển cả (sóng cài then, đêm sậ p cử a)
- Tác giả sử dụ ng biện pháp so sánh, nhân hóa để diễn tả không gian, thờ i gian củ a
ngư dân ra khơi
- Nhữ ng khổ thơ tậ p trung nhiều hình ả nh tráng lệ, vẻ đẹp tráng lệ đượ c gợ i từ đầ u
bài thơ vớ i hình ả nh

66
Câu 3 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bố n khổ thơ tiếp theo là cả nh lao độ ng trên biển đêm tráng lệ, sinh độ ng
    + Sử dụ ng độ ng từ mạ nh lái gió, dàn đan, quẫ y, kéo xoăn tay…
    + Hình ả nh vũ trụ lớ n lao, kì vĩ mây cao, biển bằ ng, dặ m xa, bụ ng biển, thế
trậ n…
    + Sự giàu có củ a biển cả : cá thu, cá song, cá nhụ , cá đé
    + Nhữ ng gam màu rự c rỡ , lộ ng lẫ y: buồ m trăng, lấ p lánh đuố c đen hồ ng, trăng
vàng chóe, sao lùa, vẩ y bạ c…
- Hình ả nh biển đêm như mộ t sinh vậ t biển giàu sứ c số ng (Đêm thở : sao lùa nướ c
Hạ Long)
    + Vẻ đẹp củ a biển đêm hòa quyện vớ i vẻ đẹp củ a con ngườ i lao độ ng dệt lên
bứ c tranh tráng lệ, rạ o rự c sứ c số ng, rạ ng rỡ vẻ đẹp giàu say lòng ngườ i
    + Vẻ đẹp biển trờ i hòa quyện vớ i vẻ đẹp củ a con ngườ i lao độ ng dệt lên bứ c
tranh lao độ ng, làm say lòng ngườ i
→ Nhiều hình ả nh thự c và lãng mạ n kết hợ p tạ o ra khung cả nh hài hòa giữ a con
ngườ i vớ i tự nhiên.
Câu 4 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bài thơ như mộ t khúc ca, ca ngợ i ngườ i lao độ ng vớ i tinh thầ n làm chủ lao độ ng,
tự nhiên
- Lờ i thơ dõng dạ c, giọ ng điệu say mê, hào hứ ng
- Vầ n điệu nhịp nhàng, khỏ e khoắ n, biến điệu linh hoạ t
    + Vầ n trắ c xen lẫ n vầ n bằ ng, vầ n liền xen vớ i vầ n cách tạ o nên sứ c mạ nh, sự
vang dộ i
    + Vầ n bằ ng tạ o nên sự bay bổ ng, vang xa, tấ t cả góp phầ n làm nên âm hưở ng bài
thơ khỏ e khoắ n, sôi nổ i, phơi phớ i
Câu 5 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tác giả Huy Cậ n vớ i niềm say mê trướ c vẻ đẹp củ a tự nhiên, con ngườ i lao độ ng,
đã vẽ nên bứ c tranh tráng lệ:
    + Con ngườ i say mê, hăng hái lao độ ng làm chủ đấ t nướ c
    + Thiên nhiên tráng lệ, giàu có, nguồ n tài nguyên vô tậ n phụ c vụ con ngườ i
- Nhà thơ rũ bỏ đượ c nỗ i buồ n thờ i thế để đón nhậ n cuộ c số ng mớ i củ a tự do, dân
chủ
    + Con ngườ i phấ n khở i trướ c công cuộ c xây dự ng cuộ c số ng mớ i
    + Tâm hồ n tác giả nả y nở trở lạ i trong niềm vui say cuộ c số ng mớ i
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 142 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Mở đầ u bài thơ, tác giả Huy Cậ n mở ra trướ c mắ t ngườ i đọ c cả nh bao la, rộ ng lớ n
và tâm thế hào hứ ng trướ c khi ra khơi củ a ngư dân.
Mặ t trờ i xuố ng biển như hòn lử a
Sóng đã cài then đêm sậ p cử a.
Biện pháp so sánh làm nổ i bậ t vẻ đẹp rự c rỡ , tráng lệ củ a buổ i hoàng hôn trên biển.
Dườ ng như vũ trụ chuyển mình vào trạ ng thái nghỉ ngơi “sóng cài then”, “đêm sậ p

67
cử a”. Thiên nhiên vũ trụ đi vào trạ ng thái nghỉ ngơi không tàn lụ i, ngượ c lạ i, rấ t
huy hoàng. Chính trong khung cả nh đó, hình ả nh con thuyền đánh cá ra khơi, chứ a
đự ng niềm cả m hứ ng yêu đờ i, say mê lao độ ng củ a ngư dân. Họ vớ i công việc quá
quen thuộ c “lạ i ra khơi” đầ y hào hứ ng và say mê, hóa thân trong “khúc hát căng
buồ m cùng gió khơi”. Sự hòa quyện đẹp đẽ, trữ tình giữ a thiên nhiên, vũ trụ vớ i
ngườ i lao độ ng cho thấ y niềm thiết tha yêu đờ i, lạ c quan củ a nhữ ng ngườ i làm chủ
tương lai, đấ t nướ c
Bài 2 (trang 143 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Họ c thuộ c lòng bài thơ.

Soạn bài Bếp lửa - Bằng Việt


I.Bố cục:
- Phầ n 1 (khổ thơ đầ u): Hình ả nh bếp lử a gợ i nỗ i nhớ về bà củ a ngườ i cháu.
- Phầ n 2 (bố n khổ thơ tiếp) Nhữ ng kí ứ c tuổ i thơ khi còn số ng cùng bà, gắ n liền
bếp lử a
- Phầ n 3 (khổ thơ thứ 6) Suy ngẫ m củ a ngườ i cháu về cuộ c đờ i bà
- Phầ n 4 (khổ cuố i): Tình cả m củ a cháu dành cho bà, dù đã khôn lớ n.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Bài thơ là lờ i củ a ngườ i cháu về bà, tình cả m tha thiết yêu thương bà đã dành
cho cháu trong tuổ i thơ.
b, Bài thơ có bố cụ c bố n phầ n:
- Khổ thơ đầ u: Hình ả nh bếp lử a đã khơi nguồ n cho dòng hồ i tưở ng cả m xúc về bà
- Bố n khổ thơ tiếp theo: Hồ i tưở ng nhữ ng kỉ niệm tuổ i thơ số ng bên bà, hình ả nh
bà gắ n vớ i hình ả nh bếp lử a
- Hai khổ tiếp: Suy ngẫ m về bà và cuộ c đờ i bà
- Khổ cuố i: Tình cả m củ a ngườ i cháu dành cho bà khi cháu trưở ng thành, đi xa nhà
Câu 2 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Trong hồ i tưở ng ngườ i cháu biết bao kỉ niệm thân thương, gợ i lạ i trong kí ứ c
ngườ i cháu
- Năm lên bố n tuổ i, nạ n đói trở thành nỗ i ám ả nh
- Tám năm ở cùng bà khi cha mẹ bậ n công tác, bà thay cha mẹ nuôi nấ ng, dạ y dỗ
cháu
- Năm giặ c đố t làng, bà vẫ n vữ ng lòng làm chỗ dự a cho bố mẹ, con cháu
- Kỷ niệm nào về bà cũng đậ m yêu thương
- Đan xen giữ a nhữ ng đoạ n tả sinh độ ng, cả nh bếp lử a chờ m vờ n trong sương
sớ m, cả nh đói, cả nh làng cháy, đặ c biệt hình ả nh cặ m cụ i, tầ n tả o sớ m hôm
→ Lờ i kể chân thự c, cả m độ ng củ a ngườ i cháu về nhữ ng kỉ niệm tuổ i thơ gắ n vớ i

Câu 3 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hình ả nh bếp lử a xuyên suố t bài thơ. Bếp lử a đượ c nhắ c tớ i 10 lầ n trong bài:

68
- Hình ả nh bếp lử a “chậ p chờ n” , “ấ p iu” xuấ t hiện đầ u bài gợ i lên nỗ i nhớ củ a
cháu về bà
    + Hình ả nh bếp lử a có nhữ ng biến thể: khói, lử a
    + Bếp lử a gắ n vớ i kỉ niệm tuổ i thơ:cùng bà nhóm lử a, tiếng tu hú kêu,
- Bà không chỉ là ngườ i nhóm lên ngọ n lử a thự c tế, mà đó là ngọ n lử a củ a tình yêu
thương, hi vọ ng, tác giả dự a vào đó để gử i gắ m tình cả m, cả m xúc củ a mình
- Tác giả thố t lên “Ôi kì lạ và thiêng liêng- bếp lử a”, bếp lử a trở thành biểu tượ ng
thiêng liêng, cao đẹp
- Hình ả nh bếp lử a gắ n liền vớ i hình ả nh ngườ i bà tả o tầ n, giàu yêu thương
Câu 4 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hình ả nh ngọ n lử a khái quát cao hơn, tác giả lớ p nghĩa thự c ra.
- Ngọ n lử a ở đây là ngọ n lử a củ a tình yêu thương củ a bà, nuôi dưỡ ng, chăm sóc
ngườ i cháu
- Ngọ n lử a là sự kết tinh tình yêu thương, niềm tin củ a bà truyền cho cháu
→ Tình yêu thương, hơi ấ m tình cả m, niềm tin củ a bà truyền lạ i cho thế hệ mai sau
sẽ không thể dậ p tắ t
Câu 5 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tình cả m bà cháu trong bài cả m thiêng liêng, cả m độ ng:
- Ngườ i bà dành tấ t cả tình yêu thương, sự chăm sóc cho ngườ i cháu
- Tuổ i thơ củ a cháu gắ n liền vớ i bếp lử a và đặ c biệt đượ c bà nuôi nấ ng, chăm sóc,
dạ y dỗ
- Càng lớ n, cháu càng thấ u hiểu nỗ i vấ t vả , khó nhọ c củ a bà
Tình yêu, lòng biết ơn củ a cháu đố i vớ i ngườ i bà cũng chính là lòng biết ơn đố i
vớ i gia đình, đấ t nướ c
III.Luyện tập
    Bếp lử a là mộ t trong nhữ ng bài thơ hay và cả m độ ng củ a Bằ ng Việt nói về tình
bà cháu. Hình ả nh bếp lử a trong bài đầ y ấ n tượ ng, thiêng liêng vì bếp lử a gắ n liền
vớ i tuổ i thơ ngườ i cháu khi có bà chăm sóc, nuôi nấ ng. Cháu lớ n lên bở i tình yêu
thương củ a bà nên khi hình ả nh bếp lử a “ấ p iu”, “chờ n vờ n” cháu nghĩ và nhớ tớ i
bà. Ngườ i cháu nhớ lạ i quá khứ nghèo khó, đói khổ , giặ c ngoạ i xâm nhưng cháu
vẫ n đượ c bà chăm chút yêu thương. Bà không chỉ chăm sóc còn nhóm dậ y cả tình
yêu thương, niềm hi vọ ng cho đứ a cháu. Hình ả nh bếp lử a thiêng liêng là biểu
tượ ng tình yêu thương, tình cả m gia đình. Bếp lử a mãi thắ p sáng tình cả m yêu
thương, tình bà cháu ấ m áp, ân tình.

Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)


I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Từ tượ ng thanh là từ mô phỏ ng âm thanh củ a tự nhiên, con ngườ i
- Từ tượ ng hình là từ gợ i tả hình ả nh, dáng vẻ, trạ ng thái củ a sự vậ t
2. Nhữ ng loài vậ t nào có tên gọ i mô phỏ ng âm thanh, tiếng kêu củ a nó: bò, tắ c kè,
mèo, cuố c, chích chòe…

69
3. Các từ lố m đố m, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ là nhữ ng từ tượ ng hình, hình ả nh
đám mây đã đượ c gợ i tả mộ t cách sinh độ ng
II. Các biện pháp tu từ từ vựng
1. So sánh: đố i chiếu giữ a sự vậ t, sự việc này vớ i sự vậ t, sự việc khác có nét
tương đồ ng
- Nhân hóa là tả con vậ t, cây cố i, đồ vậ t bằ ng từ ngữ dùng để tả ngườ i, làm cho thế
giớ i loài vậ t, cây cố i, đồ vậ t trở nên gầ n gũi vớ i con ngườ i.
- Ẩ n dụ : gọ i tên sự vậ t, hiện tượ ng bằ ng tên sự vậ t hiện tượ ng khác có nét tương
đồ ng vớ i nó
- Hoán dụ : gọ i tên sự vậ t, hiện tượ ng bằ ng khái niệm, tên củ a sự vậ t, hiện tượ ng,
khái niệm khác có quan hệ gầ n gũi vớ i nó
- Nói quá: phóng đạ i mứ c độ , quy mô, tính chấ t sự vậ t, hiện tượ ng gây ấ n tượ ng,
nhấ n mạ nh, tăng biểu cả m
- Nói giả m nói tránh: dùng cách diễn đạ t tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cả m giác
quá đau buồ n, ghê sợ , nặ ng nề, tránh thô tụ c, thiếu lịch sự
- Điệp ngữ : lặ p lạ i từ ngữ (hoặ c cả mộ t câu) để làm nổ i bậ t ý, gây cả m xúc mạ nh
- Chơi chữ : lợ i dụ ng đặ c sắ c về âm, về nghĩa củ a từ ngữ để tạ o sắ c thái dí dỏ m,
hài hướ c… làm câu văn hấ p dẫ n, thú vị
2.
a, Phép ẩ n dụ : Hoa, cánh dùng để chỉ Thúy Kiều
- Lá, cây: dùng để chỉ gia đình Kiều
- Đây là câu Thúy Kiều khuyên cha không nên tự vẫ n, để mình con lo, cha cầ n số ng
để chăm sóc mẹ và các em
b,
- Phép so sánh: tiếng đàn vớ i tiếng hạ c, tiếng suố i, tiếng gió, tiếng mưa
- Tác dụ ng: thể hiện sự đa dạ ng về cung bậ c, âm thanh củ a tiếng đàn
c, Phép nói quá: Kiều đẹp đến mứ c hoa phả i ghen, liễu phả i hờ n, làm đổ cả nướ c,
nghiêng cả thành
- Tác dụ ng: ngợ i ca vẻ đẹp củ a Kiều không gì sánh bằ ng, vẻ đẹp hiếm có
d, Phép nói quá: gác kinh nơi Kiều bị giam lỏ ng, viện sách nơi Thúc Sinh đọ c là hai
nơi gầ n nhau mà như xa vạ n dặ m
e, Phép chơi chữ tài và tai là chữ gầ n âm
- Nói tớ i sự bạ c mệnh củ a nhữ ng ngườ i tài hoa
3.
a, Phép điệp: năm chữ còn trong câu thơ ngắ n, từ đa nghĩa say sưa
- Tác dụ ng: khẳ ng định sự say sưa củ a anh vớ i cô bán rượ u, vớ i đấ t trờ i. Say sưa
như sự hiển nhiên tấ t yếu trờ i đấ t, non nướ c
b, Phép nói quá: đá núi to lớ n sừ ng sữ ng thế kia mà gươm có thể mài mòn, nướ c
sông voi có thể uố ng cạ n
- Diễn tả sứ c mạ nh to lớ n củ a nghĩa quân Lam Sơn, tạ o cả m giác mạ nh cho ngườ i
nghe
c, Phép so sánh: so sánh tiếng ngườ i trong như tiếng hát

70
- Tác dụ ng: diễn tả tiếng suố i êm dịu, trong lành trong cả m nhậ n tinh tế củ a tác giả
d, Phép nhân hóa: vầ ng trăng có tình cả m, hành độ ng như con ngườ i, nhòm khe cử a
để ngắ m nhìn con ngườ i
- Tô đậ m sự gắ n bó giữ a con ngườ i vớ i vầ ng trăng, vầ ng trăng trở thành tri kỉ củ a
con ngườ i
e,
Phép ẩ n dụ : em bé trên lưng là mặ t trờ i củ a mẹ
- Em bé là nguồ n số ng, nguồ n hi vọ ng củ a mẹ, là hình ả nh có tính biểu tượ ng

Soạn bài Tập làm thơ tám chữ


I. Nhận diện thể thơ tám chữ
1. Đọ c thơ
2. Đố i vớ i thể thơ tám chữ , ngườ i ta có thể gieo vầ n theo nhiều cách (vầ n chân,
vầ n lưng) phổ biến nhấ t vẫ n là vầ n chân (nhữ ng chữ in đậ m là vị trí gieo vầ n);
đượ c gieo liên tiếp, gián cách hoặ c kết hợ p cả hai
3. Thể thơ tám chữ không bị bó về số dòng thơ, có thể tổ chứ c thành các khổ thơ
(thườ ng là khổ 4 câu); ngắ t nhịp tự do, linh hoạ t
II. Rèn luyện kĩ năng
1. Thứ tự các từ cầ n điền là: ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa
2. Thứ tự : cũng mấ t, tuầ n hoàn, mãi, đấ t trờ i
3. Câu thơ thứ 3 trong bài Tự u trườ ng củ a Huy Cậ n sai ở chỗ : sử dụ ng từ rộ n rã
Từ này không vầ n vớ i từ “gương” ở câu thơ thứ hai.
Sử a: Nhữ ng chàng trai mườ i lăm tuổ i vào trườ ng
4. Họ c sinh tự tìm chủ đề và làm thơ tám chữ
Hà Nộ i vào hè râm ran tiếng ve
Nhữ ng đứ a trẻ tan trườ ng cườ i rộ n rã
Nghe bàn chân gợ i về ngôi trườ ng cũ
Nắ ng ươm vàng rủ mái ngói thân quen
III. Thực hành làm thơ tám chữ
1. Từ thích hợ p điền vào khổ thơ lầ n lượ t là: vườ n, qua
2. Câu thơ: Hạ qua rồ i còn xác lá thu bay.
3. Cầ n nhậ n định thể thơ có đúng 8 chữ không, có gieo vầ n, ngắ t nhịp chưa, cách
gieo vầ n ngắ t nhịp đặ c sắ c

BÀI 12
Soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn
Khoa Điềm)
I.Bố cục:
    + Phầ n 1 (hai khổ thơ đầ u): Lờ i ru củ a mẹ khi giã gạ o nuôi bộ độ i
    + Phầ n 2 (hai khổ thơ tiếp theo): lờ i ru củ a mẹ khi tỉa bắ p

71
    + Phầ n 3 ( hai khổ thơ cuố i): Lờ i ru củ a ngườ i mẹ khi chuyển lán, đạ p rừ ng
trong nhữ ng năm tháng kháng chiến Mĩ
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bài thơ có 3 khúc, mỗ i khúc có hai khổ thơ đều mở đầ u bằ ng lờ i ru củ a tác giả , kết
thúc bằ ng lờ i ru củ a mẹ
- Sự lặ p đi lặ p lạ i, cách ngắ t nhịp tạ o âm điệu dìu dắ t vấ n vương củ a lờ i ru, gợ i vẻ
nhịp nhàng củ a cánh nôi đưa.
- Giọ ng điệu thể hiện tình cả m tha thiết, trìu mến củ a ngườ i mẹ dành cho đứ a con,
mong con lớ n khôn, khỏ e mạ nh, thành công dân tự do củ a nướ c nhà thố ng nhấ t,
độ c lậ p
Câu 2 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ngườ i mẹ Tà Ôi đượ c miêu tả trong bài thơ
Ngườ i mẹ ru con ngủ , và làm đồ ng thờ i công việc kháng chiến, củ a kháng chiến,
củ a cách mạ ng
- Mẹ ru con trong khi giã gạ o, tỉa bắ p, khi chuyển lán, đạ p rừ ng
- Tình thương con luôn gắ n liền vớ i tình thương bộ độ i, dân làng, tình yêu đấ t
nướ c
→ Tình cả m gia đình hòa quyện vớ i tình yêu quê hương đấ t nướ c, điều làm nên sự
vĩ đạ i củ a ngườ i mẹ Tà Ôi
Câu 3 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hai câu thơ vừ a sử dụ ng phép so sánh, ẩ n dụ :
    + Mặ t trờ i củ a bắ p là mặ t trờ i củ a tự nhiên
    + Nguồ n số ng độ ng lự c cho mẹ, mặ t trờ i nhỏ bé, tươi vui
    + Đứ a con luôn là nguồ n độ ng lự c, niềm hạ nh phúc vô bờ cho ngườ i mẹ
→ Hai câu thơ khắ c họ a đượ c tình mẫ u tử thiêng liêng, sâu nặ ng
Câu 4 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Qua khúc hát ru ta thấ y tình cả m củ a mẹ đố i vớ i con là tình yêu rộ ng lớ n, đằ m thắ m
    + Ngườ i mẹ mong con đượ c lớ n lên và số ng trong hòa bình, độ c lậ p
    + Tình yêu thương dành cho con đượ c bộ c lộ qua lờ i ru ngọ t ngào, tha thiết
- Mẹ giã gạ o nên mơ con lớ n “vung chày lún sân” giã hạ t gạ o trắ ng ngầ n
- Mẹ địu con ra trậ n, mẹ mơ thấ y Bác Hồ , nghĩa là mơ đấ t nướ c thố ng nhấ t, mơ
thấ y con là công dân nướ c tự do
- Tình cả m, khát vọ ng ngườ i mẹ càng lớ n rộ ng, ngày càng đi từ riêng đến chung, từ
quê hương đến đấ t nướ c
- Khúc hát ru củ a ngườ i mẹ cũng thể hiện khát vọ ng hòa bình, độ c lậ p củ a nhân dân
trong cuộ c kháng chiến chố ng Mĩ
III.Luyện tập
Yếu tố miêu tả trong bài thơ khiến bứ c tranh đờ i số ng củ a ngườ i dân khi Trị Thiên
thờ i chố ng Mĩ chân thự c hơn
- Họ hăng say lao độ ng, sả n xuấ t phụ c vụ cho cuộ c chiến đấ u gian khổ vấ t vả ( mẹ
giã dạ o nuôi bộ độ i, mồ hôi mẹ rơi má em nóng hôi, mẹ tỉa bắ p…)

72
- Góp phầ n và cuộ c chiến đấ u, nhữ ng ngườ i hậ u phương cũng chiến đấ u “chuyển
lán, đạ p rừ ng, mẹ địu em đi giành trậ n cuố i

Soạn bài Ánh trăng


I.Bố cục:
- Phầ n 1 (2 khổ đầ u): ánh trăng gắ n bó thờ i nghèo khó, gian khổ
- Phầ n 2 (3 khổ tiếp): Trăng xa lạ trong nhữ ng ngày tháng số ng ở thành phố
- Phầ n 3 (nhữ ng khổ còn lạ i): con ngườ i thứ c tỉnh
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bài thơ có bổ cụ c ba phầ n:
- Phầ n 1 (hai khổ đầ u): vầ ng trăng gắ n liền vớ i nhữ ng ngày nghèo khó củ a tuổ i thơ
- Phầ n 2 (3 khổ thơ tiếp): Cuộ c gặ p gỡ đầ y bấ t ngờ giữ a con ngườ i vớ i vầ ng trăng
- Phầ n 3 (2 khổ cuố i): Sự thứ c tỉnh củ a con ngườ i
Khổ thơ thứ 4 là bướ c ngoặ t để tác giả bộ c lộ cả m xúc khi đố i diện vớ i vầ ng trăng.
Con ngườ i nhìn lạ i, tự soi chiếu vào mình, đó cũng là chủ đề tác giả muố n thể hiện
trong tác phẩ m
- Bài thơ đượ c trình bày không theo thờ i gian tuyến tính, nhân vậ t trữ tình từ hiện
tạ i nhớ về quá khứ
Câu 2 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Hình ả nh vầ ng trăng trong bài thơ có nhiều tầ ng ý nghĩa:
    + Vầ ng trăng củ a thiên nhiên, đấ t trờ i
    + Trăng là ngườ i tri kỉ gắ n bó vớ i con ngườ i lúc gian khó
    + Trăng là tình cả m trong sáng, tố t đẹp trong con ngườ i, soi rọ i, chiếu sáng nhữ ng
góc khuấ t, thứ c tỉnh con ngườ i
b, Khổ thơ cuố i thể hiện biểu tượ ng củ a vầ ng trăng, chứ a đự ng tính triết lý
    + Trăng thủ y chung, son sắ t tượ ng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên không
thể phai mờ
    + Trăng là nhân chứ ng nghĩa tình, nghiêm khắ c, sự im lặ ng nhắ c nhở nhà thơ và
mọ i ngườ i
    + Con ngườ i có thể vô tình lãng quên thiên nhiên tình nghĩa, quá khứ thì trong
đầ y, bấ t diệt, hồ n hậ u, rộ ng lượ ng
Câu 3 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Kết cấ u tác phẩ m có nét độ c đáo:
    + Bài thơ giố ng như câu chuyện, phát triển theo thờ i gian, trầ n trụ i vớ i thiên
nhiên, thân thiết vớ i vầ ng trăng
    + Qúa khứ nghèo khó nhưng gầ n gũi vớ i vầ ng trăng, khi về thành phố , số ng vớ i
tiện nghi, con ngườ i lãng quên quá khứ .
    + Tình huố ng tạ o nên yếu tố bấ t ngờ khi con ngườ i vớ i vầ ng trăng gặ p lạ i, con
ngườ i giậ t mình thứ c tỉnh, soi xét lạ i sự vô tình, thờ ơ củ a bả n thân.
    + Giọ ng điệu thơ chậ m rãi, nhịp nhàng theo lờ i kể, lúc lạ i suy tư. Tấ t cả góp
phầ n quan trọ ng bộ c lộ cả m xúc củ a nhân vậ t trữ tình

73
Câu 4 ( trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Bài thơ viết 1978 sau hòa bình ba năm. Ngườ i kháng chiến ở rừ ng trở về thành
phố
    + Cuộ c số ng thờ i bình đầ y đủ tiện nghi, con ngườ i lãng quên nhữ ng ngày gian
khổ trong quá khứ
- Bài thơ là lờ i nhắ c nhở thái độ , tình cả m đố i vớ i quá khứ gian lao, tình nghĩa
- Lờ i nhắ c nhở vớ i thế hệ sau cầ n có thái độ số ng uố ng nướ c nhớ nguồ n, biết ơn
nhữ ng ngườ i đi trướ c mang lạ i thành quả
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Đọ c diễn cả m bài thơ
Bài 2 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Tôi là ngườ i lính may mắ n trở về sau trậ n chiến, đượ c hưở ng niềm vui hòa bình,
độ c lậ p. Tôi số ng ở thành thị, nơi có nhiều tiện nghi, nhà cử a sầ m uấ t cho tớ i mộ t
ngày khi ánh điện vụ t tắ t, tôi bậ t tung cử a sổ , lúc này tôi và vầ ng trăng tình nghĩa
năm xưa đố i diện vớ i nhau. Tôi bàng hoàng, ngỡ ngàng trướ c vẻ đẹp thủ y chung
nguyên vẹn củ a vầ ng trăng năm xưa. Tôi nhớ lạ i tuổ i thơ cơ cự c, thờ i chiến đấ u
gian lao vấ t vả có ánh trăng bên cạ nh như ngườ i tri kỉ. Còn tôi, trong sự hiện đạ i,
tiện nghi tôi đã quên mấ t quá khứ củ a mình, để giờ đây mọ i sự hố i hậ n dườ ng như
đã muộ n. Tôi giậ t mình, nhìn lạ i mình, nhìn lạ i nhữ ng ngày tháng mình hữ ng hờ
lãng quên quá khứ .

Soạn bài Tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp)


Câu 1 (trang 158 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
Trong trườ ng hợ p hai câu thơ trên chữ gậ t gù hay hơn chữ gậ t đầ u vì:
    + Gậ t đầ u: biểu hiện sự đồ ng ý, nhưng tính biểu cả m không cao.
    + Gậ t gù: vừ a đồ ng ý lạ i vừ a tán thưở ng, vừ a ăn lạ i vừ a khen ngợ i - ngoài ra
còn thể hiện sự hoà hợ p củ a tình cả m vợ chồ ng.
Câu 2 (trang 158 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
    + Độ i này chỉ có mộ t chân sút : từ chân đượ c dùng theo nghĩa chuyển củ a
phương thứ c hoán dụ - Độ i bóng này chỉ có mộ t ngườ i có khả năng ghi bàn.
    + Có mộ t chân thì chơi bóng làm gì : từ chân trong câu này đượ c dùng theo nghĩa
gố c – bộ phậ n con ngườ i để di chuyển.
⇒ Ngườ i vợ không hiểu đượ c ý câu nói củ a ngườ i chồ ng, vì không hiểu đượ c
cách dùng nghĩa chuyển.
Câu 3 (trang 158 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
    + Từ vai đượ c dùng theo nghĩa chuyển, phương thứ c hoán dụ (vai ngườ i - vai
áo).
    + Từ đầ u đượ c dùng theo nghĩa chuyển, phương thứ c ẩ n dụ (đầ u ngườ i - đầ u
súng).
    + Từ miệng, chân, tay đượ c dùng theo nghĩa gố c.
Câu 4 (trang 159 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):

74
    + Dùng nhiều từ cùng trườ ng nghĩa đỏ , hồ ng cháy, tro diễn tả sự tương tác củ a
sắ c màu và đó cũng là các yếu tố có mặ t củ a sự cháy.
    + Nghĩa chuyển theo phương thứ c ẩ n dụ : từ cháy trong câu thứ ba, và từ tro
trong câu thứ tư thế hiện vẻ đẹp rự c rỡ , cuố n hút củ a cô gái khiến bao chàng trai
phả i đắ m đuố i và nhấ t là nhân vậ t “anh” như đang thiêu đố t thành tro bở i ngọ n lử a
trái tim.
Câu 5 (trang 159 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
- Nhậ n xét cách đặ t tên : các sự vậ t hiện tượ ng trên đượ c đặ t tên theo đặ c điểm
riêng biệt củ a chúng : Rạ ch Mái Giầ m vì hai bên bờ mọ c toàn cây Mái Giầ m, kênh
Bọ Mắ t vì ở đó tụ tậ p biết cơ man nào là Bọ Mắ t,...
- Ví dụ : Chùa Mộ t Cộ t, Cá kiếm, Ong ruồ i, mướ p hương, dưa bở , dưa vàng,...
Câu 6 (trang 159 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 1):
Phê phán nhữ ng kẻ dố t mà hay nói chữ . Vì “đố c tờ ” (tiếng Anh là doctor) nghĩa là
bác sĩ.

Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
Yếu tố nghị luậ n thể hiện trong câu:
    + Nhữ ng điều viết trên cát sẽ nhanh chóng đượ c xóa nhòa
    + Câu kết: “Vậ y mỗ i chúng ta hãy họ c cách viết nhữ ng nỗ i đau buồ n, thù hậ n lên
cát và khắ c ghi ân nghĩa lên đá”
    + Các yếu tố đó sẽ làm cho văn bả n thêm đặ c sắ c
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
    1. Cuố i tuầ n lớ p tôi thườ ng tổ chứ c mộ t buổ i sinh hoạ t lớ p để tổ ng kết lạ i
nhữ ng điều làm đượ c và chưa làm đượ c, triển khai các nhiệm vụ mớ i. Bỗ ng nhiên
Vy lên tiếng cho rằ ng Nam là ngườ i bạ n xấ u, khi đánh cắ p số tiền họ c phí củ a Vy.
Mọ i ngườ i trong lớ p đều biết hoàn cả nh nhà Nam khó khăn nên nghĩ ngay rằ ng
Nam có thể vì thiếu thố n quá nên đã hành độ ng không suy nghĩ. Các bạ n nhao vào
chỉ trích Nam, tôi thấ y bấ t bình quá bèn đứ ng dậ y. “Các bạ n trong lớ p có ai nhìn
thấ y Nam lấ y tiền củ a Vy không, sao các bạ n đổ lỗ i cho ngườ i khác dễ dàng
vậ y.Bạ n ấ y lúc nào cũng sẵ n lòng giúp đỡ mọ i ngườ i trong lớ p, đượ c thầ y cô đánh
giá cao về thành tích họ c tậ p, bạ n ấ y còn dạ y các em nhỏ trong xóm không có điều
kiện tớ i trườ ng nữ a đấ y. Còn Vy, hôm trướ c tớ thấ y bạ n cho An lớ p bên cạ nh
mượ n tiền, Vy có nhớ không?” Lúc này Vy chữ ng lạ i, ngượ ng nghịu, ấ p úng như
chợ t nhậ n ra điều gì. “ Đừ ng vộ i kết luậ n ngườ i khác chỉ dự a trên bề ngoài”. Tôi
ngồ i xuố ng, cả lớ p im lặ ng như để ngẫ m nghĩ.
    2. Tôi lớ n lên trong tình yêu thương, sự quan tâm chăm sóc củ a bà. Từ nhỏ , tôi
đã ở vớ i bà để bố mẹ tôi đi làm kinh tế, vì thế bà thay cha mẹ dạ y dỗ , nuôi nấ ng tôi
từ ng ngày. Ở vớ i bà, tôi đượ c bà chăm lo miếng ăn, giấ c ngủ , bà thườ ng dậ y sớ m
đi chợ và trở về nhà khi tố i muộ n. Có nhiều lầ n, bà dẫ n tôi đi cùng. Nhữ ng món
hàng bà bán thườ ng chỉ là nhữ ng thứ c quà vặ t mà trẻ con và ngườ i lớ n đều thích

75
như xôi, các loạ i bánh nếp… Bà rấ t khéo tay nên mỗ i lầ n bà làm bánh, nấ u xôi, bà
đều chỉ cho tôi cách làm. Bà dạ y tôi rằ ng “chỉ có lao độ ng mớ i mang lạ i niềm hạ nh
phúc và số ng cuộ c đờ i có ý nghĩa”. Chính điều đó nuôi dưỡ ng ý thứ c củ a tôi về
tình yêu vớ i lao độ ng , vớ i cuộ c số ng. Giờ đây bà đã đi xa nhưng tôi luôn biết ơn
bà đã hi sinh vì con cháu, để tôi biết cố gắ ng hơn mỗ i ngày.

BÀI 13
Soạn bài Làng (Kim Lân)
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u.. ruộ t gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá): Ông Hai khi nghe tin
làng chợ Dầ u theo giặ c
- Phầ n 2 (tiếp… vợ i đi đượ c đôi phầ n): diễn biến tâm trạ ng củ a ông Hai khi nghe
tin làng chợ Dầ u theo giặ c
- Phầ n 3 (còn lạ i): niềm hạ nh phúc củ a ông Hai khi nghe tin cả i chính
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 174 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tình huố ng trong truyện ngắ n làng bộ c lộ sâu sắ c tình yêu đấ t nướ c củ a nhân vậ t
ông Hai. Ông Hai ngườ i yêu làng tha thiết, tự hào về làng củ a mình, lạ i nghe đượ c
tin làng chợ Dầ u theo giặ c, Việt gian bán nướ c, điều này khiến ông đau xót, tủ i
nhụ c. Mãi về sau, tin cả i chính giúp ông Hai phấ n chấ n, vui vẻ trở lạ i.
Câu 2 (trang 174 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Diễn biến tâm trạ ng nhân vậ t ông Hai từ lúc nghe tin làng mình việt gian theo tây:
- Khi nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c thì “cổ họ ng ông lão nghẹn ắ ng lạ i, da mặ t tê
rân rân… không thể không tin”
- Ông đi về nhà, mặ t cúi xuố ng đấ t, về tớ i nhà ông vậ t ra giườ ng… nguyền rủ a bọ n
phả n bộ i”
- Suố t ngày ông Hai ở trong nhà, chẳ ng chịu đi đâu, ông luôn chộ t dạ …
- Ông quyết định theo kháng chiến, theo cách mạ ng vì “làng yêu thì yêu thậ t nhưng
làng theo Việt gian thì phả i thù”
- Khi nghe tin cả i chính làng chợ Dầ u không theo giặ c, ông Hai đượ c hồ i sinh “cái
mặ t tươi vui rạ ng rỡ hẳ n lên”
→ Ông Hai từ việc đau đớ n, tủ i nhụ c khi nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c tớ i khi
nghe tin cả i chính
b, Tin làng chợ Dầ u theo giặ c khiến ông khổ tâm, vì ông yêu làng củ a mình, tự hào
và chung
- Tự hào, tin tưở ng, hãnh diện bao nhiêu thì khi nghe tin ông thấ y đau đớ n, xót xa,
nhụ c nhã ê chề tớ i đó
- Ông không dám đố i diện vớ i mọ i ngườ i, thấ y ai xúm lạ i ông nghĩ ngay tớ i việc họ
mang chuyện làng ông Việt gian ra bàn bạ c
Câu 3 (Trang 174 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Chuyện giữ a ông Hai vớ i cậ u con út hết sứ c cả m độ ng:

76
- Ông Hai trò chuyện vớ i đứ a con nhỏ , nhưng thự c chấ t là tự nhủ vớ i chính mình,
tự giãi bày nỗ i lòng
- Qua lờ i trò chuyện, ta thấ y:
    + Tình yêu làng củ a ông sâu nặ ng, muố n con ghi nhớ quê hương, nguồ n cộ i củ a
mình
    + Tình yêu nướ c, tấ m lòng chung thủ y vớ i kháng chiến, cách mạ ng, vớ i Bác Hồ .
Tình cả m sâu nặ ng, bền vữ ng, không thay đổ i
- Tình yêu làng quê gắ n chặ t vớ i dân tộ c, vớ i kháng chiến, cách mạ ng trở thành thứ
tình cả m thiêng liêng, bền chặ t
Câu 4 (trang 174 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nghệ thuậ t miêu tả tâm lí nhân vậ t củ a tác giả :
- Nghệ thuậ t miêu tả tâm lý nhân vậ t độ c đáo, thể hiện qua các tình huố ng độ c đáo
củ a văn bả n
- Ngôn ngữ truyện đậ m chấ t lờ i ăn tiếng nói củ a ngườ i nông dân bình dị, chân chấ t
III.Luyện tập
Câu 1 (trang 174 SGK) :
   Chọ n đoạ n:
"Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...", cái câu nói đó của người đàn bà tản cư
hôm trước lại dội lên trong tâm trí ông.
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa.
Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ,..."
   + Đoạ n trích thể hiện tâm trạ ng vô cùng rố i ren phứ c tạ p củ a ông Hai khi nghe tin
làng chợ Dầ u theo giặ c, nử a muố n quay về làng, nử a lạ i muố n từ bỏ cái làng ấ y.
   + Ông Hai muố n quay về làng bở i dẫ u sao đó cũng là mả nh đấ t gắ n bó vớ i ông, là
quê hương ông luôn mong nhớ trong lòng.
   + Ông muố n từ bỏ làng bở i bây giờ làng đã theo Tây, đã thành làng bán nướ c,
ông trở về làng nghĩa là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ nên ông không còn muố n quay
về nữ a.
   + Ông Hai vố n yêu làng, yêu nướ c, hai tình cả m ấ y trong ông gắ n bó vớ i nhau,
càng yêu làng ông lạ i càng đau khổ , dằ n vặ t, giậ n dữ khi nghe tin làng theo Tây.
   + Đoạ n trích sử dụ ng thủ pháp độ c thoạ i nộ i tâm để miêu tả tâm lí nhân vậ t.
Câu 2 (trang 174 SGK) :
   + Nhữ ng truyện ngắ n, bài thơ viết về tình cả m quê hương, đấ t nướ c: Tre Việt
Nam - Nguyễn Duy, Quê hương - Giang Nam.
   + Nét riêng củ a truyện ngắ n Làng: tình cả m quê hương đấ t nướ c đượ c đặ t trong
sự gắ n bó khăng khít vớ i nhau, hòa quyện, thố ng nhấ t vớ i nhau, tình cả m ấ y đượ c
làm nổ i bậ t lên trong hoàn cả nh cụ thể là cuộ c kháng chiến chố ng thự c dân Pháp
củ a dân tộ c.

Soạn bài Chương trình địa phương phần tiếng việt

77
Câu 1: Tìm nhữ ng phương ngữ em đang sử dụ ng hoặ c trong các phương ngữ khác
nhữ ng từ địa phương mà em biết.
a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít
Bá: ngườ i anh/ chị lớ n tuổ i hơn bố mẹ mình.
b, Đồ ng nghĩa, khác âm

Phương ngữ Bắc bộ Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam

Dứa Thơm Thơm

Bố Bọ/ ba Ba

Mùi tàu Mùi tàu Ngò gai

Lạc Lạc Đậu phộng


c. Giống âm khác nghĩa với phương ngữ khác hay ngôn ngữ toàn dân.
- Miền Bắc: Hòm làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp.
- Miền Trung và Miền Nam: Hòm là quan tài
Câu 2 (trang 175 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Những từ ngữ địa phương xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện ở địa
phương khác
- Sự xuất hiện từ ngữ địa phương cho thấy Việt Nam là đất nước có sự khác biệt giữa các
vùng, miền, tự nhiên về tâm lý, phong tục tập quán
Câu 3 (trang 175 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Phương ngữ Bắ c bộ dùng phổ biến trong ngôn ngữ toàn dân
Vì thế từ : ngã, ố m là hai từ thuộ c về ngôn ngữ toàn dân
Câu 4 (trang 175 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Từ ngữ địa phương có trong bài Mẹ Suố t: chi, rứ a, nờ , tui, cớ răng, ưng, mụ .
Nhữ ng từ này thuộ c phương ngữ Trung, chủ yếu sử dụ ng ở vùng miền Bắ c Trung
Bộ
- Việc sử dụ ng từ ngữ địa phương khắ c họ a đượ c hình ả nh mẹ Suố t trở nên chân
thự c, sinh độ ng, đậ m chấ t Trung Bộ

Soạn bài Đối thoại và độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự
I. Kiến thức cơ bản
1. Đọ c văn bả n
2.
a, Ba câu đầ u đoạ n trích là câu chuyện củ a hai ngườ i tả n cư vì có lượ t lờ i qua lạ i
vớ i nhau.
Có hình thứ c củ a các lượ t lờ i qua lạ i, hướ ng tớ i ngườ i giao tiếp

78
b, Câu “Hà, nắ ng gớ m. về nào… “ không phả i là đố i thoạ i vì không ông tự nói vớ i
chính bả n thân mình, không có ai tham gia vào lượ t lờ i củ a ông
- Câu nói củ a ngườ i đàn bà tả n cư: cha mẹ tiên sư nhà chúng nó!... mỗ i đứ a mộ t
nhát! không hướ ng tớ i đố i tượ ng nào, không có lượ t lờ i đáp lạ i
→ Đây là độ c thoạ i
Độ c thoạ i đượ c thể hiện thành tiếng, vớ i hình thứ c có dấ u gạ ch đầ u dòng “chúng
bay ăn miếng cơm hay… nhụ c nhã thế này!”
c, Câu “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian… bằ ng ấ y tuổ i đầ u…”
→ Độ c thoạ i nộ i tâm
d, Các hình thứ c đố i thoạ i tạ o không khí cho văn bả n, thể hiện thái độ căm giậ n củ a
nhữ ng ngườ i tả n cư vớ i dân làng chợ Dầ u, giúp nhân vậ t bộ c lộ nộ i tâm.
Hình thứ c độ c thoạ i, đố i thoạ i nộ i tâm giúp nhà văn khắ c họ a sâu tâm trạ ng đau
đớ n, dằ n vặ t củ a ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c
II. Luyện tập
Câu 1 (trang 178 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Cuộ c đố i thoạ i diễn ra không bình thườ ng giữ a hai vợ chồ ng ông Hai
- Có ba lượ t lờ i trao nhưng chỉ có hai lượ t lờ i đáp
    + Lờ i thoạ i đầ u củ a bà Hai, ông Hai không đáp
    + Các lờ i thoạ i tiếp theo củ a bà Hai đượ c ông Hai đáp cụ t lủ n: gì, biết rồ i
→ Qua đoạ n hộ i thoạ i giúp ngườ i đọ c nhậ n ra tâm trạ ng buồ n bã, đau khổ , thấ t
vọ ng củ a ông Hai
Câu 2: Viết mộ t đoạ n văn theo chủ đề tự chọ n trong đó có sử dụ ng cả ba hình thứ c
đố i thoạ i, độ c thoạ i, độ c thoạ i nộ i tâm.
Tôi vừ a phả i nằ m viện mộ t tuầ n vì bị ố m. Hôm nay là ngày tôi đượ c ra viện. Trên
đườ ng về nhà, xen vớ i nỗ i vui mừ ng là nỗ i lo. Lo vì không biết phả i xoay xở sao
đâu để bù đắ p bài vở trong nhữ ng ngày qua. Tôi vừ a bướ c vào nhà thì bé Hoa, em
tôi, nhả y cẫ ng ra và bi bô:
- Anh Hưng ơi! Có chị nào nho nhỏ , chị nói vớ i bố là bạ n củ a anh. Ngày nào chị ấ y
cũng đến lấ y vở về chép bài cho anh. Chị ấ y còn cho em kẹo nữ a cơ đấ y!
-Ừ .
Rồ i không kịp nhìn nhữ ng viên kẹo trên tay em, tôi lao ngay vào phòng họ c. Tay tôi
run run giở vộ i nhữ ng tờ giấ y trắ ng. Không lẽ lạ i là cái Hà? Có phả i là Hà không
nhỉ? Thôi đúng Hà rồ i. Tôi lặ ng đi. Chính Hà đã âm thầ m giúp tôi trong nhữ ng
ngày qua. Vậ y mà đã có lúc tôi nghĩ xấ u về Hà. Lúc này tự dưng trong lòng tôi dâng
lên mộ t niềm cả m xúc khó tả . Không thể kìm nén nổ i lòng mình, tôi thố t lên:
- Hà ơi! Cả m ơn bạ n nhé!

Soạn bài Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội
tâm
I.Chuẩn bị ở nhà
1. Tâm trạng của em khi xảy ra một chuyện có lỗi với bạn
Mở bài: Giớ i thiệu hoàn cả nh xả y ra câu chuyện. Lỗ i lầ m xả y ra khiến em ân hậ n là gì?

79
Thân bài
- Trình bày sự việc theo trình tự thờ i gian tuyế n tính
    + Trố ng báo vào lớ p, Nam nhanh chóng lấ y sách đặ t trên bàn, và tiếp tụ c tìm bút.
    + Tôi và An vẫ n tiế p tụ c nô đùa vớ i nhau, chạ y vòng quanh lớ p, vì cô giáo vẫ n chưa lên
    + Trong lúc đùa quá, tôi làm đổ chiếc ghế , khiến ghế rơi vào chân củ a Nam
    + Chân củ a Nam chả y máu, Nam đau đớ n nhưng cố kiề m lạ i rồ i xua tay “tớ không sao
đâu?”
    + Lúc này, cô bướ c vào lớ p, thấ y sự việc, cô liề n đưa Nam lên phòng y tế. Còn tôi, dù
đượ c Nam tha lỗ i, tôi vẫ n ân hậ n vì trò nghịch dạ i củ a mình.
Kết bài
Tôi cả m thấ y ân hậ n vô cùng vì đã gây ra tổ n thương cho bạ n.
2. Kể lại buổi sinh hoạt lớp
Mở bài: giớ i thiệu thờ i gian, địa điể m, chủ đề buổ i sinh hoạ t nói về tình bạ n
Thân bài:
Mọ i ngườ i cùng trao đổ i: thế nào là ngườ i bạ n tố t
- Biểu hiện củ a ngườ i bạ n tố t?
Cuộ c tranh luậ n trở nên sôi nổ i vì có nhiề u ý kiến
- Ý kiến củ a bả n thân:
    + Nam là ngườ i bạ n tố t, đáng để họ c tậ p
    + Nam luôn giúp đỡ , hòa đồ ng vớ i mọ i ngườ i trong cuộ c số ng
    + Nam luôn dẫ n đầ u trong các hoạ t độ ng mà nhà trườ ng và lớ p phát độ ng
    + Bạ n kiên quyết không cho An quay cóp trong giờ kiểm tra nhưng lạ i đến tậ n nhà để
hướ ng dẫ n bạ n họ c
Kết bài
Bên cạ nh việc họ c tậ p tố t, chúng ta cũng cầ n rèn luyện để trở thành ngườ i tố t, hữ u ích
3. Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và thể hiện sự ân hận
- Tôi vố n có tính đa nghi, hay ghen nhưng may mắ n lấ y đượ c ngườ i vợ hiề n, tính tình hiền
dịu
- Ít đó không lâu, tôi phả i đi lính, trướ c khi đi lính vợ tôi dặ n nàng không mong đượ c đeo
ấ n phong hầ u, chỉ mong ngày về tôi đượ c bình an
- Sau khi tôi đi lính, nhà vợ tôi chăm sóc mẹ tôi, chăm sóc con tôi là bé Đả n chu đáo
- Khi đi lính trở về, nghe lờ i củ a con thơ, tôi nghi oan cho vợ , về nổ i nóng, mắ ng đuổ i vợ
dù vợ tôi và hàng xóm thanh minh. Rồ i vợ tôi trẫ m mình xuố ng sông Hoàng Giang tự vẫ n
- Trong mộ t đêm ngồ i cùng vớ i đứ a con, thấ y nó chỉ lên bóng tôi và gọ i đó là bố Đả n thì
tôi chợ t hiể u ra cơ sự , nhưng đã muộ n
- Tôi vô cùng ân hậ n vì sự nóng nả y, hoài nghi vô căn cứ củ a mình. Chính sự gia trưở ng,
thói ghen tuông củ a tôi đã đẩ y vợ tôi đế n đườ ng cùng. Các bạ n đừ ng như tôi nhé, đừ ng
để cơn nóng giậ n, sự thiế u suy xét làm bả n thân bị cuố n theo.

BÀI 14
Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)

80
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u … kìa, anh ta kia): Nhân vậ t anh thanh niên qua lờ i kể củ a bác lái
xe
- Phầ n 2 (tiếp.. không có vậ t gì như thế): Cuộ c gặ p gỡ ngắ n ngủ i, ý nghĩa giữ a anh
thanh niên vớ i ông họ a sĩ, cô kĩ sư
- Phầ n 3 (còn lạ i): Cuộ c chia tay giữ a ba ngườ i
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 189 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Lặ ng lẽ Sa Pa là câu chuyện có cố t truyện nhẹ nhàng, đơn giả n. Cuộ c gặ p gỡ giữ a
các nhân vậ t: bác lái xe, ông họ a sĩ, cô kĩ sư vớ i anh thanh niên làm công tác trên
đỉnh Yên Sơn. Qua cuộ c nói chuyện, chân dung nhữ ng ngườ i lao độ ng thầ m lặ ng
hiện lên qua lờ i kể củ a anh thanh niên.
Câu 2 (trang 189 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Anh thanh niên là nhân vậ t chính củ a truyện. Nhân vậ t anh thanh niên hiện ra qua suy
nghĩ, đánh giá củ a các nhân vậ t: bác lái xe, ông họ a sĩ, cô kỹ sư.
- Hoàn cả nh số ng: số ng mộ t mình trên đỉnh Yên Sơn, công việc đo gió, đo mưa, đo
nắ ng, tính mây, đo chấ n độ ng mặ t đấ t
- Nhân vậ t có nhữ ng phẩ m chấ t cao đẹp
    + Là ngườ i có suy nghĩ đẹp: quan niệm đúng đắ n về công việc, hạ nh phúc (khi
làm việc ta vớ i công việc là đôi, sao lạ i gọ i là mộ t mình đượ c)
    + Có hành độ ng đẹp: Anh vượ t qua khó khăn, gian khổ , số ng mộ t mình trên đỉnh
núi cao trong sự cô đơn, nhưng anh làm nhiệm vụ mộ t cách tự giác, có kết quả cao.
    + Anh có lố i số ng đẹp: có mộ t mình trên đỉnh núi cao vẫ n có cuộ c số ng ngăn
nắ p, chủ độ ng. Không chỉ có thế, anh còn tự nuôi gà, đọ c sách, tự họ c ngoài giờ
làm việc
    + Anh số ng chân thành, cở i mở , quan tâm đến mọ i ngườ i, khao khát đượ c nói
chuyện, quý trọ ng tình cả m củ a ngườ i khác
    + Khi đượ c đề nghị vẽ chân dung, anh giớ i thiệu nhữ ng ngườ i khác đáng vẽ hơn
mình
- Dù chỉ xuấ t hiện trong khoả nh khắ c ngắ n củ a truyện, ta có thể hình dung ra chân
dung nhân vậ t vớ i nhữ ng nét đẹp trong suy nghĩ, hành độ ng, tình cả m, cách số ng
→ Là ngườ i tiêu biểu cho tầ ng lớ p thanh niên trong thờ i kì xây dự ng đấ t nướ c
trong giai đoạ n gian khó
Câu 3 (Trang 189 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Ngườ i đọ c dễ nhậ n thấ y Lặ ng lẽ Sa Pa, nhân vậ t họ a sĩ hầ u như chỉ lặ ng lẽ nghe,
suy ngẫ m
    + Họ a sĩ nhậ n ra trướ c sự lặ ng lẽ củ a Sa Pa, cái tên chỉ nghe đến “ngườ i ta đã
nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi”, nhữ ng con ngườ i làm việc, lo cho đấ t nướ c
- Khi đượ c nghe anh thanh niên kể về cuộ c số ng, nhữ ng ngườ i thầ m lặ ng cố ng
hiến, ông thự c sự hiểu và cả m thông, cũng như khâm phụ c nhữ ng con ngườ i giàu
nghị lự c, sự hi sinh, cố ng hiến cho xã hộ i

81
→ Cuộ c gặ p gỡ vớ i anh thanh niên khiến ông họ a sĩ có cái nhìn thay đổ i về Sa Pa,
đó cũng là sự thay đổ i trong quan niệm củ a nghệ sĩ về cuộ c số ng, về cái đẹp
Câu 4 (trang 189 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
* Chấ t trữ tình củ a tác phẩ m:
- Toát lên từ vẻ đẹp củ a thiên nhiên Sa Pa thơ mộ ng, kì lạ
    + Nhữ ng rặ ng đào, nhữ ng đàn bò lang, thung lũng
    + Nắ ng đố t cháy rừ ng cây
    + Cây thông cao quá đầ u, rung tít trong nắ ng nhữ ng ngón tay bằ ng bạ c
    + Mây bị nắ ng xua, luồ n cả và gầ m xe
    + Nhữ ng bông hoa đơn, thượ c dượ c vàng, tím, đỏ , hồ ng phấ n, tổ ong, mọ c ngay
giữ a mùa hè
    + Nắ ng mạ bạ c con đèo, đố t cháy rừ ng cây, hừ ng hự c như mộ t bó đuố c lớ n…
- Toát lên từ vẻ đẹp tâm hồ n củ a nhân vậ t trong truyện:
    + Anh thanh niên có suy nghĩ, lố i số ng, hành độ ng đẹp và ý nghĩa
    + Ông họ a sĩ cả m thông, thấ u hiểu và trân trọ ng sự hi sinh lớ n lao, thầ m lặ ng củ a
anh thanh niên cũng như nhữ ng con ngườ i Sa Pa
    + Tâm hồ n cô kỹ sư nả y nở tình cả m đẹp đẽ, lớ n lao lắ ng nghe cuộ c số ng, tâm
hồ n anh thanh niên
- Chấ t trữ tình làm nên sự hấ p dẫ n củ a tác phẩ m, khiến cho tác phẩ m trở nên lãng
mạ n.
- Chấ t thơ mang lạ i cho con ngườ i thêm niềm tin vào con ngườ i, sự kết nố i, thấ u
hiểu lẫ n nhau trong nhữ ng hoàn cả nh khó khăn
    + Tạ o đượ c không khí thân mậ t nâng cao vẻ đẹp củ a con ngườ i, làm chủ đề tư
tưở ng củ a truyện đượ c bộ c lộ rõ nét, sâu sắ c
Câu 5 (trang 189 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Truyện ngắ n Lặ ng lẽ Sa Pa ca ngợ i nhữ ng ngườ i vô danh, vớ i cuộ c số ng khiêm
nhườ ng, lặ ng lẽ cố ng hiến tuổ i trẻ, năng lự c cho đấ t nướ c. Nổ i bậ t lên hình ả nh
anh thanh niên làm công tác khí tượ ng, tự giác vượ t khó khăn, hoàn thành nhiệm
vụ , số ng đẹp, số ng mộ t cuộ c đờ i có ý nghĩa.
III.Luyện tập
Cả m nghĩ về nhân vậ t anh thanh niên
Nhân vậ t anh thanh niên tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong thờ i kì trướ c 1975
- Hai bả y tuổ i, ngườ i cô độ c nhấ t thế gian, mộ t mình trên trạ m khí tượ ng ở đỉnh
cao hai ngàn sáu trăm mét, thèm ngườ i… (trong lờ i giớ i thiệu củ a bác lái xe)
- Anh thanh niên xuấ t hiện vớ i dáng vẻ nhanh nhẹn, tự nhiên, vóc dáng nhỏ bé
- Công việc đo gió, đo mưa, đó nắ ng, tính mây, đo chấ n độ ng mặ t đấ t, dự báo vào
việc báo trướ c thờ i tiết hằ ng ngày
- Thái độ , suy nghĩ về cuộ c số ng và công việc củ a mộ t ngườ i mộ t mình giữ a lặ ng
lẽ củ a thiên nhiên
- Tinh thầ n trách nhiệm cao trong hoàn cả nh số ng khắ c nghiệt, cô quạ nh
- Vượ t qua thử thách củ a sự cô độ c, hiểu rõ tầ m quan trọ ng, cầ n thiết từ công việc
củ a mình cho mọ i ngườ i, cho đấ t nướ c.

82
- Nét đẹp trong lí tưở ng số ng và suy nghĩ sâu sắ c về công việc và cuộ c số ng.

Soạn bài Ôn tập phần tiếng việt


I. Phương châm hội thoại
1. Các phương châm hộ i thoạ i đã họ c:
+ Phương châm về lượ ng: khi nói cầ n nói đầ y đủ thông tin
+ Phương châm về chấ t: nói nhữ ng điều đúng có bằ ng chứ ng xác định
+ Phương châm quan hệ: nói đúng đề tài giao tiếp
+ Phương châm cách thứ c: nói ngắ n gọ n, rành mạ ch, tránh mơ hồ
+ Phương châm lịch sự : nói tế nhị, lịch sự
2. Mộ t số tình huố ng giao tiếp vi phạ m phương châm giao tiếp: Khi bác sĩ muố n
cho bệnh nhân có thêm độ ng lự c, bác sĩ sẽ nói giấ u đi tình trạ ng bệnh
II. Xưng hô trong hội thoại
1. Các từ ngữ xưng hô thông dụ ng trong tiếng Việt: mình, tôi, tớ , cậ u, ông, bà,
chúng tôi, chúng mình, chúng ta, hắ n, bọ n nó…
Tùy thuộ c vào đố i tượ ng, hoàn cả nh giao tiếp để lự a chọ n từ ngữ xưng hô cho phù
hợ p
2. Nguyên tắ c giao tiếp trong tiếng Việt là “xưng khiêm hô tôn” có nghĩa là khi
xưng hô cầ n tuân thủ nguyên tắ c lịch sự , hiểu biết vị thế giao tiếp củ a bả n thân.
3. Trong tiếng Việt, ngườ i Việt phả i chú ý lự a chọ n từ ngữ xưng hô bở i vì ngườ i
Việt muố n giao tiếp đượ c còn chịu sự chi phố i củ a vai vế, tuổ i tác, vị trí xã hộ i…
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Câu 1 (trang 190 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Cách dẫ n trự c tiếp:
    + Là cách nhắ c lạ i nguyên vẹn lờ i hay ý củ a ngườ i hoặ c nhân vậ t
    + Dùng dấ u hai chấ m ngăn cách phầ n đượ c dẫ n, kèm thêm dấ u ngoặ c kép
- Dẫ n gián tiếp:
    + Nhắ c lạ i lờ i hay ý củ a nhân vậ t, có điều chỉnh theo kiểu thuậ t lạ i, giữ nguyên
vẹn
    + Không dùng dấ u hai chấ m
Câu 2 (trang 190 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Vua Quang Trung tự mình đố c xuấ t đạ i binh… Nguyễn Thiếp vào dinh hỏ i. Khi
quân Thanh sang đánh, nhà vua đem binh ra chố ng cự . Mưu đánh và giữ , cơ đượ c
hay thua, Nguyễn Thiếp nghĩ thế nào. Lúc này, Nguyễn Thiếp tâu vớ i vua. Bấ y giờ
trong nướ c trố ng không, lòng ngườ i tan rã. Quân Thanh từ xa tớ i, không biết tình
hình quân ta yếu hay mạ nh, không hiểu rõ nên đánh giữ ra sao, đượ c thua thế nào.
Nhà vua ra đi chuyến đó không quá mườ i ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.

Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn tự sự


I.Dàn ý
Đề 1: Hãy kể về mộ t lầ n em trót xem nhậ t kí củ a bạ n
I. Dàn ý

83
Mở bài:
- Trong cuộ c số ng, ai cũng đã từ ng mắ c sai lầ m.
- Vớ i tôi, đó là mộ t lầ n trót xem trộ m nhậ t kí củ a bạ n.
Thân bài:
- Mộ t hôm đến nhà bạ n họ c nhóm, tôi vô tình nhìn thấ y quyển nhậ t kí củ a bạ n.
- Tôi cầ m lên tay, đấ u tranh nộ i tâm nên xem hay không?
- Cuố i cùng sự tò mò đã chiến thắ ng, quyết định cầ m quyển nhậ t kí rồ i mở ra xem
- Kể lạ i mộ t số nộ i dung đượ c ghi trong nhậ t kí: Hoàn cả nh khó khăn hiện tạ i củ a
gia đình bạ n? Suy nghĩ củ a bạ n về tình bạ n, tình thầ y trò?...
- Kể lạ i tâm trạ ng: Tôi hiểu bạ n, vỡ lẽ ra nhiều điều, tự trách bả n thân mình, ân hậ n
vì hành độ ng vộ i vàng, thiếu văn hóa củ a mình, thấ y xấ u hổ , thầ m xin lỗ i bạ n (kể
đan xen vớ i bộ c lộ nộ i tâm qua ngôn ngữ độ c thoạ i).
Kết bài:
- Tình cả m vớ i ngườ i bạ n sau sự việc ấ y.
- Rút ra bài họ c ứ ng xử cho bả n thân.
Đề 2 : Hãy tưở ng tượ ng mình gặ p gỡ và trò chuyện vớ i ngườ i lính lái xe trong tác
phẩ m “Bài thơ về tiểu độ i xe không kính” củ a Phạ m Tiến Duậ t. Viết bài văn kể lạ i
cuộ c gặ p gỡ và trò chuyện đó.
I. Dàn ý
Mở bài:
- Giớ i thiệu về cuộ c gặ p gỡ .
- Cuộ c gặ p gỡ và trò chuyện ấ y đã tác độ ng rấ t nhiều đến suy nghĩ và tình cả m.
Thân bài:
- Kể lạ i tình huố ng đượ c gặ p gỡ , trò chuyện vớ i ngườ i lính lái xe (Nhà trườ ng tổ
chứ c cho lớ p đi thăm nghĩa trang Trườ ng Sơn ngày 27-7. Ở đó, tôi đượ c biết ngườ i
quả n trang chính là ngườ i lính Trườ ng Sơn năm xưa...)
- Miêu tả ngườ i lính đó (ngoạ i hình, tuổ i tác, ...)
- Kể lạ i diễn biến cuộ c gặ p gỡ và trò chuyện:
    + Nhữ ng năm tháng chố ng Mỹ khi bác lái xe trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn.
    + Nhữ ng gian khổ mà bác và đồ ng độ i phả i chịu đự ng: sự khố c liệt củ a chiến
tranh, bom đạ n củ a kẻ thù là xe bị vỡ kính, mấ t đèn, không mui.
    + Tinh thầ n dũng cả m, về tư thế hiên ngang, niềm lạ c quan sôi nổ i củ a tuổ i trẻ
trướ c bom đạ n kẻ thù, trướ c khó khăn, gian khổ .
- Nhữ ng suy nghĩ củ a bả n thân.
Kết bài:
- Chia tay ngườ i lính lái xe.
- Suy nghĩ về cuộ c gặ p gỡ , trò chuyện.
Đề 3 : Nhân ngày 20-11, kể cho các bạ n nghe về mộ t kỉ niệm đáng nhớ giữ a mình
và thầ y, cô giáo cũ.
I. Dàn ý
Mở bài:
- Giớ i thiệu về không khí tưng bừ ng đón chào ngày 20 - 11 ở trong trườ ng lớ p.

