You are on page 1of 218

Unit 1: A visit from a pen pal

Từ vựng

artisan (n) thợ làm nghề thủ công

attraction (n) điểm hấp dẫn

authenticity (n) thật

cast (v) đúc (đồng…)

craft (n) nghề thủ công, kĩ năng làm nghề thủ công

craftsman (n) thợ làm đồ thủ công

cross (v) đan chéo

drumhead (n) mặt trống

embroider (v) thêu

frame (n) khung

handicraft (n) sản phẩm thủ công

lacquerware (n) đồ sơn mài

layer (n) lợp (lá ...)

mould (v) đổ khuôn, tạo khuôn

preserve (v) bảo vệ, bảo tồn

remind (v) gợi nhớ

sculpture (n) điêu khắc, đồ điêu khắc

set off (ph.v) khởi hành

strip (n) dải

surface (n) bề mặt

team-building (adj) xây dựng đội ngũ

1
thread (n) sợi

treat (v) xử lí (chất thải ...)

turn up (ph.v) xuất hiện, đến

weave (v) đan (rổ, rá...), dệt (vải...)

workshop (n) công xưởng, xưởng

Getting starte
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Nick: There are so many pieces of pottery here, Phong. Do your grandparents make all
of them?
Phong: They can't because we have lots of products. They make some and other people
make the rest.
Nick: As far as I know, BatTrang is one of the most famous traditional craft villages of
Ha Noi, right?
Phong: Right. My grandmother says it's about 700 years old.
Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?
Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents
took over the business. All the artisans here are my aunts, uncles, and cousins.
Mi: I see. Your village is also a place of interest of Ha Noi, isn't it?
Phong: Yes. People come here to buy things for their house. Another attraction is they
can make pottery themselves in workshops.
Nick: That must be a memorable experience.
Phong: In Viet Nam there are lots of craft villages like Bat Trang. Have you ever been
to any others?
Mi: I've been to a conical hat making village in Hue!
Nick: Cool! This is my first one. Do you think that the various crafts remind people of a
specific region?
Mi: Sure. It's the reason tourists often choose handicrafts as souvenirs.
Phong: Let's go outside and look round the village.
Hướng dẫn dịch
Nick: Ở đây có nhiều đồ gốm quá, Phong. Ông bà cậu làm ra tất cả chúng đấy à?
Phong: Không đâu vì có rất nhiều sản phẩm gốm mà. Ông bà tớ chỉ làm một ít và
những người khác làm phần còn lại.
Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng
nhất ở Hà Nội, phải không?
Phong: Đúng vậy. Ông mình nói nó đã có khoảng 700 năm rồi.
2
Mi: Ồ! Thế ông bà cậu mở xưởng từ khi nào?
Phong: Cụ tớ mới chính là người mở xưởng chứ không phải ông bà. Sau đó, ông tớ đã
tiếp quản công việc này. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và anh chị em họ của tớ.
Mi: À tớ hiểu rồi. Làng của cậu cũng là một địa điểm thăm quan thú vị ở Hà Nội phải
không?
Phong: Đúng thế. Mọi người tới đây để mua đồ đạc cho ngôi nhà của họ. Điều hấp dẫn
nữa là họ có thể tự làm gốm tại xưởng.
Nick: Đó hẳn là một trải nghiệm đáng nhớ.
Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như Bát Tràng. Các cậu đã đến
những nơi đó bao giờ chưa?
Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế.
Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ có những nghề thủ công
nhắc người ta nhớ đến một vùng miền đặc trưng không?
Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do tại sao khách du lịch hay chọn đồ thủ công làm quà lưu
niệm.
Phong: Chúng ta cùng ra ngoài và thăm thú ngôi làng nhé.
a.Can you find a word/phrase that means:(Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau:)
1. craft 2. set up 3. take over 4. artisans

5. attraction 6. specific region 7. remind 8. look around


b.Answer the following questions.(Trả lời các câu hỏi)
- Where are Nick, Mi, and Phong? (Nick, Mi và Phong đang ở đâu?)
⇒ They are at Phong's grandparents' pottery workshop in Bat Trang.
1. How old is the village? (Ngôi làng bao nhiêu tuổi?)
⇒ It is about 700 years old.
2. Who started Phong's family workshop? (Ai là người mở xưởng nghề nhà Phong?)
⇒ His great-grandparents did.
3. Why is the village a place of interest in Ha Noi? (Tại sao ngôi làng là địa điểm tham
quan ở Hà Nội?)
Because people can buy things for their house and make pottery themselves themselves
in workshops there.
4. Where is the craft village that Mi visited? (Mi đã thăm làng nghề nào ?)
⇒ It's in Hue.
5. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs? ( tại sao khách du lịch muốn
mua đồ thủ công làm quà lưu niệm? ).
⇒ Because the handicrafts remind them of a specific region.
2.Write the name of each traditional handicraft ...(Viết tên mỗi đồ thủ công
truyền thống vào chỗ trống bên dưới tranh.)
a. paintings b. drums c. marble sculptures d. pottery

e. silk f. lacquerware g. conical hats h. lanterns

3
3.Complete the sentences with the words/ phrases from ...(Hoàn thành
những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công
được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.)
1. conical hat 2. lanterns 3. silk

4. paintings 5. pottery 6. marble sculptures


4.QUIZ: WHAT IS THE PLACE OR INTEREST?(Câu đố: Đây là điểm
đến tham quan nào?)
a.Work in pairs to do the quiz.(Làm việc theo cặp để giải câu đố.)
1. park 2. museum 3. zoo 4. beach 5. beauty spot
b.Work in groups. Write a similar quiz about ...(Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố
tương tự. Hỏi các nhóm khác những câu đố đó.)
Gợi ý:
1. People go to this place to see the newest films.
⇒ The cinema
2. It is a place for people to listen to classic music.
⇒ The theater.
3. Tourists coming here can experience pottery-making.
⇒ The traditional pottery village.
4. It is a place where people come to rest under tree, walk around or go picnic.
⇒ The park.
5. It is a place of worship of Buddhist.
⇒ The pagoda.

A closer look 1 
1.Write the verbs in the box under the pictures. ...(Điền các động từ sau
vào dưới các bức tranh. Một trong số các từ được sử dụng 2 lần.)
A. cast B. carve C. embroider D. weave E. mould F. weave G. knit
2a.Match the verbs in column A with ...(Nối các động từ ở cột A với các
nhóm danh từ ở cột B.)
1. b 2. d 3. e 4. a 5. f 6. c
b.Now write the correct verb forms ...(Viết lạ i dạ ng đúng củ a nhữ ng độ ng từ sau.)
2. cast, cast 3. wove, woven 4. embroidered, embroidered

5. knitted, knitted 6. moulded, moulded

4
3.What are some places of interest in your area? ...(Chỗ bạn có những
điểm tham quan nào? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể dùng ở nhiều
mục.)
- Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall...
- Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple,
pagoda, exhibition...
- Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot...
- Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village...
4.Complete the pasage by filling each blank ...(Hoàn thành đoạn văn bằng
cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.)
1. historical 2. attraction 3. exercise 4. traditional 5. culture 6. handicrafts
Hướ ng dẫ n dịch
Mộ t số ngườ i nói rằ ng mộ t điểm tham quan phả i là mộ t nơi có danh lam thắ ng
cả nh hoặ c di tích lịch sử nổ i tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giớ i hạ n như
vậ y. Theo ý kiến củ a tôi, mộ t địa điểm tham quan đơn giả n là mộ t nơi mà mọ i
ngườ i thích đến.
Ở thị trấ n củ a tôi, công viên là mộ t điểm đến hấ p dẫ n bở i nhiều ngườ i thích dành
thờ i gian để đến đó. Nhữ ng ngườ i cao tuổ i tậ p thể dụ c và đi bộ trong công viên.
Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồ i nói chuyện vớ i nhau. Mộ t
địa điểm tham quan khác trong thị trấ n củ a tôi là chợ Hòa Bình. Đó là mộ t chợ
truyền thố ng vớ i rấ t nhiều thứ để xem. Tôi rấ t thích đến đó để mua thứ c ăn và
quầ n áo, và xem nhữ ng ngườ i khác mua bán. Các khách du lịch nướ c ngoài cũng
thích chợ này bở i họ có thể trả i nghiệm văn hóa củ a ngườ i Việt Nam, và mua quầ n
áo len cùng vớ i nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.

A closer look 2
1.Underline the dependent clause in each sentence below.
1. When people talk about traditional paintings. → DT.
2. so that she could buy some bai tho conical hats. → DP.
3. Although this museum is small. → DC.
4. because we have space to skateboard. → DR.
5. before they make the drumheads. → DT.
2.Make a complex sentence from each pair of sentences.
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with
foreign customers.
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some
souvenirs.
3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good
quality.

5
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
3.Read this part of the conversation from GETTING STARTED.
1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)
take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)
2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is
why they are sometimes considered difficult.
4.Match the phrasal verbs in A with
1. c 2. g 3. f 4. a

5. h 6. b 7. e 8. d
5.Complete each sentence using the correct form
1. face up to 2. turned down 3. passed down

4. live on 5. close down 6. did... come back


Hướ ng dẫ n dịch
1. Chúng ta phả i đố i mặ t vớ i mộ t sự thậ t rằ ng sả n phẩ m thủ công củ a chúng ta
đang có sự cạ nh tranh vớ i các làng nghề khác.
2. Tôi đã mờ i cô ấ y cùng tham gia chuyến đi Tràng An vớ i chúng tôi, nhưng cô ấ y
đã từ chố i lờ i mờ i củ a tôi.
3. Nghề đan mây thườ ng đượ c kế thừ a từ thế hệ này sang thế hệ khác.
4. Bạ n nghĩ rằ ng chúng ta có thể kiếm số ng bằ ng việc bán khăn choàng lụ a làm quà
lưu niệm đượ c không?
5. Họ phả i đóng cử a viện bả o tàng bở i vì nó không còn là mộ t điểm tham quan yêu
thích nữ a.
6. Tố i qua bạ n trở về từ chuyến đi lúc mấ y giờ ?
6.Complete the second sentence so that it has a similar meaning
1. Where did you find out about Disneyland Resort?
2. When did you get up this morning?
3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
5. I'm looking forward to the weekend!

Communication
1.Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place
Bài nghe:
1. Green Park 2. bus 3. 8 a.m 4. own lunch 5. supermarket

6. team-building 7. quizzes 8. painting village 9. make 10. 5 p.m

6
2.Imagine that your class is going to a place

Details Who to prepare

Place

Means of transport

Time to set off

Food

Drinks

Activities

Time to come back

3.Present your plan to the class. Which group has the best plan?
Good morning teacher and everyone!
Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for one-
day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision
to go to Thong Nhat Park for a picnic in Sunday. The reasons for this choice are that
Thong Nhat park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there
and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of
space for picnic and other outdoors activities. Secondly, we made a detailed plan for this
trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle
altogether. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent while
Hoa and I prepare the lunch for us. After that, we will have lunch together and chat with
each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the
afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go
home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends in
this weekend.
Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our
group!

Skills 1
1.Work in pairs. One looks at Picture A, and the other ...
Picture A Picture B

Similarities Conical hat, string

7
Differences Blue string Pink string
Darker color Lighter color
Pictures between No decoration
layers
2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. ...  Read what she has
prepared and match the titles with the paragraphs
Hướng dẫn dịch
1. Hiện trạng nghề thủ công
2. Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá
3. Nón lá được làm như thế nào
(A) Khi bạn nghĩ đến nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến chắc hẳn là Huế. Nghề làm
nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và có rất nhiều
làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ mới chính là
làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá ở Huế. Đó là một ngôi làng
nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.
(B) Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải làm theo 15
công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung... Nón lá Huế luôn có 2 lớp
lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Điều đặc biệt đó
là họ còn gắn thêm những bài thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc
nón “bài thơ” nổi tiếng.
(C) Nghề làm nón lá ở làng được thừa kế từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi
người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ
công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.
1. C 2. A 3. B
3. Read the text again and answer the questions. 
1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? (Tại sao Tây Hồ là
làng làm nón nổi tiếng nhất?)
⇒ Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
2. How far is it from Tay Ho to Hue City? (Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)
⇒ It's 12 km from Hue City.
3. What is the first stage of conical hat making? (Công đoạn đầu tiên của quy trình làm
nón lá là gì?)
⇒ It's going to the forest to collect leaves.
4. What is special about the hat layers? (Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?)
⇒ They're very thin.
5. What is special about the bai tho conical hat? (Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài
thơ?)
⇒ It has poems and paintings of Hue between the two layers.
6. Who can make conical hats? (Ai có thể làm nón lá?)
⇒ Everybody can, young or old.

8
4. Read the following ideas. Are they about
1. B 2. C 3. B 4. C 5. C 6. B
5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional ... 
Our group want to propose an action plan for promoting conical hat, a well-know
traditional crafts of our country.
The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us,
with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s
history, symbolization, the making process, ect… so they understand why we need to
promoting it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should
organize some fairs or festival for conical hat and even other traditional crafts to
increase the sale of these products. Last but not least, we can produce conical hats for
different purposes instead of only for wearing. In this days and age, conical hats are no
longer a conventional accessory for the majority of our population. However, we can
create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music
performance. It can also be a way to increase the sale of this product.
We hope our plan can help to promot conical hats in the future. Thanks for listening!

Skills 2 
1.Discribe what you see in each picture. Do you know what
Bài nghe:
A: Ha Noi Botanical Garden.
B: BatTrang pottery village.
C: Viet Nam National Museum of History.
2.Listen to what these students say and decide if
Bài nghe:
1. T 2. T 3. F 4. F 5. T
Hướ ng dẫ n dịch
1. Trà yêu thích lịch sử .
2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vậ t.
3. Gia đình Nam sở hữ u mộ t công xưở ng ở Bát Tràng.
4. Cây vườ n chỉ xuấ t hiện ở các tỉnh củ a Việt Nam.
5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.
Nộ i dung bài nghe:
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History.
There's an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam's history. They're arranged
chronologically from primitive life to modern times. It's also near Hoan Kiem Lake and
the Old Quater, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I'm fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a
pottery village not far from Ha Noi centre. My friend's relatives live there and they own

9
a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots,
vases, or bowls. I'm learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different
countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top
because there's a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I
just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It's a nice place for
those who love nature and quietness.
Hướ ng dẫ n dịch
Trà: Tôi yêu lịch sử , vì vậ y địa điểm tôi quan tâm là Bả o tàng Lịch sử Quố c gia
Việt Nam. Có mộ t bộ sưu tậ p đầ y đủ các đồ cổ ghi lạ i lịch sử củ a Việt Nam.
Chúng đượ c sắ p xếp theo thứ tự thờ i gian từ cuộ c số ng sơ khai đến hiện đạ i. Nó
cũng gầ n Hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượ u Phố Cổ , vì vậ y bạ n có thể dành thờ i
gian để ngắ m cả nh và khám phá văn hoá Việt Nam.
Nam: Tôi bị thu hút bở i nghề thủ công truyền thố ng. Vào cuố i tuầ n, tôi thườ ng đi
đến Bát Tràng, mộ t làng gố m không xa trung tâm Hà Nộ i. Bạ n thân củ a bạ n tôi ở
đó và họ sở hữ u mộ t xưở ng sả n xuấ t. Mỗ i khi tôi đến đó, họ dạ y tôi làm thế nào
để làm nhữ ng thứ như chậ u, lọ , hoặ c bát. Tôi đang họ c vẽ trên đồ gố m bây giờ .
Hoa: Vườ n bách thú Hà Nộ i là nơi tôi thích. Có rấ t nhiều cây cố i từ các quố c gia
khác nhau, mộ t hồ nướ c và mộ t ngọ n đồ i nhỏ . Tôi thườ ng leo lên ngọ n đồ i và đọ c
sách ở trên đó vì có mộ t bãi cỏ lớ n. Sau đó tôi đi xuố ng và cho chim bồ câu ăn. Đôi
khi tôi chỉ ngồ i trên băng ghế , xem mọ i ngườ i khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là
mộ t nơi tuyệt vờ i cho nhữ ng ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặ ng.
3.Listen again and complete the table.
Bài nghe:
Studen
t Place of interest Activities

Viet Nam National Seeing various (1) artefacts, Looking round and (2)
Tra Museum of History exploring Vietnamese culture

Learning to (3) make things and (4) paint on


Nam Bat Trang pottery village ceramics

Climbing up (5) the hill.


Reading (6) books.
Feeding (7) pigeons.
Hoa Ha Noi Botanical Garden (8) Watching people.
4.If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you
advise
Places Activities

10
Place 1 Ben Thanh Market

Place 2 Duc Ba Church

Place 3 Dinh Doc Lap


5.Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will
spend a day
Write an email to give him/her some.(Hãy viết email cho anh/cô ấ y mộ t vài lờ i
khuyên.)
   Dear Mary,
   It's great to know that you're coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time
spending one day in Ha Noi.
   There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able
to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History.
Since you like history very much, it's a must-see place. There's an extensive collection
of artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from primitive to
modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbols of Ha Noi.
There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go
for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to
explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you
can walk around easily.
   Tell me when you're coming, so I can show you around these places.
   Look forward to seeing you soon!
   Best wishes,
   Phuong Thao

Looking back 
1.Write some traditional handicrafts in the word web below
1. basket weaving 2. conical hat making 3. drums 4. silk

5. pottery 6. paintings 7. lanterns 8. lacquerware


2.Complete the second sentence in each pair by
1. The artisan cast this statue in bronze.
2. I’m embroidering a picture.
3. They wove baskets out of bamboo.
4. My mum knitted a wool sweater for me.
5. He carved this flower from wood.
6. I moulded the clay into the desired shape.

11
3.Complete the passage with the words/phrases from the box
1. zoo 2. look forward to 3. looked 4. team-building

5. lunch 6. museum 7. craft 8. interest


Hướ ng dẫ n dịch
Tuầ n trướ c, chúng tôi đã có mộ t chuyến đi đáng nhớ đến mộ t sở thú mớ i ở ngoạ i
ô thành phố . Chúng tôi đều đã rấ t hào hứ ng mong đợ i chuyến đi này. Có rấ t nhiều
độ ng vậ t hoang dã và chúng đượ c chăm sóc cẩ n thậ n. Mỗ i loài đượ c nhố t trong
khoả ng đấ t khá lớ n và các con vậ t trông khỏ e mạ nh. Sau khi chúng tôi đi tham quan
khu vự c độ ng vậ t, chúng tôi đã tậ p trung ở mộ t bãi cỏ lớ n phía sau sở thú. Ở đó,
chúng tôi đã chơi mộ t vài trò chơi mang tinh thầ n đồ ng độ i và hát. Chúng tôi đã có
mộ t bữ a trưa ngon lành đượ c chuẩ n bị bở i Nga và Phương. Buổ i chiều, chúng tôi
đi bộ đến viện bả o tàng gầ n đó. Ở đó có mộ t bộ sưu tậ p lớ n về sả n phẩ m thủ công
lớ n đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắ c rằ ng sở thú sẽ là mộ t địa điểm
yêu thích mớ i củ a chúng tôi.
4.Complete the complex sentences with your own ideas
1. Although this village is famous for its silk products, there are not many people know
how to weave.
2. Many people love going to this park because it's large and has many trees.
3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy
traditional handicrafts.
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring comes.
5. This weekend we're going to the cinema in order that we can see a great film.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mặ c dù ngôi làng này nổ i tiếng về sả n phẩ m lụ a, không có nhiều ngườ i biết dệt.
2. Nhiều ngườ i thích đến công viên này bở i vì nó rộ ng và mát mẻ.
3. Bở i vì sả n phẩ m thủ công nhắ c nhở ngườ i ta về mộ t vùng miền đặ c biệt du
khách nướ c ngoài thườ ng mua các sả n phẩ m thủ công truyền thông.
4. Mộ c Châu là mộ t địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.
5. Cuố i tuầ n này chúng ta sẽ đến rạ p chiếu phim để xem mộ t bộ phim hay.
5.Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets.
1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
3. What time will you set off your jouney to Da Lat?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
5. The artisans in my village can live on from basket weaving.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưở ng này khi nào.
2. Chúng ta phả i cố gắ ng hơn nữ a để sả n phẩ m thủ công củ a chúng ta theo kịp sả n
phẩ m củ a họ .
3. Bạ n sẽ khở i hành chuyến đi Đà Lạ t vào lúc mấ y giờ ?

12
4. Chúng tôi đã sắ p xếp để hẹn gặ p nhau trướ c cử a hàng lồ ng đèn vào lúc 8 giờ
nhưng cô ấ y đã không đến.
5. Nhữ ng ngườ i thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để số ng từ nghề dệt
giỏ mây.
6.Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their
area. ...
(Làm việc theo nhóm. Mộ t họ c sinh nghĩ về mộ t địa điểm yêu thích phổ biến trong
khu vự c mình sông. Mộ t họ c sinh khác đặ t các câu hỏ i Có/Không để đoán nơi mà
họ c sinh kia đang nghĩ tớ i là gì.)

Project 
1.What make you proud of your area? (Điều gì làm bạn tự hào về quê
mình?)
Hướ ng dẫ n dịch
Hãy tưở ng tượ ng rằ ng Đoàn Thanh niên sắ p tổ chứ c mộ t cuộ c thi mang tên “Niềm
tự hào về quê hương củ a em”. Ngườ i tham gia phả i chọ n mộ t điều đặ c biệt ở nơi
ở củ a họ và thuyết trình về nó. Đó có thể là mộ t đặ c sả n, mộ t đồ thủ công truyền
thố ng hoặ c mộ t địa điểm tham quan hấ p dẫ n…
1. Làm việc theo nhóm và thả o luậ n về thứ mà các em muố n nói về.
2. Thu thậ p nhữ ng bứ c ả nh từ nhữ ng nguồ n khác nhau hoặ c vẽ tranh về thứ đó.
3. Dán nhữ ng bứ c tranh đó lên mộ t tấ m giấ y lớ n.
4. Tìm kiếm thông tin về thứ đó (nguồ n gố c/ lịch sử , cách làm ra nó như thế nào,
nhữ ng đặ c trưng củ a nó, v…v)
5. Chuẩ n bị mộ t bài thuyết trình. Nhớ phân công rõ ai sẽ nói về phầ n nào.
6. Thuyết trình trướ c cả lớ p.

Unit 2: City life

Từ vựng

fabulous (adj) tuyệt vờ i, tuyệt diệu

reliable (adj) đáng tin cậ y

metropolitan (adj) (thuộ c về) đô thị, thủ phủ

multicultural (adj) đa văn hóa

variety (n) sự phong phú, đa dạ ng

13
grow up (ph.v) lớ n lên, trưở ng thành

packed (adj) chậ t ních ngườ i

urban (adj) (thuộ c) đô thị, thành thị

Oceania (n) châu Đạ i Dương

medium-sized (adj) cỡ vừ a, cỡ trung

forbidden (adj) bị cấ m

easy-going (adj) thoả i mái, dễ tính

downtown (adj) (thuộ c) trung tâm thành phố , khu thương mạ i

skyscraper (n) nhà cao chọ c trờ i

stuck (adj) mắ c kẹt, không di chuyển đượ c

wander (v) đi lang thang

affordable (adj) (giá cả ) phả i chăng

conduct (v) thự c hiện

determine (v) xác định

factor (n) yếu tố

conflict (n) xung độ t

indicator (n) chỉ số

asset (n) tài sả n

urban sprawl sự đô thị hóa

index (n) chỉ số

metro (n) tàu điện ngầ m

dweller (n) cư dân

negative (adj) tiêu cự c

for the time being hiện thờ i, trong lúc này

14
Getting started 
1.Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Nộ i dung bài nghe:
Paul: Hi, Duong! How's it going? Getting over the jet lag?
Duong: Yes, I slept pretty well last night. Hey, thanks so much for showing me around
today.
Paul: No worries, it'll be good fun.
Duong: So, are you from around here?
Paul: Me? Yes, I was born and grew up here. Sydney's my hometown.
Duong: It's fabulous. Is it an ancient city?
Paul: No, it's not very old, but it's Australia's biggest city, and the history of our country
began here.
Duong: Wow! So what are the greatest attractions in Sydney?
Paul: Well, its natural features include Sydney Harbour, the Royal National Park, and
Bondi Beach. Man-made attractions such as the Royal Botanic Gardens, Sydney Opera
House, and the Harbour Bridge are also well known to visitors.
Duong: What about transport?
Paul: Public transport here is convenient and reliable: you can go by bus, by train, or
light rail. Taxis are more expensive, of course.
Duong: And is Sydney good for shopping?
Paul: Of course! You know, Sydney's a metropolitan and multicultural city, so we have
a great variety of things and foods from different countries. I'll take you to Paddington
Market later, if you like.
Duong: Wonderful. What about education? Are there many universities?
Paul: Sydney has five big universities and some smaller ones. The oldest of them was
set up in 1850,1 believe.
Duong: Oh, it sounds like a good place to get higher education. I like this town!
Hướ ng dẫ n dịch
Dương: Paul! Mình ở đây.
Paul: Chào Dương! Thế nào rồ i? Cậ u đã hết mệt sau chuyến bay chưa?
Dương: Cả tố i qua mình ngủ khá tố t. À, cả m ơn cậ u nhiều vì dẫ n mình đi thăm
quanh đây hôm nay.
Paul: Không sao đâu, vui mà.
Dương: Cậ u số ng ở quanh khu này à?
Paul: Mình á? Đúng vậ y, mình sinh ra và lớ n lên ở đây - Sydney là quê hương củ a
mình.
Dương: Thậ t tuyệt vờ i. Nó là mộ t thành phố cổ phả i không?
Paul: Không, nó không cổ lắ m, nhưng là thành phố lớ n nhấ t ở Úc và lịch sử đấ t
nướ c mình bắ t đầ u ở thành phố này.
Dương: Wow! Vậ y nhữ ng điểm hấ p dẫ n nhấ t ở Syney là gì?

15
Paul: Điểm tham quan tự nhiên là Cả ng Sydney, Công viên Quố c gia Hoàng gia và
bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạ o như Thả o cầ m viên hoàng gia, Nhà
hát Sydney, Cầ u Cả ng cũng rấ t thu hút khách du lịch.
Dương: Thế còn giao thông thì sao?
Paul: Giao thông công cộ ng ở đây rấ t tiện lợ i và đáng tin. Cậ u có thể đi xe buýt, đi
tàu hoặ c tàu điện. Taxi ở đây tấ t nhiên là khá đắ t.
Dương: Mua sắ m ở Sydney có tố t không?
Paul: Ồ tấ t nhiên rồ i! Cậ u biết mà, Sydney là mộ t thành phố đô thị và đa văn hóa,
vậ y nên có rấ t nhiều đồ và món ăn từ các quố c gia khác nhau. Nếu cậ u thích, lát
nữ a mình sẽ đưa cậ u tớ i chợ Paddington.
Dương: Tuyệt vờ i! Thế còn giáo dụ c thì sao? Có nhiều trườ ng đạ i họ c không?
Paul: Sydney có 5 trườ ng đạ i họ c lớ n và mộ t vài trườ ng nhỏ . Trườ ng cổ nhấ t
thành lậ p từ năm 1850, mình nhớ là thế.
Dương: Ồ , nghe có vẻ là mộ t nơi tố t cho giáo dụ c đạ i họ c. Mình thích nơi này
quá!
a.Complete the sentences with information ...(Hoàn thành câu với những
thông tin từ đoạn hội thoại.)
1. visit 2. ancient 3. natural 4. variety 5. study
b.Find words in the conversation to match (Tìm từ trong đoạn hội thoại
thích hợp với các định nghĩa sau.)
1. jet lag 2. a feature 3. reliable 4. metropolitan 5. multicultural
c.Answer the questions.(Trả lời câu hỏi.)
1. Sydney.
2. Sydney.
3. Public transport in Sydney is convenient and reliable.
4. Because Sydney is a metropolitan and multicultural city.
5. In 1850.
d.Think of other ways to say these expressions (Nghĩ các cách khác để diễn
đạt những cụm sau.)
1. "How's it going?"
⇔ How are you? / How are you doing? / How are things?
2. "Getting over the jet lag?"
⇔ Recovering from the jet lag? / Overcoming the jet lag?
3. "I slept pretty well"
⇔ I slept quite well. / I had a good sleep.
4. "No worries"
⇔ No problem. / Nevermind. / Don’t bother.

16
2.Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. (Thay
thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.)
1. international 2. local 3. crowded 4. neighbouring 5. urban
3.Work in pairs to do the quiz (Làm việc theo nhóm để giải câu đố.)
1. A 2. C 3. C 4. A 5. C 6. B

A closer look 1 
1a.Put one of the adjectives in the box in each blank. (Đặt các tính từ vào
chỗ trống.)
1. ancient 2. warm 3. comfortable 4. helpful

5. fascinating 6. historic 7. local 8. delicious


Hướ ng dẫ n dịch
Oggy thân mến,
Chúng tôi đang có mộ t khoả ng thờ i gian thậ t tuyệt vờ i ở Hộ i An. Bạ n biết đấ y, đó là
mộ t phố cổ cách Đà Năng 30km. Thờ i tiết ấ m áp và nhiều nắ ng. Khách sạ n củ a
chúng tôi tuy nhỏ nhưng thoả i mái. Nhân viên phụ c vụ thân thiện và giúp đỡ chúng
tôi rấ t nhiều.
Chúng tôi đã đi tham quan nhiều nơi ở phố cổ . Đờ i số ng đườ ng phố ở đây rấ t thu
hút. Chúng tôi đã dành nhiều thờ i gian để đi dạ o xung quanh và xem nhữ ng ngôi
đền, nhữ ng chiếc cầ u và nhữ ng ngôi nhà lịch sử . Chúng tôi cũng đã mua rấ t nhiều
quầ n áo, sả n phẩ m thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩ m thự c đườ ng phố
ở Hộ i An cũng ngon và giá cả phả i chăng. Tôi ướ c gì bạ n ở đây vớ i chúng tôi.
Chúc bạ n nhiều điều tố t đẹp nhé!
Chúng tôi yêu bạ n rấ t nhiều,
Jack
b.Now underline all the other adjectives in the letter.(Bây giờ hãy gạ ch chân tấ t cả
nhữ ng tính từ còn lạ i trong bứ c thư.)
fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good.
2.Which of the following adjectives describe city life? Put a tick. (Những
tính từ nào bên dưới đây diễn tả đời sống thành thị? Đánh một dấu
chọn.)
stressful exciting busy modern populous

polluted cosmopolitan annoying fashionable

17
3.Put a suitable adjective from 2 in each blank. (Đặt một tính từ phù hợp
từ bài 2 vào trong chỗ trống.)
1. fashionable 2. annoying 3. forbidden

4. cosmopolitan 5. modern 6. polluted


Hướ ng dẫ n dịch
1. Cô ấ y số ng ở khu vự c sang trọ ng nhấ t củ a thành phố : có rấ t nhiều cử a hàng xa xỉ
phẩ m ở đó.
2. Thậ t là phiền phứ c làm sao! Nhữ ng con đườ ng đông nghịt và tôi thì bị kẹt ở đây.
3. Bạ n có thể dừ ng ở đây. Đườ ng này bị cấ m đậ u xe.
4. Thành phố này là thành phố quố c tế, con ngườ i ở đây đến từ khắ p nơi trên thế
giớ i.
5. Khu trưng bày trên phố thườ ng có triển lãm nghệ thuậ t hiện đạ i.
6. Kênh Nhiêu Lộ c ở Thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn nhiều so vớ i trướ c
đây.
4.Listen and repeat, paying attention ... (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những
sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ
được phát âm mạnh.)
Bài nghe:
Sentence Word Stress

1 me (1) weak

me (2) strong

2 you (1) weak

you (2) weak

3 him (1) weak

him (2) weak

4 us (1) weak

us (2) strong
Nộ i dung bài nghe:
1. A: Can you come and give me a hand?
B: OK. Wait for me!
2. A: Did you come to the party last night?
B: Yes. But I didn't see you.
3. A: Look - it’s him!

18
B: Where? I can't see him.
4. A: They told us to go this way.
B: Well, they didn't tell us!
Hướ ng dẫ n dịch
1. A: Bạ n có thể đến và giúp tôi mộ t tay không?
B: OK. Chờ tôi!
2. A: Bạ n đã đến bữ a tiệc tố i qua phả i không?
B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấ y bạ n.
3. A: Nhìn kìa - đó là anh ấ y!
B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấ y anh ấ y.
4. A: Họ bả o chúng tôi đi theo lố i này.
B: Vâng, họ đã không nói vớ i chúng tôi!
5a.Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). (Nghe
và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ(W) hay mạnh (S))
Bài nghe:
Sentence Word Stress

1 he (1) W

he (2) S

2 her (1) S

her (2) W

3 we (1) W

we (2) S

‘ve W

4 us (1) S

we (2) W
b.Work in pairs. Practise the exchanges above.(Làm việc nhóm. Luyện tậ p nhữ ng
đoạ n hộ i thoạ i trên.)

A closer look 2 
1.Fill each blank with a, an, some, or any. (Điền vào chỗ trống với a,an,
some, hoặc any)
1.some 2.a 3.some 4.some/any 5.a

19
6.some 7.an 8.any 9.some
Hướ ng dẫ n dịch
Tom: Bạ n có muố n uố ng mộ t chút coke cho bữ a ăn sáng không?
Nina: Ừ . Mộ t cố c Coke và mộ t ít khoai tấ y chiên. Chúng là nhữ ng món tôi ưa thích.
Tom: Bạ n không rằ ng đó là cách tồ i tệ để bắ t đầ u mộ t ngày củ a bạ n à?
Nina: Sao nó lạ i không tố t?
Tom: Bữ a ăn sáng là bữ a đầ u tiên trong trong ngày, vì vậ y bạ n cầ n ăn nhữ ng món
giàu dinh dưỡ ng.
Nina: Ví dụ như?
Tom: Chẳ ng hạ n nếu bạ n không thể tự nấ u ăn. Bạ n nên ăn mộ t bát ngũ cố c và mộ t
ít sữ a. Sau đó là 1 quả táo.
Nina: Nhưng không có sữ a trong tủ lạ nh.
Tom: Đi ra ngoài và mua mộ t ít về nào.
2.Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers .... (Nối các
lượng từ thức ăn với danh từ. Một số lượng từ có thể đi với nhiều hơn
1danh từ.)
1.g 2.a 3.f,g 4.c

5.h 6.b,d 7.e,f 8.b


3a.Read the instructions to make a chicken salad. Fill .... (Đọc hướng dẫn
để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong
khung)
1- 200 grams 2- an 3- tablespoons 4- teaspoon 5- teaspoon 6- some
Hướ ng dẫ n dịch
Đun sôi 200g thịt gà đã rử a sạ ch. Trong khi nấ u gà, rử a hai quả dưa chuộ t, bổ ra làm
đôi rồ i thái lát. Sau đó, gọ t vỏ hành tây rồ i thái lát. Trộ n dưa chuộ t và hành tây đã
thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấ m, 1 thìa canh muố i và 1 thìa canh đườ ng vào
tô rồ i trộ n kỹ. Để hỗ n hợ p đó thấ m gia vị trong 10 phút. Giờ , thái gà đã chín trộ n
vớ i hỗ n hợ p trên. Trướ c khi ăn thêm ít ớ t.
b.Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions ....(Làm việc theo
nhóm. Nghĩ về mộ t món salad đơn giả n. Viết hướ ng dẫ n làm sao để làm ra món đó,
sử dụ ng lượ ng từ và độ ng từ chỉ việc nấ u ăn mà bạ n đã đượ c họ c. Chia sẻ hướ ng
dẫ n đó vớ i cả lớ p. Bầ u chọ n cho món salad ngon nhấ t.)
Gợ i ý:
Chicken Caesar salad
Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly.
Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4
minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese,
mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the

20
chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top
and serve right away.
4.Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. ....
(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến
phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)
1. ability 2. advice
5.Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Ghép
một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B.)
1-c 2-e 3-a 4-b 5-f 6-d
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thườ ng xuyên hơn.
2. Nếu cô ấ y ăn ít thứ c ăn có chấ t béo, cô ấ y có thể giả m cân.
3. Anh ấ y phả i rử a rau củ cẩ n thậ n nếu anh ấ y muố n ăn số ng.
4. Nếu bạ n nấ u ăn cho Hưng, bạ n nên cho ít muố i thôi.
5. Mẹ củ a tôi có thể rấ t ngạ c nhiên nếu bố tôi nấ u bữ a tố i.
6. Nếu tôi nay bạ n ăn thự c phẩ m tố t cho sứ c khỏ e, ngày mai bạ n có thể ăn 1 thanh
sô-cô-la.
6.What will you say in these situations? Use suitable .... (Bạn sẽ nói gì trong
những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện
loại 1.)
1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nếu bố muố n có sứ c khỏ e tố t, bố phả i giả m muố i trong khẩ u phầ n ăn củ a bố .
1. Nếu anh trạ i bạ n đói, anh ấ y có thể ăn 3 bát cơm.
1. Bạ n có thể tham gia lớ p họ c nấ u ăn nếu nó có vào cuố i tuầ n.
1. Nếu bạ n ăn thịt lợ n chưa chín, bạ n có thể đau bụ ng.
1. Bạ n nên đánh trứ ng trong 10 phút nếu bạ n muố n có chiếc bánh mịn hơn.

Communication 
1a.Which of the following features do you like best about a city?
Gợ i ý: chọ n 1 trong 3 đặ c điểm, chẳ ng hạ n:
1. It is busy and exciting.
2. It is cosmopolitan.
3. It has a lot of fashionable shops.
Hướ ng dẫ n dịch
21
1. Nó bậ n rộ n và náo nhiệt.
2. Nó là mộ t thành phố quố c tế.
3. Nó có rấ t nhiều cử a hàng thờ i trang.
4. Nó là mộ t thành phố giàu văn hóa. Ở đó có nhữ ng rạ p chiếu phim, nhà hát, phòng
tranh và viện bả o tàng.
5. Nó rấ t tiện lờ i. Nó có hệ thố ng giao thông tố t.
6. Ở đó có nhiều quán café và nhà hàng tố t.
7. Ở đó có nhiều công viên và không gian mở .
8. Ở đó có nhiều công trình nổ i tiếng và khu vự c xung quanh thì tuyệt đẹp.
b.Work in groups. Discuss your choices. Give reasons.(Làm việc nhóm. Tranh luậ n về
các sự lự a chọ n và giả i thích lí do.)
The three features I like best about a city are: a lot of fashionable shops, it is cultural
(there are cinemas, theatres and museums) and good transport system. The first feature
is fashion shops because I like going shopping very much. I usually go shopping to buy
clothes twice a month. Besides shopping, I also like watching film and enjoying music.
Therefore, I want my city to have cinemas, theatres and museum. These places of
interest not only give me chance to relax but also provide me with knowledge about
many fields. The last feature I choose is good transport system. I’m really afraid of
accidents and hate traffic jam so much so a good transport system is among my
priorities when choosing a city to live in.
2.Read the passage and, in your group, answer the questions below.(Đọc
đoạn văn và trả lời câu hỏi sau theo nhóm.)
Hướ ng dẫ n dịch
Singapore là mộ t thành quố c nhỏ ở Đông Nam Á. Đó là mộ t nơi đáng yêu để đến
thăm. Nhữ ng điểm tham quan nổ i tiếng rấ t gầ n nhau vì vậ y việc di chuyển qua lạ i
giữ a chúng rấ t tiện lợ i. Đồ ăn ở đây thì đa dạ ng - gồ m tấ t cả các loạ i thứ c ăn củ a
châu Á. Các khu chợ bán thứ c ăn ngoài trờ i thì khá vui và giá cả phả i chăng. Khi
bạ n gọ i thứ c ăn, nó sẽ đượ c nấ u ngay trướ c mặ t bạ n. Sau đó bạ n lấ y nó và ăn ở
mộ t cái bàn đặ t bên ngoài. Đó là cách rấ t tuyệt để gặ p gỡ mọ i ngườ i. Nhưng điều
mà tôi thích nhấ t ở Singapore đó là nó có đa văn hóa - Trung Quố c, Malay, Ấ n Độ ,
châu Âu và Việt Nam. Đố i vớ i tôi, đó là điều tuyệt nhấ t ở Singapore.
What is the best attraction in Singapore according to the writer?
⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is that it is multicultural.
Would you like to go there? Why?
⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I
would like to see it.
3.Read the information about three cities and try to find them on a map.
(Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ.)
Hướ ng dẫ n dịch
Vũng Tàu
Vị trí: Đông Nam Việt Nam.
Đặ c điểm chính:.
22
- bờ biển dài.
- núi đồ i.
- yên tĩnh và sạ ch sẽ.
Điểm thu hút:.
- nhiều đền, chùa.
- hả i đăng cổ (xây dự ng năm 1907).
- viện bả o tàng vũ khí thế giớ i.
Thành phố New York
Vị trí: phía Đông Bắ c nướ c Mỹ.
Đặ c điểm chính:.
- trung tâm tài chính và thờ i trang.
- nhà chọ c trờ i.
- thành phố quố c tế.
Điểm thu hút:.
- tượ ng nữ thầ n tự do.
- công viên quố c gia.
- viện bả o tàng và phòng triển lãm.
Thành phố Melbourne
Vị trí: Đông Nam Úc.
Đặ c điểm chính:.
- đa văn hóa.
- số lượ ng du họ c sinh lớ n.
- hệ thố ng tàu điện lớ n nhấ t thế giớ i.
Điểm thu hút:.
- viện bả o tàng Melbourne.
- trung tâm mua sắ m Nữ hoàng Victoria.
- thủ y cung Melbourn.
4.Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. ...
(Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên.
Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2.)
Đoạ n văn 1 về Vũng Tàu:
Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long
beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing
because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907,
from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious
and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me,
what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time
wandering around and look at them.
Hướ ng dẫ n dịch
Vũng Tàu là mộ t thành phố nhỏ ở Đông Nam Việt Nam. Đó là mộ t thành phố xinh
đẹp để ghé thăm. Nó có 1 bờ biển dài vớ i nhiều ngọ n núi nhỏ . Vào cuố i tuầ n,
ngườ i ta thích đến đây để thư giãn vì nó khá yên tĩnh và sạ ch sẽ. Điểm thu hút đó

23
là ngọ n hả i đăng cổ , nó đượ c xây vào năm 1907, từ đây bạ n có thể nhìn thấ y hầ u
hết quang cả nh thành phố . Hái sả n ở đây tươi ngon, giá cả phả i chăng. Bạ n có thể
gọ i thứ c ăn và nó đượ c nấ u ngay trướ c mặ t bạ n. Nhưng đố i vớ i tôi, nhữ ng gì tôi
thích nhấ t ở Vũng Tàu là các đền chùa, tôi có thể dành ra nhiều thờ i gian để đi lang
thang và nhìn ngắ m chúng.
Đoạ n văn 2 về New York:
New York City is the most populous city in the United States. It is located in
Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a cosmopolitan city, there are
many fashion and financial center in New York. It also has a lot of skyscrapers. New
York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street
food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food
vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty,
Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world.
What I like most about New York City is that its public transport is convenient.
5.Work in groups. Talk about the city you choose.(Làm việc theo nhóm.
Nói về thành phố mà bạn chọn.)
The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there.
You can go shopping all day since New York is one of the biggest fashion center. There
are a lot of famous of fashion brands there for you to choose. If shopping is not your
cup of tea, there are many amazing and well-know places of interest for you to visit.
You can go and see the Statue of Liberty or wander around in Central Park. New York
also has many museums and galleries worth seeing.

Skills 1 
1.Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the
following ...(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở
1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất)
Gợ i ý:
1. transport 2. safety 3. education 4. cost of living

5. climate 6. entertainment 7. culture 8. convenience


2.Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.(Đọc
đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.)
1. The Economist Intelligence Unit (EIU)
2. 2014.
3. The best city: Melbourne
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala

Hướ ng dẫ n dịch

24
Thành phố nào là thành phố đáng số ng nhấ t trên thế giớ i? Hằ ng năm, tổ chứ c EIU
đều tiến hành mộ t cuộ c điều tra thú vị để xem nhữ ng thành phố nào trên toàn thế
giớ i "cung cấ p chấ t lượ ng cuộ c số ng tố t nhấ t và tệ nhấ t". Ngườ i ta sử dụ ng các
đặ c điểm như khí hậ u, giao thông vậ n tả i, giáo dụ c, an ninh và cơ sở hạ tầ ng giả i
trí trong các thành phố . Ngườ i ta cho điểm cho mỗ i tiêu chí và xếp loạ i thành phố
theo thứ tự , từ tôt nhấ t đến tệ nhấ t.
Trong năm 2014, 10 thành phố tố t nhấ t đến từ Úc, Canada, châu Âu và New
Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhấ t, có nghĩa đó là
thành phố "đáng số ng" nhấ t. Mộ t vài thành phố nổ i tiếng nhấ t lọ t top 20 như Tokyo
(thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạ c nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạ t điểm số cao
nhấ t ở khu vự c châu Á.
Các thành phố xả y ra xung độ t lớ n thườ ng có xu hướ ng có điểm số thấ p nhấ t. Ở
các quố c gia này, điều kiện số ng là khó khăn hoặ c nguy hiểm nhấ t. Trong số các
thành phố lọ t danh sách tồ i tệ nhấ t có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và
Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, mộ t số cá nhân và tổ chứ c khác muố n thêm các yếu tố khác vào danh
sách đặ c điểm. Họ cho rằ ng không gian xanh củ a thành phố , vùng mở rộ ng củ a
thành phố , các đặ c điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợ i và sự ô nhiễm
nên đượ c thêm vào danh sách.
3.Read the passage again and answer questions.(Đọc lại đoạn văn và trả
lời câu hỏi.)
1. What factors are used by the EIU to rank the world’s cities?
⇒ The factors that are used by EIU to rank the world’s cities are climate, transport,
education, safety, and recreational facilities in cities.
2. Where were some famous cities on the list?
⇒ They are among the top 20.
3. Why were Dhaka, Tripoli and Douala ranked among the worst cities?
⇒ Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
4. Which was the most “livable” city in Asian?
⇒ Osaka was.
5. What are some factors that should be added to the index?
⇒ They are a city's green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions,
convenience, and pollution.
4a.Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank ....(Làm việc
theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố
của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp
nhất với mỗi đặc điểm)
Ask each student in your group the question: "How many points do you give to factor 1
- safety? "(Hỏ i mỗ i bạ n trong nhóm câu hỏ i " Bạ n cho đặ c điểm 1 bao nhiêu
điểm?")
Then write the points in the table.(Sau đó viết điểm vào bả ng)

25
b.Work out the final result of your group. Then present it ...?(Tiến hành khả o sát rồ i
thuyết trình cho cả lớ p cùng nghe. Kết quả củ a nhóm bạ n giố ng hay khác các nhóm
khác.)

Skills 2 
1.Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?
(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì
không?
urban sprawl: sự bành trướ ng đô thị
air pollution: ô nhiễm không khí
noise: tiếng ồ n
bad weather: thờ i tiết xấ u
high cost of living: sinh hoạ t đắ t đỏ
crime: tộ i phạ m
traffic jams: tắ c đườ ng
overcrowding: quá đông đúc
2.Listen and write the missing word in each gap.(Nghe và viết những từ
còn thiếu.)
Bài nghe:
1. cities 2. office 3. traffic 4. roads
3.Listen again and choose the correct answer.(Nghe lại và chọn đáp án
đúng.)
Bài nghe:
1. C 2. A 3. A 4. B 5. B
Nộ i dung bài nghe:
Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km
away but it takes her two hours to get there by car every day.
"Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather - here we have traffic
jams," she says. Before going to the office, she has to take her children to school - so
she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins
her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city
centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn't move at all.
But why is it so bad? In the past, more people moved around Bangkok by boat. Now so
many people have a car, and there aren't enough roads in the city. The Skytrain and
metro can help a bit, but they are limited in range and don't cover all parts of the city.
Hướ ng dẫ n dịch
Suzanne số ng ở Băng Cố c vớ i chồ ng và hai đứ a con củ a cô ấ y. Văn phòng củ a cô
ấ y ở cách 7km nhưng cô ấ y phả i mấ t 2 tiếng đi xe ô tô hằ ng ngày.

26
"Nhiều thành phố gặ p vấ n đề về ô nhiễm, tộ i phạ m, hoặ c thờ i tiết tệ - ở đây chúng
tôi gặ p phả i tắ c nghẽn giao thông", cô ấ y nói. Trướ c khi tớ i văn phòng, cô ấ y phả i
đưa nhữ ng đứ a trẻ củ a cô ấ y tớ i trườ ng - vì vậ y cô ấ y rờ i nhà từ 5 giờ sáng.
Nhữ ng đứ a trẻ ngủ đến tậ n khi chúng đến trườ ng. Sau đó Suzanne bắ t đầ u lịch
trịch củ a cô ấ y tớ i văn phòng.
Vào buổ i tố i, giao thông rấ t tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nử a
km là mộ t giờ . Trờ i mưa thì hoàn toàn không di chuyển đượ c.
Nhưng tạ i sao nó lạ i tệ như vậ y? Trướ c đây, nhiều ngườ i ở Băng Cố c di chuyển
bằ ng thuyền. Bây giờ nhiều ngườ i có ô tô, và không đủ đườ ng đi trong thành phố .
Tàu trên không và tàu điện ngầ m có thể giúp đượ c mộ t chút, nhưng chúng có giớ i
hạ n trong phạ m vi và không bao gồ m tấ t cả các khu vự c trong thành phố .
4.Read the paragraph and complete the outline below(Đọc đoạn văn và
hoàn thành sơ đồ sau)
Hướ ng dẫ n dịch
Số ng ở thành phố có mộ t số điều bấ t lợ i. Đầ u tiên, đó là vấ n đề tắ c đườ ng và tai
nạ n giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân
củ a nhiều vụ tai nạ n xả y ra mỗ i ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ả nh hưở ng tiêu
cự c đến sứ c khỏ e con ngườ i và cũng ả nh hưở ng xấ u vớ i môi trườ ng. Ngày càng
nhiều cư dân thành phố mắ c phả i vấ n đề về hô hấ p và ho. Thứ ba, thành phố ồ n ào
ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồ n đến từ các phương tiện giao thông và các
công trình xây dự ng. Các tòa nhà thườ ng bị phá đổ và xây lạ i. Các yếu tố này góp
phầ n làm cho cuộ c số ng thành thị củ a các cư dân khó khăn hơn.
Outline
Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks
Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.
Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad
influence on the environment.
Problem 3: The city is noisy.
Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents
5.Choose one item from the list in 1. Make an outline, and ...(Chọn 1 từ ở
bài 1. Viết dàn ý và sau đó viết 1 đoạn văn về 1 trong số các chủ đề.)
Đoạ n văn 1:
There are a lot of disadvantages of living in a big city, air pollution is among the most
serious problems. Firstly, air pollution comes from the factories in the city. Big cities
attract a lot of both inside and outside investments, so the number of factories is
increasing quickly. This makes the air extremely polluted by smoke from factories.
Secondly, that there are too many transportation means also makes this problem worse.
Exhaust from cars, motorbike is one of the factors that make the air polluted. To
conclude, air pollution, which contributes to making more and more people get many
serious diseases, such as lung cancer, tuberculosis and so on, is a big drawback of city
life.
Hướ ng dẫ n dịch
27
Có khá nhiều bấ t lợ i khi số ng trong mộ t thành phố lớ n, và ô nhiễm không khí là
mộ t trong các vấ n đề nghiêm trọ ng nhấ t. Trướ c tiên, ô nhiễm không khí bắ t nguồ n
từ các nhà máy trong thành phố . Các thành phố lớ n thu hút rấ t nhiều nguồ n đầ u tư
cả bên trong nộ i thành lẫ n ngoạ i thành, vì thế làm số lượ ng các nhà máy tăng lên
nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọ ng bở i khói từ các
nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấ n đề này
trở nên nghiêm trọ ng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là mộ t trong nhữ ng nhân tố quan
trọ ng làm ô nhiễm không khí. Tóm lạ i, ô nhiễm không khí, mà đang góp phầ n gây
ra nhiều bệnh tậ t quan trọ ng cho con ngườ i, chẳ ng hạ n như ung thư phổ i, lao phổ i
và ..., là mộ t hạ n chế lớ n củ a cuộ c số ng đô thị.
Đoạ n văn 2:
The high cost of living in big cities is one of the disadvantages when living here. Firstly,
public services such as health service, postal service cost a lot. This is because the
development of big cites is faster and faster, these big cities become big economic
centers of country. Secondly, price of food in big city is also much higher than in other
area. Vegetables and fruits, which are really cheap in the villages, cost a lot in the urban
area. This makes it difficult for people to consume healthy food. In conclusion, it is not
easy to live in a big city, especially for the poor and workers because they have to pay
too much for public services while their salary is too low.