84
- Bả n thân mình : nghĩ về thầ y cô giáo và bồ i hồ i nhớ lạ i nhữ ng kỉ niệm vui buồ n
cùng thầ y cô, trong đó có mộ t kỉ niệm không thể nào quên.
Thân bài:
- Giớ i thiệu về kỉ niệm.
    + Đó là kỉ niệm gì, buồ n hay vui, xả y ra trong hoàn cả nh nào, thờ i gian nào?...
    + Kể lạ i hoàn cả nh, tình huố ng diễn ra câu chuyện (kết hợ p nghị luậ n và miêu tả
nộ i tâm)
    + Kỉ niệm đó liên quan đến thầ y(cô) giáo nào? Đó là ngườ i thầ y (cô) như thế
nào?
    + Diện mạ o, tính tình, công việc hằ ng ngày củ a thầ y (cô).
    + Tình cả m, thái độ củ a họ c sinh đố i vớ i thầ y cô.
- Diễn biến củ a câu chuyện:
    + Câu chuyện khở i đầ u rồ i diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh điểm củ a câu
chuyện?...
    + Tình cả m, thái độ , cách ứ ng xử củ a thầ y (cô) và nhữ ng ngườ i trong cuộ c,
ngườ i chứ ng kiến sự việc.
- Câu chuyện kết thúc ra sao? Suy nghĩ sau đó : Câu chuyện đã để lạ i cho em nhữ ng
nhậ n thứ c sâu sắ c trong tình cả m, tâm hồ n, trong suy nghĩ : tấ m lòng, vai trò to lớ n
củ a thầ y (cô), lòng biết ơn, kính trọ ng, yêu mến củ a bả n thân đố i vớ i thầ y (cô).
Kết bài:
Câu chuyện là kỉ niệm, là bài họ c đẹp và đáng nhớ trong hành trang vào đờ i củ a
tuổ i họ c trò.
Đề 4 : Kể về mộ t cuộ c gặ p gỡ vớ i các anh bộ độ i nhân Ngày thành lậ p Quân độ i
nhân dân Việt Nam (22 – 12). Trong buổ i gặ p đó, em đượ c thay mặ t các bạ n phát
biểu nhữ ng suy nghĩ củ a thế hệ mình về thế hệ cha anh đã chiến đấ u, hi sinh để bả o
vệ Tổ quố c.
I. Dàn ý
Mở bài:
- Giớ i thiệu về cuộ c gặ p gỡ .
- Em thay mặ t các bạ n phát biểu ý kiến.
Thân bài:
- Địa điểm củ a cuộ c gặ p gỡ ? Cuộ c gặ p gỡ đó diễn ra như thế nào?
- Tạ i buổ i gặ p đó, em đã phát biểu nhữ ng suy nghĩ gì?
    + Về nhữ ng gian khổ , khó khăn, vấ t vả củ a thế hệ cha anh.
    + Về tinh thầ n dũng cả m, kiên cườ ng, bấ t khuấ t củ a thế hệ cha anh.
    + Niềm tự hào về thế hệ cha anh.
    + Trách nhiệm củ a bả n thân vớ i đấ t nướ c.
Kết bài:
- Cả m nhậ n về cuộ c gặ p gỡ .
- Bài họ c cho bả n thân.
II. Bài văn mẫu
Đề 1

85
Căn phòng của tôi khá bừa bộn, sách vở đồ dùng để lung tung. Để tìm một cái gì đó,
có khi tôi phải mất cả tiếng đồng hồ. Tuy nhiên, vẫn có một thứ mà tôi không bao giờ
để sai chỗ, nó luôn trong trí nhớ của tôi bất kể tôi có quên đi mọi thứ khác chăng nữa.
Đó chính là bức ảnh tôi và Mai chụp chung năm nào.
Mai là cô bạn gái thân thiết nhất của tôi. Chúng tôi chơi với nhau từ hồi còn bé xíu
nên tôi hiểu rất rõ Mai. về Mai, ai cũng phải thừa nhận bạn rất xinh và dễ mến. Mái tóc
dài thướt tha và đen mượt ôm lấy khuôn mặt trái xoan, đôi lông mày thanh tú và cái
miệng chúm chím đáng yêu làm sao! Thông minh, học giỏi, khéo tay khiến tôi càng
hãnh diện về bạn. Và hơn cả, Mai lại sống rất tình cảm. Chúng tôi đi đâu cũng đi cùng
nhau. Tôi hay sang nhà Mai chơi cũng như bạn hay đến thăm tôi. Những lần nhìn thấy
bố mẹ Mai chăm lo cho bạn, tôi cảm thấy cuộc sống của Mai hạnh phúc biết nhường
nào, có lẽ còn hơn tôi.
Một lần, tôi đến nhà Mai mượn sách. Mai bảo tôi cứ tìm thoải mái còn mình xuống
làm bánh. Cả một tủ sách khiến tôi hoa cả mắt. Mải tìm kiếm nên tôi lỡ làm rơi một
quyển sách. Tôi cúi xuống nhặt, ra là quyển: Cuộc sống hạnh phúc. Biết rõ Mai nhưng
tôi không hiểu cuốn truyện nhạt nhẽo này hấp dẫn bạn ở điểm nào. Khi cất nó vào tủ tôi
phát hiện ra một kẽ hở nhỏ cạnh kệ sách. “Cái gì vậy nhỉ!” Tôi tò mò nghĩ thầm và cố
lôi nó ra, một quyển sổ cũ kĩ, tôi mở ra xem. Không! Đó là nhật kí của Mai! Tôi vội
vàng gập lại ngay và định để vào chỗ cũ. Nhưng tôi muốn biết rõ thêm về Mai, rằng tại
sao bạn lại thích đọc cuốn Cuộc sống hạnh phúc, tôi không ngăn được tay mình mở
cuốn sổ, mắt mình đọc nó. Tôi đã cố gắng nhưng mắt tôi vẫn dán vào. “Trời ơi! Lẽ nào
lại vậy! Lẽ nào Mai…”. Đang đọc bỗng dưng tôi nghe thấy tiếng “xoảng”, tôi quay đầu
lại: Mai! Tay tôi run bắn, cuốn nhật kí rơi bộp xuống đất. Mai chạy về phía tôi, nhặt vội
cuốn sổ. Tôi đứng trân trân, người bất động, không nói được lời nào. Tôi chỉ nhớ ánh
mắt rưng rưng, Mai nhìn tôi, đầy tức giận, môi run rẩy: “Đi ra ngay!”
Đó là lần đầu tiên tôi nhìn thấy Mai giận dữ như vậy. Tôi chạy, chạy như điên ánh
mắt ấy, tôi muốn khóc quá. Tôi rất sợ, sợ sự giận dữ Mai ném cho tôi, sợ cả chính việc
mình vừa làm, về đến nhà, tôi đóng sập cửa phòng lại. Tôi thở hổn hển, chân tôi đứng
không vững nữa, tôi bán thần ngồi xuống ghế như không tin chuyện vừa xảy ra. Lúc
bình tĩnh lại, tôi tự trách mình tại sao lại làm như vậy. “Tại sao tôi lại không chiến thắng
được tính tò mò của mình? Tại sao?…”. Tôi buồn bực quăng cả chồng sách trên bàn
xuống đất. Sự xấu hổ và hối hận làm tôi day dứt, không yên.
Đêm đó, tôi cứ trằn trọc mãi – tôi ước gì chuyện đó chưa bao giờ xảy ra vì ngày mai
chúng tôi lại cùng nhau đi học. Tôi suy nghĩ miên man, nhất là về chuyện gia đình Mai.
Tôi nhớ lại những trang nhật kí đầy nước mắt trong cuốn sổ ấy, làm sao tôi có thể tưởng
tượng rằng gia đình Mai không hề hạnh phúc, rằng suốt ngày Mai luôn phải nghe
những trận cãi vã của ba mẹ. Tôi không tin vào những gì mình đã đọc. Càng nghĩ, tôi
càng tưởng tượng ra tâm trạng Mai và tôi càng thương Mai hơn, chắc hẳn bạn cô đơn
và buồn bã lắm, có thể Mai còn sợ hãi cho những gì sắp xảy ra nữa. Vậy mà tôi đã từng
cho rằng mình hiểu rõ Mai. Tôi muốn chia sẻ cùng Mai biết bao nhiêu, muốn an ủi và
làm hòa với bạn. Nhưng tôi lo rằng Mai vẫn trách móc, giận tôi. Bạn sẽ không nói với
tôi một lời nào nữa, có thể lắm chứ. Giữ trong mình một bí mật quá lớn, tôi tự nghĩ hay
mình nên chia sẻ cùng ai khác. Tôi có thể vơi đi phần nào và các bạn khác sẽ thông cảm

86
với Mai. Nhưng tôi không làm được, tôi sẽ không cho phép mình xử sự vậy. Tôi đã cố
tình xen vào sự đau buồn Mai hằng cất giữ, giờ lại muốn phơi bày, để lộ ra ư? Vậy tôi
đâu còn là bạn của Mai nữa. Và cứ thế, hết đường này đến đường khác tôi nghĩ cho
mình cách đi mà cuối cùng vẫn không sao thoát khỏi sự ăn năn. day dứt.
Sáng hôm sau, tôi đến lớp một mình, Mai vẫn giận tôi, bạn né tránh và không nói
chuyện với tôi. Tôi đã rất quyết tâm đến xin lỗi Mai, nhưng rồi tôi lại sợ, sợ nhìn lại vẻ
mặt tức giận của Mai tôi cũng tránh Mai luôn.
Sau hôm đó, tôi tự thuyết phục mình sẽ đến gặp Mai. Nhưng hai hôm, rồi ba hôm
sau, Mai không đến lớp, Tôi rất lo lắng đang định đến nhà Mai thì tôi thấy Mai đứng
trước cửa nhà:
Mai, mình sẽ đi Sài Gòn cùng mẹ. Tạm biệt Bình! Mai nói trong nước mắt.
“Trời!” – tôi thốt lên khe khẽ – “Sao lại vậy?”. Tôi đứng lặng đi nhìn Mai mà ứa nước
mắt.
Ghì chặt mấy quyển sách trong tay, Mai nói trong tiếng nấc:
- Bố mẹ mình li dị rồi!
Tai tôi như nghe không rõ nữa, Mai sắp đi xa ư, rời khỏi tôi mãi ư, về sau tôi có còn
gặp lại Mai nữa không, tôi không muốn nghĩ tiếp. Có điều gì đó thôi thúc trong lòng tôi,
tôi bật ra, không chút kìm nén.
Mai, mình xin lỗi, mình không cố tình đâu… chi vì…
Nói đến đấy, tôi thổn thức. Trong lòng tôi, sự hối hận đã vơi nhiều, chỉ còn sự xót xa
và cảm giác mất mát, mất một cái gì đó thật lớn lao.
Mai nhìn tôi, ánh mắt đầy lưu luyến, bạn gật đầu, giọng xúc động:
- Chúng ta vẫn là bạn – Mai nói không chút ngập ngừng.
Hai chúng tôi xích gần lại nhau hơn. Mai và tôi đã cảm thấy điều gì quý nhất ở tình bạn.
Lần đầu tiên, chính Mai đã lau nước mắt trước:
- Mình không buồn nữa đâu, cậu cũng đừng buồn Bình à. Mình còn biết bao nhiêu điều
muốn nói với cậu cơ mà.
Đến lúc này, tôi cảm thấy như mình đã lãng phí quá nhiều thời gian. Mai đâu còn ở
với tôi lâu nữa. Tôi quệt nước mắt, dắt tay Mai vào nhà.
Chúng tôi đã nói với nhau biết bao chuyện, nhưng tuyệt nhiên không ai nhắc đến
chuyện buồn của Mai. Hơn ai hết, tôi hiểu rằng chính mình phải làm cho Mai tin ở
những điều tốt đẹp, tin ở tương lai tươi sáng hơn. Mọi nỗi buồn với Mai sẽ qua đi theo
năm tháng, tôi chỉ mong rằng tình bạn tôi dành cho Mai sẽ làm vơi đi phần nào nỗi
buồn của bạn lúc này. Chợt, tôi thấy quyển truyện Cuộc sống hạnh phúc, tôi mới hỏi:
Mình hỏi một chút được không! Sao cậu có vẻ mê cuốn truyện này thế?
Nó tẻ nhạt thật đấy, đúng là quanh đi quẩn lại cũng chỉ nói về cuộc sống của một gia
đình. Nhưng, Bình ạ, nó lại rất hấp dẫn mình, vì đọc nó, mình cảm giác như được sống
trong một gia đình thực sự, được cảm nhận sự yêu thương, che chở của bố mẹ…
Ra là vậy, giờ tôi mới hiểu tại sao.
Đi với mình một chút – Mai nắm tay áo tôi kéo đi. Cuối cùng, chúng tôi cũng đến
được khu vườn sau nhà Mai, nơi chúng tôi vẫn thường chơi đùa hồi bé. Mai đến một
gốc cây to, đào lên một chiếc hộp sắt rồi nói:

87
- Từ bé, mình đã cất giấu những kỉ niệm buồn vào đây, bây giờ mình sẽ cất quyển sổ
này, cất đi những nỗi buồn, Bình ạ!
Nói xong, Mai bỏ cuốn sổ vào hộp, chôn lại dưới gốc cây.
Mình sẽ đi xa, mình sẽ sống một cuộc sống mới. Mình không muốn ai đọc lại những
trang nhật kí ấy. Chúng sẽ ở lại đây, gắn với ngôi nhà này. Khi nào Bình buồn, cậu cứ
đến đày. Mình tin gốc cây này sẽ giúp cậu vơi đi nỗi buồn đấy.
Tôi im lặng ngắm những tán cây, liệu cây có hiểu những điều Mai nói không? Tôi
nắm tay Mai – “Chúng ta mãi là bạn, là bạn thân thiết!”, tôi nhủ thầm.
Đó là cuộc trò chuyện cuối cùng của chúng tôi. Hôm sau, Mai bay vào Sài Gòn cùng
mẹ.
Câu chuyện năm nào luôn sống trong tôi, tôi vẫn mong có dịp gặp lại Mai và luôn
cầu mong Mai có cuộc sống hạnh phúc.
Đề 2
Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lậ p quân độ i nhân dân và quố c phòng toàn dân, ngày
22 tháng 12, để chúng tôi hiểu thêm về lịch sử chiến đấ u củ a dân tộ c, nhà trườ ng đã
mờ i đoàn cự u chiến binh về thăm và trò chuyện. Trong đoàn đạ i biểu đó, tôi bắ t gặ p
mộ t ngườ i lính trên ngự c gắ n nhiều huân chương và trong buổ i lễ chú đã giớ i thiệu
mình là ngườ i lính lái xe trong Bài thơ về tiểu độ i xe không kính củ a Phạ m Tiến
Duậ t. Cuố i buổ i, tôi đã lân la đến gặ p và có cuộ c nói chuyện thú vị vớ i chú.
Các bạ n có lẽ không thể hình dung đượ c, ngườ i chiến sĩ lái xe trẻ trung, sôi nổ i
năm xưa giờ đĩnh đạ c, oai nghiêm trong bộ quân phụ c mớ i. Chú có giọ ng nói khoẻ,
ấ m áp và tiếng cườ i âm vang. Cùng tháng năm, khuôn mặ t tuy đã già dặ n nhưng
vẫ n có vẻ hóm hỉnh, yêu đờ i củ a ngườ i lính. Qua trò chuyện, có thể thấ y chú là
ngườ i rấ t vui tính, nhiệt tình, đặ c biệt là khi chú kể cho tôi về cuộ c đờ i ngườ i lính
trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn năm ấ y. Chú kể vớ i tôi, năm 1969 là năm chú
thườ ng cùng các anh em trong tiểu độ i lái xe qua đây, cũng là năm mà Mĩ đánh phá
rấ t ác liệt trên tuyến đườ ng này. Bở i đườ ng Trườ ng Sơn, tuyến đườ ng Hồ Chí
Minh lịch sử là tuyến đườ ng quan trọ ng nhấ t, là đầ u mố i giao thông, liên lạ c hai
miền Bắ c – Nam
Chúng quyết phá cho bằ ng đượ c. Chúng thả hàng ngàn tấ n bom, cày xớ i nhữ ng
khung đườ ng, đố t cháy nhữ ng khu rừ ng. Hàng nghìn cây đã đổ , muông thú mấ t chỗ
ở . Đã có nhiều ngườ i ngã xuố ng để bả o vệ con đườ ng. Tuy Mĩ đánh phá ác liệt
thậ t, nhưng nhữ ng đoàn xe vậ n tả i vẫ n ngày đêm nố i đuôi nhau trên con đườ ng,
đem theo bao lương thự c, vũ khí đạ n dượ c cho chiến trườ ng miền Nam. Kể mộ t
lúc, chú lạ i mỉm cườ i và nói vớ i tôi:
– Cháu thấ y đấ y, cuộ c chiến đấ u củ a các chú trả i qua biết bao gian khổ , khó khăn.
Nhữ ng năm tháng ác liệt đó đã khắ c hoạ cả mộ t thờ i kỳ lịch sử củ a dân tộ c ta oanh
liệt hào hùng. Trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn giặ c Mĩ đánh phá vô cùng ác liệt;
bom Mĩ cày xớ i đấ t đai, phá hỏ ng nhữ ng con đườ ng, đố t cháy nhữ ng cánh rừ ng,
phá huỷ biết bao nhiêu nhữ ng rừ ng cây là lá chắ n củ a ta. Nhưng không vì "bom rơi
đạ n lạ c" như vậ y mà các chú lùi ý chí, các đoàn xe vậ n tả i ngày đêm nố i đuôi nhau
ra tiền tuyến, các chú còn phả i đi trong bóng đêm theo sự hướ ng dẫ n củ a các cô

88
thanh niên xung phong để tiến về phía trướ c trong màn đêm sâu thẳ m củ a rừ ng
hoang. Có hôm trờ i tố i Mĩ phát hiện ra, ta chuyên chở qua rừ ng, bọ n chúng đã thả
bom để không cho ta qua, phá vỡ chiếc cầ u nố i Bắ c – Nam. Nhưng đặ c biệt hơn cả
là đoàn xe vậ n tả i không có kính vì bị "bom giậ t bom rung kính vỡ đi rồ i". Bom đạ n
trả i xuố ng hàng loạ t khiến nào là kính, nào là đèn vỡ , mui xe bẹp, nào là thùng xe
xướ c… Không có đèn vượ t qua dãy Trườ ng Sơn đầ y nguy hiểm như thế mà các
chú vẫ n hoàn thành tố t nhiệm vụ đánh Mĩ, chạ y dọ c Trườ ng Sơn. Chẳ ng khác nào
"châu chấ u đá xe", Mĩ vớ i bao nhiêu thiết bị tố i tân để đánh ta nhưng chúng ta đã
vượ t qua nhữ ng gian khổ để đánh chúng. Chú còn nhớ trên các cabin nhữ ng chiếc
xe như thế, bọ n chú không có vậ t gì để che chắ n cả , gió táp vào mặ t mang theo bao
nhiêu là bụ i. Gió bụ i củ a Trườ ng Sơn làm mắ t cay xè, tóc bạ c trắ ng như ngườ i già
còn mặ t thì lấ m lem như thằ ng hề vậ y, thế mà không ai cầ n rử a, phì phèo châm
điếu thuố c hút ngang nhiên, ai nấ y nhìn nhau rồ i cườ i giòn giã vang khắ p dãy
Trườ ng Sơn.
Vớ i nhữ ng ngày nắ ng là như vậ y nhưng đến lúc mưa thì các chú còn khổ hơn
nhiều, Trườ ng Sơn mỗ i lúc mưa là mưa như trút nướ c cộ ng thêm vào đó là nhữ ng
giọ t sương muố i ở rừ ng hòa vào dòng nướ c mưa phả vào da thịt củ a các chú tê rát
cả da mặ t, áo thì ướ t hết. Lắ m lúc lạ nh quá các chú phả i tì sát vào nhau mà nghĩ
thầ m: "Vì bả o vệ Tổ quố c phả i vượ t qua dượ c thiên nhiên thì mớ i là nhữ ng ngườ i
lính củ a bộ độ i Cụ Hồ ". Vì nhữ ng lờ i nhủ thầ m đó mà chú và các đồ ng độ i mớ i
trả i qua đượ c sự khắ c nghiệt đượ c thiên nhiên, thiên nhiên trong thờ i kỳ đó lắ m lúc
cũng là kẻ địch củ a mình đấ y cháu ạ . Thế nhưng các chú vẫ n cầ m vô lăng lái mộ t
cách hăng hái hàng trăm cây số nữ a có đâu cầ n thay ngườ i lái, gió lùa rồ i quầ n áo
lạ i khô thôi.
Cháu biết không: Ngườ i lính Trườ ng Sơn năm xưa giả n dị, đơn sơ lắ m. Để trả i
qua nhữ ng ngày tháng ấ y các chú phả i vượ t qua biết bao nhiêu gian lao vấ t vả mà
đặ c biệt là phả i biết vượ t qua chính mình, có ý chí chiến đấ u cao. Vượ t qua nhữ ng
khó khăn như thế con ngườ i mớ i hiểu đượ c sứ c chịu đự ng củ a mình thậ t kỳ diệu.
Xe không kính cũng là mộ t thú vị vì ta có thể nhìn cả bầ u trờ i, không gian rộ ng lớ n
khoáng đạ t như ùa vào buồ ng lái, nhữ ng ngôi sao đều nhìn thấ y và nhữ ng cánh
chim chạ y thẳ ng vào tim. Tâm hồ n ngườ i chiến sĩ vui phơi phớ i, thậ t đúng là:
Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai.
Trên con đườ ng Trườ ng Sơn, mỗ i khi các chú gặ p nhau thì thông qua cử a kính
bắ t tay. Đó là sự độ ng viên, truyền thêm sứ c mạ nh cho nhau để vượ t qua khó khăn.
Mỗ i khi giữ a rừ ng, bên bếp Hoàng cầ m sưở i ấ m bao trái tim ngườ i chiến sĩ, các
chú nghĩ từ ng chung bát chung đũa tứ c là mộ t gia đình, là ngườ i trong mộ t nhà rồ i
đấ y cháu ạ . Mộ t cử chỉ nhỏ củ a ngườ i chiến sĩ cũng làm cho họ gắ n bó thêm, siết
chặ t tình đồ ng độ i.
Đượ c nghe chú kể nhữ ng vấ t vả ấ y tôi thậ t khâm phụ c hơn tình đồ ng chí đồ ng
độ i, lòng dũng cả m hiên ngang củ a ngườ i chiến sĩ. Tôi thầ m mơ ướ c trên thế giớ i
không còn chiến tranh để cuộ c số ng mãi thanh bình.

89
Đề 3
Trong mỗ i đờ i ngườ i, luôn tồ n tạ i nhữ ng kí ứ c, có nhữ ng kí ứ c vui ta muố n nhớ
mãi nhưng cũng có nhữ ng kí ứ c buồ n ta muố n quên đi. Đố i vớ i tôi, kí ứ c khiến tôi
muố n nhớ mãi là thờ i họ c trò trong nhữ ng năm cấ p hai củ a tôi. Mỗ i năm họ c trôi
qua, tôi đều có thêm ngườ i thầ y, ngườ i cô để ghi nhớ trong trái tim mình và năm nay
cũng vậ y. Chỉ trong khoả nh khắ c vài tháng, cô giáo dạ y văn củ a tôi đã để lạ i trong tôi
nhữ ng ấ n tượ ng sâu sắ c.
Ắ t hẳ n các bạ n ngồ i đây cả m thấ y lờ i củ a tôi là nghịch lí. Tôi đang họ c lớ p chín
thì đáng lí ra tôi phả i viết về nhữ ng thầ y cô trong các năm họ c trướ c củ a mình,
nhưng tôi lạ i viết về ngườ i cô đang dạ y tôi trong năm họ c này? Có thể đố i vớ i
nhữ ng bạ n khác, cô chỉ mớ i đứ ng lớ p trong hai tháng. Nhưng vớ i tôi, cô đã gắ n bó
hơn sáu tháng rồ i.
Cô đã dạ y văn tôi trong suố t ba tháng hè. Và đó cũng là khoả ng thờ i gian tuyệt vờ i
nhấ t đố i vớ i tôi. Cô là mộ t ngườ i rấ t tậ n tụ y, giả ng giả i chu đáo cho họ c sinh. Khi
cô giả ng bài, giọ ng nói ấ m áp, truyền cả m củ a cô đã thu hút chúng tôi vào bài họ c.
Cô giả ng giả i, phân tích từ ng chi tiết nhỏ nhấ t củ a bài họ c, cho họ c sinh cả m nhậ n
ý nghĩa củ a từ ng chi tiết đó rồ i phát triển thành nhữ ng lờ i văn sâu sắ c, đầ y ý nghĩa.
Nhờ nhữ ng bài giả ng củ a cô mà chúng tôi thêm yêu nàng Kiều mườ i lăm năm lưu
lạ c, thêm yêu Vũ Nương – ngườ i con gái tư dung tố t đẹp. Nhữ ng bài mà trướ c đây
đọ c không hiểu, giờ đây chúng tôi thấ y nó mớ i hay, mớ i sâu sắ c làm sao! Ngườ i ta
thườ ng nói tiết Văn là tiết ru ngủ nhưng điều kì lạ là khi cô giả ng chúng tôi càng
cả m thấ y thú vị hơn, ý nghĩa hơn. Chắ c có lẽ chính nhờ vậ y mà cô luôn đượ c họ c
sinh chúng tôi yêu mến.
Khi vào năm họ c, tôi vui sướ ng biết bao khi đượ c cô làm chủ nhiệm. Trong vai
trò chủ nhiệm, cô trông nghiêm túc hơn hồ i hè. Khi lớ p hạ ng cao, cô khuyến khích,
khen thưở ng, mỗ i lầ n lớ p hạ ng thấ p, cô nhắ c nhở , độ ng viên lớ p cố gắ ng hơn. Mẹ
tôi cũng là mộ t giáo viên chủ nhiệm nên tôi có thể hiểu đượ c sự vấ t vả , nặ ng nề
thế nào khi đả m nhậ n chủ nhiệm mộ t lớ p cuố i cấ p. Càng hiểu nỗ i vấ t vả củ a cô
bao nhiêu, tôi càng quyết tâm phả i giúp lớ p lấ y đượ c hạ ng cao bấ y nhiêu. Có thể
đố i vớ i các lớ p khác, tiết chủ nhiệm luôn là tiết nặ ng nề nhấ t, bở i tiết đó luôn
khiến các bạ n khác lo sợ vì bị mắ ng. Nhưng vớ i lớ p tôi, giờ chủ nhiệm lạ i đượ c
nghe nhữ ng câu chuyện hay, ý nghĩa trong cuộ c số ng. Tôi yêu nhữ ng câu chuyện đó
vì nó luôn giúp chúng tôi rút ra đượ c nhữ ng bài họ c quý giá cho riêng mình. Tôi đã
từ ng đạ t giả i ba trong kì thi họ c sinh giỏ i lớ p tám. Có lẽ vì vậ y mà cô kì vọ ng vào
tôi trong kì thi năm nay. Tôi tự hứ a mình phả i cố gắ ng hơn, mình phả i đậ u để
không khiến cô thấ t vọ ng. Nhưng tôi đã thấ t bạ i. Nhữ ng tưở ng cô sẽ la mắ ng tôi,
trách móc tôi, nhưng không. Tôi vẫ n nhớ mãi câu nói củ a cô khuyến khích các bạ n
trong lớ p: “Cho dù các con thi không đậ u cũng đừ ng buồ n, vì các con còn nhiều cơ
hộ i khác để bắ t lấ y.” Nhưng thậ t sự cô càng khuyến khích thì tôi lạ i càng thấ y lòng
ray rứ t hơn. Tôi đã tự hỏ i vớ i lòng mình tôi đã cố gắ ng hết sứ c chưa, tôi đã tậ p
trung vào môn văn chưa? Mặ c dù vậ y, cô vẫ n không hề la rầ y, trách cứ tôi mộ t lờ i

90
nào mà vẫ n dịu dàng độ ng viên, an ủ i tôi. Chính điều đó sẽ là độ ng lự c cho tôi
bướ c tiếp và cố gắ ng, nỗ lự c hơn nữ a trên con đườ ng họ c vấ n củ a mình.
Lớ p chúng tôi có mộ t bạ n tuy hoàn cả nh gia đình khó khăn nhưng họ c rấ t giỏ i. Cả
nhóm chúng tôi tổ chứ c sinh nhậ t cho bạ n đó nhưng trong lớ p lạ i có bạ n nói: “Tạ i
sao chỉ có sinh nhậ t bạ n đó là tổ chứ c còn sinh nhậ t tụ i mình thì không tổ chứ c?”
Nghe thấ y câu nói đó, cô đã nói: “Gia cả nh bạ n khó khăn, có lẽ mấ y năm nay cũng
chưa có đượ c mộ t ngày sinh nhậ t cho mình, tuy ở đây chỉ là mộ t chút gì đó nhỏ
thôi nhưng ít nhấ t cũng khiến bạ n cả m thấ y vui. ”. Nói đến đây, cô đã khóc. Nhìn
giọ t nướ c mắ t củ a cô rơi xuố ng mà lòng chúng tôi chạ nh lạ i. Chỉ là mộ t khoả nh
khắ c ngắ n ngủ i, chỉ từ lờ i nói củ a cô thôi mà đã khiến chúng tôi hiểu đượ c thế nào
là sự sẻ chia, thế nào là ấ m áp tình bạ n. Giọ t nướ c mắ t ấ y đã khiến chúng tôi phả i
nhìn lạ i mình. Chúng tôi đượ c số ng trong hoàn cả nh đầ y đủ , may mắ n hơn thì tạ i
sao lạ i không chia sẻ sự may mắ n đó cho ngườ i bạ n củ a mình để họ cả m thấ y lòng
ấ m áp hơn? Khi nhìn nhữ ng giọ t nướ c mắ t ấ y, tôi chợ t nhậ n ra cô không chỉ là mộ t
giáo viên tậ n tụ y mà còn là mộ t ngườ i đồ ng cả m vớ i họ c sinh, luôn cố gắ ng thấ u
hiểu họ c sinh củ a mình.
Văn củ a tôi không bóng bẩ y, trau chuố t, cũng không đặ c sắ c như nhữ ng bài văn
mà các bạ n đã đọ c. Khi tôi viết nhữ ng dòng cả m nhậ n này, tôi chẳ ng nghĩ rằ ng
mình sẽ đượ c giả i. Tôi chỉ viết bằ ng tấ m lòng yêu thương, kính trọ ng cô từ sâu
thẳ m trong con tim mình. Tôi không nêu tên cô ra vì tôi nghĩ các bạ n cũng có thầ y
giáo, cô giáo dạ y văn như tôi và tôi cho rằ ng cô cũng không thích như vậ y.
Sáu tháng, chưa đầ y mộ t năm nhưng cô đã để lạ i trong tôi mộ t ấ n tượ ng sâu sắ c.
Cô như là nguồ n cả m hứ ng cho nhữ ng bài văn củ a tôi và nếu mái trườ ng là ngôi
nhà thứ hai thì cô chính là ngườ i mẹ thứ hai củ a tôi. Cô ơi, con cả m ơn cô vì
nhữ ng gì cô đã dành cho con, con sẽ cố gắ ng để thành công và “gặ t đượ c nhiều lúa
vàng” trong cuộ c số ng.
Đề 4
Trong chúng ta chắc hẳn ai cũng biết ngày 22-12 là ngày gì. Và ngày này có ý nghĩa
lịch sử rất lớn đối với dân tộc, với đất nước và với mỗi con người Việt Nam chúng ta.
Nó không chỉ trở thành ngày lễ của các chú, các bác trong quân ngũ mà nó còn là ngày
vui chung của mọi người trên đất nước Việt Nam.
Để kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, giáo dục học sinh truyền
thống lịch sử lâu dài của dân tộc, trường em đã tổ chức một buổi tham quan Viện Bảo
tàng Quân đội. Chuyến đi này đã để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc và nhiều bài học
lí thú, bổ ích. Hơn thế nữa, trong buổi tham quan này, chúng em đã được vào Phòng
Truyền thống của Viện bao tàng, gặp gỡ những con người đã đi vào lịch sử dân tộc: Đại
tá Bùi Quang Thận - người trực tiếp lái xe tăng tiến thẳng vào Dinh Độc lập Ngày 30-4;
Đại tá Lê - người trực tiếp kéo cờ trong ngày Quốc khánh 2-9.
Cuộc trò chuyện thật là vui vẻ, bổ ích. Chúng em quây quanh hai bác.
Gương mặt ai ai cũng hớn hở lạ thường; bởi trong lòng mỗi người đều có niềm hãnh
diện đã được gặp mặt những người anh hùng trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Linh
Hương - lớp trưởng đứng lên thay mặt cả lớp hỏi thăm sức khỏe của các bác. Nhìn

91
những tấm huân chương sáng lấp lánh trên ngực áo, em thấy một phần công lao của các
bác trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước. Bác Lê dịu dàng hỏi:
- Thế nào, các cháu khỏe chứ? học tập ra sao?
- Có ạ, có ạ! Học kì một, lớp cháu hầu hết đều được học sinh giỏi, hạnh kiếm tốt đấy
bác ạ. - Cả lớp nhao nhao.
- Thế là rất tốt, rất tốt. Các cháu đã thực hiện tốt năm điều Bác Hổ dạy, ngoan lắm! Bác
Lê gật gù:
Bây giờ các cháu muốn hỏi gì nào?
Một loạt cánh tay giơ lên nhưng Quý nhanh nhảu giơ tay lên trước:
- Bác ơi! Tại sao có ngày 22-12 ạ?
Bác Thận gật đầu, mỉm cười rồi trả lời:
- Thế này cháu ạ! Vào ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ta ra chỉ thị cho các cấp sửa
soạn khởi nghĩa và kêu gọi nhân dân “sắm vũ khí đuổi thù chung”. Không khí lúc bấy
giờ sôi sục trong tất cả các khu căn cứ. Chính bác cũng cảm nhận được bầu không khi
bận rộn. Tình hình thời cuộc lúc này rất khẩn trương, vào khoảng tháng 10-1944, lãnh
tụ Hồ Chí Minh đã gửi thư cho đồng bào toàn quốc nêu rõ “Phe xâm lược gần đón ngày
bị tiêu diệt... Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc năm rưỡi nữa.
Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh!”. Sau đó, theo chỉ thị của Cụ Hồ, Đội Việt Nam
Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập ngày 22- 12-1944 nhằm phát động
phong trào đấu tranh cả chính trị và quân sự để thúc đẩy quá trình cách mạng tiến lên
mạnh mẽ hơn nữa. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên
tiếp hai trận ở Phay Khắt và Nà Ngần. Từ đó ngày 22-12-1944 đã trở thành ngày truyền
thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Các cháu đã rõ chưa nào?
Bây giờ thì em đã hiểu xuất xứ ngày 22-12 qua lời kể của bác Thận, hiểu về truyền
thống yêu nước và ý chí chiến đấu bảo vệ đất nước của dân tộc và đặc biệt là các chú,
các bác trong quân đội. Càng hiểu nơi bắt đầu thì càng phải trân trọng, càng cần phải
khắc ghi nó vào tiềm thức. Đó cũng là việc làm thể hiện lòng biết ơn của mình đối với
các bậc tiền bối đã hi sinh để ngày lễ này càng có ý nghĩa và sâu sắc.
Kế tiếp là câu hỏi của Trang dành cho bác Lê:
- Thưa bác? Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng
trường lịch sử Ba Đình, bác là người trực tiếp kéo cờ Việt Nam lên cột cờ trong lúc mọi
người hát Quốc ca. Cho cháu hỏi: Tâm trạng của bác lúc ấy như thế nào ạ?
- Đúng là lúc ấy bác giữ trọng trách nặng nề. Bác vừa mừng lại vừa lo. Các cháu có biết
vì sao không? Mừng vì bác là người trực tiếp kéo cờ trong một buổi lễ hết sức quan
trọng; rất vinh dự và tự hào. Lo là vì phải kéo cờ làm sao cho vừa hết bài Quốc ca thì cờ
cũng phải kéo lên đỉnh cột cờ. Trong lúc đang kéo cờ thì bác có một cảm xúc rất khó tả
nhưng vô cùng mãnh liệt: Sự xúc động đã lấn át trái tim bác. Lòng bác như muốn nói
thật to: Việt Nam tự do! Việt Nam độc lập! Hồ Chủ tịch muôn năm!”.
Khuôn mặt bác thể hiện rõ nỗi xúc động cứ đan xen vào nhau. em thấu hiếu rằng
ngày 2-9 có ý nghĩa cực kì to lớn trong mỗi con người Việt Nam, làm đẹp thêm tâm
hồn con người và làm vẻ vang thêm trang sử hào hùng của dân tộc Việt. Khuôn mặt
mỗi thành viên của lớp 9A6 cũng khác nhau. Có người bộc lộ nét tươi tắn, sung sướng,
hãnh diện và tự hào vì đất nước ta đã giành chiến thắng từ tay thực dân Pháp bằng rất

92
nhiều nỗ lực phi thường, cũng có bạn vẻ mặt trầm tư, suy nghĩ. Có lẽ bạn đang nghĩ, để
có được hòa bình, độc lập như hôm nay, dân tộc ta đã đổ không biết bao nhiêu xương
máu, bao con người đã ngã xuống cho Tổ quốc quyết sinh.
Sau đó, bác Thận lại kể cho chúng em nghe về chiến thắng lịch sử ngày 30-4. Nhờ có
lời kể của bác mà chúng em biết được chiến thắng lẫy lừng với sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng, tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta và sự giúp đỡ to lớn của bạn bè
năm châu.
Chính lúc này đây, em thật sự cảm động. Sự biết ơn, niềm tự hào, một chút hãnh
diện, một chút hổ thẹn đã tạo nên trong lòng em một cảm xúc khó tả. Em đứng lên phát
biểu những suy nghĩ và tình cảm của mình.
Cháu xin thay mặt cho các bạn ngồi đây có đôi lời phát biểu. Thế hệ chúng cháu may
mắn sinh ra đã được hưởng một nền hòa bình. Chúng cháu biết, để có được ngày hôm
nay, cả dân tộc Việt Nam đã phải đánh đổi rất nhiều. Chúng cháu rất biết ơn các bác,
những người đã hi sinh biết bao công sức và xương máu để bảo vệ đất nước. Chúng
cháu hứa nguyện sẽ nỗ lực rèn luyện, học tập và tu dưỡng đạo đức để mai sau xây dựng
đất nước vững mạnh hơn. Và ngày mai bắt đầu từ ngày hôm nay. Ngay bây giờ, khi còn
ngồi trên ghế nhà trường, chúng cháu sẽ cố gắng học tập tốt, để khi vào đời góp phần
đưa nước ta sánh vai với các cường quốc trên thế giới. Chúng cháu sẽ tiếp tục kế thừa
và phát huy những truyền thống mà cha anh đi trước để lại. Cuối cùng, cháu xin chúc
các bác một sức khỏe dồi dào để công tác tốt.
Em vừa kết thúc câu nói, một tràng pháo tay rộn rã vang lên. Tiếp theo, chúng em
cùng các bác đi thăm Viện Bảo tàng. Vừa đi, các bác vừa giảng giải cho chúng em về
truyền thống yêu nước của dân tộc ta. Trời gần trưa, ánh nắng bắt đầu gay gắt, chúng
em luyến tiếc chia tay các bác để lên xe ô tô trở về trường.
Buổi ngoại khóa tuy kết thúc nhưng đã để lại trong lòng chúng em biết bao cảm xúc.
Đối với riêng em, đây là một dịp để nói lên những suy nghĩ của mình với thế hệ cha anh
đi trước, tăng thêm lòng quyết tâm và niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn.

Soạn bài Người kể trong văn bản tự sự


I. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự
1. Đọ c đoạ n trích
2.
- Đoạ n trích trên kể về cuộ c chia tay giữ a ba nhân vậ t: anh thanh niên, ông họ a sĩ, cô
kĩ sư
- Ngườ i kể là ngườ i giấ u mặ t, không phả i là nhân vậ t trong truyện kể
- Nhữ ng câu “giọ ng cườ i nhưng đầ y tiếc rẻ”, “nhữ ng ngườ i con gái sắ p xa ta, biết
không bao giờ gặ p ta nữ a, hay nhìn ta như vậ y…” là lờ i nhậ n xét, đánh giá củ a
ngườ i kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ củ a anh ta.
- Ngườ i kể chuyện ở đây dườ ng như thấ y hết, biết hết tấ t cả mọ i việc, mọ i hành
độ ng, tâm tư, tình cả m củ a các nhân vậ t:
Căn cứ vào chủ thể đứ ng ra kể chuyện, đố i tượ ng đượ c miêu tả , ngôi kể, điểm
nhìn và lờ i văn, có thể nhậ n xét: Ngườ i kể câu chuyện ở đây dườ ng như thấ y hết

93
và biết tấ t mọ i việc, mọ i ngườ i, mọ i hành độ ng, tâm tư, tình cả m củ a các nhân
vậ t...
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 193 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Đọ c đoạ n trích
Bài 2 (trang 193 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a.
So vớ i đoạ n trích Lặ ng lẽ Sa Pa thì đoạ n trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồ ng):
- Ngườ i kể là nhân vậ t “tôi”- bé Hồ ng- nhân vậ t chính trong truyện
- Ưu điểm củ a ngôi kể: Ngôi thứ nhấ t trự c tiếp bộ c lộ đượ c suy nghĩ, tình cả m củ a
mình, do vậ y có thể thể hiện đượ c nhiều diễn biến tinh vi, phứ c tạ p củ a nộ i tâm.
– Hạ n chế: Cách kể này nhìn tấ t cả nhân vậ t, sự việc không đượ c khách quan, nên
đơn điệu
b.
Lự a chọ n ngườ i kể là cô kĩ sư
    Nghe tiếng chàng trai kêu to “trờ i ơi chỉ còn 5 phút nữ a” và sau đó là mộ t giọ ng
đầ y tiếc rẻ, tôi cũng cả m thấ y giậ t mình, bâng khuâng. Cuộ c chia tay củ a chúng tôi
đã đến rồ i đấ y ư? Tôi và chàng trai kia đã nói gì đượ c vớ i nhau đâu? Và cả nhà họ a
sĩ đáng kính kia nữ a.
Khi tôi đứ ng lên thì anh thanh niên bỗ ng kêu lên:
- Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!
    Tôi nhẹ nhàng quay lạ i, cầ m lấ y chiếc khăn tay. Tôi thự c sự bố i rố i, mặ t nóng
bừ ng, quay vộ i đi. Nhà họ a sĩ già đã bướ c tớ i bậ u cử a, bỗ ng quay lạ i chụ p lấ y tay
chàng thanh niên, lắ c mạ nh:
- Chào anh! Chắ c chắ n rồ i tôi sẽ trở lạ i! Tôi ở vớ i anh ít hôm đượ c chứ ?
    Tôi cũng lặ ng lẽ bướ c đến chỗ chàng thanh niên, chìa bàn tay ra cho anh nắ m.
Anh nắ m lấ y bàn tay tôi, bóp nhẹ. Hình như anh hơi run thì phả i? Tôi nhìn thẳ ng
vào mắ t anh không nói. Anh cũng im lặ ng nhìn tôi. Nhưng dườ ng như chúng tôi đã
nói vớ i nhau tấ t cả . Tôi thì thầ m:
- Chào anh!

BÀI 15
Soạn bài Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u… chị cũng không muố n bắ t nó về): Ông Sáu trở về thăm nhà
trong ba ngày nghỉ phép
- Phầ n 2 (tiếp… vừ a nói vừ a từ từ tụ t xuố ng): Cuộ c nhậ n cha cả m độ ng củ a ông
Sáu và bé Thu
- Phầ n 3 (còn lạ i): Ông Sáu và kỉ vậ t chiếc lượ c ngà
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

94
Tóm tắ t
    Ông Sáu sau mộ t thờ i gian đi kháng chiến xa nhà, ông đượ c trở lạ i thăm gia đình
và đứ a con gái sau 8 năm xa cách. Bé Thu không nhậ n ra cha vì vết sẹo trên má làm
ông Sáu không giố ng như trong bứ c hình chụ p chung vớ i má. Mãi về sau khi nhậ n
ra cha thì đã muộ n. Vào chiến khu ông làm chiếc lượ c tặ ng cho con. Nhưng chưa
kịp trao cho con, ông Sáu hi sinh trong mộ t trậ n càn, trướ c khi nhắ m mắ t, ông chỉ
kịp nhờ bác Ba trao lạ i cho con
- Tình huố ng không chịu nhậ n ba củ a bé Thu là bấ t ngờ đầ u tiên. Anh Sáu đi kháng
chiến chố ng Pháp từ khi bé Thu chưa đầ y mộ t tuổ i.Sau tám năm xa cách, anh trở
về, đứ a con gái không chịu nhậ n ba. Đến lúc bé Thu nhậ n ra và gọ i aanh bằ ng ba là
lúc anh phả i ra đi nhậ n nhiệm vụ mớ i.
- Tình huố ng thứ hai: Anh Sáu hứ a sẽ mang về tặ ng con mộ t cây lượ c. Nhữ ng ngày
chiến đấ u trong rừ ng, anh Sáu cặ m cụ i làm chiếc lượ c bằ ng ngà cho con gái. Chiếc
lượ c đã làm xong nhưng chưa kịp trao cho con gái thì anh hi sinh.
Câu 2 (trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Diễn biến tâm lý củ a bé Thu trong lầ n cuố i gặ p cha:
- Bé Thu trướ c khi nhậ n ra ông Sáu:
    + Ông Sáu cố gầ n, vồ vậ p thì Thu càng lạ nh nhạ t
    + Thu không nhậ n ra ba bở i vết thẹo trên má khác vớ i bứ c hình ba chụ p vớ i má
→ Bé Thu bướ ng bỉnh, ngang ngạ nh nhưng hết sứ c hồ n nhiên và đáng yêu
- Bé Thu khi nhậ n ra cha:
    + Thay đổ i thái độ , độ t ngộ t cấ t tiếng kêu thét lên
    + Nó hôn tóc, hôn cổ , hôn vai, hôn cả vết thẹo dài trên má củ a ba nó nữ a
    + Nó dang hai chân rồ i câu chặ t lấ y ba nó, đôi vai củ a nó run run
→ Tình yêu thương ba đượ c dồ n nén bấ y lâu nay đượ c thể hiện mạ nh mẽ
Qua biểu hiện tâm lí và hành độ ng tác giả thể hiện rõ tính cách củ a bé Thu rõ ràng,
mạ nh mẽ, có tình yêu thương ba sâu sắ c
Câu 3 (trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tình cả m sâu nặ ng và cao đẹp củ a ông Sáu đượ c thể hiện qua:
    + Khi suồ ng chưa cậ p bến nhưng đã vộ i nhả y lên bờ , nóng lòng muố n gặ p con
    + Khi bé Thu còn chưa nhậ n ra ông Sáu “khổ tâm đến không khóc đượ c” nhưng
ông Sáu kiên nhẫ n chờ đợ i.
    + Nỗ i day dứ t, ân hậ n vì đã đánh con
    + Ông như đượ c gỡ rố i phầ n nào tâm trạ ng củ a bả n thân khi làm cho con chiếc
lượ c ngà
→ Nhữ ng chi tiết trên không chỉ nói lên tình cả m cha con sâu nặ ng, cả m độ ng mà
còn gợ i ra khung cả nh chiến tranh đau thương, mấ t mát, khiến con ngườ i rơi vào
cả nh éo le.
Câu 4 (trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Truyện đượ c kể theo lờ i củ a nhân vậ t bác Ba – đồ ng độ i, bạ n thân củ a ông Sáu

95
Cách chọ n vai kể này, có tác dụ ng làm ngườ i chứ ng kiến khách quan có tác dụ ng rõ
rệt trong việc vừ a kể vừ a bày tỏ sự đồ ng cả m vớ i các nhân vậ t, thể hiện nộ i dung
tư tưở ng truyện
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Thái độ và hành độ ng củ a bé Thu trái ngượ c nhau trong ngày đầ u khi ông Sáu về
thăm nhà và lúc ông Sáu ra đi nhưng vẫ n nhấ t quán trong tính cách:
    + Do tình yêu thương sâu đậ m củ a bé Thu dành cho ba
    + Nhữ ng ngày đầ u, bé Thu kiên quyết không nhậ n ba do ông Sáu có vết thẹo trên
má, khác vớ i hình ả nh Thu nhìn thấ y khi chụ p vớ i mẹ
    + Khi nhậ n ra ba tuy đã muộ n nhưng Thu vẫ n kịp gọ i ba, và trao tình yêu thương
tớ i ba.
Bài 2 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Tôi còn nhớ như in, nhữ ng ngày đầ u khi ba về, nhìn vết thẹo dài trên má củ a ba,
tôi vừ a sợ , vừ a không tin đó là ba. Nhữ ng ngày ba ở nhà, tôi bướ ng bỉnh không
nhậ n ba. Cho tớ i khi đượ c bà ngoạ i giả i thích, lúc tôi nhậ n ra ba cũng là lúc ba phả i
trở lạ i chiến trườ ng. Lúc chia tay ba, tôi sợ ba đi mấ t, tôi hét lên “ba ở nhà vớ i con”
trong tiếng nứ c nở , rồ i tôi quắ p hai chân chặ t lấ y ngườ i ba, tôi hôn ba cùng khắ p,
rồ i còn đòi ba hứ a tặ ng tôi cây lượ c ngà.

Soạn bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại


Câu 1 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1)
ST Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ
T thơ sáng thơ dung thuật
tác

1 Đồng chí Chính 1948 Tự Vẻ đẹp chân Hình ảnh, chi


Hữu do thực, giản dị của tiết tự nhiên,
tình đồng chí, giàu sức biểu
đồng đội trong cảm
thời kháng chiến
chống Pháp

2 Bài thơ về Phạm 1969 Tự Vẻ đẹp ngang Hình ảnh độc


tiểu đội xe Tiến do tàng của người đáo, ngôn ngữ,
không Duật lính lái xe giọng điệu giàu
kính Trường Sơn thời tính khẩu ngữ,
kì kháng chiến tự nhiên, khỏe
chống Mĩ khoắn

3 Đoàn Huy Cận 1958 Thơ Hình ảnh cuộc Liên tưởng,
thuyền bảy sống lao động tưởng tượng
đánh cá chữ rộn rã, tươi vui phong phú,
độc đáo. Thơ
có âm điệu

96
khỏe khoắn,
hào hùng

4 Bếp lửa Bằng 1963 Thơ Tình bà cháu, Thể hiện cảm
Việt tự do hình ảnh người xúc thông qua
bà giàu tình hồi tưởng,
thương, đức tính miêu tả, tự sự.
hi sinh

5 Khúc hát Nguyễn 1971 Thơ Tình yêu thương Hình ảnh độc
ru những Khoa tự do con và ước mơ đáo, giàu sức
em bé lớn Điềm hòa bình của biểu tượng và
trên lưng người mẹ Tà ôi biểu cảm
mẹ

6 Ánh trăng Nguyễn 1978 Thơ Những ân tình, Giọng điệu


Duy năm cảm xúc với quá tâm tình tự
chữ khứ tình nghĩa, nhiên, hình ảnh
gian lao giàu sức biểu
cảm
Câu 2 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Truyện Tóm tắt cốt truyện Tình huống Chủ đề
chính

Làng Suốt mấy ngày ông Hai không dám Ông Hai Ca ngợi tình yêu
ra khỏi nhà sau tin đồn làng chợ nghe tin làng quê hương, làng
Dầu theo giặc. Khi tin đồn được cải chợ Dầu quê, đất nước
chính, ông vui sướng, lại đi khoe theo giặc
làng của mình. Niềm vui
của ông Hai
khi nghe tin
cải chính

Lặng lẽ Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bốn nhân - Xe dừng Khẳng định vẻ đẹp
Sa Pa vật: ông họa sĩ, cô kỹ sư, bác lái xe đột ngột khi bình dị của con
và anh thanh niên phụ trách trạm vừa qua Sa người lao động và
khí tượng trên đỉnh Yên Sơn Pa ý nghĩa của những
cống hiến thầm
lặng

Chiếc Ông Sáu tham gia kháng chiến, khi Bé Thu nhất Ca ngợi tình cha
lược trở lại nhà thì con gái lên tám tuổi. quyết không con sâu nặng
ngà Bé Thu không nhận ra cha. Đến lúc nhận cha
nhận ra cha cũng là lúc ông Sáu - Lúc bé Thu
phải ra đi. Vào chiến khu, ông Sáu nhận ra cha
làm một chiếc lược ngà để tặng là lúc ông
con. Sáu vào khu
căn cứ

97
- Ông Sáu hi
sinh và chưa
kịp trao cây
lược ngà cho
con
Câu 3 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Nét nổi bật trong tính cách ông Hai:
    + Ông là người hay khoe làng, tự hào về làng chợ Dầu
    + Khi nghe tin làng Việt gian theo tây, ông đau đớn, tủi nhục, ám ảnh nặng nề
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật:
    + Nhà văn đặt nhân vật vào tình huống thử thách gay cấn để bộc lộ tâm trạng, sự tủi
nhục và nỗi ám ảnh của ông Hai
    + Ngôn ngữ nhân vật giàu tính khẩu ngữ, sinh động, thể hiện cá tính từng người
Câu 4 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tập 1)
- Vẻ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật anh thanh niên
trong truyện Lặng lẽ Sa Pa:
    + Cách sống của anh thanh niên: yêu quý con người, hết lòng với mọi người, trách
nhiệm với công việc, sống giản dị trong đời sống thường nhật
    + Tính cách: chân thật, hồn hậu, trong sáng
    + Những suy nghĩ của anh thanh niên sống khiêm nhường, quý trọng lao động, tràn
đầy lòng tin yêu cuộc sống

Soạn bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại (phần 2)


Câu 5 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bé Thu trong truyện ngắ n Chiếc lượ c ngà:
    + Cô bé hồ n nhiên, trong sáng, mạ nh mẽ và ngang bướ ng
    + Hết lòng thương cha
- Tình cha con trong chiến tranh là tình cả m sâu nặ ng, điều này thể hiện qua việc
ông Sáu giữ gìn nâng niu lờ i hứ a vớ i con, ông Sáu giữ lờ i hứ a làm cho con cây
lượ c ngà
Câu 6 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Ngườ i lính trong bài Đồ ng chí, mang vẻ đẹp bình dị mà cao cả củ a anh bộ độ i cụ
Hồ trong thờ i kì kháng chiến chố ng Pháp
    + Xuấ t thân từ nhữ ng vùng quê nghèo khó, sẵ n sàng hi sinh hạ nh phúc cá nhân
để gia nhậ p quân độ i
    + Là nhữ ng ngườ i lính đoàn kết, chia sẻ, yêu thương đồ ng độ i trong mọ i hoàn
cả nh
    + Can trườ ng, dũng cả m trướ c mọ i hiểm nguy
- Ngườ i lính trong bài Bài thơ về tiểu độ i xe không kính
Vẻ đẹp củ a chàng trai có tư thế hiên ngang, tinh thầ n dũng cả m, xem thườ ng hiểm
nguy
    + Là nhữ ng ngườ i lính có tâm hồ n sôi nổ i, yêu đờ i, lạ c quan
98
    + Ý chí chiến đấ u mãnh liệt vì sự nghiệp giả i phóng miền Nam, thố ng nhấ t đấ t
nướ c
Câu 7 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Tình yêu nướ c và sự gắ n bó củ a ngườ i mẹ Tà ôi, biểu hiện tinh tế và thấ m nhuầ n
trong lờ i hát ru đứ a con.
    + Tình thương con gắ n vớ i tình thương bộ độ i, buôn làng, quê hương đang bị
giặ c xâm lượ c
    + Mẹ mong có gạ o, bắ p, mong con lớ n khôn để trở thành chàng trai giỏ i lao độ ng
    + Tình yêu thương con củ a ngườ i mẹ còn gắ n liền vớ i tình yêu buôn làng, đấ t
nướ c kháng chiến
    + Ngườ i mẹ kiên cườ ng chiến đấ u vì độ c lậ p, tự do, vì bả n thân là ngườ i kiên
cườ ng
Câu 8 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Bút pháp xây dự ng hình ả nh thơ trong bài thơ Đồ ng chí, hình ả nh chân thự c, chi tiết
sinh độ ng, ngôn ngữ giả n dị vô cùng và cô đọ ng giàu sứ c biểu cả m
- Bút pháp xây dự ng hình ả nh trong Đoàn thuyền đánh cá:
    + Giọ ng điệu tươi vui, sôi nổ i
    + Lờ i thơ dõng dạ c, điệu thơ như khúc hát say mê, niềm vui củ a ngườ i lao độ ng
- Bút pháp xây dự ng trong bài Ánh trăng:
    + Kết hợ p hài hòa giữ a tự sự vớ i trữ tình
    + Bài thơ như lờ i tâm tình tha thiết, nhịp thơ khi trôi chả y nhịp nhàng, khi trầ m
lắ ng suy tư
Câu 9 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hình ả nh biểu tượ ng đầ u súng trăng treo là biểu tượ ng bắ t đầ u từ hình ả nh thự c
    + Nhữ ng ngườ i lính đứ ng cạ nh nhau chờ phụ c kích giặ c, trên trờ i là ánh trăng
sáng tỏ
- Hình ả nh đầ u súng trăng treo là sự kết hợ p giữ a hiện thự c vớ i lãng mạ n
    + Súng- hiện thự c cuộ c chiến gian khổ , nguy khó
    + Trăng- ướ c mơ hòa bình, niềm tin chiến thắ ng, tự do, đây cũng là biểu tượ ng
đồ ng hành cùng lờ i tâm sự củ a tác giả
→ Đó là nhữ ng nét phẩ m chấ t tâm hồ n củ a ngườ i lính, cũng có thể xem là biểu
tượ ng củ a thơ ca kháng chiến

Soạn bài Kiểm tra phần tiếng việt


Bài 1 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhữ ng từ láy nao nao, nho nhỏ , sè sè, rầ u rầ u vừ a tả cả nh, vừ a tả tâm trạ ng
- Gợ i hình ả nh nơi hoang vắ ng, trơ trọ i, buồ n tẻ củ a ngôi mộ vô chủ và tâm trạ ng
nao nao buồ n bã củ a chị Thúy Kiều.
- Thờ i điểm cuố i ngày hộ i đạ p thanh đồ ng thờ i báo mộ t sự kiện sắ p xả y ra.
Bài 2 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Trong đoạ n Mã Giám Sinh mua Kiều có các lờ i dẫ n trự c tiếp
    + Hỏ i tên, rằ ng “Mã Giám Sinh”

99
Hỏ i quê rằ ng: “Huyện Lâm Thanh cũng gầ n”
    + Rằ ng: “Mua ngọ c đến Lam Kiều”
    + Mố i rằ ng: “Giá đáng nghìn vàng
- Cách xưng hô, nói năng củ a Mã Giám Sinh cộ c lố c, trịch thượ ng, sỗ sàng, vừ a
kiểu cách vừ a giả tạ o
    + Lờ i củ a mụ mố i đưa đẩ y, vòng vo, nhún nhườ ng giả tạ o, đúng là kẻ chuyên
nghề mố i lái
Bài 3 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Trong đoạ n chỉ có mộ t lờ i dẫ n trự c tiếp là phầ n lờ i thoạ i (đượ c thể hiện bằ ng
nhữ ng gạ ch đầ u dòng)
- Lờ i dẫ n gián tiếp đặ t sau dấ u hai chấ m
- Các phầ n in đậ m còn lạ i là lờ i kể, không phả i lờ i dẫ n
- Nhân vậ t “thằ ng lớ n” phả i dùng từ có lẽ để thông báo cho ngườ i đọ c biết nhữ ng
ý nghĩ, suy đoán khi không chắ c chắ n
Bài 4 (trang 205 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
a, Phép so sánh trong đoạ n thơ nói lên rằ ng anh vớ i em, miền Nam vớ i miền Bắ c tuy
khác nhau nhưng là mộ t, giố ng như mây, mưa, khí trờ i, củ a hai bên Trườ ng Sơn
tuy khác nhau nhưng lạ i liền mộ t dả i núi.
b, Câu văn củ a Thạ ch Lam dùng phép ẩ n dụ để nói con ngườ i thự c sự là ngườ i khi
biết rung độ ng trướ c vẻ đẹp, sự cao quý để dầ n hoàn thiện bả n thân
c, Đoạ n văn củ a Thép Mớ i dùng nhân hóa và điệp ngữ để thấ y tre anh hùng như
con ngườ i Việt Nam, tre đạ i diện cho con ngườ i
Bài 5 (trang 205 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Nhữ ng cách nói sử dụ ng phép nói quá: mộ t tấ c đến trờ i, mộ t chữ bẻ đôi không
biết, cườ i vỡ bụ ng, rụ ng rờ i chân tay, tứ c lộ n ruộ t, ngáy như sấ m, đứ t từ ng khúc
ruộ t, nghĩ nát óc

Soạn bài Ôn tập phần tập làm văn


Câu 1 (trang 206 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Phầ n Tậ p làm văn trong Ngữ văn 9, tâp 1 có:
- Sử dụ ng mộ t số biện pháp nghệ thuậ t trong văn bả n thuyết minh
- Sử dụ ng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
- Miêu tả trong văn tự sự
- Sử dụ ng yếu tố nghị luậ n trong văn tự sự
Câu 2 (trang 206 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
- Miêu tả giúp bài văn thuyết minh trở nên sinh độ ng, cụ thể, hấ p dẫ n
- Miêu tả làm cho đố i tượ ng thuyết minh đượ c nổ i bậ t, gây ấ n tượ ng
Câu 3 (trang 206 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Văn bả n thuyết minh có sử dụ ng yếu tố miêu tả , tự sự khác vớ i văn bả n miêu tả ,
tự sự :

100
- Thuyết minh chủ yếu sử dụ ng các phương pháp khoa họ c (sử dụ ng thuậ t ngữ , các
số liệu cụ thể, ngôn từ đơn nghĩa) đả m bả o tính khách quan, khoa họ c
    + Miêu tả , tự sự lạ i chủ yếu sử dụ ng các phương pháp nghệ thuậ t như hư cấ u,
tưở ng tượ ng, so sánh, phóng đạ i…
    + Miêu tả , tự sự trong văn bả n thuyết minh chỉ là nhữ ng yếu tố xuấ t hiện đơn lẻ,
là yếu tố thêm vào giúp cho văn bả n sinh độ ng hơn
Câu 4 (trang 206 SGK Ngữ văn 9, tậ p 1):
– Nộ i dung chính củ a văn bả n tự sự là kể chuyện (hay trầ n thuậ t), bao gồ m các yếu
tố : các sự kiện, nhân vậ t, ngườ i kể chuyện. Bên cạ nh đó còn có miêu tả , nghị luậ n.
– Miêu tả nộ i tâm trong văn tự sự làm cho nhữ ng suy nghĩ, cả m xúc củ a nhân vậ t
bộ c lộ ra ngoài.
– Nghị luậ n trong văn bả n tự sự vừ a có thể bộ c lộ tính cách, vừ a thấ y đượ c quan
điểm, thái độ đánh giá củ a tác giả đố i vớ i sự việc ấ y.
Các ví dụ :
Đoạ n văn tự sự sử dụ ng yếu tố miêu tả nộ i tâm:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
(Kiều ở lầ u Ngưng Bích – Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Đoạ n văn tự sự dùng yếu tố nghị luậ n:
“Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực đâu là hư. Cũng
giống như những con đường trên mặt đất, kì thực trên mặt đất vốn làm gì có
đường. Người ta đi mãi thì cũng thành đường thôi”.
(Cố hương – Lỗ Tấ n)
Đoạ n văn sử dụ ng kết hợ p yếu tố miêu tả nộ i tâm và nghị luậ n:
“Thứ suy rộng ra và chua chắn nhận ra rằng cái sự buồn cười ấy là bất thương,
chẳng riêng gì nhà ý mà có lẽ chung cho khắp mọi nơi. Bao giờ và ở đâu cũng thế
thôi. Thằng nào chịu khổ quen rồi thì cứ mà chịu mãi đi! Mà thương những kẻ ăn
nhiều nhất, hưởng nhiều nhất thì lại chính là những kẻ không cần ăn một tí nào
hoặc không đáng hưởng một ly nào”.
(Số ng mòn, Nam Cao)
Câu 5 (trang 206 SGK Ngữ văn 9, tậ p 1):
– Đố i thoạ i: là hình thứ c đố i đáp trò chuyện giữ a hai hay nhiều ngườ i.
Vai trò: làm cho câu chuyện số ng độ ng như trong cuộ c số ng.
Ví dụ :
Mẹ tôi nói:

101
– Con hãy nghỉ ngơi vài hôm, đi thăm các nhà bà con một chút rồi cùng mẹ con
mình lên đường.
– Vâng.
(Cố hương – Lỗ Tấ n)
– Độ c thoạ i: là lờ i nói không nhằ m vào ai đó hoặ c nói vớ i chính mình. (phái trướ c
có dấ u ghạ ch đầ u dòng).
Vai trò: bộ c lộ trự c tiếp thái độ , cả m xúc, tâm lí củ a nhân vậ t.
Ví dụ :
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai
nói to:
– Hà nắng gớm, về nào….
(Làng – Kim Lân)
– Độ c thoạ i nộ i tâm: là lờ i độ c thoạ i không cấ t lên thành lờ i (không có dấ u ghạ ch
đầ u dòng).
Vai trò: dễ đi sâu vào việc khám phá nộ i tâm nhân vậ t.
Ví dụ :
Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lãi cứ giàn ra, Chúng nó cũng là trẻ con làng
Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn,
bằng ấy tuổi đầu…
(Làng – Kim Lân)
Câu 6 (trang 205 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Đoạ n văn tự sự kể theo ngôi thứ ba:
Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của
đám người tản cư lên ấy vẫn dõi theo.

Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà.
(Làng- Kim Lân)
Ngườ i kể chuyện giấ u mặ t, không tham dự vào câu chuyện.
Đoạ n văn tự sự kể theo ngôi thứ nhấ t:
Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có
tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay vào túi móc cây lược đưa cho tôi
và nhìn tôi một hồi lâu. Tôi không đủ lời lẽ để tả lại cái nhìn ấy… đôi mắt của anh.
(Chiếc lượ c ngà)
– Vai trò kể theo ngôi thứ nhấ t: sự kiện, nhân vậ t đượ c nhìn dướ i mắ t nhân vậ t tôi
vớ i nhữ ng nhậ n xát, cả m xúc chủ quan nên sinh độ ng nhưng cũng có thể phiến
diện, mộ t chiều trong cách nhìn, đánh giá.
– Vai trò củ a ngườ i kể theo ngôi thứ ba: tấ t cả đượ c đánh giá theo điểm nhìn củ a tác
giả . Tuy nhiên, đố i vớ i mộ t số tác phẩ m hiện đạ i, ngườ i kể chuyện có thể đứ ng ở
nhiều điểm nhìn, do đó sự kiện, nhân vậ t hiện lên ở nhiều chiều, nhiều cách đánh
giá.

102
BÀI 16
Soạn bài Cố hương - Lỗ Tấn
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u… đang làm ăn sinh số ng): suy nghĩ nhân vậ t tôi trên con đườ ng về
quê
- Phầ n 2 (tiếp…sạ ch như trơn quét): tác giả đau xót trướ c thự c tạ i tiều tụ y, nghèo
túng củ a quê hương
- Phầ n 3 (còn lạ i): trên đườ ng xa quê, nhữ ng suy ngẫ m về hiện tạ i và tương lai
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 2 (trang 218 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Hai nhân vậ t chính: Nhuậ n Thổ và “tôi”- bạ n thờ i thơ ấ u củ a Nhuậ n Thổ
- Nhân vậ t tôi là nhân vậ t trung tâm, vì là nhân vậ t quan sát, thể hiện mọ i sự thay
đổ i củ a nhân vậ t Nhuậ n Thổ . Nhân vậ t tôi là ngườ i ngồ i thuyền về quê, ở quê,
ngồ i thuyền xa quê và suy ngẫ m về khoả ng cách giữ a con ngườ i vớ i ướ c vọ ng về
xã hộ i tố t đẹp
Câu 3 (trang 218 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Tác giả sử dụ ng biện pháp miêu tả và kể chuyện làm nổ i bậ t sự thay đổ i củ a
Nhuậ n Thổ
    + Cậ u bé linh lợ i, hùng dũng vớ i khuôn mặ t tròn trĩnh, nướ c da bánh mậ t… cổ
đeo vòng bạ c sáng loáng
    + Là cậ u bé biết nhiều thứ : bẫ y chim, nhặ t vỏ sò, canh dưa, nhìn thấ y cá nhả y,
hai chân như nhái nhả y
- Trái ngượ c vớ i hình ả nh Nhuậ n Thổ khi bé, là Nhuậ n Thổ khi trưở ng thành
    + Anh cao gấ p hai trướ c, nướ c da vàng sạ m, có nhữ ng nếp nhăn sâu hoắ m
    + Anh độ i mũ lông chiên rách tươm, mặ c chiếc áo bông mỏ ng dính, ngườ i co ro
cúm rúm…
    + Bàn tay thô kệch, nặ ng nề, nứ t nẻ như vỏ thông
→ Cách xưng hô, đố i xử củ a Nhuậ n Thổ , tác giả làm nổ i bậ t hình dáng bên ngoài,
sự thay đổ i suy nghĩ, đố i xử
Duy có nhữ ng nét không đổ i như: cầ n cù, chịu khó, chân thành
Ngoài ra còn có sự thay đổ i củ a cả nh vậ t, con ngườ i:
- Chị Hai Dương vố n là ngườ i đẹp, nay đã trở nên chanh chua, xấ u xí, tham lam
- Nông thôn thay đổ i
    + Chỗ nào cũng hỏ i tiền, chẳ ng có luậ t lệ gì cả
    + Mấ t mùa, thuế nặ ng, lính tráng, trộ m cướ p, quan lạ i , thân hào đày đọ a
→ Hình ả nh ngườ i nông dân khố n cùng, sự thay đổ i tệ hạ i hơn nhữ ng điều trong
quá khứ
Câu 4 (trang 179 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
- Đoạ n (a) chủ yếu theo phương thứ c tự sự :
    + Kể lạ i sự việc khi hai ngườ i xa nhau: nhân vậ t “tôi” và Nhuậ n Thổ
    + Phương thứ c biểu cả m, nêu tình cả m củ a mình vớ i Nhuậ n Thổ

103
- Đoạ n (b) phương thứ c chủ yếu là miêu tả
Tác giả muố n so sánh, làm nổ i bậ t sự thay đổ i độ t ngộ t củ a Nhuậ n Thổ từ trướ c
cho tớ i giờ
    + Tác giả miêu tả khuôn mặ t, đôi mắ t, nướ c da, bàn tay, dáng điệu
    + Nhuậ n Thổ thay đổ i theo chiều hướ ng xấ u đi, tiều tụ y và mụ mẫ m đầ u óc
- Đoạ n (c) phương thứ c nghị luậ n
    + Thứ c tỉnh mọ i ngườ i phả i tạ o ra con đườ ng mớ i, thay đổ i nông thôn và xã hộ i
Trung Quố c
    + Làm cuộ c cách mạ ng để thay đổ i xã hộ i, hướ ng con ngườ i tớ i nhữ ng điều tố t
đẹp hơn
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 219 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
    Chọ n đoạ n văn mà em thích nhấ t trong tác phẩ m để họ c thuộ c
Bài 2 (trang 219 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ

Nhuận Thổ khi còn nhỏ Nhuận Thổ lúc đứng tuổi

Hình dáng Nước da bánh mật, mặt đội mũ lông chiên rách tươm, mặc chiếc
tròn trĩnh, cổ đeo vòng bạc áo bông mỏng dính, người co ro cúm
rúm
- Bàn tay thô kệch, nứt nẻ
- Mặt nhiều nếp nhăn

Động tác Tay lăm lăm cầm đinh ba, Môi mấp máy, không ra tiếng, dáng điệu
cổ đâm theo con tra cung kính

Giọng nói Hồn nhiên, lưu loát Lễ phép, cung kính

Thái độ Thân thiện, cởi mở Xa cách, cung kính


với “tôi”

Tính cách Hồn nhiên, thông minh, Khúm núm, e dè, khép nép
lanh lợi

Soạn bài Ôn tập làm văn (tiếp theo)


Câu 7 ( trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
Các văn bả n tự sự đã họ c ở lớ p 9 so vớ i nộ i dung về kiểu văn bả n đã họ c ở các lớ p
dướ i
- Giố ng: đều lấ y tự sự làm phương thứ c biểu đạ t chính, làm nên thành phầ n cơ
bả n củ a văn bả n tự sự
- Khác: chương trình ngữ văn 9 giớ i thiệu thành phầ n khác trong văn bả n tự sự ,
miêu tả (tả cả nh, nộ i tâm), nghị luậ n, độ c thoạ i, đố i thoạ i, các yếu tố này bổ sung
cho nhau

104
Câu 8 (trang 202 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)
– Tên gọ i cho mộ t loạ i văn bả n căn cứ vào phương thứ c biểu đạ t nào là chính. Bên
cạ nh phương thứ c chính bao giờ cũng có các phương thứ c biểu đạ t khác.
– Trong mộ t văn bả n ít có trườ ng hợ p mộ t văn bả n chỉ vậ n dụ ng mộ t phương thứ c
biểu đạ t duy nhấ t.
- Văn bả n tự sự có cả miêu tả , biểu cả m, nghị luậ n và nếu tự sự là chính thì vẫ n là
văn bả n tự sự
    + Tự sự sẽ chi phố i các yếu tố khác phụ trợ cho nó.
Câu 9 (trang 220 sgk ngữ văn 9 tậ p 1)

St Kiểu văn bản Tự Miêu Nghị Biểu Thuyết Điều


t chính sự tả luận cảm minh hành

1 Tự sự X X X X

2 Miêu tả X X X

3 Nghị luận X X X

4 Biểu cảm X X X

5 Thuyết minh X X

6 Điều hành
Câu 10 (trang 220 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Vì :
- Học sinh đang tập tạo lập văn bản nên cần phải rèn đúng với chuẩn mực, khuôn mẫu
- Chỉ sáng tạo khi đã nắm thành thạo các quy chuẩn
Câu 11 (trang 220 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Kiến thức và kĩ năng phần văn bản tự sự của Phần Tập làm văn giúp ích nhiều cho việc
học các văn bản tự sự phần văn học
    + Đi vào nội dung ý nghĩa cũng như vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm
Ví dụ : Khi phân tích truyện ngắ n Lặ ng lẽ Sa Pa củ a Nguyễn Thành Long ta thấ y
đượ c vẻ đẹp củ a nhân vậ t anh thanh niên làm trên đỉnh Yên Sơn .
    + Thấ y đượ c sự kết hợ p giữ a kể và tả
    + Thấ y đượ c cách xây dự ng tình huố ng truyện, tính cách nhân vậ t…
Câu 12 (Trang 220 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Nhữ ng kiến thứ c, kĩ năng về tác phẩ m tự sự củ a phầ n Đọ c- hiểu văn bả n và phầ n
tiếng Việt tương ứ ng giúp ích nhiều cho việc viết văn tự sự
Ví dụ : Truyện ngắ n Làng củ a Kim Lân sẽ giúp họ c sinh có thêm hiểu biết về tình
huố ng truyện, trình tự thờ i gian, tâm lí nhân vậ t, ngôn ngữ tự sự , ngôn ngữ nhân
vậ t…

105
Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN LƯU Ý
1. Phầ n đọ c - hiểu
- Truyện trung đạ i
- Truyện hiện đạ i
- Thơ hiện đạ i
- Văn bả n nhậ t dụ ng
2. Phầ n Tiế ng Việ t
- Phương châm hộ i thoạ i, cách dẫ n trự c tiế p, dẫ n gián tiếp, thuậ t ngữ , sự phát triển từ
vự ng, vố n từ …
- Tổ ng kết kiến thứ c tiế ng Việ t đã họ c ở cả bố n lớ p cấ p THCS
3. Phầ n Tậ p làm văn
- Văn bả n thuyết minh kết hợ p vớ i các phương thứ c biểu đạ t khác
- Văn bả n tự sự kế t hợ p vớ i miêu tả nộ i tâm, nghị luậ n, đố i thoạ i
II. CÁCH ÔN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Đáp án đề kiểm tra
1 -A 2- D 3- C 4- D

5- C 6- D 7- A 8- A

9- C 10- C 11- D 12- D

Phần 2: Tự luận
Câu 1 (trang 228 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Tóm tắ t truyện Lặ ng lẽ Sa Pa củ a Nguyễn Thành Long
    Trên chuyế n lên Sa Pa bác lái xe giớ i thiệu vớ i ông họ a sĩ và cô kĩ sư về anh thanh niên
làm công tác trên đỉnh Yên Sơn. Trong cuộ c gặ p gỡ nói chuyện ngắ n ngủ i giữ a ba ngườ i,
cô kĩ sư và ông họ a sĩ hiểu về cuộ c số ng thầ m lặ ng củ a anh thanh niên làm công tác khí
tượ ng mộ t mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m. Qua cuộ c trò chuyệ n, ông họ a sĩ ngỏ ý
muố n vẽ anh thanh niên, anh đã giớ i thiệu cho ông họ a sĩ nhữ ng ngườ i đáng vẽ hơn như
nhà nghiên cứ u bả n đồ sét, anh kĩ sư vườ n rau dướ i Sa Pa – nhữ ng con ngườ i làm việ c
cố ng hiế n âm thầ m cho đấ t nướ c. Trướ c khi ra về , anh thanh niên tặ ng cô kĩ sư bó hoa và
tặ ng hai ngườ i giỏ trứ ng gà ăn đi đườ ng.
Câu 2 (trang 228 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Viết bài thuyết minh tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
Dàn ý:
Mở bài:
    Giớ i thiệ u về tác giả , tác phẩ m Truyệ n Kiề u củ a Nguyễn Du
Thân bài:
- Tác phẩ m củ a Nguyễn Du chứ a đự ng tinh thầ n nhân đạ o, chủ nghĩa nhân đạ o thố ng
thiế t, luôn hướ ng tớ i đồ ng cả m, bênh vự c, ngợ i ca, đòi quyề n số ng cho con ngườ i, nhữ ng
ngườ i tài hoa bạ c mệnh
Thể loạ i: Ông đưa thể thơ dân tộ c vào, kết hợ p vớ i nghệ thuậ t miêu tả tâm lí tinh tế, sâu
sắ c
- Ngôn ngữ : Nguyễn Du có đóng góp lớ n, làm ngôn ngữ Việ t trở nên trong sáng, tinh tế ,
giàu có

106
* Giớ i thiệu về Truyện Kiều
- Tên tác phẩ m: Đoạ n trườ ng tân thanh và Truyệ n Kiề u
- Số lượ ng: 3254 câu lụ c bát
Nguồ n gố c: dự a theo cố t truyệ n Kim Vân Kiề u truyện củ a Thanh Tâm Tài Nhân
- Giá trị nhân đạ o:
    + Thể hiệ n khát vọ ng về tình yêu tự do và mơ ướ c công lí
    + Là tiếng kêu thương đến đứ t ruộ t về thân phậ n con ngườ i, ngườ i phụ nữ trong xã hộ i
phong kiến
    + Thể hiệ n khát vọ ng về, tình yêu tự do, mơ ướ c công lí
    + Là tiếng kêu thương đến đứ t ruộ t cho thân phậ n con ngườ i, đặ c biệ t là nữ tài trong xã
hộ i phong kiế n
    + Là bả n cáo trạ ng tộ i ác củ a các thế lự c đen tố i trong xã hộ i xưa.
    + Nguyễ n Du phê phán mẽ thế lự c đồ ng tiề n làm thay đổ i con ngườ i, trái tim chan chứ a
tình yêu thương
- Giá trị nghệ thuậ t:
    + Nghệ thuậ t xây dự ng nhân vậ t có chiề u sâu cả m xúc
    + Ngôn ngữ trong sáng, giàu sứ c gợ i cả m, điêu luyện
    + Sử dụ ng điể n tích, điển cố , ngôn ngữ sinh hoạ t phong phú, linh hoạ t
    + Hình ả nh miêu tả thiên nhiên đẹp, sinh độ ng
Kế t bài:
    Khẳ ng định tấ m lòng nhân đạ o, tài năng củ a Nguyễ n Du cũng như sứ c số ng mạ nh mẽ
củ a tác phẩ m Truyện Kiều

BÀI 17
Soạn bài Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu)
Câu 1 (trang 233 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Đoạ n trích chia làm 3 phầ n:
+ Phầ n 1 (từ đầ u… ấ n em nó cúi xuố ng): Câu chuyện về tình bạ n giữ a nhữ ng đứ a trẻ
+ Phầ n 2 (tiế p… cấ m không đượ c đến nhà tao): tình bạ n bị cấ m đoán
+ Phầ n 3 (còn lạ i): Tình bạ n vẫ n đượ c duy trì
Các yếu tố nghệ thuậ t chủ chố t: nhữ ng đứ a trẻ, nhữ ng con chim, truyệ n cổ tích, ngườ i dì
ghẻ , ngườ i bà hiền hậ u
Các yếu tố xuấ t hiệ n tạ o nên mố i quan hệ thố ng nhấ t và chặ t chẽ , gây đượ c ấ n tượ ng vớ i
ngườ i đọ c
Câu 2 (trang 233 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Ông bà ngoạ i củ a A-li-ô-sa là hàng xóm củ a đạ i tá Ố p-xi-an-ni-cố p
- Hai gia đình lạ i có địa vị xã hộ i khác nhau, tạ o ra bứ c tườ ng ngăn cách mố i quan hệ tự
nhiên củ a nhữ ng đứ a trẻ
- A-li-ô-sa bố mấ t sớ m, mẹ đi lấ y chồ ng khác, còn nhữ ng đứ a trẻ con đạ i tá mồ côi mẹ và
phả i số ng vớ i dì ghẻ
→ Hoàn cả nh củ a nhữ ng đứ a trẻ đáng thương, thiếu thố n tình cả m nên giữ a chúng nả y
nở
Câu 3 (trang 233 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Hình ả nh ba đứ a trẻ hàng xóm

107
- Khi nhữ ng đứ a trẻ kể chuyệ n mẹ chết “chúng ngồ i sát vào nhau như nhữ ng chú gà con”
→ Hình ả nh nhữ ng đứ a trẻ đáng thương, côi cút
- Khi đạ i tá xuấ t hiện, quát thì chúng “lặ ng lẽ bướ c ra khỏ i chiếc xe và đi vào nhà”, nhữ ng
đứ a trẻ hàng xóm bị áp chế
→ Nhữ ng đứ a trẻ bị cấ m đoán, mấ t quyề n tự do, mấ t sự hồ n nhiên củ a tuổ i nhỏ
Câu 4 (trang 233 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Câu chuyện có sự đan xen giữ a chuyệ n đờ i thườ ng và truyệ n cổ tích
- Chi tiết về “dì ghẻ” ngườ i mẹ kế , A-li-ô-sa liên tưở ng ngay đế n nhân vậ t mụ dì ghẻ độ c
ác trong truyệ n cổ tích
- Khi nói về “mẹ thậ t” A-li-ô-sa cũng lạ c vào không khí truyện cổ tích
- Chi tiết ngườ i bà nhân hậ u đượ c kể bằ ng giọ ng củ a truyện cổ tích: “ngày trướ c, trướ c
kia, đã có thờ i”
→ Nghệ thuậ t kể chuyệ n đan xen giữ a chuyện đờ i thườ ng, truyệ n cổ tích giúp đoạ n trích
và tiể u thuyế t Thờ i thơ ấ u nói chung trở nên sinh độ ng, hấ p dẫ n.