 Looking back 
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the
city. (Hoàn thành mạng từ với các danh từ và tính từ liên quan tới thành
phố.)
Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping
mall, gallery, cinema, recreational facilities.
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous,
livable, modern, polluted.
2. Put one word from the box in each gap. (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ
trống.)
1. fascinating 2. noisy 3. full 4. crowded

5. urban 6. fabulous 7. bored


3. Complete each sentence with the word given, using comparison. ... (Hoàn
thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.)
1. as interesting as.

28
2. the fastest.
3. the shortest.
4. less entertaining.
5. more carefully.
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. ... (Hoàn thành
chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.)
1. turned 2. going 3. get 4. cheered 5. turn 6. found
down on over up back out
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and ... (Viết lại
câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked for the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in
Viet Nam. ... (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành
phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc
nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)
City Famous attractions

Bac Ninh Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire
Temple,…

Ha Noi Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…

Hoa Binh Kim Boi hot spring, Mai Chau valley

Lam Xuan Huong lake, Gougah waterfall


Dong

Project 
1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, ... (Đặt
những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa.)
A. QUIET PLEASE
Exam in progress
Group 9B + 9D to Gym
Classes as normal tomorrow
B. ENGLISH CONVERSATION LESSONS
Offered by native teachers

29
Language exchange also a possibility
Town Hall every evening
Ring Dylan on 42564039
Where are you most likely to find these notices?
2. Delete the words which are unnecessary in these notices, ... (Xóa bỏ
những từ không cần thiết trong các thông báo này và thực hiện các thay đổi
ở chỗ thích hợp.)
VENDING MACHINE
No soup
Tea and coffee, 10p and 50p coins only
No more canned drinks
Machine will be repair soon
3. In 20-30 words, write a notice for one of the following situations. (Với 20
đến 30 từ, viết một thông báo cho một trong những tình huống bên dưới.)
Gợi ý:
1.
SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE
Monday Nov 10th in town hall
All teenage girls are welcome
For futher detail, ring Trang - 098456789
2.
ONE-DAY TRIP AROUND THE CITY
Sun 29th Oct in Hanoi
Ngoc Son Temple - Hoan Kiem Lake – Ancient town – Dong Xuan market – One-
pillar Pagoda – Temple of Literature
For more information, call hotline: 1900-232323 (Mr. X)

Unit 3: Teen stress and pressure

Từ vựng Unit 3

Word Meaning

Tense (adj) Căng thẳ ng

Adolescence (n) Giai đoạ n vị thành niên

Calm (adj) Bình tĩnh

Cognitive (adj) Thuộ c về tư duy

Concentrate (v) Tậ p trung

30
Confident (adj) Tự tin

Delighted (adj) Vui sướ ng

Depressed (adj) Chán nả n

Embarrassed (adj) Xấ u hổ

Emergency (n) Tình huố ng khẩ n cấ p

Frustrated (adj) Bự c bộ i

Let out (v) Cả m thấ y bị bỏ rơi

Relaxed (adj) Thư giãn, thoả i mái

Worried (adj) Lo lắ ng

Self-aware (adj) Tự nhậ n thứ c

Risk taking (adj) Liều lĩnh

Take a break (v) Nghỉ ngơi

Disappoint (v) Làm thấ t vọ ng

Emphasise (v) Thông cả m, đồ ng cả m

Helpline (n) Đườ ng dây cứ u trợ

Getting started 
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Nộ i dung bài nghe:
Amelie: Hi Phuc! Where’s Mai? Isn’t she coming?
Phuc: She said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late
studying for the exam.
Nick: Does she need to be that stressed out?
Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she
doesn’t want to disappoint them. They want her to go to a top college and study
medicine.
Amelie: Really? She told me she wanted to be a designer…
Phuc: Yes, that’s why she’s been a bit tense lately. She doesn’t know what to do. My
parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a
medical degree.
31
Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my
shoes…
Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and
see a film with us tomorrow.
Phuc: Oh, I doubt it... She’s already fully booked for the weekend with her maths class,
English class, judo class, and music lesson!
Hướ ng dẫ n dịch
Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồ i? Chị ấ y chưa đến à?
Phúc: Chị ấ y bả o chị quá mệt và không muố n ra ngoài. Chị ấ y đang phả i thứ c
khuya để ôn thi.
Nick: Có nhấ t thiết phả i áp lự c vậ y không?
Phúc: Chắ c là không. Nhưng bố mẹ mình luôn muố n chị ấ y đạ t điểm cao và chị thì
không muố n họ thấ t vọ ng. Họ muố n chị Mai đỗ trườ ng đạ i họ c hàng đầ u và họ c
ngành y.
Amelie: Thậ t chứ ? Chị ấ y bả o mình là muố n trở thành mộ t nhà thiết kế cơ mà…
Phúc: Đúng rồ i. Đó là lí do tạ i sao đợ t gầ n đây chị Mai khá căng thẳ ng. Chị ấ y
không biết phả i làm gì. Bố mẹ cô ấ y nói tố t nghiệp ngành thiết kế khó tìm đượ c
việc và họ muố n chị ấ y có đượ c tấ m bằ ng ngành y.
Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoả ng mình ướ c là bố mẹ có thể đặ t họ vào vị trí củ a
mình.
Nick: Dẫ u sao thì chị Mai cũng cầ n đượ c nghỉ ngơi chứ . Mình sẽ gọ i và hỏ i xem
chị ấ y có muố n đi xem vớ i chúng mình ngày mai không?
Phúc: Mình e là không. Hình như chị Mai kín lịch họ c cuố i tuầ n lớ p họ c Toán,
Tiếng Anh, judo và lớ p họ c nhạ c nữ a.
a.Find the OPPOSITE of the following words in the conversation.(Tìm từ trái nghĩa
với các từ bên dưới trong đoạn đôi thoại.)
1. to go to bed early >< to stay up late
2. to be relaxed >< to be tense
3. bad exam results >< good grades
4. to make someone happy >< to disappoint someone
5. to work continuously >< to take a break
6. to have no plans >< to book for
b.Choose the best answer.(Chọn đáp án đúng nhất.)
1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A
c.What do you think Amelie means when she says, 'Sometimes I wish my parents could
put themselves in my shoes'?(Amelie nói "Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể
đặt họ vào vị trí của mình?" nghĩa là gì?)
Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand
her.

32
2.Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word
may be suitable.(Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng
nhiều hơn 1 lần.)
1. worried/tense/stressed; relaxed/confident.
2. calm.
3. depressed/frustrated/stressed.
4. confident/relaxed/calm.
5. delighted/confident.
6. worried.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Thu đã họ c rấ t chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫ n cả m thấ y lo lắ ng. Bây giờ cô
ấ y đã hoàn thành tố t bài thi nên cô cả m thấ y thoả i mái hơn rấ t nhiều.
2. Mẹ tôi là mộ t ngườ i mạ nh mẽ. Bà ấ y luôn bình tĩnh thậ m chí trong nhữ ng tình
huố ng tồ i tệ nhấ t.
3. Linh cả m thấ y căng thẳ ng về việc họ c củ a mình. Cô ấ y lạ i thi rớ t lầ n nữ a.
4. Tôi nghĩ thuyết trình trướ c lớ p là mộ t ý kiến hay nếu bạ n muố n tự tin hơn.
5. Emma cả m thấ y hài lòng vớ i kiểu tóc hợ p thờ i trang mớ i củ a cô ấ y.
6. Phúc, Nick và Amelie cả m thấ y thấ t vọ ng. Họ muố n giúp Mai nhưng họ không
biết phả i làm gì cho cô ấ y.
3.Match the statements with the functions.(Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.)
1. encourage someone.
2. give advice to someone.
3. empathise with someone.
4. assure someone.
5. empathise with someone.
6. encourage someone.
4.How do you feel today?(Hôm nay bạn thấy thế nào)
Work in pairs. Tell your friend how you today and what ...(Làm việc theo cặ p. Nói
vớ i bạ n củ a em hôm nay bạ n thấ y thế nào và nhữ ng gì đã xả y ra khiến bạ n cả m
thấ y như vậ y. Bạ n củ a em trả lờ i em, sử dụ ng các câu ở mụ c 3.)
A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 mark for my
English presentation in class. I could prepare such a good presentation because I got
reference from the website called Vietjack.com
B: Well done! You did a really great job!

A closer look  1
1.Complete the paragraph with the words in the box. ...(Hoàn thành đoạn
văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)
1. shape and height 2. reasoning skills. 3. embarrassed.

33
4. independence. 5. self-aware. 6. informed.
Hướ ng dẫ n dịch
Giai đoạ n vị thành niên là giai đoạ n giữ a thờ i thơ ấ u và trưở ng thành. Cơ thể củ a
bạ n sẽ thay đổ i về hình dáng và chiều cao. Não bộ củ a bạ n sẽ phát triển và bạ n sẽ
cả i thiện sự tự kiểm soát và khả năng lý luậ n. Nhữ ng thay đổ i về thể chấ t ở mỗ i
ngườ i là khác nhau, vì vậ y bạ n không cầ n phả i cả m thấ y xấ u hổ hay thấ t vọ ng!
Bạ n cũng sẽ trả i nghiệm nhữ ng thay đổ i về mặ t cả m xúc. Bạ n sẽ cả m thấ y muố n
độ c lậ p và có trách nhiệm hơn. Bạ n có thể biết tự nhậ n thứ c và quan tâm đến ý
kiến củ a mọ i ngườ i hơn, đặ c biệt là nhữ ng ngườ i bạ n củ a bạ n. Nhưng hãy nhớ
rằ ng bạ n sẽ cầ n sự trợ giúp và hướ ng dẫ n củ a ngườ i lớ n để có nhữ ng quyết định
có cân nhắ c và vượ t qua căng thẳ ng.
2.Match the source of stress and pressure to the expression.(Nối tên của các
loại áp lực với những biểu hiện của nó.)
A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4
3.Which of the following can be done in the above situations? ...(Điều nào
sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình.
( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết. )
A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4
4.Have you ever been in any of these situations? ...(Bạn đã bao giờ ở trong
trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)
Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally
stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my
teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.
5.Listen to the recording and practise saying the sentences. ....(Nghe đoạn
băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát
âm.)
Bài nghe:
1. - Where are you? You aren't at the bus stop.
- I am at the bus stop, but I can't see you.
2. - Are you busy right now?
- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. - Is Roniain?
- No, she's out ice-skating.
- But it's so cold!
- It is. But she's got all her warm clothes on.
4. - Wasn't Bill disappointed about the exam result?
- He was. But he was hiding it well.
⇒ Some verbs are stressed while others are not. It depends on the what the speaker
want to emphasize in the sentence.
34
6.Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" ...
(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be"
được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)
Bài nghe:
Sentence Stress

1 am

2 is

3 Isn’t

4 (none)

5 aren’t

6 is

A closer look 2
1.Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline ...(Đọc
lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường
thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)
- She said she was too tired and didn’t want to go out.
⇒ Mai: "I'm too tired and don't want to go out."
- She told me she wanted to be a designer.
⇒ Mai: "I want to be a designer."
- My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get
a medical degree.
⇒ Mai's parents: "Design graduates won't find jobs easily. We want you to get a
medical degree."
2.Rewrite the following sentences in reported speech.(Viết lại những câu
sau theo cách gián tiếp.)
1. My parents told me they would visit me that week.
2. Our teacher asked us what we were most worried about.
3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise
birthday present from her sister.
4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
5. She told her mother she had got a very high score in her last test.
6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.

35
3.Rewrite the sentences using question words + to-infinitives.(Viết lại các
câu sử dụng từ để hỏi và "to V")
1. I don't know what to wear.
2. Could you tell me where to sign my name?
3. I have no idea when to leave for the bus.
4. We're not sure where to hang the painting.
5. He wondered how to tell this news to his parents.
6. They can't decide who to go first.
4.Rewrite the following questions in reported speech, using ...(Viết lại câu
sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và "to V")
1. They wondered/couldn't tell how to use that support service.
2. He had no idea who to turn to for help.
3. Mai asked her mother when to turn off the oven.
4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.
5. He was not sure whether to call her then.
6. They wondered what to do to make Linh feel happier.
5.Game: SOMETHING ABOUT OUR TEACHER...(TRÒ CHƠI: Vài điều
về Thầy/Cô giáo của chúng ta...)
Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. ....(Cả lớ p tìm
5 câu hỏ i để hỏ i giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên
ngoài. Giáo vien sẽ yêu cầ u mỗ i nhóm trả lờ i câu hỏ i. Cả lớ p tậ p hợ p lạ i và theo
cặ p sẽ tườ ng thuậ t lạ i nhữ ng câu hỏ i cô giáo đã hỏ i.)
Gợ i ý:
- Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?
- Do you like travelling? What’s the best place you have been to?
- Do you like animal? What’s is your favorite animal?
- How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?
- Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?

 Communication
1.Read about the necessary life skills for teenagers ...(Đọc các kĩ năng dành
cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)
1. C 2. B 3. D 4. A 5. E
2.Discuss(Thảo luận.)
Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạ n trẻ
Việt Nam có cầ n nhữ ng kĩ năng như vậ y không?)
⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills
help them to be more independent and to control their feelings better.

36
3.In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens ....(Làm
việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam
nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn
chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1
danh sách chung của cả lớp.)
Gợ i ý:
- Social skills: cooperate with others and resolve conflicts, communication skills.
- Housekeeping skills: able to cook, do laundry, clean the house and other chores and
manage a small budget.
- Self-care skills: develop healthy habits, know what to do in emergencies and
understand the boundaries of risk taking.
- Emotion control skills: recognize and control your feelings and cope with negative
emotions.
(Explanation: I remove the skills of learning about basic car operation because it is
not necessary for Vietnamese young people to know that)
4.Look at the list of life skills for teens that your class has developed.(Nhìn
vào danh sách các kĩ nàng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát
triển.)
- What skills do you already have? (Kĩ năng nào bạ n đã có?)
- Which skills do you need to develope? (Kĩ năng nào bạ n cầ n phát triển ?)
Gợ i ý:
⇒ I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other
people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework
and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan
on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop
self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important
for me to become an independent individual.

Skills 1
1a.Do you know what a child helpline is?(Bạn có biết đường dây trợ giúp
trẻ em không?)
I know the child helpline number is 18001567.
b.Now read the articles(Bây giờ cùng đọ c bài báo sau.)
Hướ ng dẫ n dịch
Số điện thoạ i thầ n kỳ
Số điện thoạ i thầ n kỳ 18001567 là đườ ng dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ
hướ ng dẫ n và bả o vệ trẻ em và trẻ vị thành niên ở Việt Nam. Đườ ng dây cứ u trợ
đượ c chính quyền thành lậ p vào năm 2004 vớ i sự tài trợ củ a Plan Việt Nam, mộ t tổ
chứ c phi chính phủ quố c tế phát triển cộ ng đồ ng lấ y trẻ em làm trung tâm.

37
Trong năm 2014, đườ ng dây cứ u trợ đã nhậ n đượ c hơn 1,5 triệu cuộ c gọ i từ trẻ em
và ngườ i lớ n trong cả nướ c. 69% cuộ c gọ i đến từ trẻ em và hầ u hết các em gọ i
đến nằ m trong độ tuổ i từ 11 - 14 và 15 - 18 tuổ i. Các cuộ c gọ i hầ u hết là nhữ ng câu
hỏ i về mố i quan hệ gia đình, tình bạ n và sứ c khỏ e tinh thầ n cũng như thể chấ t.
Thêm vào đó, gầ n 3000 trườ ng hợ p là trẻ em bị lạ c hoặ c bị bỏ rơi, hoặ c trẻ bị bạ o
hành, buôn bán trẻ em hoặ c lạ m dụ ng tình dụ c cầ n sự hỗ trợ khẩ n cấ p.
Đườ ng dây cứ u trợ khuyến khích nhữ ng đứ a trẻ tham gia vào tổ chứ c củ a mình
bằ ng cách xem các em như nhữ ng ngườ i bạ n tâm giao và nhữ ng ngườ i ra quyết
định.
Là mộ t thành viên củ a đườ ng dây cứ u trợ trẻ em quố c tế, số điện thoạ i thầ n kỳ có
mụ c đích tạ o ra cho trẻ em nhữ ng điều kiện thuậ n lợ i để phát triển thể chấ t và tinh
thầ n. Nếu bạ n cầ n hỗ trợ hoặ c lờ i khuyên hoặ c biết ai đó cầ n chỉ cầ n gọ i
18001567.
(Các sự kiện, số liệu và hình ả nh trong đoạ n văn đượ c cung cấ p bở i Plan Viet Nam)
2.Answer the questions.(Trả lời câu hỏi sau.)
1. What is Magic Number 18001567?
⇒ It's a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet
Nam.
2. Which age groups have called the helpline?
⇒ They were callers in the 11-14 year old and 15-18 year old groups.
3. What were the calls mostly about?
⇒ The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical
and mental health.
4. Why have 3,000 calls received emergency support?
⇒ Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were
suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.
5. How does Magic Number promote child participation in its operations?
⇒ The helpline promotes child participation in its operations by involving children as
peer communicators and decision makers.
6. What is the aim of the helpline?
⇒ It aims to create favourable conditions for children to develop physically and
mentally.
Hướ ng dẫ n dịch
1.Số điện thoạ i thầ n kỳ 18001567 là đườ ng dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ
hướ ng dẫ n và bả o vệ trẻ em và ngườ i trẻ tuổ i ở Việt Nam.
2.11 đến 14 tuổ i và 15 đến 18 tuổ i.
3.Các cuộ c gọ i hầ u hết là nhữ ng câu hỏ i về mố i quan hệ gia đình, tình bạ n và sứ c
khỏ e tinh thầ n cũng như thể chấ t.
4.Bở i vì đây là 3000 trườ ng hợ p là trẻ em bị lạ c hoặ c bị bỏ rơi, hoặ c trẻ bị bạ o
hành, buôn bán trẻ em hoặ c lạ m dụ ng tình dụ c.

38
5.Đườ ng dây cứ u trợ khuyến khích nhữ ng đứ a trẻ tham gia vào tổ chứ c củ a mình
bằ ng cách xem các em như nhữ ng ngườ i bạ n tâm giao và nhữ ng ngườ i ra quyết
định.
6.Đườ ng dây cứ u trợ có mụ c đích tạ o ra cho trẻ em nhữ ng điều kiện thuậ n lợ i để
phát triển thể chấ t và tinh thầ n.
3.Read the text again and decide if the following statements are true (T) or
false (F).(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng( T)
hay sai (F).)
1. T 2. T 3. F 4. F 5. F 6. T
Hướ ng dẫ n dịch
1. Bạ n có thể gọ i số điện thoạ i thầ n kỳ bấ t kỳ lúc nào suố t cả ngày và đêm.
2. Dịch vụ và các cuộ c gọ i là miễn phí.
3. Chỉ trẻ em mớ i có thể gọ i đườ ng dây cứ u trợ .
4. Ngườ i gọ i điển hình củ a số điện thoạ i thầ n kỳ là trẻ 9 tuổ i.
5. Tấ t cả các quyết định về hoạ t độ ng củ a đườ ng dây cứ u trợ đều đượ c thự c hiện
bở i ngườ i lớ n.
6. Dịch vụ áp dụ ng cho tấ t cả các thành phố và tỉnh thành ở Việt Nam.
4.Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. ...
(Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú
thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện.)
Bài nghe:
Caller 1:
- Caller: A girl from Hanoi
- Feeling now: a bit depressed, confused
- Problem: her parents want her to be a doctor while she wants to go to Arts School to
be a designer.
- Question: what to say to her parents
Caller 2:
- Caller: Long – a boy from HCM City
- Feeling now: Worried
- Problem: He refused to lend a playing online games friend of his 5 million dong and
this friend threatened him.
- Question: Should Long tell somebody about this?
Audio Script:
Caller 1: (girl) Hi, I’m from Ha Noi. I’m in my last year of high school. I’m feeling a
bit depressed about my situation. I’ve been studying really hard to satisfy my parents
and have always had good grades. But last week they said that they didn’t want me to
go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused... I
don’t know what to say to my parents.
Caller 2: (boy) My name’s Long. I’m 13 and I’m from Ho Chi Minh City. I made a
friend playing online games, and we’ve met several times in real life to play video

39
games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I
could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I
didn’t give him the money. I’m a bit worried. Should I tell somebody about this?
Hướ ng dẫ n dịch
Người gọi 1: (nữ ) Xin chào, tôi đến từ Hà Nộ i. Tôi đang họ c năm cuố i cấ p 3. Tôi
đang cả m thấ y chán nả n về trườ ng hợ p củ a tôi. Tôi đang họ c thự c sự chăm chỉ để
hài lòng bố mẹ và luôn đạ t điểm số tố t. Nhưng tuầ n trướ c, họ nói rằ ng họ không
muố n tôi thi vào trườ ng Nghệ thuậ t để làm nhà thiết kế. Họ muố n tôi trở thành bác
sĩ. Tôi cả m thấ y mung lung, bố i rố i ... Tôi không biết phả i nói gì vớ i bố mẹ tôi.
Người gọi 2: (nam) Tên củ a tôi là Long. Tôi 13 tuổ i và tôi đến từ TP Hồ Chí Minh.
Tôi kết bạ n vớ i mộ t ngườ i bạ n chơi game trên mạ ng, và chúng tôi gặ p nhau vài lầ n
ngoài đờ i thự c để chơi game ở quán cà phê Internet. Tuầ n trướ c, anh ấ y bả o tôi anh
ấ y cầ n 5 triệu đồ ng và hỏ i tôi xem liệu tôi có thể giúp anh ấ y không. Tôi nói không,
nhưng 2 ngày sau anh ấ y nói anh ấ y sẽ làm cho cuộ c số ng củ a tôi khó khăn nếu tôi
không đưa anh ấ y tiền. Tôi có chút lo lắ ng. Tôi có nên nói vớ i mọ i ngườ i về điều
này?
5.Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. ...
(Nhìn vào bài 2 phần A closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong
những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Magic Number
để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)
Gợ i ý:
Hi, my name is Linh, I’m 14 years old. I’m a bit tense because of my score at school. I
always think that I must get the highest score in every exam, I must be the best student
in the class. Therefore, I spend all my time studying… Lately, I feel exhausted and
bored. Although I study almost all the day, I hardly remember all the things I’m taught.
I’m really worried. What should I do?

Skills 2
1a.Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen
magazine.(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp
chí 4Teen.)
Bài nghe:
b.Choose the best answer.(Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t)
1. likes 2. no longer in 3. not easy

4. takes time 5. need


Nộ i dung bài nghe:
Interviewer:.. .So how do you like this work?
Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I'm living my teenage years again! ( laugh) But
really, it's great that I can help our dear readers in this way.

40
Interviewer: Do you find it difficult to give advice?
Miss Sweetie: Well, yes... I take time to think of the best possible advice that I can give.
I think it's most important that we put ourselves r other people's shoes.
Interviewer: So it's about being able to empathise...
Miss Sweetie: Exactly. But even so, we also need to be very careful about how to put
the advice into words. We need to be sensitive... It's not only -about giving the best
solution, it's also about helping the person get over negative feelings. For example, I
often use ‘It might be a good idea to...’ rather than ‘You ought to..Or perhaps ‘I think
you should...’ for me sounds much better than ‘You must.’
Hướ ng dẫ n dịch:
Ngườ i phỏ ng vấ n: .. Vậ y chị thích công việc này thế nào?
Cô Sweetie: Oh rấ t nhiều. Tôi cả m thấ y như tôi đang số ng tuổ i niên thiếu củ a tôi
mộ t lầ n nữ a! (cườ i) Nhưng thự c sự , thậ t tuyệt vờ i khi tôi có thể giúp độ c giả củ a
chúng ta theo cách này.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Chị có gặ p khó khăn khi đưa ra lờ i khuyên không?
Cô Sweetie: Vâng, vâng ... tôi dành thờ i gian để suy nghĩ về lờ i khuyên tố t nhấ t có
thể mà tôi có thể cung cấ p. Tôi nghĩ điều quan trọ ng nhấ t là chúng tôi tự đặ t mình
vào vị trí củ a ngườ i khác.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Vì vậ y, đó là về khả năng đồ ng cả m ...
Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậ y, chúng tôi cũng cầ n phả i rấ t cẩ n
thậ n về cách đưa lờ i khuyên vào lờ i nói. Chúng ta cầ n phả i nhạ y cả m ... Nó không
chỉ là giả i pháp tố t nhấ t, nó còn giúp ngườ i đó vượ t qua nhữ ng cả m xúc tiêu cự c.
Ví dụ , tôi thườ ng sử dụ ng "Có thể là mộ t ý hay ..." thay vì "Bạ n nên ..." Có lẽ "Tôi
nghĩ bạ n nên ..." Vớ i tôi nghe có vẻ tố t hơn nhiều so vớ i "Bạ n phả i ".
2.Answer the questions.(Trả lời câu hỏi)
1. What are the two things that Miss Sweetie likes about her work?
⇒ She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by
giving them advice.
2. What did she say was most important when giving others advice?
⇒ She said it's most important that we put ourselves in other people's shoes.
3. Why does she think the language used for giving advice is also important?
⇒ Because language should be used sensitively so that the person can get over the
negative feelings.
3.Which of the following expressions are more likely ...?(Cụm nào sau đây
có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên.)
1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes

4.Look at 2, A closer look 1 and give ...(Nhìn vào bài 2 phần A closer Look
1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)
B. I know how you feel, but I don't think you should worry about this change. It's
normal, and it shows that you're growing up.

41
C. If I were you, I wouldn't be so stressed out. Try your best in the exam but do not
worry too much about the ranking in the class.
D. Have you thought about telling this to your parents? They might find out some
solutions to help you.
E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle
them one by one.
F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about
turning to your teacher or your parents for help?
5.Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at
school ....(viết một thông điệp ngắn gửi đến cô Sweetie để xin cô ấy lời
khuyên vể một vấn đề ở trường hoặc với các bạn của em. Sử dụng khung
"Xin lời khuyên" ở KỸ NĂNG 1 trang 32 để giúp em. Ký tên dưới bức
thư bằng tên giả không phải tên thật của em.)
Gợ i ý 1:
Dear Miss Sweetie,
I am in grade 9 at a school in city. I love my school, my teacher and my parents.
But this year, I have to learn too much. My parents want me to become an engineer so I
must try my best to enter the best university. Beside that, I have to come to center to
learn English. My weekend is also fully booked with music class, swimming class... I
don’t have time for myself. I don’t know how to tell with my parents about this
problem. Coud you give me some advice about this?
Unhappy
Gợ i ý 2:
Dear Ms. Sweetie
I am a boy in Ha Noi. I am a student in a secondary school.
I’m feeling depressed and tense about my situation. I’m among the top students in my
class. A classmate of mine forces me to do all of his homework every day and even let
him copy my answers in the exams. He threatened to beat me and make my school life
difficult if I don’t do as he asks. This makes me scared whenever going to school…
Can you give me some advices to solve this problem?
Thank you sincerely,
Anonymous
b.As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. ....(Cả lớ p đặ t các
thông điệp trong 1 cộ t và làm nhiều thông điệp khác nhau. Viết mộ t câu trả lờ i ngắ n
(2-3 câu) để cho lờ i khuyên về vấ n đề. Sử dụ ng khung "Cho lờ i khuyên" trong
khung ở trên đế tham khả o.)
Gợ i ý 1:
I think you should talk to your parents about the situation and tell them about what you
really want. About your schedule, you should ask your parents to rearrange it so that
you can have time to relax. That must be better for not only your physical but also
mental health.
Gợ i ý 2:

42
Go tell your teacher this story. If you’re afraid, ask her/him to keep it secret and solve
this problem flexibly. Do not be scared, you can stand up for yourself.

Looking back
1.Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words ...(Đặt vị
trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả
cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)
1. excited/delighted.
2. frustrated/upset.
3. tense/stressed.
4. worried/tense.
5. disappointed/frustrated.
6. emotional/depressed.
2.Use the following prompts to say something to the students in.(Sử dụng
những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)
1. Congratulations! Well done! You did a really great job.
2. - You must have been really disappointed.
- If I were you, I would talk to my parents.
3. - Stay calm. Everything will be all right.
- It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.
4. - I understand how you feel.
- It might help to consider talking about this to someone?
- Have you thought about calling a counselling services.
5. - I understand how you feel.
- It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than
only the weak points.
6. - You must have been really emotional.
- I understand how you feel.
3.Give at least two examples for each of these sets of skills.(Đưa ra ít nhất 2
ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)
1. Cognitive skills: concentrate on doing something, organise your timetable, stay
focus, quickly solve unpredictable problems.
2. Emotional skills: control feelings, know how to get over negative feelings, be patient,
admit mistakes.
3. Social skills: cooperate with others, communication, solve conflicts
4. Self-care skills: know how to act in emergencies, know when to stop taking risks,
cook meals, do washing, clean the house, wear warm clothes when it’s cold, know
about some common medicine to use if having a cold
5. Housekeeping skills: cook for oneself and others, manage a small budget, do laundry,
do housework

43
4.Rewrite the following in reported speech.(Viết lại câu sau bằng lười nói
gián tiếp.)
1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights
thinking about her exam.
2. He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.
3. She said she had been very upset at first but she was fine then.
4. He said he didn't think taking risks too often was a good idea.
5. She said he would take a cooking class before he went to college.
6. He said he really wished he could make informed decisions.
5.Rewrite the underlined phrases in the following text, using ...(Viết lại
những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc
từ để hỏi + to V)
1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire.
2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.
3. You should know how to activate the fire alarm.
4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.
Hướ ng dẫ n dịch
Trong bài họ c kĩ năng số ng củ a chúng ta vào tuầ n trướ c, lớ p chúng ta đã có mộ t
chuyến thăm mộ t cả nh sát phòng cháy và đây là nhữ ng gì anh ấ y bả o chúng ta:
"Hôm nay tôi sẽ nói vớ i các bạ n nhữ ng gì các bạ n nên làm trong trườ ng hợ p hỏ a
hoạ n. Nếu có mộ t vụ cháy, hãy bình tĩnh. Hãy đả m bả o rằ ng bạ n biết bạ n có thể
tìm đượ c lố i thoát hoặ c cầ u thang bộ gầ n nhấ t ở đâu. Không nên sử dụ ng thang
máy. Trướ c khi rờ i khỏ i, hãy đóng tấ t cả các cánh cử a phía sau bạ n. Bạ n nên biết
làm thế nào để kích hoạ t báo cháy và la lên "cháy". Bạ n nên biết số điện thoạ i nào
cầ n gọ i để thông báo cho độ i cứ u hỏ a và kêu cứ u. Ở Việt Nam là 114. Số điện
thoạ i này miễn phí và bạ n có thể gọ i bấ t cứ lúc nào từ số di độ ng hoặ c số bàn mà
không cầ n bấ m mã vùng.
6.Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and
give them some advice.(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2
người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)
Gợ i ý:
Caller 1: You should talk to your parents about how you feel and what you want to
make them understand you more. After that, ask them to give you advices and supports.
Caller 2: You should tell your parents about this situation. You shouldn’t talk or chat
with him anymore, especially do not give him your address or personal information.

Project
Hướ ng dẫ n dịch
Làm việc theo nhóm. Chuẩ n bị các ý tưở ng về mộ t nhóm hỗ trợ thiếu niên ở
trườ ng em:
    - Kĩ năng họ c nhóm
44
    - Kĩ năng số ng
    - Kĩ năng xã hộ i
    - Kĩ năng kiểm soát cả m xúc
    - Kĩ năng lên kế hoạ ch nghề nghiệp
Chọ n 1 ý tưở ng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lậ p nên nhóm hỗ trợ , tậ p trung
vào các cau hỏ i sau.
    - Tên nhóm hỗ trợ là gì?
    - Nhóm đượ c tổ chứ c như thế nào?
    - Nó có giúp các bạ n thanh thiếu niên không?
    - Thuyết trình kế hoạ ch vớ i cả lớ p và nhân nhữ ng góp ý củ a các bạ n
Gợ i ý thuyết trình:
Good morning teacher and friends.
Today, I am here to present about my team project about a teen support group in our
school. My team want to build a teen support group to help students to improve their
social skills.
We call this group “Blue bird team” since we want to connect students within our
school. As we planned, the team will include about 8-10 people. Half of the team will
be responsible for organizing events for students such as meetings, talkshow or
teambuilding, … They will create a format and environment in which participants have
repeated attendance in group sessions. The other half will help students to build bonds
with group members for ongoing support and belonging. They will create activities or
tasks that require teamwork of all members. We focus on facilitating a tangible
experience for students about society and communication.
Thanks for listening!

Review 1 (Unit 1-2-3)

Language Review 1
1.Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined
words.(Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ
được gạch chân.)
Bài nghe:
Audio script
1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
B: No, I wasn't.
4. Son: Can I go to a party tonight, mum?
Mother: OK, but please don't make noise when you come home.
5. A: My mum's really a good friend of mine.

45
B: Is she? Mine is very strict towards me.
2.Look at the underlined words in the sentences and mark ...(Nhìn vào
những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh).
Nghe để kiểm tra và thực hành.)
Bài nghe:
Sentence Word Stress

1 Is W

is S

are W

2 can’t S

Aren’t S

isn’t S

3 is W

it S

it W

4 It’s W

They W

is S

isn’t S
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối
động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)
- reduce pollution.
- pull down an old building.
- empathise with someone.
- make a handicraft.
- set up a home business.
- feel worried and frustrated.
- have high expectations.
- provide employment.

46
4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)
1. giant 2. tallest 3. attractions 4. symbol

5. fascinating 6. excited 7. affordable. 8. interest.


Hướng dẫn dịch
Đôi mắt của London, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng
quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có
đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát
cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế
giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những
chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể
ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống
thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi
công cộng, một biểu tượng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở London.
5. Complete each sentence with the correct form ... (Hoàn thành mỗi câu
theo dạng đúng của cụm động từ.)
1. set up 2. deal with 3. turned down 4. look up

5. give up 6. put up with 7. got over 8. keep up with


6. Rewrite the following questions in reported speech, using ... (Viết lại các
câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
7. Choose the suitable words/ phrases complete ... (Chọn từ hoặc cụm từ
thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)
1. As far as I know.
2. what to do.
3. cool.
4. no worries.
5. If I were in your shoes.

Skills Review 1
1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss
Wiselady. (Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)
Hướng dẫn dịch
Gửi cô Wiselady,

47
Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu các bạn
cùng lớp trừ 1 điều.
Dường như các cô gái thường xuyên nói những điều xấu về các giáo viên của chúng
con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy không
thoải mái và buồn. Con không nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật
khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện. Con không biết làm thế nào đối diện với vấn
đề này. Con nên làm gì?
Buồn
Gửi Buồn,
Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu con thật sự muốn làm điều gì đó, con có thể giãi
bày cảm giác của mình. Nói với các bạn đó rằng họ không nên tiếp tục tám chuyện như
vậy. Nhưng điều này không nên quá trực tiếp với một số người. Cô đề nghị con nên cố
gắng tránh càng xa càng tốt. Giữ im lặng hoặc tốt hơn chỉ cần rời xa họ nếu con cảm
thấy không thoải mái với chủ đề thảo luận.
Wiselady
a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. (Gạch chân cụm
động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)
found out: phát hiện.
face up: đối mặt.
go on: tiếp tục.
keep away: tránh xa.
b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu
nào sai (F))
1. F 2. T 3. T 4. T 5. F
2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. ... (Nói theo nhóm. Chuẩn bị
đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau.)
Hướng dẫn dịch
1. "Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ mở nhạc suốt trong tiết học. Cô ấy sử dụng tai
nghe nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và khó chịu. Tôi nên làm gì?" Trung nói. Hãy
cho Trung vài lời khuyên.
2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải
thích tại sao.
3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực
của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.
3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội
thoại và trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
1. In a( little) town.
2. In a city.
b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)
Bài nghe:

48
1. a stranger.
2. at night.
3. downtown.
4. entertainment.
Nội dung bài nghe:
Michelle: Hi, Mike! How's it going?
Mike: Hi. I'm good, thanks. Are you still living in the same place?
Michelle: Yes, I'm still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It's
quiet, and everyone is friendly. I don't really like the city. I feel like a stranger here. And
it seems kind of dangerous, especially at night.
Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown.
The city is big, and it doesn't feel as safe as a small town like yours. But I think the
people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own
stores, cafes, and restaurants... and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas,
museums ...
Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.
Mike: OK. Sure!
Hướng dẫn dịch
Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?
Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở nơi tương tự à?
Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ "buồn ngủ" đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích
sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố.
Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc
biệt vào ban đêm.
Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn
hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn
nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Hàng xóm của tôi thì
giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng ... và chúng tôi
có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng...
Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.
Mike: Ok, tất nhiên rồi!
4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft
village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm
tới làng nghề mới nhất của bạn.)
Dear Lan,
I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan - making village last weekend.
For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a
beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life.
To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan
makers. Normally, the fan's blades are made from bamboo, which are at least three
years old and grow in the middle of a grove.

49
Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to
undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its
green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the
slats. Then, they are tied up in a bunch.
After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to
make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper
covered with egg - shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province.
Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and
yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the
delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they
can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful
but discreet.
I am look forward to hearing from you
Best wishes,
Hoa

Unit 4: Life in the past

Word Meaning

act out (v) đóng vai, diễn

arctic (adj) (thuộc về) Bắc cực

bare-footed (adj) chân đất

behave (v) (+ oneself) ngoan, biết cư xử

dogsled (n) xe chó kéo

domed (adj) hình vòm

downtown (adv) vào trung tâm thành phố

eat out (v) ăn ngoài

entertain (v) giải trí

event (n) sự kiện

face to face (adv) trực diện, mặt đối mặt

facility (n) phương tiện, thiết bị

50
igloo (n) lều tuyết

illiterate (adj) thất học

loudspeaker (n) loa

occasion (n) dịp

pass on (ph.v) truyền lại, kể lại

post (v) đăng tải

snack (n) đồ ăn vặt

street vendor (n) người bán hàng rong

strict (adj) nghiêm khắc

treat (v) cư xử

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướ ng dẫ n dịch
Bố : Quà cho con này, con trai.
Nguyên: Mộ t cái diều! Thậ t tuyệt! Con cả m ơn bố .
Bố : Bố đã làm nó cho con đấ y, giố ng như ông nộ i đã từ ng làm cho bố .
Nguyên: Đó là truyền thố ng gia đình à bố ?
Nguyên: Đúng con à, qua rấ t nhiều thế hệ rồ i.
Nguyên: Con rấ t thích. Vậ y khi còn nhỏ bố hay làm gì để giả i trí?
Bố : À, hồ i đó mọ i thứ đều rấ t giả n đơn. Bố không có tivi hay mạ ng internet gì cả .
Độ i chiếu phim thườ ng tớ i hai tháng mộ t lầ n, và tấ t cả mọ i ngườ i trong làng sẽ tớ i
xem. Trẻ con thì luôn đến sớ m, cố gắ ng lấ y mộ t vị trí gầ n màn chiếu.
Nguyên: Con đoán nó là dịp rấ t đặ c biệt phả i không bố ?
Bố : Chắ c chắ n rồ i.
Nguyên: Con ướ c bây giờ cũng có độ i chiếu phim như thế.
Bố : Ừ , vui lắ m.
Nguyên: Thế thì làm thế nào để bố biết về thế giớ i bên ngoài.
Bố : Nhà mình có mộ t cái đài; thự c ra, chỉ ngườ i có điều kiện mớ i có nó thôi. Cả
làng nghe các chương trình tin tứ c qua loa phát thanh.
Nguyên: Wow, con không thể tưở ng tượ ng đượ c.

51
Bố : Bố biết, cuộ c số ng đã thay đổ i quá nhiều con trai à. Mọ i thứ dầ n trở nên dễ
dàng hơn nhiều.
Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?
Bố : Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ướ c mình có thể quay lạ i thờ i đó.
a.Read the conversation again and answer the questions.(Đọc lại đoạn hội thoại
và trả lời câu hỏi.)
1. What is a tradition in Nguyen's family?
⇒ Fathers make kites for sons.
2. How often did the movie team come to the village?
⇒ Once every two months.
3. What did the children use to do when the movie team came to the village?
⇒ They used to come early, trying to get a place near the screen.
4. Who in the village had a radio?
⇒ Only wealthy households.
5. Does Nguyen's father miss the past? What did he say?
⇒ Yes, he does. He said: "Sometimes I wish I could go back to that time."
b.Match the expressions (1 - 4) from the conversation with their meanings (a -
d). ...(Nối những câu biểu cảm (1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d).
Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?)
1. c 2. a 3. d 4. b
Some more expressions with the same meanings:
- Express agreement: Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt
about it/…
- Express a wish: If only I could go back to that time
- Express appreciation: That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…
- Express surprise: How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…
c.Choose suitable expressions from 1b to complete ...(Chọn những câu biểu cảm thích
hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.)
1. Sure.
2. I can't imagine that.
3. How cool!
4. I wish I could go back to that time.
5. How cool!
6. I can't imagine that.
2.Use that words/ phrases in the box to complete the sentences.(Sử dụng
từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)
1. loudspeaker.
2. traditions
3. generations.
4. technological changes.
5. events.

52
6.a special occasion.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mộ t loa phóng thanh đượ c dùng để làm cho âm thanh lớ n hơn nhiều để nhiều
ngườ i có thể nghe từ mộ t khoả ng cách.
2. Mỗ i quố c gia có phong tụ c và truyền thố ng củ a họ .
3. Luôn có mộ t khoả ng cách lớ n giữ a các thế hệ. Ngườ i già thỉnh thoả ng cả m thấ y
khó khăn để hiểu ngườ i trẻ.
4. Ngườ i ở quá khứ thườ ng chậ m chấ p nhậ n thay đổ i công nghệ hơn họ ngày nay.
5. Theo truyền thố ng, đám cướ i và đám tang đượ c xem là nhữ ng sự kiện quan
trọ ng trong làng ở Việt Nam.
6. Đám cướ i là mộ t dịp đặ c biệt, không chỉ dành cho chú rể và cô dâu mà còn cho
nhữ ng ngườ i tham gia khác khi họ có thể gặ p bạ n bè và họ hàng.
3.In groups, brainstorm some of the past events and practices ...(Làm việc
theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện và thói quen trong quá khứ. Lập 1
danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.)
Gợ i ý:
- Women in Hue used to wear palm leaf conical hat, to wear the traditional long dress
whenever they went out...
- Vietnamese women used to dye their teeth black.
- Girls used not to go to school in the past.
- People used to cook meal with fire from wood or hay.
- People used to use water from wells.
- People used to write hand-written letters.

A closer look 1
1.Match a verb in A with a word/ phrase in B.(Nối động từ ở mục A với 1
từ/cụm từ ở cụm B.)
1. f 2. g 3. b 4. a

5. c 6. e 7. h 8. d
2.Use the newly-formed phrases in with the verbs in ...(Sử dụng các cụm từ
ở bài 1 với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu.)
1. kept a diary.
2. entertain themselves.
3. preserve our traditions.
4. use your imagination.
5. acting out stories.
6. collect the post.
7. going bare-footed.
8. dance to drum music.

53
Hướng dẫn dịch
1. Ở thờ i củ a tôi, hầ u hết con gái đều giữ mộ t quyển nhậ t ký nơi họ có thể viết lạ i
nhữ ng suy nghĩ và cả m giác hằ ng ngày củ a họ .
2. "Ông ơi! Trẻ em ở làng mình đã từ ng làm gì để tiêu khiển bả n thầ n" - "Chúng đã
chơi nhữ ng trò chơi như kéo quân, trố n tìm hoặ c thả diều."
3. Chúng ta nên cùng nhau làm việc để lưu giữ truyền thông. Chúng có giá trị to lớ n
đố i vớ i chúng ta.
4. Sử dụ ng trí tưở ng tượ ng củ a bạ n và vẽ bứ c tranh về ngôi nhà mơ ướ c củ a bạ n.
5. Trẻ con rấ t sáng tạ o. Chúng giỏ i diễn các câu chuyện.
6. Ngườ i đưa thư đến mỗ i ngày 1 lầ n để gom thư từ hộ p thư.
7. Tôi thích đi chân trầ n trên bãi biển và cả m nhậ n cát dướ i chân.
8. Hộ i khiêu vũ sư tử thườ ng trình diễn tạ i lễ hộ i trung thu, nơi các vũ công nhả y
vớ i trông mộ t cách điêu luyện.
3.Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences.(Chọn
từ/cụm từ để hoàn thành câu.)
1. seniority 2. illiterate 3. street vendors

4. strict rules 5. Physical 6. face to face


Hướng dẫn dịch
1. Tôn trọ ng ngườ i lớ n tuổ i là mộ t truyền thố ng ở Việt Nam.
2. Số lượ ng lớ n các tộ c ngườ i thiểu số ở miền núi vẫ n còn mù chữ . Họ không thế
đọ c hay viết.
3. Ăn uố ng ở quán hàng rong là thói quen phổ biến củ a mọ i ngườ i ở các thành phố
lớ n ở Việt Nam.
4. Nên có luậ t lệ nghiêm khắ c ở đườ ng phố để giả m số lượ ng tai nạ n giao thông.
5. Hình phạ t trên cơ thể là hình phạ t chung ở trườ ng ở quá khứ .
6. Tôi thích nói chuyện mặ t đố i mặ t hơn là nói chuyện qua điện thoạ i.
4.Complete the sentences with the right form of the words below.(Hoàn
thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)
1. habit 2. behavior 3. tradition 4. habit 5. practice 6. behavior
Hướng dẫn dịch
1. Không bao giờ là dễ để từ bỏ mộ t thói quen xấ u.
2. Thái độ liều lĩnh củ a anh ấ y gây sử ng số t cho mọ i ngườ i vào lúc này.
3. Nó diễn ra như mộ t truyền thố ng ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớ n tuổ i
đượ c chăm sóc bở i con cháu củ a họ cho đến khi họ mấ t.
4. Ngủ mộ t giấ c sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen củ a anh ấ y.
5. Sử dụ ng bả ng đen và phấ n như là phương pháp giả ng dạ y duy nhấ t vẫ n là mộ t
thông lệ chung ở các nướ c đang phát triển.
6. Anh ấ y có thể bị sa thả i bở i thái độ bấ t lịch sự củ a mình đố i vớ i các khách mờ i
VIP.

54
5.Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. ...(Nghe và
gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả
câu.)
Bài nghe:
1. Life will be improved in those remote areas.
2. They can see the rain coming in from the west.
3. You did make me laugh!
4. He hasn't handed in his assignment.
5. I don't like the idea of going there at night.
6. Sam doesn't like fast food but I do.
6.Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, ...(Gạ ch chân các trợ độ ng từ
nếu nó đượ c nhấ n mạ nh. Nghe, kiểm tra và nhắ c lạ i cả câu.)
Bài nghe:
1. couldn't 2. have 3. 4. aren't, can't 5. doesn't, don't, does

A closer look 2
1.Read the conversation from GETTING STARTED and underline ....(Đọc
đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu.
Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)
... your grandfather used to make one for me.
... you use to do for entertainment.
... movie team used to come...
... The whole village used to listen...
Đáp án: B
2.Use used to or didn't use to with the verb from the box ...(Sử dụng cấu
trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để
hoàn thành câu sau.)
1. used to be 2. didn't use to transport. 3. used to dye.

4. used to kill. 5. used to pull out. 6. didn't use to spend


Hướng dẫn dịch
1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thườ ng đượ c mở rộ ng, 3 hoặ c nhiều hơn các
thế hệ cùng số ng chung vớ i nhau trong mộ t căn nhà.
2. Nhữ ng ngườ i nông dân ở làng quê củ a tôi đã không vậ n chuyển gạ o về nhà trên
xe tả i. Họ sử dụ ng xe bò.
3. Ở nhiều nơi trên thế giớ i, ngườ i ta thườ ng nhuộ m quầ n áo vớ i nguyên liệu tự
nhiên.
4. Bệnh lao - TB - đã giết chết rấ t nhiều ngườ i. Đó là mộ t căn bệnh nghiêm trọ ng.
5. Ở mộ t vài quố c gia châu Âu, mộ t thợ cắ t tóc thườ ng nhổ răng giỏ i như cắ t tóc

55
6. Anh tôi đã không trả i qua thờ i gian rãnh ở trong nhà. Anh ấ y rấ t hay ra ngoài.
3.Read the conversation from GETTING STARTED and underline the
main verbs ...(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân
những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.)
1. Are the wishes for the present or the past? (Nhữ ng điều ướ c cho hiện tạ i hay quá
khứ ?)
⇒ The wishes are for the present.
2. What tense are the main verbs in the sentences? (Độ ng từ chính sử dụ ng thì gì
trong câu?)
⇒ The main verbs in the sentences are in past tense.
Các câu ướ c trong phầ n Getting started:
(1) I wish there were movie teams like that now.
(2) Sometimes I wish I could go back to that time.
4.Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline ...
(Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)
1. T
2. F
I wish my mum would talk about her childhood.
3. F
I wish I could learn more about other people’s traditions.
4. T.
5. F
I wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.
6. F
I wish everybody were aware of the important of preserving their culture.
5.Make up wishes from the prompts.(Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)
1. I wish we could communicate with animals.
2. I wish no child was/were suffering from hunger.
3. I wish I was/were playing on the beach.
4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.
6. I wish there were four seasons in my area.

Communication
1a.Look at the introduction to the competition that was lauched on the ....
(Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi trên trang trang 4Teen rồi thảo luận
câu hỏi.)
1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition?
⇒ It collects stories about the past to help people understand more about life in that
time.

56
2. Who do you think sent in the stories to the competition?
⇒ I think the elderly sent in the stories to the competition.
3. What do you think the stories below are about?
⇒ The first story is about work of a postman in a remote area and the second one is
about life and traditions in Baffin Island long time ago.
b.Read the stories and see if your answers are correct.(Đọc các câu chuyện và
xem câu trả lời của bạn có đúng không.)
Hướng dẫn dịch
Cuộ c thi "Nhìn lạ i" đã nhậ n đượ c hàng ngàn câu chuyện từ khắ p nơi trên thế giớ i.
Đây là 2 câu chuyện chúng tôi muố n chia sẻ vớ i các bạ n.
1. Tôi là mộ t ngườ i đưa thư ở mộ t vùng xa xôi củ a Myanmar. Mỗ i tháng 1 lầ n tôi
đèn thị trấ n đế lấ y thư và đi bộ từ làng này đến làng khác, nhữ ng ngôi làng cách
nhau rấ t xa. Tạ i mỗ i làng, tôi giao và nhậ n thư. Tôi cũng từ ng đọ c và viết thư cho
nhữ ng ngườ i dân trong làng. Hầ u hết họ đều mù chữ . Tôi cũng truyền đạ t lạ i tin
tứ c mà tôi đã nghe từ thị trấ n và nhữ ng ngôi làng khác. Mọ i ngườ i đôi xử vớ i tôi
rấ t tố t. Đó là mộ t công việc vấ t vả nhưng tôi yêu nó.
2. Mẹ tôi đến từ đả o Baffin. Bà ấ y từ ng số ng trong mộ t lều tuyết: mộ t ngôi nhà
hình vòm đượ c xây từ nhữ ng tả ng băng. Ngôi nhà chỉ có 1 phòng cho tấ t cả các thế
hệ: ông bà, cha mẹ, các anh, các chị chưa kết hôn và thỉnh thoả ng là họ hàng khác.
Mọ i ngườ i làm việc cùng nhau để tồ n tạ i trong mùa đông Bắ c Cự c. Nhữ ng ngườ i
đàn ông ra ngoài để săn bắ n trong khi phụ nữ ở nhà may quầ n áo và chuẩ n bị thứ c
ăn. Khi phả i đi xe, họ cưỡ i xe chó kéo. Vào buổ i tố i họ thườ ng tiêu khiển bằ ng
cách kế và diễn lạ i các câu chuyện. Họ cũng nhả y vớ i nhạ c trố ng.
2.Read the stories and find the words which mean:(Đọc các câu chuyện và
tìm các từ có nghĩa:)
1. illiterate 2. pass on 3. treat 4. block 5. survive 6. dogsled
3.Work in groups. Discuss the questions.(Làm việc theo nhóm. Thảo luận
câu hỏi.)
1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of
transport available.
2. There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.
3. There were no other materials available in that deserted land/There were no easy
means to transport materials from other places to the island.
4. It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People
felt safer living in communal groups.
4.Which responses relate to which story?(Câu nào liên quan tới câu
chuyện?)
Story 1: 2,4.
Story 2: 1,3,5.