Trả bài kiểm tra về thơ và truyện hiện đại


Trả bài tập làm văn số 3
Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
BÀI 18
Soạn bài Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… thế giớ i mớ i): vai trò, ý nghĩa củ a việc đọ c sách
- Phầ n 2 (tiế p… tiêu hao lự c lượ ng): nhữ ng sai lầ m mắ c phả i khi đọ c sách
- Phầ n 3 (đoạ n còn lạ i) phương pháp đọ c sách đúng và hiệu quả
Câu 1 (trang 6 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Bàn về đọ c sách, cụ thể là bàn về ý nghĩa củ a việc đọ c sách và phương pháp đọ c sách, tác
giả triển khai vấ n đề :
- Tầ m quan trọ ng, ý nghĩa củ a việc đọ c sách
- Các khó khăn, nguy hạ i dễ gặ p củ a việ c đọ c sách trong tình hình hiệ n nay
- Cách lự a chọ n sách cầ n đọ c và cách đọ c như thế nào cho hiệ u quả
Câu 2 ( trang 6 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Sách có tầ m quan trọ ng vô cùng to lớ n, vớ i cuộ c số ng củ a con ngườ i nói riêng và xã hộ i
nói chung
- Muố n phát triển và trưở ng thành, con ngườ i phả i tiế p thu, kế thừ a có sáng tạ o tri thứ c,
kinh nghiệm, thành tự u
- Sách là kho tàng kinh nghiệm, di sả n tinh thầ n củ a mọ i ngườ i
- Sách có tầ m quan trọ ng vô cùng to lớ n đố i vớ i cuộ c số ng con ngườ i nói riêng, xã hộ i nói
chung
- Con ngườ i muố n phát triể n phả i tiếp thu, kế thừ a, sáng tạ o tri thứ c, kinh nghiệm, thành
tự u. Đố i vớ i mỗ i ngườ i, đọ c sách là cách tố t nhấ t tích lũy kiế n thứ c, kinh nghiệm số ng

108
- Đọ c sách còn là sự chuẩ n bị để tiến trên con đườ ng họ c vấ n, tích lũy tri thứ c và chinh
phụ c thế giớ i
Câu 3 (trang 6 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Thế giớ i đang bùng nổ thông tin, lượ ng sách in ra ngày càng nhiều, nế u không có sự lự a
chọ n, xử lí thông tin, khoa họ c, con ngườ i dễ bố i rố i trướ c kho tàng tri thứ c khổ ng lồ
- Nó khiến ngườ i ra không chuyên sâu, dễ “ăn tươi nuố t số ng” không kịp tiêu hóa, không
biế t suy ngẫ m
- Nó khiến ngườ i đọ c khó lự a chọ n, lãng phí thờ i gian, sứ c lự c vớ i nhữ ng cuố n sách
không thậ t có ích
∗ Cầ n lự a chọ n sách đọ c:
- Không tham đọ c nhiề u, đọ c lung tung mà phả i chọ n cho tinh, đọ c cho kĩ nhữ ng quyển
thự c sự có giá trị, có ích cho mình
- Trong khi đọ c chuyên sâu, không nên xem thườ ng nhữ ng loạ i sách thưở ng thứ c, gầ n gũi
vớ i chuyên môn củ a mình
- Tác giả khẳ ng định: trên đờ i không có họ c vấ n nào là cô lậ p, không có liên hệ nào kế
cậ n, cầ n biết rộ ng rồ i mớ i nắ m chắ c
- Cầ n đọ c các cuố n sách, tài liệ u cơ bả n thuộ c lĩnh vự c chuyên môn, chuyên sâu
Câu 4 (trang 7 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Việ c lự a chọ n sách đọ c là mộ t yếu tố vô cùng quan trọ ng trong phương pháp đọ c sách.
Lờ i bàn củ a Chu Quang Tiềm về phương pháp đọ c sách sâu sắ c mà gầ n gũi, dễ hiểu
- Không nên đọ c lướ t, vừ a đọ c vừ a suy ngẫ m, “trầ m ngâm tích lũy, nhấ t là nhữ ng cuố n
sách có giá trị
- Không đọ c tràn lan, bừ a bãi mà cầ n đọ c có kế hoạ ch, hệ thố ng. Coi việ c đọ c là công việ c
rèn luyện, âm thầ m và gian khổ
Cũng theo tác giả đọ c sách không chỉ là việc họ c tậ p tri thứ c, là chuyệ n rèn luyện tính
cách, chuyện họ c làm ngườ i
Câu 5 (trang 7 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Sứ c thuyế t phụ c củ a bài văn dượ c tạ o nên bở i các yế u tố cơ bả n
   + Nộ i dung bài viết tớ i cách trình bày củ a tác giả đều thấ u tình, đạ t lý. Ý kiế n đưa ra
xác đáng, có lý, chặ t chẽ, sinh độ ng, dễ hiể u
   + Bài viết có bố cụ c chặ t chẽ , hợ p lý, các ý đượ c dẫ n dắ t tự nhiên
- Tác giả sử dụ ng nhiều hình ả nh qua cách ví von cụ thể, thú vị là yế u tố tạ o nên sứ c
thuyế t phụ c củ a bài
II.Luyệ tập
Điề u thấ m thía nhấ t khi đọ c văn bả n Bàn về đọ c sách:
   + Nhậ n ra bả n thân chưa thự c sự có kế hoạ ch và sự kiên trì khi đọ c sách
   + Việ c đọ c sách chủ yếu là cả m tính, chưa có sự chọ n lọ c kĩ càng, sự đầ u tư nghiên
cứ u về nộ i dung
   + Chưa đa dạ ng các loạ i sách, mớ i chỉ đọ c sách thiên về văn họ c
   + Việ c đọ c chuyên sâu còn hạ n chế cho chưa có cái nhìn mang tính bao quát.
III.Ý nghĩa – giá trị
    Sau bài họ c này, họ c sinh:
- Nhậ n ra ý nghĩa, giá trị củ a việc đọ c sách trong quá trình tích lũy và nâng cao họ c vấ n
củ a con ngườ i.
- Nhìn nhậ n lạ i cách đọ c sách củ a mình và phát huy cách đọ c đúng, hiệu quả cao.

109
- Họ c hỏ i cách trình bày, lậ p luậ n, chọ n lý lẽ sắ c bén củ a tác giả .

Soạn bài Khởi ngữ


I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU
1. Vị trí: Các từ ngữ in đậ m đứ ng trướ c chủ ngữ
- Về quan hệ vớ i vị ngữ : từ ngữ in đậ m không phả i chủ ngữ trong câu, không có quan hệ
vớ i thành phầ n vị ngữ như chủ ngữ .
2. Các từ ngữ in đậ m nói trên là khở i ngữ . Khở i ngữ đứ ng trướ c chủ ngữ , nêu đề tài
đượ c nói đế n trong câu, kế t hợ p phía trướ c vớ i quan hệ từ  về, đối với...
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 8 sgk Ngữ văn 9 tập 2)
Các khở i ngữ :
a, Điều này
b, Đố i vớ i chúng mình
c, Mộ t mình
d, Làm khí tượ ng
e, Đố i vớ i cháu
Bài 2 (trang 8 sgk Ngữ văn 9 tập 2)
Cụ m từ  làm bài trong câu (a); từ  hiểu, giải trong câu (b) đóng vai trò trung tâm vị ngữ củ a
câu.
- Viết lạ i hai câu trong bài tậ p trên bằ ng cách chuyể n phầ n in đậ m thành khở i ngữ (có thể
thêm trợ từ “thì”).
+ Làm bài, anh ấ y cẩ n thậ n lắ m.
+ Hiể u thì tôi hiể u rồ i, nhưng giả i thì tôi chưa giả i đượ c.

Soạn bài Phép phân tích và tổng hợp


I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
Bài văn trên bố cụ c 3 phầ n:
- Mở bài: tác giả đòi hỏ i việc cân nhắ c ăn mặ c trong cộ ng đồ ng xã hộ i
- Thân bài: Tác giả bàn đến vấ n đề phả i ăn mặ c sao cho hợ p văn hóa, đạ o đứ c, hợ p
vớ i môi trườ ng
- Kết bài: Rút nhậ n định về trang phụ c đẹp
- Hai luậ n điểm chính củ a văn bả n:
   + Ăn mặ c phù hợ p vớ i hoàn cả nh chung, thích hợ p từ ng công việc, hoàn cả nh
   + Ăn mặ c phù hợ p vớ i đạ o đứ c, giả n dị, hòa mình vớ i cộ ng đồ ng
Các luậ n điểm trên đượ c diễn đạ t bằ ng phép lậ p luậ n phân tích
- Nhữ ng biểu hiện "quy tắ c ngầ m" trong cách ăn mặ c, tác giả kết lạ i vấ n đề bằ ng
phương thứ c lậ p luậ n tổ ng hợ p: “Thế mớ i biết trang phụ c hợ p văn hóa, hợ p đạ o
đứ c, hợ p môi trườ ng mớ i là trang phụ c đẹp
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tác giả sử dụ ng lậ p luậ n làm rõ luậ n điểm: "Họ c vẫ n không chỉ là chuyện đọ c
sách, nhưng đọ c sách vẫ n là mộ t con đườ ng quan trọ ng củ a họ c vấ n"

110
- Họ c vấ n là thành quả củ a nhân loạ i, do tích lũy dầ n . Sách là phương tiện lưu giữ
thành quả đó
- Nếu không lưu lạ i trong quá khứ thì làm lạ i từ đầ u, do đó, có tiến có lùi
Bài 2 (trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Phân tích lí do phả i chọ n sách mà đọ c củ a tác giả : Di sả n tinh thầ n củ a con ngườ i
ngày mộ t phong phú, việc đọ c sách ngày càng không dễ
- Số lượ ng sách nhiều, chấ t lượ ng khác nhau
- Sứ c ngườ i có hạ n
- Sách chuyên môn, sách thườ ng thứ c; giữ a tri thứ c chuyên môn và tri thứ c thườ ng
thứ c có quan hệ vớ i nhau
Bài 3 (trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tác giả chỉ ra tầ m quan trọ ng củ a đọ c sách:
   + Đọ c sách không cầ n nhiều
   + Quan trọ ng nhấ t đọ c cho tinh, đọ c cho kĩ
- Đọ c 10 quyển không quan trọ ng bằ ng đọ c kĩ mộ t quyển sách quan trọ ng
- Đọ c ít mà kĩ sẽ tạ o thành nếp nghĩ sâu xa, tích lũy dầ n dầ n tri thứ c
- Đọ c sách phả i trang trí bộ mặ t như trọ c phú khoe củ a. Đó là cách đọ c sách tự lừ a
dố i mình, thể hiện phẩ m chấ t tầ m thườ ng
- Cầ n đa dạ ng loạ i sách cầ n đọ c: sách thườ ng thứ c, sách chuyên môn. Không nên
coi thườ ng loạ i sách thườ ng thứ c
Bài 4 (Trang 10 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Vai trò củ a lậ p luậ n:
- Phân tích, trình bày vai trò khía cạ nh khác nhau củ a mộ t vấ n đề sự vậ t
Bàn về đọ c sách là bàn về:
   + Tầ m quan trọ ng củ a việc đọ c sách vớ i việc tích lũy họ c vấ n
   + Việc chọ n lự a sách để đọ c trong tình trạ ng quá nhiều sách
   + Bàn về đọ c sách cho có hiệu quả , thiết thự c
- Ngườ i đọ c hiểu đượ c cặ n kẽ nộ i dung vấ n đề, củ a sự vậ t

Soạn bài Luyện tập phân tích và tổng hợp


Bài 1 (trang 11 sgk ngữ văn 9)
Trong đoạ n văn (a), ngườ i viết sử dụ ng phép lậ p luậ n phân tích làm sáng rõ cái hay
củ a bài Thu điếu ở mấ y điểm.
   + Câu đầ u tiên nêu nhậ n xét khái quát tổ ng hợ p từ nhiều trườ ng hợ p cụ thể "thơ
hay là hay củ a hồ n lẫ n xác… đọ c lạ i"
   + Phân tích cái hay củ a Thu điếu: các điệu xanh, nhữ ng cử độ ng, cách dùng từ ,
gieo vầ n tự nhiên, không gò ép
   + Trong đoạ n văn (b) ngườ i viết sử dụ ng chủ yếu là phép lậ p luậ n phân tích, kết
hợ p tổ ng hợ p
- Trình tự lậ p luậ n:
   + Gặ p thờ i: Nếu chủ quan không chuẩ n bị thì cơ hộ i qua đi
   + Hoàn cả nh bứ c bách: Nhiều ngườ i bị hoàn cả nh khó khăn ngã lòng

111
   + Điều kiện thuậ n lợ i: nhiều ngườ i dùng cái thuậ n lợ i để ăn chơi
   + Tài năng: mớ i chỉ là khả năng tiềm tàng, không tìm cách phát huy bị thui chộ t
- Tác giả kết luậ n: Rút cuộ c mấ u chố t củ a thành đạ t củ a bả n thân là ở chủ quan,
tinh thầ n kiên trì, họ c tậ p không mệt mỏ i
Bài 2 (trang 12 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Họ c qua loa, đố i phó, gây nhiều tác hạ i
- Họ c đố i phó, không lấ y mụ c đích, xem việc họ c là việc phụ
- Họ c bị độ ng, không chủ độ ng, cố t đố i phó vớ i sự đòi hỏ i củ a thầ y cô, thi cử
- Dù có bằ ng cấ p thì đầ u óc cũng trố ng rỗ ng
Bài 3 (Trang 12 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Sách là kho tàng kinh nghiệm, trí tuệ củ a nhân loạ i, đọ c sách là con đườ ng chân
chính mở rộ ng hiểu biết củ a con ngườ i nhưng không phả i ai cũng hiểu và có đượ c
cách đọ c sách đúng đắ n. Việc đọ c sách muố n hiệu quả cầ n phả i biết cách chọ n
sách: sách thườ ng thứ c và sách chuyên môn. Khi đọ c, không phả i chỉ lướ t qua cho
xong lượ t mà cầ n có sự rèn luyện, có kế hoạ ch và phương pháp đọ c thích hợ p.
Đọ c sách không cầ n đọ c nhiều, cố t đọ c cho tinh, đọ c cho kĩ, không đọ c theo kiểu
“cưỡ i ngự a xem hoa”. Đọ c từ khái quát tớ i chi tiết, đọ c và nghiền ngẫ m nhữ ng
điều trong sách để áp dụ ng vào cuộ c số ng.
Bài 4 (trang 12 sgk ngữ văn 9)
Đoạ n văn tham khả o:
    Mộ t trong nhữ ng con đườ ng tiếp thu tri thứ c khoa họ c nhân loạ i- con đườ ng
ngắ n nhấ t là đọ c sách. Sách là kiến thứ c củ a con ngườ i đã đượ c tích luỹ, chọ n lọ c,
tổ ng hợ p, là kho tàng vô tậ n chứ a biết bao nhiêu điều bổ ích. Muố n đọ c sách có
hiệu quả phả i chọ n nhữ ng cuố n sách quan trọ ng mà đọ c kỹ. Không chỉ đọ c sách
chuyên sâu mà còn đọ c mở rộ ng nhữ ng liên quan để hỗ trợ cho việc nghiên cứ u
chuyên sâu. Khi đọ c, không đọ c lấ y số lượ ng. Không nên đọ c lướ t qua, đọ c để
trang trí bề mặ t mà phả i vừ a đọ c vừ a suy ngẫ m: “trầ m ngâm - tích luỹ - tưở ng
tượ ng”. Đọ c có kế hoạ ch, có hệ thố ng, không đọ c tràn lan theo kiểu hứ ng thú cá
nhân. Đọ c từ khái quát tớ i chi tiết, đọ c và nghiền ngẫ m nhữ ng điều trong sách để
áp dụ ng vào cuộ c số ng. Nhà văn M.Gorki từ ng nói: “Sách mở rộ ng ra trướ c mắ t tôi
nhữ ng chân trờ i mớ i”, vì vậ y nếu không có sách lịch sử im lặ ng, văn chương câm
điếc.

BÀI 19
Soạn bài Tiếng nói của văn nghệ
I.Bố cục:
- Phầ n 1 (từ đầ u ...cách số ng củ a tâm hồ n) : Nộ i dung tiếng nói củ a văn nghệ.
- Phầ n 2 (còn lạ i) : Sứ c mạ nh lớ n lao củ a văn nghệ trong đờ i số ng con ngườ i.
Câu 1 (Trang 16 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
   - Bố cụ c chặ t chẽ, hệ thố ng luậ n điểm logic, mạ ch lạ c, vừ a có sự tiếp nố i bổ
sung, giả i thích cho nhau

112
   - Văn nghệ không chỉ phả n ánh thự c tạ i khách quan mà còn nhậ n thứ c mớ i mẻ,
tư tưở ng, tình cả m củ a cá nhân, nghệ sĩ
   - Tiếng nói củ a văn nghệ cầ n thiết vớ i cuộ c số ng con ngườ i, trong hoàn cả nh
nhữ ng năm đầ u kháng chiến
   - Văn nghệ có sứ c mạ nh cả m hóa, sứ c lôi cuố n kì diệu, bở i đó là tiếng nói củ a
tình cả m, tác độ ng tớ i con ngườ i bằ ng rung cả m sâu xa
Câu 2 (trang 16 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nộ i dung chủ yếu củ a văn nghệ biểu hiện qua các đặ c điểm:
   + Mang tính cụ thể, sinh độ ng, là đờ i số ng tình cả m củ a con ngườ i qua cái nhìn,
tình cả m củ a ngườ i nghệ sĩ
   + Tậ p trung khám phá chiều sâu cuộ c số ng trong các quan hệ về tính cách, số
phậ n
   + Tác phẩ m phả n ánh đờ i số ng khách quan không phả i sự sao chép, nó phả n ánh
cách nhìn, cách đánh giá, tư tưở ng củ a ngườ i nghệ sĩ
   + Có tính giáo dụ c, tác độ ng mạ nh tớ i ngườ i đọ c bở i nhữ ng tình cả m sâu sắ c,
buồ n vui, nghệ sĩ
   + Khiến ta rung độ ng trướ c vẻ đẹp củ a cuộ c số ng, làm thay đổ i tư tưở ng, tình
cả m, lố i số ng, quan điểm
   + Có sứ c lan tỏ a mạ nh mẽ, có tính giáo dụ c
Câu 3 (trang 17 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Văn nghệ giúp con ngườ i số ng đầ y đủ hơn, là sợ i dây gắ n kết con ngườ i vớ i thế
giớ i bên ngoài
   - Văn nghệ góp phầ n làm đờ i số ng thêm đẹp đẽ, đáng yêu, giúp con ngườ i thấ y
yêu cuộ c số ng, biết rung cả m trướ c cái đẹp
Câu 4 (trang 17 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Con đườ ng văn nghệ đến vớ i ngườ i đọ c
   - Tư tưở ng, nộ i dung văn nghệ phả n ánh đờ i số ng
   - Ngườ i đọ c hòa nhậ p vớ i cuộ c số ng củ a nhân vậ t bằ ng sự đồ ng cả m, thấ u→
Tác phẩ m văn nghệ tác độ ng tớ i con ngườ i chủ yếu bằ ng đườ ng tình cả m.
Câu 5 (trang 17 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đặ c sắ c nghệ thuậ t nghị luậ n củ a Nguyễn Đình Thi:
- Bố cụ c chặ t chẽ, hợ p lí
- Lố i viết phong phú, nhiều hình ả nh, dẫ n chứ ng về thơ văn, đờ i số ng thự c tế
- Giọ ng văn chân thành, đầ y cả m hứ ng
II.Luyện tập
Em thích tác phẩ m Bến quê củ a Nguyễn Minh Châu:
- Tác phẩ m gây xúc độ ng vớ i em mỗ i lầ n em đọ c, ngẫ m nghĩ
- Bến quê ẩ n chứ a nhiều triết lí sâu sắ c về con ngườ i và cuộ c đờ i
- Em tự rút ra bài họ c sau khi đọ c tác phẩ m: yêu gia đình, nhữ ng điều bình dị, thân
thuộ c xung quanh cuộ c số ng củ a mình

113
Soạn bài Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái
1.
Từ ngữ thể hiện thái độ của người nói:
- Chắc: thể hiện tin cậy cao
- Có lẽ: thể hiện tin cậy nhưng thấp hơn so với từ "chắc"
2.
Thành phần tình thái không quyết định đến nghĩa sự việc của câu. Cho nên khi bỏ đi từ
ngữ chắc, có lẽ thì nội dung cơ bản của những câu trên không thay đổi
II. Thành phần cảm thán
Các từ ngữ Ô, Trời ơi trong hai câu không chỉ sự vật hay sự việc cụ thể nào. Đây là
thành phần cảm thán có tác dụng bộc lộ tâm lí của người nói
1. Nhờ những thành phần tiếp theo mà ta hiểu được ý nghĩa cảm thán của từng câu
2. Từ ngữ in đậm để bộc lộ tâm lí người nói (vui, buồn, mừng, giận, hờn…)
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 19 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Thành phần tình thái: câu a (có lẽ), câu c (hình như) câu d (chả nhẽ)
- Các thành phần cảm thán: câu b (chao ôi)
Bài 2 (trang 19 sgk ngữ văn 19 tập 2)
Mức độ tin cậy tăng dần:
Dường như/ có vẻ như/ hình như – có lẽ - chắc là – chắc hẳn – chắc chắn
Bài 3 (trang 19 sgk ngữ văn 9 tập 2)
-Chắc chắn: Độ tin cậy cao nhất
- Hình như: độ tin cậy
- Tác giả dùng từ "chắc" vì nó đến mức tin cậy quá cao để sự việc xảy ra. Sự việc chỉ là
phỏng đoán, diễn ra theo hai khả năng: theo tính huyết thống thì sẽ xảy ra, do thời gian
sự thay đổi chưa biết được gì.
Bài 4 (Trang 19 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Văn nghệ là tiếng nói từ tâm hồn, tình cảm của con người, có lẽ vậy, người ta tìm đến
văn nghệ với nhiều mục đích khác nhau. Với tôi, tới các tác phẩm văn nghệ để khám
phá cái đẹp của cuộc sống, trải nghiệm cảm xúc, từ các tác phẩm đó, tôi thấy nhiều góc
nhìn, nhiều thế giới muôn màu, muôn vẻ cùng song song tồn tại. Tôi còn nhớ cách đây
không lâu, mình tìm đọc lại tác phẩm Bến quê của Nguyễn Minh Châu, những điều
trước kia tôi hiểu không còn nằm ở đó nguyên vẹn, suy nghĩ của tôi thay đổi, góc nhìn
của tôi thay đổi. Tôi nhìn thấy những điều mới mẻ hơn, sâu sắc hơn chứ không đơn
thuần như trước. Chắc hẳn, vốn sống, trải nghiệm đã giúp tôi cảm nhận được tác phẩm
một cách sâu sắc hơn.

Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
a, Tác giả bàn luậ n về hiện tượ ng coi thườ ng giờ giấ c ở nhữ ng công việc chung:
bệnh phổ biến củ a xã hộ i, nhấ t là nhữ ng nướ c kém phát triển, đang phát triển

114
- Bệnh lề mề có hạ i cho đờ i số ng xã hộ i, bàn đến, chỉ ra nhữ ng biểu hiện cũng cái
hạ i nhằ m phê phán, thứ c tỉnh con ngườ i, xã hộ i tiến bộ hơn
b, Nguyên nhân bệnh lề mề:
- Thiếu trách nhiệm, không coi trọ ng việc chung
- Thiếu tự trọ ng, không tôn trọ ng ngườ i khác
c, Tác hạ i củ a bệnh lề mề:
- Gây hạ i cho tậ p thể, lãng phí thờ i gian, mấ t thờ i gian củ a ngườ i khác
- Làm công việc trì trệ, gây ra tậ p quán không tố t
- Ngườ i viết thể hiện thái độ phê phán đố i vớ i hiện tượ ng lề mề coi thườ ng giờ
giấ c, đó là thứ bệnh gây tác hạ i đố i vớ i sự tiến bộ củ a xã hộ i
d, Bố cụ c bài viết mạ ch lạ c, chặ t chẽ
Mở bài: tác giả chỉ ra hiện tượ ng
Thân bài: nguyên nhân, phân tích tác hạ i, hiện tượ ng
KB: Giả i pháp khắ c phụ c
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 21 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các sự việc, hiện tượ ng đáng biểu dương mà em thấ y ở trườ ng củ a mình hoặ c
ngoài xã hộ i
   + Văn hóa đọ c
   + Trung thự c trong họ c tậ p
   + An toàn giao thông
   + Vấ n đề môi trườ ng
   + Nhặ t đượ c củ a rơi trả cho ngườ i mấ t
- Các vấ n đề thờ i sự , có tính xã hộ i, có thể sử dụ ng làm chủ đề thả o luậ n nghị
luậ n: an toàn giao thông, vấ n đề môi trườ ng.
Bài 2 (trang 21 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Hiện tượ ng thanh niên hút thuố c lá cầ n viết bài nghị luậ n:
   + Đây là hiện tượ ng xã hộ i có tính thờ i sự , phổ biến trong đờ i số ng xã hộ i
   + Hút thuố c có hạ i cho sứ c khỏ e bả n thân, mọ i ngườ i xung quanh
   + Đề ra biện pháp xử lí hiện tượ ng trên

Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống
I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiên tương đời sống
a, Các đề bài trên giố ng nhau: thể hiệ n sự việ c, hiện tượ ng đượ c biểu dương, sự việ c hiệ n
tượ ng không tố t thì phê phán, nhắ c nhở
- Dạ ng đề thườ ng: nhậ n xét, nêu ý kiến, bày tỏ thái độ
b, Nhữ ng dạ ng đề tương tự
- Nêu nhậ n xét, suy nghĩ về hiệ n tượ ng hút thuố c lá trong thanh niên ở Việt Nam nhữ ng
năm gầ n đây
- Nêu suy nghĩ vè hiệ n tượ ng bệ nh thành tích

115
II.Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
1. Tìm hiể u đề , tìm ý
- Đề thuộ c loạ i nghị luậ n xã hộ i về hiệ n tượ ng xã hộ i, họ c tậ p theo tấ m gương Phạ m Văn
Nghĩa
Hành độ ng củ a Phạ m Văn Nghĩa khiến thành đoàn phát độ ng phong trào:
- Là ngườ i biết thương mẹ, giúp mẹ trong việc đồ ng áng
- Kết hợ p giữ a họ c vớ i hành
- Ngườ i biết sáng tạ o
- Họ c vậ n dụ ng kiế n thứ c vào đờ i số ng giúp mẹ
2. Lậ p dàn ý
3. Viế t bài
4. Đọ c lạ i bài viết và sử a chữ a
LUYỆ N TẬ P
MB: Giớ i thiệ u nhân vậ t Nguyễ n Hiề n (hoàn cả nh, thờ i đạ i, gia cả nh…)
TB: Ý chí và thái độ họ c tậ p
- Nguyễn Hiền không đế n đượ c trườ ng vì nhà nghèo nhưng vẫ n ham họ c, họ c giỏ i, có
mụ c đích
- Nguyễn Hiền hăng say họ c, dù không có điề u kiệ n đượ c ngồ i trong lớ p nghe giả ng như
các bạ n
- Nguyễn Hiền có lòng tự trọ ng khi nhậ n ra giá trị củ a bả n thân,
KB:
Nguyễ n Hiề n là tấ m gương đáng họ c tậ p, noi theo: Tinh thầ n ham họ c hỏ i, chăm chỉ, cầ u
tiế n

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tập làm văn)
TÌM HIỂU, SUY NGHĨ, VIẾT BÀI VỀ TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG
1. Tìm hiểu
Lự a chọ n các vấ n đề để viế t bài như: môi trườ ng, đờ i số ng nhân dân, nhữ ng thành tự u
trong quá trình đổ i mớ i, chính sách an sinh xã hộ i
2. Cách làm
- Sau khi chọ n sự vậ t, hiện tượ ng cầ n phả i có dẫ n chứ ng như là mộ t sự việc, hiệ n tượ ng
củ a xã hộ i nói chung cầ n đượ c quan tâm
- Nhậ n định đượ c chỗ đúng, chỗ bấ t cậ p, không nói quá, không giả m nhẹ
- Bày tỏ thái độ tán thành hay phả n đố i xuấ t phát từ lậ p trườ ng tiến bộ củ a xã hộ i
- Viết bài trình bày sự việc, hiệ n tượ ng và nêu ý kiến củ a bả n thân, cầ n có đầ y đủ Mở
bài, thân bài, kế t bài

BÀI 20
Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
I.Bố cục
Phầ n 1 (từ đầ u… càng nổ i trộ i): Chuẩ n bị hành trang vào thế kỉ mớ i
Phầ n 2 (tiếp… điểm yếu củ a nó): Yêu cầ u, thách thứ c củ a thờ i đạ i
Phầ n 3 (tiếp … hộ i nhậ p): Điể m mạ nh, yếu củ a ngườ i Việ t
Phầ n 4 (còn lạ i):

116
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 30 sgk ngữ văn 9 tạp 2)
Tác giả viết bài này vào đầ u năm 2001 khi chuyển giao hai thế kỉ củ a toàn thế giớ i, vớ i
nướ c ta tiế p bướ c công cuộ c đổ i mớ i từ cuố i thế kỉ trướ c
- Vấ n đề: chuẩ n bị hành trang vào thế kỉ mớ i→ có tính thờ i sự , có ý nghĩa vớ i sự phát
triển lâu dài, hộ i nhậ p củ a đấ t nướ c
- Nhiệ m vụ : nhìn nhậ n hạ n chế để khắ c phụ c, bắ t kịp thờ i đạ i. Đưa đấ t nướ c thoát khỏ i
đói nghèo, lạ c hậ u, đẩ y mạ nh, công nghiệp hóa, hiện đạ i hóa đấ t nướ c.
Câu 2 (trang 30 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Trình tự lậ p luậ n củ a tác giả :
- Chỉ ra sự cầ n thiế t trong nhậ n thứ c củ a ngườ i trẻ về cái mạ nh, yếu củ a ngườ i Việ t Nam
- Phân tích đặ c điể m con ngườ i Việt (điể m mạ nh, yếu, mặ t đố i lậ p)
- Con ngườ i Việ t Nam tự thay đổ i, hoàn thiện để hộ i nhậ p vớ i toàn cầ u
Câu 3 (trang 30 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Tác giả cho rằ ng "sự chuẩ n bị bả n thân con ngườ i là quan trọ ng nhấ t"
- Máy móc, các yế u tố khác có tân tiến tớ i đâu cũng là sả n phẩ m do con ngườ i sáng tạ o,
không thể thay thế con ngườ i
- Trong nề n kinh tế tri thứ c, sự nhạ y bén củ a con ngườ i vẫ n quyết định sự phát triển củ a
xã hộ i
Câu 4 (Trang 30 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Điể m mạ nh yế u củ a con ngườ i Việ t Nam tác độ ng tớ i nhiệ m vụ đấ t nướ c:
- Thông minh nhạ y bén cái mớ i, thiế u kiế n thứ c cơ bả n, kém khả năng thự c thành →
Không thích ứ ng vớ i nền kinh tế mớ i
Cầ n cù sáng tạ o, thiế u tỉ mỉ, không coi trọ ng quy trình → ả nh hưở ng nặ ng nề phương
thứ c sả n xuấ t nhỏ , thôn dã
- Đoàn kế t, đùm bọ c trong chiế n đấ u nhưng đố kị trong làm ăn, cuộ c số ng → Ả nh hưở ng
tớ i giá trị đạ o đứ c, giả m đi sứ c mạ nh, tính liên kế t
- Thích ứ ng nhanh dễ hộ i nhậ p, nhưng kì thị trong kinh doanh, thói khôn vặ t, khôn lỏ i →
Cả n trở kinh doanh, hộ i nhậ p
Câu 5 (trang 30 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Nhậ n xét tác giả vớ i sách lịch sử , văn họ c:
   + Giố ng: phân tích, nhậ n xét ưu điể m ngườ i Việ t: thông minh, cầ n cù, sáng tạ o, đoàn
kế t trong chiến đấ u…
   + Khác: phê phán khuyết điểm, hạ n chế, kĩ năng thự c hành, đố kị, khôn vặ t
- Thái độ ngườ i viết: khách quan khoa họ c, chân thự c, đúng đắ n
Câu 6 (trang 30 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Nhữ ng câu thành ngữ đượ c sử dụ ng: nướ c đến chân mớ i nhả y, liệ u cơm gắ p mắ m, bóc
ngắ n cắ n dài, trâu buộ c ghét trâu ăn
- Tụ c ngữ có tính chân xác bở i đượ c đúc rút từ kinh nghiệ m củ a cha ông thế hệ trướ c
→ Giúp bài viết trở nên sinh độ ng, gầ n gũi, dễ hình dung hơn.

Soạn bài Các thành phần biệt lập (tiếp theo)


I. Thành phần gọi đáp
1. Từ dùng để gọ i "này" dùng để gọ i, từ "thưa ông" dùng để đáp
2. Nhữ ng từ ngữ trên dùng để gọ i hoặ c đáp không tham gia diễn đạ t nghĩa sự việ c củ a câu

117
3. Từ ngữ "này" dùng để tạ o lậ p cuộ c thoạ i; từ "thưa ông" dùng để duy trì cuộ c thoạ i.
II.Thành phần phụ chú
1. Nế u lượ c bỏ các từ ngữ in đậ m, nghĩa sự việ c củ a các câu trên không thay đổ i, vì các
từ in đậ m là yế u tố thêm thắ t vào bổ sung ý nghĩa
2. Cụ m từ in đậ m "và cũng là đứa con duy nhất của anh" chú thích cho cụ m từ "đứa con
gái đầu lòng của anh"
3. cụ m chủ vị "tôi nghĩ vậy" bổ sung ý nghĩa cho cụ m C-V (lão không hiể u tôi)
A.Dàn ý
Đề 1: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, anh hùng giải phóng dân tộc,
danh nhân văn hóa thế giới. Hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về Người.
I. Dàn ý
Mở bài
Giới thiệu về chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, người cha
già kính yêu của mọi người
Thân bài:
- Phân tích vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi là nhà lãnh đạo cách mạng
- Phân tích cương vị của người đứng đầu đất nước, cách đối xử của người đối với dân
chúng
- Người trong vai trò là nhà danh nhân văn hóa có những đóng góp to lớn cho nhân loại
- Người là chiễn sĩ cách mạng
- Người là nhà thơ
- Phong cách sống, phong cách sinh hoạt của Người
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về Bác
Kết bài
Nhắc tới Người nhân dân chuộng hòa bình trên thế giới yêu mến, kính nể.
Nhân cách ngời sáng, tư tưởng chân lý của Người được mọi người noi theo, gìn giữ
Đề 2: Nướ c ta có nhiều tấ m gương vượ t lên số phậ n, họ c tậ p thành công (như anh
Nguyễn Ngọ c Kí bị hỏ ng tay, dùng chân viết chữ ; anh Hoa Xuân Tứ bị cụ t tay, dùng
vai viết chữ ; anh Đỗ Trọ ng Khơi bị bạ i liệt toàn thân đã tự họ c, trở thành nhà văn..).
Lấ y nhan đề “Nhữ ng ngườ i không chịu thua số phậ n”, em hãy viết bài văn nêu suy
nghĩ củ a mình về nhữ ng con ngườ i ấ y.
I. Dàn ý
Mở bài: Giớ i thiệu vấ n đề Đấ t nướ c ta có nhiều tấ m gương họ c sinh nghèo vượ t
khó, họ c giỏ i.
Kể qua tên các nhân vậ t vượ t khó như thầ y Nguyễn Ngọ c Kí, Nguyễn Công Hùng
Nêu qua về cả m xúc củ a bả n thân về vấ n đề trên
Thân bài
- Giả i thích cụ m từ “tấ m gương nghèo vượ t khó”: là nhữ ng ngườ i có ý chí, nghị
lự c, niềm tin vào cuộ c số ng dù gặ p hoàn cả nh khó khăn
- Biểu hiện:
     + Nhậ n thứ c đúng đắ n về số phậ n, có nhiều đóng góp cho xã hộ i, là nhữ ng tấ m
gương sáng
- Nhữ ng tấ m gương vượ t khó:
118
     + Nguyễn Ngọ c Kí từ nhỏ bị liệt hai tay từ nhỏ nhưng vẫ n quyết tâm tậ p viết
vằ ng chân, họ c hết đạ i họ c trở thành nhà giáo ưu tú, nhà văn, nhà thơ
     + Nguyễn Công Hùng là hiệp sĩ công nghệ thông tin, khi còn nhỏ mắ c căn bệnh
hiểm nghèo khiến anh bị tê liệt toàn thân, nhưng anh vẫ n cố gắ ng họ c tậ p, mở trung
tâm tin họ c dành cho ngườ i khuyết tậ t giúp họ có hướ ng đi trong cuộ c đờ i mình.
- Nguyên nhân để họ có sứ c mạ nh vượ t lên hoàn cả nh khó khăn
     + Nhờ vào ý chí, nghị lự c, niềm tin mãnh liệt vào cuộ c số ng
     + Sự độ ng viên từ nhữ ng ngườ i thân yêu
- Phả n đề: có nhữ ng cá nhân không kiên cườ ng, chưa gặ p khó khăn đã nả n lòng,
chưa cố gắ ng
- Bình luậ n
     + Họ là nhữ ng tấ m gương và bài họ c khiến chúng ta khâm phụ c, trân trọ ng, noi
theo
- Trách nhiệm củ a chúng ta:
     + Dang tay, san sẻ nhữ ng khó khăn trong cuộ c số ng củ a nhữ ng ngườ i khó khăn
Kết bài
     + Nhữ ng tấ m gương vượ t khó đượ c mọ i ngườ i yêu quý, khâm phụ c, kính trọ ng
     + Rút ra nhữ ng bài họ c ý chí nghị lự c niềm tin
     + Là nhữ ng ngườ i đáng để chúng ta họ c hỏ i
Đề 3: Việt Nam tuy điều kiện kinh tế hạ n chế, cơ sở vậ t chấ t chưa phát triển,
nhưng đã có nhiều họ c sinh đoạ t huy chương vàng tạ i các cuộ c thi quố c tế về toán,
lí, ngoạ i ngữ ,... Năm 2004, sinh viên Việt Nam lạ i đoạ t giả i vô địch cuộ c thi Robocon
châu Á tạ i Hàn Quố c. Hãy viết bài văn nêu suy nghĩ củ a em về hiện tượ ng đó.
I. Dàn ý
Mở bài: giớ i thiệu vấ n đề cầ n nghị luậ n, trích dẫ n nhậ n định
Thân bài
Giả i thích nhậ n định từ đó đưa ra kết luậ n đố i vớ i việc rút ra vấ n đề nghị luậ n
     + Lý giả i nhậ n định: điều kiện củ a kinh tế Việt Nam hạ n chế, cơ sở vậ t chấ t
chưa phát triển vậ y mà… tài năng sáng tạ o
     + Rút ra nhữ ng vấ n đề cầ n nghị luậ n
Thấ y đượ c tình hình hiếu họ c củ a mộ t dân tộ c, niềm tự hào củ a đấ t nướ c, khẳ ng
định trí tuệ Việt Nam
Bình luậ n: Tầ m quan trọ ng củ a vai trò hiếu họ c
- Đưa ra dẫ n chứ ng mở rộ ng nâng cao
     + Các tấ m gương Nguyễn HIền, Lương Thế Vinh, Cao Bá Quát…
Mở rộ ng vấ n đề:
Bên cạ nh ngườ i hiếu họ c, còn có nhiều ngườ i lườ i nhác, coi thườ ng họ c hành,
không nỗ lự c cố gắ ng
- Rút ra bài họ c cho bả n thân
Kết bài
Khẳ ng định vấ n đề bài họ c thế hệ trẻ cầ n làm

119
Đề 4: Mộ t hiện tượ ng khá phổ biến hiện nay là vứ t rác ra đườ ng hoặ c nhữ ng nơi
công cộ ng. Ngồ i bên hồ , dù là hồ đẹp nổ i tiếng, ngườ i ta cũng tiện tay vứ t rác
xuố ng... Em hãy đặ t mộ t nhan đề để gọ i ra hiện tượ ng ấ y và viết bài văn nêu suy
nghĩ củ a mình.
I. Mở bài:
- Mộ t trong nhữ ng nguyên nhân làm Trái Đấ t biến đổ i khí hậ u và môi trườ ng bị ô
nhiễm là vứ t rác bừ a bãi
- Ngồ i bên hồ , dù là hồ đẹp nổ i tiếng, ngườ i ta cũng tiện tay vứ t rác xuố ng.
- Vậ y, chúng ta suy nghĩ như thế nào về hiện tượ ng này?
II. Thân bài:
1. Biểu hiện:
- Vứ t rác ra đườ ng hoặ c nhữ ng nơi công cộ ng là mộ t thói quen vẫ n thườ ng xả y ra
trong đờ i số ng củ a con ngườ i Việt Nam:
      + Trên xe khách, trong rạ p chiếu phim, ngoài công viên,… ngườ i ta vẫ n sẵ n
sằ ngvứ t ra túi ni lông, thuố c lá,…
      + Ngay cả trong trườ ng họ c, họ c sinh cũng thườ ng vứ t rác vào ngăn bàn, chân
cầ uthang, dướ i sân trườ ng…
      + Ngồ i trên hồ , dù là hồ đẹp, nổ i tiếng, ngườ i ta cũng tiện tay vứ t rác xuố ng...
=> Nhữ ng hành vi đó không phả i là cá biệt. Ngườ i ta xả rác như các quyền đượ c
thế, thành mộ t cố tậ t xấ u khó sử a chữ a. 
2. Nguyên nhân:
a. Chủ quan:
- Do thói quen đã có từ lâu đờ i.
- Do thiếu hiểu biết.
- Do thiếu ý thứ c giữ gìn vệ sinh môi trườ ng, ích kỉ, lườ i nhác, thiếu lòng tự tôn
dân tộ c, thiếu mộ t tấ m lòng…
b. Khách quan:
- Do đấ t nướ c còn nghèo nàn, lạ c hậ u ( các phương tiện thu gom rác còn hạ n chế,
thiếu thố n, …)
- Giờ thu gom rác không đáp ứ ng đượ c vớ i tấ t cả ngườ i dân.
- Không có chế tài xử phạ t nghiêm khắ c.
c. Tuyên truyền rộng rãi nhưng không sâu sắc về tác hại của việc xả rác...
3. Tác hại/ hậu quả:
- Tạ o ra mộ t thói quen xấ u trong đờ i số ng văn minh hiện đạ i.
- Gây ô nhiễm môi trườ ng.
- Bệnh tậ t phát sinh ( có khi thành dịch), giả m sút sứ c khỏ e, tố n kém tiền bạ c…
- Ả nh hưở ng đến cả nh quan, thẩ m mĩ, mấ t đi vẻ xanh-sạ ch-đẹp vố n có ( có nơi còn
bị biến dạ ng,bị phá hủ y do rác).
- Ngành du lịch gặ p khó khăn, hình ả nh dân tộ c, đấ t nướ c bị giả m đi ấ n tượ ng tố t
đẹp.
4. Ý kiến đánh giá, bình luận:
- Xả rác bừ a bãi là mộ t hành độ ng thiếu văn hóa, đáng bị phê phán.

120
- Nhữ ng hiện tượ ng này chứ ng tỏ con ngườ i chưa có ý thứ c về vấ n đề bả o vệ môi
trườ ng số ng, chưa có trách nhiệm vớ i cộ ng đồ ng...
- Bở i vậ y, mỗ i ngườ i cầ n phả i rèn cho mình tinh thầ n trách nhiệm, cũng như ý thứ c
bả o vệ môi trườ ng, tuyên truyền cho mọ i ngườ i biết...
- Đồ ng thờ i, nhà nướ c cũng cầ n có nhữ ng biện pháp hữ u hiệu trong việc thu gom
rác thả i và cũng cầ n phả i xử phạ t nghiêm khắ c vớ i các hành vi vi phạ m (dẫ n
chứ ng..)
III. Kết bài:
- Mơ ướ c chung củ a nhân dân ta: trong tương lai không xa Việt Nam sẽtrở thành
mộ t trong nhữ ng con rồ ng châu Á.
- Mỗ i ngườ i cùng đóng góp sứ c mình vào công cuộ c chung ấ y.
- Bắ t đầ u bằ ng việc làm nhỏ củ a mỗ i ngườ i: bỏ rác đúng nơi quy định.
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 32 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Thành phầ n gọ i đáp này (gọ i), vâng (đáp) thể hiệ n mố i quan hệ giữ a ngườ i gọ i và ngườ i
đáp là mố i quan hệ trên- dướ i thân mậ t
Bài 2 (trang 32 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Thành phầ n gọ i đáp: bầu ơi. Đây chỉ là lờ i gọ i hướ ng tớ i mọ i ngườ i nói chung (bầ u, bí,
giàn - ẩ n dụ chỉ nhữ ng ngườ i cùng trong mộ t nướ c, có quan hệ gắ n bó)
Bài 3 (trang 33 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, Kể cả anh- bổ sung thêm đố i tượ ng đượ c nhắ c tớ i
b, Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - làm sáng tỏ thêm cho
cụ m từ "Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này"
c, Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới bổ sung ý nghĩa, làm sáng rõ
cho từ lớ p trẻ .
d, Có ai ngờ bổ sung thái độ ngạ c nhiên củ a ngườ i nói
Thương thương quá đi thôi – bổ sung tình cả m yêu thương củ a tác giả đố i vớ i nhân vậ t
"cô bé nhà bên"
Bài 4 (trang 33 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Thành phầ n phụ chú liên quan tớ i nhữ ng từ ngữ , cụ m từ ngữ trướ c đó:
a, mọi người
b, những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này
c, lớp trẻ
d, Cô bé nhà bên
Mắt đen tròn
Bài 5 (Trang 33 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Đấ t nướ c đang trong thờ i kì hộ i nhậ p, như bướ c vào mộ t thế kỉ mớ i, thờ i kì hộ i nhậ p
kinh tế thế giớ i, vì vậ y thanh niên là lự c lượ ng nòng cố t cầ n xung phong đi trướ c, vữ ng
vàng . Hành trang chính là kĩ năng, tri thứ c, trình độ , phẩ m chấ t – yếu tố cầ n thiết- để tự
tin bướ c vào thờ i kì hộ i nhậ p vớ i cườ ng độ lao độ ng cao hơn. Chỉ có chuẩ n bị kĩ càng
hành trang bướ c vào hộ i nhậ p chúng ta mớ i có thể đưa đấ t nướ c thoát khỏ i tình trạ ng đói
nghèo, tụ t hậ u để sánh vai vớ i càng cườ ng quố c lớ n.

121
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 5
B.Bài văn mẫu

Đề 1

"Bác Hồ , Ngườ i là niềm tin thiết tha nhấ t trong lòng dân và trong trái tim nhân loạ i.
Suố t đờ i, Bác hi sinh cho độ c lậ p, tự do...". Trên đây là câu hát tiêu biểu trong muôn
ngàn câu hát, bài thơ ca ngợ i Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đạ i củ a nhân dân
Việt Nam, anh hùng giả i phóng dân tộ c, danh nhân văn hóa thế giớ i.
   Đấ t nướ c Việt Nam tự hào về Bác Hồ bở i Bác chính là sự kết tinh nhữ ng tinh
hoa truyền thố ng củ a bả n sắ c dân tộ c. Nhân dân ta đã thấ y ở Bác Hồ con ngườ i
Việt Nam đẹp nhấ t và nhân dân thế giớ i gắ n liền tên nướ c Việt Nam vớ i tên củ a
Chủ tịch Hồ Chí Minh: Việt Nam – Hồ Chí Minh.
   Vớ i vai trò củ a mộ t lãnh tụ cách mạ ng, Bác đã hoàn thành xuấ t sắ c sứ mệnh củ a
mình đố i vớ i dân, vớ i nướ c. Bác là ngườ i sáng lậ p ra Đả ng cộ ng sả n Việt Nam,
cùng Đả ng dẫ n đườ ng chỉ lố i cho dân tộ c vùng lên phá bỏ xích xiềng nô lệ thự c
dân, phong kiến, giành quyền số ng tự do. Ngườ i chiến sĩ cộ ng sả n lão thành
Nguyễn Ái Quố c đã trở thành vị Chủ tịch đầ u tiên củ a Chính phủ lâm thờ i Nướ c
Việt Nam Dân chủ Cộ ng hòa, có chủ quyền độ c lậ p thiêng liêng. Nếu so sánh sự
nghiệp đấ u tranh chố ng xâm lăng, bả o vệ Tổ quố c kéo dài suố t ba mươi năm củ a
dân tộ c ta là mộ t con tàu giữ a đạ i dương đầ y bão tố thì Chủ tịch Hồ Chí Minh là
ngườ i thuyền trưở ng tài ba, sáng suố t, đã đưa con tàu vượ t qua trùng trùng sóng
gió, cậ p bến vinh quang.
   Chiến thắ ng Điện Biên Phủ tháng 5 năm 1954 và chiến thắ ng củ a chiến dịch Hồ
Chí Minh ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã tôn vinh dân tộ c Việt Nam anh hùng, bấ t
khuấ t, tuy nhỏ bé mà đã đánh gụ c hai tên thự c dân, đế quố c "khổ ng lồ " là Pháp và
Mĩ. Việt Nam đã trở thành gương sáng cho các dân tộ c bị áp bứ c trên thế giớ i noi
theo.
   Sự nghiệp cách mạ ng củ a Bác Hồ vĩ đạ i như non cao, biển rộ ng nhưng Bác lạ i
số ng mộ t cuộ c số ng vô cùng giả n dị và tuyệt vờ i trong sáng. Suố t cuộ c đờ i bả y
mươi chín mùa xuân, Ngườ i dành hết cho nhân dân, cho Tổ quố c. Câu nói tâm
huyết nếu rõ mụ c đích phấ n đấ u và lí tưở ng cao cả củ a Bác Hồ đã làm rung độ ng
trái tim bao ngườ i: Tôi chỉ có mộ t ham muố n, ham muố n tộ t bậ c là dân ta ai cũng có
cơm ăn áo mặ c, ai cũng đượ c họ c hành... Mụ c đích ấ y, lí tưở ng ấ y là nguồ n sứ c
mạ nh vô biên, thôi thúc Bác suy nghĩ, hành độ ng và cố ng hiến cuộ c đờ i mình cho
dân, cho nướ c.
   Nếp số ng giả n dị củ a Bác rấ t gầ n gũi vớ i cuộ c số ng củ a nhân dân. Bữ a ăn chỉ
vài món cá kho, rau luộ c, cà muố i... Chỗ ở là căn nhà sàn bằ ng gỗ đơn sơ, xung
quanh là vườ n cây, ao cá. Quan niệm số ng củ a Bác là: Mình vì mọ i ngườ i, cho nên
Bác lấ y cố ng hiến làm niềm vui, làm hạ nh phúc củ a bả n thân. Kính phụ c và yêu
mến Bác, nhà thơ Tố Hữ u đã ca ngợ i:.
Bác sống như trời đất của ta,

122
Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa.
Tự do cho mỗi đời nô lệ,
Sữa để em thơ, lụa tặng già.
Như đỉnh non cao tự giấu hình,
Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh.
Bác mong con cháu mau khôn lớn,
Tiếp bước cha anh, tiến kịp mình.
   (Theo chân Bác)
   Đứ c tính khiêm tố n, giả n dị củ a Bác đã trở thành huyền thoạ i. Sau khi Bác mấ t,
căn nhà sàn Bác ở mở rộ ng cử a đón đồ ng bào cả nướ c và bạ n bè quố c tế đến
thăm. Không ai là không xúc độ ng trướ c nhữ ng vậ t dụ ng gắ n bó vớ i Bác gầ n như
suố t cuộ c đờ i: chiếc máy chữ và chiếc đồ ng hồ cũ kĩ trên bàn làm việc, đôi dép lố p
cao su mòn gót... Giườ ng mây, chiếu cói đơn chăn gố i. Tủ nhỏ vừ a treo mấ y áo
sờ n...
   Bác không bao giờ đòi hỏ i điều kiện vậ t chấ t tố i đa cho riêng mình. Ngượ c lạ i,
Bác thanh thả n, lạ c quan trong cuộ c số ng cầ n, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
nhưng nhữ ng gì Ngườ i để lạ i cho nhân dân, cho đấ t nướ c có thể sánh ngang vớ i
núi cao, biển rộ ng.
   Nhậ n xét về Bác Hồ , nhà phê bình nghiên cứ u văn họ c Quách Mạ t Nhượ c củ a
Trung Quố c viết: Hồ Chí Minh là mộ t bậ c đạ i trí, đạ i nhân, đạ i dũng. Vớ i trí tuệ
kiệt xuấ t, Bác đã: Hai tay xây dự ng mộ t cơ đồ . Đó là sự nghiệp cách mạ ng vẻ
vang, ghi dấ u son trong lịch sử dự ng nướ c và giữ nướ c củ a dân tộ c. Vì yêu nướ c,
thương dân cơ cự c, lầ m than trong vòng nô lệ củ a thự c dân, phong kiến nên Bác đã
rờ i Tổ quố c, ra đi tìm đườ ng cứ u nướ c.
   Tình nhân ái bao la là cộ i nguồ n tư tưở ng, là sứ c mạ nh chiến đấ u và chiến thắ ng
củ a Bác trên con đườ ng cách mạ ng:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế,
Ôm cả non sông, mọi kiếp người
   (Theo chân Bác – Tố Hữ u).
Từ trong sâu thẳm tâm hồn, mỗi công dân Việt Nam đều nhận thấy rằng: Người là
Cha, là Bác, là Anh. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ
   (Tố Hữ u).
   Trướ c lúc đi xa vào cõi vĩnh hằ ng, Bác viết trong di chúc: Tôi để lạ i muôn vàn
tình thương yêu cho toàn Đả ng, toàn quân, toàn dân, cho các cháu thiếu niên và nhi
đồ ng... Sự ra đi củ a Bác là mộ t tổ n thấ t lớ n lao không gì bù đắ p đượ c. Bác đã hóa
thân vào sông núi, biển trờ i... củ a đấ t nướ c Việt Nam mà Ngườ i hằ ng yêu dấ u.
   Nói đến Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân thế giớ i yêu mến và khâm phụ c, còn kẻ
thù cũng phả i nghiêng mình kính nể bở i Bác Hồ là hiện thân sinh độ ng nhấ t củ a
truyền thố ng anh hùng bấ t khuấ t chố ng ngoạ i xâm. Căm thù chiến tranh, yêu mến
hòa bình, nỗ lự c cố ng hiến cho mộ t nền hòa bình, thịnh vượ ng củ a toàn nhân loạ i,
nhữ ng điều đó đã tạ o nên sứ c cả m hóa, thuyết phụ c lớ n lao củ a Bác. Bác Hồ đã

123
đượ c Hộ i đồ ng hòa bình thế giớ i phong cho danh hiệu cao quý là Chiến sĩ hòa bình,
là Danh nhân văn hóa củ a nhân loạ i.
   Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đem lạ i vinh quang cho đấ t nướ c Việt Nam dân tộ c Việt
Nam. Các thế hệ tiếp nố i đã đi theo con đườ ng cách mạ ng đúng đắ n mà Bác đã dẫ n
đườ ng chỉ lố i, biến khát khao cháy bỏ ng củ a Ngườ i thành hiện thự c: giả i phóng
miền Nam, thố ng nhấ t đấ t nướ c, xây dự ng Tổ quố c ngày càng giàu mạ nh để sánh
vai vớ i các cườ ng quố c khắ p năm châu.

Đề 2

   Cuộ c số ng không phả i luôn mỉm cườ i vớ i bấ t kỳ ai. Mộ t danh nhân đã nói:
"Không có số phậ n, chỉ có nhữ ng quyết định củ a con ngườ i làm nên số phậ n mà
thôi". Thậ t vậ y, trong cuộ c số ng có biết bao tấ m gương vượ t lên số phậ n như thầ y
giáo Nguyễn Ngọ c Ký, thương binh Nguyễn Trọ ng Hợ p,... Họ đã vượ t lên và chiến
thắ ng số phậ n, khiến bao ngườ i phả i cả m phụ c.
   Trong lịch sử văn họ c Việt Nam, có lẽ Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ bấ t hạ nh
nhấ t. Trên đườ ng lên kinh ứ ng thí, nghe tin mẹ mấ t, ông chẳ ng màng mườ i năm
đèn sách mà quay ngay về nhà để chịu tang mẹ. Cậ u bé Nguyễn Đình Chiểu mấ t ba
từ thuở bé, giờ đến tuổ i trưở ng thành mẹ lạ i ra đi. Do quá thương nhớ mẹ, Nguyễn
Đình Chiểu đã khóc thậ t nhiều và sau khi trả i qua mộ t cơn bạ o bệnh, đôi mắ t ông
trở nên mù lòa. Mẹ mấ t, gia cả nh sa sút. Thế là gia đình vố n có hôn ướ c vớ i ông
nay đã trở mặ t, bộ i tín.
   Cuộ c đờ i ông rơi vào bế tắ c vớ i bao đau khổ , cùng cự c. Đố i vớ i ngườ i khác,
như vậ y là quá đủ để chấ m dứ t cuộ c đờ i hay số ng buông thả , thờ ơ mặ c dòng đờ i
đẩ y đưa. Nhưng Nguyễn Đình Chiểu không như thế. Ông vẫ n quay về quê nhà bố c
thuố c chữ a bệnh cho dân, lấ y sứ c lấ y tài củ a mình để mở lớ p dạ y họ c, đào tạ o
nhân tài cho đấ t nướ c. Khi thự c dân Pháp xâm lượ c nướ c ta, bằ ng lòng yêu nướ c
nồ ng nàn, ông tích cự c tham gia sáng tác nhữ ng "vũ khí văn họ c" lợ i hạ i để khích lệ
tinh thầ n chiến đấ u củ a nhân dân.
   Thự c dân Pháp đã nhiều lầ n mua chuộ c Nguyễn Đình Chiểu bằ ng nhữ ng hứ a
hẹn về việc chữ a khỏ i đôi mắ t củ a ông và cho ông mộ t cuộ c số ng giàu sang, sung
sướ ng. Nhưng vớ i ý chí kiên trung, bấ t khuấ t, ông đã không nghiêng mình trướ c
nhữ ng cám dỗ ấ y. Thế nên, ông trở thành nhà thơ tiêu biểu củ a Nam Bộ và củ a cả
nướ c ta thờ i bấ y giờ . Vớ i nhữ ng nỗ lự c củ a mình, Nguyễn Đình Chiểu đã chứ ng
tỏ vớ i mọ i ngườ i rằ ng ông là ngườ i tàn chứ không phế.
   Nguyễn Ngọ c Ký, cái tên rấ t đỗ i thân thuộ c vớ i nhiều thế hệ thanh niên Việt
Nam, đã trở thành biểu tượ ng củ a lòng quyết tâm và sự kiên trì. Cậ u bé Ký bị bạ i
liệt cả hai tay khi mớ i bố n tuổ i. Đôi cánh tay ấ y buông thõng như hai sợ i dây đeo
bên vai cậ u. Không đượ c may mắ n như bao bạ n khác, cậ u bé chỉ dám đứ ng bên
cử a sổ nghe lỏ m cô giáo giả ng bài. Cô giáo thương tình quá nên cho phép Ký vào
lớ p. Cậ u bắ t đầ u nhữ ng chuỗ i ngày luyện tậ p gian khổ : luyện viết bằ ng chân. Có
nhữ ng lúc đôi chân co quắ p lạ i, đau điếng vì bị chuộ t rút, nhữ ng ngón chân sưng
phồ ng lên nhưng vẫ n phả i kẹp chặ t mẩ u bút,... Tấ t cả nhữ ng điều đó vẫ n không
124
làm cậ u họ c trò nhỏ chùn bướ c. Cuố i cùng, cậ u đạ t đượ c giả i Vở sạ ch chữ đẹp
củ a trườ ng, rồ i củ a quậ n. Thậ t đáng nể! Nhờ chính đôi chân và lòng quyết tâm, cậ u
bé Ký năm xưa giờ đã vào đượ c đạ i họ c và trở thành nhà giáo ưu tú. Không
nhữ ng thế, thầ y giáo Nguyễn Ngọ c Ký còn sáng tác nhữ ng chín đầ u sách văn họ c.
Mỗ i ngày số ng và làm việc, thầ y giáo Ký đã dùng đôi chân thay đôi tay vớ i bao
nhọ c nhằ n, gian khó, từ ng bướ c viết nên huyền thoạ i về cuộ c đờ i mình.
   Và còn nhiều nhiều nữ a nhữ ng tấ m gương đẹp như thế. Họ bấ t hạ nh vì bệnh tậ t,
tai nạ n hay bẩ m sinh. Họ không có khả năng lao độ ng chân tay hiệu quả như bao
ngườ i khác. Không ít ngườ i trong số họ đã buông xuôi, tuyệt vọ ng. Quả thậ t, áp
lự c tâm lý đố i vớ i nhữ ng ngườ i bị tậ t nguyền là rấ t lớ n. Đó là nhữ ng mặ c cả m, tự
ti về khiếm khuyết trên cơ thể mình, là nhữ ng gánh nặ ng mà họ đem đến cho gia
đình và xã hộ i.
   Tuy nhiên, nhữ ng ngườ i vượ t lên đượ c số phậ n chỉ cho rằ ng nhữ ng khiếm
khuyết củ a mình khiến mình đặ c biệt hơn nhữ ng ngườ i khác nhưng không đáng
kể. Bứ c tườ ng mặ c cả m không tài nào ngăn đượ c họ hòa nhậ p vớ i thế giớ i xung
quanh như bao ngườ i bình thườ ng khác. Họ phấ n đấ u, nỗ lự c hết mình để chứ ng
tỏ bả n lĩnh bở i họ không muố n số ng quỵ lụ y, yếu đuố i và phụ thuộ c vào ngườ i
khác. Từ gánh nặ ng củ a xã hộ i, họ gắ ng sứ c phấ n đấ u, trở thành nhữ ng công dân
có ích, xóa đi nhữ ng khoả ng cách, rào cả n giữ a ngườ i bình thườ ng và ngườ i
khuyết tậ t. Khó khăn đấ y, vấ t vả đấ y nhưng họ vẫ n gắ ng hết mình chiến thắ ng số
phậ n vì họ biết rằ ng: "Chúng ta chỉ thự c sự thấ t bạ i khi chúng ta từ bỏ mọ i cố
gắ ng". Nhữ ng thành công mà họ đạ t đượ c không dễ dàng, mà ẩ n chứ a trong đó là
bao mồ hôi, nướ c mắ t, bao khó khăn, tủ i cự c,... Điều đó càng khiến chúng ta thêm
khâm phụ c họ , nhữ ng con ngườ i không chịu thua số phậ n.
   Tấ m gương sáng ngờ i củ a nhữ ng mả nh đờ i bấ t hạ nh đã giúp chúng ta soi lạ i
chính mình. Cuộ c số ng đố i vớ i mộ t số ngườ i là muôn vàn gian lao, thử thách.
Ngượ c lạ i, đố i vớ i mộ t số ngườ i khác, cuộ c số ng như tấ m thả m nhung êm ái trả i
đầ y hoa hồ ng. Chúng ta chính là nhữ ng con ngườ i may mắ n ấ y. Chúng ta còn đượ c
số ng giữ a vòng tay ấ m áp, yêu thương củ a gia đình. Hơn nữ a, khác hẳ n họ , chúng
ta đượ c sinh ra và lớ n lên giữ a thờ i bình, không thiếu thố n về kinh tế. Nhưng thậ t
sự chúng ta đã biết quý trọ ng cuộ c số ng ấ y chưa? Thậ t đáng tiếc nếu chúng ta số ng
quá an phậ n, tự để mình mờ nhạ t và chìm vào quên lãng giữ a cuộ c số ng xã hộ i
hiện đạ i ngày nay. Có phả i chúng ta vẫ n họ c qua loa, đố i phó mà không bậ n tâm
rằ ng ngay lúc ấ y có biết bao cô cậ u bé đứ ng bên cử a sổ lớ p họ c, thèm đượ c nghe
cô giáo giả ng bài. Qua nhữ ng tấ m gương vượ t qua số phậ n, chúng ta chợ t cả m thấ y
mình quá bé nhỏ , tầ m thườ ng. Chúng ta họ c tậ p ở họ không chỉ ở lòng kiên trì,
nhẫ n nạ i, say mê họ c tậ p mà còn ở lố i số ng lạ c quan, yêu đờ i.
   Nhữ ng tấ m gương, nhữ ng huyền thoạ i về nhữ ng con ngườ i bấ t hạ nh nhưng phi
thườ ng đã gieo trong tim ta niềm tin yêu cuộ c số ng. Lặ ng lẽ như nụ chồ i từ bóng
tố i vươn ra ánh sáng, họ đã vượ t lên chính mình để có mộ t ngày mai tươi sáng
hơn.