57
5.Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. ...
(Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ.
Sau đó thuyết trình trước cả lớp.)
Gợi ý:
My father grew up in the countryside nearby Hanoi. He used to play with the peers in
the village. Back to that time, there was no computer or smartphones; and toys were
really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable
childhood with his friends. They created physical games to entertain themselves.
Traditional games were really popular. They play with marbles, plastic band, leaves and
flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. At that time, there were
also more outdoor space for children than at present. They could easily find a place for
going fishing or flying a kite. I find the story about my father’s childhood really
interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends
now. That must be wonderful!

Skills 1
1.Think(Nghĩ)
1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the
past?
⇒ In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade
toys; there were not high technology devices like computer, video game or smart phone
for entertainment.
Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy
many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing
online game or using social network.
2. What do you think might be the biggest difference?
⇒ I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical
activities than today.
2.Read the conversation between Phong and his mother, ...(Đọc đoạn hội
thoại giữa Phong và mẹ cậu ấy và trả lời câu hỏi.)
Hướ ng dẫ n dịch
Phong: Mẹ, khi còn là thiếu niên mẹ giả i trí như thế nào?
Mẹ: À, trẻ con ở thờ i củ a mẹ có rấ t nhiều hoạ t độ ng thể chấ t trong bầ u không khí
mát mẻ: đá banh, đạ p xe, thả diều... Bọ n mẹ thườ ng sử dụ ng thiên nhiên như mộ t
sân chơi. Bọ n mẹ cũng dành nhiều thờ i gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trự c
tiếp chứ không phả i qua màn hình như ngày nay.
Phong: Nghe tuyệt thậ t, thậ t sự .
Mẹ: Ừ . Và cách số ng này giúp bọ n mẹ khỏ e mạ nh và không thừ a cân. Bọ n mẹ
không biết béo phì là gì. Bọ n con gái không lo lắ ng về tăng cân và giả m cân.
Phong: Mẹ có ra ngoài ăn vớ i bạ n không?

58
Mẹ: Không, bọ n mẹ hầ u hết ăn ở nhà. Thỉnh thoả ng bọ n mẹ chỉ ăn quà vặ t từ
ngườ i bán hàng rong.
Phong: Con thích thứ c ăn ngoài phố . Thế mẹ có xem TV nhiều không?
Mẹ: Chỉ nhữ ng nhà giàu mớ i có TV. Thay vào đó, bọ n mẹ đọ c rấ t nhiều. Không
giố ng như xem ti vi, con cầ n phả i sử dụ ng trí tưở ng tượ ng củ a con khi con đọ c. À!
Bây giờ mẹ mớ i nhớ - mẹ từ ng giữ mộ t quyển nhậ t ký.
Phong: Nhậ t ký? Mẹ đã viết gì trong đó?
Mẹ: Nhiều điều lắ m: Các sự kiện, cả m giác, suy nghĩ bí mậ t củ a mẹ... con biết
đấ y.
Phong: Ngày nay chúng con chỉ cầ n đăng chúng lên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộ c số ng đã thay đổ i nhiều rồ i, con yêu.
1. Where did teenagers in the past use to play?
⇒ They used to use nature as their playground.
2. How did they communicate with each other?
⇒ They met and talked face-to-face.
3. What was the advantage of this lifestyle?
⇒ It kept them healthy and in shape.
4. Where did they mostly eat?
⇒ They ate at home mostly...
5. What did Phong's mother say about reading?
⇒ She said it was unlike watching television, you had had to use your imagination.
6. Did teenagers in the past publicise their emotions?
⇒ No, they didn't. They used to keep a diary.
3.Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2?(Thảo
luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh
niên ngày xưa theo như bài 2?)
Gợ i ý:
1. flying kites: I think it’s interesting. I wish I could try once.
2. keep a diary: I don’t like writing diary because it can be easily read and someone can
find out your secrets.
3. read books: I really like reading books. It’s good that children spend more time
reading than watching television or using computer.
4.Work in groups.(Làm việc theo nhóm)
What do you think about these habits which have been long practised by children in
Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?(Bạn nghĩ gì về những thói
quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại
sao có/ Tại sao không?)
1. hand-written homework.
⇒ It can prevent students from copying the answer from internet but it is also
inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can
get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I
don’t want to preserve it.
59
2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and
catch the chickens.
⇒ I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps
them to be healthier and shape.
3. obeying your parents/teachers without talking back.
⇒ I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up,
to give their opinions so that parents can understand their children more.

Skills 2
1.An old man is talking about his school days. Listen and decide ...(Một
người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và
xem câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG).)
Bài nghe:
1. F 2. T 3. T 4. NG 5. F 6. T
Hướng dẫn dịch
1. Trườ ng có các lớ p cho các nhóm tuổ i khác nhau.
2. Tấ t cả các môn đượ c dạ y bở i mộ t giáo viên.
3. Vài họ c sinh không mang giày đến trườ ng.
4. Các họ c sinh không có kỳ thi bở i vì chúng sẽ tôn phí rấ t nhiều.
5. Nhữ ng họ c sinh có thể nói chuyện vớ i giáo viên củ a họ bấ t cứ khi nào họ muố n.
6. Giáo viên không cho họ c sinh bấ t kỳ bài tậ p nào.
Nội dung bài nghe:
I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of
different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school
didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some
children went bare-footed.
At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There
were no science essons, and we didn't have exams, either.
Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We
stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only
when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a
lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and
those school days.
Hướng dẫn dịch
Tôi đi họ c ở trườ ng họ c làng. Trên thự c tế, chỉ có mộ t lớ p họ c cho 15 họ c sinh ở
các độ tuổ i khác nhau, cả nam lẫ n nữ , và mộ t giáo viên đã dạ y mọ i thứ . Nhà
trườ ng không có tên, vì vậ y chúng tôi chỉ gọ i là 'trườ ng họ c củ a chúng tôi'. Chúng
tôi thườ ng đi bộ đến trườ ng. Nhiều đứ a trẻ đi chân trầ n.

60
Ở trườ ng, chúng tôi đã họ c cách đọ c và viết. Chúng tôi cũng đã họ c đượ c mộ t ít
toán họ c và lịch sử . Không có môn khoa họ c, và chúng tôi cũng không có các kỳ
thi.
Mặ c dù trườ ng chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắ c nghiêm ngặ t. Chúng tôi
đã phả i tư ứ ng xử . Chúng tôi đứ ng dậ y và cúi chào chào đón giáo viên củ a chúng
tôi vào đầ u mỗ i bài họ c. Chúng ta chỉ có thể nói khi chúng tôi đượ c phép. Tuy
nhiên, tôi không có bài tậ p ở nhà và không có lớ p họ c thêm. Tôi đã có rấ t nhiều
thờ i gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu trườ ng họ c
củ a tôi và nhữ ng ngày ở trườ ng.
2.Listen again and fill the blanks with the correct information.(Lắng nghe
lần nữa và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)
Bài nghe:
1. 15 2. bare-footed 3. maths. history 4. strict rules 5. extra classes

Audio script
I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of
different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school
didn't have a name, so we just called t "our school". We used to walk to school. Some
children went bare-footed.
At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There
were no science essons, and we didn't have exams, either.
Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We
stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only
when we were allowed to. However, jve had no homework and no extra classes. I had a
lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and
those school days.
3.Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. ...(Lập 1
danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào
những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm.)
Các phương tiện hiện tạ i giúp cho việc họ c:
- projector: máy chiếu
- computer: máy tính
- USB
- Library
- Laptop/ Mobile
4.Choose one facility which was not available twenty years ago and write a
short description ....(Chọn một phương tiện không thích hợp với 20 năm
trước và viết một miêu tả ngắn về việc làm sao các học sinh trong quá
khứ học mà không cần phương tiện này.)
It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in
their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a
project that we can now easily complete in one or two days.

61
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students
had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any
information that they thought was useful for their assignment.They would also have to
meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-
write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft.
After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for
submission.
Hướng dẫn dịch
Hầ u như họ c sinh 20 năm về trướ c không thể vào Internet để họ c. Đó là tạ i sao họ
mấ t rấ t nhiều thờ i gian, năng lượ ng và thậ m chí cả tiền bạ c để làm mộ t bài thu
hoạ ch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong mộ t hoặ c 2 ngày.
Ví dụ như khi đượ c yêu cầ u viết 1 bài thu hoạ ch về các thói quen trong quá khứ ,
các họ c sinh phả i đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọ c sách và viết tay bấ t kỳ
thông tin nào mà họ nghĩ là hữ u ích đố i vớ i bài thu hoạ ch củ a họ . Họ cũng sẽ gặ p
gỡ 1 vài ngườ i lớ n tuổ i và nói vớ i họ về quá khứ . Ở nhà, họ phả i viết tay bài thu
hoạ ch, có thể phả i tẩ y xóa và viết lạ i nhiều bả n đầ u tiên, họ phả i viết mộ t bả n sao
sạ ch sẽ trên 1 tờ giấ y khác để nộ p.

Looking back 
1.Choose the best answer A, B, or C to complete ...(Chọn đáp án A, B hoặc
C để hoàn thành câu.)
1. B 2. A 3. C 4. A 5. B
2a.Match the verbs in A with their definitions in B.(Nối những động từ ở
cột A với các định nghĩa ở cột B.)
1. B 2. E 3. A 4. C 5. D
b.Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.(Sử dụng các
động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)
1. acting out 2. die out 3. preserve 4. collecting 5. entertains
3.Write true sentences about the practice of following ...(Viết câu đúng sử
dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to")
1. Men used to be the bread winner of the family.
2. Women didn't use to go to work.
3. People didn't use to travel on holiday.
4. Families didn't use to be nuclear.
5. People used to make banh chung at Tet themselves.
6. Children used to play outdoor games.

62
4.Read these situations and write wishes want to ...(Đọc những tình huống
sau và viết câu với cấu trúc "wish")
1. I wish my village had access to clean piped water.
2. I wish there was/were a bridge over the river, so we would not have to cross the river
by boat twice a day to school.
3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.
4. I wish I was/were tall enough to play basketball.
5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my
area.
5.Look at the picture and finish the boy's wishes.(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành
điều ước của cậu bé.)
1. I wish it would stop raining.
2. I wish the wind weren't blowing so hard.
3. I wish the sun were shining.
4. I wish I were sitting in a warm house.
6.Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.(Sắp xếp lại đoạn hội
thoại theo thứ tự đúng.)
Sắ p xếp: 1-4-5-2-9-7-8-6-3
The conversation:
Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?
Mai: I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.
Mai’s friend: Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family
buys it.
Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.
Mai’s friend: Why?
Mai: She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.
Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?
Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach
us.
Mai’s friend: Interesting! I'll come.

Project
PRESERVING THE PAST
Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which
seem to be dying out. Work in groups and search for a past tradition or pastime which
you highly appreciate give reasons why you like it work out a plan to help preserve it.
Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.
BẢO TỒN QUÁ KHỨ
Cuộ c số ng đã thay đổ i rấ t nhiều trong suố t 50 năm qua, và có rấ t nhiều nhữ ng trò
tiêu khiển hay dườ ng như đang dầ n biến mấ t. Hãy làm việc theo nhóm và
- Tìm ra mộ t truyền thố ng hoặ c trò tiêu khiển trong quá khứ mà bạ n đánh giá cao

63
- Đưa ra lý do vì sao bạ n thích nó
- Lậ p ra mộ t kế hoạ ch để bả o tồ n nó
Sau đó, làm mộ t tấ m áp phích để thuyết trình ý tưở ng củ a mình và chia sẻ nó vớ i
cả lớ p.

Unit 5: Wonders of Viet Nam

Từ vựng Unit 5

Word Meaning

administrative (adj) thuộ c về hoặ c liên quan đến việc quả n lý; hành chính

astounding (adj) làm sữ ng sờ , làm sử ng số t

cavern (n) hang lớ n, độ ng

citadel (n) thành lũy, thành trì

complex (n) khu liên hơp, quầ n thể

contestant (n) thí sinh

fortress (n) pháo đài

geological (adj) (thuộ c) địa chấ t

limestone (n) đá vôi

measure (n) biện pháp, phương sách

paradise (n) thiên đườ ng

picturesque (adj) đẹp, gây ấ n tượ ng mạ nh (phong cả nh)

recognition (n) sự công nhậ n, sự thưa nhậ n

rickshaw (n) xe xích lô, xe kéo

round (in a game) (n) hiệp, vòng (trong trò chơi)

sculpture (n) bứ c tượ ng (điêu khắ c)

setting (n) khung cả nh, môi trườ ng

64
spectacular (adj) đẹp mắ t, ngoạ n mụ c, hùng vĩ

structure (n) công trình kiến trúc, công trình xây dự ng

tomb (n) ngôi mộ

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch
Veronica: Cậ u biết gì không? Mình định đi Huế tuầ n tớ i.
Mi: Thậ t tuyệt! Chắ c cậ u đang hào hứ ng lắ m?
Veronica: Rấ t nhiều. Cậ u đã tớ i đó bao giờ chưa?
Mi: Có, mình đến đó 3 lầ n rồ i. Đó là 1 nơi đáng kinh ngạ c. Cậ u tớ i đó bằ ng gì?
Veronica: Bố mình gợ i ý là đi máy bay.
Mi: Thế thì đắ t lắ m. Cậ u nên đi tàu. Cậ u sẽ có thể gặ p gỡ mọ i ngườ i và ngắ m
cả nh đẹp nhìn từ tàu ra.
Veronica: Nghe có vẻ tố t hơn đấ y. Cậ u có biết chỗ ở nào tố t ở Huế không?
Mi: Cậ u nên tớ i khách sạ n Romance. Mình sẽ cho cậ u địa chỉ nếu cậ u muố n.
Veronica: Thậ t tuyệt, cả m ơn nhé. Cách tố t nhấ t để đi thăm quan quanh đó là gì?
Mi: Tố t nhát là đi xe kéo. Nhanh vớ i rẻ hơn taxi.
Veronica: Thậ t may khi biết điều này. Vậ y nhữ ng địa điểm thăm quan nào không
nên bỏ lỡ , có bả o tàng nào hay không?
Mi: Không nhưng đừ ng ngạ i. Có nhiều điều còn thú vị hơn cả bả o tàng. Cậ u nhấ t
định phả i tớ i thăm Hoàng Thành. Nó là mộ t trong nhữ ng kì quan củ a Việt Nam.
Thự c tế, nó đượ c UNESCO công nhậ n là di tích lịch sử văn hóa.
Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữ a không?
a.Read the conversation again and fill in ....(Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào
chỗ trống với không quá 3 từ.)
1. Hue City 2. three 3. go by air 4. beautiful sights 5. use rickshaws 6. the museums
b.Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi ...(Đọc
lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra
và trả lời gợi ý.)
Responding to
Asking for recommendations Making recommendations recommendations

- Do you know any good places to - I’d recommend the - That sound better.
stay in Hue City? Romance Hotel. - Great, thanks.
- What’s the best way to get - It’s probably best to use - That’s good to know.
around? rickshaws. - That’s what I’ve

65
- What are the things we shouldn’t
miss - any good museums? - You should definitely see
- What else is worth seeing? the Royal Citadel. heard.
2a.Write the responses below into the correct columns.(Viết câu trả lời vào
đúng cột.)

Asking for Recommending Not recommending Responding to


recommendations things things recommendations

What about places It's well worth Thanks, that's really


outside Hue City? seeing. Don't drink the water. useful.

I wouldn't eat
Have you got any It's probably best to anything that's sold in
other tips? go by train. the street.

You really must go to It isn't really worth


Agra. seeing.
b.Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise ....
(Nối các câu (1-4) với các câu (a - d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập
các trao đổi với người bên cạnh.)
1-b 2-c 3-d 4-a
3a.Below are some places of interest in Viet Nam. Write ...(Dưới đây là
một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh.)

1b 2c 3e 4a 5f 6d
b.Now put them in the correct column.(Đặt vào đúng cột)

Natural wonders Man-made wonders

Ha Long Bay One Pilar Pagoda


Phong Nha Cave Po Nagar Cham Towers
Cuc Phuong National Park Saigon Notre-Dame Cathedral
4.Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet
Nam.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của
Việt Nam.)
Gợ i ý:

66
A: I had a wonderful trip this summer vacation.
B: Where did you visit?
A: Cuc Phuong National Park.
B: Wow! Where is it?
A: It is located in Ninh Binh province.
B: What does it have?
A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many
animals there. I did learn many things about biology during the trip.

A closer look 1 
1.Write the words with the corect picture.(Viết từ vào bức tranh đúng.)

1.B 2.D 3.A 4.E 5.C 6.F


2.Fill in each blank with a suitable adjective ....(Điền vào mỗi chỗ trống 1
từ thích hợp.)

1. located/situated. 2. picturesque. 3. astounding. 4. geological 5. administrative


Hướ ng dẫ n dịch
1. Khách sạ n tọ a lạ c tuyệt đẹp ở mộ t nơi yên tĩnh gầ n mộ t con sông.
2. Nó là mộ t làng chài yên tĩnh vớ i 1 bến cả ng đẹp.
3. Kích cỡ nguyên thủ y củ a Cấ m Thành gây sử ng số t - nó rấ t khó tin.
4. Cuố n sách nói về các đặ c điểm đĩa chấ t củ a Việt Nam.
5. Hà Nộ i là trung tâm hành chính củ a nướ c ta.
3a.Match the nouns in A to the definitions in B.(Nối những danh từ ở cột
A với định nghĩa ở cột B)
1.b 2.d 3.a 4.e 5.c
b.Now use the nouns in 3a to complete the sentences.(Bây giờ sử dụng các danh
từ ở mục 3a để hoàn thành các câu.)
1. structure. 2. measures. 3. setting. 4. complex. 5. recognition.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Cấ u trúc này đã hiện diện ở đây từ thế kỉ 15.
2. Chính quyền phả i lậ p xác nhậ n đế lưu giữ các địa điểm lịch sử trong vùng.
3. Tôi thích 1 khách sạ n vớ i mộ t sự sắ p đặ t tuyệt đẹp củ a quang cả nh vườ n tượ c.
4. Kinh thành Thăng Long là mộ t quầ n thế bao gồ m các cung điện và lâu đài.
5. Có sự phát triển củ a các phương pháp bả o vệ kỳ quan thiên nhiên mang lạ i lợ i
ích tài chính cũng như tầ m quan trọ ng văn hóa.

67
4.Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of
sentences.(Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp
câu.)
Bài nghe:
1. A: This is a (S) solution, but not the only one.
B: Attempts to find a (W) solution have failed.
2. A: I'm fond of (W) bananas.
B: Bananas are what I'm fond of.(S)
3. A: It's not trick and (S) treat; it's trick or (S) treat.
B: I need Peter and (W) Mary or (W) John and (W) Nick to help me.
4. A: It's good but (W) expensive.
B: You shouldn't put "but" (S) at the end of the sentence.
5.Read the mini-talks and underline the short words ....(Đọc đoạn hội thoại
ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn
nghĩ được đặt trọng âm.)
A: Who are you looking for?
B: Peter is the person I'm looking for.
1. A: Where are you from?
B: I'm from Ha Noi.
2. A: Can you come and check this paragraph for me?
B: It's OK but you shouldn't use ‘and’ at the beginning of the paragraph.
3. A: Did you ask her to join our group?
B: I've asked her several times but she doesn't want to.
4. A: Is this letter from Peter?
B: No, the letter is to him, not from him.
6.Work in pairs. Practise the mini-talks in 5.(Làm việc theo cặp. Luyện tập
các mẩu đối thoại ở mục 5.)

A closer look 2
1.Read part of the converstation. Pay attention to ...(Đọc một phần hội
thoại. Chú ý phần gạch dưới.)
b.When do we use the impersonal passive? Can you ...(Khi nào chúng ta sử dụng
thể bị động không ngôi? Em có thể nghĩ về một quy tắc nào không?)
Chúng ta sử dụ ng thể bị độ ng không ngôi để diễn tả ý kiến củ a ngườ i khác. Nó có
thể sử dụ ng vớ i độ ng từ tườ ng thuậ t, bao gồ m say, think, believe, know, hope,
expect, report, understand, claim...

68
2.Complete the sentences using the correct passive form of the verbs ....
(Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc
đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho em,)
1. It is 2. It is 3. It is 4. It is 5. It is 6. It is
known. believed. reported. claimed. understood. expected.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nó đượ c biết rằ ng vịnh Hạ Long đã đượ c công nhậ n là di sả n văn hóa thế giớ i
bở i UNESCO vào năm 1994.
2. Nó đượ c tin rằ ng thờ i gian tố t nhấ t để thăm quầ n thể lăng mộ Huế là vào tháng
4.
3. Nó đượ c báo cáo rằ ng hàng ngàn ngườ i đến để thưở ng thứ c cả nh đẹp nghẹt thở
ở vịnh Hạ Long mỗ i năm.
4. Nó đượ c yêu cầ u rằ ng Phong Nha - Kẻ Bàng có thể đượ c so sánh vớ i mộ t bả o
tàng địa chấ t khổ ng lồ .
5. Nó đượ c hiểu rằ ng Trấ n Bình Đài đượ c thiết kế để kiểm soát chuyển độ ng trên
sông Hương.
6. Nó đượ c mong đợ i rằ ng chính quyền sẽ có phương pháp để bả o vệ và lưu giữ
kỳ quan nhân tạ o củ a chúng ta.
3.Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write ...
(Đây là một vài điểu chúng ta nghe về tháp Chàm Po Nagar. Viết vài câu
về nơi này có sử dụng thể bị động không ngôi.)
1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8  century by the Cham
th

people in central Viet Nam.


2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang
Ino Po Nagar, mother of the kingdom
3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier
wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774
4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest
Cham structures.
5. It is known that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above
the entrance to the main temple.
6. It is thought that in the 17  century, the Viet people took over the temple tower,
th

calling it Thien Y Thanh Mau Tower.


Hướ ng dẫ n dịch
1. Nó đượ c xác nhậ n rằ ng tháp Chàm Po Nagar đượ c xây dự ng vào thế kỉ thứ 8
bở i ngườ i Chăm ở miền Trung Việt Nam.
2. Nó đượ c nói rằ ng ngườ i Chăm xây quầ n thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh
Yang Ino Po Nagar, mẫ u hậ u.
3. Nó đượ c tin rằ ng tháp Chàm Po Nagar dượ c xây dự ng trên vị trí củ a mộ t ngôi
đền gỗ trướ c đó, ngôi đền bị thiêu rụ i bở i ngườ i Gia - va vào năm 774 sau công
nguyên.

69
4. Nó đượ c hiểu rằ ng Po Nagar Kalan là tháp chính, mộ t trong nhữ ng kiến trúc
Chàm cao nhấ t.
5. Nó đượ c biết rằ ng bứ c tượ ng củ a nữ thầ n Mahishasuramardini có thể dượ c tìm
thấ y trên lố i vào củ a ngôi đền chính.
6. Nó đượ c nghĩ rằ ng vào thế kỷ 17, ngườ i Việt tiếp quả n ngôi đền gọ i là đền
Thiên Y Thánh Mẫ u.
4a.Read part of the conversation. Pay attention to ...(Đọc một phần đoạn
hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)
Hướ ng dẫ n dịch
Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằ ng máy bay.
Mi: Nó đắ t lắ m! Mình đề nghị nên đi bằ ng xe lử a.
Sau độ ng từ suggest, chúng ta có thế sử dụ ng V - ing hoặ c mộ t mệnh đề vớ i should.
b.When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can ...(Khi nào chúng ta
sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì
không?)
Chúng ta sử dụ ng suggest + V - ing/mệnh đề vớ i should để nói vớ i ai đó ý kiến củ a
chúng ta về nhữ ng gì họ nên làm, nơi họ nên đi...
Ex: I suggest that we should go out to eat.
Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ãn.
I suggested going in my car.
Tôi đề nghị nên đi bằ ng xe củ a tôi.
5.Write answers to the following questions using suggest + V-ing/clause ....
(Viết các câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới sử dụng suggest + V -
ing/ mệnh để với should và gợi ý trong ngoặc đơn. Sau đó luyện tập với
người bên cạnh. Câu đầu tiên đã hoàn thành cho em.)
2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.
3. B: I suggest controlling deforestation.
4. B: I suggest putting these valuable things in high - security places.
5. B: I suggest raising money.
6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.
6aWork in pairs. Tell your partners what they should do ....(Làm việc theo cặp. Nói với
người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới sử dụng
suggest + V - mg/mệnh đề với should.)
- Your bicycle has been stolen.
→ I suggest calling the police.
- You have lost your way in the city centre.
→ I suggest you should buy a map.
- You have left your workbook at home.
→ I suggest you should tell the teacher.
- Your laptop isn't working.
→ I suggest you should thank someone to fix it.
- You have forgotten to bring your wallet when going shopping.
70
→ I suggest you come back to take the wallet.
b.Now report your partner's ideas to another partner.(Bây giờ thông báo ý kiến
của em đến bạn khác.)

Communication
1.Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide ....(Nghe
chương trình 4Teen. Xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai
(F).)
Bài nghe:
1.F 2.T 3.F 4.T 5.F

Hướng dẫn dịch


1. MC (Ngườ i dẫ n chương trình) đọ c 5 câu diễn tả mộ t trong các kỳ quan củ a Việt
Nam.
2. MC sẽ không đề cậ p đến tên riêng củ a bấ t kỳ nơi nào trong diễn tả củ a cô ấ y.
3. Các ngườ i chơi phả i hoạ t độ ng để tìm ra kỳ quan ở đâu và bấ t kỳ ai cho câu trả
lờ i đúng sớ m nhấ t sẽ thắ ng.
4. Nếu bấ t kỳ ngườ i chơi nào có thể cho câu trả lờ i chính xác trướ c khi MC đọ c
hết các câu, anh ấ y/cô ấ y là ngườ i chiến thắ ng và nhậ n đượ c 1 phầ n quà đặ c biệt.
5. Nếu bấ t kỳ ngườ i chơi nào cho câu trả lờ i sai trướ c khi MC đọ c hết các câu, anh
ấ y/cô ấ y vẫ n đượ c phép tiếp tụ c trò chơi.
Nội dung bài nghe:
Ann: Welcome to our game show called ‘What's What?’. Please welcome our three
guests Mary, Linda, and Duong who will be taking part in the game today.
Mary, Linda, and Duong: Good evening, everyone!
Ann: Now, the rules of the game are simple. I will read out six sentences that describe
one of the wonders of Viet Nam, either natural or man-made. This description won't
include the proper names of any places. My three contestants have to work out what the
wonder is. Whoever gives the correct answer first is the winner.
Duong: Sounds easy.
Ann: Well, let's see... you are the winner and get a special gift if you can give the
correct answer before I finish reading out all six sentences. But if you give the incorrect
answer, you're out of that round of the game.
Mary: Exciting!
Ann: Now, do all of you understand how to play the game?
Mary, Linda, and Duong: Yes.
Ann: OK, then let's play ‘ What's What? ’!
Hướng dẫn dịch
Ann: Chào mừ ng bạ n đến vớ i chương trình trò chơi mang tên 'Cái gì là gì?'. Xin
chào mừ ng ba vị khách mờ i Mary, Linda và Dương, nhữ ng ngườ i sẽ tham gia vào
trò chơi ngày hôm nay.
Mary, Linda, và Duong: Chào buổ i tố i, mọ i ngườ i!

71
Ann: Bây giờ , các quy tắ c củ a trò chơi rấ t đơn giả n. Tôi sẽ đọ c sáu câu mô tả mộ t
trong nhữ ng kỳ quan củ a Việt Nam, tự nhiên hoặ c nhân tạ o. Mô tả này sẽ không
bao gồ m tên chính xác củ a bấ t kỳ địa điểm nào. Ba thí sinh phả i tìm ra điều kỳ diệu
là gì. Ai trả lờ i chính xác trướ c tiên là ngườ i chiến thắ ng.
Dương: Nghe có vẻ dễ.
Ann: Vâng, chúng ta hãy xem ... bạ n là ngườ i chiến thắ ng và nhậ n đượ c mộ t món
quà đặ c biệt nếu bạ n có thể đưa ra câu trả lờ i chính xác trướ c khi tôi đọ c hết cả 6
câu. Nhưng nếu bạ n đưa ra câu trả lờ i không chính xác, bạ n sẽ bị loạ i khỏ i vòng
chơi đó.
Mary: Thậ t thú vị!
Ann: Bây giờ , làm tấ t cả các bạ n hiểu luậ t chơi?
Mary, Linda, và Dương: Vâng.
Ann: OK, vậ y chúng ta hãy bắ t đầ u 'Cái gì là gì? '!
2.Listen to the next part of the radio programme. Then fill ...(Nghe phần
tiếp theo. Sau đó điền vào chỗ trống những từ/số mà bạn nghe được.)
Bài nghe:
1. central. 2. 200 3. park 4. discovered. 5. Paradise
Nội dung bài nghe:
Ann: First sentence: it's a natural wonder in the central part of our country. Duong, do
you want to risk the answer?
Duong: Yes, it's easy. That's Phong Nha Cave.
Ann: No, sorry that's incorrect. So you're out of this round, Duong!
Duong: Oh dear!
Ann: Second sentence: it's a spectacular cave located 200 metres above sea level near
the west branch of a highway. Do either of you have the answer, Mary and Linda?
Mary: No, not yet.
Linda: Not me.
Ann: OK, so I will continue with the third sentence. It's situated in a national park.
Linda: Is it Stone Cave in Kien Giang?
Ann: No, Kien Giang isn't in the centre of the country, Linda. So we have only one
person, Mary, still in the game now.
Mary: So nervous!
Ann: And the fourth sentence: the cave was discovered by a local man in 2005.
Mary: I know. It must be Thien Duong or Paradise Cave in Quang Binh.
Ann: Correct, Mary! Congratulations! You gave the correct answer before I read out
the sixth sentence, so you win this round of the game and get a special gift.
Hướng dẫn dịch
Ann: Câu đầ u tiên: đó là mộ t kỳ quan tự nhiên ở trung tâm củ a đấ t nướ c chúng ta.
Dương, bạ n có muố n mạ o hiểm trả lờ i?
Dương: Vâng, thậ t dễ dàng. Đó là Độ ng Phong Nha.

72
Ann: Không, xin lỗ i đó là không chính xác. Vì vậ y, bạ n bị loạ i khỏ i vòng này,
Dương!
Dương: Ôi trờ i!
Ann: Câu thứ hai: đó là mộ t hang độ ng ngoạ n mụ c nằ m ở độ cao 200 mét so vớ i
mự c nướ c biển gầ n nhánh tây củ a đườ ng cao tố c. Các bạ n có câu trả lờ i không,
Mary và Linda?
Mary: Không, tôi vẫ n chưa.
Linda: Tôi không
Ann: OK, vì vậ y tôi sẽ tiếp tụ c câu thứ ba. Nó nằ m trong mộ t công viên quố c gia.
Linda: Có phả i đó là Hang đá ở Kiên Giang?
Ann: Không, Kiên Giang không phả i là trung tâm củ a đấ t nướ c, Linda. Vì vậ y,
chúng ta chỉ còn mộ t ngườ i, Mary, bây giờ vẫ n tiếp tụ c trò chơi.
Mary: Rấ t lo lắ ng!
Ann: Và câu thứ tư: hang độ ng đã đượ c mộ t ngườ i đàn ông địa phương phát hiện
vào năm 2005.
Mary: Tôi biết. Phả i là Thiên đườ ng hay Độ ng Thiên đườ ng ở Quả ng Bình.
Ann: Chính xác, Mary! Xin chúc mừ ng! Bạ n đã đưa ra câu trả lờ i chính xác trướ c
khi tôi đọ c câu thứ sáu, vì vậ y bạ n đã giành chiến thắ ng trong trò chơi này và nhậ n
đượ c mộ t món quà đặ c biệt.
3.Write six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam you
know.(Viết 6 câu miêu tả các kì quan ở Việt Nam mà bạn biết.)
Đoạn văn 1:
Ha Long Bay is a UNESCO World Heritage Site and popular travel destination in
Quả ng Ninh Province. French tourists visited it in the late 19th century, and named the
cave Grotte des Merveilles. There are two bigger islands, Tuan Chau and Cat Ba. The
protected area is from the Cai Dam petrol store to Quang Hanh commune, Cam Pha
town and the surrounding zone. It has two seasons: hot and moist summer, and dry and
cold winter. It is home to 14 endemic floral species and 60 endemic faunal species.
Đoạn văn 2:
It is a UNESCO World Heritage Site and popular travel destination in Quả ng Ninh
Province. French tourists visited in the late 19th century, and named the cave Grotte des
Merveilles. There are two bigger islands, Tuan Chau and Cat Ba. The protected area is
from the Cai Dam petrol store to Quang Hanh commune, Cam Pha town and the
surrounding zone. It has two seasons: hot and moist summer, and dry and cold winter. It
is home to 14 endemic floral species and 60 endemic faunal species.
4.Work in groups. Play the game " What's What ?"(Làm việc theo nhóm.
Chơi trò "What's what")

Skills 1

73
1.Read an article about the Perfume Pagoda. Look at ...(Đọc bài báo sau về
chùa Hương. Nhìn vào các từ bảng rồi tìm những từ đó trong đoạn văn và
gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?)
Hướng dẫn dịch
Chùa Hương là mộ t địa điểm tín ngưỡ ng cũng như mộ t thắ ng cả nh đẹp ở Việt
Nam. Nó tọ a lạ c ở phườ ng Hương Sơn, quậ n Mỹ Đứ c, Hà Nộ i. Nó là mộ t quầ n
thể đền và điện Phậ t to lớ n, bao gồ m đền Trình và chùa Thiên Trụ ở núi đá vôi
Hương Tích. Trung tâm củ a quầ n thể là đền Hương, còn gọ i là chùa Trong tọ a lạ c
tạ i độ ng Hương Tích. Nó đượ c cho rằ ng đó là ngôi đền đầ u tiên đượ c xây dự ng
trên vị trí hiện tạ i củ a Thiên Trụ vào thế kỉ 15 suố t triều đạ i Lê Thánh Tông.
Qua nhiều năm mộ t vài cấ u trúc củ a nó bị hư hạ i đã đượ c khôi phụ c và thay thế.
Nhiều tác phẩ m văn họ c Việt Nam, gồ m xưa và hiện đạ i đã lấ y chùa Hương làm
chủ đề. Nó cũng cung cấ p nền cho nhiều bứ c tranh nổ i tiếng, vẻ đẹp củ a nó đượ c
sử dụ ng như mộ t chủ đề củ a nhiều bài hát nổ i tiếng và là mộ t đề tài củ a vãn thơ.
Ngày nay trong suố t lễ hộ i củ a nó (từ giữ a tháng Giêng đến giữ a tháng Ba âm lịch),
chùa Hương thu hút số lượ ng lớ n ngườ i hành hương trên khắ p Việt Nam.
vast (adj): rộ ng lớ n, to lớ n (về kích cỡ , số lượ ng)
pilgrim (n): ngườ i hành hương - ngườ i đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.
theme (n): chủ đề hoặ c ý chính
backdrop (n): tấ m màn lớ n
reign (n): triều đạ i
2.Read the article again and answer the questions.(Đọc bài báo và trả lời
câu hỏi)
1. It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.
2. It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda,
and the Perfume Temple.
3. The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner
Temple), is located in Huong Tich Cavern.
4. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.
5. Pilgrims from all over Viet Nam do.
3.Work in pairs. Below are some of the that have caused damage to ...(Làm
việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở
Việt Nam. Đặt chúng theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có
thêm gì không?)
Thứ tự : b-a-c-d-e
Hướng dẫn dịch
a. Có nhiều đườ ng xá, khách sạ n, nhà máy đượ c xây dự ng quanh các kỳ quan nhân
tạ o.
b. Có quá nhiều du khác thăm quan các kỳ quan nhân tạ o mỗ i ngày.
c. Chính quyền địa phương không có nhữ ng biện pháp dài hạ n để bả o vệ các kỳ
quan nhân tạ o khỏ i nhữ ng tác độ ng xấ u củ a điều kiện thờ i tiết.

74
d. Nhữ ng khu nghỉ dưỡ ng đượ c xây dự ng gầ n đây thay đổ i cấ u trúc củ a mộ t số kỳ
quan nhân tạ o.
e. Nhiều tài sả n ở nhữ ng kỳ quan nhân tạ o bị trộ m cắ p.
4a.Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve
the man-made wonders of Viet Nam.(Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý
tưởng để gợi ý cách bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của Việt
Nam.)
Gợi ý:
A: It is reported that many man-made wonders have been damaged. What should we
do to protect and preserve them?
B: I suggest that local government should have long-term measures to protect man-
made wonders from severe weather conditions.
A: It must be helpful. I’d like to suggest limiting the number of building around them to
preserve them.
b.Report your best ideas to the class.(Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho
cả lớp nghe.)
Gợi ý:
We suggested that local government should have long-term measures to protect man-
made wonders from severe weather conditions. As we can see many man-made
wonders are placed outdoors so weather can affect them significantly. If we don’t have
long-term measures, they can be ruined little by little, day by day.

Skills 2
1.Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether ....
(Nghe một khách du lịch nói về Vịnh Hạ Long và xem những câ sau câu
nào đúng( T). câu nào sai (F).)
Bài nghe:
1.T 2.F 3.T 4.T
Nội dung bài nghe:
It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since
UNESCO's recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of
Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect
destination for any tourist.
Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.
Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands
concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the
southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful
caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung.
Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach
Dang River is a must.

75
It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed.
Don't miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural
beauty, it is truly unforgettable.
Hướng dẫn dịch:
Ngườ i ta nói rằ ng vịnh Hạ Long là mộ t nơi huyền diệu, thu hút nhiều du khách hơn
bao giờ hết kể từ khi UNESCO công nhậ n điểm đẹp này. Nó nằ m ở vùng đông bắ c
củ a Việt Nam. Vớ i lịch sử phong phú và khung cả nh đẹp, Vịnh Hạ Long là điểm
đến hoàn hả o cho bấ t kỳ du khách nào.
Vịnh Hạ Long là mộ t trong nhữ ng kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhấ t mà bạ n từ ng thấ y.
Nhìn từ mọ i góc độ , Vịnh Hạ Long giố ng như mộ t tác phẩ m nghệ thuậ t. Có 1.969
hòn đả o tậ p trung ở hai vùng chính: phía Đông Nam (thuộ c vịnh Bái Tử Long), và
phía Tây Nam (thuộ c vịnh Hạ Long). Ở trung tâm củ a hòn đả o, có nhữ ng hang độ ng
tuyệt vờ i, như Thiên Cung, Đầ u Gỗ , Sử ng Số t, và Tam Cung.
Vớ i nhữ ng ngườ i quan tâm đến lịch sử , nên thăm quan đả o Vân Đồ n, núi Bài Thơ
và sông Bạ ch Đằ ng.
Ngườ i ta biết rằ ng Hạ Long là mộ t trong nhữ ng nơi mà con ngườ i đã tồ n tạ i.
Đừ ng bỏ lỡ chuyến đi thăm vịnh Hạ Long. Vớ i lịch sử lâu dài và vẻ đẹp tự nhiên
đáng kinh ngạ c, nó thậ t sự không thể nào quên.
2.Listen again and complete the data chart.(Nghe lại và hoàn thành biểu
đồ dữ liếu sau.)
Bài nghe:
1. northeast 2. UNESCO 3. picturesque 4. zones 5. caverns 6. astounding
3.Have you or a family member visited a wonder of Viet Nam? Make notes
about it in the table below. Alternatively, you can write about a wonder of
Viet Nam you have read about.(Bạn hoặc 1 thành viên trong gia đình đã
từng đi thăm kì quan nào của Việt Nam chưa? Hãy viết những chú thích
vào bảng dưới đây. Hoặc bạn có thể viết về một kì quan mà bạn từng
đọc.)
Name Hoi An old town

Location Quang Nam

Reasons for choosing - A historic place


the place - classified as a National Cultural Heritage Site

Main features of the - on the north bank near the mouth of the Thu Bon River
place - the town reflects a fusion of indigenous and foreign cultures
- the town comprises a well - preserved complex of 1,107 timber
frame buildings
- the surviving wooden structures and street plan are original and
intact and together present a traditional townscape of the 17th and

76
18th centuries

Comments and
feelings about the It is truly unforgettable, thanks to its long history and the locals’
place hospitality.
4a.Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet
Nam.(Sử dụng các chú thích ở bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về 1
kì quan của Việt Nam.)
Đoạn văn gợi ý:
Hoi An ancient town is an amazing tourist attraction in the central region of Vietnam. It
is located in Quang Nam province. In 1999, it is recognized by UNESCO as a world
heritage site. Hoi An old town is the city of history.
Wandering around the town, seeing old houses and many beautiful structures is a
memorable experience. The town reflects a fusion of indigenous and foreign cultures.
The surviving wooden structures and street plan are original and intact and together
present a traditional townscape of the 17th and 18th centuries. Tourists can enjoy the
peace and fresh air there; it’s really relaxing.
Street food of Hoi An is diverse, affordable and tasty. Tourists can find many specialties
of Quang Nam as well as snacks in the food vendors along the street. In terms of
human, the local people are very friendly and helpful. They are willing to talk to tourists
or show the direction for tourists if being asked.
The trip to Hoi An will be truly unforgettable, thanks to its long history and the locals’
hospitality.
b.Swap articles with a partner and review each other's drafts. Make revisions ....
(Đổ i các bài báo vớ i bạ n cặ p củ a mình và nhậ n xét về các bài củ a nhau. Sử a chữ a
nếu cầ n thiết. Thuyết trình bài báo tố t nhấ t cho cả lớ p nghe.)

Looking back
1.Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B.(Nối
các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B.)
1.b 2.d 3.a 4.e 5.c
2.Underline the correct word in each sentence.(Gạch chân từ đúng trong
câu.)
1. fortress. 2. limestone. 3. cavern. 4. tombs.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mộ t pháo đài là mộ t công trình đượ c xây dự ng chắ c chắ n hơn và bả o vệ trướ c
sự tấ n công.
2. Từ Port Eynon, vách đá vôi kéo dài từ 5 đến 6 dặ m đến Worms Head.
3. Mộ t hang độ ng là mộ t độ ng đủ lớ n để con ngườ i đi vào trong.
77
4. Điểm hấ p dẫ n nổ i trộ i củ a Huế là mộ hoàng đế.
3.Use the words from the box to complete the sentences.(Sử dụng những từ
trong bảng hoàn câu.)
1. complex 2. measures 3. recognition 4. setting 5. structure
Hướ ng dẫ n dịch
1. Khu liên hợ p giả i trí mớ i bao gồ m hồ bơi, phòng tắ m hơi và tậ p thể hình.
2. Có 1 phương pháp đượ c thự c hiện để giả m sự phá hủ y củ a kỳ quan nhân tạ o.
3. Phố cố Hộ i An đã nhậ n đượ c công nhậ n củ a UNESCO như mộ t tổ chứ c di sả n
thế giớ i vào năm 1999.
4. Chùa tọ a lạ c tạ i vùng nông thôn.
5. Cấ u trúc đượ c lưu giữ hơn nhiều năm.
4.Rewrite the following sentences using impersonal passive.(Viết lại những
câu sau sử dụng bị động khách quan.)
1. It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume
Pagoda this year.
2. It has been reported thatThien Duong is the longest cave in Viet Nam.
3. It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in
the 15th century.
4. It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will
ever see.
5. It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our
man-made wonders.
5.Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask ....(Tưởng
tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của
bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó.)
1. A: I lost my wallet. What should I do?
B: I suggest you should call the police.
2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?
B: I suggest you should take it to a shop for repair.
3. A: My bike was stolen. What should I do?
B: I suggest reporting to the police.
4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?
B: I suggest you should go to the hospital.
6.In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them.
(Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả
lời lại.)
1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural
wonders in our country.
B: That’s good to know.
2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.

78
B: That sounds better.
3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.
B: Yes, that’s what I’ve heard.
4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are very expensive.
B: Thanks, that’s really useful.
7.Choose A-F to complete the following conversation. Practise the
conversation with your partner.(Chọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại
sau. Thực hành với bạn cặp của mình.)
1.E 2.D 3.F 4.A 5.C 6.B

Project
1.Read this promotional brochure about a man-made wonder of Viet Nam.
(Đọc tờ rơi quảng cáo về một kỳ quan nhân tạo ở Việt Nam này.)
Hướ ng dẫ n dịch
Chào mừ ng đến vớ i quầ n thể lăng mộ Huế, mộ t trong nhữ ng địa điểm đáng chú ý
xung quanh thành phố Huế!
Bạ n chắ c chắ n sẽ bị ấ n tượ ng bở i cấ u trúc củ a quầ n thể lãng mộ Huế nơi đượ c
đặ t cẩ n thậ n giữ a bố i cả nh thiên nhiên. Thậ t sự rấ t đáng để đến thăm kiến trúc
trung tâm củ a nó, kinh thành Huế, mộ t trung tâm hành chính phía Nam Việt Nam
trong suố t thế kỉ 17 và 18. Bạ n nhấ t định nên xem tấ t cả các cung điện bên trong
kinh thành Huế như cung diện Vua, Hoàng Thành...
Quầ n thể lăng mộ Huế là mộ t nơi nhấ t định phả i đến cho tấ t cả nhữ ng ai yêu lịch
sử . Quầ n thể lăng mộ Huế là mộ t minh chứ ng hung hồ n cho kiến trúc củ a mộ t kinh
thành phòng thủ hoàn thiện trong nhữ ng năm đầ u củ a thế kỉ 19. Bạ n có thể đến
thăm pháo đài Bình Đài, mộ t kiến trúc trấ n giữ ở phía Đông Bắ c, nơi đượ c thiết kế
để điều khiển dòng chả y trên sông. Nếu bạ n có đủ thờ i gian, bạ n cũng nên đến
thăm pháo đài Trấ n Hả i Thành, nơi đượ c xây dự ng để bả o vệ kinh thành chố ng lạ i
sự tấ n công từ biển Đông.
Đừ ng bỏ lỡ việc đến thăm quầ n thể lăng mộ Huế. Chiều dài lịch sử và cấ u trúc nổ i
bậ t củ a nó sẽ làm cho chuyến đi củ a bạ n thậ t đáng nhớ .
2.Find a photo or draw a picture of a wonder of Viet Nam you have visited.
Create a similar promotional brochure about it.(Tìm một tấm ảnh hoặc vẽ
một bức tranh về một kỳ quan ở Việt Nam mà bạn từng đến thăm. Tạo một
tờ rơi tương tự về nó.)
Welcome to the Ta Van valley in Sa Pa town where attracts visitors thanks to its
primitive natural landscapes and mesmerizing terraced fields embracing villages!
You will certainly be impressed with terraced rice fields that look like trays of steamed
sticky rice or shoe soles during ripe season in Che Cu Nha commune, Mu Cang Chai
disitrct. During the harvest, terraced fields form rolling waves rising to the peak of the
mountain. Mong, Dao, Tay, Nung, La Chi ethnic people make water pipes from
79
bamboo poles to divert water from streams to fields or from higher fields to lower ones.
After harvesting rice, Nung people in Po Lo commune (Hoang Su Phi, Ha Giang) use
mangers to thresh rice in the field.
Nowadays, the Nung people in Po Lo commune (Hoang Su Phi) still keep the custom
of exchanging labour during the harvest season. The Red Dao people in Hoang Su Phi
district believe that the spirit of each grain of rice can call 1,000 grains to their baskets,
resulting in measureless rice for people.
Don’t miss out on a visit to the terraced rice fields in Sa Pa town where is the peak of
beauty crystallised by Vietnamese culture and labour. Its beauty and friendly ethnic
people here will make your trip unforgettable.
3.Organise an exhibition of posters you have made among your group or
class members. Vote for the best.(Tổ chức một triển lãm các áp phích em
đã làm trong nhóm hoặc thành viên trong lớp. Bình chọn cho cái tốt nhất.)

Unit 6: VietNam then and now

Từ vựng Unit 6

Word Meaning

annoyed (adj) bự c mình, khó chịu

astonished (adj) kinh ngạ c

boom (n) bùng nổ

compartment (n) toa xe

clanging (adj) tiếng leng keng

cooperative (adj) hợ p tác

elevated walkway (n) lố i đi dành cho ngườ i đi bộ

exporter (n) nướ c xuấ t khẩ u, ngườ i xuấ t khẩ u

extended family (n) gia đình nhiều thế hệ cùng số ng chung

flyover (n) cầ u vượ t (cho xe máy, ôtô)

manual (adj) làm (gì đó) bằ ng tay

80
mushroom (v) mọ c lên như nấ m

noticeable (adj) gây chú ý, đáng chú ý

nuclear family (n) gia đình hạ t nhân

photo exhibition (n) triển lãm ả nh

pedestrian (n) ngườ i đi bộ

roof (n) mái nhà

rubber (n) cao su

sandals (n) dép

thatched house (n) nhà tranh mái lá

tiled (adj) lợ p ngói, bằ ng ngói

tram (n) xe điện, tàu điện

trench (n) hào giao thông

tunnel (n) đườ ng hầ m, cố ng ngầ m

underpass (n) đườ ng hầ m cho ngườ i đi bộ qua đườ ng

 Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch
Dương: Cậ u có tin đượ c là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lậ p trườ ng không?
Phúc: Mình biết. Mình rấ t thích triển lãm ả nh. Thậ t hào hứ ng khi nhìn thấ y trườ ng
mình ngày xưa trông như thế nào!
Dương: Đúng đó! Các bứ c ả nh thể hiện rấ t nhiều điều về trườ ng mình ngày xưa.
Tom: Nhìn kìa! Hai bứ c ả nh này đượ c chụ p vào năm 1970.
Phúc: Lâu vậ y rồ i á? Trườ ng trông giố ng nhữ ng ngôi nhà lợ p mái tranh vớ i nhữ ng
cánh đồ ng lúa bao quanh. Chỉ có mộ t vài lớ p họ c và tườ ng thì làm bằ ng bùn và
rơm. Nhìn kìa có cả hầ m nữ a.
Dương: Mình nghĩ thờ i chiến thì rấ t cầ n có nhữ ng hầ m như thế.
Tom: Họ c sinh trong ả nh thì đi dép cao su và độ i mũ rơm.
Nhi: Này các cậ u, nhữ ng bứ c này chụ p năm 1985. Nhìn nhữ ng viên gạ ch lát bị nứ t
kìa, cả khung cử a gỗ nữ a... Mộ t vài chỗ bị mấ t.