125
Đề 3

   "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộ c Việt Nam có bướ c tớ i
đài vinh quang để sánh vai vớ i các cườ ng quố c năm châu đượ c hay không, chính là
nhờ mộ t phầ n lớ n ở công họ c tậ p củ a các cháu". Quyết tâm thự c hiện tố t lờ i Bác
dạ y, ngày nay đấ t nướ c Việt Nam tuy điều kiện kinh tế hạ n chế, cơ sở vậ t chấ t
chưa phát triển, nhưng đã có nhiều họ c sinh đoạ t huy chương vàng tạ i các cuộ c thi
quố c tế. Đó là nhữ ng tấ m gương tiêu biểu cho lòng say mê, cầ n cù họ c tậ p, năng
độ ng, sáng tạ o và ý chí vượ t lên hoàn cả nh để bướ c đến thành công.
   Nhắ c đến thành tích củ a độ i tuyển Việt Nam khi tham dự các kỳ thi Toán Quố c
tế, nhiều ngườ i hẳ n vẫ n chưa quên hình ả nh cậ u họ c sinh Việt Nam nhỏ nhắ n,
ngườ i đã vinh dự đượ c đích thân tổ ng thố ng nướ c Cộ ng hòa Ru-ma-ni trao huy
chương vàng Toán quố c tế lầ n thứ 40 tổ chứ c tạ i Bu-ca-rét năm 1999. Đó là Lê
Thái Hoàng, họ c sinh lớ p 12A khố i phổ thông chuyên Toán trườ ng Đạ i họ c sư
phạ m Hà Nộ i. Tạ i cuộ c thi này, Hoàng đã cùng độ i tuyển Việt Nam vươn lên đứ ng
hàng thứ hai trên thế giớ i. Nếu như Lê Thái Hoàng nổ i tiếng vớ i tấ m huy chương
vàng bộ môn Toán, thì Nguyễn Bích Hoàng Anh, sinh viên năm I ngành Công nghệ
thông tin Đạ i họ c Khoa họ c tự nhiên, đã xuấ t sắ c đem về cho đấ t nướ c tấ m huy
chương bạ c Olympic Tin họ c quố c tế tạ i Ba Lan. Và gầ n đây nhấ t là sinh viên Đạ i
họ c Bách Khoa Việt Nam đoạ t giả i vô địch cuộ c thi Robocon châu Á tạ i Hàn Quố c
2004. Đó chỉ là mộ t phầ n rấ t nhỏ trong tổ ng số nhữ ng gương mặ t họ c sinh, sinh
viên Việt Nam tiêu biểu. Chúng ta đượ c biết đến họ qua các phương tiện truyền
thông và đều thậ t sự rấ t thán phụ c họ .
   Thế nhưng tạ i sao họ có thể đạ t đượ c nhữ ng kỳ tích vẻ vang như thế? Đó trướ c
hết là nhờ lòng hăng say, miệt mài họ c tậ p. Thomas Edison đã từ ng nói: "Thiên tài
là 1% cả m hứ ng cộ ng vớ i 99% khổ luyện". Nếu như bạ n không cố gắ ng họ c tậ p,
rèn luyện, trau dồ i tri thứ c và đem áp dụ ng nhữ ng kiến thứ c mớ i đó vào cuộ c số ng
thì liệu bạ n có thể nhớ nổ i hàng ngàn, hàng vạ n kiến thứ c đã đượ c họ c hay không?
Khi bạ n gặ p mộ t vấ n đề khó thì chớ nên đầ u hàng, mà hãy tiếp tụ c nỗ lự c trau dồ i,
họ c hỏ i để tìm ra cách giả i quyết tố t nhấ t. Luôn có mộ t tinh thầ n họ c tậ p cao thì
bạ n sẽ thành công. Đó chính là yếu tố đầ u tiên và cũng là yếu tố quan trọ ng nhấ t để
tạ o nên mộ t thiên tài. Ngoài ra, còn mộ t phẩ m chấ t quan trọ ng nữ a cầ n phả i có để
họ c tố t là năng độ ng, sáng tạ o.
   Khi ta giả i quyết đượ c mộ t vấ n đề, hầ u hết chúng ta đều rấ t vui mừ ng. Ít ai còn
nghĩ đến việc tìm ra mộ t con đườ ng ngắ n hơn, thuậ n tiện hơn để đạ t đượ c mụ c
tiêu đặ t ra. Tìm ra nhữ ng cách giả i quyết mớ i vừ a giúp chúng ta trau dồ i và bổ sung
vố n kiến thứ c sẵ n có củ a mình, vừ a giúp chúng ta có đượ c nhữ ng kinh nghiệm quý
báu để giả i quyết nhữ ng khó khăn khác. Chính óc sáng tạ o đã giúp con ngườ i Việt
Nam tạ o nên đượ c nhữ ng kỳ tích. Trong số nhữ ng gương mặ t tiêu biểu củ a sinh
viên, họ c sinh Việt Nam đạ t thành tích cao trong họ c tậ p, có không ít nhữ ng ngườ i
hoàn cả nh gia đình rấ t khó khăn, hoặ c bị khuyết tậ t. Nhưng họ đã xuấ t sắ c vượ t
qua trở ngạ i to lớ n đó để đem vinh quang về cho đấ t nướ c.

126
   Mộ t tấ m gương tiêu biểu là bạ n Lê Vũ Hoàng. Tuy số ng trong mộ t ngôi nhà lá
dộ t nát, sáng cắ t rau cho lợ n ăn, chiều đánh bắ t cá trầ u, vừ a chăm bà chăm em, vừ a
chăm mẹ nằ m viện,... nhưng Hoàng vẫ n đạ t đượ c giả i Nhấ t trong cuôc thi "Đườ ng
lên đỉnh Olympia". Ý chí và nghị lự c kiên cườ ng đã giúp nhữ ng con ngườ i ấ y vượ t
lên hoàn cả nh khó khăn củ a bả n thân. Hơn nữ a, sinh viên Việt Nam khi tiếp xúc vớ i
các cuộ c thi quố c tế thậ t sự gặ p nhiều bấ t lợ i vì họ không có đủ điều kiện để họ c
tậ p, thự c hành nhiều như sinh viên nướ c ngoài, càng không đượ c nhậ n mộ t nền
giáo dụ c dân chủ , hiện đạ i, nhưng họ đã vượ t qua hạ n chế ấ y. Vậ y mớ i biết, bằ ng
ý chí, nghị lự c, quyết tâm vượ t qua khó khăn, không đầ u hàng số phậ n cũng là mộ t
yếu tố quan trọ ng để đạ t đượ c nhữ ng thành tích cao. Nếu chỉ biết khoang tay đầ u
hàng trướ c nhữ ng khó khăn thì đến bao giờ bả n thân mớ i có thể tiến bộ .
   Trong thờ i kỳ công nghiệp hóa – hiện đạ i hóa hiện nay, khi thế giớ i vẫ n không
ngừ ng thay đổ i dù chỉ trong mộ t giây, thì nhữ ng gương mặ t sinh viên, họ c sinh ưu
tú, nhữ ng tấ m huy chương, thành tích cao thậ t sự là nhữ ng phương tiện quý giá để
đấ t nướ c Việt Nam từ mộ t quố c gia lạ c hậ u vươn lên sánh ngang tầ m vớ i thế giớ i.
Để thự c hiện điều đó, trướ c hết, họ c sinh, sinh viên Việt Nam cầ n rèn luyện nhữ ng
phẩ m chấ t đã nêu ở trên để vượ t qua nhữ ng giớ i hạ n về vậ t chấ t, khắ c phụ c nhữ ng
điểm yếu củ a bả n thân để xây dự ng đấ t nướ c ngày càng giàu mạ nh hơn, xã hộ i
công bằ ng, dân chủ và văn minh hơn.
   Tóm lạ i, họ c sinh chúng ta cầ n họ c tậ p nhữ ng tấ m gương họ c sinh, sinh viên Việt
Nam tiêu biểu để đạ t đượ c thành tích cao, họ c tậ p về nhữ ng phẩ m chấ t như kiên
trì, say mê họ c tậ p, năng độ ng, sáng tạ o, nghị lự c vượ t lên khó khăn củ a họ nhằ m
đạ t đượ c thành tích cao trong họ c tậ p, góp phầ n thự c hiện nhiệm vụ công nghiệp
hóa – hiện đạ i hóa đấ t nướ c, đưa nướ c ta sánh vai vớ i các cườ ng quố c năm châu
trên thế giớ i như lờ i Bác dạ y.

Đề 4

 Ngày nay, trên thế giớ i, môi trườ ng là vấ n đề đượ c quan tâm hàng đầ u. Ở các quố c
gia tiên tiến, vấ n đề giữ gìn vệ sinh môi trườ ng đượ c quan tâm thườ ng xuyên nên
việc xả rác và nướ c thả i bừ a bãi hầ u như không còn nữ a. Ngườ i dân đượ c giáo dụ c
rấ t kỹ về ý thứ c bả o vệ môi trườ ng số ng xanh – sạ ch – đẹp. Đáng buồ n thay nướ c
ta có mộ t hiện tượ ng phổ biến là vứ t rác ra đườ ng hoặ c nhữ ng nơi công cộ ng,
không giữ gìn vệ sinh đườ ng phố . Việc làm đã gây ả nh hưở ng nghiêm trọ ng đến
môi trườ ng mà cụ thể ở đây là gây ô nhiễm môi trườ ng.
   Hiện tượ ng không giữ gìn vệ sinh đườ ng phố có rấ t nhiều biểu hiện nhưng phổ
biến nhấ t là vứ t rác ra đườ ng hoặ c nơi công cộ ng. Ăn xong mộ t que kem hay mộ t
chiếc kẹo, ngườ i ta vứ t que, vứ t giấ y xuố ng đấ t. Uố ng xong mộ t lon nướ c ngọ t hay
mộ t chai nướ c suố i, vứ t lon, vứ t chai ngay tạ i chỗ vừ a ngồ i mặ c dù thùng rác để
cách đó rấ t gầ n. Tuy vậ y, họ vẫ n thả n nhiên, vô tư không có gì áy náy. Thậ m chí
khi ăn xong mộ t tép kẹo cao su, họ cũng không mang đến thùng rác mà vo tròn rồ i
trét lên ghế đá và cứ thế bỏ đi chỗ khác. Không chỉ vớ i nhữ ng nơi công cộ ng, ở
mộ t số khu phố , con đườ ng có đặ t bả ng khu phố văn hóa nhưng cỏ mọ c um tùm
127
tràn lan, rác rưở i ngậ p đầ y khắ p lố i đi, mùi hôi khó chịu bố c lên suố t ngày. Mộ t
biểu hiện phổ biến khác là mộ t số tài xế chở gạ ch, đá phế thả i ở các công trình xây
dự ng đem đổ khắ p nơi và cả trên dướ i phố . Con ngườ i ta còn vô ý thứ c đến mứ c
mang xác súc vậ t chết như chó, mèo, chuộ t, gia cầ m như gà, vịt ném xuố ng hồ , ao,
sông rạ ch và ra đườ ng.
   Ở mộ t số hàng, quán bán trên vỉa hè ngườ i ta đổ tấ t cả đồ ăn dư thừ a, nướ c rử a
chén, bát xuố ng cố ng khiến cho nướ c thả i bị ứ đọ ng, cố ng bị tắ t nghẽn. Đáng sợ
hơn, ở mộ t số dòng sông nhữ ng ngườ i số ng trong nhữ ng con đò đậ u ngay trên sông
có nhữ ng việc làm gây ô nhiễm môi trườ ng nghiêm trọ ng. Họ vô tư xả rác trên đò
xuố ng sông, đi tiêu đi tiểu xuố ng sông rồ i ngay lậ p tứ c lạ i lấ y nướ c dướ i sông lên
tắ m gộ i, giặ t giũ thậ m chí là nấ u nướ ng. Thế nhưng hiện tượ ng xả rác đó còn lan
sâu vào mộ t tầ ng lớ p trí thứ c trẻ ngày nay. Biểu hiện cụ thể ở mộ t số sinh viên làm
gia sư. Họ thườ ng đứ ng ở các ngã ba, ngã tư đườ ng để phát tờ rơi quả ng cáo
nhóm gia sư củ a mình mộ t cách bừ a bãi khiến khắ p đườ ng phố rả i rác đầ y nhữ ng
tờ rơi.
   Nhữ ng việc làm trên tuy nhỏ nhưng lạ i gây tác hạ i vô cùng to lớ n. Phả i chăng
dọ n dẹp sạ ch sẽ nhà mình từ phòng khách đến nhà ăn, từ trong nhà ra ngoài vườ n
là tố t? Còn việc vứ t rác bừ a bãi, bạ đâu quăng đó cả nhữ ng nơi công cộ ng là
không cầ n thiết, không quan tâm không ả nh hưở ng gì đến mình, đến gia đình mình.
Điều này, mỗ i chúng ta cầ n suy nghĩ lạ i. Bạ n nghĩ sao khi mộ t thành phố văn minh,
giàu đẹp lạ i ngậ p tràn trong biển rác? Nó thể hiện hành vi củ a ngườ i vô văn hóa, vô
ý thứ c, gây mấ t vệ sinh và ả nh hưở ng đến sứ c khỏ e con ngườ i. Ngườ i ta vô tư vứ t
rác xuố ng sông nhưng họ có nghĩ rằ ng bao nhiêu ngườ i sử dụ ng nguồ n nướ c này
để ăn uố ng, tắ m giặ t? Nướ c không sạ ch, con ngườ i sử dụ ng, ăn uố ng, sứ c khỏ e sẽ
ra sao? Không có sứ c khỏ e tố t thì lự c lượ ng con ngườ i sẽ cố ng hiến như thế nào
cho đấ t nướ c khi bướ c vào thiên niên kỉ mớ i vớ i nền kinh tế công nghiệp, hiện đạ i.
Không ở đâu xa, ngay trong thành phố củ a chúng ta – nơi con sông Đồ ng Nai chả y
qua phả i chịu bao rác rưở i dơ bẩ n.
   Công viên ven bờ sông là nơi sinh hoạ t thể dụ c thể thao củ a các cụ ông, cụ bà và
cả các thanh thiếu niên trong khu vự c. Mọ i ngườ i đến để thư giãn, hóng mát nhưng
nhìn xuố ng dòng nướ c ven bờ , nướ c bẩ n theo cố ng vẫ n từ ng ngày từ ng giờ ung
dung đổ xuố ng, bao ni lông bị ném xuố ng trôi bồ ng bềnh gây phả n cả m, mấ t mĩ
quan cả dòng sông. Còn đố i vớ i nhữ ng ghế đá vô tộ i vạ bị nhữ ng ngườ i vô ý thứ c
trét bã kẹo cao su, khi có mộ t ngườ i nào đó vô tình ngồ i lên thì việc gì sẽ xả y ra?
Bã kẹo sẽ dính chặ t vào quầ n áo củ a ngườ i đó không nhữ ng làm bẩ n quầ n áo mà
còn gây sự khó chịu. Và sẽ ra sao khi ngườ i ngồ i trên ghế đá kia có mộ t cuộ c hẹn
quan trọ ng? Bạ n thấ y đó, chỉ cầ n có mộ t hành độ ng vô ý thứ c đó mà gây ả nh
hưở ng đến công việc củ a ngườ i khác.
   Ngày nay, đi đến đâu cũng có nhiều ngườ i tự hào khoe khu phố mình đang số ng
là mộ t khu phố văn hóa. Thế nhưng, đượ c đặ t bả ng khu phố văn hóa mà rác rưở i
vương vãi khắ p nơi gây phả n cả m cho ngườ i đi đườ ng. Như vậ y họ chẳ ng khác gì
tự mình mỉa mai mình, tự đánh mấ t thể diện mình và cả khu phố . Cỏ mọ c um tùm

128
là điều kiện thuậ n lợ i cho sinh sôi nả y nở củ a loài muỗ i. Từ đó phát sinh dịch bệnh
số t xuấ t huyết – căn bệnh nguy hiểm đến tính mạ ng củ a con ngườ i.
   Và việc mộ t số tài xế đổ gạ ch đá phế thả i ra ngoài đườ ng thì sao? Mộ t con
đườ ng đang sạ ch đẹp bỗ ng dưng phả i hứ ng chịu vô số đấ t đá. Chúng vương vãi
khắ p nơi gây ùn tắ c giao thông. Và cũng trên nhữ ng con đườ ng ấ y đã xả y ra bao vụ
tai nạ n giao thông gây đau thương cho nhiều gia đình. Không chỉ có gạ ch đá bị thả i
ra đườ ng mà còn có cả xác súc vậ t nữ a. Như đã kể ở trên, xác súc vậ t bị quăng
bừ a bãi khắ p nơi. Thịt củ a chúng dầ n phân hủ y kèm theo là mộ t mùi hôi vô cùng
khó chịu đố i vớ i nhữ ng ngườ i vô tình đi ngang qua. Tệ hạ i hơn, đứ ng trướ c nguy
cơ bùng nổ dịch cúm gia cầ m H5N1, mộ t số ngườ i dân khi thấ y gà vịt chết hàng
loạ t đã không báo cho cơ quan thú y xử lý mà họ đã tự ý ném xác chúng xuố ng hồ ,
ao. Đó là mộ t việc làm vô cùng nguy hiểm vì nếu lỡ con gà hay vịt ấ y mang trong
mình mầ m bệnh thì dịch bệnh sẽ phát tán trên cả khu vự c rộ ng lớ n do nướ c từ các
ao, hồ này sẽ chả y ra sông – nguồ n nướ c sinh hoạ t củ a rấ t nhiều gia đình. Các quán
ăn trên vỉa hè cũng có nhữ ng hành vi xả rác nghiêm trọ ng. Nhữ ng đồ ăn dư thừ a
hằ ng ngày vẫ n đổ vào các cố ng thoát nướ c. Chúng khiến cho cố ng không thoát
đượ c nướ c. Vào nhữ ng ngày mưa lớ n, do hệ thố ng cố ng thoát nướ c không hoạ t
độ ng hiệu quả , nướ c tràn khắ p đườ ng phố , cả n trở giao thông. Nhiều lúc nướ c bẩ n
tràn ngượ c vào nhà. Nhìn cả nh tượ ng ấ y, em thậ t bứ c xúc, xót xa cho mộ t vẻ mĩ
quan bị đánh mấ t.
   Thậ t đáng nguy hiểm khi trẻ em ngày nay lạ i sa vào hiện tượ ng vứ t rác bừ a bãi
rấ t nhiều. Cứ sau giờ chơi là mỗ i lớ p họ c lạ i đầ y nhữ ng vỏ kẹo, vỏ bánh. Điều đó
làm phiền lòng rấ t nhiều thầ y cô. Làm sao các thầ y, các cô có thể toàn tâm dạ y họ c
trong mộ t phòng họ c toàn rác bẩ n như vậ y. Và thế là việc họ c tạ m gián đoạ n để thu
gom rác, dọ n vệ sinh lớ p. Nếu việc này vẫ n xả y ra thườ ng xuyên thì cả lớ p sẽ mấ t
bao nhiêu thờ i gian họ c tậ p và thậ m chí có thể bị trừ điểm thi đua củ a lớ p. Thậ t tai
hạ i làm sao!
   Ngày hôm nay, vị trí nướ c ta đã khác đi rấ t nhiều. Nướ c ta đã là mộ t thành viên
củ a tổ chứ c thương mạ i thế giớ i WTO. Và sau khi tổ chứ c thành công Hộ i nghị
thượ ng đỉnh APEC, con ngườ i và đấ t nướ c Việt Nam ta ngày càng đượ c nhiều
ngườ i biết đến. Lượ ng khách nướ c ngoài đến thăm nướ c ta ngày càng đông. Mọ i
ngườ i đượ c giớ i thiệu về nướ c Việt Nam như là mộ t nướ c thanh bình, thân thiện.
Nhưng khi nhìn thấ y nhữ ng sự việc trên thì liệu họ còn cái nhìn thân thiện về nướ c
ta chăng? Hay đó là mộ t cách nhìn khác, cái nhìn phiến diện về cách số ng củ a
ngườ i Việt Nam. Có lầ n em đi trên đườ ng và nhìn thấ y mộ t đoàn khách du lịch
nướ c ngoài. Khi đi ngang qua mộ t ngôi trườ ng, nhìn thấ y nhữ ng tờ quả ng cáo củ a
các nhóm gia sư bị ném vương vãi đầ y rẫ y trướ c cổ ng trườ ng, họ lắ c đầ u và đi về
phía khác. Vừ a đi, nhữ ng ngườ i khách vừ a trò chuyện. Và từ xa, em thoáng nghe
đượ c mộ t câu nói bằ ng tiếng Anh củ a mộ t trong số họ : "Ngườ i Việt Nam là thế
sao?" Chỉ là mộ t lờ i nói nhưng đố i vớ i em sao thậ t nặ ng nề, thậ t xấ u hổ . Lúc đó em
đã nghĩ rằ ng phả i chi nhữ ng tờ bướ m kia không đượ c phát mộ t cách bừ a bãi, cổ ng
trườ ng không còn rác thì chắ c nhữ ng vị khách trên đã không nói như vậ y.

129
   Chưa bao giờ , ô nhiễm môi trườ ng đang thự c sự là vấ n đề lớ n củ a cả nhân loạ i
như ngày nay. Nhữ ng biến đổ i khí hậ u và hậ u quả khủ ng khiếp củ a nó không còn
là dự báo nữ a mà thành hiện thự c ở khắ p nơi. Hiện tượ ng toàn cầ u hóa El Nino và
trái đấ t nóng dầ n lên do hiệu ứ ng nhà kính vẫ n diễn ra từ ng ngày, từ ng giờ . Điều
đáng suy nghĩ là ở chỗ phầ n lớ n, nếu không muố n nói là tấ t cả nhữ ng hiện tượ ng
trên đều có nguyên nhân từ con ngườ i, từ nhữ ng hành độ ng bừ a bãi mà trong đó có
cả việc xả rác và khí thả i bừ a bãi. Nói cách khác, nhữ ng tác hạ i củ a việc xả rác mà
em đã nêu ra như mấ t vệ sinh, thể hiện hành vi vô văn hóa, gây mấ t mĩ quan lan
truyền dịch bệnh, tố n kém tiền củ a trong việc thu gom và xử lý, khiến cho ngườ i
nướ c ngoài có ấ n tượ ng không tố t ... đều có nguyên nhân bắ t nguồ n từ con ngườ i.
Đầ u tiên là do nhữ ng thói quen xấ u lườ i biếng và lố i số ng lạ c hậ u ích kỷ chĩ nghĩ
đến quyền lợ i cá nhân củ a mộ t số ngườ i. Họ số ng theo kiểu
"Của mình thì giữ bo bo
Của người thì thả cho bò nó ăn "
   Họ nghĩ đơn giả n rằ ng chỉ cầ n nhà mình sạ ch thì đượ c còn bẩ n thì ai bẩ n mặ c ai.
Nhữ ng nơi công cộ ng không phả i là củ a mình, vậ y thì việc gì mà phả i mấ t công
gìn giữ . Cứ ném rác vộ i ra là xong, đã có độ i vệ sinh lo dọ n dẹp. Cách nghĩ như thế
thậ t là thiển cậ n và nguy hạ i làm sao. Nguyên nhân tiếp theo là do thói quen đã có từ
lâu, khó sử a đổ i, phả i có sự nhắ c nhở thì ngườ i ta mớ i không xả rác bừ a bãi. Ở các
lớ p họ c, hằ ng ngày, các thầ y cô và ban cán sự lớ p phả i thườ ng xuyên nhắ c nhở thì
mớ i giữ cho lớ p họ c sạ ch đẹp. Nhưng xã hộ i là mộ t phạ m vị rộ ng lớ n hơn lớ p họ c
rấ t nhiều. Mọ i ngườ i đều bậ n rộ n vớ i công việc củ a mình và không mộ t ai có đủ
thờ i gian để đi nhắ c nhở từ ng ngườ i mộ t. Không đượ c nhắ c nhở , con ngườ i ta lạ i
quay về vớ i thói quen trướ c kia.
   Nguyên nhân cuố i cùng là do ý thứ c về vệ sinh củ a mộ t số ngườ i chưa đượ c tố t.
Họ không nhậ n thứ c đượ c rằ ng hành vi củ a mình là vô ý thứ c, phả n văn hóa, văn
minh, phá hoạ i môi trườ ng số ng. Bên cạ nh đó cũng cầ n phả i nói đến việc giáo dụ c
ý thứ c giữ gìn, bả o vệ môi trườ ng số ng chưa đượ c quan tâm đúng mứ c, chưa
đượ c tổ chứ c thườ ng xuyên. Mặ c dù trên các phương tiện thông tin đạ i chúng vẫ n
có nhữ ng chương trình kêu gọ i ý thứ c bả o vệ môi trườ ng củ a con ngườ i nhưng
chúng quá ít ỏ i, không đáp ứ ng đượ c nhu cầ u tìm hiểu và họ c hòi củ a ngườ i dân.
Do đó mà trình độ hiểu biết củ a ngườ i dân còn thấ p dẫ n đến thái độ tuân thủ nộ i
quy nơi công cộ ng chưa đi vào nề nếp. Mặ t khác, nếu so vớ i các nướ c trên thế giớ i
thì việc xử phạ t nhữ ng ngườ i vô ý thứ c cũng chưa thậ t nghiêm túc. Ví dụ như ở
nướ c Singapo, chỉ cầ n ném mộ t mẩ u giấ y ra đườ ng là đã bị phạ t tiền rấ t nặ ng. Tùy
vào mứ c độ sai phạ m mà ngườ i vi phạ m có thể bị đánh giữ a đườ ng. Còn ở Việt
Nam thì sao? Nhữ ng ngườ i vô ý thứ c vẫ n ung dung như không có gì xả y ra vì hình
thứ c xử phạ t ở nướ c ta quá dễ dãi, nhẹ nhàng chưa đủ sứ c răn đe.

Soạn bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí


I.Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
a, Văn bả n trên bàn về vấ n đề giá trị củ a sứ c mạ nh tri thứ c

130
b, Bố cụ c văn bả n
   + Đoạ n 1 (từ đầ u… tư tưở ng ấ y): tri thứ c là sứ c mạ nh
   + Đoạ n 2 (tiếp… xuấ t khẩ u gạ o trên thế giớ i): chứ ng minh tri thứ c tạ o nên sứ c mạ nh
làm nên cách mạ ng
   + Luậ n điể m: Câu đầ u và hai câu kế t củ a đoạ n 2. Câu đầ u đoạ n 3
- Phầ n kế t bài (đoạ n còn lạ i): Phê phán mộ t số ngườ i không biết quý trọ ng tri thứ c, sử
dụ ng tri thứ c không đúng mụ c đích
d, Phép lậ p luậ n tạ o sứ c thuyết minh: chứ ng minh
e, Nghị luậ n về sự việ c, hiện tượ ng đờ i số ng: xuấ t phát từ thự c tế đờ i số ng để rút ra vấ n
đề mang tính ý nghĩa tư tưở ng, đạ o lí
- Nghị luậ n về mộ t vấ n đề tư tưở ng, đạ o lí: giả i thích, chứ ng minh, làm sáng tỏ mộ t vấ n
đề tư tưở ng, đạ o đứ c, lố i số ng
II.Luyện tập
a. Văn bả n thờ i gian là vàng là bài nghị luậ n về tư tưở ng, đạ o lí
b. Văn bả n nghị luậ n về giá trị củ a thờ i gian. Các luậ n điểm chính:
- Thờ i gian là sự số ng
- Thờ i gian là thắ ng lợ i
- Thờ i gian là tiề n
- Thờ i gian là tri thứ c
c, Phép lậ p luậ n phân tích và chứ ng minh
Ngườ i viế t phân tích giá trị thờ i gian thành các luậ n điể m riêng rẽ sau đó chứ ng minh
bằ ng thự c tiễn. Mạ ch triển khai lậ p luậ n củ a bài đơn giả n nhưng cô đọ ng, sáng rõ, chặ t
chẽ.

BÀI 21
Soạn bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten
I.Bố cục
   + Phầ n 1 (từ đầ u… tố t bụ ng như thế): hình tượ ng con cừ u trong thơ ngụ ngôn củ a La-
phông-ten
   + Phầ n 2 ( còn lạ i): hình tượ ng con sói trong thơ La-phông-ten
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 41 sgk ngư văn 9 tập 2)
Bố cụ c củ a bài
   + Phầ n 1 (từ đầ u… tố t bụ ng như thế): hình tượ ng con cừ u trong thơ ngụ ngôn củ a La-
phông-ten
   + Phầ n 2 (còn lạ i): hình tượ ng con sói trong thơ La-phông-ten
Trong cả hai đoạ n nhằ m làm nổ i bậ t hình tượ ng con cừ u và con sói trong thơ ca, tác giả
dẫ n ra nhữ ng dòng viết về hai con vậ t ấ y củ a nhà khoa họ c Buy- phông
- Mạ ch nghị luậ n trong hai phầ n tương đố i giố ng nhau, theo trậ t tự ba phầ n: dướ i ngòi bút
củ a La- phông-ten, Buy-phông
- Cách viết làm bài viết trở nên sinh độ ng, hấ p dẫ n hơn
Câu 2 (trang 41 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Buy- phông viế t về loài cừ u và chó sói từ quan điể m củ a nhà khoa họ c, vì vậ y, các chi tiế t
đề u giố ng như trong đờ i thự c.

131
   + Ông không nói tớ i sự thân thương củ a loài cừ u cũng như " nố i bấ t hạ nh củ a loài sói" –
bở i đó không phả i nhữ ng đặ c điểm tiêu biể u củ a chúng
   + Đặ c điể m đó do con ngườ i gán cho loài vậ t, không thể xuấ t hiện trong công trình
nghiên cứ u củ a mộ t nhà khoa họ c
Câu 3 (trang 41 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Xây dự ng hình tượ ng con cừ u, đặ t con cừ u trong hoàn cả nh đố i mặ t vớ i sói ở bên dòng
suố i
   + Tác giả lự a chọ n đặ c điểm về tậ p tính củ a loài cừ u, loài sói để thể hiệ n
   + Làm nổ i bậ t tính hiền lành, nhút nhát → Đặ c điểm tiêu biể u tính nết loài cừ u
   + Tác giả nhân cách hóa nhân vậ t con cừ u, để chó sói và cừ u trở thành ngườ i cụ thể
Câu 4 (trang 41 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hình tượ ng chó sói trong truyệ n ngụ ngôn củ a La-phông-ten đượ c xây dự ng dự a trên đặ c
tính vố n có củ a loài sói, là săn mồ i
- Tác giả nêu ra hai luậ n điể m:
   + Chó sói là kẻ đáng cườ i (vì không kiế m nổ i miế ng ăn nên đói meo)
   + Chó sói còn là kẻ đáng ghét vì nó làm hạ i đến ngườ i khác
   + Con sói đượ c nói đế n trong bài thơ là mộ t con sói cụ thể , rấ t sinh độ ng (gầ y giơ
xương, đi kiế m mồ i, muố n ăn thịt cừ u non..)
   + Con chó sói đượ c nhân cách hóa như hình tượ ng cừ u dướ i ngòi bút phóng khoáng củ a
nhà thơ
   + Thể hiện đượ c đặ c trưng củ a thể loạ i ngụ ngôn
- Con sói đáng thương:
   + Trông như tên trộ m cướ p, khố n khổ bấ t hạ nh, lấ m lét, lo lắ ng, cơ thể gầ y giơ xương
   + Chỉ là gã vô lạ i, luôn luôn đói dài và luôn luôn bị ăn đòn
IV. Ý nghĩa - giá trị
    Sau bài họ c, họ c sinh:
- Cả m nhậ n đượ c đặ c sắ c trong việ c xây dự ng hình ả nh chó sói và cừ u củ a La Phông-ten.
- Nắ m đượ c mộ t trong nhữ ng đặ c trưng cơ bả n củ a tác phẩ m văn họ c: tác phẩ m văn họ c
luôn in đậ m dấ u ấ n cách nhìn, cách nghĩ riêng củ a nhà văn.

Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn


I. Khái niệm liên kết
1. Đoạ n văn bàn về mố i quan hệ giữ a hiện thự c cuộ c số ng và sự sáng tạ o nghệ sĩ. Đây là
mộ t yếu tố củ a chủ đề chung: tiếng nói củ a văn nghệ
Chủ đề củ a đoạ n văn nằ m trong chủ đề chung củ a toàn văn bả n
2.
- Nộ i dung chính củ a câu (1): tác phẩ m nghệ thuậ t phả n ánh thự c tạ i
- Nộ i dung câu (2): Điều quan trọ ng là ngườ i nghệ sĩ phả i nói cái mớ i mẻ
- Nộ i dung câu (3): Nhữ ng điề u mớ i mẻ là sự gử i gắ m củ a nghệ sĩ đóng góp vào đờ i
số ng
- Nộ i dung đều xoay quanh chủ đề phả n ánh đờ i số ng tác phẩ m nghệ thuậ t.
3.
Mố i quan hệ chặ t chẽ giữ a các câu trong đoạ n văn
- Sự lặ p lạ i từ ngữ

132
- Sử dụ ng từ ngữ cùng trườ ng liên tưở ng: tác phẩm, nghệ sĩ, ghi lại- muốn nói, gửi vào,
góp vào
- Thay thế nhữ ng vậ t liệ u mượ n ở thự c tại bằng cái đã có rồi, nghệ sĩ bằ ng anh
- Dùng quan hệ từ  nhưng
II.Luyện tập
1. Chủ đề củ a đoạ n văn khẳ ng định điểm mạ nh, chỉ ra điểm yếu mà ngườ i Việt cầ n khắ c
phụ c để chuẩ n bị cho thế kỉ mớ i
- Các câu đượ c sắ p xếp theo trình tự hợ p lí, chặ t chẽ , thể hiện mạ ch phát triển lậ p luậ n
   + Khẳ ng định thế mạ nh: thông minh, nhạ y bén vớ i cái mớ i
   + Chỉ ra điể m yế u: đòi hỏ i phả i khắ c phụ c nhượ c điể m
Bài 2 (Trang 44 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Đoạ n văn trên liên kết vớ i nhau bằ ng phép:
- Thế đồ ng nghĩa: sự thông minh, nhạy bén với cái mới đượ c thế đồ ng nghĩa vớ i bản
chất trời phú ấy
- Nố i: nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn -ấy là
- Lặ p: lỗ hổng- lỗ hổng này; sự thông minh (câu 1) – trí thông minh (câu 5)

BÀI 22
Soạn bài Con cò - Chế Lan Viên
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u đến con ngủ chẳ ng phân vân): Hình ả nh con cò qua lờ i ru củ a mẹ khi con
còn bé
- Phầ n 2 (tiế p… và trong hơi mát câu văn): hình ả nh con cò gắ n vớ i cuộ c đờ i đứ a con
- Phầ n 3 (còn lạ i): Suy ngẫ m, triết lý nhà thơ về ý nghĩa lớ n lao củ a tình mẹ thể hiệ n qua
hình ả nh con cò và lờ i hát ru
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 48 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hình tượ ng con cò bao trùm toàn bài thơ.
- Con cò trong ca dao là hình ả nh thiên nhiên, hình ả nh ngườ i nông dân, ngườ i phụ nữ số ng
cầ n cù, vấ t vả
- Hình ả nh con cò tượ ng trưng cho tấ m lòng bao la củ a mẹ, và nhữ ng lờ i hát ru
Câu 2 (trang 48 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Phầ n 1: Con cò trong nhữ ng lờ i hát ru củ a mẹ
Phầ n 2: Con cò đi vào trong tiề m thứ c củ a tuổ i thơ, gầ n gũi và sẽ theo con ngườ i đi suố t
cuộ c đờ i
Phầ n 3: hình ả nh con cò, nhà thơ suy ngẫ m triết lý về ý nghĩa củ a lờ i ru và tình mẹ đố i
vớ i cuộ c đờ i mỗ i con ngườ i
Ý nghĩa biể u trưng con cò có sự phát triể n: con cò trong lờ i ru trở thành con cò mang tấ m
lòng củ a mẹ
- Hình ả nh con cò nâng đỡ con, đồ ng hành vớ i con suố t đờ i vớ i tình yêu thiêng liêng, cao
cả
Câu 3 (Trang 48 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Trong hai bài ca dao trướ c, hình ả nh con cò gợ i tả không gian và khung cả nh quen thuộ c,
nhịp điệu nhẹ nhàng, thong thả củ a cuộ c số ng thờ i xưa

133
- Trong bài ca dao, hình ả nh con cò tượ ng trưng cho ngườ i lao độ ng nhọ c nhằ n, vấ t vả
kiế m số ng nuôi con
Câu 4 (trang 48 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hình tượ ng trung tâm trong bài thơ là cánh cò nhưng cả m hứ ng chủ đạ o lạ i là tình mẹ
   + Hình ả nh con cò gợ i ý nghĩa về biểu tượ ng về lòng mẹ , sự dìu dắ t, nâng đỡ đầ y dịu
dàng củ a ngườ i mẹ
Nhữ ng câu thơ mang tính khái quát đều là nhữ ng câu thơ chứ a chan tình cả m yêu thương
củ a mẹ
   + Quy luậ t tình cả m bề n vữ ng, sâu nặ ng, thể hiệ n tình cả m yêu thương vô bờ củ a mẹ
   + Mẹ theo con tớ i bấ t cứ phương trờ i nào, luôn che chở , độ ng viên con
- Lờ i ru là khúc hát chan chứ a tình yêu thương củ a mẹ
   + Mẹ hóa thân vào cánh cò mang ý nghĩa sâu xa: sự hi sinh, nhọ c nhằ n để bả o vệ con
- Hình ả nh kết bài như tiế ng lòng tha thiế t, kết tinh cao nhấ t củ a tình mẫ u tử
Câu 5 (trang 48 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Thể thơ: tự do, vớ i nhiề u câu thơ ngắ n, cấ u trúc giố ng nhau, lặ p lạ i âm điệu lờ i ru
- Giọ ng điệu: tha thiế t, gợ i ra nhiều suy ngẫ m, triết lý, chiêm nghiệm
- Thể hiệ n cả m xúc đa dạ ng, nhấ t quán, sáng tạ o
III.Luyện tập
Câu 1 (trang 48 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ vừ a trò chuyện vớ i đố i tượ ng (nhữ ng em bé
Tà-ôi trên lưng mẹ ) vớ i giọ ng điệu gầ n như lờ i ru, lạ i có nhữ ng lờ i ru trự c tiế p từ ngườ i
mẹ , thố ng nhấ t tình yêu con vớ i tình yêu cách mạ ng. Bài thơ Con cò gợ i lạ i điệ u hát ru để
nói về ý nghĩa lờ i ru và ngợ i ca tình mẹ .
Câu 2 (trang 49 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):
Đoạ n văn tham khả o :
Dù ở gần con,
...
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
    Tình mẹ là thiêng liêng, cao quý. Bàn tay mẹ che chở , nâng đỡ con trên mỗ i bướ c
đườ ng đờ i. Hình ả nh cò trắ ng đi từ lờ i ru ra đờ i thự c, cò mẹ ben con suố t đờ i, mãi yêu cò
con bé bỏ ng. Dù có lớ n khôn, mẹ vẫ n dõi theo con, mẹ là hiện thân củ a sứ c mạ nh diệu kì,
vớ i tình thương bao la, mộ t tình cả m không thể thay thế.
IV. Ý nghĩa – giá trị
- Họ c sinh, qua bài thơ phân tích đượ c ý nghĩa hình tượ ng con cò, đồ ng thờ i liên tưở ng,
kế t nố i vớ i các bài ca dao dân ca khác cũng có hình ả nh con cò.
- Từ đó nhậ n ra đượ c sứ c mạ nh, vẻ đẹ p bấ t diệ t, thiêng liêng củ a tình mẫ u tử và ý nghĩa
củ a lờ i ru đố i vớ i cuộ c số ng con ngườ i.

Soạn bài Luyện tập: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bài 1 (Trang 49 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Liên kết câu: trường học- trường học (phép lặ p)
- Liên kết đoạ n: trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân
và phong kiến- như thế (phép thế)
b, Liên kết câu: văn nghệ - văn nghệ (phép lặ p)

134
- Liên kết đoạ n: lặ p từ sự số ng, văn nghệ (lặ p)
c, Liên kết câu: thờ i gian, con ngườ i (phép lặ p)
d, Liên kết câu: sử dụ ng quan hệ trái nghĩa yếu đuố i- mạ nh, hiền lành – ác
Bài 2 (trang 50 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Thờ i gian vậ t lí:
   + Vô hình
   + Giá lạ nh
   + Thẳ ng tắ p
   + Đều đặ n
- Thờ i gian tâm lí:
   + Hữ u hình
   + Nóng bỏ ng
   + Hình tròn
   + Lúc nhanh lúc chậ m
- Đoạ n văn có chủ đề phân biệt thờ i gian vậ t lí, thờ i gian, mố i quan hệ giữ a các cặ p
từ trái nghĩa tạ o ra mố i liên kết chặ t giữ a hai câu văn
Bài 3 (trang 50 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Theo sự diễn đạ t này, các câu vi phạ m liên kết nộ i dung: không cùng chung mộ t
chủ đề
- Sử a: Cắ m bơi mộ t mình trong đêm. Trậ n địa đạ i độ i 2 củ a anh, ở phía bãi bồ i nên
mộ t dòng sông. Anh nhớ lạ i hồ i đầ u mùa lạ c hai bố con anh cùng viết đơn xin ra
mặ t trậ n. Bây giờ , mùa thu hoạ ch lạ c đã vào trậ n cuố i.
b, Câu này vi phạ m liên kết nộ i dung: trình tự sự việc trong các câu không hợ p lí.
Sử a: Năm 19 tuổ i chị đẻ đứ a con trai, sau đó chồ ng mắ c bệnh, ố m liên hai năm rồ i
chết. Trong nhữ ng ngày ngắ n ngủ i cơn bệnh tạ m lui, chồ ng chị yêu thương chị vô
cùng. Và suố t thờ i gian đó, chị làm quầ n quậ t phụ ng dưỡ ng cha mẹ chồ ng, hầ u hạ
chồ ng, bú mớ m cho con.
Bài 4 (trang 51 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các lỗ i liên kết hình thứ c
a, Lỗ i thay thế, từ nó trong câu 2 không thể thay thế cho loài nhện. Chữ a: thay nó
bằ ng chúng
b, Lỗ i dùng từ không thố ng nhấ t, từ hộ i trườ ng và văn phòng không đồ ng nghĩa,
không thể thế cho nhau.

Trả bài tập làm văn số 5


Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
a, Các đề từ 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh. Các đề còn lạ i đều là đề mở , không có
mệnh lệnh. Tấ t cả đều đề cậ p đến mộ t vấ n đề thuộ c phạ m đờ i số ng tinh thầ n, đạ o
đứ c
b, Mộ t vài vấ n đề tương tự :

135
- Lòng nhân ái
- Đố kị, ghen ăn tứ c ở
- Bệnh dố i trá
II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
2. Lậ p dàn ý
3. Viết bài
4. Đọ c lạ i bài viết và sử a chữ a
III.Luyện tập
Lậ p dàn ý: " tinh thầ n tự họ c"
1. Mở bài
Giớ i thiệu phương pháp tự họ c là mộ t trong nhữ ng con đườ ng họ c tậ p hiệu quả ,
ngoài phương pháp nghe giả ng.
2. Thân bài
∗ Giả i thích khái niệm:
- Tự họ c nghĩa là tự mình vạ ch ra kế hoạ ch, tự mình đặ t ra biện pháp để giúp cho
việc họ c tố t hơn.
- Tự họ c là việc tự tiếp nhậ n kiến thứ c, xử lí thông tin, tiếp thu tri thứ c
∗ Chứ ng minh:
Thự c tế có nhiều tấ m gương tự họ c, làm nên đạ i sự : Mạ c Đĩnh Chi tự họ c đỗ
Trạ ng Nguyên, Bác Hồ tự họ c văn hóa, tự họ c ngoạ i ngữ …
∗ Phả n biện: Nhữ ng kẻ lườ i họ c, xem việc là khổ sở , bắ t buộ c nên chán họ c, lườ i
họ c
∗ Bình luậ n:
   + Việc tự họ c ở nhà củ a họ c sinh chủ yếu: soạ n bài, làm bài tậ p, chuẩ n bị bài
mớ i…
   + Ngườ i họ c lên kế hoạ ch cho mình thờ i gian, địa điểm, nộ i dung họ c
   + Tự họ c giúp họ c sinh có thể tự trả i nghiệm, tự khám phá kiến thứ c và chủ
độ ng hơn trong việc tiếp nhậ n kiến thứ c
   + Tự họ c là cơ sở thể hiện năng lự c tư duy sáng tạ o, biết sắ p xếp công việc khoa
họ c
   + Họ c sinh có biện pháp tự họ c có thể làm chủ chính bả n thân mình
3. Kết bài
- Tinh thầ n tự họ c giúp nâng cao kiến thứ c, tự làm chủ lấ y mình, tự đặ t ra kế hoạ ch
trong họ c tậ p

BÀI 23
Soạn bài Mùa xuân nho nhỏ
I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

136
Từ cả m xúc trướ c mùa xuân củ a thiên nhiên, trờ i đấ t đến mùa xuân củ a con ngườ i
thể hiện khát vọ ng đượ c cố ng hiến
- Phầ n 1 ( khổ thơ đầ u): cả m xúc tác giả trướ c mùa xuân thiên nhiên, đấ t trờ i
- Phầ n 2 (hai khổ thơ tiếp): hình ả nh mùa xuân qua ngườ i cầ m súng và ngườ i ra
đồ ng
- Phầ n 3 ( hai khổ thơ tiếp): ướ c nguyện chân thành đượ c cố ng hiến củ a tác giả
- Phầ n cuố i (khổ cuố i): Tình yêu xứ Huế
Câu 2 (Trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mùa xuân thiên nhiên, đấ t trờ i xứ Huế:
   + Hoa tím biếc, dòng sông xanh, chim chiền chiện hót vang trờ i
   + Không gian rộ ng lớ n, bao la, màu sắ c đặ c trưng củ a Huế (tím, xanh), hòa vớ i
âm thanh sự số ng
- Cả m xúc bồ i hồ i, rộ n ràng củ a tác giả trướ c cả nh vậ t thiên nhiên xứ Huế
   + Tác giả trân trọ ng sự số ng (tôi đưa tay tôi hứ ng)
   + Nghệ thuậ t ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giác, các yếu tố hữ u hình, cả m nhậ n bở i
nhiều giác quan
- Hai câu thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên và sự số ng tha thiết củ a nhà thơ
- Khổ thơ thứ hai thể hiện tình yêu vớ i mùa xuân đấ t nướ c:
   + Mùa xuân đấ t nướ c cụ thể hóa bằ ng hình ả nh ngườ i cầ m súng, ngườ i ra đồ ng
   + Suy ngẫ m và chiêm nghiệm củ a tác giả khi nhìn thấ y "lộ c" từ mùa xuân đấ t
nướ c
   + Từ láy "hố i hả " và "xôn xao" thể hiện nhịp phát triển, thờ i kì mớ i củ a đấ t nướ c
   + So sánh đấ t nướ c vớ i vì sao: sự trườ ng tồ n vữ ng bền củ a đấ t nướ c
⇒ Hình ả nh mùa xuân tự nhiên và đấ t nướ c đố i sánh vớ i nhau qua lăng kính yêu
cuộ c đờ i, khao khát số ng củ a tác giả
Câu 3 (trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Hình ả nh có tính biểu tượ ng trong khổ thơ 4, 5:
   + Con chim hót, mộ t cành hoa: nguyện ướ c muố n số ng có ích và đượ c cố ng hiến
   + Nố t trầ m: âm thanh nâng đỡ nhữ ng âm thanh khác, cố ng hiến thầ m lặ ng
- Điệp ngữ "ta làm" thể hiện khát khao chân thành đượ c hòa nhậ p vào cuộ c số ng,
góp phầ n vào cuộ c đờ i chung, củ a đấ t nướ c
- Cách diễn đạ t giả n dị, chân thành thông qua nhữ ng hình ả nh gầ n gũi, thân thuộ c
→Khổ thơ thể hiện ướ c nguyện cố ng hiến chân thành củ a tác giả cho cuộ c đờ i,
cho đấ t nướ c.
- Qua cách diễn đạ t củ a tác giả , em nghĩ, khi số ng và cố ng hiến hết mình sẽ thấ y
bả n thân và cuộ c đờ i có ý nghĩa, có giá trị
   + Cuộ c đờ i mỗ i ngườ i chỉ số ng mộ t lầ n, vì thế nên tậ n dụ ng quỹ thờ i gian, sứ c
trẻ để số ng ý nghĩa và yêu thương
Câu 4 (trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Thể thơ năm chữ gắ n vớ i làn điệu dân ca, đặ c biệt dân ca miền Trung. Âm hưở ng
nhẹ nhàng, tha thiết
- Cách gieo vầ n giữ a các khổ thơ góp phầ n làm nên sự liền mạ ch củ a cả m xúc

137
- Kết hợ p vớ i các hình ả nh tự nhiên giả n dị (hoa tím, chim hót, vì sao…), hình ả nh
biểu trưng, khái quát (đấ t nướ c, vì sao…)
- Giọ ng điệu tươi vui, say sưa, trầ m lắ ng, có lúc lạ i thiết tha bộ c bạ ch tâm niệm
Câu 5 (trang 57 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nhan đề Mùa xuân nho nhỏ thể hiện sáng tạ o độ c đáo củ a Thanh Hả i. Nhiều nhà
thơ viết về mùa xuân vớ i nhiều sắ c thái, cung bậ c khác nhau: mùa xuân chín (Hàn
Mặ c Tử ), Mùa xuân xanh (Nguyễn Bính), Xuân ý, Xuân lòng (Tố Hữ u).
Bài thơ này, mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát khao, ướ c nguyện chân thành củ a nhà
thơ muố n đượ c cố ng hiến, làm đẹp cho đờ i
II.Luyện tập
Bình luậ n về mộ t khổ thơ yêu thích (Khổ thơ đầ u) :
    Mọ c giữ a dòng sông xanh
    Mộ t bông hoa tím biếc
    Ơi con chim chiền chiện
    Hót chi mà vang trờ i
    Từ ng giọ t long lanh rơi
    Tôi đưa tay tôi hứ ng.
    Khổ thơ đầ u mở mộ t bứ c tranh mùa xuân thiên nhiên bình dị, đơn sơ nhưng
không kém phầ n nên thơ và sâu sắ c. Mùa xuân củ a Thanh Hả i chỉ đơn giả n là mộ t
bông hoa tím mọ c lên giữ a dòng sông xanh, và tiếng chim chiền chiện trong trẻo,
màu sắ c nhẹ, hài hòa, tràn đầ y sứ c số ng. Nhữ ng thanh âm, màu sắ c, hình ả nh ấ y
kết tụ thành “giọ t long lanh”, để rồ i tác giả không ngầ n ngạ i mà “hứ ng” lấ y. Mùa
xuân đấ t trờ i thiên nhiên tươi đẹp không chỉ đượ c cả m nhậ n bằ ng thị giác, thính
giác, mà còn bằ ng xúc giác nữ a.
III.Ý nghĩa giá trị
- Về nộ i dung: Họ c sinh cả m nhậ n đượ c tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắ n bó vớ i
đấ t nướ c, vớ i cuộ c đờ i và ướ c nguyện chân thành muố n đượ c cố ng hiến cho đấ t
nướ c củ a nhà thơ.
- Về nghệ thuậ t: Họ c sinh phân tích đượ c giá trị biểu đạ t củ a thể thơ năm tiếng,
vớ i nhạ c điệu trong sáng, tha thiết, gầ n gũi vớ i dân ca cũng như nhữ ng hình ả nh
đẹp, giả n dị mà giàu tính biểu cả m, cùng nhữ ng ẩ n dụ , so sánh chuyển đổ i cả m
giác mà tác giả sử dụ ng.

Soạn bài Viếng lăng bác (Viễn Phương)


I.Bố cục
- Khổ đầ u: Cả m xúc củ a nhà thơ khi lầ n đầ u tớ i lăng Bác
- Khổ 2 + 3: Cả m xúc khi cùng dòng ngườ i vào lăng viếng Bác
- Khổ cuố i: Niề m xúc độ ng khi phả i rờ i lăng về miề n Nam
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 ( trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Cả m xúc bao trùm bài thơ là niềm xúc độ ng thiêng liêng, thành kính, lòng biế t ơn, tự hào
nhưng cả m xúc chủ đạ o vẫ n là đau xót, tiế c nuố i

138
- Giọ ng điệu trong bài thơ: giọ ng thành kính, trang nghiêm, suy tư trầ m lắ ng
- Cả m xúc thể hiệ n trình tự vào viếng lăng Bác:
   + Cả m xúc về cả nh trướ c lăng,
   + Cả m xúc khi hòa cùng dòng ngườ i vào lăng
   + Niềm mong ướ c thiế t tha muố n ở mãi bên lăng Bác
Câu 2 (trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hàng tre là hình ả nh thự c và hình ả nh mang tính biể u trưng:
   + Hình ả nh tre là hình ả nh thân thương củ a làng quê, là biểu tượ ng củ a dân tộ c Việ t kiên
cườ ng, bấ t khuấ t
   + Hàng tre đứ ng thẳ ng hàng chính là sự ngay thẳ ng củ a ngườ i Việt Nam, trong mọ i hoàn
cả nh, vẫ n hiên ngang
   + Hình ả nh tre ở cuố i bài đượ c nhấ n mạ nh tính đoàn kế t, trung hiếu- phẩ m chấ t tố t đẹp
củ a ngườ i Việt
- Xây dự ng kết cấ u đố i ứ ng vớ i hình ả nh tre ở đầ u – cuố i bài nhằ m tạ o ấ n tượ ng sâu sắ c,
và nhấ n mạ nh cả m xúc.
→ Tác giả xây dự ng hình ả nh có tính biể u tượ ng- hàng tre
Câu 3 (Trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Ngày ngày mặ t trờ i đi qua trên lăng
Thấ y mộ t mặ t trờ i trong lăng rấ t đỏ
- Hình ả nh ẩ n dụ mặ t trờ i- Bác thể hiệ n sự vĩ đạ i củ a Bác, niề m thành kính củ a nhà thơ và
dân tộ c việt Nam đố i vớ i Bác
Ngày ngày dòng ngườ i đi trong thương nhớ
Kế t tràng hoa dâng bả y mươi chín mùa xuân
- Hình ả nh ẩ n dụ "tràng hoa" thể hiệ n niề m thành kính, xúc độ ng củ a ngườ i dân khi vào
lăng viế ng Bác
Bác nằ m trong giấ c ngủ bình yên
Giữ a mộ t vầ ng trăng sáng dịu hiền
- Hình ả nh Bác đang trong "giấ c ngủ bình yên" khiến tả càng thêm xót xa về sự ra đi củ a
Bác
   + Vầ ng trăng: hình ả nh trong thơ ca gắ n vớ i cuộ c đờ i Bác, đây còn là biểu tượ ng cho
con đườ ng soi sáng dân tộ c
- Cả m xúc chân thành vỡ òa, đau nhói trong sâu thẳ m cõi lòng tác giả :
Vẫ n biế t trờ i xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
- Khổ thơ cuố i thể hiện ướ c nguyệ n củ a nhà thơ đượ c mãi ở bên Bác: muố n làm con
chim, đóa hoa
   + Đặ c biệt ướ c nguyệ n trở thành cây tre trung hiế u ở mãi bên Bác, đây là hình ả nh mang
tính kết tinh cao phẩ m chấ t con ngườ i Việt Nam
→ Nhà thơ và dân tộ c Việ t Nam luôn dành tình cả m đặ c biệ t kính trọ ng, yêu thương đố i
vớ i Ngườ i
Câu 4 (Trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Thể thơ: thơ tự do
- Cách gieo vầ n: linh hoạ t, nhịp thơ chậ m rãi thể hiệ n sự trầ m lắ ng, suy tư lắ ng đọ ng,
chiề u sâu củ a nhà thơ

139
- Ngôn ngữ và hình ả nh, có nhiều hình ả nh sáng tạ o, vừ a mang nghĩa thự c, mang nghĩa
tượ ng trưng
- Ngôn ngữ mang giàu sứ c biể u cả m: kính trọ ng, tự hào, tiếc nuố i, đau xót
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Họ c thuộ c bài thơ
Bài 2 (trang 60 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Viế ng lăng Bác là bài thơ thể hiện niềm thành kính, tự hào củ a nhà thơ Viễ n Phương lầ n
đầ u ra thăm lăng Bác, trong đó khổ thơ 2 và 3 diễn tả mộ t cách chân thành tình cả m củ a
nhà thơ cũng như ngườ i dân Việ t Nam đố i vớ i Bác. Tác giả sử dụ ng hình ả nh mặ t trờ i
diễ n tả sự vĩ đạ i, cao cả củ a Ngườ i:
Ngày ngày mặ t trờ i đi qua trên lăng
Thấ y mộ t mặ t trờ i trong lăng rấ t đỏ
Nế u mặ t trờ i thự c mang lạ i ánh sáng, nguồ n số ng cho vạ n vậ t, thì Ngườ i mang lạ i cho dân
tộ c Việ t Nam con đườ ng hạ nh phúc, tự do. Nố i tiế p là dòng ngườ i "ngày ngày" nhớ tớ i
Bác, "tràng hoa dâng bả y mươi chín mùa xuân" ấ y cứ vô tậ n mãi như tỏ lòng biế t ơn đố i
vớ i vị lãnh tụ vĩ đạ i củ a dân tộ c Việ t Nam.
Bác nằ m trong giấ c ngủ bình yên
Giữ a mộ t vầ ng trăng sáng dịu hiền
Đố i vớ i nhà thơ, Bác chỉ như đang nằ m "giấ c ngủ yên bình", xung quanh Ngườ i đượ c
bả o phủ bở i nhữ ng vầ ng sáng củ a ánh trăng trong tưở ng tượ ng củ a tác giả . Tác giả thấ y
nhói ở trong tim, dù vẫ n biết quy luậ t tự nhiên nhưng vẫ n không khỏ i cả m thấ y đau xót,
tiế c nuố i khi Ngườ i giờ không còn nữ a. Nhưng Bác vẫ n mãi số ng mãi trong lòng tác giả ,
đấ t nướ c và con ngườ i Việt Nam.
IV.Ý nghĩa – giá trị
- Về nộ i dung: Qua bài thơ, họ c sinh cả m nhậ n đượ c tấ m lòng thành kính và niề m xúc
độ ng sâu sắ c củ a nhà thơ cũng như mọ i ngườ i đố i vớ i Bác Hồ khi vào lăng viế ng Bác.
- Về nghệ thuậ t: Họ c sinh phân tích đượ c nhữ ng đặ c sắ c nghệ thuậ t củ a bài thơ như:
giọ ng điệu trang trọ ng và tha thiết, hình ả nh ẩ n dụ đẹ p, có tình biể u tượ ng cao cùng vớ i hệ
thố ng ngôn từ bình dị mà cô đọ ng, hàm súc.

Soạn bài Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
a, Văn bả n nghị luậ n về vẻ đẹp củ a nhân vậ t anh thanh niên làm công tác khí tượ ng
kiêm vậ t lí địa cầ u trong truyện ngắ n Lặ ng lẽ Sa Pa củ a Nguyễn Thành Long
- Có thể đặ t tên cho văn bả n: Sứ c số ng Sa Pa
b, Luậ n điểm củ a bài
- Tấ m lòng yêu đờ i, tinh thầ n trách nhiệm vớ i công việc
- Sự hiếu khách, tậ n tình vớ i mọ i ngườ i
- Sự khiêm tố n
c, Cách dẫ n dắ t từ ng luậ n điểm:
Nêu luậ n điểm (các câu chủ đề đầ u đoạ n) – phân tích, chứ ng minh luậ n điểm- khái
quát chung, nâng cao vấ n đề

140
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 63 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đoạ n văn nghị luậ n: cái chết củ a nhân vậ t lão Hạ c, qua đó thấ y đượ c cách nhân vậ t
trong truyện lão Hạ c- Nam Cao
- Các luậ n điểm chính củ a đoạ n văn:
   + Lão Hạ c lự a chọ n số ng và chết
   + Lão Hạ c chọ n cái chết chứ không số ng khổ nhụ c
   + Cái chết củ a lão Hạ c gieo lên sự số ng
- Nhân vậ t lão Hạ c trong đoạ n văn
   + Giàu lòng thương cả m, vị tha
   + Con ngườ i khố n khổ bị dồ n tớ i đườ ng cùng vẫ n kiên cườ ng chọ n cái chết.

Soạn bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
I. Đề bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
a, Các vấ n đề nghị luậ n:
- Thân phậ n ngườ i phụ nữ trong xã hộ i cũ qua nhân vậ t Vũ Nương ở Chuyện
ngườ i con gái Nam Xương củ a Nguyễn Dữ
- Diễn biến cố t truyện trong truyện Làng củ a Kim Lân
   + Thân phậ n Thúy Kiều trong đoạ n trích Mã Giám Sinh mua Kiều củ a Nguyễn
Du
   + Đờ i số ng tình cả m gia đình trong chiến tranh, qua truyện ngắ n Chiếc lượ c ngà
củ a Nguyễn Quang Sáng
b, Sự khác nhau trong các đề bài trên thể hiện ở hai từ phân tích và suy nghĩ
- Phân tích: làm rõ nhữ ng khía cạ nh củ a vấ n đề
- Suy nghĩ: đưa nhậ n định, đánh giá về tác phẩ m theo khía cạ nh, góc nhìn, vấ n đề
nào đó
- Trình bày suy nghĩ về tác phẩ m, nên sử dụ ng nhiều thao tác, trong đó có phân tích
II. Tìm hiểu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
2. Lậ p dàn ý
3. Viết bài
4. Đọ c lạ i bài viết, sử a chữ a
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 68 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
đề bài: "Suy nghĩ về nhân vậ t lão Hạ c trong truyện ngắ n củ a Nam Cao"
Viết mở bài:
Nam Cao là cây bút hiện thự c xuấ t sắ c giai đoạ n 1930 -1945, vớ i các tác phẩ m chủ
yếu nói về ngườ i nông dân, tầ ng lớ p tiểu tư sả n trong xã hộ i cũ. Các sáng tác củ a
ông phả n ánh chân thự c, sâu sắ c tình cả nh củ a con ngườ i và xã hộ i lúc bấ y giờ .
Nam Cao xây dự ng nhiều hình tượ ng độ c đáo mang giá trị nhân đạ o sâu sắ c củ a
ông, Trong đó lão Hạ c là mộ t trong nhữ ng nhân vậ t có sứ c số ng bền chặ t trong lòng
141
độ c giả . Mộ t ông lão nhà nông hiền lành, vị tha lâm vào hoàn cả nh khố n cùng củ a
nghèo đói đã phả i tìm đến cái chết để tự giả i thoát bả n thân.

Soạn bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)
Đề bài: Cả m nhậ n củ a em về đoạ n trích truyện "Chiếc lượ c ngà" củ a Nguyễn
Quang Sáng.
Dàn bài chi tiết:
I. Mở bài : Dẫ n dắ t vấ n đề :
Thơ ca Việt Nam có biết bao tác phẩ m viết về tình cha con rấ t xúc độ ng nhưng ta
không thể nào quên đượ c tình cha con trong chiến tranh lạ i càng thiêng liêng , cao
đẹp . Điều đó đượ c thể hiện qua tác phẩ m " Chiếc lượ c ngà " củ a Nguyễn Quang
Sáng . Đây là mộ t tác phẩ m xuấ t sắ c thể hiện tình cha con đẹp đẽ sâu đậ m khiến
ngườ i đọ c không thể nào quên đượ c
II. Thân bài :
a. Giớ i thiệu :
- Chiếu lượ c ngà viết 1966 viết trong thờ i kỳ chố ng Mỹ cứ u nướ c củ a dân tộ c ta
rấ t gay go
- Truyện kể ngôi thứ nhấ t qua lờ i kể củ a Bác Ba - bạ n thân anh Sáu
- Chiếc lượ c ngà là kỉ vậ t cuố i cùng củ a ông Sáu dành cho bé Thu
- Nhà văn dẫ n dắ t nhân vậ t vào tình huố ng éo le để nhân vậ t bộ c lộ sâu sắ c tình cha
con
- Nói sơ lượ c cố t truyện
b. Cả m nhậ n
Bé Thu cả m nhậ n tình yêu thương mộ t cách mãnh liệt
- Qua các tình huố ng khi bé Thu lầ n đầ u gặ p ngườ i đàn ông có vết sẹo dài trên mặ t.
- Qua việc không chịu vâng lờ i ông Sáu nói
- Qua việc ông Sáu gắ p trứ ng cá trong bữ a cơm và bị bé Thu hấ t ra
- Qua việc trèo thuyền qua bên nhà ngoạ i , đượ c bà ngoạ i giả i thích cặ n kẽ và bé
Thu mớ i hiểu ra đó là ba mình
- Qua việc bé Thu thét lên "Ba..a..a " và nhữ ng hành độ ng củ a Thu
- Qua việc ông Sáu cả m thấ y xúc độ ng và sau khi về căn cứ làm mộ t " Chiếc lượ c
ngà "
- Qua việc ông Sáu trao kỉ vậ t này cho đồ ng độ i mình khi ông đã hi sinh trên chiến
trườ ng
III. Kết bài:
Tác phẩ m trên mang đậ m đà tình cả m , làm góp phầ n phong phú cho nền văn thơ
Cách mạ ng Việt Nam . Truyện giúp cho ngườ i đọ c hiểu cách nhìn trọ n vẹn hơn về
giá trị hạ nh phúc gia đình để từ đó ngườ i đọ c càng biết nâng niu quý trọ ng tình cả m
thiêng liêng này

142
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6
A. Dàn ý
Đề 1 Suy nghĩ về tình mẫu tử trong đoạn trích Trong lòng mẹ
1. Mở bài
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, thường được ca ngợi trong thơ ca.
- Tác phẩm Trong lòng mẹ là trích đoạn trong tuyển tập hồi kí Những ngày thơ ấu của
Nguyên Hồng, đây là tác phẩm sâu sắc, cảm động về tình mẫu tử.
2. Thân bài: Trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng
- Hoàn cảnh của nhân vật bé Hồng:
     + Cha mất, mẹ đi tha hương cầu thực ở xa
     + Sống cùng gia đình bên nội không có tình yêu thương
     + Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp
- Tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ
     + Luôn nghĩ tới mẹ, thương mẹ, dù cho những lời nói độc địa của người bà cô họ
nội luôn muốn chia rẽ tình mẹ con
     + Đau đớn, không tin những lời người bà cô nói xấu về mẹ
     + Nỗi khao khát của người con muốn được mẹ yêu thương, gần gũi
     + Là người con hiểu cho hoàn cảnh của mẹ, luôn thương mẹ và muốn mẹ được
hạnh phúc
- Suy nghĩ về tình mẫu tử trong trích đoạn Trong lòng mẹ
     + Tình mẫu tử thiêng liêng, cao quý, sâu nặng
     + Không ai, không thế lực nào có thể ngăn cản được tình cảm thiêng liêng ấy.
3. Kết bài
- Văn học có vô vàn tác phẩm nói về tình mẫu tử vô cùng đáng quý, thiêng liêng chứ
không chỉ tác phẩm Trong lòng mẹ, đây là một trong những tình cảm vốn có mà ai
cũng cần phải duy trì và trân trọng nó!
Đề 2: Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những
chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng
chiến chống thực dân Pháp ?
Mở bài
- Kim Lân là nhà văn am hiểu cuộ c số ng củ a ngườ i nông thôn miền Bắ c
- Tác phẩ m Làng đượ c ông viết trong thờ i kì kháng chiến chố ng Pháp vớ i tình yêu
quê hương mãnh liệt hòa nhậ p vớ i tình yêu nướ c. Nhân vậ t ông Hai trong truyện có
nhữ ng nét tình cả m đó
Thân bài
Thành công củ a Kim lân đã diễn tả tình cả m, tâm lý chung trong sự thể hiện sinh
độ ng và độ c đáo ở nhân vậ t ông Hai
- Tình yêu làng mãnh liệt
     + Hay khoe làng, tự hào sâu sắ c về làng củ a mình
     + Luôn tự hào vì truyền thố ng đánh giặ c củ a làng mình
- Là ngườ i dân yêu nướ c, đi theo kháng chiến

143
     + Phong trào cách mạ ng làng kháng chiến nên ông phả i rờ i xa làng đi tả n cư
     + Chăm chú theo dõi kháng chiến, thích thú khi nghe tin thắ ng lợ i
- Tình yêu làng gắ n bó sâu sắ c vớ i tình yêu nướ c củ a ông Hai bộ c lộ sâu sắ c tâm lý
     + Khi nghe thấ y tin làng chợ Dầ u theo giặ c ông sữ ng sờ , bàng hoàng, sau đó xấ u
hổ tủ i nhụ c không dám ngẩ ng mặ t nhìn ai
     + Ông nhìn nhữ ng đứ a con càng thấ y tủ i hổ vì chúng nó cũng bị ngườ i ta rẻ
rúng
     + Ông dằ n vặ t, điểm danh từ ng ngườ i trong làng và nử a tin nử a ngờ tin đồ n
nhưng vẫ n thấ y đau đớ n, tủ i hổ
     + Ông không dám ra khỏ i nhà, cả m thấ y bế tắ c, cuố i cùng ông quyết định theo
kháng chiến, yêu nướ c
     + Sự tuyệt đố i trung thành vớ i cách mạ ng vớ i kháng chiến tuy mộ c mạ c, chân
thành mà bền vữ ng, thiêng liêng
- Lúc nghe tin cả i chính gánh nặ ng đượ c trút bỏ , ông Hai vui sướ ng, tự hào về làng
chợ Dầ u
     + Ông khoe việc Tây đố t nhà ông biểu hiện tư tưở ng thà hi sinh tấ t cả chứ
không chịu đầ u hàng, không chịu mấ t nướ c
     + Ông vui vẻ khoe làng như trướ c
- Nghệ thuậ t miêu tả tâm lý nhân vậ t tài tình củ a tác giả , đã để lạ i hình tượ ng nhân
vậ t tiêu biểu
     + Đặ t nhân vậ t vào tình huố ng thử thách để nhân vậ t tự bộ c lộ nộ i tâm
Kết bài
Qua truyện ngắ n Làng và qua hình ả nh ông Hai ngườ i đọ c thêm thấ m thía tình yêu
làng, yêu nướ c vô cùng sâu sắ c củ a ngườ i lao độ ng
B.Bài văn mẫu
Đề 1
     Nguyên Hồ ng là nhà văn nổ i tiếng vớ i nhữ ng tác phẩ m viết về ngườ i khố n khổ ,
đặ c biệt là phụ nữ và trẻ em. Văn Nguyên Hồ ng cũng như con ngườ i củ a ông,
không giấ u nổ i nhữ ng cả m xúc rưng rưng chỉ chự c trào ra đầ u bút. Hồ i kí "Nhữ ng
ngày thơ ấ u" là tác phẩ m tiêu biểu củ a ông. Đoạ n trích "Trong lòng mẹ" làm xúc
độ ng ngườ i đọ c bở i tình mẫ u tử thiêng liêng, cao đẹp.
     "Trong lòng mẹ" thuộ c chương IV củ a hồ i kí kể về nhữ ng cay đắ ng, tủ i nhụ c
củ a chú bé Hồ ng trong cuộ c đố i thoạ i vớ i bà cô bà niềm vui sướ ng hạ nh phúc khi
đượ c gặ p mẹ qua đó làm nổ i bậ t tình mẫ u tử thiêng liêng, bấ t diệt.
     Bé Hồ ng số ng trong hoàn cả nh mồ côi cha, xa rờ i tình yêu thương củ a mẹ
nhưng trái tim cậ u luôn dành cho mẹ tình yêu thương mãnh liệt. Cuộ c trò chuyện
vớ i bà cô là mộ t kỉ niệm không thể quên về mộ t nỗ i đau uấ t nghẹn mà tuổ i thơ
Nguyên Hồ ng đã phả i trả i qua. Nhữ ng lờ i nói cay nghiệt củ a bả o cô chính là nhữ ng
nhát dao cứ a sâu và trái tim trẻ thơ củ a chú bé. Đầ u tiên bà cô gợ i ý cho bé Hồ ng
vào thăm mẹ. Nỗ i nhớ mẹ củ a mộ t đứ a trẻ từ nhiều phen "rớ t nướ c mắ t vì thiếu
thố n mộ t tình yêu thương ấ p ủ " lạ i đượ c khơi dậ y. Em chỉ yên lặ ng cúi đầ u không
đáp. Không phả i vì Hồ ng không nhớ mẹ mà hơn ai hết chú bé cả m nhậ n ra ý cay

144
độ c trong giọ ng nói rấ t kịch bà cô để rồ i đáp lạ i lờ i khơi dậ y tình yêu thương ấ y là
sự im lặ ng. Khi nghe bà cô nhắ c đến địa danh "Thanh Hóa" ngay lậ p tứ c hình ả nh
củ a mẹ hiện về vớ i "vẻ mặ t rầ u rầ u và hiền từ ". Chỉ cầ n mộ t tác độ ng nhỏ là hình
ả nh ngườ i mẹ lạ i tràn đầ y trong ký ứ c. Không nhữ ng thế em luôn vữ ng tin ở mẹ
"mặ c dầ u non mộ t năm ròng mẹ tôi không gử i cho tôi lấ y mộ t lá thư, nhắ n ngườ i
thăm tôi lấ y mộ t lờ i và gử i cho tôi lấ y mộ t đồ ng quà". Tình yêu thương mẹ đố i vớ i
Hồ ng đủ mạ nh giúp em vượ t qua nhữ ng cám dỗ về vậ t chấ t, nhữ ng khoả ng cách
về không gian và thờ i gian.
     Khi nghe bà cô nhắ c đến hai từ "phát tài" và "em bé", trong lòng Hồ ng đã nả y
sinh nhữ ng trạ ng thái tình cả m: "khoé mắ t cay cay, nướ c mắ t ròng ròng, cườ i dài
trong tiếng khóc, cổ họ ng nghẹn ứ không khóc ra tiếng". Nếu lúc trướ c nỗ i đau có
thể kìm nén để rưng rưng nơi khóe mắ t thì giờ đây nhữ ng giọ t nướ c mắ t đã vỡ òa.
Trong khi bà cô cứ tươi cườ i kể chuyện thì nỗ i đau củ a Hồ ng đã bị dồ n nén trở
thành nỗ i uấ t hậ n, lòng căm thù: " Giá nhữ ng cổ tụ c đã đày đọ a mẹ tôi là 1 vậ t như
hòn đá hay cụ c thủ y tinh, đầ u mẫ u gỗ , tôi quyết vồ ngay lấ y mà cắ n, mà nhai mà
nghiến cho kỳ nát vụ n mớ i thôi..." Đây là câu văn dài liên tiếp phép liệt kê giúp
ngườ i đọ c hình dung ra sự tứ c giậ n củ a Hồ ng khi muố n phá tung tấ t cả . Biện pháp
so sánh cái trừ u tượ ng vớ i cái cụ thể làm cho nhữ ng cổ tụ c dườ ng như có hình
khố i. Bằ ng mộ t loạ t các độ ng từ mạ nh: "vồ , cắ n, nhai, nghiến" đã thể hiện lòng
căm thù, quyết tâm muố n phá hủ y cái đã đầ y đọ a mẹ cho dù là khó khăn vớ i chú
bé. Điều đó bắ t nguồ n từ sâu thẳ m trái tim từ tình yêu thương mẹ, từ lòng nhân
hậ u, bao dung củ a chú bé Hồ ng đố i vớ i mẹ. Như vậ y, trong trái tim bé Hồ ng là hình
ả nh ngườ i mẹ hiền từ nhân hậ u. Phả i là ngườ i có cái nhìn tiến bộ , bênh vự c và
bả o vệ mẹ thì chú bé Hồ ng mớ i không bị nhữ ng rắ p tâm tanh bẩ n củ a bà cô khuấ t
phụ c.
     Phầ n cuố i tác phẩ m thuậ t lạ i cả nh bé Hồ ng bấ t ngờ gặ p đượ c mẹ. Niềm vui,
niềm hạ nh phúc tuyệt vờ i đượ c trở về trong lòng mẹ củ a đứ a trẻ thiếu thố n tình
thương ấ p ủ là kỉ niệm sâu sắ c, ngọ t ngào nhấ t củ a cuộ c gặ p gỡ ấ y. Bằ ng linh cả m
củ a mộ t đứ a con xa mẹ gầ n mộ t năm nay, không gặ p mẹ nên chỉ thoáng thấ y mộ t
ngườ i giố ng mẹ, Hồ ng đã gọ i: "Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!" Tiếng gọ i ấ y xuấ t phát từ
trái tim, nó bậ t ra từ nỗ i khao khát gặ p mẹ bấ y lâu. Vì thế "nếu ngườ i quay lạ i là
ngườ i khác, khác gì cái ả o ả nh củ a mộ t dòng nướ c trong suố t chả y dướ i bóng râm
đã hiện ra trướ c con mắ t gầ n rạ n nứ t củ a ngườ i bộ hành ngã gụ c giữ a sa mạ c”.
Biện pháp so sánh giữ a cái lầ m củ a bé Hồ ng vớ i cái lầ m củ a ngườ i khách bộ hành
trên sa mạ c khát nướ c đã cự c tả nỗ i tuyệt vọ ng củ a đứ a trẻ. Trạ ng thái tuyệt vọ ng
ấ y có thể giết chết trái tim nhỏ bé củ a Hồ ng. Đồ ng thờ i qua biện pháp so sánh, ta
cũng thấ y đượ c nỗ i khát khao mình mẹ củ a đứ a trẻ. Hồ ng khao khát gặ p mẹ như
ngườ i khách bộ hành trên sa mạ c khao khát nguồ n nướ c mát. Mẹ chính là nguồ n
số ng, là dòng nướ c mát làm dịu đi cái sa mạ c nhân tâm giúp con tồ n tạ i. Vì thế khi
nhậ n ra đó là mẹ, Hồ ng đã có mộ t loạ t nhữ ng hành độ ng, trạ ng thái: "thở hồ ng hộ c,
trán đẫ m mồ hôi, ríu cả chân lạ i, òa lên khóc". Đó là trạ ng, hành độ ng củ a niềm
hạ nh phúc.