81
Dương: Đúng vậ y. Mình không thể tưở ng tượ ng đượ c sao có thể họ c đượ c trong
điều kiện khó khăn như vậ y.
Phúc: Ừ . Mọ i thứ bây giờ đượ c cả i thiện đáng kể. Chúng ta có mọ i thứ . Lớ p họ c
thoả i mái, cơ sở vậ t chấ t đầ y đủ như phòng máy tính chẳ ng hạ n ...
Nhi: Đúng, chúng mình có đồ ng phụ c đẹp. Chúng ta may mắ n hơn ngày xưa nhiều.
Nhưng mình không chắ c rằ ng kết quả họ c tậ p tố t hơn đâu...
a.Put a word/phrase from the box under each picture.(Đặt các từ vào bức tranh
đúng.)
1. 2. tiled 3. 4. photo 5. rubber 6. thatched
trench. roof. facilities. exhibition. sandals. house.
b.Find a word in the conversation that means:(Tìm từ trong đoạn hội thoại có
nghĩa)
1. anniversary 2. fascinating 3. missing 4. conditions 5. improved 6. proper
c.Read the statements and decide whether the information is true ....(Đọc các câu
và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin
(NG))
1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T
→ 1. It was founded in the 1960s.
→ 3. They wore rubber sandals and straw hats.
d.Read the conversation again and answer questions.(Đọc lại đoạn hội thoại và trả
lời câu hỏi.)
1. When does the conversation take place?
⇒ The conversation takes place on the school's 60  anniversary.
th

2. Why does Phuc say the photo exhibitor fascinating?


⇒ Because it explains a lot about how the school was in the past.
3. What was unusual about the school in 1970?
⇒ There were trenches outside the classrooms.
4. How was the school in 1985?
⇒ The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were
made of wood and some of them were missing.
5. What can the students learn from the exhibition?
⇒ They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.
2.Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which
has the same meaning as the words in brackets.(Hoàn thành câu sao cho
giống nghĩa câu ban đầu.)
1. slight 2. dramatically 3. significantly 4. considerable 5. gradual
Hướ ng dẫ n dịch
1. Có sự khác nhau không đáng kể ở chính sách quố c gia khi so sánh vớ i 2 năm
trướ c.

82
2. Hệ thố ng giao thông ở Hà Nộ i đã đượ c nâng cấ p 1 cách ấ n tượ ng qua 10 năm
qua.
3. Cuộ c số ng củ a ngườ i Việt Nam đã cả i thiện đáng kể.
4. Có sự thay đố i đáng kể trong cách con ngườ i làm việc.
5. Có sự tăng dầ n trong thu nhậ p củ a ngườ i dân trong 10 năm qua.
3.Interview your teacher about the features of your school when ....(Phỏng
vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/
Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói
về những sự thay đổi đó.)
Gợ i ý:
- How did students usually go to school? On foot or by bike?
- Is there any digital device in class in the past?
- How did student desks look like at that time?
- Did students have beautiful clothes to wear when going to school?
- Was there chalks that are good for health at that time?

 A closer look 1
1.Put one word/phrase under each picture.(Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức
tranh.)
1. tram 2. flyover 3. elevated walkway 4. skytrain 5. underpass 6. tunnel
2.Fill in each blank with a suitable word from 1, making ...(Điền vào chỗ
trống với mỗi từ ở mục 1, đưa về số nhiều nếu cần.)
1.tunnel 2. elevated walkways 3. flyover 4. skytrain 5. underpass 6. tram
Hướ ng dẫ n dịch
1. Đườ ng hầ m Hả i Vân dài 6,28km.
2. Nhờ vào các lố i đi dành cho ngườ i đi bộ , các bộ hành có thể an toàn hơn nhiều.
3. Cầ u vượ t là 1 cây cầ u mang 1 con đườ ng trên 1 con đườ ng khác.
4. Đườ ng ray chạ y phía trên đầ u gọ i là tàu điện trên cao.
5. Mộ t con đườ ng hoặ c 1 lố i đi chạ y dướ i 1 con đườ ng khác hoặ c đườ ng ray thì
gọ i là đườ ng hầ m.
6. Âm thanh lenh keng củ a tàu điện ở Hà Nộ i vào nhữ ng năm 1970 đã đi sâu vào
tiềm thứ c củ a ngườ i dân.
3.Match each word/phrase in the left column with ...(Nối mỗi từ/cụm từ ở
cột trái với định nghĩa ở cột phải.)
1.f 2.b 3.e 4.d 5.c 6.a

83
4.Fill each gap with a word/phrase in 3.(Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ
trống.)
1. extended family 2. sympathetic 3. obedient

4. tolerant 5. nuclear family 6. cooperative


Hướ ng dẫ n dịch
1. Ông bà củ a chúng ta từ ng số ng trong 1 gia đình mở rộ ng.
2. Mẹ tôi là 1 ngườ i phụ nữ đáng mến. Bà ấ y luôn quan tâm đến việc chúng tôi
cả m thấ y thế nào.
3. Tụ i con trai sẵ n sàng làm nhữ ng gì bạ n muố n chúng làm. Chúng thậ t sự rấ t
ngoan.
4. Cô ấ y vị tha vớ i bọ n trẻ thậ m chí khi chúng cư xử sai.
5. Ngày nay gia đình hạ t nhân trở nên phố biến ở các thành phố .
6. Để họ c sinh làm việc trong nhóm, cô ấ y hy vọ ng chúng có thể họ c để hợ p tác
vớ i nhau.
5.Write each sentence in the box next to its pattern. ....(Viết mỗi câu trong
bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe, kiểm tra và nhắc lại.)
Bài nghe:
1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry
2. OoO: Go away!
3. OOo: Keep going!
4. OOO: Don’t turn left!
Nộ i dung bài nghe:
1. I know!, That long?, Don't cry!
2. Go away!
3. Keep going!
4. Don't turn left!
Hướ ng dẫ n dịch
1. Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừ ng khóc!
2. Đi đi!
3. Tiếp tụ c!
4. Đừ ng rẽ trái!
6.What would you say in each situation? Make a sentence ....(Bạn nên làm
gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm
dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu.)
1. Be quiet! OOo.
Don't talk! 00.
2. Don't turn right! 000.
3. Wake up! 00.
Get up! 00.
4. Smile please! 00.

84
Say cheese! 00.
5. Don't worry! OOo.
Don't cry! 00.
6. Look out! OO.
Look ahead!

A closer look 2 
1.Fill in each blank with the past perfect form ....(Điền mỗi chỗ trống một
động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)
1. had 2. had 3. had (you) 4. had (only) 5. had 6. had
been played used seen had experienced
Hướng dẫn dịch
1. Trướ c nhữ ng năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà
Nộ i.
2. Tôi thắ ng trò chơi bở i vì tôi đã chơi rấ t nhiều vớ i anh tôi.
3. Bạ n đã sử dụ ng điện thoạ i di độ ng củ a bạ n bao lâu trướ c khi nó hư?
4. Trướ c khi phát minh ra ti vi, ngườ i ta chỉ xem phim ở rạ p chiếu bóng.
5. Trướ c nhữ ng năm 1990, Việt Nam có hệ thố ng ngân hàng cũ kĩ.
6. Việt Nam đã trả i qua các thậ p kỷ đấ u tranh giành tự do trướ c khi đấ t nướ c hoàn
toàn giành độ c lậ p.
2.Ask and answer the following questions using the cues.(Hỏi và trả lời
những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý.)
1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?
⇒ They had lived in extended families.
2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?
⇒ They had travelled by bicycle.
3. How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?
⇒ They had had a harder life.
4. Where had your family spent holidays before 2005?
⇒ We had spent our holidays only in Viet Nam before then.
5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?
⇒ Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.
3.Match the first half of the sentence in A ....(Nối một nửa của câu ở mục
A với một nửa của câu ở mục B.)
1.F 2.A 3.B 4.E 5.D 6.C
Hướng dẫn dịch
1. Sự thông minh củ a cô ấ y có thể giả i đượ c bài toán.
2. Anh ấ y dũng cả m khi ở mộ t mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.
3. Cô ấ y thậ t tố t bụ ng khi cho tôi mượ n sách củ a cô ấ y.

85
4. Cô ấ y không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộ c họ p.
5. Hữ u ích cho chúng ta khi biết dân làng củ a chúng ta đã số ng thế nào trong quá
khứ .
6. Khó cho chúng ta khi làm quen vớ i ngườ i đến từ nền văn hóa khác.
4.Fill in each blank with one adjective from the box. ...(Điền vào mỗi chỗ
trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)
1. glad/pleased 2. sorry 3. relieved/sorry/pleased

4. sure/certain 5. surprised/astonished 6. relieved/pleased


Hướng dẫn dịch
1. Tôi vui khi gặ p bạ n thân củ a tôi vào hôm qua.
2. Anh ấ y rấ t tiếc vì có ít thờ i gian dành cho gia đình mình.
3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phầ n trình diễn vừ a rồ i.
4. Cô ấ y chắ c chắ n là nhậ n đượ c việc. Cuộ c phỏ ng vấ n rấ t tố t.
5. Bà mẹ đã ngạ c nhiên khi nghe đứ a con trai thông minh củ a bà ấ y trượ t kỳ thi.
6. Tấ t cả họ c sinh đều rấ t hài lòng vì đã vượ t qua kì thi.
5.Create one sentence by combining each pair of sentences ....(Viết câu
bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be + tính từ + that + mệnh
đề.)
1. We were relieved that we had done well in the exam.
2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.
3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and
underpass systems for pedestrians.
5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
6.Finish the following sentences using your own ideas. ....(Hoàn thành các
câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)
1. to support the victims after the disaster/ to donate for the poor.
2. be able to build the country into a powerful one/ pass the exam.
3. Viet Nam has good potential for tourism/ she will get the job.
4. there would be less land for agriculture in Viet Nam/ he would not be able to find out
a solution for his problem.
5. non-academic subjects are also significant/ students do not like being given too much
homework.
6. learn that some of his students could not get scholarships/ know that one of the top
students had cheated in the exam.

Communication

86
1.Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people ....(Đọc những
bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt
Nam.)
Hướng dẫn dịch
Lầ n đầ u tiên tôi đến Thành Phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầ u hết mọ i ngườ i
đi xe đạ p và có rấ t ít xe máy trên đườ ng. 10 năm sau, khi tôi trở lạ i thành phố đã
thay đổ i rõ rệt vớ i 800.000 xe máy và 2 triệu xe đạ p trên đườ ng.
Kate đến từ Nga
Vào năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rấ t ngạ c nhiên, dân số cao
hơn 3 lầ n nhưng đấ t nướ c đã không còn chịu đự ng cả nh mù chữ . Việc Việt Nam
đã trở thành mộ t trong nhữ ng nướ c xuấ t khẩ u gạ o lớ n nhấ t thế giớ i mộ t sự ngạ c
nhiên khác đố i vớ i tôi.
Charles đến từ Pháp
Tôi đến Hà Nộ i vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau Việt Nam gia nhậ p ASEAN. Hệ
thố ng đườ ng xá ở Hà Nộ i ngày ấ y rấ t đơn giả n. Nó đã thay đổ i rõ rệt khi trả i qua
18 năm. Nhữ ng cây cầ u vượ t và nhà cao tầ ng mọ c lên như nấ m!
Peter đến từ Mỹ
2.Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell ....(Đọc lại những
bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe.)
- Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in
1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that
after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly
tripled. He was also surprised to learn that the country was one of the largest rice
exporting countries.
- Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam
had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much
had changed over the last 18 years
3.Work in groups. Use the suggestions in the table to write ....(Làm việc
theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự
thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ
để làm rõ những sự thay đổi.)
I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural
productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed,
there were more technology and equipment and more industrial production too.
Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were
more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the
country), which were another surprise for me.
4.Present your group's posts to other groups(Thuyết trình bào viết của
nhóm mình với các nhóm khác.)

Skills 1
87
1. The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.
2. The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays
in big, modern cities.
3.
Old tram Modern train

Compartment Two or three Four

Speed Low High

Air-conditioner No Yes

Runs on The ground at street level Elevated tracks

Powered by Overhead electricity wires Electromagnetics


2. Now read the article from a travel magazine. Then answer ... (Bây giờ
đọc bài báo ở tạp chí du lịch. Sau đó trả lời câu hỏi sau.)
Hướng dẫn dịch
HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ
Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là 1 phương tiện
vận tải chính của thành phố vào thập kỉ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện và
âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì nó
tiện lợi và rẻ khi đi vòng quanh thành phố và vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này
đã rất phổ biến.
Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ 2 triệu người lên hơn 6 triệu
người; vì vậy, số lượng phương tiện trên đường phố đã tăng đáng kể. Đế đáp ứng nhu
cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thông tàu điện trên cao, nối liền Cát
Linh và Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động nào năm 2016 với 4
toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8 km đường ray
xe điện trên cao và 4 km đường ray ngầm dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà
Nội và Nhơn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.
1. In the 20th century.
2. It was a major means of transport for Hanoians.
3. In 1990.
4. The population has increased dramatically.
5. New rail systems including a skytrain and a subway are under way.
6. The first tramways in 1900. Đường xe điện đầu tiên vào năm 1900.
3. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Xem những
câu sau là đúng (T) hay sai (F))
1. F 2. T 3. F 4. T 5. F
Hướng dẫn dịch:
1. Mục đích của đoạn văn là thuyết phục mọi người đi xe điện trên cao.

88
2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thông tàu điện của họ.
3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động ở khu vực thành thị.
4. Có sự tăng nhanh số lượng phương tiện ở Hà Nội.
5. Hệ thông tàu điện trên cao mới đã chạy được 2 năm.
4. Work in pairs. List different types of traditional .... (Làm việc theo cặp.
Liệt kê các loại phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại ở Việt
Nam.)
Past Present

Road path, earthen road, trench, brick underpass, flyover, skytrain system,
types road, tunnel, alley, tram system sky walk system, cable car, tunnel,
alley

Vehicles bicycle, rickshaw, coach, train, motorbike, bicycle, coach, train, car,
tram tram, plane

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is


there ... (Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh
bạn. Có điều gì banjnthichs hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại
nơi bạn sống không?)
Hướng dẫn dịch:
- Tôi thích sử dụng lối đi dành cho người đi bộ hơn là vỉa hè trên những con đường
đông đúc ở thành phố của tôi bởi vì nó an toàn hơn nhiều cho bộ hành và ở đó ít ô
nhiễm hơn.
- Những con đường ở làng tôi đã thay đổi đáng kể. Nhưng tôi thích những con đường
đất hơn là đường bê tông bởi vì làng quê trông "xanh hơn" với những con đường đó.
Gợi ý:
I prefer the modern train than the old tram in my city because it’s much faster and it has
air conditioner so that my trip is more comfortable.
Now in city, there are more buses than in the past. I like that because they help to reduce
pollution and the fees are quite cheap.

Skills 2
1.Describe what you see in each picture. What are the similarities or
differences between them?(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh.
Điều giống và khác giữa chúng là gì?)
Picture 1 Picture 2

Similarity - They are family


- They are having meal together

Difference There are 3 generations: There are 2 generations:

89
s grandparents, parents and parents and child.
children
2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the
past. ... (Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà
ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.)
Bài nghe:
1. extended 2. three 3. 4. their 5. their work
family generations shared day

6. things 7. to be tolerant 8. talk 9. listen 10.


happening compromise
Nội dung bài nghe:
Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?
Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended
families.
Nick: Really? How many of you were there?
Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Nick: And, did you each have a private room like now?
Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.
Nick: I can't imagine! How about meals?
Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We
talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?
Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and
tolerant.
Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!
Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.
Nick: What happened then?
Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or
grandad made the final decision and we followed ...
Nick: Hmm, sounds fascinating!
Hướng dẫn dịch:
Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?
Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong
những gia đình lớn.
Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?
Bà Hà: Chín. Ông bà của tôi, chú của tôi, vợ con chú, bố mẹ tôi và tôi.
Nick: Và, mỗi bạn có một phòng riêng như bây giờ không?
Bà Hà: Không, chúng tôi đã chia sẻ mọi thứ với nhau..., ngay cả phòng ngủ và phòng
tắm.
Nick: Cháu không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào?

90
Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì chúng tôi có thể có thời gian với nhau hàng ngày.
Chúng tôi đã nói chuyện về ngày của chúng tôi, vấn đề đang xảy ra trong công việc
hoặc những điều xảy ra trong làng.
Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn?
Bà Hà: Hầu hết là bà tôi. Bà đã rất chăm chỉ ... và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.
Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!
Bà Hà: Vâng, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.
Nick: Chuyện gì đã xảy ra?
Bà Hà: Chúng tôi không phải lúc nào cũng đồng ý ... nhưng chúng tôi đã học cách nói
chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp ... hoặc ông của tôi đã đưa ra quyết định cuối cùng và
chúng tôi theo sau ...
Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!
3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false
(F). (Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))
Bài nghe:
1.T 2.T 3.F 4.F 5.T 6.T
Nội dung bài nghe:
Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?
Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended
families.
Nick: Really? How many of you were there?
Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Nick: And, did you each have a private room like now?
Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.
Nick: I can't imagine! How about meals?
Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We
talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?
Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and
tolerant.
Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!
Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.
Nick: What happened then?
Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or
grandad made the final decision and we followed ...
Nick: Hmm, sounds fascinating!
Hướng dẫn dịch
1. Dương đang sống trong một gia đình hạt nhân.
2. Bây giờ mỗi thành viên trong gia đình Dương đều có phòng riêng.
3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng ở quá khứ.
4. Nick không thích cách mà gia đình cô Hà dùng bữa cùng với nhau.
5. Cô Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

91
6. Nick ngưỡng mộ cách mà gia đình cùng đạt tới một thỏa thuận.
4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities .... (Làm
việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người
sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do.)
Hướng dẫn dịch
Tôi nghĩ bạn phải là người kiên nhẫn bởi vì bạn sẽ sống với nhiều người khác và nếu
bạn không kiên nhẫn có thể sẽ dẫn đến nhiều vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt bạn để làm
nhiều thứ - nhà tắm, thức ăn...
Gợi ý:
I think you would have to be considerable because you live with not only your parents
but also your grandparents. It is important that you care for every member in your
family so that the family is happy. Moreover, you also need to be sympathetic because
the gaps between generations are unavoidable. In order to maintain the harmonies in the
family, everyone must understand for each other and be tolerant.
5. Write about the three most important qualities you think a person needs
to ... (Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa
hợp với các thành viên khác trong một đại gia đình. Bạn có thể sử dụng các
từ/ cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Hãy nhớ đưa ra các lý do
và ví dụ.)
Strong families have a sense of loyalty and devotion toward family members. The
family sticks together. They stand by each other during times of trouble. They stand up
for each other when attacked by someone outside the family. Loyalty builds through
sickness and health, want and good fortune, failure and success, and all the things the
family faces. The family is a place of shelter for individual family members. In times of
personal success or defeat, the family becomes a cheering section or a mourning bench.
They also learn a sense of give and take in the family, which helps prepare them for the
necessary negotiations in other relationships.

Looking back
1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam
then and now. (Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở
Việt Nam xưa và nay.)
Then Now

earthen road concrete road

path underpass

trench flyover

brick road skytrain system

92
tunnel skywalk system

alley cable car

tram system tunnel

alley
2. Fill in each blank with one word/phrase. (Điền chỗ trống từ /cụm từ.)
1. extended 2. nuclear 3. facilities 4. Rubber sandals 5. trenches
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy sống trong một đại gia đình, vì vậy cô ấy không có nhiều sự riêng tư.
2. Chúng tôi sống trong một gia đình hạt nhân chỉ với ba mẹ và tôi.
3. Con cái chúng ta đã không có phương tiện học tập tốt như máy tính, đầu đĩa CD
hoặc phòng thí nghiệm suốt những năm 1980.
4. Dép cao su từng trở thành một hình ảnh gắn liền với nhừng người lính của chúng ta
trong quá khứ.
5. Lớp học được làm từ bùn và rơm với những rãnh xung quanh phổ biến ở Việt Nam
suốt thời kỳ chiến tranh.
3. Read the passage and fill in each blank with a suitable ... (Đọc đoạn văn
và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.)
1. extended 2. 3. 4. sympathetic/
nuclear disobedient understanding

5. 6. 7. caring 8. share
understanding/sympathetic tolerant
Hướng dẫn dịch
Tôi từng học ở một trường năng khiếu tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở xa nên
tôi phải sống với bà con. Đó là một đại gia đình với 10 người và 1 người chị họ bằng
tuổi tôi. Mẹ tôi đã lo lắng bởi vì tôi xuất thân từ một gia đình hạt nhân - nhỏ hơn và ít
phức tạp hơn nhiều. Tôi là một đứa con gái ngang bướng - kiểu người mà không bao
giờ làm những gì mà họ bảo. Tôi thậm chí đã ganh tị khi chị họ học cao hơn. May mắn
là người bà con của tôi thật sự rất cảm thông và thấu hiểu và chị họ tôi là một cô gái vị
tha. Cô ấy đã không quá buồn vì ứng xử tệ của tôi. Không chỉ chăm sóc mẹ mình cô ấy
còn sẵn sàng giúp tôi học và chăm sóc tôi khi tôi bệnh. Sau 3 năm sống với họ, tôi cũng
học được cách thích nghi với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học làm thế
nào để chia sẻ.
4. Complete the sentences with appropriate adjectives. (Hoàn thành câu với
các tính từ thích hợp.)
1. necessary/important 2. certain/sure/hopeful 3. certain/sure/confident

93
4. sorry/sure 5. sorry 6. convinced/certain/sure
Hướng dẫn dịch
1. Coi trọng việc cải thiện điều kiện sống chúng ta có hôm nay là cần thiết.
2. Cô ấy hy vọng hệ thống xe điện trên cao sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành
phố.
3. Chính quyền bảo đảm rằng hệ thông giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể
vào năm 2020.
4. Chúng ta đều rất tiếc khi vấn đề ô nhiễm càng ngày càng nghiêm trọng.
5. Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày ấy.
6. Tôi chắc chắn rằng âm thanh leng keng của xe điện ở Hà Nội sẽ sống mãi trong tim
chúng ta.
5. Correct the italised text where necessary. (Sửa phần được in nghiêng nếu
cần thiết.)
1. no change 2. take → could take 3. no change 4. let → to let

5. no change 6. no change 7. no change 8. be → was


Hướng dẫn dịch
Cuối cùng, chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang rủ tôi đi Đà Nẵng bằng xe lửa với
cô ấy. Tôi nghĩ rằng nó thật là nguy hiểm khi chúng tôi tự đi bởi vi chúng tôi chỉ mới 15
tuổi. Nhưng Trang tự tin rằng cô ấy đưa tôi đến đó an toàn. Hơn nữa, ba mẹ chúng tôi
quá bận để đi với chúng tôi nên họ rất vui vẻ để chúng tôi đi. Họ thậm chí đưa chúng tôi
ra ga Hà Nội và để chúng tôi ở đó với hành lý và vé. Tôi vẫn rất lo lắng sợ rằng chúng
tôi sẽ bị lạc nhưng Trang thì lại rất hài lòng khi được phép tự đi. Chúng tôi đều nghĩ
rằng sẽ tiện hơn khi đi chuyến tàu đêm bởi vì chúng tôi có thể ngủ suốt đêm. Khi chúng
tôi đến nơi, tôi đã kinh ngạc vì thành phố khác xa những gì tôi nhìn thấy 5 năm trước và
tôi thấy rất thoải mái vì chúng tôi đã đến an toàn và như lời cô ấy hứa.
6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people's holiday
trends before and after 2000. .... (Diễn kịch. Phỏng vấn một dại lý du lịch về
xu hướng nghỉ mát của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng
những gợi ý trong bảng cho bài phỏng vấn của em. Em có thể sử dụng ví dụ
để bắt đầu.)
Gợi ý:
A: Your agent is among the most famous travel agents in Viet Nam, so I’d like to ask
you some questions about people’s holiday trends before and after 2000.
B: Ok, what do you want to know?
A: I want to ask where people used to go to before 2000?
B: At that time, people tended to go on holiday on the beaches or mountains. They
preferred inside the country.
A: And now?
B: Today, beaches and mountains are still popular destination for most of tourists but
they tend to go to other countries.
94
A: What differences between means of transportation they used?
B: Before 2000, they usually go by coach or train and rarely by airplane; but after 2000,
airplane and car are more popular.
A: Thank you for sharing!

Project
1.What do you like most about each of the pictures? Why?(Bạn thích nhất
điều gì ở mỗi bức tranh ? Tại sao?)
⇒ The thing I like most about the picture of students in the past is that they look simple
and really hard-working even if the condition was not so good. In the picture of students
at present, I like that they have many facilities for studies and the school condition is
improved.
2.Plan a photo exhibition about school life in Viet Nam then and now.
Work in groups of four. ....(Lên kế hoạch một cuộc triển lãm trường học
ở Việt Nam xưa và nay. Lập nhóm 4 nguowif. Tìm kiếm thông tin về chủ
đề. Tìm các hình ảnh thể hiện điểm giống và khác giữa ngày xưa và ngày
nay. Cùng nhau đặt cho chúng những cái tên.)

3.Present your group's photo exhibition to the rest of the class. Remember
to say ....(Thuyết trình triển lãm ảnh của nhóm mình với cả lớp. Chú ý nói
cả những điều bạn học được từ truonwgf học ngày xưa.)

Review 2

Language Review 2
1.Read the mini-talks and circle the words in red which ....(Đọc những
đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt
trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Bài nghe:
1. Which hotel are you staying at?
- The Grand Hotel. It's by the sea.
- Isn't it the one you stayed in last year!
- Yes, it is.
2. -I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?
- It's on the coffee table.
- There's nothing on the coffee table.
- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
3. - You have to help me with this assignment.
- I won't.

95
- Please!
- Are you going to rely on others all your life?
4. - Have you seen The Tomb Raider?
- No, I haven't. But I've seen The Smiths.
- Is that the film you often talk about?
- Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
2.Choose the phrases in the box to complete the sentences.(Chọn các cụm
từ trong bảng để hoàn thành câu.)
1.d 2.a 3.g 4.f

5.c 6.h 7.e 8.b


Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ con ở thờ i củ a tôi thườ ng tự giả i trí bằ ng cách chơi vớ i nhữ ng thứ chúng có
thể tìm đượ c trong thiên nhiên.
2. Từ "recognize" đượ c sử dụ ng để diễn tả sự chấ p nhậ n thứ gì đó tồ n tạ i, là thậ t
hoặ c giá trị củ a nó.
3. The Grand Canyon ở Mỹ đượ c cho là mộ t bả o tàng địa lý khổ ng lồ .
4. Các lễ hộ i hàng năm đượ c tổ chứ c để giúp lưu giữ truyền thố ng củ a chúng ta.
5 Đây là bứ c ả nh trườ ng tôi 40 năm trướ c. Đó là mộ t căn phòng nhỏ băng đấ t bao
quanh bở i nhữ ng cánh đồ ng.
6. Tháp Luân Đôn là bằ ng chứ ng bả o vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợ i ích tài chính
và lịch sử .
7. Tiêu chuẩ n sông ở miền quê đượ c cả i thiệu đáng kể trong mộ t năm qua.
8. Hầ u hết các quố c gia châu Á đều gìn giữ mộ t giá trị tuyệt vờ i là tôn trọ ng ngườ i
lớ n tuổ i.
3.Change the word form of the words provided to complete the sentences.
(Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)
1. extended 2. obey 3. solution 4. preserve

5. religious 6. recognised 7. contribution 8. illiterate


4.Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.(Chọn
đáp án đúng hoàn thành câu.)
1.B 2.D 3.B 4.C 5.D 6.C
5.Complete the wishes for the situations.(Hoàn thành lời ước cho mỗi tình
huống sau.)
1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.
2. I wish we still had traditional markets.
3. I wish I could visit NhaTrang.
4. I wish I had time to learn ceramic painting.