145
     Khi ngồ i trong lòng mẹ, Hòng mớ i có dịp quan sát mẹ nhiều hơn. Em nhậ n ra
"mẹ không còn còm cõi, xơ xác như lờ i ngườ i ta đồ n thổ i. Mẹ vẫ n trẻ trung và tràn
đầ y sứ c số ng", "gương mặ t tươi sáng và đôi mắ t trong, nướ c da mịn". Hồ ng đã cả m
nhậ n đượ c cả m giác mơn man khắ p da thịt. Chú bé như đi vào thế giớ i hồ i sinh.
Bằ ng tấ t cả các giác quan, chú bé khẳ ng định ngườ i mẹ có mộ t sự êm dịu vô cùng.
Ngồ i trong lòng mẹ, Hồ ng không còn nhớ mẹ đã hỏ i và mình đã trả lờ i nhữ ng gì,
cả câu nói hiểm ác củ a bà cô cũng bị chìm ngay đi. Trở về vớ i mẹ, Hồ ng đã trở về
vớ i thế giớ i đích thự c củ a tình thương. Thế giớ i ấ y làm cho thờ i gian ngừ ng trôi,
có thể cả m hóa và hồ i sinh tâm hồ n con ngườ i.
     Nhà văn đã thành công trong việc miêu tả tâm lí, tâm trạ ng nhân vậ t trong nhiều
tình huố ng. Và dù ở tình huố ng nào thì ngòi bút phân tích cả m giác, cả m xúc củ a
tác giả cũng đạ t tớ i sự sâu sắ c, tinh tế và hiếm có. Bút pháp giàu chấ t trữ tình. Cả
chương truyện tràn đầ y cả m xúc. "Nguyên Hồ ng đã lắ ng nghe đượ c nhữ ng âm
thanh sâu lắ ng trong tâm hồ n, cả m nhậ n đượ c nhữ ng cả m giác tinh tế ở bên trong,
có khả năng làm khơi dậ y mọ i giác quan củ a ngườ i đọ c". Lố i viết văn tự truyện
tạ o cho ngườ i đọ c sự cả m độ ng, đồ ng cả m, gầ n gũi và tin cậ y, mộ t xúc độ ng sâu
lắ ng vớ i nhữ ng ấ n tượ ng mạ nh mẽ, nhà văn đem phầ n trong sáng nhấ t củ a tâm
hồ n ra giãi bày trướ c công chúng. Qua sự chọ n lọ c và đào thả i củ a thờ i gian, nhữ ng
kỉ niệm, nhữ ng cả m giác về thờ i thơ ấ u phả i là nhữ ng gì thậ t lắ ng đọ ng, mạ nh mẽ
và sâu sắ c đến mứ c có thể đi vớ i chúng ta suố t cuộ c đờ i. Chúng ta trân trọ ng tài
năng bẩ m sinh củ a ngườ i nghệ sĩ. Chương truyện thậ t sự hấ p dẫ n, gây ấ n tượ ng
vớ i ngườ i đọ c bở i có lẽ sau từ ng câu chữ đều thấ m đẫ m tình cả m chân thành và
tâm huyết củ a ông.
     Đoạ n trích "Trong lòng mẹ" đã kể lạ i nhữ ng cay đắ ng tủ i cự c và tình yêu
thương mẹ cháy bỏ ng củ a nhà văn Nguyên Hồ ng thờ i thơ ấ u. Đoạ n trích là bài họ c
chân thành về tình mẫ u tử thiêng liêng, bấ t diệt, qua đó nhắ c nhở mỗ i ngườ i trân
trọ ng và gìn giữ thứ tình cả m đáng quý ấ y.
Đề 2
     “Làng quê”, hai tiếng thậ t êm đềm và thân thuộ c biết bao. Đã có rấ t nhiều nhà
văn, nhà thơ hướ ng ngòi bút củ a mình về giếng nướ c, gố c đa, con đò… hướ ng về
nhữ ng ngườ i nông dân thậ t thà, chấ t phác. Kim Lân là mộ t trong nhữ ng nhà văn viết
truyện ngắ n và khai thác rấ t thành công về đề tài này. Truyện ngắ n “Làng” là mộ t
truyện ngắ n thành công củ a Kim Lân gợ i cho ngườ i đọ c nhiều suy nghĩ về nhữ ng
chuyển biến mớ i trong tình cả m củ a ngườ i nông dân Việt Nam thờ i kháng chiến
chố ng thự c dân Pháp.
     Kim Lân vố n am hiểu và gắ n bó sâu sắ c vớ i cuộ c số ng và con ngườ i ở nông
thôn Việt Nam nên các truyện gắ n củ a ông thườ ng gây ấ n tượ ng độ c đáo, rấ t giả n
dị, chân chấ t về đề tài này. Truyện ngắ n Làng cũng vậ y, truyện ra đờ i trong nhữ ng
năm đầ u củ a cuộ c kháng chiến chố ng Pháp và đăng lầ n đầ u trên tạ p chí Văn nghệ
năm 1948, tạ i chiến khu Việt Bắ c. Câu truyện xoay quanh nhân vậ t ông Hai và tình
yêu làng Chợ Dầ u. Vớ i nhữ ng chuyển biết trong nhậ n thứ c và suy nghĩ, ông Hai đã
trở thành mộ t điển hình củ a ngườ i nông dân Việt Nam sau Cách mạ ng tháng Tám.

146
     Như bao con ngườ i Việt Nam khác, ông Hai cũng có mộ t quê hương yêu
thương, gắ n bó. Làng Chợ Dầ u luôn là niềm tự hào và là kiêu hãnh củ a ông. Ông
luôn khoe về làng mình, đứ c tính ấ y như đã trở thành bả n chấ t. Ông cũng như mọ i
ngườ i nông dân Việt Nam khác, có quan niệm rằ ng “Ta về ta tắ m ao ta/ Dù trong dù
đụ c ao nhà vẫ n hơn”, đố i vớ i họ , không có bấ t cứ đâu đẹp hơn nơi chôn rau cắ t
rố n củ a mình. Trướ c cách mạ ng, mỗ i khi kể về làng, ông đều khoe về cái sinh phầ n
củ a viên tổ ng đố c sừ ng sữ ng ở cuố i làng. Sau Cách mạ ng, làng ông đã trở thành
làng kháng chiến, ông đã có nhậ n thứ c khác. Ông Hai không còn khoe về cái sinh
phầ n ấ y nữ a mà ông lấ y làm hãnh diện vớ i sự cách mạ ng củ a quê hương, vê việc
xây dự ng làng kháng chiến củ a quê mình. Ông khoe làng có “nhữ ng hố , nhữ ng ụ ,
nhữ ng giao thông hào”, “có cái phòng thông tin tuyên truyền sáng sủ a, rộ ng rãi nhấ t
vùng, chòi phát thanh thì cao bằ ng ngọ n tre, chiều chiều loa gọ i cả làng đều nghe
thấ y”… Kháng chiến bùng nổ , ông Hai bấ t đắ c dĩ phả i rờ i làng đi tả n cư. Trong
nhữ ng ngày buộ c phả i rờ i xa làng tâm trí ông luôn nhớ về nơi ấ y, về nhữ ng anh em
đồ ng chí củ a mình, ông muố n “cùng anh em đào đườ ng, đáp ụ , xẻ hào,khuân
đá…’’.
     Ở nơi tả n cư, ông luôn đến phòng thông tin để theo dõi và mong ngóng tin tứ c
về làng nhằ m nguôi ngoai nỗ i nhớ . Trong lúc mong tin làng, nhữ ng tin vui chiến
thắ ng ở khắ p nơi khiến ông vui sướ ng vô cùng, “ruộ t gan cứ múa cả lên”. Khi
nghe tin làng Chợ Dầ u theo giặ c từ ngườ i đàn bà đi tả n cư, ông Hai vô cùng sử ng
số t, “cổ họ ng ông lão nghẹn ắ ng hẳ n lạ i, da mặ t tê rân rân. Ông lão lặ ng đi, tưở ng
như đến không thở đượ c” . Đến khi nghe kể rành rọ t, không thể không tin vào điều
xấ u ấ y, niềm tin và tình yêu bấ y lâu nay củ a ông về làng như sụ p đổ . Ông đã “gầ m
mặ t xuố ng”, đánh trố ng lả ng rồ i bướ c đi như kẻ trố n nợ . Về đến nhà, nhìn thấ y
các con, càng nghĩ càng tủ i hổ vì chúng nó “cũng bị ngườ i ta rẻ rúng, hắ t hủ i”. Ông
giậ n nhữ ng ngườ i ở lạ i làng, nhưng điểm mặ t từ ng ngườ i nhưng lạ i không tin họ
theo giặ c. Mấ y hôm liền, ông không dám đi đâu vì xấ u hổ , luôn bị ám ả nh cái tinh
khủ ng khiếp ấ y và hay hố t hoả ng giậ t mình. Nhữ ng ngày này mâu thuẫ n nộ i tâm
trong con ngườ i ông Hai diễn ra mộ t cách quyết liệt và ngày càng dâng cao. Đã có
lúc ông nghĩ đến việc “quay về làng” nhưng ông đã dứ t khoát “về làng tứ c là bỏ
kháng chiến, bỏ cụ Hồ ”, “làng thì yêu thậ t nhưng làng theo Tây thì phả i thù”. Tuy
quyết định như thế nhưng ông vẫ n rấ t đau đớ n xót xa. Tấ t cả nhữ ng cử chỉ củ a
ông Hai khẳ ng định tình yêu làng củ a ông đã hòa quyện vào cuộ c kháng chiến củ a
dân tộ c và ông sẽ gắ n bó cả cuộ c đờ i vớ i nó bằ ng suy nghĩ và hành độ ng. Tình
cả m đố i vớ i kháng chiến, đố i vớ i cụ Hồ đượ c bộ c lộ mộ t cách cả m độ ng nhấ t khi
ông trút nỗ i lòng vào lờ i nói vớ i đứ a con út ngây thơ: “Bố con mình theo kháng
chiến, theo Cụ Hồ con nhỉ?” để giãi bày tâm sự , trút bỏ , an ủ i lòng mình. Đồ ng
thờ i, ông cũng truyền cả tình yêu nướ c sang cho con mình và khẳ ng định tình cả m
củ a bố con ông vớ i kháng chiến, vớ i Cụ Hồ là trướ c sau như mộ t.
     Đau khổ là thế, lo âu là thế nhưng cái tin làng Chợ Dầ u theo giặ c đã đượ c cả i
chính. Niềm vui trong ông Hai như vỡ òa. Ông chạ y đi khoe ngay vớ i bác Thứ rồ i
gặ p bấ t cứ ai ông cũng khoe Tây đã đố t nhà mình như muố n chứ ng minh làng mình

147
không theo giặ c vớ i tấ t cả niềm tin và tình cả m củ a ông. Đố i vớ i ông hai cũng như
mọ i ngườ i nông dân khác, con trâu, mả nh ruộ ng, gian nhà là vô cùng quý giá nhưng
họ thà mấ t đi tấ t cả chứ không chịu mấ t nướ c và ý chí ý đã trở thành mộ t truyền
thố ng vô cùng tố t đẹp củ a dân tộ c ta.
     Cách mạ ng và sự nghiệp kháng chiến đã tác độ ng mạ nh mẽ, đem lạ i nhữ ng
nhậ n thứ c, nhữ ng tình cả m mớ i lạ cho nhữ ng ngườ i nông dân. Từ đó khiến họ
nhiệt tình tham gia kháng chiến và tin tưở ng tuyệt đố i vào cách mạ ng, vào lãnh tụ .
Ở nhân vậ t ông Hai, tình cả m đẹp đẽ có tính chấ t truyền thố ng củ a ngườ i nông dân
Việt Nam là tình yêu làng quê đã đượ c nâng lên thành tình yêu nướ c. Sự hòa quyện
và gắ n bó củ a tình yêu quê hương và tình yêu đấ t nướ c là nét mớ i mẻ trong nhậ n
thứ c củ a ngườ i nông dân, củ a quầ n chúng cách mạ ng trong giai đoạ n văn họ c
chố ng Pháp.
     Vớ i kếu cấ u đơn giả n, xoay quanh nhân vậ t ông Hai vớ i tình yêu làng sâu sắ c,
“Làng” đã để lạ i trong lòng ngườ i đọ c nhiều ý vị sâu sắ c. Làng Nhà văn Kim Lân
đã xây dự ng rấ t thành công nhân vậ t ông Hai vớ i các phẩ m chấ t tố t đẹp củ a ngườ i
nông dân. Đồ ng thờ i nhà văn còn khôn khéo xây dự ng tình huố ng thử thách làm
bộ c lộ chiều sâu tâm trạ ng củ a nhân vậ t. Tác giả đã miêu tả đặ c biệt tài tình nộ i
tâm củ a nhân vậ t vớ i nhữ ng suy nghĩ phứ c tạ p, giằ ng xé. Tác giả đẩ y các chi tiết
đến cao trào rồ i giả i quyết mộ t cách nhẹ nhàng, thỏ a đáng và có hậ u, tạ o hứ ng thú
và bấ t ngờ cho ngườ i đọ c, ngườ i nghe. Cách sử dụ ng từ ngữ địa phương mộ c
mạ c, gầ n gũi vớ i nông dân trong đố i thoạ i, giao tiếp kết hợ p vớ i sự hiểu biết sâu
sắ c về cuộ c số ng củ a họ khiến nhữ ng trang viết củ a Kim Lân thậ t gầ n gũi nhưng
không kém phầ n sâu sắ c.
     Nhân vậ t ông Hai gây ấ n tượ ng mạ nh mẽ và để lạ i nhiều tình cả m tố t đẹp, sự
yêu mến, trân trọ ng và cả m phụ c trong lòng ngườ i đọ c. Tình yêu làng củ a ông Hai
mang tinh chấ t truyền thố ng đã đượ c nâng lên thành tình yêu nướ c nồ ng nàn như “
dòng suố i đổ vào sông, dòng sông đổ vào dả i trườ ng giang Vônga, dòng sông
Vônga đi ra biển..”. Qua nhân vậ t ông Hai như là nông dân vớ i nhữ ng phẩ m chấ t
tố t đẹp bướ c từ đờ i thự c vào tác phẩ m, có đượ c nhữ ng biểu hiện cụ thể, sinh độ ng
vè tinh thầ n yêu nướ c củ a nhân dân ta trong cuộ c kháng chiến hào hùng củ a dân
tộ c.
     “Làng” đã trở thành mộ t truyện ngắ n đặ c sắ c, Kim Lân đã thành công trong việc
thể hiện nhữ ng chuyển biến mớ i mẻ trong nhậ n thứ c và tình cả m củ a ngườ i dân
Việt Nam. Nhân vậ t ông Hai đã trở thành mộ t hình tượ ng điển hình cho nhữ ng
ngườ i nông dân Việt Nam cầ n cù, chấ t phác nhưng luôn cháy bỏ ng tình yêu quê
hương, yêu đấ t nướ c. Họ đã góp phầ n làm nên thắ ng lợ i củ a cách mạ ng và là nhân
tố trong sự nghiệp xây dự ng đấ t nướ c. Bả n thân mỗ i chúng ta cầ n phả i họ c tậ p
tấ m gương củ a họ , ngày càng yêu thương quê hương, đấ t nướ c mình hơn.

148
BÀI 24
Soạn bài Sang thu
I.Bố cục
- Khổ thơ 1 và 2: Cả m nhậ n tinh tế củ a tác giả trướ c sự biế n đổ i củ a đấ t trờ i trong khoả nh
khắ c giao mùa
- Khổ 3: Suy ngẫ m củ a tác giả về triết lí nhân sinh trong cuộ c đờ i
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (Trang 71 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Sự biế n đổ i củ a đấ t trờ i sang thu đượ c cả m nhậ n từ sự tinh tế củ a tác giả :
   + Bỗ ng: sự ngạ c nhiên, bâng khuâng trướ c sự biến đổ i củ a đấ t trờ i
   + Hương ổ i phả trong gió se
   + Sương chùng chình qua ngõ
- Khoả nh khắ c giao mùa mang tớ i cả m nhậ n ngỡ ngàng, xao xuyến trong tâm trạ ng tác giả
- Nhà thơ gợ i tả sự biế n chuyển khoả nh khắ c sang thu bằ ng nhiều yếu tố , nhiều giác quan:
   + Chim vộ i vã, sông dề nh dàng
   + Đám mây mùa hạ "vắ t nử a mình sang thu"- hình ả nh giàu sứ c biể u cả m
→ Cả m nhậ n tinh tế, có chọ n lọ c củ a nhà thơ thông qua nhữ ng quan sát chân thự c
Câu 2 (Trang 71 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Biế n chuyển trong không gian lúc sang thu đượ c Hữ u Thỉnh cả m nhậ n qua nhiều yếu tố ,
bằ ng nhiề u giác quan và sự rung độ ng thậ t tinh tế:
- Hương ổ i lan vào không gian, phả vào gió se.
- Sương đầ u thu giăng mắ c nhẹ nhàng gợ i lên vẻ đẹp êm dịu củ a bứ c tranh thiên nhiên,
nhữ ng cánh chim bắ t đầ u vộ i vã ở buổ i hoàng hôn.
- Cả m giác giao mùa đượ c diễn tả thú vị qua đám mây mùa hạ "vắ t nử a mình sang thu".
- Nắ ng cuố i hạ vẫ n còn nồ ng, còn sáng nhưng nhạ t dầ n. Nhữ ng ngày giao mùa này đã ít
nhữ ng cơn mưa rào ào ạ t, bấ t ngờ .
- Lúc này cũng bớ t đi nhữ ng tiế ng sấ m bấ t ngờ gắ n cùng nhữ ng cơn mưa rào mùa hạ
thườ ng có.
- Cầ n cả m nhậ n đượ c sự tinh tế củ a nhà thơ thể hiệ n trong nhữ ng từ ngữ diễn tra cả m
giác, trạ ng thái: bỗ ng, phả vào, chùng chình, hình như, dề nh dàng, vắ t nử a mình…
Câu 3 (trang 71 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Sấ m cũng bớ t bấ t ngờ
Trên hàng cây đứ ng tuổ i
Ý nghĩa tả thự c: mùa thu, trờ i bớ t sấ m chớ p trên nhữ ng hàng cây cao, cổ thụ
- Sấ m còn tượ ng trưng cho nhữ ng biế n độ ng bấ t thườ ng, nhữ ng khó khăn, sóng gió trong
cuộ c đờ i
- Hàng cây đứ ng tuổ i để chỉ nhữ ng ngườ i từ ng trả i, có kinh nghiệm số ng, có sự vữ ng
vàng, bả n lĩnh
→ Hai câu kết khẳ ng định, việc con ngườ i từ ng trả i cũng giố ng như hàng cây cổ thụ vữ ng
vàng không còn sợ sệ t, ngạ c nhiên trướ c nhữ ng biế n độ ng củ a cuộ c đờ i.
III.Luyện tập
Câu hỏ i (trang 72 sgk ngữ văn 9 tậ p 2): Dự a vào các hình ả nh, bố cụ c củ a bài thơ, viế t
mộ t bài văn ngắ n diễn tả cả m nhậ n củ a Hữ u Thỉnh trướ c sự biế n chuyển củ a đấ t trờ i lúc
sang thu.
149
Đoạ n văn gợ i ý:
Bài thơ Sang thu củ a nhà thơ Hữ u Thỉnh là mộ t trong nhữ ng bài thơ miêu tả tinh tế, đặ c
sắ c nhấ t sự biể n đổ i củ a cả nh vậ t trong không gian cuố i hạ đầ u thu. Trướ c khung cả nh
giao mùa tuyệt đẹp ấ y, tác giả không chỉ thể hiệ n lòng yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên củ a quê
hương đấ t nướ c mà còn đồ ng thờ i thể hiệ n nhữ ng suy ngẫ m về triế t lý cuộ c đờ i.
Ở hai khổ thơ đầ u, mộ t loạ t nhữ ng sự vậ t, hiện tượ ng thiên nhiên đượ c tác giả khắ c họ a
như: hương ổ i, sương, sông, chim, đám mây mùa hạ . Trong khoả nh khắ c giao mùa, mọ i
sự vậ t đề u có sự thay đổ i. Mùa thu đế n kéo theo hương ổ i thoang thoả ng trong không gian.
“Sương chùng chình qua ngõ” như cố ý nán lạ i, tiế c nuố i níu kéo mùa hạ . Dòng chả y củ a
sông cũng như chậ m lạ i, thong thả hơn trong cái tiết mùa thu đang đến gầ n. Đám mây mùa
hạ “vắ t nử a mình sang thu”, hình ả nh đầ y tính gợ i hình. Nhữ ng sự vậ t thiên nhiên trong
bài thơ đã đượ c tác giả thổ i vào đó nhữ ng hành độ ng củ a con ngườ i. Cả không gian cũng
như có xúc cả m, có tâm hồ n. Thiên nhiên đấ t trờ i đượ c tác giả Hữ u Thỉnh khắ c họ a trong
trạ ng thái lử ng lơ, nử a còn là hạ , nử a đã là thu. Sang thu, nhịp số ng dườ ng như chậ m lạ i,
tấ t cả trở nên thư thái, nhẹ nhàng hơn. Nhữ ng hình ả nh trên đã thể hiện sự quan sát nhạ y
bén, tinh tế củ a nhà thơ trướ c nhữ ng chuyển độ ng dù khẽ khàng củ a thiên nhiên. Nó cũng
đồ ng thờ i bộ c lộ tâm trạ ng vừ a như nuố i tiế c mùa hạ , lạ i vừ a đang chào đón mùa thu củ a
nhà thơ khi đứ ng giữ a thiên nhiên giao mùa.
Nế u hai khổ thơ đầ u là xúc cả m củ a nhà thơ trướ c vẻ đẹ p thiên nhiên thì đến khổ thơ
cuố i, dòng cả m xúc ấ y chuyể n sang suy tư, triết lý. Thông qua cả nh sắ c thiên nhiên đấ t trờ i
khoả nh khắ c giao mùa, nhà thơ đã bày tỏ nhữ ng suy nghĩ về triế t lý nhân sinh: Khi bướ c
sang nử a bên kia con dố c cuộ c đờ i, con ngườ i ta sẽ trở nên bả n lĩnh hơn, bình tĩnh hơn
trướ c nhữ ng biến cố , bấ t ngờ củ a cuộ c số ng. Nhữ ng hiện tượ ng thiên nhiên như “nắ ng”,
“mưa”, “sấ m” là biể u tượ ng cho nhữ ng biến cố xả y đến vớ i con ngườ i trong cuộ c số ng.
“Hàng cây đứ ng tuổ i” chính là hình ả nh củ a nhữ ng con ngườ i đã từ ng trả i, đã bướ c qua
thờ i tuổ i trẻ.
Nhữ ng hình ả nh giàu tính biểu tượ ng cùng vớ i bố cụ c củ a bài thơ đã góp phầ n khắ c họ a
dòng tâm trạ ng, cả m nhậ n củ a nhà thơ Hữ u Thỉnh trướ c sự biến chuyể n củ a đấ t trờ i lúc
sang thu.
IV.Ý nghĩa – giá trị
- Về nộ i dung: Họ c sinh hiể u đượ c nhữ ng cả m nhậ n tinh tế củ a nhà thơ Hữ u thỉnh trướ c
sự biế n đổ i củ a đấ t trờ i cuố i hạ đầ u thu.
- Về nghệ thuậ t: Họ c sinh phân tích đượ c giá trị biể u đạ t củ a thể thơ năm chữ cùng vớ i
nhữ ng hình ả nh gợ i hình, gợ i cả m, mang tính chấ t biể u tượ ng cao.

Soạn bài Nói với con


I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 73 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Phầ n 1 (khổ 1): ngườ i cha nhắ c cho con về cộ i nguồ n sinh dưỡ ng gia đình, quê
hương
- Phầ n 2 ( còn lạ i): Ngườ i cha nhắ c con tự hào về truyền thố ng, sứ c số ng củ a quê
hương
Câu 2 (Trang 73 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

150
Ngườ i con đượ c số ng trong tình yêu thương củ a cha mẹ, sự đùm bọ c củ a quê
hương:
   + Chân phả i bướ c tớ i cha: cha luôn dìu dắ t, là chỗ dự a vữ ng chắ c cho con
   + Chân trái bướ c tớ i mẹ: mẹ là ngườ i yêu thương, nâng đỡ , dìu dắ t, bả o vệ đứ a
con nhỏ .
→ Đứ a trẻ số ng trong tình yêu thương, chở che củ a cha mẹ.
- Ngườ i con trưở ng thành trong cuộ c số ng lao độ ng, thiên nhiên đẹp đẽ, thấ m
đượ m tình cả m củ a quê hương
   + Ngườ i đồ ng mình yêu lắ m
   + Đan lờ cài nan hoa
   + Rừ ng cho hoa, con đườ ng cho nhữ ng tấ m lòng
- Sự cầ n cù trong lao độ ng, sự gắ n bó, quấ n quýt giữ a con ngườ i vớ i con ngườ i,
giữ a con ngườ i vớ i tự nhiên là nguồ n cộ i nuôi dưỡ ng con ngườ i
→ Nền tả ng gia đình, quê hương nâng đỡ đứ a trẻ trưở ng thành
Câu 3 ( trang 73 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Ngườ i cha nói vớ i con về nhữ ng đứ c tính cao đẹp củ a "ngườ i đồ ng mình"
   + Ngườ i đồ ng mình giàu tình cả m, tình yêu thương
   + Quê hương tuy thô sơ, mộ c mạ c nhưng giàu tình cả m
   + Ngườ i đồ ng mình số ng tự nhiên, mạ nh mẽ, bền bỉ
   + Là nhữ ng con ngườ i số ng bền bỉ, có niềm tự hào, kiêu hãnh
   + Mộ c mạ c, chân chấ t, luôn đoàn kết bao bọ c, chở che
→ Ngườ i cha nhắ c nhở con phả i giữ gìn truyền thố ng củ a ngườ i "đồ ng mình",
luôn tự tin, yêu thương và số ng trách nhiệm
Câu 4 (Trang 73 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Lờ i ngườ i cha nói vớ i con thể hiện tình yêu vô bờ , mong con trưở ng thành, vữ ng
vàng
- Điều lớ n lao nhấ t ngườ i cha muố n truyền cho con chính là nghị lự c số ng phi
thườ ng, bả n lĩnh trướ c mọ i khó khăn, sóng gió củ a cuộ c đờ i
Câu 5 (Trang 74 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đặ c sắ c về nghệ thuậ t:
- Cách diễn đạ t mộ c mạ c, giả n dị, độ c đáo
- Hình ả nh gợ i tả , cụ thể, có sứ c khái quát, mang ý nghĩa
- Bố cụ c chặ t chẽ, cách dẫ n dắ t tự nhiên củ a tác giả
II.Luyện tập
(trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 2): Đặ t mình là nhân vậ t ...
- Tình phụ tử thiêng liêng, ấ m cúng.
- Yêu mến truyền thố ng cầ n cù, sứ c số ng mạ nh mẽ củ a quê hương và dân tộ c mình.
Hiều thêm sứ c số ng và vẻ đẹp tâm hồ n củ a mộ t dân tộ c miền núi, thêm yêu quý
gắ n bó vớ i truyền thố ng, vớ i quê hương và ý chí vươn lên trong cuộ c số ng.
- Chúng ta từ ng viện cớ thiếu thố n, khó khăn mà đánh mấ t đạ o đứ c, văn hóa,
dườ ng như ngày nay các con em dân tộ c không mấ y mặ n mà vớ i truyền thố ng, họ

151
đang dầ n tự nguyện nhậ p ngoạ i mộ t cách dễ dãi. Nghe lờ i cha nói, tôi ủ ng hộ hòa
nhậ p nhưng không hòa tan. Văn hóa là tài sả n vô cùng to lớ n.
III.Ý nghĩa – giá trị
    Qua bài thơ, họ c sinh cả m nhậ n đượ c tình cả m gia đình ấ m cúng, truyền thố ng
cầ n cù, sứ c số ng mạ nh mẽ củ a quê hương và dân tộ c mà tác giả Y Phương đã thể
hiện, cụ thể là sứ c số ng và vẻ đẹp tâm hồ n củ a mộ t dân tộ c miền núi, từ đó tác giả
gợ i nhắ c nhữ ng tình cả m gắ n bó vớ i truyền thố ng, vớ i quê hương và ý chí vươn
lên trong cuộ c số ng củ a con ngườ i.
    Họ c sinh đồ ng thờ i cả m nhậ n đượ c ý nghĩa củ a nhữ ng đặ c sắ c nghệ thuậ t trong
ngòi bút tác giả : nhữ ng từ ngữ mang tính chấ t địa phương miền núi, chân chấ t,
giả n dị, nhữ ng hình ả nh giàu sứ c gợ i, giọ ng điệu thủ thỉ, tâm tình ngọ t ngào.

Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý


I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
1 - "Trờ i ơi, chỉ còn có năm phút" – Không chỉ thông báo thờ i gian mà còn cho thấ y
anh thanh niên gấ p gáp, luyến tiếc vì thờ i gian còn lạ i ít ỏ i
- Cách diễn đạ t tình cả m tế nhị, khéo léo bằ ng câu gián tiếp mang hàm ý
2. Ô! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây này! – mang hàm ý
II.Luyện tập
Bài 1 (Trang 75 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Câu "nhà họ a sĩ tặ c lưỡ i đứ ng dậ y" cụ m từ tặ c lưỡ i.
- Ngườ i kể chuyện không nói rõ họ a sĩ chưa muố n chia tay mà để ngườ i đọ c cả m
nhậ n qua hình ả nh
b, Thái độ củ a cô gái đượ c miêu tả qua từ ngữ : mặ t đỏ ử ng, nhậ n lạ i chiếc khăn,
vộ i quay đi
- Từ ngữ miêu tả thể hiện sự ngượ ng ngùng củ a cô gái, cô quay đi để giấ u sự xấ u
hổ
- Cô gái muố n tặ ng anh thanh niên chiếc khăn mùi xoa làm kỉ niệm nhưng anh đã từ
chố i
Bài 2 (trang 75 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu in đậ m có hàm ý, bác lái xe muố n anh thanh niên tiếp đón ông họ a sĩ và cô kĩ
sư.
Bài 3 (trang 75 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu chứ a hàm ý: cơm chín rồ i
Hàm ý: cơm chín, ông vô ăn cơm.
Bài 4 (trang 76 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Câu "Hà, nắ ng gớ m, về nào…" là câu nói lả ng
"Tôi thấ y ngườ i ta đồ n…" câu nói bị chen ngang
→ Hai câu này không phả i câu mang hàm ý

152
Soạn bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
a, Vấ n đề nghị luậ n: cả m xúc chân thành, thiết tha, ướ c nguyện cố ng hiến củ a nhà
thơ Thanh Hả i
b, Chủ đề:
- Hình ả nh trong thơ Thanh Hả i mang nhiều tầ ng nghĩa, gợ i lên cả m xúc trong trẻo,
đáng yêu
- Bứ c tranh mùa xuân vớ i màu sắ c, âm thanh thiết tha, trìu mến, dịu dàng
- Từ mùa xuân tươi đẹp củ a quê hương, đấ t nướ c, củ a ướ c nguyện hòa nhậ p, dâng
hiến chân thành
→ Ngườ i viết thuyết phụ c bằ ng cách phân tích, bình giả ng, nhậ n định hình ả nh
thơ, cả m hứ ng, giọ ng điệu, kết cấ u
c, Bố cụ c 3 phầ n cân đố i
Mở bài (từ đầ u… đáng trân trọ ng
Thân bài: đoạ n 2, 3, 4, 5
Kết bài: đoạ n còn lạ i
d, Ngườ i viết cả m nhậ n bài thơ vớ i sự yêu mến, tin tưở ng vớ i tình cả m chân thành
thể hiện rung độ ng trướ c vẻ đẹp nộ i dung và nghệ thuậ t củ a bài mùa xuân nho nhỏ .
- Cách diễn đạ t mạ ch lạ c, gợ i cả m
II.Luyện tập
(trang 79 sgk Ngữ Văn 9 Tậ p 2): Ngoài các luậ n điểm ...
Có thể lưu ý thêm mộ t số luậ n điểm:
- Bài thơ có nhạ c điệu trong sáng, thiết tha, gầ n gũi vớ i dân ca.
- Mạ ch cả m xúc tự nhiên, kết cấ u chặ t chẽ, giàu sứ c gợ i mở .

Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
a. Các đề bài trên có cấ u tạ o chia làm hai loạ i. Mộ t loạ i đề có nhữ ng từ ngữ chỉ rõ
cách thứ c tiến hành bài làm: phân tích, cả m nhậ n và suy nghĩ, cả m nhậ n, gợ i cho
em nhữ ng suy nghĩ gì, ... Mộ t loạ i đề không đưa ra yêu cầ u, mệnh lệnh cụ thể (Đề
4, 7).
b. Khi đề bài yêu cầ u phân tích, cảm nhận và suy nghĩ biểu thị nhữ ng yêu cầ u định
hướ ng cách làm bài.
    + Phân tích là muố n định hướ ng cụ thể về thao tác, khi đó phả i phân tách, xem
xét đố i tượ ng dướ i nhiều góc độ , đố i chiếu, so sánh… để từ đó đi đến nhậ n định
về đố i tượ ng.
    + Cảm nhận và suy nghĩ là muố n nhấ n mạ nh đến việc đưa ra cả m thụ , ấ n tượ ng
riêng (cảm nhận) và nhậ n định, đánh giá (suy nghĩ) về đố i tượ ng; đố i vớ i loạ i yêu
cầ u này, để thuyết phụ c, chứ ng minh đượ c ý kiến củ a mình, ngườ i làm cũng phả i
tiến hành giả ng giả i bằ ng các thao tác như phân tích, giả i thích…

153
    + Vớ i đề bài không có lệnh cụ thể, ngườ i làm tự lự a chọ n nhữ ng thao tác cầ n
thiết để làm rõ, chứ ng minh cho ý kiến củ a mình về đố i tượ ng đượ c nêu ra trong
đề bài.
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
1. Các bướ c làm bài nghị luậ n về mộ t đoạ n thơ, bài thơ
Đọ c SGK
2. Cách tổ chứ c, triển khai luậ n điểm
a.
Thân bài (từ "Nhà thơ đã viết về…" cho đến "…thành thự c củ a Tế Hanh."): Trình
bày nhữ ng cả m nhậ n, phân tích về tình yêu quê hương tha thiết, trong sáng, thơ
mộ ng củ a nhà thơ qua bứ c tranh dân chài ra khơi và cả nh trở về bến cùng nhữ ng
hình ả nh đặ c sắ c thể hiện nỗ i nhớ , tình thương củ a tác giả .
Các luậ n điểm chính củ a phầ n Thân bài:
    + Nhậ n định khái quát: Nhà thơ đã viết về Quê hương bằ ng tấ t cả tình yêu tha
thiết, trong sáng, đầ y thơ mộ ng củ a mình.
    + Cả nh ra khơi đánh cá củ a trai làng mộ t sớ m mai đẹp như mơ.
    + Cả nh đón thuyền đánh cá trở về ồ n ào, tấ p nậ p, no ấ m, yên bình.
    + Hình ả nh ngườ i dân chài đượ c khắ c hoạ nổ i bậ t giữ a đấ t trờ i lộ ng gió vớ i
hình khố i, màu sắ c và cả hương vị không thể lẫ n.
    + Nhữ ng kỉ niệm ám ả nh, vẫ y gọ i.
Các luậ n điểm chính củ a phầ n Thân bài:
    + Nhậ n định khái quát: Nhà thơ đã viết về Quê hương bằ ng tấ t cả tình yêu tha
thiết, trong sáng, đầ y thơ mộ ng củ a mình.
    + Cả nh ra khơi đánh cá củ a trai làng mộ t sớ m mai đẹp như mơ.
    + Cả nh đón thuyền đánh cá trở về ồ n ào, tấ p nậ p, no ấ m, yên bình.
    + Hình ả nh ngườ i dân chài đượ c khắ c hoạ nổ i bậ t giữ a đấ t trờ i lộ ng gió vớ i
hình khố i, màu sắ c và cả hương vị không thể lẫ n.
    + Nhữ ng kỉ niệm ám ả nh, vẫ y gọ i.
Giữ a Mở bài, Thân bài và Kết bài có mố i liên kết chặ t chẽ cả về nộ i dung lẫ n hình
thứ c.
b. Văn bả n có sứ c thuyết phụ c, hấ p dẫ n:
    + Bố cụ c mạ ch lạ c, sáng rõ.
    + Luậ n điểm đượ c triển khai rõ ràng, từ ng luậ n điểm đượ c chứ ng minh bằ ng
nhữ ng biểu hiện cụ thể trong bài thơ.
    + Bài văn ngắ n gọ n, lờ i lẽ súc tích, thể hiện đượ c rung độ ng, đồ ng cả m củ a
ngườ i viết trướ c vẻ đẹp và cả m xúc củ a bài thơ.
III. Luyện tập
Câu 1: Lậ p dàn bài cho bài văn vớ i đề bài: Phân tích khổ thơ đầ u bài Sang thu củ a
Hữ u Thỉnh.
Thự c hiện theo trình tự các bướ c:
- Tìm hiểu đề và tìm ý:

154
    + Tìm hiểu đề: Vấ n đề nghị luậ n là gì? (khổ thơ đầ u bài Sang thu củ a Hữ u
Thỉnh). Yêu cầ u (mệnh lệnh) làm gì? (phân tích).
    + Tìm ý: Nộ i dung cả m xúc củ a bài thơ Sang Thu củ a Hữ u Thỉnh là gì? Nộ i dung
cả m xúc củ a khổ thơ đầ u bài thơ này là gì? Cả m xúc củ a nhà thơ đượ c gợ i lên từ
hương vị, đặ c điểm gì củ a thiên nhiên? Khổ thơ có gì đặ c sắ c về hình ả nh thơ,
ngôn từ ?
- Lậ p dàn bài theo bố cụ c 3 phầ n: Chú ý xây dự ng các luậ n điểm chính và chứ ng
minh bằ ng nhữ ng biểu hiện cụ thể trong khổ thơ.
Ở phầ n Thân bài, có thể triển khai vấ n đề nghị luậ n thành các luậ n điểm:
    + Cả m xúc bâng khuâng, vấ n vương trướ c đấ t trờ i trong trẻo đang biến chuyển
nhẹ nhàng.
    + Cả m nhậ n tinh tế về hương vị: hương ổi phả vào trong gió se.
    + Hình ả nh sương đầ u thu, nhẹ nhàng giăng mắ c.
    + Hình ả nh thơ độ c đáo đượ c tạ o nên bở i nhữ ng từ ngữ giàu sứ c gợ i
cả m: bỗng, phả vào, gió se, chùng chình, hình như.

BÀI 25
Soạn bài Mây và sóng (Ta-go)
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… bầ u trờ i xanh thẳ m): Câu chuyện tưở ng tượ ng giữ a em bé vớ i nhữ ng
ngườ i số ng trên mây và trò chơi củ a em bé
- Phầ n 2 (còn lạ i): câu chuyện tưở ng tượ ng củ a em bé vớ i ngườ i số ng trong sóng, và trò
chơi củ a em bé
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Bài thơ có hai phầ n, cấ u trúc giố ng nhau:
- Ban đầ u là lờ i mờ i gọ i, rủ rê
- Tiếp đến là sự từ chố i và lý do từ chố i
- Nhữ ng trò chơi em bé tự sáng tạ o ra
b, Không thể lượ c bỏ phầ n thứ hai bơi như thế không tạ o đượ c sự cân bằ ng trong bài thơ
   + Thử thách thứ nhấ t, chú bé vượ t qua vì chú yêu thương mẹ. Chú nghĩ đế n việ c mẹ
đang đợ i chú ở nhà và từ chố i
   + Nhữ ng ngườ i bạ n lạ i đế n, thử thách càng lớ n thì tình yêu thương mẹ đượ c khẳ ng
định, vì thế không thể bỏ khổ thơ thứ hai
Câu 2 (trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Trong cả hai lầ n, chú bé đều đáp:
- Nhưng làm thế nào mình lên đó đượ c?
- Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó đượ c?
- Hỏ i và đượ c nghe trả lờ i, hướ ng dẫ n chu đáo. Chi tiế t này chứ ng tỏ tính xác thự c, hấ p
dẫ n củ a bài thơ
- Mỗ i lầ n đượ c gọ i mờ , chú bé đề u lưỡ ng lự , tuy nhiên tình yêu mẹ đã chiế n thắ ng.
Câu 3 (Trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Sự giố ng nhau: sự khoáng đạ t, mênh mông, bao la đi đến tậ n cùng mọ i nơi

155
Sự khác nhau: trò chơi do em bé tạ o ra thể hiện sự quấ n quýt củ a tình mẹ con
- Ý nghĩa:
   + Trí tưở ng tượ ng thông minh củ a em bé trong trò chơi sáng tạ o
   + Ướ c muố n đượ c hòa nhậ p vớ i thiên nhiên vĩnh hằ ng con ngườ i
   + Ngợ i ca tình mẫ u tử thiêng liêng, cao đẹp
Câu 4 (Trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Hình ả nh mây, trăng, sóng, bờ biển, bầ u trờ i… hình ả nh tự nhiên đẹ p.
   + Nhữ ng hình ả nh này là trí tưở ng tượ ng củ a chú bé.
   + Hai hình ả nh tượ ng trưng cho cuộ c số ng rộ n rã, cuố n hút xung quanh, có sứ c hút kì lạ
vớ i con ngườ i
   + Là nhữ ng hình ả nh ẩ n dụ cho nhữ ng điề u cám dỗ trong cuộ c đờ i
- Là nhữ ng hình ả nh lung linh, huyền ả o có tính biể u tượ ng, tạ o ra sự logic.
Câu 5 (trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu thơ "và không ai trên thế gian này biế t mẹ con ta đang ở đâu. "
- Chú bé bày tỏ nhữ ng trò chơi mà ngườ i tham gia chỉ là hai mẹ con
- Điề u này thể hiệ n tình yêu vô cùng sâu sắ c, chân thành củ a chú bé dành cho mẹ
- Tình yêu ấ y vượ t lên cả thú vui thườ ng ngày, mãnh liệ t tớ i mứ c muố n lấ n át nhữ ng thứ
lớ n lao khác
- Đứ a bé muố n có không gian riêng để tỏ bày tình yêu thương và đượ c gầ n bên mẹ
Câu 6 (trang 88 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Ngoài ý ca ngợ i tình mẹ con, bài thơ gợ i cho ta nhiều suy ngẫ m:
- Con ngườ i gặ p nhiề u cám dỗ trong cuộ c đờ i, đặ c biệt là nhữ ng ngườ i còn non nớ t. Để
từ chố i và tránh xa chúng phả i cầ n điểm tự a vữ ng chắ c, trong đó tình mẫ u tử là bề n chặ t
nhấ t
- Hạ nh phúc không phả i điề u bí ẩ n, hạ nh phúc hiện hữ u ngay trong thự c tế đờ i sông
III.Ý nghĩa – giá trị
- Về nộ i dung: Họ c sinh cả m nhậ n đượ c mộ t cách thấ m thía tình mẹ con thiêng liêng qua
lờ i thủ thỉ củ a em bé vớ i mẹ về nhữ ng cuộ c đố i thoạ i tưở ng tượ ng giữ a em vớ i nhữ ng
ngườ i số ng trên mây và sóng.
- Về kĩ năng: Họ c sinh biết cách phân tích mộ t bài thơ mang hình thứ c mớ i mẻ: hình thứ c
đố i thoạ i lồ ng trong lờ i kể củ a nhân vậ t như bài thơ “Mây và sóng”.

Soạn bài Ôn tập về thơ


Câu 1: Lập bảng thống kê
ST Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
T thơ sáng thơ
tác

1 Đồng chí Chính 1948 Tự Cơ sở hình thành tình đồng chí, Hình ảnh giản dị,
Hữu do đồng đội và sự gắn bó, chia ngọt chân thực
sẻ bùi giữa những người lính Ngôn ngữ giàu sức
chiến. biểu cảm

2 Bài thơ Phạm 1969 Tự Từ hình tượng những chiếc xe Chất liệu hiện thực
về tiểu Tiến do không kính, tác giả khắc họa rõ sinh động

156
đội xe Duật nét hình tượng những người lính Giọng khỏe khoắn,
không lái xe Trường Sơn ngang tàng, tươi vui.
kính tếu táo, dũng cảm.

3 Đoàn Huy 1958 Tự Bức tranh rộng lớn về thiên Nhiều hình ảnh đẹp,
thuyền Cận do nhiên, vũ trụ và hình ảnh người rộng lớn, huyền ảo
đánh cá lao động hăng say đánh cá thể được sáng tạo liên
hiện niềm say mê, hứng khởi của tưởng, mang âm điệu
tác giả trước thời đại mới. khỏe khoắn, tươi vui

4 Bếp lửa Bằng 1963 Tự Những kỉ niệm cảm động về tình - Hình ảnh thân
Việt do bà cháu qua hình ảnh người bà thuộc có tính biểu
tần tảo sớm hôm. tượng.
- Ngôn từ giàu sức
gợi tả, biểu cảm

5 Khúc hát Nguyễn 1971 Tự Hình ảnh người mẹ Tà- ôi - Âm hưởng khúc hát
ru những Khoa do thương con, yêu nước. Tinh thần ru ngọt ngào, nghĩa
em bé Điềm chiến đấu quật cường. tình
lớn trên
lưng mẹ

6 Ánh Nguyễn 1978 Năm Từ hình ảnh vầng trăng, gợi nhắc Hình ảnh có tính biểu
trăng Duy chữ người lính nhớ về quá khứ. Hình tượng
ảnh vầng trăng nghĩa tình, thủy - Ngôn ngữ chọn lọc,
chung. gợi hình gợi cảm

7 Viếng Viễn 191976 Tám Niềm xúc động, biết ơn khi được Hình ảnh thơ gợi
lăng bác Phương chữ tới lăng viếng Bác cảm, giàu ý nghĩa
biểu tượng
- Giọng thiệu tha
thiết, trầm buồn

8 Mùa Thanh 1980 Năm Khát vọng được sống, cống hiến, Bài thơ giàu chất
xuân nho Hải chữ góp phần công sức nhỏ bé của nhạc, hình ảnh đẹp,
nhỏ mình vào mùa xuân to lớn của giản dị, giàu sức biểu
dân tộc, đất nước cảm, có tính ẩn dụ

9 Con cò Chế Lan 1962 Tự Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp Vận dụng sáng tạo
Viên do được thể hiện qua hình tượng hình ảnh của ca dao,
con cò điệu ru vào trong thơ

10 Nói với Y Sau Tự Bằng lời trò chuyện với con Lời thơ mộc mạc
con Phương 1975 do người cha muốn con ghi nhớ cội chân thực, hình ảnh
nguồn sinh dưỡng của mình, và có tính biểu tượng
lấy quê hương làm điểm tựa tinh
thần, sống kiên cường

11 Sang thu Hữu 1973 Năm Khoảnh khắc giao mùa rõ rệt. Sự Hình ảnh thiên nhiên
Thỉnh chữ biến chuyển này được tác giả gợi đất trời sang thu đẹp,

157
lên bằng cảm nhận tinh tế. ấn tượng, giàu sức
biểu cảm.

12 Mây và R. Ta-go 1909 Tự Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, Hình ảnh thiên nhiên
sóng do bất diệt giàu ý nghĩa tượng
trưng
Câu 2 (trang 89 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954): Đồng chí
a, Giai đoạn hòa bình ở miền Bắc sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954 – 1969):
Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò
b, Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1964 – 1975): bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
c, Giai đoạn từ năm sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với
con, Sang thu
- Các tác phẩm tái hiện lại con người, đất nước Việt suốt thời kì lịch sử
   + Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống
Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng kiên cường, anh dũng
   + Công cuộc lao động, xây dựng đất nước trong thời đại mới
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm tư, tình cảm, tâm hồn của con người trong thời kì lịch
sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc
   + Tình cảm yêu nước, tình quê hương
   + Tình đồng chí, đồng đội, tinh thần cách mạng, lòng yêu kính Bác Hồ
   + Những tình cảm gần gũi, bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu, trong sự
thống nhất với tình cảm chung rộng lớn
Câu 3 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hai bài thơ: " Khúc hát ru" và " Con cò" đều đề cặp đến tình mẹ con: ca ngợi tình mẫu
tử, thông qua điệu hát ru, mỗi bài thơ lại có nội dung độc đáo riêng
   + "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" : Tình mẫu tử gắn liền với tình yêu đất
nước, dân tộc
   + "Con cò" : khai thác và phát triển hình tượng con cò trong ca dao, dân ca để thể
hiện tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp, sự trở che của người mẹ đối với con
   + Hai bài thơ trên với bài thơ "Mây và sóng" của Ta-go: cuộc trò chuyện cùng mây và
sóng, thể hiện được sự ngây thơ, hồn nhiên và tình yêu thương mẹ thắm thiết.
Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Bài thơ: đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe không kính, và ánh trăng cùng viết về người
lính cách mạng với nét đẹp trong tâm hồn, mỗi bài kết thúc những nét riêng và đặt trong
hoàn cảnh khác nhau
- Đồng chí: Người lính thời kì đầu kháng chiến chống Pháp, chung nguồn gốc xuất thân
và cảnh ngộ, từ đó gắn kết tạo nên sức mạnh tình đồng chí
- Bài thơ tiểu đội xe không kính: Hình ảnh người lái xe tiêu biểu cho thế hệ trẻ lạc quan,
dũng cảm, ý chí chiến đấu kiên cường
- Ánh trăng: suy ngẫm của người lính đi qua chiến tranh, sống giữa sự hiện đại tiện nghi
thời bình rồi lãng quên quá khứ. Bài thơ nhắc nhở đạo lí sống nghĩa tình, thủy chung

158
Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Bút phát xây dựng bài thơ:
- Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn tượng trưng
- Đồng chí: bút pháp tả thực, hình ảnh lãng mạn cuối bài " đầu súng trăng treo" cuối bài
có tính lãng mạn nhưng cũng xuất phát từ tính hiện thực
- Tiểu đội xe không kính: bút pháp tả thực qua hình ảnh cụ thể, chân thực những chiếc
xe không kính.
- Ánh trăng Nguyễn Duy: đưa vào nhiều hình ảnh, chi tiết thực, bình dị, bằng bút pháp
gợi tả, khái quát biểu tượng
Câu 6 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):
Phân tích một khổ thơ bất kì :
Đoạn văn tham khảo (khổ thơ cuối bài Sang thu) :
Khổ thơ cuối bài Sang thu, hình ảnh mùa thu đậm nét hơn, nhà thơ cảm nhận bằng kinh
nghiệm và suy tư sâu lắng chứ không phải bằng cảm nhận trực tiếp như hai khổ thơ đầu
:
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
    Vẫn là nắng mưa sấm chớp như mùa hạ nhưng mức độ lại khác nhau, mức độ giảm
dần, nhạt dần. Hai dòng thơ cuối bài là một hình ảnh đẹp, sấm là âm thanh của những
cơn mưa dông thường có ở mùa hạ, không còn bất ngờ làm người ta giật mình nữa.
Hình ảnh sấm cũng mang ý nghĩa ẩn dụ, chỉ sự bất thường trong cuộc đời, những khó
khăn trắc trở mà chúng ta gặp phải trong cuộc sống. Mùa thu đã bắt đầu nhuốm buồn
những hàng cây nhìn đã đứng tuổi, từ hình ảnh thực của thiên nhiên, tác giả đã gợi ý
nghĩa sâu xa hơn hàng cây đứng tuổi - chỉ những con người từng trải, những con người
ấy sẽ vững vàng hơn trước khó khăn, giông bão của cuộc đời.

Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)


I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Câu in đậ m "con chỉ đượ c ăn ở nhà bữ a này thôi" hàm ý: từ hôm sau con không
đượ c ăn ở nhà
- "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài" có hàm ý: U đã bán con cho nhà cụ Nghị
thôn Đoài
Vì phả i bán đứ a con đứ t ruộ t đẻ ra nên chị Dậ u không thể cấ t lờ i nói thẳ ng, chị nói
hàm ý để giấ u và tránh đi điều đau lòng đó.
2. Mứ c độ hàm ý ở câu thứ hai thấ p hơn, nghĩa là ngườ i nghe có thể hiểu đượ c ý
ngườ i nói dễ hơn. Tí hiểu đượ c hàm ý trong lờ i mẹ nói khi "giãy nả y", "liệng củ
khoai vào rổ và òa lên khóc", "u bán con thậ t đấ y ư?"
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 91 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, " Chè đã ngấ m rồ i đấ y" : Ngườ i nói là anh thanh niên, ngườ i nghe là ông họ a sĩ
và cô con gái. Hàm ý mờ i bác vào uố ng nướ c.
159
b, " Chúng tôi cầ n phả i bán các thứ này đi để…" Ngườ i nói là anh Tấ n, ngườ i nghe
là chị hàng đậ u. Hàm ý: Chúng tôi không thể cho nhữ ng thứ này đi đượ c.
c, Cả hai câu củ a Thúy Kiều đều chứ a hàm ý, ngườ i nghe là Hoạ n Thư
- " Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!" : Ngườ i quyền uy, quý phái như tiểu thư mà
cũng có lúc phả i tớ i đây (ý giễu cợ t, mỉa mai)
- " Càng cay nghiệt lắ m càng oan trái nhiều" : sự cả nh báo trướ c hình phạ t thích
đáng cho kẻ cay nghiệt như Hoạ n Thư
- Ngườ i nói và ngườ i nghe đều hiểu đượ c hàm ý củ a ngườ i nói, chi tiết chứ ng tỏ :
a, Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà, đả o nhìn qua mộ t lượ t trướ c khi ngồ i
xuố ng ghế
b, Ôi dào! Thậ t là càng giàu có càng không dám rờ i mộ t đồ ng xu! Càng không dám
rờ i đồ ng xu lạ i càng giàu có!
c, Hoạ n Thư hồ n lạ c phách xiêu/ Khấ u đầ u dướ i trướ ng liệu điều kêu ca.
Câu 2 ( trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu nói " cơm sôi rồ i, nhão bây giờ !" Hàm ý: chắ t giùm nướ c để cơm khỏ i nhão
Bé Thu nói hàm ý vì không chịu gọ i ông Sáu là ba, và vì tính cách củ a bé Thu bướ ng
bỉnh.
- Việc sử dụ ng hàm ý trong trườ ng hợ p này không hiệu quả vì ngườ i nghe không
tiếp nhậ n, từ chố i cộ ng tác bằ ng cách " ngồ i im" vờ như không nghe thấ y.
Câu 3 (trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mộ t số lờ i nói hàm ẩ n cho trườ ng hợ p:
- Tiếc quá, ngày mai tớ có tiết kiểm tra cuố i kì
- Mai tớ đi thăm bạ n ố m rồ i, để dịp khác tớ về vớ i cậ u nhé.
Câu 4 (Trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Qua sự so sánh củ a Lỗ Tấ n có thể nhậ n ra hàm ý: Tuy hi vọ ng chưa biết thự c hư
thế nào, nếu cố gắ ng thự c hiện thì có thể đạ t đượ c
Câu 5 (trang 92 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Các câu có hàm ý mờ i mọ c:
   + " Bọ n tớ chơi từ khi thứ c dậ y cho đến lúc chiều tà. Bọ n tớ chơi vớ i bình minh
vàng, bọ n tớ chơi vớ i vầ ng trăng bạ c"
   + " Bọ n tớ ca hát từ sáng sớ m đến hoàng hôn. Bọ n tớ chơi vớ i bình minh vàng,
bọ n tớ chơi vớ i vầ ng trăng bạ c."
Câu có hàm ý từ chố i:
   + " Mẹ mình đang đợ i ở nhà"
   + " Buổ i chiều mẹ luôn muố n mình ở nhà, làm sao có thể rờ i mẹ mà đi đượ c?"
b, Có thể viết thêm câu có hàm ý mờ i mọ c rõ hơn:
   + Có ai muố n chơi cùng bọ n tớ không đấ y?
   + Chơi vớ i bọ n tớ rấ t tuyệt!

160
Trả bài tập làm văn số 6
BÀI 26
Soạn bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng

I.Khái niệm văn bản nhật dụng


Khái niệm: Văn bả n nhậ t dụ ng không phả i là kiểu loạ i riêng (miêu tả , tự sự , biểu
cả m…) gồ m nhiều kiểu văn bả n.
Thông thườ ng: đơn, thư, nhậ t kí, biên bả n, ghi chép cá nhân, văn nghị luậ n, thơ…
Văn bả n nhậ t dụ ng chỉ tính chấ t cậ p nhậ t, gầ n gũi, bứ c thiết vớ i đờ i số ng. Đó là
nhữ ng vấ n đề đượ c nhắ c đến trong báo chí, các phương tiện thông tin truyền thông
hằ ng ngày
II. Nội dung các văn bản đã học
- Cầ u Long Biên - chứ ng nhân lịch sử (Thúy Lan): tự sự , miêu tả , biểu cả m
- Bứ c thư củ a thủ lĩnh da đỏ (Xi-át-tơn): Nghị luậ n và biểu cả m
- Độ ng Phong Nha – Kẻ Bàng (Trầ n Hoàng): Thuyết minh, miêu tả
- Cổ ng trườ ng mở ra (Lí Lan): Tự sự và biểu cả m
- Mẹ tôi (Ét- môn-đô A-mi-xi: Tự sự
- Cuộ c chia tay củ a nhữ ng con búp bê (Khánh Hoài): Tự sự và miêu tả
- Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh): Thuyết minh và miêu tả
- Thông tin về ngày Trái Đấ t năm 2000 (Sở khoa họ c - Công nghệ Hà Nộ i): Nghị
luậ n
- Ôn dịch, thuố c lá (Nguyễn Khắ c Viện): Thuyết minh, nghị luậ n và biểu cả m
- Bài toán dân số (Thái Lan): Nghị luậ n
- Đấ u tranh cho mộ t thế giớ i hòa bình (Mác-két): Nghị luậ n và biểu cả m
- Tuyên bố thế giớ i về sự số ng còn, quyền đượ c bả o vệ và phát triển củ a trẻ em
(Hộ i nghị cấ p cao thế giớ i về trẻ em): Nghị luậ n
III. Hình thức văn bản nhật dụng
Trình bày dướ i dạ ng hình thứ c văn bả n đa dạ ng:
   + Tác phẩ m văn chương có ít nhiều hư cấ u
   + Thư
   + Bút kí, hồ i kí
   + Thông báo, công bố , xã luậ n
- Mộ t số văn bả n có sự kết hợ p nhuầ n nhuyễn các phương thứ c biểu đạ t
   + Tự sự vớ i miêu tả
   + Thuyết minh vớ i miêu tả
   + Tự sự , miêu tả vớ i biểu cả m
   + Nghị luậ n vớ i biểu cả m
   + Thuyết minh, nghị luậ n vớ i biểu cả m
V Mộ t số phương pháp họ c văn nhậ t dụ ng

161
- Bên cạ nh việc đọ c sách chú thích về nghĩa củ a từ , cầ n lưu ý đặ c biệt đến các loạ i
chú thích về sự kiện
- Tạ o thói quen liên hệ vớ i vấ n đề đượ c đặ t ra trong cuộ c số ng
- Mỗ i họ c sinh cầ n có kiến giả i riêng, quan điểm riêng, và mỗ i trườ ng hợ p cụ thể,
còn có nhữ ng đề xuấ t nhữ ng kiến nghị và giả i pháp
- Hình thứ c văn bả n nhậ t dụ ng đa dạ ng, căn cứ vào đặ c điểm hình thứ c củ a văn
bả n và phương pháp biểu đạ t

Soạn bài Kiểm tra về thơ


Câu 1 (trang 96 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2)
Năm
sáng Thể
Tên bài thơ Tác giả tác thơ Nộ i dung chính

Tình đồ ng chí củ a nhữ ng ngườ i lính trên cơ sở cùng


Chính chung lý tưở ng chiến đấ u, đượ c thể hiện thậ t tự nhiên,
Đồ ng chí Hữ u 1948 Tự do bình dị, sâu sắ c trong mọ i hoàn cả nh

Khắ c họ a hình ả nh độ c đáo nhữ ng chiếc xe không kính


Bài thơ về làm nổ i bậ t hình ả nh nhữ ng ngườ i lính lái xe Trườ ng
tiểu độ i xe Phạ m Sơn vớ i tư thế hiên ngang, tinh thầ n quả cả m, dũng
không kính Tiến Duậ t 1969 Tự do cả m

Đoàn thuyền Khắ c họ a sự hài hòa giữ a thiên nhiên và con ngườ i lao
đánh cá Huy Cậ n 1958 Tự do độ ng, bộ c lộ niềm vui, tự hào củ a nhà thơ

Sự hồ i tưở ng và suy ngẫ m củ a ngườ i cháu khi trưở ng


thành, gợ i lạ i nhiều kỉ niệm xúc độ ng về tình bà cháu,
thể hiện lòng kính yêu, biết ơn trân trọ ng củ a cháu đố i
Bếp lử a Bằ ng Việt 1968 Tự do vớ i bà

Lờ i nhắ c nhở về nhữ ng tháng năm gian lao đã đi qua


Nguyễn Năm cuộ c đờ i ngườ i lính, gợ i nhắ c tư tưở ng số ng “uố ng
Ánh trăng Duy 1978 tiếng nướ c nhớ nguồ n”

Chế Lan Từ hình tượ ng con cò trong lờ i hát ru ngợ i ca tình mẹ


Con cò Viên 1962 Tự do và ý nghĩa lờ i ru vớ i cuộ c đờ i mỗ i ngườ i

Câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Mạ ch cả m xúc


- Con cò (Chế Lan Viên): đượ c phát triển theo biểu tượ ng hình ả nh con cò, bắ t đầ u
từ hình ả nh con cò trong ca dao theo lờ i hát ru củ a mẹ đi vào tiềm thứ c trẻ thơ, rồ i
tớ i hình ả nh con cò, mang ý nghĩa biểu tượ ng cho sự nâng niu chăm chút củ a mẹ,
cuố i cùng là nhữ ng cả m nhậ n sâu sắ c về tình mẫ u tử và ý nghĩa lờ i ru qua hình ả nh
con cò
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hả i): Đượ c khơi nguồ n từ sứ c số ng, vẻ đẹp củ a mùa
xuân, đấ t nướ c, cách mạ ng. Cả m xúc lắ ng đọ ng vào suy tư và ướ c nguyện: nhà

162
thơ muố n hòa nhậ p vào cuộ c đờ i, đóng góp vào mùa xuân chung củ a đấ t nướ c bả n
hòa ca. Bài thơ khép lạ i vớ i cả m xúc tha thiết tự hào về quê hương, đấ t nướ c.
- Viếng lăng Bác: Niềm xúc độ ng thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào
pha lẫ n nỗ i xót đau khi tác giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
Câu 3 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2)
- Hình ả nh con cò trong bài Con cò là biểu tượ ng về lòng mẹ, là sự dìu dắ t, nâng đỡ
bền bỉ củ a mẹ và mẹ mong cho con có tâm hồ n yêu quê hương. Mộ t con cò trong
lờ i mẹ ru ẩ n chứ a biết bao bài họ c ý nghĩa về cuộ c đờ i, về tình mẫ u tử thiêng liêng
- Hình ả nh mùa xuân nho nhỏ có ý nghĩa biểu tượ ng cho sứ c trẻ, sự cố ng hiến
không ngừ ng nghỉ củ a con ngườ i vớ i cuộ c đờ i, đấ t nướ c. Mùa xuân nho nhỏ biểu
tượ ng cho nhữ ng gì tinh túy nhấ t, đẹp đẽ nhấ t củ a sự số ng cuộ c đờ i vớ i mỗ i con
ngườ i
Câu 4 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Hình ả nh, từ ngữ diễn tả nhữ ng biến chuyển
tinh tế củ a tác giả lúc sang thu
- Cả m nhậ n bằ ng xúc giác và khứ u giác
     + Hương ổ i, cái se lạ nh củ a gió → Lan tỏ a không gian nơi vườ n thôn, ngõ xóm
→ Gợ i hình dung cụ thể hương ổ i chín - Gợ i sự vậ n độ ng nhẹ nhàng
- Cả m nhậ n bằ ng thị giác:
     + Chùng chình: nghệ thuậ tnhaan hóa nhấ n mạ nh sự quấ n quýt bên ngõ xóm,
đườ ng làng
- Cả m xúc:
     + Bỗ ng: cả m giác bấ t ngờ
     + Hình như: cả m giác mơ hồ , mong manh chưa rõ ràng
→ Sự giao hòa củ a tạ o vậ t
     + cả m xúc ngỡ ngàng xao xuyến củ a nhà thơ
Câu 5 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Ướ c nguyện chân thành củ a nhà thơ
Tác giả muố n làm nhữ ng việc hữ u ích dâng hiến cho đờ i bầ y tỏ qua nhữ ng hình
ả nh tự nhiên, hình ả nh giả n dị và đẹp. Đẹp tự nhiên và giàu ý nghĩa vì nhà thơ lấ y
cái đẹp tinh túy củ a thiên nhiên để diễn tả vẻ đẹp củ a tâm hồ n.
- Nhà thơ có ướ c nguyện âm thầ m, cháy bỏ ng đượ c cố ng hiến lặ ng lẽ dâng cho
đờ i, nói mộ t cách khiêm tố n, chân thành mà giả n dị, là cách số ng cao đẹp. Tác giả
muố n mỗ i ngườ i là mộ t mùa xuân nho nhỏ hòa mình vào cuộ c số ng, số ng có ích.
Câu 6 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Hình ả nh ẩ n dụ :
- Mặ t trờ i: hình ả nh ẩ n dụ cho Bác, ngườ i là nguồ n số ng mang lạ i ánh sáng tự do
hạ nh phúc cho ngườ i Việt. Nói lên tư tưở ng cách mạ ng, củ a nhà thơ đố i vớ i Bác
- Vầ ng trăng: Tượ ng trưng cho tâm hồ n cao đẹp, trong sáng củ a Bác. Ngườ i có lúc
như mặ t trờ i ấ m áp, có lúc dịu hiền như ánh trăng rằ m. Đó cũng là biểu hiện củ a
rự c rỡ , vĩ đạ i như con ngườ i và sự nghiệp củ a Bác
- Tràng hoa: hình ả nh tượ ng trưng cho sự thành kính, tấ m lòng biết ơn, nhớ thương
củ a ngườ i dân đố i vớ i Bác
Câu 7 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Qua lờ i nói chuyện vớ i đứ a con, ngườ i cha
thể hiện tình cả m, suy nghĩ vớ i quê hương, dân tộ c

163
- Cuộ c số ng lao độ ng cầ n cù tươi vui củ a ngườ i đồ ng mình đượ c nhà thơ gọ i lên
qua nhữ ng hình ả nh đẹp:
     + Đan lờ : dụ ng cụ đánh bắ t cá củ a ngườ i miền núi
     + Cuộ c số ng hòa vớ i niềm vui
     + Rừ ng núi quê hương thậ t mơ mộ ng và nghĩa tình, thiên nhiên đã che chở , nuôi
dưỡ ng con ngườ i cả về tâm hồ n, lố i số ng
     + Ngườ i cha muố n cho đứ a con biết quê hương là vùng quê giàu truyền thố ng
văn hóa, nghĩa tình
     + Ngườ i cha tự hào nói vớ i con về sứ c số ng bền bỉ, mãnh liệt, về truyền thố ng
cao đẹp củ a quê hương
     + Khẳ ng định phẩ m chấ t tố t đẹp củ a ngườ i đồ ng mình: chăm chỉ, kiên cườ ng,
giả n dị…
→ Ngườ i cha thể hiện tình yêu và niềm tự hào củ a mình vớ i quê hương, ngườ i
đồ ng mình
Câu 8 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Cách biểu hiện cả m xúc và sáng tạ o hình
ả nh: Con cò, nói vớ i con, Mùa xuân nho nhỏ
     + Về hình thứ c: bài viết dướ i dạ ng lờ i tâm tình, nhắ c nhở , dặ n dò con, vớ i
giọ ng điệu tha thiết, trìu mến, tin cậ y
     + Về cả m xúc: bài thơ có cả m xúc đượ c thể hiện qua cách nói chân thành, mộ c
mạ c mang đậ m nét đặ c trưng củ a ngườ i dân tộ c miền núi
     + Cách độ c đáo trong việc tạ o hình: nhữ ng hình ả nh độ c đáo, gợ i tả , gợ i cả m
đậ m màu sắ c rừ ng núi. Hình ả nh cụ thể, gầ n gũi đượ c ví von, so sánh để khái quát
nhữ ng khái niệm trừ u tượ ng, nhằ m ca ngợ i sứ c số ng trườ ng tồ n, khỏ e khoắ n củ a
ngườ i dân tộ c Tày
- Bài thơ con cò
     + Hình thứ c: lờ i hát ru tâm tình củ a ngườ i mẹ
     + Cả m xúc: sáng tạ o hình ả nh thiên về ý nghĩa biểu tượ ng nhưng cũng rấ t gầ n
gũi, quen thuộ c, khả năng hàm chứ a ý nghĩa mớ .
     + Xây dự ng hình ả nh con cò mang tính biểu tượ ng chứ a đự ng triết lý, khái quát
quy luậ t tình cả m có ý nghĩa sâu sắ c và bền vữ ng
- Mùa xuân nho nhỏ :
     + Hình ả nh mùa xuân nho nhỏ là sự sáng tạ o độ c đáo, phát hiện mớ i mẻ củ a nhà
thơ, biểu tượ ng cho nhữ ng gì tinh túy đẹp đẽ nhấ t củ a sự số ng, cuộ c đờ i mỗ i
ngườ i.
     + Cả m xúc: Bài thơ thể hiện ướ c nguyện củ a nhà thơ muố n làm mùa xuân số ng
ý nghĩa, số ng đẹp vớ i tấ t sứ c trẻ củ a mình khiêm nhườ ng, khát vọ ng cao đẹp…
Câu 9 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tậ p 2) : Hình ả nh con cò: đó là hình ả nh củ a ngườ i
mẹ, ngườ i phụ nữ nhọ c nhằ n, tầ n tả o, lặ n lộ i kiếm số ng nuôi chồ ng, nuôi con.
- Hình ả nh con cò là biểu tượ ng cho tấ m lòng yêu con củ a ngườ i mẹ, theo con suố t
cuộ c đờ i

164
     + Quy luậ t tình cả m có ý nghĩa sâu sắ c, bền vữ ng: “Con dù lớ n vẫ n là con củ a
mẹ/ Đi hết đờ i lòng mẹ vẫ n theo con” – khẳ ng định sự bao la, rộ ng lớ n củ a lòng
mẹ khi yêu thương con
     + Hình ả nh con cò chính là lòng mẹ, luôn yêu thương, dịu dàng, bền bỉ dành cho
con

Soạn bài Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học
kì 2)
Bài 1 (trang 97 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

Từ ngữ Nam Bộ Từ ngữ toàn dân

Thẹo Sẹo

Dễ sợ Sợ

Lặ p bặ p Lậ p bậ p

Ba Bố , cha

Kêu Gọ i

Đâm Trở nên

Đũa bếp Đũa cả

Nói trổ ng Nói trố ng không

Vô Vào

Bữ a sau Hôm sau

Lui cui Cắ m cúi, lúi húi

Nhắ m Ướ c chừ ng

Dáo dác Nháo nhác

Giùm Giúp
Bài 2 (trang 98 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Từ kêu là từ toàn dân, nghĩa là nói to
- Từ kêu trong đoạ n b là từ địa phương, nghĩa là "gọ i"
Bài 3 (trang 98 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các từ địa phương: trái (quả ), chi (gì), kêu (gọ i), trố ng hểnh trố ng hả ng (trố ng
huếch trố ng hoác)
Bài 4 (trang 98 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

165
Từ địa phương Từ toàn dân tương ứ ng

Kêu Gọ i

Nói trổ ng Nói trố ng không

Ba Bố

Chi Cái gì

Bữ a sau Hôm sau


Bài 5 (trang 99 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Không nên để nhân vậ t Thu sử dụ ng từ ngữ toàn dân vì trong ngữ cả nh giao tiếp
văn hóa Nam Bộ , Thu sử dụ ng phương ngữ Nam Bộ hợ p lý hơn
Trong lờ i kể, tác giả vẫ n dùng mộ t số từ ngữ địa phương, nó có tác dụ ng làm nên
màu sắ c địa phương, tuy nhiên cũng nên điều chỉnh, hạ n chế sử dụ ng gây khó khăn
cho ngườ i đọ c

Soạn bài Viết bài tập làm văn số 7


A.Dàn ý
Đề 1: Suy nghĩ của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ
I. Dàn ý
Mở bài
Giớ i thiệu về tác giả tác phẩ m, vị trí đoạ n trích Tứ c nướ c vỡ bờ .
Nêu nộ i dung, nghệ thuậ t đoạ n trích, nhấ n mạ nh tớ i nhân vậ t chị Dậ u
Thân bài
1. Ngườ i phụ nữ hết lòng yêu thương chồ ng con
     + Chạ y vạ y khắ p nơi mong có tiền nộ p thuế, để anh Dậ u đượ c về nhà
     + Nấ u cháo loãng và bón từ ng thìa cho anh để anh Dậ u mau hồ i sứ c
2. Là ngườ i hi sinh, nhẫ n nhụ c giỏ i
     + Bọ n cai lệ đòi bắ t anh Dậ u đi, chị Dậ u van xin bằ ng nhữ ng lờ i khiêm nhườ ng,
nhẫ n nhịn (cách xưng hô, điệu bộ )
3. Là ngườ i mạ nh mẽ, dám đứ ng lên chố ng trả bấ t công
     + Khi bọ n cai lệ xông tớ i đòi đánh anh Đạ u chị đã vùng lên, đánh tay đôi vớ i bọ n
cai lệ, lý trưở ng
     + Chị tỏ ra thái độ căm phẫ n trướ c hành độ ng ác độ c củ a bọ n lý trưở ng, cai lệ
(xưng hô tôi- ông, bà – mày)
     + Chị Dậ u đánh ngã tên cai lệ và ngườ i nhà Lí trưở ng bằ ng sứ c mạ nh củ a lòng
căm thù, tứ c nướ c thì vỡ bờ , có áp bứ c, có đấ u tranh.
→ Tình yêu thương chồ ng con, quê hương đấ t nướ c
Đề 2: Số phận và tính cách nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao
I. Dàn ý
166
Mở bài: Giớ i thiệu tác giả , tác phẩ m Lão Hạ c củ a Nam Cao.
- Nhân vậ t lão Hạ c: hiền lành, giàu lòng yêu thương và tự trọ ng
Thân bài
Cuộ c đờ i, hoàn cả nh củ a lão Hạ c, ngườ i nông dân nghèo khổ , khố n khó
     + Vợ mấ t sớ m, nhà nghèo, con trai không có tiền cướ i vợ nên bỏ đi đồ n điền
cao su
     + Số ng cô đơn trong tuổ i già, ố m nặ ng, không có việc, đói kém
     + Không đủ khả năng nuôi con Vàng nên đành bán
     + Tớ i bướ c đườ ng cùng phả i tự tìm tớ i cái chết
2. Phẩ m chấ t, nhân cách củ a Lão Hạ c
- Là ngườ i giàu lòng tự trọ ng, chân thành
- Ngườ i cha thương con, hết lòng vì con
- Ngườ i nhân ái, nhân hậ u
3. Cái chết củ a lão Hạ c
- Lão Hạ c tự tìm cách giả i thoát kiếp số ng khố n khó củ a mình
- Chết vì thương con, muố n giữ vố n cho con
- Chọ n cái chết để tránh bị đẩ y tớ i con đườ ng bị tha hóa, biến chấ t
- Là điển hình cho nỗ i bấ t hạ nh và phẩ m giá củ a ngườ i nông dân Việt Nam trướ c
cách mạ ng.
4. Nêu tình cả m, cả m xúc củ a em đố i vớ i nhân vậ t
Đề 3: Lấy nhan đề “Tình đời trong chiếc lá” em hãy viết suy nghĩ của mình về
truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
I. Dàn ý
Mở bài
- Giớ i thiệu truyện ngắ n, hoàn cả nh ra đờ i củ a truyện Chiếc lá cuố i cùng
- Nêu chung về giá trị nộ i dung và nghệ thuậ t
Thân bài
Diễn biến tâm trạ ng củ a nhân vậ t Giôn- xi
     + Chán nả n, chán số ng, không muố n tiếp tụ c sự số ng củ a mình
     + Thườ ng xuyên nhìn ra cây thườ ng xuân và nghĩ mình sẽ lìa đờ i khi chiếc lá
cuố i cùng củ a cây thườ ng xuân rụ ng xuố ng
- Cụ Bơ-men: Ngườ i hàng xóm tố t bụ ng, cũng là ngườ i họ a sĩ hiền lành, đã âm
thầ m vẽ chiếc lá trong đêm mưa bão
- Giôn-xi nhìn thấ y chiếc lá thườ ng xuân cuố i cùng vẫ n kiên cườ ng trên cây nên cô
đã vượ t qua cơn bệnh.
- Cụ Bơ- men chết vì viêm phổ i, do vẽ chiếc lá cuố i cùng- kiệt tác
* Ý nghĩa củ a chiếc lá
- Chiếc lá hiện hữ u thậ t tớ i mứ c Giôn-xi là họ a sĩ nhưng không nhậ n ra đượ c
- Tạ o ra độ ng lự c giúp Giôn-xi vự c bả n thân dậ y khỏ i nhữ ng chán nả n, buồ n tủ i lúc
mắ c bệnh
- Chiếc lá là kiệt tác nghệ thuậ t vị nhân sinh vì chiếc lá không chỉ là tác phẩ m nghệ
thuậ t mà còn cứ u số ng con ngườ i- bằ ng tình yêu thương, sự chia sẻ

167
Kết bài
Khẳ ng định hình tượ ng chiếc lá cuố i cùng để thể hiện tình ngườ i, tình đờ i đượ c vẽ
bở i con ngườ i có tình cả m sâu sắ c, yêu nghề
Đề 4: Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài Mây và sóng của Ta-go
I. Dàn ý
Mở bài:
- Giớ i thiệu bài thơ Mây và sóng củ a Ta-go
- Nêu khái quát vẻ đẹp mộ ng mơ và ý nghĩa sâu sắ c củ a bài thơ
Thân bài
- Hình ả nh thiên nhiên mênh mông, bát ngát mở ra trong tâm hồ n em bé nhữ ng câu
chuyện lí thú, ly kì
- Em bé ngây thơ mơ mộ ng đượ c đi đây đó ngao du, khám phá nhữ ng điều mớ i lạ .
- Vẻ đẹp mộ ng mơ củ a bài Mây và sóng
- lờ i mờ i gọ i củ a nhữ ng ngườ i trên mây và trong sóng trong lờ i kể củ a ngườ i con
     + Tiếng gợ i mờ i thân thương, dịu dàng, đầ y mộ ng mơ
     + Nhữ ng lờ i ca cấ t lên du dương, bấ t tậ n
     + Lờ i mờ i gọ i hấ p dẫ n, lôi cuố n
- Em bé từ chố i lờ i mờ i gọ i
     + Em bé không muố n rờ i xa mẹ, qua đó thể hiện tình yêu thương tha thiết củ a
ngườ i con dành cho mẹ
Kết bài
Bài thơ Mây và sóng ca ngợ i tình mẫ u tử thiêng liêng, cao đẹp. Cậ u bé sẵ n sàng từ
chố i nhữ ng lờ i mờ i gọ i hấ p dẫ n, cuố n hút để ở lạ i bên mẹ
Đề 5: Bài thơ Tức cảnh Pác Pó của Hồ Chí Minh
I. Dàn ý
Mở bài: Giớ i thiệu về tác giả , tác phẩ m Tứ c cả nh Pác Pó
Tứ c cả nh Pác Bó là bài thơ hay nói lên tình yêu thiên nhiên và sự lạ c quan củ a
Ngườ i khi làm
Thân bài
1. Cả nh sinh hoạ t và làm việc củ a Bác ở Pác Bó
- Cả nh sinh hoạ t củ a Ngườ i: Thờ i gian thì Bác thể hiện tố i, sáng, Bác ở đó mỗ i
ngày
     + Về không gian sinh hoạ t củ a Bác gắ n vớ i tự nhiên, suố i và hang
     + Lố i số ng nề nếp, lố i sinh hoạ t giả n dị
     + Ngườ i lạ c quan trướ c nhữ ng khó khăn, thiếu thố n về vậ t chấ t
- Hoạ t độ ng cách mạ ng củ a Ngườ i
     + Bác hoạ t độ ng cách mạ ng trong hoàn cả nh khó khăn, nhưng Bác luôn lạ c quan
     + Hình ả nh ngườ i chiến sĩ hoạ t độ ng cách mạ ng trở nên vĩ đạ i, lớ n lao
2. Cả m nghĩ về Bác
- Ngườ i cả m thấ y thoả i mái, tự nhiên vớ i cuộ c số ng gắ n vớ i thiên nhiên
- Ngườ i số ng chân thành, giả n dị, cố ng hiến , hi sinh hạ nh phúc cá nhân cho dân tộ c
Kết bài

168
Tứ c cả nh Pác Bó là bài thơ toát lên tinh thầ n lạ c quan củ a Ngườ i trong hoàn cả nh
khó khăn.
Đề 6: Trình bày suy nghĩ về khổ thơ kết thúc bài Ánh trăng của Nguyễn Duy
I. Dàn ý
Mở bài:
Giớ i thiệu về bài thơ, tác giả Nguyễn Duy
- Khổ thơ cuố i thể hiện nhữ ng suy ngẫ m sâu sắ c và triết lý nhân sinh củ a nhà thơ
qua hình tượ ng trăng
Thân bài
Trong cuộ c gặ p lạ i không lờ i trăng và ngườ i có sự đố i lậ p, trăng trở thành sự vậ t
bấ t biến, vĩnh hằ ng không thay đổ i
     + Trăng cứ tròn vành vạ nh: biểu tượ ng sự tròn đầ y thủ y chung, trọ n vẹn củ a
thiên nhiên, quá khứ , dù cho con ngườ i thay đổ i “vô tình”
     + Biện pháp nhân hóa, “im phăng phắ c” không có lờ i trách cứ , gợ i liên tưở ng
cái nhìn vừ a nghiêm khắ c và bao dung độ lượ ng củ a ngườ i thủ y chung, tình nghĩa
- Tình cả m củ a trăng, tấ m lòng củ a trăng chính là tình cả m củ a nhữ ng ngườ i đồ ng
độ , đồ ng bào củ a nhân dân
     + Sự im lặ ng làm nhà thơ giậ t mình thứ c tỉnh, cái giậ t mình củ a lương tâm nhà
thơ thậ t đáng trân trọ ng
- Dòng thơ cuố i dồ n nén biết bao niềm tâm sự , lờ i sám hố i ăn năn dù không cấ t lên
nhưng chính vì thế càng trở nên ám ả nh, day dứ t
Kết bài
Qua khổ thơ cuố i Nguyễn Duy muố n nhắ c nhở mọ i ngườ i về lẽ số ng, về đạ o đứ c
lí ân nghĩa thủ y chung
Ánh trăng củ a Nguyễn Duy gây nhiều xúc độ ng bở i cách diễn tả bình dị như lờ i
tâm sự , lờ i tự thú
Đề 7: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ bếp lửa của Bằng Việt
I. Dàn ý
Mở bài: Giớ i thiệu về bài thơ Bếp lử a củ a Bằ ng Việt
Hình ả nh bếp lử a trở thành biểu tượ ng đạ i diện cho tình bà cháu sâu sắ c, thông qua
dòng hồ i tưở ng củ a ngườ i cháu, đồ ng thờ i thể hiện lòng kính yêu và biết ơn củ a
cháu đố i vớ i bà
Thân bài
Hình ả nh bếp lử a gợ i lên nhữ ng kỉ niệm tuổ i thơ số ng bên bà
     + Hình ả nh thân thương bếp lử a gắ n vớ i ngườ i bà
     + Bếp lử a chờ n vờ n sương sớ m, bếp lử a “ấ p iu”: bàn tay dịu dàng, kiên nhẫ n,
khéo léo và tấ m lòng
- Hình ả nh bếp lử a rấ t tự nhiên đã đánh thứ c dòng hồ i tưở ng củ a cháu về bà –
ngườ i nhóm lử a mỗ i sớ m mai, mộ t hình ả nh trong bài thơ luôn chậ p chờ n, lay độ ng
     + Trong lòng đứ a cháu đi xa trào dâng mộ t cả m xúc thương bà mãnh liệt,
thương ngườ i bà lặ ng lẽ, âm thầ m trong khung cả nh biết mấ y nắ ng mưa
     + Tuổ i thơ nhiều gian khổ , thiếu thố n, nhọ c nhằ n

169
- Suy ngẫ m về bếp lử a và tình bà cháu: bếp lử a kỳ lạ và thiêng liêng
     + Hình ả nh bà luôn gắ n vớ i hình ả nh bếp lử a
     + Bằ ng tình yêu thương, đứ c hi sinh củ a mình bà nhóm lên biết bao tình cả m,
nhữ ng điều tố t đẹp, niềm tin trong lòng ngườ i cháu.
     + Hình ả nh ngườ i bà tầ n tả o, ngườ i thắ p lử a và truyền lử a đến thế hệ trẻ
Kết bài
Tác giả thành công trong việc sáng tạ o mộ t hình tượ ng vừ a mang ý nghĩa thự c, vừ a
mang ý nghĩa biểu tượ ng: bếp lử a
Hình ả nh bếp lử a gắ n liền vớ i tình yêu thương, đứ c hi sinh củ a ngườ i bà dành cho
cháu, đó là biểu hiện cụ thể củ a tình yêu thương, sự gắ n bó vớ i gia đình, quê
hương, đấ t nướ c
B.Bài văn mẫu
Đề 1
     Ngô Tấ t Tố là mộ t trong nhữ ng nhà văn tiêu biểu củ a trào lưu văn họ c hiện thự c
phê phán giai đoạ n 1930-1945. Các tác phẩ m củ a ông chủ yếu xoay quanh chủ đề số
phậ n củ a ngườ i nông dân trướ c Cách mạ ng. Trong số đó phả i kể đến tác phẩ m "Tắ t
đèn" vớ i nhữ ng kiếp ngườ i khố n cùng, tăm tố i mà tiêu biểu là nhân vậ t chị Dậ u. Tuy
nhiên ở ngườ i phụ nữ này luôn tiềm tàng mộ t sứ c số ng, sứ c phả n kháng mãnh liệt
đố i vớ i xã hộ i đầ y bấ t công ấ y. Đoạ n trích "Tứ c nướ c vỡ bờ " chính là ví dụ điển
hình nhấ t cho vẻ đẹp củ a chị Dậ u và củ a ngườ i phụ nữ Việt Nam.
     Vẻ đẹp củ a nhân vậ t chị Dậ u trướ c hết là vẻ đẹp củ a mộ t ngườ i phụ nữ yêu
chồ ng, thương con. Mở đầ u đoạ n trích là cả nh chị Dậ u chăm sóc ngườ i chồ ng ố m
yếu vừ a đượ c thả sau nhữ ng đánh trậ n đánh nhừ tử vì không đủ tiền nộ p sưu thuế.
Đón chồ ng về trong tình trạ ng đau yếu tưở ng như sắ p chết mà trong nhà cũng
chẳ ng có gì ngon để tẩ m bổ , may thay ngườ i hàng xóm thương tình cho vay bát gạ o
nấ u cháo cho chồ ng ăn lạ i sứ c. Cháo chín, chị ngồ i quạ t đợ i cho cháo nguộ i rồ i ân
cầ n nâng chồ ng dậ y, dịu dàng như nịnh nọ t nói vớ i chồ ng: "Thầ y em cố ngồ i dậ y
húp ít cháo cho đỡ xố t ruộ t". Chị hãy còn để ý xem chồ ng ăn có ngon miệng hay
không. Chính nhữ ng hình ả nh, cử chỉ đó đã biểu lộ sự săn sóc và yêu thương củ a
mộ t ngườ i vợ đố i vớ i ngườ i chồ ng dù đang trong cơn khố n khó.
     Không nhữ ng thế, khi anh Dậ u vừ a mớ i kề bát cháo lên miệng thì bọ n cườ ng
hào lạ i tìm đến nhà lôi ra đánh đậ p. Thương ngườ i chồ ng ố m yếu, chị không quả n
ngạ i mà quý xuố ng van xin cai lệ: "Cháu xin ông", "Cháu van ông, nhà cháu vừ a
mớ i tỉnh đượ c mộ t lúc, ông tha cho!". Tuy thế nhưng tiếng kêu van củ a chị không
làm cho đám cườ ng hao có mộ t chút độ ng lòng, chúng cứ thế xông vào trói anh
Dậ u. Bị dồ n vào thế chân tườ ng, không còn con đườ ng nào khác, chị đã tứ c thì
đánh trả lạ i bọ n chúng để bả o vệ ngườ i chồ ng đau yếu không còn chút sứ c kháng
cự . Hành độ ng ấ y cũng đã chứ ng tỏ tình yêu thương củ a chị đố i vớ i chồ ng bấ t
chấ p cả cườ ng quyền bạ o ngượ c.
     Yêu chồ ng, thương con, chị Dậ u đau như đứ t từ ng khúc ruộ t khi phả i bán đứ a
con đầ u lòng ngoan ngoãn hiếu thả o. Ngườ i đọ c có thể thấ y rằ ng chị Dậ u là ngườ i
mẹ tàn nhẫ n, vì "hỗ dữ không ăn thịt con" vậ y mà ở đây chị Dậ u lạ i nhẫ n tâm bán

170
con cho nhà Nghị Quế. Nhưng không phả i vậ y. Ngườ i mẹ như chị phả i bán đứ a
con mình đứ t ruộ t đẻ ra mớ i biết nó đau đớ n thế nào. Chị nghĩ rằ ng, sau khi chồ ng
chị đượ c tha về, hai vợ chồ ng sẽ làm ăn rồ i chuộ c con. Hơn nữ a, cái Tí cũng đượ c
vào nhà Nghị Quế sang giàu, tuy chẳ ng mong cao sang tố t đẹp gì nhưng như thế có
khi còn hơn ở nhà. Vớ i tấ t cả tình yêu dành cho chồ ng, cho con, chị Dậ u chính là
mộ t ngườ i phụ nữ Việt Nam có nhữ ng phẩ m hạ nh rấ t đáng quý và đáng trân trọ ng.
     Ở nhân vậ t chị Dậ u, ngườ i đọ c còn thấ y vẻ đẹp củ a mộ t ngườ i phụ nữ giàu
đứ c hy sinh. Cả nh nhà quẫ n bách, chồ ng bị bắ t trói vì không có tiền nộ p sưu, chị
Dậ u phả i cáng đáng vai trò là trụ cộ t trong cái gia đình khố n khổ ấ y. Mộ t mình chị
phả i chạ y vạ y khắ p nơi, phả i bán chó, bán con để lấ y tiền nộ p sưu cứ u chồ ng khỏ i
vòng lao lý. Chị đã phả i tấ t tả ngượ c xuôi, đổ bao mồ hôi nướ c mắ t để đón chồ ng
về trong cái tình trạ ng chỉ như cái xác không hồ n. Thế nhưng, du khổ cự c hay đau
xót, ngườ i phụ nữ ấ y chỉ rơi nhữ ng giọ t nướ c mắ t lặ ng lẽ chứ không hề mộ t lờ i
kêu than. Mộ t ngườ i phụ nữ Việt Nam thậ t nhân hậ u, giàu đứ c hạ nh và tình yêu!
     Nhân hậ u, giàu đứ c hạ nh và tình yêu nhưng đó cũng chưa phả i là tấ t cả vẻ đẹp
củ a nhân vậ t chị Dậ u. Ở ngườ i phụ nữ này còn toát lên tinh thầ n phả n kháng mãnh
liệt. Chính trong cái tình cả nh chứ ng kiến ngườ i chồ ng chuẩ n bị lôi đi, tình yêu
chồ ng và lòng căm thù bọ n ác bá cườ ng hào đã thôi thúc chị vùng lên dữ dộ i.
     Khi chị đã hết lờ i van xin nhưng tên cai lệ vẫ n không tha cho, cố tình sấ n đến
định bắ t anh Dậ u thì lúc này chị Dậ u đã cả nh cáo: "Chồ ng tôi đau ố m, ông không
đượ c phép hành hạ ". Câu nói đầ y cứ ng rắ n, có đủ tình, đủ lí nhưng không ngăn
nổ i cái ác tiếp diễn. Tên cai lệ sấ n tớ i tát chị và chính cái tát ấ y như lử a đổ thêm
dầ u, làm bùng lên ngọ n lử a căm hờ n, chị nghiến hai hàm răng: "Mày trói ngay
chồ ng bà đi, bà cho mày xem!". Tên cai lệ chưa kịp làm gì thêm thì đã bị chị "túm
lấ y cổ hắ n, ấ n dúi ra cử a. Sứ c lẻo khẻo củ a anh chàng nghiện chạ y không kịp vớ i
sứ c xô đẩ y củ a ngườ i đàn bà lự c điền, hắ n ngã chỏ ng queo trên mặ t đấ t". Còn tên
ngườ i nhà lí trưở ng cũng bị chị Dậ u "túm tóc, lẳ ng cho cho mộ t cái, ngã nhào ra
thềm".
     Có thể thấ y sự chuyển biến tâm lý và hành độ ng rấ t mạ nh mẽ ở nhân vậ t trong
tình cả nh này. Từ mộ t ngườ i phụ nữ nông thôn hiền lương, nghèo đói, luôn sợ sệt
lũ tay sai thúc thuế, chị đã dám phả n kháng chố ng lạ i uy quyền. Đến lúc này thì nỗ i
căm phẫ n đã lên đến đỉnh điểm, nỗ i sợ hãi cố hữ u củ a kẻ bị áp bứ c phút chố c tiêu
tan, thay vào đó là mộ t bả n lĩnh quậ t khở i rấ t cứ ng cỏ i: "Thà ngồ i tù. Để cho chúng
nó làm tình làm tộ i mãi thế, tôi không chịu đượ c".
     Tứ c nướ c thì vỡ bỡ , có áp bứ c thì tấ t có đấ u tranh là mộ t quy luậ t tấ t yếu. Tuy
vậ y, sự đấ u tranh củ a chị Dậ u chỉ là hành độ ng mang tính bộ c phát chứ không có
tính định hướ ng, cũng chưa có tính tậ p thể cho nên cuố i cùng mộ t mình chị vẫ n
không thể nào chố ng đỡ lạ i đượ c cả mộ t chế độ phong kiến thố i nát, độ c ác,
chuyên quyền. Chị vẫ n phả i vùng chạ y, lao vào màn đêm tăm tố i như chính củ a
cuộ c đờ i củ a mình.
     Đoạ n trích "Tứ c nướ c vỡ bờ " đượ c coi là mộ t trong nhữ ng đoạ n trích hay nhấ t
củ a tác phẩ m "Tắ t đèn". Đoạ n trích vừ a làm nổ i bậ t vẻ đẹp củ a mộ t ngườ i phụ nữ

171
yêu chồ ng thương con, giàu đứ c hy sinh và sứ c phả n kháng mãnh liệt, vừ a thông
qua đó để lên án mộ t xã hộ i cườ ng quyền, áp bứ c bấ t công đẩ y ngườ i nông dân
thấ p cổ bé họ ng vào đườ ng cùng, buộ c họ phả i vùng lên tranh đấ u.
Đề 2
     Cùng vớ i Nguyễn Công Hoan và Ngô Tấ t Tố , Nam Cao là tác giả tiêu biểu củ a
dòng văn họ c hiện thự c phê phán, luôn hướ ng về ngườ i nông dân, phả n ánh hiện
thự c đờ i số ng củ a ngườ i nông dân trướ c Cách mạ ng. Truyện ngắ n Lão Hạ c là tác
phẩ m đặ c sắ c củ a Nam Cao, nó như mộ t điểm son trong sự nghiệp sáng tác củ a ông.
     Nam Cao luôn trăn trở về số phậ n củ a ngườ i nông dân lương thiện trong xã hộ i
phong kiến. Lão Hạ c trong tác phẩ m cùng tên là chân dung củ a mộ t lão nông Việt
Nam đáng thương và đáng kính. Số phậ n củ a Lão Hạ c thậ t đáng thương bở i cái
nghèo nàn, túng thiếu. Vợ mấ t sớ m, lão dồ n tình thương nuôi con khôn lớ n. Khi
đứ a con trai đến tuổ i lấ y vợ , lão tính chuyện cướ i vợ cho con, nhưng vì nghèo túng
mà ngườ i ta lạ i thách cướ i nặ ng quá nên con trai không cướ i đượ c vợ . Thấ t vọ ng,
đứ a con bỏ nhà ra đi làm phu đồ n điền ở Nam Kì. Khi con đi rồ i, lão cô đơn, số ng
trong hiu quạ nh. Bấ y giờ , chỉ có con Vàng là nguồ n vui củ a lão. Cậ u Vàng đượ c lão
chăm sóc chu đáo. Lão xem cậ u Vàng như mộ t đứ a trẻ cầ n sự chăm sóc, yêu
thương. Lão nhân hậ u ngay cả vớ i con chó củ a mình. Tộ i nghiệp cho số phậ n ông
lão. Cuộ c đờ i túng quẫ n, nghèo khó cứ đeo đẳ ng bên ông. Vợ chết để lạ i mả nh
vườ n ba sào, nhưng lão nhấ t quyết không bán dù cho nghèo khó. Lão tự bả o: Cái
vườ n là củ a con ta ... củ a mẹ nó tậ u thì nó đượ c hưở ng. Lão nghĩ vậ y và làm đúng
như vậ y. Tấ t cả hoa lợ i thu đượ c lão bán để dành dụ m riêng chờ ngày con về cướ i
vợ . Cả m thương cho ông lão đã vò võ trông con về làng, lão chắ c mẩ m thế nào đến
lúc con lão về cũng có đượ c trăm đồ ng bạ c. Nhưng hy vọ ng chẳ ng có, thấ t vọ ng
lạ i về, lão bị mộ t trậ n ố m đúng hai tháng mườ i tám ngày, bao nhiêu vố n liếng dành
dụ m đượ c đều sạ ch nhẵ n. Sau trậ n ố m, ngườ i lão yếu quá, không làm đượ c việc
nặ ng, việc nhẹ thì ngườ i ta tranh hết, lão phả i cầ m hơi qua ngày bằ ng củ chuố i, củ
ráy, con ố c, con trai...
     Vì không kiếm đượ c tiền để số ng, lạ i sợ tiêu lạ m vào tiền củ a con nên lão quyết
định tìm đến cái chết. Lão chết để con lão khỏ i trắ ng tay. Thậ t cả m độ ng biết bao
về tấ m lòng yêu thương bao la và đứ c hi sinh cao cả củ a mộ t ngườ i cha khố n khổ !
Số phậ n củ a lão thậ t bi thương. Nghèo đến nỗ i phả i bán đi con Vàng mà lão yêu
thương, gắ n bó. Kể lạ i việc bán chó vớ i ông giáo, lão đau đớ n xót xa: mặ t lão độ t
nhiên rúm lạ i, nhữ ng nép nhăn xô lạ i vớ i nhau ép cho nướ c mắ t chả y ra, cái đầ u
ngoẹo về mộ t bên và cái miệng móm mém củ a lão mếu như con nít, lão hu hu
khóc... lão khóc vì thương chó, và cả m thấ y mình là kẻ lừ a dố i khi bán cậ u Vàng.
Số phậ n củ a lão thậ t bi thương nhưng lão không đánh mấ t phẩ m giá củ a mình.
Đến bướ c đườ ng cùng lão luôn nghĩ đến con mà chẳ ng nghĩ đến mình. Lão đủ can
đả m để nghĩ đến chuyện kết thúc cuộ c đờ i để không làm phiền đến ai. Lão từ chố i
mọ i sự thương hạ i củ a ngườ i khác, cho dù đó là sự cưu mang chân tình. Ngay cả
ông giáo, ngườ i hàng xóm gầ n gũi nhấ t và tin tưở ng nhấ t, ông cũng từ chố i sự giúp
đỡ . Lão Hạ c còn nghĩ đến cái chết không làm phiền lòng ngườ i khác. Lão nhịn ăn,

172
tích góp đượ c hai lăm đồ ng cộ ng vớ i năm đồ ng bán chó, lão gử i ông giáo nhờ làm
đám ma cho lão. Trướ c khi chết, lão còn nghĩ đến hạ nh phúc củ a con. Lão viết văn
tự nhượ ng mả nh vườ n cho ông giáo để không ai còn mơ tưở ng, dòm ngó đến, khi
nào con lão về thì sẽ nhậ n vườ n làm. Tuy lão nghèo khó, lạ i bị xã hộ i bỏ rơi nhưng
lão vẫ n giàu đứ c hi sinh, giàu tình thương và giữ vữ ng phẩ m chấ t cao đẹp củ a
mình.
     Hình ả nh Lão Hạ c chết thậ t thê thả m. Lão mượ n miếng bả chó để tự kết liễu
đờ i mình. Tộ i nghiệp cho lão quá! Lão vậ t vã trên giườ ng, đầ u tóc rũ rượ i, quầ n áo
xộ c xệch, hai mắ t long sòng sọ c. Lão tru tréo, bọ t mép sùi ra... Cái chết đau đớ n củ a
lão đã làm sáng tỏ thêm phẩ m chấ t cao đẹp củ a ngườ i nông dân hướ ng thiện. Tuy
số ng trong cái xã hộ i đầ y bóng tố i, nhưng tâm trí lão vẫ n sáng ngờ i, tính cách củ a
lão thậ t cao quí. Cả đờ i lão nghèo đói nhưng không làm mấ t đi tấ m lòng đôn hậ u,
trong sáng củ a mình.
     Vớ i bút pháp miêu tả tâm lí nhân vậ t, xen kẽ tự sự , Nam Cao đã gợ i cho ta niềm
cả m thương vô hạ n đố i vớ i nhữ ng ngườ i nông dân nghèo khổ . Ngòi viết củ a Nam
Cao là tiếng nói cả nh tỉnh về mộ t xã hộ i thiếu công bằ ng, không quan tâm đến
ngườ i nghèo, chà đạ p lên số phậ n củ a con ngườ i lương thiện.
Đề 3
     Ngườ i phụ nữ bấ t hạ nh bấ t lự c trên giườ ng bệnh, bấ t độ ng trên chiếc giườ ng
sắ t sơn, tạ ra ấ n tượ ng về bứ c tranh đượ c đóng khung treo tườ ng. Không gian trở
nên hẹp hơn sự vậ t đi vào chiều tĩnh lặ ng. Duy đôi mắ t ngườ i bệnh có dấ u hiệu sự
số ng, song đôi mắ t ấ y cứ trân trân nhìn cái đầ u hồ i nhà gạ ch bên cạ nh đếm từ ng
chiếc lá trườ ng xuân đang rụ ng dầ n trong gió lạ nh. Đó là biểu tượ ng củ a chiếc
thướ c đo về cuộ c đờ i củ a Giôn-Xi: cô đã xây dự ng cho mình mộ t niềm tin bấ t hạ nh:
cô sẽ chết khi chiếc lá thườ ng xuân cuố i cùng rụ ng xuố ng.
     Câu chuyện củ a Giôn-xi, đượ c Xiu cô bạ n lớ n tuổ i hơn là ngườ i đang cưu
mang Giôn-xi, nói lạ i vớ i cụ Bơ-men. Cụ là mộ t hoạ sĩ nhưng là mộ t ngườ i thấ t
bạ i trong nghệ thuậ t. Bở i lẽ "cụ múa cây bút vẽ đã bố n mươi năm mà vẫ n chưa
vớ i tớ i đượ c gấ u áo vị nữ thầ n củ a mình". Nhưng cụ "luôn có ý định vẽ mộ t bứ c
tranh tuyệt tác", cho dù "cụ chưa bao giờ bắ t đầ u cả ". Cụ kiếm tiền bằ ng cách "bôi
bác mộ t ngành buôn bán hay quả ng cáo", hoặ c "ngồ i làm mầ u cho các nghệ sĩ trẻ".
Dù vậ y cụ vẫ n luôn luôn nói về "tác phẩ m kiệt tác sắ p đến tớ i". Điều đáng quý ở
cụ là hay "chế nhạ o sự mềm yếu củ a bấ t kì ai" và tự coi mình " là mộ t con chó
xồ m lớ n chuyên canh gác cử a bả o vệ cho hai nữ hoạ sĩ trẻ" Giôn-xi và Xiu.
     Câu chuyện về cuộ c đờ i yếu đuố i và mong manh như chiếc lá giữ a cơn phong
ba củ a Giôn-xi đã đượ c cụ Bơ-men tiếp đón bằ ng sự "khinh bỉ và nhạ o báng".
Song bấ t chấ p thái độ củ a cụ già, căn bệnh củ a Giôn-xi vẫ n không hề thuyên giả m.
Và cụ già "nhỏ bé dữ tợ n" đã hứ a mộ t cách trịnh trọ ng qua mùi rượ i "sặ c sụ a":
"Mộ t ngày kia tôi sẽ vẽ mộ t tác phẩ m kiệt xuấ t...".
     Mộ t ngày mớ i lạ i về Giôn-xi "thều thào và ra lệnh" kéo chiếc màn xanh để cô ta
nhìn ra ngoài, cho dù Xiu không muố n và phả i" làm theo mộ t cách chán nả n".
"Nhưng, ô kìa! Sau trậ n mưa vùi dậ p và nhữ ng cơn gió phũ phàng kéo dài suố t cả

173
mộ t đêm, tưở ng chừ ng như không bao giờ dứ t, vẫ n còn mộ t chiếc là thườ ng xuân
bám trên tườ ng gạ ch. Đó là chiếc lá cuố i cùng trên cây... Chiếc lá vẫ n dũng cả m
bám vào cành cách mặ t đấ t chừ ng hai mươi bộ ".
     Hôm sau "chiếc lá thườ ng xuân vẫ n còn đó". Và Giôn-xi chợ t hiểu ra: "Có mộ t
cái gì đấ y làm cho chiếc lá cuố i cùng vẫ n còn đó để cô thấ y rằ ng mình đã tệ như
thế nào. Muố n chết là mộ t tộ i". Và hi vọ ng mộ t ngày nào đó "sẽ đượ c vẽ vịnh Na-
plơ" lạ i trỗ i dậ y trong cô. Nhự a số ng lạ i lên men, nghị lự c mầ m số ng lạ i hồ i sinh,
khiến bác sĩ phả i thố t lên: "Cô ấ y khỏ i nguy hiểm rồ i, chị đã chiến thắ ng." Điều gì
đã khiến Giôn-xi khoẻ lạ i? Có thể mộ t phầ n do thuố c men phát huy có hiệu lự c, có
thể có mộ t phầ n do bàn tay chăm sóc chu đáo củ a Xiu. Hẳ n là thế, nhưng bao trùm
lên tấ t cả , cái đã lôi Giôn-xi ra khỏ i con đườ ng dầ n về cõi hư vô là chiếc lá cuố i
cùng trên bứ c tườ ng đố i diện phòng vớ i họ "chẳ ng bao giờ rung rinh và lay độ ng
khi gió thổ i", bở i đó là chính kiệt tác củ a cụ Bơ-men, cụ vẽ nó ở đấ y vào cái đêm
mà chiếc lá cuố i cùng đã rụ ng. Để tạ o đượ c tác phẩ m kiệt xuấ t ấ y, cụ Bơ-men đã
đổ i bằ ng cuộ c số ng củ a chính mình. Cụ đã trả lạ i màu xanh cho chiếc lá vàng úa,
trả lạ i màu hồ ng cho đôi má ngườ i thiếu nữ , xanh xao, trả lạ i niềm tin nghị lự c cho
ngườ i yếu đuố i.
     Nghệ thuậ t chân chính mang trong nó chứ c năng sinh thành và tái tạ o. Nó thứ c
dậ y niềm tin vào cuộ c số ng, nó mở đườ ng cho nhữ ng khát vọ ng lớ n lao, nó chắ p
cánh cho nhữ ng ướ c mơ. Vì thế, hình tượ ng cụ Bơ-men cho dù chỉ phác hoạ ,
nhưng vẫ n số ng mãi trong lòng ngườ i đọ c bở i cụ đã tạ o ra kiệt tác bằ ng màu xanh
hi vọ ng, bằ ng chấ t liệu nhân đạ o truyền thố ng đượ c kết tinh trong tiến trình lịch sử .
Chiếc lá cuố i cùng trở thành niềm hi vọ ng hồ i sinh.
Đề 4
Ơn cha như núi ngấ t trờ i
Nghĩa mẹ như nướ c ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộ ng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
     Mây và sóng là mộ t trong nhữ ng bài thơ thể hiện và ca ngợ i nhữ ng tình cả m đẹp
đẽ trong cuộ c số ng củ a con ngườ i .Vớ i nhữ ng biện pháp nghệ thuậ t đặ c sắ c tác
phẩ m đã ngợ i ca tình cả m củ a đứ a con dành cho mẹ, chan chứ a tình cả m thiêng
liêng củ a con ngườ i. Tình mẫ u tử là đề tài muôn thuở củ a thi ca, vớ i ngòi bút đặ c
sắ c củ a mình, tác giả đã viết lên tác phẩ m tuyệt bút này để nói lên tinh mẩ u tử
thiêng liêng bấ t diệt.
     Bài thơ là lờ i kể củ a em bé , đượ c chia thành 2 phầ n có nhịp điệu giố ng nhau ,
nhưng các từ ngữ hình ả nh có sự khác biệt mớ i mẻ và mứ c độ tình cả m củ a em bé
dành cho mẹ phát triển ngày càng sâu sắ c mạ nh mẽ hơn . Chính điều này làm nên
sứ c hấ p dẫ n củ a bài thơ .Phầ n thứ nhấ t củ a bài thơ , em bé kể về việc mình đượ c
rủ đi chơi và em đã từ chố i ; phầ n thứ hai là sáng tạ o ra trò chơi củ a em bé.Tình
yêu quý cha mẹ là điều không mớ i mẻ nhưng ở đây tình cả m bộ c lộ mộ t cách
không giố ng lẽ thườ ng mà nó vượ t qua mọ i thử thách , vượ t qua mọ i cám dỗ ở
đờ i . Hai phầ n củ a bài thơ đứ ng cạ nh nhau, giúp chúng ta hiểu rõ về tình mẫ u tử

174
sâu sắ c và trọ n vẹn tình cả m củ a em bé dành cho mẹ. Hai phầ n có cấ u trúc giố ng
nhau là đều thuậ t lạ i lờ i rủ rê, lờ i từ chố i và lí do từ chố i củ a em bé, nêu lên trò
chơi do em bé tạ o ra.Nhưng ở cụ m 2 không có cụ m từ mẹ ơi, vớ i tình huố ng thử
thách khác nhau. ý thơ không trùng lặ p, phầ n hai có câu cuố i là phầ n kết bài.
     Nhữ ng trò chơi trên mây , dướ i sóng đượ c mờ i chào rấ t lí thú và hấ p dẫ n trên
nền củ a bứ c tranh thiên nhiên tươi đẹp và thơ mộ ng đã gợ i lên trong lòng con
ngườ i sự ham mê khó có thể cưỡ ng lạ i đượ c. Chúng ta tưở ng tượ ng nhữ ng trò
chơi đó chỉ có thể có ở xứ sở thầ n tiên hay ở cõi thiên đườ ng huyền bí :
"Bọ n tớ chơi từ khi thứ c dậ y cho đến lúc chiều tà. Bọ n tớ chơi vớ i bình minh
vàng, bọ n tớ chơi vớ i vầ ng trăng bạ c."
     Chúng ta tưở ng như nhữ ng trò chơi này chỉ có ở xứ sở thầ n tiên huyền bí. Trẻ
em ai chẳ ng thích chơi, nhấ t là khi trò chơi lạ i thú vị và lôi cuố n như thế . Vậ y mà
nhữ ng lạ c thú vui chơi nào đã dừ ng lạ i ! Càng về sau chúng càng rủ rê , chèo kéo
tha thiết hơn, sôi nổ i hơn, hết lầ n này đến lầ n khác , và mỗ i lầ n lí thú hơn hấ p dẫ n
hơn :
"Bọ n tớ ca hát từ sáng sớ m cho đến hoàng hôn. Bọ n tớ ngao du nơi này nơi nọ mà
không biết từ ng đến nơi nao."
     Vớ i lờ i mờ i ngọ t ngào, ngay cả ngườ i lớ n cũng khó cưỡ ng nổ i nữ a là trẻ con .
Chúng ta nghe lờ i hỏ i củ a đứ a bé để thấ y Ta-go am hiểu tâm lí trẻ em như thế nào :
Nhưng làm thế nào mình lên đó đượ c ?
Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó đượ c ?
     Nhữ ng lờ i hỏ i thể hiện mong muố n đượ c chơi củ a bé . Vậ y mà bỗ ng em lạ i từ
chố i chỉ vì 1 lý do đơn giả n nhưng tràn ngậ p tình yêu thương.
     "Mẹ mình đang đợ i ở nhà", "Làm sao có thể rờ i mẹ mà đến đượ c?"
"Buổ i chiều mẹ luôn muố n mình ở nhà , làm sao có thể rờ i mẹ mà đi đượ c ?"
     Lờ i từ chố i rấ t vô tư nhưng chân thậ t đã minh chứ ng cho tình mẫ u tử thiêng
liêng và sâu sắ c củ a nhân vậ t trữ tình trong tác phẩ m củ a Ta-go . Nhữ ng thú vui dù
hấ p dẫ n, dù đáng mơ ướ c đến đâu cũng ko thể vượ t qua hình ả nh ấ m áp củ a mẹ
trong trái tim em bé . Dườ ng như em bé hiểu rằ ng , khi đượ c ở bên mẹ thì cuộ c
số ng sẽ đẹp đẽ hơn bấ t cứ xứ sở thầ n tiên nào . Em hiểu đượ c niềm hạ nh phúc
củ a tình yêu thương và sự nâng niu chiều chuộ ng củ a mẹ sẽ đem lạ i cho em nhữ ng
điều cầ n thiết hơn và cả nhữ ng thứ vui hấ p dẫ n khác trên cõi đờ i này . Em bé đã
sớ m nhậ n thứ c đượ c nhữ ng trò chơi trên mây dướ i sóng vớ i bạ n bè trong chố c lát
làm sao có thể thay thế nhữ ng giây phút đượ c kề cậ n bên mẹ . Đượ c gầ n gũi bên
ngườ i mẹ thân yêu thay vì nhữ ng thú vui chố c lát chính là niềm hạ nh phúc củ a sự
hi sinh .
     Nếu bài thơ chỉ dừ ng lạ i đó thì Ta-go cũng ko thể vượ t lên biên giớ i mà đến vớ i
chúng ta , vớ i năm châu bạ n bè đượ c. Ở phầ n thứ hai vớ i trí tưở ng tượ ng và tình
cả m tha thiết, em bé đã nghĩ ra trò chơi hết sứ c thú vị "Con là mây và mẹ sẽ là
trăng."
"Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ ."

175
     Bằ ng trí tưở ng tượ ng và tình cả m tha thiết, em đã sáng tạ o ra nhữ ng trò chơi
cho riêng mình, ở đó cũng có mây và trăng, cũng không thiếu bến bờ kì lạ , nhưng
điều quý giá nhấ t là trong nhữ ng trò chơi củ a em bé đều có hình ả nh củ a mẹ. Từ
chố i niềm vui riêng củ a mình để vui cùng mẹ là cả 1 quá trình diễn biến tâm lí sinh
độ ng và thú vị , đặ c biệt cho cả 2 mẹ con . em hiểu sâu sắ c rằ ng niềm vui củ a mình
chỉ trở nên trọ n vẹn khi có mẹ ở bên và ngượ c lạ i .
     Đây là trò chơi muôn đờ i bền vữ ng và trườ ng tồ n , ko bao giờ nhàm chán . Vì
trong đó hình ả nh đẹp tuyệt vờ i củ a 2 mẹ con quấ n quýt bên nhau trong tình yêu lớ n
lao và cao cả :
"Con lăn, lăn, lăn mãi rồ i sẽ cườ i vang vỡ tan vào lòng mẹ"
     Dư âm củ a tiếng cườ i như nhữ ng giọ t pha lê ngân mãi trong lòng chúng ta bở i
niềm vui bấ t tậ n củ a tình mẫ u tử thiêng liêng và kì diệu . Niềm vui đó đượ c ủ kín,
như củ a chỉ riêng 2 mẹ con mà ngườ i ngoài ko ai tìm đượ c :
"Và ko ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chố n nào"
     Tình mẫ u tử thiêng liêng và cao quý đã hòa vào vũ trụ và cuộ c số ng xung quanh .
Nó hiện hữ u ở mọ i nơi trên thế gian để khẳ ng định tình yêu thương có sứ c mạ nh
biến đổ i mạ nh mẽ.
     Qua câu chuyện, bài thơ còn gử i gắ m nhiều ý nghĩa sâu sắ c . Nó không chỉ là
lờ i ca ngợ i tình mẫ u tử thiêng liêng mà còn gử i gắ m nhiều suy ngẫ m về cuộ c số ng:
cuộ c số ng có rấ t nhiều cám dỗ mà mỗ i con ngườ i rấ t khó vượ t qua . Nhưng ngườ i
ta hoàn toàn có thể vượ t qua nhữ ng thử thách ấ y bằ ng sứ c mạ nh tình cả m tố t đẹp
trong cuộ c đờ i . Tình mẹ con là 1 trong nhữ ng chỗ dự a ấ m áp nhấ t, vữ ng chắ c nhấ t
củ a con ngườ i . Nó là ngọ n lử a khơi nguồ n sáng tạ o, nó làm thăng hoa vẻ đẹp tinh
thầ n muôn đờ i bấ t diệt củ a nhân loạ i. Nhờ đó con ngườ i có đủ dũng cả m đố i mặ t
vớ i mọ i cám dỗ , mọ i thử thách trong cuộ c số ng bộ n bề gian khó hôm nay .
     Ta-go đã lự a chọ n 1 đề tài rấ t độ c đáo cho thi phẩ m củ a mình, tình yêu thương
đầ y hi sinh và sự sáng tạ o củ a đứ a con đố i vớ i mẹ - điều mà từ trướ c tớ i nay rấ t ít
ngườ i đề cậ p . Và ông đã thành công trong việc mô tả , ngợ i ca nó bằ ng hình thứ c
đố i thoạ i trong lờ i kể củ a em bé , lồ ng vào bứ c tranh thiên nhiên thơ mộ ng đầ y sứ c
số ng . Bài thơ đã thành công khi thể hiện nhữ ng suy ngẫ m sâu sắ c, tâm hồ n và trái
tim thơ mộ ng củ a con ngườ i .
Đề 5
     Tứ c cả nh Pác Bó là mộ t trong nhữ ng bài thơ tứ tuyệt tiêu biểu cho phong cách
thơ Hồ Chí Minh. Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tin mãnh liệt và nghị lự c phi
thườ ng củ a Bác trong hoàn cả nh số ng và làm việc giữ a núi rừ ng Việt Bắ c, sau mấ y
chụ c năm trờ i xa cách đấ t nướ c và dân tộ c.
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh, dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
     Thơ tứ tuyệt thườ ng ngắ n gọ n, hàm súc nên muố n hiểu ý thơ, trướ c hết chúng
ta phả i nắ m đượ c hoàn cả nh ra đờ i củ a bài thơ.

176
     Tháng 6 – 1940, tình hình thế giớ i có nhiều biến độ ng lớ n. Thự c dân Pháp đầ u
hàng phát xít Đứ c. Lúc này, Bác đang hoạ t độ ng bí mậ t ở Côn Minh (Vân Nam,
Trung Quố c). Tháng 2 năm 1941, Bác về nướ c và chọ n Pác Bó làm căn cứ để từ
đây trự c tiếp lãnh đạ o phong trào cách mạ ng giả i phóng dân tộ c. Hoàn cả nh số ng
củ a Bác lúc này vô cùng khó khăn, thiếu thố n. Trờ i rét, sứ c khỏ e yếu nhưng Bác
phả i ở trong cái hang nhỏ ẩ m ướ t, tố i tăm. Ăn uố ng hết sứ c kham khổ , thứ c ăn
hằ ng ngày phầ n lớ n là cháo bộ t ngô và măng rừ ng. Bàn làm việc củ a Bác là mộ t
phiến đá ven suố i.
     Nhưng thiếu thố n, gian khổ không làm Bác bậ n lòng. Bác dành trọ n tâm huyết
để lãnh đạ o phong trào cách mạ ng nên quên hết mọ i gian nan; mộ t mự c phấ n chấ n,
tin tưở ng vào tương lai tươi sáng củ a đấ t nướ c.
     Ba câu đầ u củ a bài thơ tả cả nh số ng và làm việc củ a Bác. Câu thứ nhấ t nói về
nơi ở , câu thứ hai nói về cái ăn, câu thứ ba nói về phương tiện làm việc. Câu thứ
tư đậ m chấ t trữ tình, nêu cả m tưở ng củ a Bác về cuộ c số ng củ a mình lúc bấ y giờ .
Trong hiện thự c gian khổ , khó khăn, tâm hồ n Bác vẫ n ngờ i sáng mộ t tinh thầ n cách
mạ ng.
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
     Cái hang Bác ở có tên là hang Cố c Bó, chỉ khoả ng hơn mộ t mét vuông dướ i đáy
là tương đố i bằ ng phẳ ng, đủ kê mộ t tấ m ván thay cho giườ ng. Vách hang chỗ lồ i
cao, chỗ lõm sâu, không khí lạ nh lẽo, ẩ m thấ p. Trướ c cử a hang là dòng suố i nhỏ
chả y sát chân ngọ n núi. Bác đặ t tên là suố i Lênin và núi Mác. Bàn làm việc củ a
Bác là phiến đá kê trên hai hòn đá và mộ t hòn đá thấ p hơn làm ghế cũng ở gầ n bờ
suố i.
     Không gian sinh hoạ t củ a Bác chia làm hai phầ n: mộ t là hang, hai là suố i. Hành
độ ng cũng chia hai: ra suố i, vào hang. Thờ i gian biểu hằ ng ngày đều đặ n: sáng ra,
tố i vào. Sáng ra bờ suố i là để làm việc, tố i vào hang là để nghỉ ngơi. Sự thậ t gầ n
như chỉ có thế. Thự c ra chấ t thơ giấ u trong âm điệu, vẫ n là nhịp 4/3 hay 2/2/1 /2
củ a câu thơ Đườ ng luậ t bả y chữ , nhưng lồ ng vào trong đó là cái đều đặ n, khoan
thai như nhịp tuầ n hoàn củ a trờ i đấ t. Sáng rồ i tố i, tố i rồ i sáng; ra rồ i vào, vào rồ i
ra… đơn giả n, quen thuộ c mà bền vữ ng, ung dung.
     Cái gian khổ củ a hoàn cả nh số ng, sự hiểm nguy do kẻ thù luôn rình rậ p… tấ t cả
đều như lặ n chìm, tan biến trướ c phong thái an nhiên, tự tạ i củ a Bác Hồ :
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
     Bữ a cơm đơn sơ, đạ m bạ c, quanh quẩ n chỉ có cháo ngô và măng đắ ng, măng
nứ a, rau rừ ng… hết ngày này sang ngày khác, vẫ n sẵ n sàng nghĩa là các thứ đó
luôn luôn có sẵ n xung quanh. Mặ t khác, cháo bẹ, rau măng còn gợ i nhớ tớ i cả nh
số ng an bầ n lạ c đạ o củ a ngườ i xưa:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
     (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
     hoặ c:
Trúc biếc, nước trong ta sẵn đó

177
     (Nguyễn Trãi)
     Sự thiếu thố n đã đượ c thi vị hóa thành phong lưu. Xưa là ướ c lệ, tượ ng trưng,
nay hoàn toàn là sự thậ t. Chỉ phớ t qua mộ t chút xưa là câu thơ đậ m đà thêm ý vị.
     Nhưng ý vị nhấ t vẫ n là giọ ng điệu thơ. Cháo bẹ, rau măng cũng như Sáng ra,
tố i vào là nhịp điệu an nhiên, khoan hòa bên trong. Ba chữ vẫ n sẵ n sàng nâng câu
thơ lên thành mộ t lờ i bình phẩ m vớ i giọ ng điệu lạ c quan, gầ n như tự hào, nghĩa là
an nhiên, tự tạ i ở mứ c cao hơn.
     Hai câu thơ đầ u tả thự c, câu thơ thứ ba vừ a tả thự c vừ a trữ tình, ở trên chưa có
bóng dáng con ngườ i thì đến đây, con ngườ i đã hiện ra số ng độ ng và có hành độ ng
rõ ràng :
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
     Nếu trong cụ m từ vẫ n sẵ n sàng mớ i thấ p thoáng mộ t chút vui thì đằ ng sau tính
từ chông chênh đã là mộ t nụ cườ i hóm hỉnh, thâm thúy. Chông chênh vố n nghĩa là
không vữ ng, không có chỗ dự a chắ c chắ n. Chiếc bàn đá củ a Bác quả là chông
chênh thậ t vì nó chỉ là mộ t phiến đá. Đó là thứ bàn làm việc bấ t đắ c đĩ. Nhưng
hàm ý củ a từ chông chênh không nhằ m nói tớ i đặ c điểm củ a cái bàn đá cụ thể mà
là ẩ n dụ về tình thế muôn vàn khó khăn củ a cách mạ ng nướ c ta và cách mạ ng thế
giớ i lúc bấ y giờ . Năm ấ y, phe phát xít đang thắ ng ở khắ p các mặ t trậ n. Vậ y mà
trong cái thế chông chênh đó, Bác Hồ vẫ n bình tĩnh dịch sử Đả ng (lịch sử Đả ng
cộ ng sả n Liên Xô, viết bằ ng tiếng Nga) cho cán bộ ta nghiên cứ u và họ c tậ p nhữ ng
kinh nghiệm phong phú, quý báu để vậ n dụ ng vào thự c tiễn phong trào đấ u tranh
cách mạ ng củ a dân tộ c.
     Việc làm này củ a Bác có tác dụ ng đặ t nền móng về mặ t lí luậ n cho cách mạ ng
Việt Nam. Đấ y là mộ t điều hết sứ c cầ n thiết. Đem đố i lậ p tính chấ t nghiêm túc,
quan trọ ng củ a công việc vớ i cái vẻ đơn sơ, chông chênh củ a bàn đá, mớ i nghe
tưở ng chừ ng có chút hài hướ c, đùa vui nhưng kì thự c lạ i mang ý nghĩa cách mạ ng
thậ t lớ n lao.
     Nhớ lạ i thờ i gian đó, cả thế giớ i đang đứ ng trướ c nguy cơ chìm đắ m trong
thả m họ a phát xít. Vậ y mà Hộ i nghị Trung ương Đả ng ta lầ n thứ VIII (tháng 5 –
1941) vẫ n khẳ ng định rằ ng cách mạ ng trong nướ c sẽ thắ ng lợ i. Đó chẳ ng phả i là
trong chông chênh tình thế mà Bác vẫ n khẳ ng định thắ ng lợ i chắ c chắ n củ a sự
nghiệp giả i phóng đấ t nướ c, giả i phóng dân tộ c hay sao? Đó là tầ m nhìn chiến
lượ c, tầ m suy nghĩ sáng suố t củ a mộ t lãnh tụ tài ba.
     Lắ ng nghe giọ ng điệu câu thơ mớ i thấ y thậ t rõ. Ở nhịp bố n (Bàn đá chông
chênh) âm thanh tuy có phầ n trúc trắ c (ba thanh bằ ng, mộ t thanh trắ c), gợ i liên tưở ng
đến tình thế nguy hiểm; nhưng ở nhịp ba (dịch sử Đả ng), trái lạ i, âm thanh rắ n,
khỏ e, (ba thanh trắ c) tỏ rõ ý chí kiên quyết chiến đấ u và tin tưở ng. Câu thơ toát lên
mộ t tư thế chủ độ ng, vữ ng vàng trướ c mọ i nguy nan củ a Bác, điểm thêm mộ t nụ
cườ i thanh thoát, cao vờ i.
     Ngườ i xưa khi bấ t đắ c chí thườ ng lánh về chố n núi rừ ng để vui thú lâm tuyền
cho khuây khỏ a tâm hồ n, nhưng Bác lạ i khác. Bác đến vớ i núi rừ ng không phả i vớ i

178
mụ c đích ở ẩ n mà là để mưu tính cho từ ng bướ c đi củ a phong trào cách mạ ng giả i
phóng dân tộ c.
     Xưa, trong nhữ ng ngày lánh mình ở Côn Sơn, Nguyễn Trãi đã thi vị hóa cuộ c
số ng đạ m bạ c củ a mình:
Côn Sơn có suối nước trong,
Ta nghe suối chảy như cung đàn cầm.
Côn Sơn có đá tần vần,
Mưa tuôn đá sạch ta nằm ta chơi.
     Nay, Bác Hồ làm việc trong cả nh:
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
     Trong bóng dáng củ a vị tiên bên suố i là cố t cách củ a mộ t lãnh tụ cách mạ ng kiên
cườ ng.
     Nếu ở ba câu thơ đầ u, niềm vui, niềm tự hào còn ẩ n chứ a bên trong thì đến câu
thơ kết, niềm vui ấ y đã bộ c lộ rõ ràng qua từ ngữ , tiết tấ u và âm hưở ng. Cái nghèo
nàn, thiếu thố n vậ t chấ t đã đượ c chuyển hóa thành cái giàu sang tinh thầ n. Bác đánh
giá hiện thự c ấ y vớ i nụ cườ i hóm hỉnh, thâm thúy củ a mộ t triết nhân:
Cuộc đời cách mạng thật là sang!
     Như vậ y, suố i không chỉ là chỗ làm việc, hang không chỉ là chỗ nghỉ ngơi mà
hang còn mở ra phía suố i, tạ o nên không gian thoáng đãng, đủ chỗ cho nhịp số ng
củ a con ngườ i hoà vào nhịp củ a đấ t trờ i. Gian nan, vấ t vả cũng như tan biến vào cái
nhịp tuầ n hoàn, thư thái ấ y. Cháo bẹ và rau măng là kham khổ , nghèo nàn, nhưng
đã đượ c nâng lên thành cái sẵ n sàng, đầ y đủ , thành mộ t thoáng vui. Đến việc dịch
sử Đả ng trên bàn đá chông chênh thì đã lồ ng lộ ng cái thế vữ ng chắ c củ a tiến trình
cách mạ ng giữ a gian nguy. Cuộ c đờ i cách mạ ng thậ t là sang!Tinh thầ n củ a bài thơ
tụ lạ i cả ở từ sang này. Niềm tin, niềm tự hào củ a Bác tỏ a sáng cả bài thơ.
     Chính sự ra vào ung dung, tinh thầ n vẫ n sẵ n sàng, khí tiết, cố t cách vữ ng vàng
trong tình thế chông chênh đã làm nên cái sang, cái quý trong cuộ c đờ i củ a con
ngườ i mộ t lòng mộ t dạ phấ n đấ u hi sinh cho sự nghiệp cách mạ ng giả i phóng dân
tộ c và nhân loạ i bị áp bứ c trên toàn thế giớ i.
     Bài thơ tứ tuyệt ngắ n gọ n nhưng đã giúp chúng ta hiểu thêm về mộ t quãng đờ i
hoạ t độ ng củ a Bác Hồ . Vượ t lên mọ i khó khăn, gian khổ , Bác vẫ n số ng ung dung,
thanh thả n và tin tưở ng tuyệt đố i vào thắ ng lợ i củ a sự nghiệp cách mạ ng. Bên cạ nh
đó, bài thơ còn là bài họ c thấ m thía về thái độ số ng và quan điểm số ng đúng đắ n,
tích cự c củ a mộ t chiến sĩ cộ ng sả n chân chính.
Đề 6
     Vớ i mộ t giọ ng thơ đầ y tươi trẻ, giọ ng thơ đầ y suy ngẫ m mang hương vị ca dao
đằ m thắ m, mượ t mà, Nguyễn Du trở thành gương mặ t tiêu biểu và quen thuộ c củ a
phong trào thơ chố ng Mĩ. Bên cạ nh nhữ ng bài thơ nổ i tiếng như "Tre Việt Nam",
"Hơi ấ m ổ rơm", "Đò lèn"… "Ánh trăng" cũng là thi phẩ m đượ c nhiều ngườ i nhắ c
đến. Ra đờ i năm 1978, tạ i thành phố Hồ Chí Minh, ba năm sau ngày miền Nam hoàn
toàn giả i phóng, bài thơ ghi lạ i chân thự c mộ t thoáng giậ t mình củ a thi sĩ trướ c vẻ
đẹp vầ ng trăng ân tình. Trong cuộ c số ng mớ i, sinh hoạ t mớ i, con ngườ i bị cuố n vào

179
guồ ng quay củ a công việc, củ a cuộ c số ng mà vô tình quên đi nhữ ng ân tình, nhữ ng
kỉ niệm củ a quá khứ . Nhưng vầ ng trăng vẫ n vậ y, tình nghĩa, thủ y chung mộ t lòng,
không có chút thay đổ i. Ý vị xót xa củ a bài thơ đượ c thể hiện rấ t rõ trong toàn bài
thơ, đặ c biệt là trong khổ thơ cuố i củ a bài.
     Trong bài thơ "Ánh trăng", hình ả nh vầ ng trăng đã trở thành hình ả nh biểu
tượ ng cho nhữ ng kí ứ c, biểu tượ ng cho quá khứ và vẻ đẹp đờ i số ng bình dị, vĩnh
hằ ng. Nhắ c đến trăng là Nguyễn Duy muố n nhắ c đến lố i số ng ân tình thủ y chung.
Nếu ở nhữ ng khổ thơ trướ c đó, Nguyễn Duy đã gợ i mở ra khoả nh khắ c khu phố
mấ t điện, để rồ i giậ t mình nhìn thấ y vầ ng trăng, bao nhiêu kỉ niệm, hình ả nh quá
khứ gắ n bó vớ i trăng cũng như dòng thác lũ ào ào mà đổ về. Hình ả nh quá khứ
càng tươi đẹp bao nhiêu, càng gắ n bó bao nhiêu thì nhà thơ càng tự trách mình bấ y
nhiêu, trách mình sao lỡ vô tình mà quên đi, để bây giờ nhớ lạ i thì trong lòng lạ i
dâng đầ y tư vị củ a niềm xót xa. Nói về sự thủ y chung củ a ánh trăng, cũng là lờ i
nhắ c nhở , kiểm điểm chính mình, khổ thơ cuố i chứ a nhữ ng triết lí ý nghĩa khiến
cho độ c giả phả i suy ngẫ m:
"Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình"
     Trăng, mộ t nhân chứ ng cho nhữ ng kỉ niệm, nhữ ng hồ i ứ c khi xưa. Trăng gắ n
liền vớ i cả mộ t thờ i tuổ i trẻ, cùng nhà thơ lớ n lên, khi trưở ng thành thì vầ ng trăng
theo sát từ ng chặ ng hành quân, chiến đấ u gian khổ . Có thể nói, vớ i Nguyễn Du,
vầ ng trăng không chỉ là mộ t hiện tượ ng củ a tự nhiên, vũ trụ , không phả i là mộ t vậ t
vô tri vô giác mà là mộ t ngườ i bạ n, mộ t ngườ i tri kỉ, là "vầ ng trăng tình nghĩa" củ a
nhà thơ. Ở đây, vầ ng trăng đã trở thành biểu tượ ng củ a quá khứ , biểu tượ ng củ a
mộ t thờ i gian khó nhưng không bao giờ có thể lãng quên, là nhữ ng phầ n kí ứ c sẽ
luôn đi theo nhà thơ đến suố t cuộ c đờ i.
"Trăng cứ tròn vành vạnh"
     "Tròn vành vạ nh" tả vẻ đẹp vầ ng trăng thiên nhiên trong sáng, viên mãn. Về cái
nhìn thị giác, tròn vành vạ nh là vẻ đẹp tuyệt mĩ củ a thiên nhiên, là cái đẹp không
bao giờ gây nhàm chán, thấ t vọ ng vớ i con ngườ i. Ngoài nghĩa tả thự c, hình ả nh
vầ ng trăng tròn , lặ ng lẽ còn biểu tượ ng cho sự thủ y chung, cho tình nghĩa đã từ ng
có trong nhữ ng hồ i ứ c. Nhữ ng hồ i ứ c ấ y vẫ n mãi "sáng", vẫ n mãi tròn trịa, viên
mãn như vậ y, không hề có chút đổ i thay, dù thờ i gian có trôi qua đi nữ a, thì tình
nghĩa củ a quá khứ vẫ n còn đó, không hề phai nhạ t. Nhưng, sự cả m thán về vầ ng
trăng chỉ là cách gợ i mở để nhà thơ tự trách mình, trách mình lỡ vô tình, quên đi
nhữ ng hồ i ứ c tố t đẹp ấ y:
"kể chi người vô tình"
     "ngườ i vô tình" ở đây ta có thể hiểu là sự trách móc mà nhà thơ dành cho chính
bả n thân mình. Trách mình sao có thể quên đi nhữ ng tháng ngày củ a quá khứ , quên
đi nhữ ng kỉ niệm củ a tuổ i trẻ. Để bây giờ nhậ n ra bỗ ng cả m thấ y xót xa, thấ y mình
sao thậ t vô tình. Sự tự trách củ a nhà thơ cũng làm cho độ c giả cả m nhậ n mộ t tâm

180
hồ n thậ t đẹp, đó là vẻ đẹp củ a nhân cách. Nhà thơ vố n là ngườ i trọ ng tình nghĩa,
song vì nhịp số ng mớ i quá hố i hả xô bồ mà nhà văn vô tình quên đi. Nhưng đó chỉ
là sự lãng quên trong khoả nh khắ c, bở i nhữ ng kỉ niệm đẹp vẫ n nằ m trong sâu thẳ m
trái tim củ a nhà thơ, vì vậ y khi đượ c ánh trăng soi chiếu, nhà thơ mớ i xúc độ ng,
mớ i dạ t dào tình cả m đến vậ y.
"ánh trăng im phăng phắc"
     Trăng là biểu tượ ng củ a thiên nhiên thanh lành, tươi mát, biểu tượ ng củ a sự bao
dung độ lượ ng, củ a tình nghĩa thủ y chung, trọ n vẹn không đòi hỏ i sự đáp đền. Đó
chính là phẩ m chấ t cao cả củ a ánh trăng mà Nguyễn Duy cũng như nhiều nhà thơ
khác đã phát hiện và cả m nhậ n mộ t cách sâu sắ c: "ánh trăng im phăng phắ c" là
tuyệt đố i lặ ng yên, không mả y may lay độ ng. Sự tình nghĩa củ a ánh trăng mãi thủ y
chung, dù cho cuộ c số ng có bao biến độ ng, bao đổ i thay thì vầ ng trăng vẫ n thế,
không hề có sự đổ i thay. Kí ứ c, nhữ ng kỉ niệm không hề vô tri, vô giác, nó như
mộ t sinh thể có linh hồ n, có sự số ng. Mà ở đây nhà thơ Nguyễn Duy đã kí thác qua
hình ả nh ánh trăng. Con ngườ i có thể đổ i thay, có thể quên lãng nhưng nhữ ng kí ứ c
thì vẫ n còn đó, nó số ng cùng thờ i gian, năm tháng. Để đến mộ t lúc nào đó, nó sẽ
gợ i nhắ c con ngườ i bằ ng nhữ ng gì thân thương, gầ n gũi nhấ t. Con ngườ i chỉ chấ n
độ ng khi chợ t nhậ n ra, nghe lờ i nhắ c nhủ , răn dạ y trong sự uy nghi, tĩnh lặ ng củ a
vầ ng trăng:
" ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình"
     Bao dung mà nghiêm khắ c, nghiêm khắ c nhưng không lạ nh lùng, ngườ i bạ n tình
nghĩa vầ ng trăng, ánh trắ ng khiến con ngườ i giậ t mình và thứ c tỉnh. "Giậ t mình" là
cả m giác, là phả n xạ tâm lí củ a ngườ i biết suy nghĩ. Nhân vậ t trữ tình trong bài thơ
giậ t mình vì chợ t nhậ n ra sự vô tình, bạ c bẽo, nông nổ i trong cách số ng củ a chính
mình. "Giậ t mình" vì ăn năn, tự vấ n; "Giậ t mình" vì lãng quên năm tháng xưa, bạ n
bè gian khổ , đói nghèo mà ân tình, ân nghĩa. Trong dòng thác vậ n độ ng củ a cuộ c
số ng, nhữ ng cái "giậ t mình" như vậ y mớ i đáng quý làm sao. Nó hướ ng con ngườ i
đến nhữ ng giá trị cao đẹp; bả o vệ con ngườ i trướ c nhữ ng cám dỗ ; níu giữ con
ngườ i khỏ i bị trôi trượ t trong lo toan bộ n bề củ a cuộ c số ng. Câu thơ cuố i cấ t lên
như mộ t lờ i tự thú, mộ t lờ i tự trách, mộ t lờ i tự nhắ c củ a nhà thơ.
     Nhà thơ tự trách mình đã quá vô tình, vô tình vì quên lãng, vô tình vì đã có nhữ ng
phút quên đi nhữ ng ngày tháng, nhữ ng kỉ niệm, nhữ ng kí ứ c ấ y. Sự tự trách củ a
nhà thơ cũng làm cho ngườ i đọ c phả i suy nghĩ, chiêm nghiệm về chính bả n thân
mình. Trong cuộ c số ng con ngườ i rấ t dễ bị cuố n vào nhịp số ng hố i hả , tấ p nậ p củ a
cuộ c số ng mà vô tình quên đi nhữ ng thứ bình dị nhưng đã đi sâu vào trong tiềm
thứ c, đã xây kết thành nhữ ng kỉ niệm vữ ng chắ c mà ta không bao giờ quên. Sự
lãng quên ấ y không đáng trách nhưng quay lưng lạ i vớ i kí ứ c, vớ i nhữ ng kỉ niệm
thì đó là nhữ ng hành độ ng thậ t đáng trách, thậ t đáng lên án.
     Tóm lạ i, "ánh trăng" là bài thơ hay vớ i thể năm chữ đượ c vậ n dụ ng sáng tạ o,
giọ ng điệu tâm tình tự nhiên. Từ mộ t câu chuyện riêng, đượ c kể theo trình tự thờ i
gian, phả n ánh rấ t sinh độ ng quy luậ t tâm lí củ a con ngườ i, lờ i thơ là lờ i nhắ c nhở

181
thấ m thía: không nên vô tình, vị kỉ, phả i thủ y chung cùng bạ n bè, nhân dân, đồ ng
chí. Thái độ , tình cả m vớ i quá khứ chưa xa nhiều hi sinh, mấ t mát, vớ i nhữ ng
ngườ i đã ngã xuố ng hôm qua khiến "ánh trăng" nằ m trong mạ ch cả m xúc uố ng
nướ c nhớ nguồ n, gợ i lên đạ o lí tình nghĩa, thủ y chung đã trở thành truyền thố ng tố t
đẹp củ a dân tộ c Việt Nam.
Đề 7
"Bếp lử a" là bài thơ tuyệt hay củ a Bằ ng Việt. Bài thơ đã đi qua mộ t hành trình
nử a thế kỉ, nhưng đọ c lúc nào, ta cũng cả m thấ y hay, thấ y xúc độ ng kì lạ . Giọ ng thơ
ngọ t ngào, tha thiết. Hình ả nh ngườ i bà đôn hậ u, con chim tu hú, kỉ niệm vui, buồ n
thờ i thơ ấ u,... và hình ả nh bếp lử a, tấ t cả cứ số ng dậ y trong tâm hồ n ta. Hình ả nh
bếp lử a thậ t đẹp và đầ y ấ n tượ ng vì bếp lử a là sự số ng, là nguồ n hạ nh phúc gia
đình, là tình thương con cháu củ a bà. Có bà mớ i có bếp lử a.
Mở đầ u bài thơ là hình ả nh bếp lử a . Các từ láy: "ấ p iu, chờ n vờ n " đượ c sử
dụ ng thấ t đắ t, thậ t tài tình, vừ a gợ i tả ngọ n lử a, vừ a làm hiện lên ngườ i bà đang
nhóm lử a:
"Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa".
Có bếp lử a tấ t có khói. Bếp lử a nhà nghèo lắ m khói. Bếp lử a thờ i tả n cư, thờ i
kháng chiến lạ i càng nhiều khói:
" Lên bốn tuổi cháu đã qua mùi khói...
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay! ".
Cháu đã số ng trong lòng bà, đã đượ c bà chăm chút yêu thương, "Bà dạ y cháu
làm, bà chăm cháu họ c". Nhà nghèo, bố mẹ đi công tác xa, nên đã ‘Tám năm ròng
cháu cùng bà nhóm lử a". Bếp lử a đã sưở i ấ m tình thương, tình bà cháu. Cháu
thương bà, cháu muố n đượ c san sẻ cùng chim tu hú khi nghĩ về bếp lử a:
"Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa".
Bà tầ n tả o, bà vấ t vả thứ c khuya dậ y sớ m để nhóm lử a, làm ngọ n lử a, bếp lử a
sáng lên, sưở i ấ m hạ nh phúc gia đình, thấ m sâu tình thương vào tâm hồ n con cháu.
Nhờ thế mà sứ c số ng, nguồ n số ng, nguồ n vui hạ nh phúc gia đình dai dẳ ng, bền bỉ,
bấ t diệt.
Các độ ng từ : nhen, ủ , chứ a và hình ả nh bếp lử a, ngọ n lử a đượ c tác giả dùng thậ t
đắ t, nói lên thậ t đẹp "niềm tin " nếp số ng đó:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng... "
Càng về cuố i giọ ng thơ càng trở nên bồ i hồ i, tha thiết. "Đờ i bà lậ n đậ n", trả i
nhiều "mưa nắ ng" suố t mấ y chụ c năm rồ i, cho "đến tậ n bây giờ " bà "vẩ n giữ thói
quen dậ y sớ m" để nhóm bếp lử a, vì sự ấ m no hạ nh phúc củ a con cháu. '"'Niềm yêu

182
thương", '''‘khoai sắ n ngọ t bùi ", "nồ i xôi gạ o mớ i sẻ chung vui ", ''nhữ ng tâm tình
tuổ i nhỏ ",... đều do bà "nhóm". Điệp ngữ "nhóm" bố n lầ n cấ t lên làm sáng bừ ng
vầ n thơ, làm sáng tâm hồ n con cháu. Có thể nói đây là nhữ ng câu thơ đẹp nhấ t nói
về bà và hình ả nh bếp lử a:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm hồn tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa"!
Ngườ i đọ c cả m thấ y cả mộ t đàn con cháu đông vui đang ngồ i xung quanh bà,
xung quanh bếp lử a trong mái ấ m hạ nh phúc gia đình mỗ i sáng mỗ i chiều. Câu cả m
thán cuố i đoạ n thơ như mộ t tiếng reo cấ t lên củ a đứ a cháu nhỏ , tiếng reo củ a ngọ n
lử a bậ p bùng trong bếp lử a đượ c bà "nhen" lên và "ủ sẵ n " cả cuộ c đờ i.
Hình ả nh bếp lử a, ngọ n lử a luôn luôn gắ n bó vớ i ngườ i bà thương yêu. Dù đang
số ng và họ c tậ p ở phương xa, đứ a cháu vẫ n nhớ khôn nguôi ngườ i bà đôn hậ u và
bếp lử a ở quê nhà. Câu hỏ i tu từ khép lạ i bài thơ làm cho nỗ i nhớ bà, nhớ bếp lử a,
nhớ gia đình, nhớ quê hương càng trở nên sâu lắ ng, thiết tha, bồ i hồ i:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có ngọn lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
Thơ ca dân tộ c chưa có nhiều bài thơ viết về ngườ i bà kính yêu trong gia đình:
Nguyễn Duy nói về bà ngoạ i qua bài thơ "Đò Lèn" vớ i kí ứ c tuổ i thơ thậ t cả m
độ ng. "Bếp lử a" củ a Bằ ng Việt là mộ t bài thơ cứ cuố n hút lấ y tâm hồ n tuổ i thơ
chúng ta. Hình ả nh ngườ i bà thân thương và hình ả nh bếp lử a đượ c tác giả nói đến
vừ a gầ n gũi thân quen, vừ a thiêng liêng kì lạ . Tinh cả m là nguồ n sáng củ a tâm hồ n,
là sứ c số ng củ a thi ca. "Bếp lử a " quả có bao nguồ n sáng và sứ c số ng dào dạ t như
vậ y.

BÀI 27
Soạn bài Bến quê
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u … trướ c cử a sổ nhà mình): Tình cả nh củ a nhân vậ t Nhĩ qua cuộ c trò
chuyện củ a Nhĩ và Liên
- Phầ n 2 (tiế p … lá buồ m cánh dơi in bậ t trên mộ t vùng nướ c đỏ ): Hành trình sang bên kia
sông củ a Tuấ n
- Phầ n 3 (còn lạ i): Chuyế n ghé thăm Nhĩ củ a cụ giáo Khuyến
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 107 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Nhân vậ t Nhĩ có hoàn cả nh đặ c biệ t:
183
Từ ng đi khắ p nơi trên thế giớ i nhưng cuố i đờ i lạ i gắ n chặ t vớ i giườ ng bệ nh bở i căn bệnh
hiể m nghèo, nên không thể tự mình dịch chuyể n đượ c
- Nhĩ phát hiện vùng đấ t bên kia đẹp, bình yên thì không có khả năng chạ m tớ i
- Đặ t nhân vậ t vào tình huố ng nghịch lý ấ y, tác giả muố n dẫ n bạ n đọ c trả i nghiệm về cuộ c
đờ i
- Cuộ c số ng và số phậ n con ngườ i chứ a đự ng nhiều điều bấ t thườ ng, nghịch lý, ngẫ u
nhiên, vượ t ra ngoài nhữ ng dự định và ướ c muố n, hiểu biết và dự tính củ a con ngườ i
- Con ngườ i ta trên đườ ng đờ i khó tránh khỏ i nhữ ng điề u vòng vèo hoặ c chùng chình, và
sự giàu có lẫ n mọ i vẻ đẹp gầ n gũi, như cái bãi bôi bên kia sông, ngườ i vợ tầ n tả o, giàu
tình yêu, đứ c hi sinh tớ i khi giã biệt cuộ c đờ i Nhĩ mớ i cả m nhậ n đượ c
Câu 2 (trang 107 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Qua khung cử a sổ , Nhĩ phát hiệ n ra vẻ đẹp trướ c đây dù có đi khắ p nơi trên thế giớ i, anh
cũng không thấ y đượ c
- Không gian có chiều sâu và bề rộ ng: nhữ ng bông bằ ng lăng ngay phía ngoài cử a sổ đến
con sông Hồ ng màu đỏ nhạ t lúc đã vào thu, vòm trờ i và bãi bồ i bên kia sông
- Cả nh đẹp bình dị gầ n gũi ngay xung quanh Nhĩ nhưng phả i tớ i cuố i đờ i, khi nằ m trên
giườ ng bệ nh anh mớ i nhậ n ra
- Nhĩ khao khát đặ t chân lên bãi bồ i bên kia sông, điề u ướ c muố n ấ y chính là sự thứ c tỉnh
giá trị bề n vữ ng, bình thườ ng và sâu xa củ a cuộ c số ng, nhữ ng giá trị thườ ng bị bỏ quên
→ Sự thứ c tỉnh xen lẫ n vớ i ân hậ n, xót xa củ a Nhĩ
Câu 3 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Ngòi bút miêu tả tâm lý Nguyễ n Minh Châu tinh tế , giàu tinh thầ n nhân đạ o
- Tác giả đặ t nhân vậ t vào vào tình huố ng ngặ t nghèo để nhân vậ t suy ngẫ m, tự trả i
nghiệ m về cuộ c đờ i vớ i nhữ ng suy nghĩ sâu sắ c về bả n thân mình
- Nhĩ suy nghĩ về lẽ số ng, về cuộ c đờ i, về nhữ ng ngườ i cụ thể như vợ , con, chính cuộ c
đờ i mình
   + Mọ i cả nh vậ t trướ c mắ t Nhĩ trở nên đẹp, khi Nhĩ sắ p từ giã cõi đờ i
   + Hình ả nh ngườ i vợ gầ y guộ c vớ i sự tầ n tả o là " nơi nương tự a" cho cả gia đình
   + Sự thứ c tỉnh củ a Nhĩ về vẻ đẹ p bên kia bãi bồ i tô đậ m hình ả nh đứ a con mả i chơi
không thấ y bãi bồ i hấ p dẫ n
   + Là tình yêu vớ i cuộ c số ng, đượ c trả i nghiệm qua cuộ c đờ i nhiề u thăng trầ m
- Nhĩ suy nghĩ về Liên: anh nhậ n ra tấ t cả sự tầ n tả o, đứ c hi sinh thầ m lặ ng củ a vợ
- Nhĩ khao khát đượ c đặ t chân tớ i bãi bồ i bên kia sông
Câu 4 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Kế t truyện tác giả miêu tả chủ yếu về chân dung, cử chỉ nhân vậ t vớ i vẻ khác thườ ng.
- "Anh cố thu nhặ t mọ i sứ c lự c cuố i cùng còn sót lạ i để đu mình nhô ngườ i ra ngoài, giơ
mộ t cánh tay gầ y guộ c ra phía ngoài cử a sổ khoát khoát"
→ Hành độ ng chứ ng tỏ sự khẩ n thiết, muố n ra hiệ u cho đứ a con mau kẻo lỡ chuyến đò
duy nhấ t trong ngày
- Có mộ t ý nghĩa khác: muố n thứ c tỉnh mọ i ngườ i về nhữ ng cái "vòng vèo, chùng chình"
để hướ ng tớ i nhữ ng giá trị đích thự c vố n rấ t giả n gị, gầ n gũi, bền vữ ng
Câu 5 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Các hình ả nh trong bài mang tính đa nghĩa, nghĩa thự c và nghĩa biểu tượ ng:
- Hình ả nh bãi bồ i, bến sông ngoài ý nghĩa thự c còn là vẻ đẹ p đờ i số ng bình dị, gầ n gũi,
thân thuộ c rộ ng ra là quê hương, xứ sở

184
- Nhữ ng bông hoa bằ ng lăng cuố i mùa, tiếng nhữ ng tả ng đấ t lở ở bờ sông bên này đổ ụ p
vào giấ c ngủ củ a Nhĩ lúc gầ n sáng… có ý nghĩa nhân vậ t Nhĩ đang đi tớ i nhữ ng ngày
cuố i cùng
- Đứ a con trai ham chơi gợ i ý nghĩa về sự chùng chình, vòng vèo trong đờ i số ng củ a con
ngườ i
- Hành độ ng, cử chỉ Nhĩ cuố i truyệ n thể hiệ n sự thứ c tỉnh cũng như nguyện vọ ng củ a Nhĩ
muố n con thự c hiện ướ c nguyệ n củ a mình
Câu 6 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Chủ đề truyệ n thể hiệ n trong đoạ n văn: "Trong cuộ c số ng, con ngừ ơi thườ ng khó tránh
khỏ i nhữ ng điề u vòng vèo, chùng chình. Cầ n phả i thứ c tỉnh nhữ ng giá trị và vẻ đẹ p đích
thự c củ a đờ i số ng ở nhữ ng cái gầ n gũi, bình thườ ng mà bền vữ ng."
- Tác giả nhắ c nhở con ngườ i cầ n thứ c tỉnh để nhìn nhậ n đúng đườ ng hướ ng cầ n phả i đi
- Khẳ ng định giá trị bề n vữ ng vẫ n luôn tồ n tạ i trong nhữ ng điề u bình dị, gầ n gũi nhấ t
III.Luyện tập
Bài 1 ( 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Nghệ thuậ t miêu tả thiên nhiên củ a tác giả trong đoạ n đầ u đặ c sắ c:
- Hình ả nh thiên nhiên giàu tính biể u tượ ng
   + Nhữ ng bông hoa bằ ng lăng đậ m sắ c hơn giố ng như chút sứ c lự c cuố i cùng củ a Nhĩ
cố đặ t chân tớ i bãi bồ i bên kia sông
   + Vẻ đẹ p thiên nhiên đẹ p đẽ giàu màu sắ c trữ tình, qua hình ả nh bãi bồ i bên kia sông,
thể hiệ n tình yêu tha thiế t củ a nhân vậ t Nhĩ vớ i quê hương
Bài 2 (Trang 108 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Đoạ n văn trên gử i gắ m tâm tư củ a tác giả về triế t lý cuộ c đờ i qua dòng suy nghĩ củ a nhân
vậ t Nhĩ. Dòng suy nghĩ đánh thứ c trong lòng ngườ i đọ c về nghịch lý cuộ c số ng. Con
ngườ i ta không thể thoát khỏ i nhữ ng chùng chình, vòng vèo khiế n ta quên lãng đi giá trị
hạ nh phúc, lâu bề n ở ngay cạ nh ta. Tuổ i trẻ , ai cũng chăm chăm kiếm tìm giá trị hạ nh phúc
ở nơi xa mà không nhậ n ra rằ ng chính quê hương, gia đình là giá trị, vẻ đẹp đích thự c. Tớ i
khi nhậ n ra đượ c chân lí này thì cũng đã muộ n.
IV.Giá trị - ý nghĩa
- Về nộ i dung: Họ c sinh cả m nhậ n, phân tích đượ c nhữ ng suy ngẫ m, trả i nghiệ m sâu sắ c
củ a nhà văn về con ngườ i và cuộ c đờ i, đồ ng thờ i biế t thứ c tỉnh, trân trọ ng giá trị củ a
nhữ ng vẻ đẹp bình dị ngay cạ nh ta, tôn trọ ng giá trị cuộ c số ng gia đình.
- Về nghệ thuậ t: Họ c sinh phân tích đượ c nghệ thuậ t miêu tả tâm lí đặ c sắ c cùng nhữ ng
hình ả nh giàu tính biể u tượ ng và cách xây dự ng tình huố ng, trầ n thuậ t theo dòng tâm trạ ng
củ a nhân vậ t trong ngòi bút củ a tác giả .

Soạn bài Ôn tập tiếng việt


Bài 1 (trang 109 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Khởi Thành phần biệt lập
ngữ
Tình Cảm Gọi - Phụ chú
thái thán đáp

Xây cái Dường Vất vả Thưa Những người con gái sắp xa ta, biết

185
lăng ấy như quá ông không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn
ta vậy.
Bài 2 (trang 109 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mộ t trong nhữ ng tác phẩ m xuấ t sắ c giàu triết lí củ a nhà văn Nguyễn Minh Châu là
Bến quê. Dườ ng như tác phẩ m này mang lạ i cho ngườ i đọ c nhiều nhữ ng trả i
nghiệm về sự suy ngẫ m nhữ ng điều vố n nhỏ bé bình dị trong cuộ c đờ i. Về cố t
truyện, “Bến quê” xây dự ng nhiều nghịch lý, nhiều sự suy tưở ng, ngẫ m nghĩ thông
qua nhân vậ t Nhĩ, ngườ i đi khắ p mọ i nơi trên thế giớ i nhữ ng ngày cuố i đờ i gắ n
vớ i giườ ng bệnh. Chính trong khoả ng thờ i gian này, anh phát hiện ra vẻ đẹp bình dị,
quyến rũ củ a vùng đấ t bên kia sông Hồ ng, anh cả m nhậ n hết đượ c tình cả m thân
thương củ a ngườ i vợ trong nhữ ng ngày bệnh tậ t. Đọ c Bến quê, dư vị củ a tình
ngườ i củ a sự chiêm nghiệm vẫ n thôi thúc ngườ i đọ c mãi.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bài 1 (trang 110 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Nhưng, Nhưng rồ i, và là phép nố i
b, Cô bé, nó: phép thế
c, Thế: là phép thế
Bài 2 (trang 110 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Phép liên kết

Lặp từ Đồng nghĩa, trái Thế Nối


ngữ nghĩa và liên tưởng

Từ ngữ Nó, Nhưng, nhưng


tương ứng thế rồi, và
Bài 3 (trang 111 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Liên kết nộ i dung: giớ i thiệu về tác phẩ m Bến quê củ a Nguyễn Minh Châu
- Liên kết hình thứ c: phép lặ p, phép thế, phép nố i, phép liên tưở ng
III. Nghĩa tường minh và hàm ý
Bài 1 (trang 111 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)\
Câu in đậ m mang hàm ý: địa ngụ c là nơi dành cho bọ n nhà giàu, bọ n ngườ i mang
đầ y tộ i lỗ i.
Bài 2 (trang 111 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Nam không muố n nói thẳ ng ý kiến chê củ a mình (tránh làm bạ n tổ n thương), nên
cố ý vi phạ m phương châm cách thứ c, phương châm quan hệ (nói lả ng đi, nói lệch
đề tài
b, Huệ muố n nói "còn Nam và Tuấ n mình vẫ n chưa báo". Huệ cố tình vi phạ m
phương châm lượ ng (nói thiếu), làm nhẹ đi phầ n trách

186
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
BÀI 28
Soạn bài Những ngôi sao xa xôi
I.Bố cục
- Phầ n 1 ( từ đầ u … có ngôi sao trên mũ): cuộ c số ng, hoàn cả nh chiế n đấ u củ a ba cô gái
trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn
- Phầ n 2 (tiế p… chị Thao bả o): Sự chăm sóc củ a hai ngườ i chị vớ i Nho
- Phầ n 3 ( còn lạ i): thờ i gian nghỉ ngơi củ a ba cô gái.
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Truyệ n đượ c kể theo ngôi kể thứ nhấ t, theo lờ i củ a nhân vậ t Phương Định. Ngôi kể này
giúp truyệ n có tính chân thự c hơn. Tạ o thuậ n lợ i để tác giả miêu tả , biể u hiệ n thế giớ i tâm
hồ n, xúc cả m củ a nhân vậ t.
Tóm tắ t
Ba nữ thanh niên xung phong làm thành mộ t tổ trinh sát mặ t đườ ng tạ i mộ t trọ ng điểm trên
tuyế n đườ ng Trườ ng Sơn. Nhiệm vụ củ a họ là quan sát địch, ném bom, đo khố i lượ ng
đấ t đá phả i san lấ p, đánh dấ u vị trí nổ , chưa nổ củ a bom mìn sau đó phá bom mìn và san
lấ p mặ t đườ ng. Cuộ c số ng củ a ba cô gái phả i đố i mặ t vớ i cái chế t trong mỗ i lầ n phá bom,
tuy khắ c nghiệt, gian khổ nhưng họ vẫ n lạ c quan, giàu cả m xúc và mơ mộ ng.
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Ba cô gái thanh niên xung phong yêu thương, đoàn kết vớ i nhau:
- Cùng chung nhiệm vụ trinh sát mặ t đườ ng, đo đấ t đá cầ n san lấ p, phá bom mìn
- Là nhữ ng cô gái trẻ, giàu tinh thầ n, trách nhiệ m vớ i công việ c, yêu thương đồ ng độ i
- Chiến đấ u dũng cả m, số ng giả n dị, lạ c quan, thích ca hát, trêu đùa
∗ Điểm riêng, nét cá tính riêng củ a mỗ i ngườ i
- Phương Định: con gái thành phố , đẹ p, thích mơ mộ ng, hay hát
   + Nho thích thêu thùa, là ngườ i dũng cả m, kiên cườ ng
   + Chị Thao là ngườ i từ ng trả i, không còn hồ n nhiên mơ mộ ng nhưng luôn khao khát
tương lai thiết thự c, bình tĩnh can đả m nhưng lạ i rấ t sợ máu
Câu 3 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Phương Định:
- Ý thứ c đượ c vẻ đẹ p củ a bả n thân "mộ t cô gái khá, hai bím tóc dày, tương đố i mềm, mộ t
cái cổ cao, kiêu hãnh" đôi mắ t "có cái nhìn sao mà xa xăm"
- Nhạ y cả m nhưng chưa dành riêng tình cả m cho ai, cô không biể u lộ tình cả m củ a mình,
tỏ ra kín đáo giữ a đám đông tưở ng chừ ng như kiêu kì
- Tâm lí nhân vậ t qua nhữ ng lầ n phá bom đượ c miêu tả chi tiế t, tinh tế
   + Có thể quen vớ i công việc nhưng mỗ i lầ n phá bom đều là mộ t lầ n thử thách vớ i thầ n
kinh
   + Cả m giác trở nên sắ c nhọ n hơn khi lưỡ i xẻ ng chạ m vào quả bom, tiế p đó căng thẳ ng
đợ i chờ tiế ng quả bom nổ
→ Ngòi bút củ a tác giả miêu tả chân thự c, sinh độ ng tâm lí nhân vậ t trong truyện. Cái nhìn
và cách thể hiện con ngườ i thiên về cái trong sáng, tố t đẹ p, hướ ng thiện
Câu 4 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
187
- Phương thứ c trầ n thuậ t: ngôi thứ nhấ t, chân thự c, phù hợ p vớ i thế giớ i nộ i tâm đa dạ ng,
sâu sắ c củ a nhân vậ t
- Đặ c sắ c nghệ thuậ t xây dự ng nhân vậ t, miêu tả tâm lí
- Ngôn ngữ trầ n thuậ t phù hợ p vớ i nhân vậ t, lờ i kể theo nhịp, lúc nhanh, chậ m
Câu 5 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu chuyện cho ta thấ y tuổ i trẻ thế hệ thanh niên kháng chiến chố ng Mĩ gặ p nhiều gian lao,
hiể m nguy nhưng ở họ vẫ n luôn ngờ i sáng tinh thầ n tự do, dũng cả m, ngang tàng. Họ
dũng cả m, không sợ cái chết, ở họ có tình yêu sâu đậ m vớ i quê hương, đấ t nướ c
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 122 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mộ t số tác phẩ m viết về thế hệ trẻ trong thờ i kì kháng chiế n chố ng Mĩ
- Bài thơ về tiểu độ i xe không kính (Phạ m Tiến Duậ t)
- Khoả ng trờ i và hố bom (Lâm Thị Mỹ Dạ )
Bài 2 (trang 122 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nhân vậ t Phương Định:
- Phương Định là cô gái Hà Nộ i vào chiế n trườ ng dữ dộ i, khố c liệt
   + Vào chiế n trườ ng ba năm quen vớ i thử thách, hiểm nguy, mộ t ngày đố i diện vớ i cái
chết nhưng ở cô không mấ t đi sự hồ n nhiên, trong sáng
   + Phương Định yêu mế n nhữ ng ngườ i đồ ng độ i trong tổ trinh sát, dành tình cả m đặ c
biệ t cho nhữ ng ngườ i chiế n sĩ cô gặ p hằ ng đêm trên trọ ng điểm con đườ ng vào mặ t trậ n
   + Cô ý thứ c đượ c vẻ đẹp về ngoạ i hình và tâm hồ n củ a mình
   + Nhữ ng lầ n phá bom, mặ c dù không khí chứ a đự ng sự căng thẳ ng, nhưng Phương
Định vẫ n dũng cả m, hành độ ng phá bom dứ t khoát, dũng cả m
- Là cô gái hồ n nhiên, mơ mộ ng, luôn nhớ và yêu Hà Nộ i
→ Phương Định là cô gái trẻ , cá tính, có lòng dũng cả m, tinh thầ n trách nhiệm cao vớ i
công việ c
IV.Ý nghĩa - giá trị
- Về nộ i dung: Họ c sinh cả m nhậ n đượ c tâm hồ n trong sáng, mơ mộ ng, tinh thầ n dũng
cả m và cuộ c số ng chiến đấ u đầ y gian khổ , hi sinh nhưng rấ t hồ n nhiên, lạ c quan củ a
nhữ ng cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đườ ng Trườ ng Sơn. Họ cũng chính là hình
ả nh tiêu biể u cho thế hệ trẻ Việ t Nam trong thờ i kì kháng chiế n chố ng Mĩ ác liệ t.
- Về nghệ thuậ t: Họ c sinh phân tích đượ c giá trị biểu đạ t củ a việ c sử dụ ng ngôi kể thứ
nhấ t, cùng cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ trẻ trung và sinh độ ng đặ c biệt là nghệ
thuậ t miêu tả tâm lý nhân vậ t đặ c sắ c mà tác giả đã sử dụ ng.

Trả bài tập làm văn số 7


Soạn bài Biên bản
I. Đặc điểm của biên bản
Biên bả n dùng để ghi lạ i nhữ ng sự việc xả y ra, đang xả y ra trong hoạ t độ ng củ a các
cơ quan, tổ chứ c chính trị, xã hộ i và doanh nghiệp
b, Về mặ t nộ i dung, biên bả n ghi lạ i chính xác, cụ thể, trung thự c, đầ y đủ , khách
quan về tính xác thự c củ a biên bả n.
Hình thứ c: đả m bả o rõ ràng, chặ t chẽ về bố cụ c:

188
Phầ n đầ u:
   + Quố c hiệu và tiêu ngữ (đố i vớ i biên bả n sự vụ , hành chính)
   + Tên
   + Thờ i gian, địa điểm, thành phầ n tham dự , chứ c vụ
- Phầ n nộ i dung: ghi lạ i diễn biến, kết quả sự việc
- Phầ n kết thúc:
   + Thờ i gian, chữ kí, họ tên có trách nhiệm chính, chữ kí, họ tên ngườ i ghi biên
bả n
   + Văn bả n và hiện vậ t kèm theo
- Lờ i văn sáng rõ, ngắ n gọ n, chính xác
c, Văn bả n là biên bả n hộ i nghị, biên bả n sự vụ . Là loạ i biên bả n thườ ng gặ p trong
thự c tế
II. Cách viết biên bản
- Nắ m đượ c cách viết biên bả n: phầ n mở đầ u, phầ n nộ i dung, kết thúc, lờ i văn.
III.Luyện tập
Bài 1 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các tình huố ng cầ n viết biên bả n: a, c, d
- Tình huố ng b viết đơn, tình huố ng e viết bả n kiểm điểm
Bài 2 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
LIÊN ĐỘ I TNTP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜ NG THCS KẾ T ĐOÀN
CHI ĐỘ I LỚ P 9D
BIÊN BẢ N GIỚ I THIỆ U ĐỘ I VIÊN ƯU TÚ CỦ A CHI ĐỘ I CHO ĐOÀN TNCS
HỒ CHÍ MINH
Khai mạ c lúc 9h, ngày 10/11/2018
Thành phầ n tham dự : 43 độ i viên chi độ i 9D
Đạ i biểu: Trầ n Thanh Hà - Liên độ i trưở ng
Chủ tọ a Lê Thành Sơn - Chủ tọ a
Thư kí: Phan Thị Thùy Linh
Nộ i dung sinh hoạ t:
Bạ n Lê Thành Sơn hay mặ t ban Chỉ huy độ i giớ i thiệu các độ i viên ưu tú củ a Chi
độ i 9D cho Đoàn TNCS HCM
….
Chủ tọ a Thư kí

BÀI 29
Soạn bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (Đi-phô)
I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 129 sgk ngữ văn 9 tậ p 2): Bố cụ c
- Phầ n 1 (đoạ n 1): giớ i thiệu
- Phầ n 2 (đoạ n 2 và 3): trang phụ c củ a Rô-bin-xơn

189
- Phầ n 3 ( tiếp… bên khẩ u súng củ a tôi): vũ khí bả o vệ Rô-bin-xơn
- Phầ n 4 (còn lạ i): diện mạ o củ a Rô-bin-xơn
Câu 2 (trang 137 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Phầ n miêu tả chân dung chỉ chiếm lượ ng ít. Vì Rô-bin-xon tự thuậ t, tự kể về chính
mình
Điều này là do ngôi kể, nhân vậ t chính tự miêu tả về mình, vì thế chàng chỉ có thể
miêu tả nhữ ng gì chàng trông thấ y
- Khi viết về các chi tiết về trang bị vũ khí, trang phụ c đượ c miêu tả khá kỹ
- Từ góc nhìn độ c đáo củ a tác giả , tác giả miêu tả mộ t bộ dạ ng kỳ khôi, thu hút sự
chú ý củ a bạ n đọ c
Câu 3 (trang 129 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Rô-bin-xơn là ngườ i nướ c Anh, chàng bị đắ m tàu nên trôi dạ t mộ t đả o hoang thuộ c
xích đạ o trong mộ t chuyến đi biển xuấ t phát từ Bra-xin
- Rô-bin- xơn số ng mộ t mình trên đả o hoang suố t 15 năm vớ i mũ, quầ n áo, ủ ng
bằ ng da dê
- Thờ i gian và thờ i tiết khắ c nghiệt làm cho giày, mũ, quầ n áo rách hết không dùng
đượ c nữ a
- Trang phụ c củ a Rô-bin-xơn tấ t cả đều bằ ng da dê, trên hoang đả o có rấ t nhiều dê
rừ ng. May mà Rô-bon-xơn giữ đượ c cây súng, thuố c súng, đạ n ghém
   + Rô-bin-xơn duy trì đượ c cuộ c số ng bằ ng cách săn bắ n, da dê làm trang phụ c
- Rô-bin-xơn tậ n dụ ng nhữ ng thứ còn sót lạ i nhữ ng thứ vớ t vát từ con tàu đắ m:
mấ y hạ t lúa mì còn sót lạ i, bẫ y cả dê về nuôi cho chúng sinh sả n
- Rô-bin-xơn không có kẻ thù phả i chố ng chọ i nhưng vẫ n cầ n nhữ ng công cụ lao
độ ng như cái cưa, cái rìu cầ n thiết cho chàng vào rừ ng chặ t cây
→ Qua trang phụ c, vậ t dụ ng Rô-bin-xơn cho ta thấ y mộ t nghị lự c phi thườ ng, ý chí
sắ t đá, bả n lĩnh số ng không gì khuấ t phụ c nổ i
Câu 4 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
-Cuộ c số ng khó khăn, khổ cự c củ a Rô-bin-xơn ngoài đả o đượ c kể bằ ng giọ ng hài
hướ c, hóm hỉnh
- Rô-bin-xơn thể hiện tinh thầ n lạ c quan (khi kể về bộ ria mép)
→ Dù rơi vào hoàn cả nh cự c kì khó khăn. Mộ t ngườ i khác ở vào hoàn cả nh ấ y có
lẽ chán nả n, tuyệt vọ ng, buông xuôi rồ i chết nhưng Rô-bin-xơn luôn nỗ lự c vươn
lên để cuộ c số ng tố t hơn, chàng không khuấ t phụ c trướ c số phậ n.
II.Ý nghĩa – giá trị
    Qua bứ c chân dung tự họ a và giọ ng kể củ a Rô-bin-xơn trong đoạ n trích, họ c sinh
hình dung đượ c cuộ c số ng vô cùng khó khăn và gian khổ , cũng như tinh thầ n lạ c
quan củ a nhân vậ t khi chỉ có mộ t mình nơi đả o hoang vùng xích đạ o suố t mườ i
mấ y năm ròng rã.

190
Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp
A. Từ loại
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Câu 1 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Danh từ : lầ n, lăng, làng
- Độ ng từ : đọ c, nghĩ ngợ i, phụ c dịch, đậ p
- Tính từ : hay, độ t ngộ t, sung sướ ng, phả i
Câu 2 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nhóm a- nhữ ng, các, mộ t kết hợ p vớ i: lầ n,làng, ông, cái
Nhóm b- hãy, đã, vừ a kết hợ p vớ i: đọ c, nghĩ ngợ i, phụ c dịch, đậ p
Nhóm c- rấ t, hơi, quá kết hợ p vớ i: hay, độ t ngộ t, sung sướ ng
Câu 3 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Danh từ có thể đứ ng sau: nhữ ng, các, mộ t…
- Độ ng từ có thể đứ ng sau: hãy, đã, vừ a…
- Tính từ có thể đứ ng sau: rấ t, hơi, quá…
Câu 4 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Bả ng tổ ng kết về khả năng kết hợ p củ a danh từ , độ ng từ , tính từ :
Ý nghĩa khái quát Khả năng kết hợp
của từ loại
Kết hợp Từ Kết hợp phía sau
phía trước loại

Chỉ sự vật (người, Những, Danh - này, nọ, kia, ấy…


vật, hiện tượng, khái các, một từ Những từ biểu thị tính
niệm) chất, đặc điểm

Chỉ hoạt động, trạng Hãy, vừa, Động - được, ngay…


thái của sự vật đã từ Các từ bổ sung chi tiết về
thời gian, địa điểm,
phương hướng, đối tượng

Chỉ đặc điểm, tính Rất, hơi, Tính Quá, lắm, cực kì…
chất của sự vật, hoạt quá từ - Các từ chỉ sự so sánh,
động, trạng thái phạm vi…
Câu 5 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, Tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ
b, lí tưởng là danh từ, được dùng như tính từ
c, băn khoăn là tính từ, được dùng như danh từ
II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC
Số từ Đại từ Lượng Chỉ từ Phó từ Quan hệ Trợ từ Tình Thán
từ từ thái từ từ

191
- ba - tôi - - ấy - đã -ở - chỉ - hả - trời
- ba - - bao những - ấy - - mới - của - cả ơi
năm nhiêu đâu - đã -những -
- bao - -như ngay
giờ đang - chỉ
- bấy
giờ
Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Chúng
thuộc loại tình thái từ.

B. CỤM TỪM
Câu 1 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Các
dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một.
b, ngày (khởi nghĩa) dấu hiệu là những
c, Tiếng (cười nói) Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước
Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, Đến, chạy, ôm dấu hiệu đã, sẽ, sẽ
b, Lên (cải chính) dấu hiệu là vừa
Câu 3 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại là phần trung tâm của các
cụm từ in đậm. Dấu hiệu là từ rất.
Các từ như phương Đông, Việt Nam là danh từ riêng được chuyển loại thành tính từ
b, Êm ả có thể thêm rất vào phía trước
c, Phức tạp, phong phú, sâu sắc, có thể thêm từ rất vào phía trước

Soạn bài Luyện tập viết biên bản


I. Ôn tập lý thuyết
1. mụ c đích: biên bả n ghi chép sự việc đã xả y ra hoặ c đang xả y ra mộ t cách trung
thự c, chính xác, đầ y đủ dùng làm chứ ng cứ minh chứ ng sự kiện thự c tế làm cơ sở
nhậ n định, kết luậ n, các quyết định xử lí
2. Ngườ i viết biên bả n cầ n trung thự c, trách nhiệm, không thêm thắ t, suy diễn chủ
quan
3. Bố cụ c
- Phầ n mở đầ u: quố c hiệu, tiêu ngữ , tên biên bả n, địa điểm, thờ i gian, thành phầ n
tham dự , chứ c trách
- Phầ n nộ i dung: Diễn biến, kết quả củ a sự việc
- Phầ n kết thúc: thờ i gian kết thúc, chữ kí, họ tên thành viên
4. Lờ i văn trình bày biên bả n: ngắ n gọ n, đầ y đủ , chính xác
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 135 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

192
CỘ NG HÒA XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆ T NAM
Độ c lậ p- Tự do- Hạ nh phúc
BIÊN BẢ N HỘ I NGHỊ TRAO ĐỔ I KINH NGHIỆ M HỌ C TẬ P MÔN NGỮ VĂN
Khai mạ c lúc: 10h
Địa điểm:
Thành phầ n:
Nộ i dung và tiến trình cuộ c họ p
Trình bày theo thứ tự các ý d → c → e,g → h
Hộ i nghị kết thúc vào lúc 11h30 cùng ngày
Chủ tọ a Thư kí
(kí và ghi rõ họ tên)
Bài 2 (trang 136 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Biên bả n họ p lớ p tuầ n đã qua cầ n có nhữ ng mụ c:
- Quố c hiệu, tiêu ngữ , địa điểm, thờ i gian, tên biên bả n, thành phầ n tham dự
- Diễn biến kết quả hộ i nghị
Thờ i gian kết thúc
Phầ n nộ i dung biên bả n ghi lạ i chính xác diễn biến củ a cuộ c họ p lớ p, nộ i dung trao
đổ i, thố ng trong cuộ c họ p
Câu 3 (trang 136 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Về biên bả n bàn giao nhiệm vụ trự c tuầ n củ a chi độ i em cho chi độ i bạ n
Nhấ t thiết phả i có ngườ i đạ i diện cho chi độ i bạ n (nhậ n bàn giao) và đạ i diện củ a
chi độ i em (bàn giao)
Về nộ i dung, cầ n ghi lạ i đượ c cụ thể nộ i dung bàn giao. Cuố i văn bả n có kí nhậ n
củ a đạ i diện hai chi độ i
Câu 4 (trang 136 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Biên bả n xử phạ t vi phạ m hành chính ( vi phạ m quy định an toàn giao thông, vệ sinh
đườ ng phố , quả n lí xây dự ng…)
Ngoài các thành phầ n theo quy định củ a biên bả n, nộ i dung biên bả n phả i nêu rõ
đượ c lí do xử phạ t, mứ c độ xử phạ t.

Soạn bài Hợp đồng


I. Đặc điểm của hợp đồng
1. Mụ c đích củ a văn bả n hợ p đồ ng ghi lạ i nộ i dung thỏ a thuậ n về trách nhiệm,
nghĩa vụ , quyền lợ i củ a hai bên tham gia giao dịch nhằ m đả m bả o thỏ a thuậ n đã
cam kết
2. Bố cụ c củ a hợ p đồ ng thể hiện ở các mụ c chủ yếu
- Phầ n mở đầ u
   + Quố c hiệu tiêu ngữ
   + tên hợ p đồ ng
   + thờ i gian địa điểm
   + Họ tên, chứ c vụ , địa chỉ, các bên kí hợ p đồ ng
- Phầ n nộ i dung:

193
Ghi lạ i nộ i dung theo từ ng khoả n đượ c thố ng nhấ t giữ a các bên
- Phầ n kết thúc: ghi chứ c vụ , kí, họ tên đạ i diện các bên tham gia kí kết trong hợ p
đồ ng, xác nhậ n củ a cơ quan
3. Lờ i văn củ a hợ p đồ ng phả i chính xác, chặ t chẽ
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 139 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tình huố ng a và d không viết hợ p đồ ng
   + Trườ ng hợ p a, viết đơn đề nghị
   + Trườ ng hợ p d, viết biên bả n bàn giao
Bài 2 (trang 139 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Phầ n mở đầ u
   + Tiêu ngữ
   + Tên hợ p đồ ng (hợ p đồ ng thuê nhà)
   + Thờ i gian, địa điểm
   + giớ i thiệu về đố i tác củ a các bên kí hợ p đồ ng: bên A (bên cho thuê nhà) – bên B
( bên thuê nhà)
   + Phầ n kết thúc: chữ kí, họ tên củ a ngườ i đạ i diện bên A- chữ kí, họ tên ngườ i
đạ i diện bên B
- Mộ t số điều cầ n cụ thể trong hợ p đồ ng thuê nhà:
   + Trách nhiệm và quyền hạ i củ a bên A
   + Trách nhiệm và quyền hạ n bên B
   + Thố ng kê hiện trạ ng tài sả n

BÀI 30
Soạn bài Bố của Xi-Mông - Mô-pát-xăng
I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 143 sgk ngữ văn 9 tậ p 2): Bố cụ c
Văn bả n đượ c chia thành bố n đoạ n:
- Đoạ n 1 (từ đầ u… em chỉ khóc hoài): nỗ i tuyệt vọ ng củ a Xi- mông
- Đoạ n 2 (tiếp… mộ t ông bố ): bác Phi-líp gặ p Xi-mông và an ủ i em
- Đoạ n 3 (tiếp… bỏ đi rấ t nhanh): bác Phi-líp đưa Xi-mông về vớ i mẹ và nhậ n làm
bố củ a em
- Đoạ n 4 (còn lạ i) Xi- mông đến trườ ng, khoe vớ i các bạ n em có ông bố là Phi-líp
Câu 2 (trang 143 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Xi- mông đau đớ n khi bị trêu chọ c là không có bố → bạ n bè trêu chọ c và đánh em
- Nỗ i đau đớ n thể hiện
- Bị bạ n bè trêu chọ c, em đau đớ n đến mứ c muố n tự tử . Cả nh vậ t bờ sông làm em
nguôi ngoai, vẫ n đau khổ vô cùng
   + Em khóc rấ t nhiều
   + Nghĩ đến mẹ, nhớ nhà, em khổ tâm và khóc

194
   + Nỗ i khổ thể hiện ở giọ ng nghẹn ngào, mắ t đẫ m lệ khi em trả lờ i bác Phi-líp, ở
giọ ng nói ngắ t quãng xen vớ i tiếng nấ c buồ n tủ i
Câu 3 (trang 143 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Blăng- số t cô gái mộ t thờ i lầ m lỡ khiến Xi-mông không có bố
- Đó vẫ n là cô gái đứ c hạ nh, đứ ng đắ n, là "mộ t trong nhữ ng cô gái đẹp nhấ t vùng"
- Bả n chấ t củ a chị đượ c thể hiện qua hình ả nh ngôi nhà "quét vôi trắ ng, hết sứ c
sạ ch sẽ"- thái độ số ng đứ ng đắ n, nghiêm túc
- Blăng- số t mộ t mình nuôi dạ y Xi- mông trở thành đứ a trẻ ngoan ngoãn.
- Bả n chấ t Blăng- số t đượ c thể hiện qua cách chị đố i xử vớ i khách.
   + Đứ ng nghiêm nghị trướ c cử a nhà, như muố n cấ m đàn ông bướ c qua ngưỡ ng
cử a củ a ngôi nhà
- Khi nghe con nói bị đánh, bị chế giễu vì không có bố "đôi má thiếu phụ đỏ bừ ng
và, tê tái đến tậ n xương tủ y… nướ c mắ t lã chã tuôn rơi"
   + Khi nghe đứ a con hỏ i "bác có muố n làm bố cháu không?" thì chị "lặ ng ngắ t và
quằ n quạ i, dự a ngườ i vào tườ ng, hai tay ôm ngự c"
→ Blăng- số t là ngườ i phụ nữ đứ ng đắ n, giàu lòng tự trọ ng, thương con
Câu 4 (trang 144 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Diễn biến tâm trạ ng củ a bác Phi- líp
- Khi gặ p Xi- mông: thấ y sự đau khổ củ a em, thương và an ủ i em
      - Trên đườ ng đưa Xi-mông về nhà: nghĩ là mẹ em bé có thể lầ m lỡ thêm lầ n
nữ a
- Khi gặ p mẹ củ a Xi-mông: lúng túng, bố i rố i trướ c sự nghiêm nghị củ a chị, nhưng
cũng cả m phụ c, thấ u hiểu cho hoàn cả nh củ a Blăng
- Khi nói chuyện vớ i Xi- mông: thương và muố n nhậ n Xi-mông làm con, thương sự
hồ n nhiên, ngây thơ củ a Xi-mông
→ Diễn biến tâm trạ ng củ a bác Phi-líp đầ y phứ c tạ p, bấ t ngờ
II. Ý nghĩa - giá trị
- Qua đoạ n trích, họ c sinh phân tích, lý giả i đượ c diễn biến tâm lý củ a các nhân vậ t
Xi-mông, Phi-líp và Blăng-số t, đặ c biệt là Xi-mông.
- Đoạ n trích thứ c tỉnh họ c sinh về lòng thương yêu bè bạ n mà mở rộ ng ra là lòng
thương yêu con ngườ i, sự đồ ng cả m vớ i nhữ ng nỗ i đau hoặ c lỡ lầ m củ a ngườ i
khác.

Soạn bài Ôn tập truyện


Câu 1 (trang 144 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
ST Tên tác Năm sáng
T phẩm Tác giả tác Tóm tắt nội dung

Tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe
tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê
1 Làng Kim Lân 1948 sâu sắc, tinh thần kháng chiến bất diệt

2 Lặng lẽ Sa Nguyễn 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường

195
với người thanh niên làm việc trên đỉnh núi Yên Sơn. Truyện
Thành ngợi ca vẻ đẹp của người lao động thầm lặng, có cách sống
pa Long đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước

Nguyễn Câu chuyện éo le, cảm động về hai cha con ông Sáu và bé
Chiếc Quang Thu trong lần ông về thăm nhà, ở khu căn cứ. Truyện ngợi ca
3 lược ngà Sáng 1966 tình cha con thắm thiết trong kháng chiến

In trong Qua những xúc cảm và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ lúc ở
Nguyễn tập Bến cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự
Minh quê trân trọng giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống,
4 Bến quê Châu ( 1985) quê hương

Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh nhiên xung phong
Những trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn. Truyện làm
ngôi sao Lê Minh nổi bật tâm hồn trong sáng mơ mộng, tinh thần dũng cảm của
5 xa xôi Khuê 1971 thế hệ thanh niên thời kì kháng chiến chống Mĩ
Câu 2 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a. Hình ả nh đấ t nướ c:
- Phả n ánh hoàn cả nh đấ t nướ c trong hai cuộ c kháng chiến vẻ vang.
- Nói về đấ t nướ c trong thờ i kì đổ i mớ i đang từ ng bướ c đi lên.
b. Hình ả nh con ngườ i : các tác phẩ m trên phả n ánh mộ t phầ n nhữ ng nét tiêu biểu
trong cuộ c số ng củ a con ngườ i Việt Nam qua hai cuộ c kháng chiến, nhữ ng tình cả m
và suy nghĩ củ a họ , đặ c biệt là lòng yêu nướ c, tinh thầ n chiến đấ u vì độ c lậ p, tự do
củ a Tổ quố c.
Câu 3 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Các tác phẩ m truyện ngắ n trên phả n ánh đượ c đặ c điểm tiêu biểu giai đoạ n lịch
sử , xã hộ i, con ngườ i Việt Nam vớ i tư tưở ng, tình cả m củ a họ trong nhữ ng thờ i kì
lịch sử đầ y biến cố lớ n lao
   + Ông Hai tình yêu làng sâu đậ m đượ c đặ t trong tình cả m yêu nướ c và tinh thầ n
kháng chiến
   + Ngườ i thanh niên trong truyện ngắ n Lặ ng lẽ Sa Pa yêu thích, hiểu ý nghĩa công
việc củ a mình. Anh có nhữ ng suy nghĩ tố t đẹp, trong sáng về công việc và đố i vớ i
mọ i ngườ i
   + Bé Thu (Chiếc lượ c ngà): tính cách cứ ng cỏ i, tình cả m nồ ng nàn, thắ m thiết vớ i
ngườ i cha
   + Ông Sáu (Chiếc lượ c ngà): tình cả m cha con sâu nặ ng, tha thiết trong hoàn cả nh
éo le và xa cách củ a chiến tranh
   + Nho, Thao, Phương Định (Nhữ ng ngôi sao xa xôi): tinh thầ n yêu nướ c, dũng
cả m khi làm nhiệm vụ nguy hiểm, tình cả m trong sáng, hồ n nhiên, lạ c quan trong
hoàn cả nh chiến đấ u ác liệt
Câu 4 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Trong số các nhân vậ t trong nhữ ng tác phẩ m truyện đượ c họ c trong chương trình
ngữ văn 9, em thích nhấ t nhân vậ t anh thanh niên (truyện ngắ n Lặ ng lẽ Sa- Pa)

196
- Nhân vậ t có sứ c trẻ, là ngườ i yêu và có nhữ ng suy nghĩ đúng đắ n, tích cự c về
công việc
- Anh thanh niên tự biết sắ p xếp cuộ c số ng củ a mình ngăn nắ p, khoa họ c
- Luôn kiên trì, bền bỉ vớ i công việc khó khăn, gian khổ
- Là ngườ i đầ y niềm say mê và trách nhiệm vớ i công việc, luôn khiêm tố n
- Suy nghĩ về cuộ c số ng, về con ngườ i thậ t đẹp và sâu sắ c
Câu 5 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
      - Phương thứ c trầ n thuậ t: chủ yếu là các truyện đượ c trầ n thuậ t ở ngôi thứ
nhấ t (nhân vậ t xưng “tôi”): Chiếc lượ c ngà, Nhữ ng ngôi sao xa xôi
- Ngôi kể thứ 3 thườ ng xuấ t hiện trong nhữ ng truyện: Làng, Lặ ng lẽ Sa Pa, Bến quê
Câu 6 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Truyện ngắ n đã họ c xây dự ng đượ c nhiều tình huố ng truyện độ c đáo, đặ c sắ c
- Truyện Làng: đặ t nhân vậ t ông Hai vào tình huố ng gay cấ n, bộ c lộ tình yêu làng,
yêu nướ c củ a ông (tình huố ng ông Hai nghe tin làng chợ Dầ u Việt gian theo giặ c)
- Truyện Bến quê: Đặ t nhân vậ t Nhĩ trong hoàn cả nh đặ c biệt khi trẻ có điều kiện
đi khắ p đó đây trên thế giớ i, mãi tớ i khi mắ c bệnh hiểm nghèo gắ n chặ t vớ i giườ ng
bệnh mớ i cả m nhậ n đượ c vẻ đẹp củ a quê hương
- Chiếc lượ c ngà: Tình huố ng hai cha con gặ p nhau sau 8 năm xa cách nhưng bé Thu
không nhậ n cha, tớ i khi Thu nhậ n ra thì quá muộ n, ông Sáu phả i vào chiến trườ ng,
sau đó ông hi sinh mà không đượ c gặ p lạ i con thêm mộ t lầ n nào nữ a
- Truyện Bến quê: Đặ t nhân vậ t Nhĩ trong hoàn cả nh đặ c biệt lúc trẻ có điều kiện
đi khắ p nơi trên thế giớ i mà không cả m nhậ n đượ c vẻ đẹp củ a quê hương và tình
yêu gia đình

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)


C- THÀNH PHẦN CÂU
I. Thành phần chính và thành phần phụ
Thành phầ n chính củ a câu là thành phầ n bắ t buộ c có mặ t để câu có cấ u tạ o hoàn
chỉnh, diễn đạ t đượ c mộ t ý trọ n vẹn
   + Chủ ngữ : thành phầ n chính củ a câu nêu tên sự vậ t, hiện tượ ng có hoạ t độ ng,
đặ c điểm, trạ ng thái… đượ c miêu tả ở vị ngữ .
Chủ ngữ thườ ng trả lờ i cho câu hỏ i: Ai, cái gì, con gì?
   + Vị ngữ : là thành phầ n chính củ a câu có khả năng kết hợ p vớ i các phó từ chỉ
quan hệ thờ i gian
- Thành phầ n phụ củ a câu:
   + Trạ ng ngữ : đứ ng đầ u, cuố i, giữ a câu nhằ m nói lên hoàn cả nh về không gian,
thờ i gian, cách thứ c, phương tiện, nguyên nhân, mụ c đích… diễn ra sự việc ở trong
câu
   + Khở i ngữ : thườ ng đứ ng trướ c chủ ngữ , nêu lên đề tài củ a câu nói, có thể thêm
quan hệ từ về, đố i vớ i vào trướ c
Câu 2 (trang 145 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)

197
a, Có lẽ: thành phầ n tình thái
b, Ngẫ m ra: thành phầ n tình thái
c, Dừ a xiên thấ p lè tè, quả tròn, nướ c ngọ t, dừ a nếp … vỏ hồ ng: thành phầ n phụ
chú
d, Bẩ m: thành phầ n gọ i – đáp
- có khi: thành phầ n tình thái
e, Ơi: gọ i – đáp

D. CÁC KIỂU CÂU


I. Câu đơn
Câu 1 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Nhữ ng nghệ sĩ// không nhữ ng ghi lạ i cái đã có rồ i mà còn muố n nói điều gì mớ i.
CN          VN
b, Không, lờ i gử i củ a mộ t Nguyễn Du, mộ t Tôn-xtoi cho nhân loạ i // phứ c tạ p hơn,
cũng phong phú và sâu sắ c hơn.
CN          VN
c, Nghệ thuậ t // là tiếng nói củ a tình cả m.
CN          VN
d, Tác phẩ m // vừ a là kết tinh củ a tâm hồ n ngườ i sáng tác, vừ a là sợ i dây truyền
cho mọ i ngườ i sự số ng mà nghệ sĩ mang trong lòng.
CN          VN
e, [Lúc đi, đứ a con gái đầ u lòng củ a anh – và cũng là đứ a con duy nhấ t củ a anh
chưa đầ y mộ t tuổ i Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu.
CN          VN
Câu 2 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nhữ ng câu đặ c biệt đượ c sử dụ ng:
a, Có tiếng nói xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ ….
b, Mộ t anh thanh niên hai mươi bả y tuổ i!
c, Nhữ ng ngọ n điện trên quả ng trườ ng lung linh như nhữ ng ngôi sao trong câu
chuyện cổ tích nói về xứ sở thầ n tiên.
II. CÂU GHÉP
Câu 1 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các câu ghép trong đoạ n trích:
a, Anh gử i vào tác phẩ m mộ t lá thư, mộ t lờ i nhắ n nhủ , anh muố n đem mộ t phầ n
củ a mình góp vào đờ i số ng chung quanh.
b, Nhưng vì bom nổ gầ n, Nho bị choáng.
c, Ông lão vừ a nói vừ a chằ m chằ m nhìn vào cái bộ mặ t lì xì củ a ngườ i bà con họ
ngoạ i dãn ra vì kinh ngạ c ấ y mà ông lão hả hê cả lòng
d, Còn nhà họ a sĩ và cô gái cũng nín bặ t, vì cả nh trướ c mặ t bỗ ng hiện lên đẹp mộ t
cách kì lạ
e, Để ngườ i con gái khỏ i trở lạ i bàn, anh lấ y chiếc khăn tay còn vo tròn cặ p giữ a
cuố n sách trả cho cô gái

198
Câu 2 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
(a): Quan hệ bổ sung
(b): Quan hệ nguyên nhân
(c) : Quan hệ mụ c đích
Câu 3 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Quan hệ về nghĩa giữ a các vế trong câu ghép
a, Quan hệ tương phả n
b, Quan hệ bổ sung
c, Quan hệ điều kiện – giả thiết
Câu 4 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
∗ Quan hệ nguyên nhân ⇔ điều kiện
Vì quả bom tung lên và nổ trên không, (nên) hầ m củ a Nho bị sậ p.
Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầ m củ a Nho bị sậ p.
∗ Quan hệ tương phả n ⇔ nhượ ng bộ
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
III BIẾN ĐỔI CÂU
Câu 1 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu rút gọ n:
- Quen rồ i.
- Ngày nào ít: ba lầ n.
Câu 2 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các câu vố n là mộ t bộ phậ n củ a câu đứ ng trướ c tách ra:
a, Và làm việc có khi suố t đêm.
b, Thườ ng xuyên.
c, Mộ t dấ u hiệu chẳ ng lành.
Câu 3 (trang 149 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu bị độ ng:
- Đồ gố m đượ c ngườ i thợ thủ công làm ra khá sớ m.
- Mộ t cây cầ u lớ n sẽ đượ c tỉnh ta bắ c qua khúc sông này.
- Nhữ ng ngôi đền ấ y đã đượ c ngườ i ta dự ng lên từ hàng trăm năm trướ c khác
nhau.
IV NHỮNG KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC
NHAU
Câu 1 (trang 150 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu nghi vấ n:
Ba con, sao con không nhậ n? ( dùng để hỏ i)
- Sao con biết là không phả i? (dùng để hỏ i)
Câu 2 (trang 151 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu cầ u khiến:

199
- Ở nhà trông em nhá! (Ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy. (Ra lệnh)
b,
- Thì má cứ kêu đi. (Dùng để yêu cầ u)
- Vô ăn cơm! (Dùng để mờ i)
Câu 3 (Trang 151 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Câu nói củ a anh Sáu trong đoạ n trích có hình thứ c câu nghi vấ n.
Nó đượ c dùng để bộ c lộ cả m xúc, điều này đượ c xác nhậ n trong câu đứ ng trướ c
củ a tác giả : " Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và
hét lên"

BÀI 31
Soạn bài Con chó Bấc
I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Phầ n 1 (từ đầ u… mớ i khơi dậ y lên đượ c): khẳ ng định tình thương yêu đến tôn
thờ , cuồ ng nhiệt cả u chú chó Bấ c vớ i ngườ i chủ Thooc- tơn
- Phầ n 2 (tiếp… hầ u như biết nói đấ y!): tình cả m củ a Thooc- tơn đố i vớ i Bấ c
- Phầ n 3 (đoạ n còn lạ i) tình cả m củ a Bấ c dành cho Thooc-tơn
Câu 2 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Thooc-tơn đố i xử vớ i nhữ ng con chó củ a anh, đặ c biệt con Bấ c "như con cái củ a
anh vậ y"
   + Trong suy nghĩ và tình cả m, anh xem Bấ c là ngườ i, đồ ng loạ i, bạ n bè củ a anh
- Thooc-tơn là "ông chủ lý tưở ng" củ a con chó Bấ c, khác vớ i nhữ ng ông chủ chăm
sóc chó vì lợ i ích kinh doanh và nghĩa vụ
- Biểu hiện tình cả m đặ c biệt củ a Thooc-tơn: chào hỏ i thân mậ t hoặ c nói lờ i vui vẻ,
trò chuyện tầ m phào vớ i chó
- Tình cả m biểu hiện ngay cả trong tiếng rủ a "rủ rỉ bên tai" như "nhữ ng lờ i nói
nự ng âu yếm"
- Thooc-tơn là ông chủ đặ c biệt coi trọ ng tình cả m, ngay cả đố i vớ i con vậ t củ a
mình
→ Đáng lí phả i nói tớ i nhữ ng biểu hiện tình cả m củ a con chó Bấ c. Nhưng tác giả
nói về tình cả m củ a Thooc-tơn đố i vớ i các con chó củ a anh nói chung và đố i vớ i
con Bấ c trướ c, mụ c đích làm sáng tỏ tình cả m củ a con chó Bấ c đố i vớ i anh.
Câu 3 (trang 151 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tình cả m củ a chú cho Bấ c đượ c tác giả kể lạ i giả n dị, có sứ c hấ p dẫ n đặ c biệt.
   + Nhữ ng cử chỉ, hành độ ng đượ c miêu tả xen kẽ vớ i nhữ ng chi tiết cụ thể, sinh
độ ng cho thấ y tình cả m giữ a Thooc-tơn và Bấ c
   + Tác giả kể lạ i giả n dị, có sứ c hấ p dẫ n đặ c biệt cho thấ y tình cả m củ a Thooc-
tơn dành cho Bấ c vượ t qua quan hệ chủ tớ thông thườ ng
   + Anh chăm sóc nhữ ng con chó "như thể chúng là con cái củ a anh vậ y"

200
   + Bấ c vố n là con chó thông minh, hiểu cử chỉ củ a chủ nên nó đáp lạ i bằ ng tình
cả m chân thành
- Cách biểu lộ tình cả m củ a Bấ c khác thườ ng.
   + Cái cách nó ép hai hàm răng vào tay chủ cho thấ y tình cả m mãnh liệt dành cho
Thooc- tơn
   + Lặ ng lẽ tôn thờ , quan sát chủ theo cách riêng
   + Sự giao cả m bằ ng ánh mắ t vớ i Thooc- tơn nói lên sự ngưỡ ng mộ , thành kính
- Phầ n cuố i đoạ n trích thể hiện tình cả m sâu hơn
   + Càng yêu chủ bao nhiêu, Bấ c lạ i càng sợ mấ t bấ y nhiêu
   + Chi tiết Bấ c không ngủ "trườ n qua giá lạ nh đến tậ n mép lều, đứ ng đấ y, lắ ng
nghe tiếng thở đều đều củ a chủ " thể hiện khả năng quan sát tinh tế củ a tác gỉa
Câu 4 (trang 154 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tác giả không nhân cách hóa con chó Bấ c theo kiểu củ a La- Phông ten, không để
cho nó nói tiếng ngườ i như các con vậ t trong thơ ngụ ngôn
- "Qua lờ i kể củ a tác giả m dườ ng như con chó Bấ c biết suy nghĩ (trướ c kia nó chưa
hề cả m thấ y mộ t tình thương yêu như vậ y", "Bấ c cả m thấ y không có gì vui sướ ng
bằ ng cái ôm ghì mạ nh mẽ ấ y")
Bấ c biết vui mừ ng và lo sợ ("Việc thay thầ y đổ i chủ xoành xoạ ch… làm nả y sinh
trong lòng nó nỗ i lo sợ là…")
- Bấ c còn nằ m mơ "ngay cả ban đêm, trong các giấ c mơ, nó cũng bị nỗ i lo sợ này
ám ả nh.."
→ Tấ t cả thể hiện trí tưở ng tượ ng tuyệt vờ i củ a nhà văn, và lòng yêu thương loài
vậ t củ a ông
II.Ý nghĩa – giá trị
    Qua trích đoạ n này, họ c sinh thấ y đượ c nhữ ng nhậ n xét tinh tế khi viết về nhữ ng
con chó, thể hiện trí tưở ng tượ ng tuyệt vờ i, phong phú khi đi sâu vào “tâm hồ n” củ a
con chó Bấ c, đồ ng thờ i bộ c lộ tình cả m yêu thương củ a mình đố i vớ i loài vậ t.

Soạn bài Kiểm tra về truyện


Câu 1 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tên tác phẩ m Thể loạ i Tác giả Năm sáng tác

Làng Truyện ngắ n Kim Lân 1948

Lặ ng lẽ Sa Pa Truyện ngắ n Nguyễn Thành Long 1970

Chiếc lượ c ngà Truyện ngắ n Nguyễn Quang Sáng 1966

Bến quê Truyện ngắ n Nguyễn Minh Châu 1985


Câu 2 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Tóm tắ t truyện ngắ n Làng:

201
Câu chuyện về ông Hai ngườ i làng Chợ Dầ u, theo lố i kháng chiến củ a Đả ng nên
ông tả n cư. Ông thườ ng xuyên khoe về làng chợ Dầ u, củ a mình nhưng rồ i mộ t
ngày ông nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c. Xấ u hổ , xót xa ông quyết định “làng yêu
thì yêu thậ t nhưng làng theo giặ c thì phả i thù”. Tớ i khi ông chủ tịch xã dướ i lên
chơi cả i chính, ông Hai lạ i sung sướ ng tay khoe khắ p nơi nhà ông bị giặ c thiêu
cháy.
- Tóm tắ t Lặ ng lẽ Sa Pa
Bác lái xe dừ ng lạ i ở chân đỉnh Yên Sơn giớ i thiệu vớ i ông họ a sĩ, cô kĩ sư trẻ anh
thanh niên làm công tác khí tượ ng, vậ t lí địa cầ u số ng trên đỉnh Yên Sơn. Trong
cuộ c gặ p gỡ ngắ n ngủ i 30 phút anh kể cho hai ngườ i nghe về công việc và cuộ c
số ng củ a anh. Khi ông muố n vẽ, anh thanh niên, anh đã nhanh nhả u giớ i thiệu
nhữ ng ngườ i đồ ng nghiệp cố ng hiến thầ m lặ ng.
Câu 3 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Phân tích nhân vậ t ông Hai trong truyện ngắ n Làng
- Trướ c khi nghe tin dữ : ở nơi tả n cư, tình yêu ông Hai hòa nhậ p vớ i tình yêu nướ c
- Ông quan tâm đến tình hình chính trị thế giớ i
Khi nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c
   + Khi nghe tin làng chợ Dầ u theo giặ c, cổ ông lão nghẹn ắ ng lạ i, da mặ t tê rân rân
ông lão lặ ng đi tưở ng như đến không thở đượ c
- Nỗ i tủ i hổ khiến ông không dám lo mặ t ra ngoài. Lúc nà nơm nớ p hễ thấ y đám
đông nào đượ c tụ tậ p nhắ c tớ i "Việt gian", "Cam nhông"
→ Ông Hai cả m thấ y bị ám ả nh, sợ hãi, đau xót, tủ i hổ trướ c tin đồ n làng chợ Dầ u
theo giặ c
   + Cuộ c xung độ t nộ i tâm gay gắ t, tình yêu làng nướ c đã rộ ng lớ n hơn bao trùm
lên tình cả m làng quê
   + Ông Hai vẫ n không thể dứ t bỏ tình cả m vớ i làng quê vì thế mà càng đau xót,
tủ i hổ
- Khi tin đồ n đượ c cả i chính
   + Ông thay đổ i mặ t buồ n thiu bỗ ng sáng hẳ n, rạ ng rỡ hẳ n lên
   + Ông khoe khắ p nơi chuyện ông chủ tịch cả i chính, chuyện nhà mình giặ c đố t
∗Nghệ thuậ t xây dự ng nhân vậ t
- Truyện khắ c họ a thành công nhân vậ t ông Hai, mộ t ngườ i nông dân yêu làng, yêu
nướ c tha thiết
   + Nhân vậ t vào tình huố ng cụ thể, góp phầ n thể hiện tính cách, diễn biến tâm
trạ ng
   + Ngôn ngữ sinh độ ng, linh hoạ t, độ c thoạ i nộ i tâm sâu sắ c
Câu 4 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Vẻ đẹp củ a thiên nhiên trong truyện ngắ n Bến quê – Nguyễn Minh Châu
   + Vào mộ t buổ i sáng đầ u thu, quanh khung cử a sổ Nhĩ đã nhậ n ra vẻ đẹp củ a
cả nh vậ t xung quanh, bãi bồ i bên kia sông
   + Nhưng bông hoa bằ ng lăng cuố i mùa đậ m sắ c hơn
   + Cả nh vậ t thiên nhiên đều mang vẻ đẹp quen thuộ c, bình dị

202
→ Nhĩ xúc độ ng trướ c vẻ đẹp giả n dị, thân thuộ c củ a quê hương
- Cả nh thiên nhiên bình dị, trong lành, thân thuộ c

Soạn bài Kiểm tra phần tiếng việt


Câu 1 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Khở i ngữ : Còn mắ t tôi
Có thể viết lạ i câu: Nhìn mắ t tôi các anh lái xe bả o: "Cô có cái nhìn sao mà xa
xăm!"
Câu 2 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Thật đấy: dùng tỏ thái độ xác nhậ n, khẳ ng định điều nói trong câu (thành phầ n
tình thái)
b, Cũng may: dùng để tỏ sự đánh giá tố t về điều đượ c nói trong câu (thành phầ n
tình thái)
Câu 3 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đoạ n trích a, các từ  giố ng, ba, già, ba con thuộ c phép lặ p. Từ vậ y thuộ c phép thế
Đoạ n b, cụ m từ  thế là thuộ c phép nố i
Câu 4 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Họ a sĩ – họ a sĩ: phép lặ p
- Sa Pa – đấ y: thế
Câu 5 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Em chọ n mộ t bài viết tiêu biểu củ a mình, rồ i liệt kê ra các phép liên kết: phép thế,
phép lặ p, phép liên tưở ng, phép nố i…
Câu 6 (trang 155 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Câu chứ a hàm ý: " Nếu ngài mặ c hầ u quan trên thì vạ t đằ ng trướ c phả i may ngắ n
đi dăm tấ c, còn nếu ngài mặ c để tiếp dân đen, thịt vạ t đằ ng sau phả i may ngắ n lạ i"
b, Nộ i dung hàm ý: "Ngài phả i cúi đầ u thấ p trướ c quan trên, ngài ngử ng đầ u lên
cao đố i vớ i dân đen"
Từ câu trên suy ra hàm ý: ông là kẻ nịnh trên nạ t dướ i
c, Tuy nhiên, ngườ i nghe chỉ hiểu hàm ý trự c tiếp, điều này đượ c xác nhậ n ở câu
lệnh cuố i củ a quan " thế thì nhà ngườ i may cho ta cả hai kiểu"
Nếu quan hiểu hàm ý thứ hai thì sẽ nổ i cơn thịnh nộ . Sự ngu ngố c củ a quan đã tạ o
ra tiếng cườ i cho câu chuyện

Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng

I. Lý thuyết
1. Mụ c đích củ a hợ p đồ ng là ghi lạ i nhữ ng nộ i dung thỏ a thuậ n về trách nhiệm,
nghĩa vụ , quyền lợ i củ a hai bên tham gia giao dịch nhằ m đả m bả o thự c hiện đúng
thỏ a thuậ n cam kết
2. Văn bả n có tính pháp lí: hợ p đồ ng
3. Mộ t bả n hợ p đồ ng gồ m:
Phầ n mở đầ u:

203
   + Quố c hiệu, tiêu ngữ
   + Tên hợ p đồ ng
   + Thờ i gian, địa điểm
   + Họ tên, chứ c vụ , địa chỉ củ a các bên kí hợ p đồ ng
Phầ n nộ i dung
Ghi lạ i nộ i dung củ a hợ p đồ ng theo từ ng điều khoả n đượ c thố ng nhấ t giữ a các bên
Phầ n kết thúc: ghi chứ c vụ , chữ kí, họ tên các bên tham gia kí kết trong hợ p đồ ng,
và xác nhậ n củ a cơ quan
4. Lờ i văn củ a hợ p đồ ng cầ n ngắ n gọ n, sáng tỏ , chặ t chẽ, số liệu cầ n chính xác,
thố ng nhấ t
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, cách 1
b, cách 2
c, cách 2
d, cách 2
Bài 2 (Trang 157 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
CỘ NG HÒA XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆ T NAM
Độ c lậ p – Tự do – Hạ nh phúc
HỢ P ĐỒ NG CHO THUÊ XE ĐẠ P
Ngày… tháng… năm….
Tạ i:….
Bên A: Nguyễn Văn A, tạ i nhà số X, phố … phườ ng… thành phố Huế
Bên B: Lê Văn C, ở tạ i khách sạ n Y, mang giấ y chứ ng minh nhân dân số :… do CA
thành phố …. Cấ p ngày…tháng….năm…
Nộ i dung: Hai bên thỏ a thuậ n kí kết hợ p đồ ng thuê xe đạ p vớ i các điều khoả n sau:
Bên A cho bên B thuê chiếc xe đạ p mini Nhậ t màu tím, trị giá 1000 000 đ
Thờ i gian thuê: 3 ngày đêm
Giá cả : 10 000đ/ ngày đêm
Nếu bên B làm mấ t xe hoặ c hư hạ i thì ngườ i thuê xe phả i bồ i thườ ng.
Bên A          Bên B
( Kí và ghi rõ họ tên)
Bài 3 (trang 158 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
CỘ NG HÒA XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆ T NAM
Độ c lậ p- Tự do – Hạ nh phúc
HỢ P ĐỒ NG LAO ĐỘ NG
Ông/ bà:….
Chứ c vụ : …..Đạ i diện bên A
Địa chỉ:…
Ông/ bà:…
Nghề nghiệp:…. Đạ i diện bên B
Địa chỉ thườ ng trú:

204
Số CMTND:….. cấ p ngày:
Thỏ a thuậ n ký kết hợ p đồ ng và cam kết làm đúng theo các điều khoả n dướ i đây:
- Điều 1:thờ i hạ n kí hợ p đồ ng
- Điều 2:chế độ làm việc
- Điều 3: Quyền và nghĩa vụ củ a ngườ i lao độ ng
- Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạ n củ a ngườ i sử dụ ng lao độ ng
- Điều 5: Điều khoả n chung
Ngườ i lao độ ng          Ngườ i sử dụ ng lao độ ng
(Kí và ghi rõ họ tên)
Bài 4 (trang 158 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Viết các hợ p đồ ng sử dụ ng điện thoạ i, sử dụ ng nướ c sạ ch, sử dụ ng điện sinh hoạ t
dự a vào phầ n hướ ng dẫ n ở phía trên.

BÀI 32
Soạn bài Bắc Sơn - Nguyễn Huy Tưởng
I.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 166 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Lớ p I: lờ i tóm tắ t, giớ i thiệu tình huố ng truyện củ a tác giả
- Lớ p II: Cuộ c đố i thoạ i giữ a Thơm và hai ngườ i cán bộ cách mạ ng là Cử u và Thái
- Lớ p III: Cuộ c đố i thoạ i giữ a Thơm và Ngọ c
Tình huố ng: Trướ c cái chết củ a cha, Thơm dầ n nhậ n ra bộ mặ t phả n bộ i củ a Ngọ c,
chồ ng cô. Cô vô cùng đau xót, ân hậ n. Khi Thái và Cử u, hai chiến sĩ cách mạ ng bị
giặ c truy bắ t thì chạ y nhầ m vào nhà Thơm đượ c Thơm che giấ u và cứ u giúp.
Câu 2 (trang 166 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tình huố ng đóng vai trò đặ c biệt quan trọ ng trong vở kịch. Nó thúc đẩ y nhanh diễn
biến sự việc, buộ c nhân vậ t phả i hành độ ng, bộ c lộ tính cách, phẩ m chấ t, tư tưở ng,
quan điểm…
Xung độ t kịch: Ngọ c (chồ ng Thơm) dẫ n lính đi lùng bắ t cán bộ , du kích. Thái và
Cử u chạ y đúng vào nhà Ngọ c. Tình huố ng ấ y buộ c Thơm phả i có sự lự a khoát:
hoặ c là để cho Ngọ c bắ t cán bộ sẽ đượ c yên, hoặ c che giấ u họ ngay trong nhà
mình, vô cùng nguy hiểm. Thơm quyết định che dấ u cán bộ , chiến sĩ và đứ ng hẳ n
về phía cách mạ ng
- Sự xuấ t hiện củ a Thái, Cử u đẩ y mâu thuẫ n kịch phát triển theo hướ ng khác:
Trong hoàn cả nh nguy kịch, lòng tin củ a ngườ i cán bộ vớ i nhân dân có ý nghĩa vô
cùng quan trọ ng, quyết định tớ i thành bạ i củ a cách mạ ng
Câu 3 (trang 166 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Hoàn cả nh Thơm: quen cuộ c số ng an nhàn, đượ c chồ ng chiều chuộ ng, mặ c dù cha
và em trai theo cách mạ ng thì cô vẫ n đứ ng ngoài khở i nghĩa
- Tâm trạ ng:

205
   + Sự ân hậ n, day dứ t củ a Thơm: ngườ i cha lúc hi sinh, nhữ ng lờ i cuố i cùng củ a
ông, khẩ u súng trao lạ i cho Thơm, sự hi sinh củ a em trai, hình ả nh ngườ i mẹ hóa
điên ám ả nh cô
   + Sự nghi ngờ củ a cô đố i vớ i Ngọ c tăng: Thơm dò xét nhưng Ngọ c lả ng tránh,
cô không dễ gì từ bỏ cuộ c số ng nhàn nhã mà chồ ng tạ o ra
   + Tình huố ng bấ t ngờ xả y ra: Thái và Cử u chạ y trố n vào nhà cô, cô phả i lự a chọ n
giữ a việc báo cho chồ ng biết hoặ c che dấ u cho hai chiến sĩ cách mạ ng
→ Đặ t nhân vậ t vào tình huố ng gay cấ n, căng thẳ ng để bộ c lộ đờ i số ng nộ i tâm,
nỗ i day dứ t, đau xót, ân hậ n củ a Thơm để nhân vậ t lự a chọ n đứ ng hẳ n về phía
cách mạ ng
- Tác giả khẳ ng định ngay cả khi cuộ c đấ u tranh bị đàn áp khố c liệt, cách mạ ng vẫ n
không bị tiêu diệt do sự bả o vệ, che chở củ a ngườ i dân
Câu 4 (trang 166 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Ngọ c bộ c lộ đầ y đủ bả n chấ t tên Việt gian bán nướ c
   + Nuôi tham vọ ng thỏ a mãn muố n địa vị, tiền bạ c
   + Ngọ c che giấ u bả n chấ t Việt gian trướ c Thơm, y ra sứ c truy lùng ngườ i cách
mạ ng lẩ n trố n trong vùng,
- Tác giả xây dự ng nhân vậ t phả n diện như Ngọ c khắ c họ a tính cách củ a mộ t
ngườ i nhấ t quán nhưng không đơn giả n
- Thái bình tĩnh, sáng suố t, tin tưở ng vào sự che chở củ a quầ n chúng, ngay cả khi
ngườ i đó là vợ tên Việt gian
- Cử u có sự nôn nóng, thiếu chín chắ n, ban đầ u anh nghi ngờ và có ý định muố n
bắ n Thơm
Câu 5 (trang 167 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nghệ thuậ t đoạ n trích:
- Thể hiện xung độ t: xung độ t cơ bả n củ a vở kịch đến hồ i bố n đã bộ c lộ gay gắ t sự
đố i đầ u giữ a Ngọ c vớ i Thái, Cử u trong cuộ c khở i nghĩa bị đàn áp
Đồ ng thờ i xung độ t kịch diễn ra ngay trong nộ i tâm nhân vậ t T hơm, thúc đẩ y diễn
biến tâm trạ ng nhân vậ t đi tớ i bướ c ngoặ t quan trọ ng
- Xây dự ng tình huố ng éo le, bấ t ngờ , bộ c lộ rõ xung độ t, thúc đẩ y hành độ ng kịch
phát triển
- Ngôn ngữ đố i thoạ i: nhịp điệu, giọ ng điệu phù hợ p vớ i nhân vậ t, giai đoạ n kịch
II.Luyện tập
Bài 1 (trang 167 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Chia nhóm, phân vai đọ c kịch
Bài 2 (trang 167 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đọ c kĩ chú thích ∗ ∗ để hiểu rõ về kịch
III.Ý nghĩa – giá trị
- Họ c sinh nhậ n diện đượ c tình huố ng xung độ t chính củ a kịch, phân tích đượ c
diễn biến nộ i tâm củ a nhân vậ t Thơm – mộ t có gái có chồ ng theo giặ c, từ chỗ thờ
ơ vớ i cách mạ ng, sợ liên lụ y đến chỗ hữ ng hẳ n về phía cách mạ ng, từ đó thấ y
đượ c tư tưở ng chủ đề củ a tác phẩ m.
206
- Họ c sinh thấ y đượ c nghệ thuậ t viết kịch đặ c sắ c củ a Nguyễn Huy Tưở ng qua
cách tạ o dự ng tình huồ ng để bộ c lộ xung độ t, tổ chứ c đố i thoai, thể hiên tâm lí và
tính cách nhân vậ t.
Soạn bài Tổng kết phần văn học nước ngoài
Câu 1 (trang 167 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Lớp 6
Tên tác Tác giả Nước Thế Thể Nội dung và nghệ thuật
phẩm kỉ loại

Cây Trung Cổ tích *Giá trị nội dung


bút Quốc “Em bé thông minh” là loại
thần
truyện cổ tích về nhân vật
thông minh – kiểu nhân vật
phổ biến trong truyện cổ tích
Việt Nam và thế giới. Truyện
đề cao sự thông minh và trí
khôn dân gian (qua hình thức
giải những câu đố, vượt
những thách đố oái oăm,…),
từ đó tạo tiếng cười vui vẻ,
hồn nhiên trong đời sống
hằng ngày.
*Giá trị nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài, từ đó
tạo nên tình huống thử thách
để nhân vật bộc lộ phẩm chất,
tài năng.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng
với mực độ tăng dần của
những câu đố và cách giải đố
tạo nên tiếng cười hài hước.
Ông A. Pu- Nga Thế Cổ tích *Giá trị nội dung
lão skin kỉ “Ông lão đánh cá và con cá
đánh XIX
vàng” là truyện cổ tích dân
cá và
con cá gian do A.Pu-skin kể lại.
vàng Truyện ca ngợi lòng biết ơn
đối với những con người
nhân hậu và nêu ra bài học
đích đáng cho những kẻ tham
lam, bội bạc.
*Giá trị nghệ thuật

207
- Sự lặp lại tăng tiến của các
tình huống cốt truyện.
- Sự đối lập giữa các nhân
vật.
- Sử dụng các yếu tố tưởng
tượng, hoang đường, kì ảo.
Mẹ Trung năm Truyện *Giá trị nội dung
hiền quốc 18 trung - Bà mẹ thầy Mạnh Tử là tấm
dạy TCN đại
gương sáng về tình thương
con
con và đặc biệt là về cách dạy
con:
 + Tạo cho con một môi
trường sống tốt đẹp.
 + Dạy con vừa có đạo đức
vừa có chí học hành.
 + Thương con nhưng không
nuông chiều mà ngược lại rất
kiên quyết.
- Truyện nêu vai trò, sự ảnh
hưởng của môi trường sống
đối với sự hình thành và phát
triển nhân cách của mỗi
người.
*Giá trị nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện theo
mạch thời gian.
- Có nhiều chi tiết độc đáo,
giàu ý nghĩa gợi xúc động
trong lòng người đọc.
Lòng I-li-a Ê- Liên 1942 Bút kí *Giá trị nội dung
yêu ren- Xô Bài văn thể hiện tinh thần yêu
nước bua
nước tha thiết, sâu sắc của tác
giả và những người con Xô
viết trong hoàn cảnh thử
thách gay gắt của cuộc chiến
tranh vệ quốc. Đồng thời, bài
văn đã nói lên một chân lí:
“Lòng yêu nước ban đầu là
lòng yêu những vật tầm
thường nhất (…). Lòng yêu

208
nước, yêu làng xóm, yêu
miền quê trở nên lòng yêu Tổ
quốc.
*Giá trị nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng điển hình, thuyết
phục.
Buổi An- Pháp Thế Truyện *Giá trị nội dung
học phông- kỉ Qua câu chuyện buổi học
cuối xơ Đô- XIX
cuối cùng bằng tiếng Pháp ở
cùng đê
vùng An-dát bị quân Phổ
chiếm đóng và hình ảnh cảm
động của thầy Ha-men,
truyện đã thể hiện lòng yêu
nước trong một biểu hiện cụ
thể là tình yêu tiếng nói của
dân tộc và nêu chân lí: “Khi
một dân tộc rơi vào vòng nô
lệ, chừng nào họ vẫn giữ
vững tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm được chìa
khóa chốn lao tù…”.
*Giá trị nghệ thuật
- Miêu tả nhân vật qua ngoại
hình, cử chỉ, lời nói và tâm
trạng.
- Ngôi kể thứ nhất, làm cho
câu chuyện trở nên sinh động,
chân thực, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ tự nhiên với
giọng kể chân thành, xúc
động.
Bức Xi-át- Mĩ 1854 Thư *Giá trị nội dung
thư của tơn Qua bức thư trả lời yêu cầu
thủ
mua đất của Tổng thống Mĩ
lĩnh da
đỏ Phreng-klin, thủ lĩnh người da
đỏ Xi-át-tơn,tác giả đã đặt ra
một vấn đề có ý nghĩa toàn
nhân loại: Con người phải
sống hòa hợp với thiên nhiên,

209
phải chăm lo bảo vệ môi
trường và thiên nhiên như
bảo vệ mạng sống của mình.
*Giá trị nghệ thuật
- Giọng văn giàu sức truyền
cảm.
- Phép so sánh, nhân hóa,
điệp ngữ.
Lớp 7
Tên tác Tác giả Nước Thế Thể Nội dung và nghệ thuật
phẩm kỉ loại

Mẹ tôi Ét-môn- I-ta-li- 1886 Truyện *Giá trị nội dung


đô A- a - Người mẹ luôn có vai trò
mi-xi
to lớn và quan trọng trong
gia đình và đặc biệt là đối
với những đứa con.
- Tình cảm yêu thương,
kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng và đáng
trân quý nhất đối với mỗi
người. “Con hãy nhớ rằng,
tình cảm yêu thương, kính
trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả. Thật
đáng xấu hổ và nhục nhã
cho kẻ nào chà đạp lên tình
yêu thương đó.”.
*Giá trị nghệ thuật
- Sáng tạo nên hoàn cảnh
xảy ra câu chuyện: En-ri-cô
mắc lỗi với mẹ.
- Lồng trong câu chuyện
một bức thư có nhiều chi
tiết khắc họa tận tụy, giàu
đức hi sinh, hết lòng vì con.
- Lựa chọn hình thức biểu
cảm trực tiếp, có ý nghĩa
giáo dục, thể hiện thái độ
nghiêm khắc của người cha
đối với con.

210
Xa ngắm Lí Bạch Trung Thế Thơ *Giá trị nội dung
thác núi Quốc kỉ Bài thơ đã miêu tả một
Lư (Vọng VIII
cách sinh động vẻ đẹp nhìn
Lư Sơn
bộc bố) từ xa của tác nước chảy từ
đỉnh Hương Lô thuộc dãy
núi Lư, qua đó, thể hiện
tình yêu thiên nhiên đằm
thắm và phần nào bộc lộ
tính cách mạnh mẽ, hào
phóng của tác giả.
*Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt.
- Hình ảnh thơ tráng lệ,
huyền ảo.
- Dùng nhiều động từ
mạnh, táo bạo, gợi hình,
gợi cảm.
- Nghệ thuật so sáng và
phóng đại.
- Tả cảnh ngụ tình.
Cảm nghĩ Lí Bạch Trung Thế Thơ *Giá trị nội dung
trong Quốc kỉ Bài thơ thể hiện một cách
đêm VIII
nhẹ nhàng mà thấm thía
thanh tĩnh
(Tĩnh dạ tình quê hương của một
tứ) người sống xa nhà, xa quê
hương trong cảnh đêm
trăng thanh tĩnh.
*Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn cổ thể.
- Ngôn ngữ giản dị mà tinh
luyện.
- Sự kết hợp nhuần nhuyễn
giữa miêu tả và biểu cảm.
- Nghệ thuật đối.
Ngẫu Hạ Tri Trung Thế Thơ *Giá trị nội dung
nhiên viết Chương Quốc kỉ Bài thơ thể hiện một cách
nhân buổi VIII
chân thực mà sâu sắc, hóm
mới về
quê (Hồi hỉnh mà ngậm ngùi tình
hương yêu quê hương thắm thiết

211
ngẫu thư) của một người sống xa quê
lâu ngày, trong khoảnh
khắc vừa mới đặt chân trở
về quê cũ.
*Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt.
- Giọng thơ hóm hỉnh,
ngậm ngùi.
- Phép đối.
- Sự kết hợp nhuần nhuyễn
giữa tự sự và biểu cảm.
Bài ca Đỗ Phủ Trung Thế Thơ *Giá trị nội dung
nhà tranh Quốc kỉ Bài thơ đã thể hiện một
bị gió thu VIII
cách sinh động nỗi khổ của
phá (Mao
ốc vị thu chính bản thân Đỗ Phủ vì
phong sở căn nhà bị gió thu phá nát.
phá ca) Điều đáng quý hơn là, vượt
lên trên nỗi bất hạnh cá
nhân, nhà thơ đã bộc lộ
khát vọng cao cả: ước mơ
có được ngôi nhà vững
chắc ngàn vạn gian để che
chở cho tất cả mọi người
nghèo trong thiên hạ.
*Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ cổ thể.
- Sự sắp xếp các chi tiết
theo trình tự hợp lí.
- Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
Lớp 8
Tên tác Tác Nước Thế Thể Nội dung và nghệ thuật
phẩm giả kỉ loại

Cô bé bán An- Đan Thế Truyện *Giá trị nội dung


diêm đéc- Mạch kỉ - Qua câu truyện nhà văn đã
xen XIX
đưa đến chúng ta một thông
điệp ý nghĩa: Lòng thương
cảm trước số phận của trẻ

212
thơ bất hạnh, hãy phấn đấu
vì một tương lai cho tuổi thơ
tốt đẹp tràn đầy hạnh phúc.
*Giá trị nghệ thuật
- Với cách kể chuyện hấp
dẫn chân thực, diễn biến tâm
lí nhân vật sâu sắc, tác giả
còn sử dụng thành công biện
pháp tương phản nhằm tạo
điểm nhấn về một số phấn
bất hạnh nhưng em luôn
cháy lên khát vọng sống tốt
đẹp và những ước mơ tươi
sáng.
Đánh nhau Xéc- Tây Đầu Tiểu *Giá trị nội dung
với cối xay van- Ban thế kỉ thuyết - Qua văn bản tác giả chế
gió (trích tét Nha XVII
giễu tàn dư của lí tưởng hiệp
Đôn Ki-
hô-tê) sĩ phong kiến lỗi thời, qua
tính cách của hai nhân vật
bộc lộ khi đối mặt với cối
xay gió. Sự tương phản giữa
Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô
Pan-xa đã tạo nên một cặp
nhân vật bất hủ.
- Qua đó tác giả còn muốn
báo trước sự xuất hiện của
thời đại phục hưng với
những con người mới,
những tính cách mới nghị
lực mới và sáng ngời chủ
nghĩa nhân văn.
*Giá trị nghệ thuật
- Thành công khi xây dựng
được cặp nhân vật tương
phản.
- Có giọng điệu hài hước,
phê phán.
Chiếc lá O Mĩ Đầu Truyện *Giá trị nội dung
cuối cùng Hen- thế kỉ ngắn - Truyện ngắn chứa đựng giá
ri XX
trị nhân văn sâu sắc, câu

213
chuyện nói về tình bạn, tình
yêu thương giữa những con
người với nhau. Qua đó nhà
văn mang tới một bức thông
điệp: Hãy luôn thắp sáng
ngọn lửa của khát khao hi
vọng hãy luôn yêu thương,
mang nghệ thuật phục vụ
con người, nghệ thuật chan
chính lâu bền nhất là nghệ
thuật hướng tới con người
và vì con người.
*Giá trị nghệ thuật
- Truyện với nhiều tình
huống hấp dẫn, cách sắp xếp
chặt chẽ, đặc biệt là đảo
ngược tình huống lần lần tạo
sự hứng thú cho người đọc.
Hai cây Ai- Cư- Thế Tiểu *Giá trị nội dung
phong ma- rơ- kỉ thuyết - Đoạn trích miêu tả hai cây
(trích tốp gư- XX
phong với ngòi bút sắc bén
Người xtan
thầy đầu đậm chất hội hoạ và đong
tiên) đầy cảm xúc. Qua đó truyền
cho chúng ta tình yêu quê
hương da diết và niềm xúc
động đặc biệt vì hai cây
phong gắn với câu chuyện
về người thầy - người đã
vun trồng những ước mơ
cho những đứa học trò của
mình.
*Giá trị nghệ thuật
- Lựa chọn ngôi kể, người
kể tạo nên hai mạch kể lồng
ghép độc đáo.
- Sự kết hợp giữa miêu tả,
biểu cảm với ngòi bút đậm
chất hội họa, truyền sự rung
cảm đến người đọc.
- Nghệ thuật nhân hóa với
những liên tưởng tác bạo

214
đầy chất thơ tại nên sức hấp
đẫn cho văn bản.
Đi bộ ngao Ru- Pháp Năm Tiểu *Giá trị nội dung
du (Trích xô 1762 thuyết - Văn bản là minh chứng
Ê-min hay
cho những tác dụng mà đi
Về giáo
dục) bộ mang lại cho con người,
muốn ngao du cần phải đi
bộ. Qua đó, thể hiện Ru-xô
là một con người giản dị,
quý trọng tự do và yêu thiệ
nhiên.
*Giá trị nghệ thuật
- Văn bản có cách lập luận
chặt chẽ, có sức thuyết phục,
lí lẽ và dẫn chứng sinh động.
Ông Mô- Pháp Năm Hài *Giá trị nội dung
Giuốc- li-e 1670 kịch - Văn bản khắc họa tính
đanh mặc
cách lố lăng của một tên
lễ phục
(trích trưởng giả đã dốt nát còn đòi
Trưởng giả học làm sang, tạo nên tiếng
học làm cười cho đọc giả.
sang) *Giá trị nghệ thuật
- Sử dụng lời thoại sinh
động, chân thực và phù hợp,
nghệ thuật tăng cấp khiến
cho lớp kịch càng ngày càng
hấp dẫn, tính cách nhân vật
được khắc họa thành công,
rõ nét.
Lớp 9
Tên tác Tác Nước Thế Thể loại Nội dung và nghệ thuật
phẩm giả kỉ

Đấu tranh Mác- Cô- 1986 Nghị *Giá trị nội dung
cho một két lôm- luận - Tác phẩm đề cập đến
thế giới bi-a
nguy cơ chiến tranh hạt
hòa bình
nhân đang đe dọa toàn bộ
sự sống trên Trái đất và
nhiệm vụ của con người đó
chính là phải ngăn chặn

215
nguy cơ đó, là đáu tranh
cho một thế giới hòa bình.
*Giá trị nghệ thuật
- Đây là một văn bản nghị
luận rất giàu tính thuyết
phục; tất cả các luận điểm
và hệ thông luận cứ vô
cùng rõ ràng , các chứng
cứ đưa ra rất xác đáng, cụ
thể; lập luận chặt chẽ giàu
thuyết phục.
Tuyên bố 1990 Nghị *Giá trị nội dung
thế giới luận Văn bản phần nào cho ta
về sự
thấy được thực trạng về
sống còn
quyền cuộc sống của trẻ em trên
được bảo thế giới hiện nay và tầm
vệ của trẻ quan trọng của việc bảo vệ
em và chăm sóc trẻ em.
*Giá trị nghệ thuật
Văn bản được trình bày
chặt chẽ khoa học và vô
cùng hợp lí, toàn diện về
các vấn đề được nêu ra.
Cố Lỗ Trung Thế Truyện *Giá trị nội dung
Hương Tấn Quốc kỉ ngắn - Truyện ngắn phản ánh
XX
tình cảnh sa sút về mọi mặt
của XH TQ đầu TK XX
đồng thời phê phán và hi
vọng của tác giả trên cơ sở
tình yêu quê hương và
nhân dân là cơ sở tư tưởng
của tác phẩm.Đồng thời
đặt ra vấn đề đường đi của
người nông dân, của toàn
xã hội để mọi người suy
ngẫm.
*Giá trị nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, cách sử
dụng sinh động những thủ
pháp nghệ thuật : hồi ức,

216
hiện tại, đối chiếu, đầu cuối
tương ứng.
- Nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm lý nhân vật độc
đáo góp phần khắc hoạ
tính cách nhân vật và chủ
đề tác phẩm.
- Kết hợp tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận.
- Sáng tạo hình ảnh biểu
tượng giàu ý nghĩa triết lý.
Những M. Nga Năm Tiểu *Giá trị nội dung
đứa trẻ Go-rơ- 1913 thuyết - Đoạn trích kể lại tình bạn
(trích ki -
thân thiết giữa Aliosa và ba
Thời thơ 1914
ấu) đứa trẻ hàng xóm con ông
đại tá sống thiếu tình
thương, bất chấp sự cách
biệt và cản trở của địa vị xã
hội.
*Giá trị nghệ thuật
- Đoạn trích thành công
bởi cách kể chuyện nhẹ
nhàng giàu hình ảnh, có sự
đan xen giữa chuyện đời
thường và truyện cổ tích.
Việc không gắn danh xưng
cho bọn trẻ khiến câu
chuyện mang ý nghĩa khái
quát và đậm màu sắc cổ
tích.
Bàn về Chu Trung Thế Nghị *Giá trị nội dung
đọc sách Quang Quốc kỉ luận - Chu Quang Tiềm trong
Tiềm XX
bài viết đã khẳng định đọc
sách là con đường quan
trọng để tích lũy, nâng cao
học vấn. Từ việc đưa ra
những sai lầm trong việc
đọc sách, tác giả hướng tới
cách đọc sách khoa học,
hợp lí cho con người.

217
*Giá trị nghệ thuật
- Bài văn nghị luận đã đặt
ra và bàn về một vấn đề có
ý nghĩa trong đời sống.
Luận điểm rõ ràng, thuyết
phục. Bố cục bài viết hợp
lí, chặt chẽ, các ý được dấn
dắt tự nhiên. Lối viết giàu
hình ảnh, nhiều so sánh thú
vị.
Chó sói Hi-pô- Pháp 1853 Nghị *Giá trị nội dung
và cừu lít Ten luận - Bằng cách so sánh hình
trong thơ
tượng con cừu và con chó
ngụ ngôn
của La sói trong thơ ngụ ngôn của
Phông-ten La Phông- ten với những
dòng viết về hai con vật ấy
của nhà khoa học Buy-
phông, tác giả làm nổi bật
đặc trưng của sáng tác
nghệ thuật.
*Giá trị nghệ thuật
- Cách trình bày và sắp xếp
luận điểm chặt chẽ giàu
thuyết phục, dẫn chứng
khoa học, lối viết hấp dẫn.
Mây và R. Ta- Ấn 1909 Thơ *Giá trị nội dung
sóng go Độ - Thông qua cuộc trò
chuyện của em bé với mẹ,
bài thơ Mây và sóng của
Ta-go ngợi ca tình mẫu tử
thiêng liêng sâu sắc.
- Bài thơ chứa đựng những
triết lí giản dị nhưng đúng
đắn về hạnh phúc trong
cuộc đời.
*Giá trị nghệ thuật
- Sử dụng hình ảnh mang
giàu chất trữ tình mang ý
nghĩa biểu tượng.
- Kết cấu bài thơ như một

218
câu chuyện kể tạo ấn tượng
thú vị với hình thức đối
thoại lồng trong lời kể của
em bé.
- Nghệ thuật đối lập, ẩn dụ,
nhân hóa….
Rô-bin- Đ. Đi- Anh 1719 Tiểu *Giá trị nội dung
xơn ở phô thuyết - Đoạn trích khắc họa
ngoài đảo
thành công hình tượng Rô-
hoang
(trích Rô- bin-xơn. Tuy cuộc sống
bin-xơn gian nan nhưng Rô- bin-
Cru-xô) xơn không thốt ra lời than
phiền đau khổ nào khi
khắc họa chân dung mình.
Trái lại, qua lời kể của
chàng, hiện lên như bức
chân dung một vị chúa đảo
trị vì đảo quốc của mình.
*Giá trị nghệ thuật
- Nghệ thuật miêu tả, khắc
họa diện mạo nhân vật
được sử dụng thành công,
nghệ thuật kể chuyện hấp
dẫn…là nét đặc sắc trong
đoạn trích.
Bố của Mô- Pháp Thế Truyện *Giá trị nội dung
Xi-mông pa- kỉ ngắn - Qua diễn biến tâm trạng
xăng XIX
của ba nhân vật: Xi- mông,
Blăng- sốt và Phi- líp, nhà
văn gợi cho ta về lòng yêu
bạn bè, mở rộng ra là yêu
thương con người, sự
thông cảm với những nỗi
đau hoặc lầm lỡ của người
khác.
*Giá trị nghệ thuật
- Ngòi bút miêu tả tâm lí
nhân vật của tác giả thật
sâu sắc, tinh tế; hình thức
giản dị trong sáng, thể hiện

219
một nội dung cô đọng, sâu
sắc.
Con chó Giắc Mĩ 1903 Tiểu *Giá trị nội dung
Bấc (trích Lân- thuyết - Đoạn trích bộc lộ những
Tiếng gọi đơn Tiếng
nhận xét tinh tế của tác giả
nơi hoang gọi nơi
dã) hoang về con cho Bấc đồng thời
dã thể hiện tình cảm của tác
giả đối với loài vật.
*Giá trị nghệ thuật
- Kết hợp tự sự miêu tả
bằng quan sát, nhận xét và
trí tượng tượng tuyệt vời
của tác giả.
- Không sử dụng nhân hóa
một cách triệt để.
- Chỉ qua lời kể chuyện đã
bộc lộ "tâm hồn" của con
chó Bấc.
- Nhà văn đứng ngoài quan
sát và miêu tả chứ không
đóng vai nhân vật.

Soạn bài Tổng kết phần tập làm văn


I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình
Câu 1: Các kiểu văn bả n trên khác nhau ở hai điểm chính : Phương thứ c biểu đạ t và
hình thứ c thể hiện.
Cụ thể:
- Tự sự : trình bày sự việc
- Miêu tả : đố i tượ ng là con ngườ i, sự vậ t, hiện tượ ng và tái hiện đặ c điểm củ a
chúng.
- Thuyết minh: Cầ n trình bày nhữ ng đố i tượ ng thuyết minh càn làm rõ về bả n chấ t
bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
- Nghị luậ n: Bày tỏ quan điểm
- Biểu cả m: bày tỏ trự c tiếp hoặ c gián tiếp tình cả m, cả m xúc.
- Điều hành: Văn bả n mang tính chấ t hành chính – công vụ .
Câu 2: Mỗ i kiểu văn bả n phù hợ p vớ i mụ c đích riêng, vớ i thế mạ nh riêng, phù hợ p
vớ i nhữ ng hoàn cả nh giao tiếp khác nhau. Vì thế, không thể thay thế các kiểu văn
bả n cho nhau.
Câu 3: Trong văn bả n cụ thể, các phương thứ c biểu đạ t có thể kết hợ p vớ i nhau để
tạ o ra hiệu quả giao tiếp cao nhấ t. Sự kết hợ p sẽ phát huy đượ c thế mạ nh củ a từ ng
phương thứ c trong nhữ ng mụ c đích, nộ i dung cụ thể.

220
Câu 4:
a. Các thể loạ i văn họ c đã họ c : thơ, truyện dài kì, kí, tiểu thuyết chương hồ i, truyện
ngắ n, ca dao, dân ca, câu đố , phóng sự ,…
b. Mỗ i thể loạ i riêng có mộ t phương thứ c biểu đạ t nhấ t định, phù hợ p vớ i đặ c
điểm.
Ví dụ :
- Truyện ngắ n có phương thứ c biểu đạ t là tự sự ( kể lạ i các sự việc)…
- Thơ có phương thứ c chủ yếu là biểu cả m.
Tuy nhiên, trong các thể loạ i ấ y, có thể kết hợ p các phương thứ c biểu đạ t khác nhau
để tăng hiệu quả .
c. Trong các tác phầ m như thơ, truyện, kịch có thể sử dụ ng yếu tố nghị luậ n.
Ví dụ :Trong đoạ n trích Thúy Kiều báo ân báo oán, Nguyễn Du đã vậ n dụ ng
phương thứ c nghị luậ n qua lờ i lậ p luậ n gỡ tộ i củ a Hoạ n Thư:
- Là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thườ ng.
- Hoạ n Thư cũng đố i xử tố t vớ i Kiều, khi Kiều trố n cũng không đuổ i theo.
- Hoạ n Thư và Kiều chung chồ ng => đều là nạ n nhân chế độ đa thê
- Hoạ n Thư lỡ gây đau khổ cho Kiều, giờ chỉ biết trông chờ vào sự khoan dung củ a
nàng.
=> Lậ p luậ n chặ t chẽ, logic, khiến Kiều không thể xử phạ t.
* Trong văn tự sự , yếu tố nghị luậ n là yếu tố phụ , mụ c đích sử dụ ng là làm cho
đoạ n văn thơ thêm sâu sắ c. Yếu tố này đượ c sử dụ ng khi ngườ i viết muố n ngườ i
nghe suy nghĩ về mộ t vấ n đề nào đó, thườ ng đượ c diễn đạ t bằ ng hình thứ c lậ p
luậ n, làm câu chuyện tăng thêm phầ n triết lí.
Câu 5:
* Giố ng : Yếu tố tự sự ( kể chuyện) giữ vai trò chủ đạ o.
* Khác :
- Văn bả n tự sự :
    + Phương thứ c biểu đạ t chính: trình bày các sự việc.
    + Tính nghệ thuậ t : thể hiện qua cố t truyện – nhân vậ t – sự việc – kết cấ u.
- Thể loạ i tự sự : Đa dạ ng (Truyện ngắ n, tiểu thuyết, kịch…)
Câu 6:
a. Kiểu văn biểu cả m và thể loạ i trữ tình
- Giố ng : yêu tố cả m xúc, tình cả m giữ vai trò chủ đạ o
- Khác :
    + Văn bả n biểu cả m : Bày tỏ cả m xác về mộ t đố i tượ ng ( văn xuôi)
    + Tác phầ m trữ tình : đờ i số ng cả m xúc củ a chủ thể trướ c vấ n đề đờ i số ng
( thơ).
b. Đặ c điểm củ a thể loạ i văn họ c trữ tình :
- Bộ c lộ cả m xúc mộ t cách trự c tiếp.
- Trong tác phẩ m trữ tình, ngườ i đứ ng ra bộ c lộ cả m xúc gọ i là nhân vậ t trữ tình.
- Tác phẩ m trữ tình thườ ng ngắ n gọ n
- Lờ i văn củ a tác phẩ m trữ tình là lờ i văn củ a cả m xúc nên tràn đầ y tính biểu cả m.

221
Câu 7:
Các tác phẩ m nghị luậ n vẫ n cầ n các yêu tố thuyết minh, miêu tả , tự sự . Tuy nhiên,
các yếu tố đó chỉ là các yếu tố phụ , có tác dụ ng giúp cho tác phẩ m nghị luậ n sinh
độ ng, thuyết phụ c hơn.
Trong văn nghị luậ n : yếu tố nghị luậ n là yếu tổ chủ đạ o, làm sáng tỏ và nổ i bậ t nộ i
dung cầ n nói đến. Còn các yếu tố trên chỉ đó vai trò bổ trợ , có thể giả i thích cho 1
cơ sở nào đó củ a vấ n đề nghị luậ n ( thuyết minh), nêu sự việc dẫ n chứ ng cho vấ n
đề ( tự sự )…
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS
Câu 1: Phầ n Văn và tậ p làm văn có mố i quan hệ mậ t thiết vớ i nhau. Nắ m vữ ng
nhữ ng kiến thứ c, kĩ năng củ a phầ n Tậ p làm văn thì mớ i có khả năng đọ c – hiểu tố t
và ngượ c lạ i. Các văn bả n (hoặ c đoạ n trích) trong phầ n Văn là nhữ ng biểu hiện cụ
thể, sinh độ ng củ a các kiểu văn bả n và phương thứ c biểu đạ t.
Câu 2: Nhữ ng nộ i dung củ a phầ n Tiếng Việt có liên quan mậ t thiết vớ i phầ n Văn
và Tậ p làm văn. Cầ n nắ m chắ c nhữ ng kiến thứ c và vậ n dụ ng đượ c các kĩ năng về
từ ngữ , câu, đoạ n để khai thác nghệ thuậ t sử dụ ng ngôn ngữ trong các văn bả n
(hoặ c đoạ n trích) cũng như để viết, nói cho tố t.
Câu 3: Ý nghĩa các phương thứ c biểu đạ t :
- Phương thứ c miêu tả , tự sự giúp làm các bài văn về tự sự , miêu tả hay, sinh độ ng,
hấ p dẫ n.
- Yếu tố nghị luậ n, thuyết minh : giúp tư duy logic, thuyết phụ c về mộ t vấ n đề.
- Biểu cả m : giúp có cả m xúc sâu sắ c, chân thự c hơn khi làm văn.
III. Các kiểu văn bản trọng tâm
Xem kĩ lạ i bả ng tổ ng kết các kiểu văn bả n và phương thứ c biểu đạ t ở mụ c (I) để
nắ m vữ ng nhữ ng kiến thứ c và định hướ ng kĩ năng về:
- Văn bả n thuyết minh
- Văn bả n tự sự
- Văn bả n nghị luậ n
Vớ i mỗ i kiểu văn bả n, hãy chú ý tớ i nhữ ng vấ n đề sau:
- Mụ c đích biểu đạ t củ a kiểu văn bả n ấ y là gì?
- Kiểu văn bả n ấ y có nhữ ng đặ c điểm gì về nộ i dung?
- Phương pháp thườ ng dùng trong kiểu văn bả n?
- Đặ c điểm ngôn ngữ , cách diễn đạ t, bố cụ c củ a kiểu văn bả n?
Đặ c biệt chú ý tớ i kiểu văn bả n nghị luậ n, nhấ t là nghị luậ n văn họ c.

BÀI 33
Soạn bài Tôi và chúng ta - Lưu Quang Vũ
I.Bố cục
- Phầ n 1 (từ đầ u… tăng lên ít nhấ t gấ p năm lầ n): Giám đố c Hoàng Việt cùng Lê Sơn triể n
khai kế hoạ ch kinh doanh mớ i.

222
- Phầ n 2 (tiế p… các đồ ng chí giả i tán): kế hoạ ch vấ p phả i sự phả n đố i củ a phó giám đố c
Nguyễ n Chính, trưở ng phòng Hoàng Việ t.
- Phầ n 3 (còn lạ i): Phả n ứ ng củ a mọ i ngườ i khi kế hoạ ch đượ c quyết định thi hành
II.Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Đọ c kĩ chú thích để hiểu nộ i dung, chủ đề, vị trí các nhân vậ t
Câu 2 (trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mâu thuẫ n cơ bả n trong truyệ n tôi và chúng ta thể hiệ n: mâu thuẫ n giữ a cái cũ vố n có lạ c
hậ u, lỗ i thờ i vớ i cái mớ i hiệu quả , thiế t thự c
- Không thể tạ o ra hiệ u quả bằ ng thứ chủ nghĩa tậ p trung, vì cái chung (chúng ta) đượ c tạ o
lậ p từ nhữ ng cái tôi cụ thể
- Cuộ c số ng, nguồ n lợ i mỗ i cá nhân cầ n đượ c chú trọ ng, quan tâm mộ t cách thiế t thự c
- Không thể giữ quy chế , nguyên tắ c cũ đã lỗ i thờ i, lạ c hậ u, mà cầ n thay đổ i phương thứ c
tổ chứ c để thúc đẩ y sả n xuấ t
- Vấ n đề cấ p thiế t vở kịch đặ t ra lúc bấ y giờ có ý nghĩa thự c tiễ n lớ n lao, trự c tiế p ả nh
hưở ng, thay đổ i tớ i sự đổ i mớ i đi lên củ a đấ t nướ c
Câu 3 (trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mâu thuẫ n cơ bả n trong vở kịch:
- Tình trạ ng ngưng trệ sả n xuấ t tớ i lúc cầ n phả i giả i quyế t bằ ng nhữ ng biện pháp quyết
liệ t, mạ nh bạ o
   + Giám đố c Hoàng Việt quyết định mở rộ ng sả n xuấ t và phương án làm ăn mớ i
   + Lờ i công bố gây bấ t ngờ vớ i nhiều ngườ i (Phó giám đố c, Quả n đố c phân xưở ng)
- Phả n ứ ng củ a Trưở ng phòng Tổ chứ c lao độ ng, Trưở ng phòng Tài vụ liên quan đế n biên
chế, quỹ lương
- Phả n ứ ng củ a Quả n đố c phân xưở ng Trương, liên quan tớ i hiệu quả tổ chứ c, quả n lí khi
Hoàng Quố c Việ t khẳ ng định không cầ n vị trí
- Nhữ ng xung độ t gay gắ t trên chứ ng tỏ muố n mở rộ ng quy mô sả n xuấ t phả i có nhiều
thay đổ i mạ nh mẽ , đồ ng bộ
Cả nh ba này đã diễ n ra mâu thuẫ n quyết liệ t giữ a hai tuyến nhân vậ t: tiên tiế n, dám nghĩ
dám làm, ngườ i bả o thủ , máy móc
Câu 4 ( trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Vở kịch thể hiệ n rõ tính cách củ a các nhân vậ t tiêu biểu, cả ban cả nh đều tậ p trung thể
hiệ n mâu thuẫ n cơ bả n củ a tác phẩ m:
- Giám đố c Hoàng Việ t: ngườ i lãnh đạ o có tinh thầ n trách nhiệm cao, năng độ ng, dám nghĩ
dám làm vì sự nghiệp củ a xí nghiệp và quyền lợ i củ a công nhân
   + Trung thự c, thẳ ng thắ n, tin vào chân lí
- Kĩ sư Lê Sơn: ngườ i có năng lự c, trình độ chuyên môn, gắ n bó nhiều năm vớ i xí nghiệp
   + Biế t cuộ c đấ u tranh khó khăn nhưng vẫ n cùng Hoàng Việt cả i tiế n toàn diệ n hoạ t độ ng
đơn vị
- Phó giám đố c Nguyễ n Chính: tiêu biể u cho ngườ i máy móc, bả o thủ , nhưng gian ngoan,
mánh khóe
   + Luôn vin vào cơ chế, nguyên tắ c để chố ng lạ i sự đổ i mớ i
   + Là ngườ i xả o trá, chuyên nịnh nọ t, luồ n lách
- Giám đố c phân xưở ng Trương: suy nghĩ và làm việc như cái máy, khô cằ n tình ngườ i
   + Thích tỏ ra quyề n thế , hách dịch vớ i anh chị em công nhân

223
Câu 5 (trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Là cuộ c đấ u tranh gay gắ t: tình huố ng xung độ t có tính thờ i sự nóng bỏ ng trong thự c tiễ n
cuộ c số ng
- Các quan niệm, cách làm mớ i táo bạ o trong giai đoạ n đầ u sẽ vấ p phả i nhiề u cả n trở
- Cuộ c đấ u tranh gay go, quyế t liệt, cuố i cùng phầ n thắ ng thuộ c về cái mớ i, cái tiế n bộ
   + Cách nghĩ, cách làm củ a Hoàng Việt, Lê Sơn… phù hợ p vớ i xu thế, nhu cầ u thờ i đạ i,
thự c tiễn, thúc đẩ y sự đi lên củ a xã hộ i, họ đượ c sự ủ ng hộ củ a đông đả o công nhân
trong xí nghiệp

Soạn bài Tổng kết phần văn học


Câu 1 (trang 180 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a, Văn họ c dân gian:
- Truyền thuyết: Con Rồ ng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giày, Thánh Gióng, Sơn
Tinh, Thủ y Tinh; Sự tích Hồ Gươm
- Truyện cổ tích: Sọ Dừ a, Thạ ch Sanh, Em bé thông minh
- Truyện cườ i: Treo biển, Lợ n cướ i áo mớ i
- Ngụ ngôn: Thầ y bói xem voi, Đeo nhạ c cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắ t, Miệng; Ế ch
ngồ i đáy giếng
- Ca dao- dân ca: Nhữ ng câu hát về tình cả m gia đình; Nhữ ng câu hát về tình yêu
quê hương, đấ t nướ c, con ngườ i; Nhữ ng câu hát than thân, Nhữ ng câu hát châm
biếm
- Tụ c ngữ : Tụ c ngữ về thiên nhiên và lao độ ng sả n xuấ t, Tụ c ngữ về con ngườ i và
xã hộ i
- Sân khấ u: Chèo- Quan Âm Thị Kính
b, Văn họ c trung đạ i
- Truyện, kí: Con hổ có nghĩa; thầ y thuố c giỏ i cố t nhấ t ở tấ m lòng; Chuyện ngườ i
con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhấ t thố ng chí
- Thơ Trung đạ i: Sông núi nướ c Nam, Phò giá về kinh, Thiên Trườ ng vãn vọ ng, Bài
ca Côn Sơn; Sau phút chia li, Bánh trôi nướ c; Qua đèo Ngang, Bạ n đến chơi nhà
- Truyện thơ: Truyện Kiều, Truyện Lụ c Vân Tiên
- Văn nghị luậ n: Chiếu dờ i đô, Hịch tướ ng sĩ, Nướ c Đạ i Việt ta (trích Bình Ngô đạ i
cáo), Bàn luậ n về phép họ c
c, Văn họ c hiện đạ i
- Truyện, kí:
   + Truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí; Đấ t rừ ng phương Nam; Quê nộ i; Bứ c tranh củ a
em gái tôi; Số ng chết mặ c bay, Nhữ ng trò lố hay là Va- ren và Phan Bộ i Châu; Tôi
đi họ c, Trong lòng mẹ, Tứ c nướ c vỡ bờ ; Lão Hạ c, Làng, Lặ ng lẽ Sa Pa; Chiếc lượ c
ngà, Bến quê; Nhữ ng ngôi sao xa xôi
   + Kí: Cô Tô, Lao xao
- Tùy bút: Cây tre Việt Nam, Mộ t thứ quà củ a lúa non: Cố m, Sài Gòn tôi yêu, Mùa
xuân củ a tôi
- Thơ: Lượ m, Đêm nay Bác không ngủ , Mưa, Cả nh khuya, Rằ m tháng giêng, Tiếng
gà trưa, Vào nhà ngụ c Quả ng Đông cả m tác, Đậ p đá ở Côn Lôn, Muố n làm thằ ng
224
Cuộ i, tứ c cả nh Pác Bó, Ngắ m trăng, Đi đườ ng, Nhớ rừ ng, Ông đồ , Quê hương,
Khi con tu hú, Từ ấ y, Đồ ng chí, Bài thơ về tiểu độ i xe không kính, Đoàn thuyền
đánh cá, Bếp lử a, Vộ i vàng, Khúc hát ru nhữ ng em bé lớ n trên lưng mẹ, Ánh trăng,
con cò, mùa xuân nho nhỏ , Viếng lăng bác, Sang thu, Nói vớ i con…
- Kịch: Thuế máu, tiếng nói củ a văn nghệ, Chuẩ n bị hành trang bướ c vào thế kỉ
mớ i
- Văn nghị luậ n, Bắ c Sơn, Tôi và chúng ta
- Kịch: Thuế máu, Tiếng nói củ a văn nghệ, Chuẩ n bị hành trang vào thế kỉ mớ i
Câu 2 (trang 108 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
- Kịch: Thuế máu, Tiếng nói củ a văn nghệ, Chuẩ n bị hành trang vào thế kỉ mớ i
- Truyền thuyết: truyện kể dân gian kể về nhân vậ t, sự kiện liên quan tớ i lịch sử
thờ i quá khứ , thườ ng có yếu tố tưở ng tượ ng, kì ả o
   + Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá củ a nhân dân đố i vớ i các sự
kiện và nhân vậ t lịch sử đượ c kể
- Truyện cổ tích: là loạ i truyện dân gian kể về cuộ c đờ i củ a mộ t số kiểu nhân vậ t
quen thuộ c: nhân vậ t bấ t hạ nh dũng sĩ có tài năng kì lạ , nhân vậ t thông minh và nhân
vậ t ngố c nghếch, nhân vậ t là độ ng vậ t
   + Thườ ng có yếu tố hoang đườ ng, kì ả o, thể hiện niềm tin củ a nhân dân về chiến
thắ ng cái thiện vớ i cái ác, cái tố t vớ i cái xấ u, sự công bằ ng vớ i bấ t công
- Truyện cườ i: loạ i truyện kể về nhữ ng hiện đáng cườ i trong cuộ c số ng nhằ m tạ o ra
tiếng cườ i mua vui hoặ c phê phán nhữ ng thói hư, tậ t xấ u trong xã hộ i
- Truyện ngụ ngôn: truyện kể bằ ng văn xuôi, văn vầ n, mượ n lờ i về loài vậ t, hoặ c
chính con ngườ i để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ngườ i nhằ m khuyên nhủ , răn
dạ y ngườ i ta bài họ c nào đó trong cuộ c số ng
- Ca dao, dân ca: Các thể loạ i trữ tình dân gian, kết hợ p vớ i lờ i và nhạ c, diễn tả đờ i
số ng nộ i tâm củ a con ngườ i
- Tụ c ngữ : nhữ ng câu nói ngắ n gọ n, ổ n định, có nhịp điệu, hình ả nh thể hiện kinh
nghiệm số ng củ a nhân dân về mọ i mặ t, đượ c nhân dân vậ n dụ ng vào đờ i số ng,
vậ n dụ ng trong lờ i ăn tiếng nói hằ ng ngày
- Chèo: loạ i kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằ ng hình thứ c sân khấ u
Câu 3 (trang 182 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
a,
- Truyện ngắ n: Con hổ có nghĩa, thầ y thuố c giỏ i cố t nhấ t ở tấ m lòng
- Truyện kí: Chuyện ngườ i con gái Nam Xương (truyền kì mạ n lụ c)
- Tiểu thuyết chương hồ i: Hoàng Lê nhấ t thố ng chí
- Tùy bút: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( vũ trung tùy bút)
b, Thơ
- Thấ t ngôn tứ tuyệt: Nam quố c sơn hà, Thiên Trườ ng vãn vọ ng
- Ngũ ngôn tứ tuyệt: Phò giá về kinh
- Thấ t ngôn bát cú: Qua Đèo Ngang, bạ n đến chơi nhà, Vào nhà ngụ c Quả ng Đông
cả m tác, Đậ p đá ở Côn Lôn, Muố n làm thằ ng Cuộ i
- Song thấ t lụ c bát: Khóc Dương Khuê, Hai chữ nướ c nhà, Sau phút chia li

225
- Lụ c bát: Côn Sơn ca
- Thơ Nôm: Bánh trôi nướ c
c, Truyện thơ: Truyện Kiều, Lụ c Vân Tiên
d, Văn nghị luậ n
- Chiếu: chiếu dờ i đô
- Hịch: Hịch tướ ng sĩ
- Cáo: Bình Ngô đạ i cáo
- Tấ u: bàn luậ n về phép họ c
Câu 4 (trang 182 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Nhữ ng thể loạ i văn họ c: Thơ Mớ i, truyện ngắ n, truyện vừ a, kịch, văn xuôi…
Mỗ i thể loạ i có mộ t phương thứ c chủ đạ o khác nhau
   + Thơ tự do: Phương thứ c chủ đạ o là biểu cả m, có kết hợ p miêu tả
   + Văn xuôi: tùy tác phẩ m, tự sự chủ đạ o, biểu cả m, thuyết minh là chủ đạ o…

Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm


I. Những nội dung cơ bản cần chú ý
1. Phầ n đọ c hiểu văn bả n
   + Văn nghị luậ n
   + Thơ hiện đạ i
   + Truyện hiện đạ i
   + Kịch hiện đạ i
2. Phầ n Tiếng Việt
- Cung cấ p kiến thứ c cụ thể: Khở i ngữ , Các thành phầ n biệt lậ p, Liên kết câu và
liên kết đoạ n văn, Nghĩa tườ ng minh và hàm ý…
- Thự c hành nhậ n diện thành phàn câu, phép liên kết, liên kết đoạ n văn, hàm ý củ a
câu trong văn bả n
- Thự c hành vậ n dụ ng nộ i dung đã họ c trong khi viết bài tậ p làm văn
3. Phầ n tậ p làm văn
a, Nghị luậ n xã hộ i: nghị luậ n về sự việc, hiện tượ ng đờ i số ng, mộ t vấ n đề tư
tưở ng, đạ o lí
b, Tiếp tụ c họ c và rèn luyện mộ t số tri thứ c và kĩ năng làm văn cao hơn so vớ i các
lớ p dướ i, tậ p trung hình thành rèn luyện kĩ năng như phân tích, tổ ng hợ p, nhậ n
định, đánh giá
Ngoài ra còn mộ t số văn bả n hành chính- công việc: Biên bả n, hợ p đồ ng, Thư chúc
mừ ng và thăm hỏ i

BÀI 34
Soạn bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Phần A
Câu 1 (trang 193 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Bộ phận văn học chữ Hán:
Tên tác phẩm Tác giả Thể loại

226
Con hổ có nghĩa Vũ Trinh sưu
tầm

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở Hồ Nguyên


tấm lòng Trừng

Sông núi nước Nam Lí Thường Kiệt Thơ

Phò giá về kinh Trần Quang Thơ


Khải

Thiên Trường vãn vọng Trần Nhân Thơ


Tông

Côn Sơn ca Nguyễn Trãi Thơ

Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Chiếu

Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch

Bình Ngô đại cáo Nguyễn Trãi Thơ

Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu

Chuyện người con gái Nam Nguyễn Trãi Truyện


Xương

Chuyện cũ trong phủ chúa Lê Hữu Trác Tùy bút


Trịnh

Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn Tiểu thuyết chương
phái hồi
- Các văn bản bằng chữ Nôm:
Tên tác phẩm Tác giả Thể loại

Sau phút chia li Đoàn Thị Điểm Thơ song thất lục
bát

Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Thất ngôn tứ


tuyệt

Qua đèo Ngang Bà Huyện Thanh Thất ngôn bát cú


Quan

Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát cú

227
Vào nhà ngục Quảng Đông Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú
cảm tác

Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thơ thất ngôn bát

Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Thơ thất ngôn bát


Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải Song thất lục bát

Chị em Thúy Kiều Nguyễn Du Truyện thơ

Cảnh ngày xuân Nguyễn Du Truyện thơ

Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn Du Truyện thơ

Mã Giám Sinh mua Kiều Nguyễn Du Truyện thơ

Kiều báo ân báo oán Nguyễn Du Truyện thơ

Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyễn Đình Truyện thơ


Nguyệt Nga Chiểu

Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Đình Truyện thơ


Chiểu
Câu 2 (trang 194 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Văn học dân gian và văn học viết:
Văn học dân gian Văn học viết

Lực lượng Sáng tác chung của tập thể Sáng tác cá nhân, của
sáng tác tác giả riêng

Thời gian Khó xác định thời gian sáng Có sự lưu truyền rõ
sáng tác tác ràng bằng văn tự

Hình thức Hình thức lưu truyền bằng Lưu truyền bằng văn tự
lưu truyền miệng, mãi về sau có sự ghi
chép

Dị bản Thường có nhiều dị bản ở các Chỉ có duy nhất một


vùng miền khác nhau văn bản, không có dị
bản

228
Thể loại Cổ tích, thần thoại, truyền Thơ, truyện, tiểu
thuyết, ca dao, tục ngữ… thuyết, tùy bút, bút kí…
Câu 3 (trang 194 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Ảnh hưởng của văn học dân gian với văn học viết
- Tác giả sử dụng thành ngữ, tục ngữ của văn học dân gian trong lời văn, lời thơ: Bảy
nổi ba chìm (Hồ Xuân Hương), bướm lả ong lơi (Truyện Kiều- Nguyễn Du)…
- Sử dụng thể thơ Lục bát của dân tộc
- Sử dụng, mượn cốt truyện dân gian. Ví dụ: Chuyện người con gái Nam Xương…
- Tác giả viết dưới sự gợi cảm hứng của văn học dân gian. Ví dụ: Con cò- Chế Lan
Viên
Câu 4 (trang 194 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Tinh thần yêu nước là một nội dung nội bật trong ba thời kì văn học: chủ nghĩa yêu
nước, tinh thần yêu nước luôn là đối tượng, nguồn cảm hứng cho sáng tác của nhiều tác
giả
- Trung đại (thế kỉ X- XIX): thể hiện các áng thơ: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh,
Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ…
- Đầu thế kỉ XX- Cách mạng tháng Tám 1945: thể hiện qua các tác phẩm của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh…
- Sau cách mạng tháng Tám, tinh thần yêu nước thể hiện trong các tác phẩm: Làng,
Lặng lẽ Sa Pa, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Đoàn thuyền
đánh cá…
Câu 5 (trang 194 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Biểu hiện của tư tưởng nhân đạo:
- Ca ngợi, khẳng định những giá trị tốt đẹp của con người
- Tố cáo, lên án những thế lực đen tối, phản động, chà đạp lên phẩm chất và nhân cách
con người
- Tin tưởng vào bản chất tốt đẹp, lương thiện của con người
- Bảo vệ bênh vực quyền sống, quyền hạnh phúc của con người, nhất là phụ nữ và trẻ
em

Soạn bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Phần B
Câu 1 (trang 200 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mộ t số thể loạ i dân gian: kể về các thể loạ i nhân vậ t và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thờ i quá khứ , thườ ng có yếu tố tưở ng tượ ng, kì ả o
Truyện thuyết thể hiện thái độ cách đánh giá củ a nhân dân vớ i sự kiện, nhân vậ t
lịch sử đượ c kể
- Truyện cổ tích: loạ i truyện kể về cuộ c đờ i củ a mộ t số kiểu nhân vậ t quen thuộ c:
nhân vậ t bấ t hạ nh, nhân vậ t dũng sĩ, nhân vậ t tài năng kì lạ , nhân vậ t thông minh,
nhân vậ t ngố c ngếch, nhân vậ t là độ ng vậ t.
   + Thườ ng có yếu tố hoang đườ ng thể hiện niềm tin củ a nhân dân về chiến thắ ng
củ a cái thiện trướ c cái ác, ccũng như sự công bằ ng trong xã hộ i

229
- Truyện cườ i: kể nhữ ng câu chuyện đáng cườ i trong cuộ c số ng, nhằ m tạ o ra tiếng
cườ i mua vui, phê phán thói hư tậ t xấ u trong xã hộ i
- Truyện ngụ ngôn: kể bằ ng văn xuôi, văn vầ n, mượ n lờ i kể về loài vậ t, chính con
ngườ i để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ngườ i nhằ m khuyên nhủ , răn dạ y
ngườ i ta bài họ c trong cuộ c số ng
- Ca dao, dân ca: thể loạ i trữ tình dân gian, kết hợ p vớ i lờ i, nhạ c diễn tả nộ i tâm con
ngườ i
- Tụ c ngữ : câu nói dân gian ngắ n gọ n, ổ n định, có nhịp điệu, hình ả nh, thể hiện
kinh nghiệm số ng củ a nhân dân về các mặ t củ a đờ i số ng, đượ c đúc kết từ lao
độ ng, sả n xuấ t, quan sát…
Câu 2 (trang 200 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các kiểu nhân vậ t :
- Dũng sĩ: Thạ ch Sanh
- Tài năng đặ c biệt: Em bé thông minh, Cây bút thầ n
- Ngố c nghếch: Chàng Ngố c, Con chim ánh sáng
- Hình dáng xấ u xí: Sọ Dưà, Công chúa Ế ch…
Bài 3 (trang 200 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Quy tắ c niêm luậ t trong thơ thấ t ngôn bát cú Đườ ng luậ t trong bài Qua Đèo Ngang:
Bướ c tớ i đèo Ngang bóng xế tà

T T B B T T B

Cỏ cây chen đá lá chen hoa

T B B T T B B

Lom khom dướ i núi tiều vài chú

B B T T B B T

Lác đác bên sông chợ mấ y nhà

T T B B T T B

Nhớ nướ c đau lòng con quố c quố c

T T B B B T T

Thương nhà mỏ i miệ ng cái gia gia

B B T T T B B

Dừ ng chân đứ ng lạ i trờ i non nướ c

B B T T B B T

Mộ t mả nh tình riêng ta vớ i ta

T T B B B T T

Câu (1) và (2) đố i nhau về thanh điệu (khác về bằ ng trắ c các chữ thứ 2, 4, 6)
Câu 3 và 4; câu 5 và câu 6 đố i nhau về âm thanh và hình ả nh
230
Các vầ n đượ c gieo ở cuố i câu 1, 2, 4, 6, 8
Câu 4 (trang 200 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tóm tắ t truyện thơ Truyện Kiều – Nguyễn Du
Thúy Kiều sinh ra trong gia đình trung lưu, có cuộ c số ng êm đềm bên cha mẹ và hai
em là Vương Quan và Thúy Vân. Trong cuộ c du xuân, Thúy Kiều gặ p Kim Trọ ng
và đem lòng yêu mến và tự ý thề nguyền, đính ướ c vớ i chàng. Sau đó gia đình
Kiều gặ p tai vạ , Kiều phả i bán mình chuộ c cha, còn Kim Trọ ng thì về Liêu Dương
chịu tang chú nên không hay tin tứ c củ a Kiều.
Kiều bị Mã Giám Sinh và Tú Bà, nhữ ng kẻ buôn ngườ i xả o trá, đẩ y vào lầ u xanh,
ép nàng phả i tiếp khách. Ở đây, Kiều gặ p Thúc Sinh và đượ c chàng cứ u ra, Thúc
Sinh chưa kịp lấ y Kiều làm vợ lẽ thì Hoạ n Thư bắ t Kiều về hầ u hạ . Kiều trố n
thoát, nhưng rồ i lạ i rơi vào lầ u xanh lầ n hai. Ở đây, Kiều đượ c Từ Hả i, anh hùng
đầ u độ i trờ i, chân đạ p đấ t cứ u thoát, giúp Kiều báo ân báo oán. Kiều vì nghe lờ i dụ
dỗ củ a Hồ Tôn Hiến khiến Từ Hả i chết, nàng bị Hồ Tôn Hiến ép hầ u rượ u và gả
cho tên thổ quan. Vì đau xót, Kiều nhả y xuố ng sông Tiền Đườ ng tự tử và đượ c sư
Giác Duyên cứ u giúp. Nhờ sư Giác Duyên, Kim Kiều hộ i ngộ .
Câu 5 (trang 200 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Mộ t số câu ca dao thể hiện sự linh hoạ t củ a thể thơ lụ c bát:
   Thương nhau mấ y núi cũng trèo
      Mấ y sông cũng lộ i, mấ y đèo cũng qua.
   Dẫ u rằ ng da trắ ng tóc mây
      Đẹp thì đẹp vậ y, dạ này không ưa
   Vợ ta dù có quê mùa
      Thì ta vẫ n cứ sớ m trưa vui cùng.
Thơ lụ c bát linh hoạ t trong Truyện Kiều:
   Buồ n trông cử a bể chiều hôm
Thuyền ai thấ p thoáng cánh buồ m xa xa
   Buồ n trông ngọ n nướ c mớ i sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
   Buồ n trông nộ i cỏ rầ u rầ u
Chân mây mặ t đấ t mộ t màu xanh xanh
   Buồ n trông gió cuố n mặ t duềnh
Ầ m ầ m tiếng sóng kêu quanh ghế ngồ i.
   Thể thơ lụ c bát giúp có khả năng phong phú trong việc diễn đạ t tâm trạ ng và kể
chuyện, thuậ t việc.
Câu 6 (trang 201 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
So sánh về cách trầ n thuậ t và xây dự ng nhân vậ t củ a hai tác phẩ m tiêu biểu: Lão
Hạ c, Thầ y thuố c giỏ i cố t nhấ t ở tấ m lòng
Thầy thuốc giỏi cốt ở Lão Hạc
tấm lòng

Cách trần Trần thuật theo hành Biến hóa đa dạng, châm đóm

231
thuật trạng, tên tuổi, các hút thuốc rồi kể chuyện bán chó
việc làm, con cháu
liên tục

Lời văn Đối thoại, thuật lại Lời đối thoại: trực tiếp

Cách miêu Miêu tả giản lược, chỉ Miêu tả kĩ hình dáng, cử chỉ,
tả nhân vật kể sự việc ngôn ngữ, nội tâm nhân vật

Mối quan Mối quan hệ giữa các Nhân vật trong mối quan hệ với
hệ giữa các nhân vật được tạo lập các nhân vật khác được thể hiện
nhân vật trên cơ sở giải quyết bằng hành động, thái độ, cách
tình huống biểu lộ tình cảm

Điểm nhìn Điểm nhìn toàn tri của Điểm nhìn của nhân vật ông
trần thuật tác giả, người kể ở giáo, ngôi kể thứ nhất
ngôi thứ ba

Soạn bài Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi


I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN VIẾT THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ
THĂM HỎI
- Trườ ng hợ p cầ n đượ c gử i thư điệ n chúc mừ ng:
   + Khi ngườ i nhậ n có sự kiệ n vui mừ ng, phấ n khở i, mang ý nghĩa như: đượ c tặ ng huân
chương, đượ c nhậ n các họ c hàm họ c vị cao, đạ t các thành tích trong họ c tậ p, công việc…
   + Có nhữ ng khó khăn, trở ngạ i nào đó khiến ngườ i viết không thể đế n tậ n nơi trự c tiếp
nói vớ i ngườ i nhậ n
- Trườ ng hợ p cầ n viết thư (điện) thăm hỏ i:
   + Khi ngườ i nhậ n gặ p nhữ ng rủ i ro, điề u không mong muố n như: ố m đau, ngườ i thân
qua đờ i, gặ p tổ n thấ t do thiên tai…
   + Ngườ i viết vì khó khăn nào đó, không để đế n chia sẻ, thăm hỏ i
Cách viết thư điệ n, chúc mừ ng và thăm hỏ i
- Giố ng: giố ng hình thứ c, đề u bộ c lộ cả m xúc củ a ngườ i viết
- Khác mụ c đích thăm hỏ i
   + Điện thăm hỏ i: chia sẻ, an ủ i, độ ng viên
   + Điện chúc mừ ng: cổ vũ, khích lệ
II.Luyện tập
Bài 1(trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
TỔ NG CÔNG TI BƯU CHÍNH VIỄ N THÔNG VIỆ T NAM
ĐIỆ N BÁO
Họ , tên, địa chỉ ngườ i nhậ n: Nguyễ n Văn A
Số nhà: 4, ngõ 175, Xuân Thủ y, quậ n Cầ u Giấ y, Hà Nộ i
Nộ i dung: Nhân dịp xuân Qúy Hợ i, con kính chúc Thầ y và toàn thể gia đình luôn mạ nh
khỏ e, hạ nh phúc và thành đạ t. Mùng 3 Tết, con xin phép đưa các cháu và nhà con lên thăm
sứ c khỏ e Thầ y ạ .

232
Họ , tên, địa chỉ ngườ i gử i: Trầ n Kim B, xóm 4, thôn Bình Minh, huyệ n Kim Sơn, Ninh
Bình
Bài 2 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Tình huố ng cầ n sử dụ ng điện báo:
- Điệ n chúc mừ ng
- Điệ n thăm hỏ i
- Thư (điệ n) chúc mừ ng
- Thư (điệ n) thăm hỏ i
Bài 3 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tậ p 2)
Các tình huố ng viế t thư điện: chúc mừ ng sinh nhậ t, chúc mừ ng năm mớ i, chúc mừ ng nhân
dịp bạ n bè đạ t giả i trong kì thi lớ n…

233

You might also like