96
5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.
6.Complete the conversation with A-D(Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)
1.C 2.A 3.D 4.B
Hướng dẫn dịch
Veronica: Bạ n đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậ y Lan?
Lan: Nhà mình đã đến Hộ i An.
Veronica: À, mộ t phố cổ nhỏ ở Quả ng Nam. Mình đã đến đó 2 lầ n.
Lan: Vậ y hả ? Mình thích nó.
Veronica: Mình cũng vậ y. Mình thích cách nhữ ng ngườ i địa phương lưu giữ
truyền thố ng: nhữ ng chiếc lồ ng đèn Trung Quố c sặ c sỡ , nhữ ng ngườ i bán hàng
rong, nhữ ng chợ mở ...
Lan: Đúng thế và nhữ ng chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổ i tố i vớ i ngọ n đèn
dầ u phía trướ c.
Veronica: Yeah... Bạ n đã dùng thử cao lầ u và bánh vạ c chưa?
Lan: Chắ c chắ n là nhà mình phả i thử rồ i. Chúng đượ c xem là nhữ ng đặ c sả n củ a
Hộ i An mà.
Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạ p và đạ p đến nhữ ng điểm thăm
quan đượ c yêu thích. Mình đã gặ p và nói chuyện nhiều vớ i ngườ i địa phương,
chụ p ả nh làng quê và biển...
Lan: Ồ , mình đã không biết về việc thuê xe đạ p. Mình ướ c mình có thể trở về năm
trướ c.

Skills Review 2
1.Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the
questions.(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)
1.A 2.D 3.D 4.B 5.C
Hướ ng dẫ n dịch:
Vào thờ i điểm này 50 năm trướ c và trướ c đó nữ a, trong sự thiếu vắ ng củ a Internet
và đủ loạ i đồ chơi công nghệ cao, thế giớ i giả i trí khác biệt so vớ i nhữ ng gì ngày
nay. Chạ y chơi thoả i mái trên nhữ ng đồ ng cỏ và tắ m sông, trẻ con ngày ấ y xem
thiên nhiên là sân chơi củ a chúng và tò mò khám phá cũng như hưở ng thụ thiên
nhiên theo cách sáng tạ o củ a chính mình. Chúng tìm nhữ ng đồ vậ t nhỏ xung quanh
chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trậ n giả
trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằ ng cách này, trẻ con vui chơi
vớ i nhau trên đườ ng đến trườ ng, suố t thờ i gian ra chơi và thậ m chí khi chúng chăn
trâu. Lúc đó, kéo quân, trố n tìm, nhả y dây là nhữ ng trò chơi phổ biến. Mộ t số
chúng thậ m chí tồ n tạ i đến hôm nay.
Sự thậ t là nhữ ng trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọ n trẻ
kết bạ n nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữ a, ngườ i ta hiếm khi rờ i khỏ i nơi họ

97
số ng, vì vậ y mố i ràng buộ c thơ ấ u thậ m chí mạ nh mẽ hơn thể như trẻ con lớ n lên
chơi cùng nhau suố t cuộ c đờ i chúng.
2.These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree ....
(Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa
ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)
1. Children back then saw nature as their playground.
2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.
3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.
3.Listen to Nguyen's presentation about a natural wonder in Viet Nam ....
(Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và
quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))
Bài nghe:
1.F 2.T 3.F 4.T 5.T 6.F
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ngườ i ta chỉ đến thăm Mộ c Châu vào mùa xuân.
2. Vẻ đẹp củ a Mộ c Châu không giố ng nơi nào khác ở Việt Nam.
3. Khách du lịch ăn thứ c ăn địa phương bở i vì họ thích cách thưở ng thứ c thứ c ăn.
4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể đượ c đãi món rượ u bắ p nhà làm.
5. Sự hiếu khách củ a ngườ i địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch.
6. Thậ t là khó khăn để đến Mộ c Châu bớ i vì nó là vùng cao và xa.
Nộ i dung bài nghe:
Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers
throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills.
The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain
untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its
local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and
end up falling in love with their amazing taste. Anotherattraction of this small own is its
honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed
into the locals' homes and treated with homemade corn wine. The warm and open
hospitality ofthe people here has made it a delightful experience for domestic as well as
international visitors.
Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both
private and public transport.
Hướ ng dẫ n dịch
Mộ c Châu gầ n đây đã trở thành mộ t điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong
nhữ ng năm qua. Mọ i ngườ i bị thu hút tớ i thị trấ n xinh đẹp này để chiêm ngưỡ ng
nhữ ng ngọ n đồ i vô tậ n củ a nó. Phong cả nh đẹp như tranh vẽ ở đây không giố ng
vớ i bấ t cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫ n không bị ả nh hưở ng bở i con
ngườ i. Ngoài phong cả nh tuyệt vờ i, Mộ c Châu còn nổ i tiếng vớ i nhữ ng món ăn địa
phương, nhữ ng món ăn mớ i cho ngườ i ngoài. Mọ i ngườ i thườ ng thử chúng vì tò
mò và cuố i cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vờ i củ a chúng. Sự khác biệt củ a

98
thị trấ n nhỏ này là nhữ ng ngườ i chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ
ở Mộ c Châu, du khách đượ c chào đón vào nhà củ a ngườ i dân địa phương và đượ c
thưở ng thứ c rượ u bắ p tự làm. Sự hiếu khách nồ ng hậ u và cở i mở củ a ngườ i dân
ở đây đã làm cho nó trở thành mộ t trả i nghiệm thú vị cho du khách trong nướ c cũng
như du khách quố c tế.
Nằ m cách 187 km từ Hà Nộ i, Mộ c Châu có thể dễ dàng đi đến bằ ng cả phương
tiện giao thông công cộ ng và tư nhân.
4.Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional
home in the countryside of Viet Nam in the past. ....(Dựa vào các chú ý sau
đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt
Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)
Gợ i ý:
A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually
made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with
bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of
the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they
were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.

Unit 7: Recipes and eating habbits

Từ vựng Unit 7

chop (v) chặ t

cube (n) miếng hình lậ p phương

deep-fry (v) rán ngậ p mỡ

dip (v) nhúng

drain (v) làm ráo nướ c

garnish (v) trang trí (món ăn)

grate (v) nạ o

grill (v) nướ ng

marinate (v) ướ p

peel (v) gọ t vỏ , bóc vỏ

99
puree (v) xay nhuyễn

roast (v) quay

shallot (n) hành khô

simmer (v) om

spread (v) phết

sprinkle (v) rắ c

slice (v) cắ t lát

staple (n) lương thự c chính

starter (n) món khai vị

steam (v) hấ p

stew (v) hầ m

stir-fry (v) xào

tender (adj) mềm

versatile (adj) đa dụ ng

whisk (v) đánh (trứ ng ...)

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch
Mẹ Nick: Hôm nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, mộ t món ưa thích củ a cô.
Mi: Thậ t tuyệt! Cháu thích salad lắ m.
Mẹ Nick: Món salad này đơn giả n nhưng rấ t ngon. Đây là nhữ ng nguyên liệu chúng
ta cầ n: tôm, cầ n tây, hành hoa, số t mayonnaise, nướ c cố t chanh, muố i và tiêu.
Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầ u tiên vậ y mẹ?
Mẹ Nick: Lấ y cho mẹ cái bát. Sau đó rử a cầ n tây cho mẹ.
Nick: Đượ c ạ .
Mi: Để cháu rử a hành hoa, bác Warner nhé.
Mẹ Nick: Đượ c rồ i. Bác sẽ luộ c tôm.
Mi: Ngườ i Anh hay ăn salad bác nhỉ?

100
Mẹ Nick: Ừ nhấ t là mùa hè. Ngườ i ta thườ ng xem salad là món khai vị. Nhưng
salad cũng có thể đượ c dùng như bữ a trưa hay bữ a tố i tố t cho sứ c khỏ e.
Mi: Đúng đấ y ạ . Món ăn này có rấ t nhiều công dụ ng. Mình có thể cho bấ t cứ thứ
gì vào salad.
Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồ ng rồ i kìa.
Mẹ Nick: Chúng chuyển hồ ng rồ i ư?
Nick: Vâng ạ .
Mẹ Nick: Tố t lắ m, chúng chín rồ i. Mẹ sẽ đổ nướ c luộ c đi. Nick, con giúp mẹ lộ t
vỏ nhé. Mi, cháu giúp bác cắ t cầ n tây vớ i hành nhé? Cẩ n thậ n vớ i cái dao màu đỏ
nhé. Nó rấ t sắ c đấ y.
Mi: Vâng ạ . Tấ t cả đã sẵ n sàng. Chúng ta làm gì tiếp ạ ?
Mẹ Nick: Đượ c rồ i. Đầ u tiên, trộ n tôm vớ i cầ n tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê
mayonnaise, nử a thìa cà phê muố i, nử a thìa cà phê tiêu vớ i 1 ít nướ c cố t chanh. Sau
đó trộ n đều các gia vị vớ i nhau.
Nick: Vâng đượ c rồ i ạ .
Mẹ Nick: Cuố i cùng là rắ c hành hoa lên trên. Đậ y nắ p rồ i để trong tủ lạ nh 1 tiếng.
Các con làm tố t lắ m.
Mi: Cháu không chờ thêm đượ c nữ a rồ i.
Nick: Tớ cũng đang rấ t đói đây. 1 tiếng lâu quá.
a.Can you find a word that means(Tìm từ có nghĩa sau)
1. starter 2. versatile 3. drain

4. peel 5. chop 6. combine


b.Find all the words related to the topic of food ....( Tìm từ liên quan đến chủ đề
đồ ăn trong đoạn hội thoại. Đặt chúng vào sơ đồ.)
Ingredients salt, pepper, prawns, lemon juice, spring onions, celery, mayonnaise

Preparing and cooking wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add
c.Answer the questions.(Trả lời câu hỏi)
1. Nick's mum.
2. Because it's simple and delicious.
3. In the summertime.
4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.
5. Nick's mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns,
and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring
onions, and mixes the ingredients.
6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.
2.Write the name of each dish in the box under each picture.(Viết tên món
ăn dưới mỗi bức tranh)
Bài nghe:

101
A. Cobb salad B. sushi C. steak pie D. fajitas

E. lasagne F. mango sticky rice G. beef noodle soup H. curry


3a.In pairs, discuss which country from the box is ....(Theo cặp, thảo luận
xem đất nước nào liên quan tới các món ăn ở bài 2.)
A. The USA B. Japan C. The UK D. Mexico

E. Italy F. Thailand G. Viet Nam H. India


b.Fill each blank with the name of a dish in 2.(Điền vào chỗ trống tên các món ăn
ở bài 2.)
1. Lasagne 2. curry 3. steak pie 4. Fajitas 5. sushi
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mì lasagna là 1 món ăn truyền thông làm từ các lớ p mì, số t thịt và số t cà chua. Nó
phổ biến trên cả thế giớ i.
2. Nếu bạ n thích món cay, bạ n nên thử ăn cà ri. Nó là mộ t món ăn làm từ thịt và rau
củ , nấ u vớ i nướ c số t cay thườ ng dùng vớ i cơm.
3. Bánh bít tết là mộ t món bánh thịt truyền thố ng ở Anh. Bò bít tết và nướ c xố t thịt
đượ c bọ c trong vỏ bánh và nướ ng trong lò.
4. Fajitas là món ăn từ thịt và rau củ đượ c cắ t thành miếng nhỏ . Nó đượ c nấ u và
bọ c trong mộ t cái bánh qui bộ t khô/ bánh mì.
5. Nếu bạ n muố n ăn thứ gì đó bổ dưỡ ng, hãy thử ăn sushi. Nó là mộ t cái bánh nhỏ
vớ i cơm nguộ i, nêm thêm giấ m và đượ c ăn cùng vớ i cá sông, bơ...
4.Food quiz(Câu đố về thức ăn)
1. beef.
2. prawn, potato.
3. cheese, butter, ice cream.
4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate.
5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.

A closer look 1
1.Write a food preparation verb from the box under each picture.(Viết các
động từ trong bảng dưới những bức tranh.)
A.chop. B. slice C. grate D. marinate

E. whisk F. dip G. sprinkle H. spread

102
2.Complete the sentences with the correct form of the verbs in 1.(Hoàn
thành các câu với dạng đúng của từ ở bài 1)
1. chop; Slice 2. grates; sprinkles 3. Marinate 4. whisk 5. Dip 6. spread
Hướ ng dẫ n dịch
1. Đừ ng chặ t dưa leo thành từ ng khúc, cắ t nó thành từ ng miếng mỏ ng.
2. Mẹ tôi thườ ng mài phô mai và rắ c nó lên mì.
3. Ướ p thịt gà vớ i rượ u trắ ng trong 1 giờ trướ c khi quay.
4. Để làm món bánh này thành công, bạ n nên đánh đều trứ ng.
5. Nhúng tôm vào bộ t.
6. Bạ n có thể trả i bơ lên miếng bánh mì này giùm tôi không?
3.Match each cooking verb in A with its definition in B.(Nối mỗi động từ
nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B)
1.g 2.f 3.h 4.c

5.e 6.a 7.d 8.b

4a.What can you see in the pictures? Do you know ...(Bạn nhìn thấy gì
trong bức tranh? Bạn có biết những gia vị này dùng cho món ăn nào
không?)
tomato sauce, onion, cheese, apple, bacon, pizza base → pizza
b.Complete the instructions below with the verbs ....(Hoàn thành những chỉ dẫn
dưới đây với các động từ ở bài 1 và bài 3. Một động từ được sử dụng 2 lần.)
1. Chop 2. Grate 3. Spread 4. Sprinkle 5. Spread 6. Bake
5.Listen to the conversations. Draw ....(Lắng nghe đoạn hội thoại. Vẽ ở
cuối dòng. Luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh)
Bài nghe:
1. A: What do we need to make a pizza? ↘
B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple. ↘
A: An apple? ↗
B: Yes, an apple. ↘
2. A: What's for dinner? ↘
B: We're eating out tonight. ↘
A: We're eating out? ↘
B: Right. ↗
3. A: I can't eat this dish. ↘
B: Why not? ↘
A: I'm allergic to prawns. ↘
B: Allergic to prawns? ↗
A: Yes, my skin turns red when I eat them. ↘

103
6a.Work in pairs. Complete the mini-dialogues with suitable ....(Làm việc
theo cặp. Hoàn thành những đoạn đối thoại nhỏ với những câu hỏi thích
hợp.)
1. A: You don't like pasta?/Don't like pasta?
2. A: Add some salt?
b.Practise the mini-dialogues using the correct intonation.((Thực hành những
đoạn đối thoại nhỏ dùng đúng âm điệu)

A closer look 2
1. Fill each blank with a, an, some, or any. (Điền vào chỗ trống với a,an,
some, hoặc any)
1.some 2.a 3.some 4.some/any 5.a

6.some 7.an 8.any 9.some

Hướ ng dẫ n dịch
Tom: Bạ n có muố n uố ng mộ t chút coke cho bữ a ăn sáng không?
Nina: Ừ . Mộ t cố c Coke và mộ t ít khoai tấ y chiên. Chúng là nhữ ng món tôi ưa thích.
Tom: Bạ n không rằ ng đó là cách tồ i tệ để bắ t đầ u mộ t ngày củ a bạ n à?
Nina: Sao nó lạ i không tố t?
Tom: Bữ a ăn sáng là bữ a đầ u tiên trong trong ngày, vì vậ y bạ n cầ n ăn nhữ ng món
giàu dinh dưỡ ng.
Nina: Ví dụ như?
Tom: Chẳ ng hạ n nếu bạ n không thể tự nấ u ăn. Bạ n nên ăn mộ t bát ngũ cố c và mộ t
ít sữ a. Sau đó là 1 quả táo.
Nina: Nhưng không có sữ a trong tủ lạ nh.
Tom: Đi ra ngoài và mua mộ t ít về nào.
2.Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers ....(Nối các
lượng từ thức ăn với danh từ. Một số lượng từ có thể đi với nhiều hơn 1
danh từ.)
1.g 2.a 3.f,g 4.c

5.h 6.b,d 7.e,f 8.b


3a.Read the instructions to make a chicken salad. Fill ....(Đọc hướng dẫn để
làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong
khung)
1- 200 grams 2- an 3- tablespoons 4- teaspoon 5- teaspoon 6- some
Hướ ng dẫ n dịch

104
Đun sôi 200g thịt gà đã rử a sạ ch. Trong khi nấ u gà, rử a hai quả dưa chuộ t, bổ ra làm
đôi rồ i thái lát. Sau đó, gọ t vỏ hành tây rồ i thái lát. Trộ n dưa chuộ t và hành tây đã
thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấ m, 1 thìa canh muố i và 1 thìa canh đườ ng vào
tô rồ i trộ n kỹ. Để hỗ n hợ p đó thấ m gia vị trong 10 phút. Giờ , thái gà đã chín trộ n
vớ i hỗ n hợ p trên. Trướ c khi ăn thêm ít ớ t.
b.Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions ....(Làm việc
theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra
món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học.
Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)
Gợ i ý:
Chicken Caesar salad
Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly.
Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4
minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese,
mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the
chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top
and serve right away.
4.Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. ....
(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến
phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)
1. ability 2. advice
5.Match the first half of the sentence in A with the second half in B.(Ghép
một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B.)
1-c 2-e 3-a 4-b 5-f 6-d
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thườ ng xuyên hơn.
2. Nếu cô ấ y ăn ít thứ c ăn có chấ t béo, cô ấ y có thể giả m cân.
3. Anh ấ y phả i rử a rau củ cẩ n thậ n nếu anh ấ y muố n ăn số ng.
4. Nếu bạ n nấ u ăn cho Hưng, bạ n nên cho ít muố i thôi.
5. Mẹ củ a tôi có thể rấ t ngạ c nhiên nếu bố tôi nấ u bữ a tố i.
6. Nếu tôi nay bạ n ăn thự c phẩ m tố t cho sứ c khỏ e, ngày mai bạ n có thể ăn 1 thanh
sô-cô-la.
6.What will you say in these situations? Use suitable ....(Bạn sẽ nói gì trong
những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện
loại 1.)
1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
105
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nếu bố muố n có sứ c khỏ e tố t, bố phả i giả m muố i trong khẩ u phầ n ăn củ a bố .
1. Nếu anh trạ i bạ n đói, anh ấ y có thể ăn 3 bát cơm.
1. Bạ n có thể tham gia lớ p họ c nấ u ăn nếu nó có vào cuố i tuầ n.
1. Nếu bạ n ăn thịt lợ n chưa chín, bạ n có thể đau bụ ng.
1. Bạ n nên đánh trứ ng trong 10 phút nếu bạ n muố n có chiếc bánh mịn hơn.

Communication
1.Look at the picture. Answer the questions.(Nhìn vào bức tranh. Trả lời
những câu hỏi)
1. Can you guess the name of the dish in the picture?
⇒ Pumpkin soup.
2. What do you think the ingredients are for this dish?
⇒ Pumpkin, shallots, celery, butter, fresh cream, salt.
2a.Now listen to the first part of a talk where Mi is presenting ....(Bây giờ
nghe phần đầu của của nói chuyện nơi mà Mi đang trình bày cách để
chuẩn bị các nguyên liệu. Kiểm tra những câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
b.Listen to the first part of the talk again. ....(Nghe phần đầu của cuộc nói
chuyện một lần nữa. Điền từ hoặc một cụm từ vào mỗi ô trống)
Bài nghe:
1. a 2. 3. two 4. two 5. two 6. a
kilo two sticks tablespoons tablespoons pinch

7.peel 8. 9. peel 10. slice 11. leaves


chop
Nộ i dung bài nghe:
Pumpkin soup is my family’s favorite soup. We usually have it for breakfast with some
slices of bread. It’s quick and simple to cook.
The ingredients are: a kilo of pumpkin, two shallots, two sticks of celery, two
tablespoons of butter, two tablespoons of fresh cream, and a pinch of salt.
Before cooking, peel the pumpkin and chop it into cubes. Peel the shallots and slice
them. Next, wash the celery and remove the leaves.
Hướ ng dẫ n dịch
Súp bí ngô là món canh yêu thích củ a gia đình tôi. Chúng tôi thườ ng dùng bữ a sáng
vớ i mộ t vài lát bánh mì. Nó nhanh và đơn giả n để nấ u.
Các thành phầ n gồ m có: mộ t cân bí, hai củ hành, hai nhánh cầ n tây, hai muỗ ng canh
bơ, hai muỗ ng canh kem tươi, và mộ t chút muố i.
Trướ c khi nấ u, gọ t vỏ bí đỏ và cắ t nó thành cụ c. Lộ t vỏ hành khô và cắ t chúng.
Tiếp theo, rử a cầ n tây và cắ t bỏ lá.

106
3a.Read the steps to make the dish. Rearrange them ....(Đọc các bước làm
sao để làm ra món ăn. Sắp xếp chúng theo thứ tự đúng.)
Thứ tự đúng là: b – e – f – c – a – d
Hướ ng dẫ n dịch
b. Đun bơ trong 1 cái nồ i sâu, thêm cầ n tây và củ hẹ và xào vài phút.
e. Thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữ a.
f. Thêm 750ml nướ c và 1 nhúm muố i và nấ u cho đến khi bí ngô nhừ . Để nguộ i 10
phút.
c. Làm nhuyễn súp trong máy trộ n cho đến khi nhuyễn.
a. Thêm kem và nấ u vừ a sôi khoả ng 2-3 phút.
d. Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó vớ i vài lá cầ n tây.
b.Listen to the second part of the talk and ....(Nghe đoạn thứ hai của cuộc nói
chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn)
Bài nghe:
Nộ i dung bài nghe:
Here are the steps to make the soup:
- Heat the butter in a deep pan, add shallots and celery and stir fry for a few minutes.
- Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.
- Add 750 ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for
10 minutes.
- Puree the soup in a mixer until it is smooth.
- Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.
- For the finishing touch, garnish it with somw celery leaves.
Hướ ng dẫ n dịch
Dướ i đây là các bướ c để nấ u món súp:
- Đun bơ trong 1 cái nồ i sâu, thêm cầ n tây và củ hành khô và xào vài phút
- Thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữ a
- Thêm 750ml nướ c và 1 nhúm muố i và nấ u cho đến khi bí ngô nhừ . Để nguộ i 10
phút.
- Làm nhuyễn súp trong máy trộ n cho đến khi nhuyễn.
- Thêm kem và nấ u vừ a sôi khoả ng 2-3 phút.
- Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó vớ i vài lá cầ n tây.
c.Listen to the second part again. What are the health ...(Nghe lại đoạn thứ hai
một lần nữa. Những lợi ích của món ăn là gì)
Bài nghe:
- a good source of fibre, minerals, and vitamins, especially vitamin A.
- improve your eyesight and protect yourself from certain cancers.
4a.Work in groups. Choose a dish you like. Discuss ....(Làm việc theo
nhóm. Chọn một món ăn bạn thích. Thảo luận về thành thành của món
ăn, làm sao để chuẩn bị nó và các bước để nấu món ăn. Viết ý tưởng của
bạn trên tờ giấy lớn.)
Name of the dish: Chicken and vegetable soup
107
Ingredients:
    - 1 tablespoon of olive oil
    - 1 onion
    - a pinch of pepper
    - 3 stick of parsley
    - 6 (3 - inch) strips lemon zest
    - 1 small head of fennel
    - 1 and 1/2 pounds bone
    - in chicken breasts, skin removed
    - 8 cups of chicken broth
    - 2 carrots
    - 2 stalks celery
    - a pinch of salt
    - 2 cups, whole - wheat extra - wide noodle style pasta
    - 3 cups of baby spinach
    - lemon juice
Preparation:
    - chop the onion
    - chop the parsley
    - slice the fennel thinly
    - slice the carrots
    - slice the celery and spinach
Step:
1. Heat the oil in a oven set over medium heat. Add the onion and pepper and cook until
the onions begin to soften, 5 minutes. Meanwhile, tie the parsley, lemon zest, and fennel
tops together. Add the herb bundle (parsley, lemon zest, and fennel tops), broth, chicken
breasts, 2 cups of water. Bring to a very gentle simmer and simmer until the chicken is
just cooked through, about 8 minutes. Transfer the chicken to a cutting board and set
aside until cool enough to handle. Remove the meat from the bones in large strips, and
set aside.
2. Meanwhile, add the sliced fennel, carrots, and celery to the broth and season with
salt, to taste. Continue to simmer -until the vegetables are just tender, 5 minutes. Stir in
the noodles and cook about 5 minutes. Stir in the reserved chicken and baby spinach
until the chicken is heated through and the spinach is wilted. Discard the herb bundle.
Stir in lemon juice, to taste. Ladle the soup into serving bowls and garnish it with some
celery leaves.
Benefits of the dish: This chicken soup is packed with zesty rich flavors and lots of
vegetables good for you. By enhancing prepared low - sodium broth with lots of herbs
and lemon and fresh chicken you get a soup that tastes like you simmered it all day
long.
b.Organise a gallery walk. Move around to each group and ...(Tổ chức một buổi
triển lãm. Di chuyển xung quanh các nhóm và nghe họ trình bày. Bầu chọn cho
món ăn tốt nhất.)
108
Skills 1
1.Work in pairs. Answer the questions.(Làm việc theo nhóm. Trả lời
những câu hỏi.)
1. What can you see in each picture?
⇒ Picture A: different types of sushi
  Picture B: miso soup
  Picture C: a bowl of rice
  Picture D: sliced cucumber/pickled cucumber
2. Have you ever tried the dishes in the pictures? If so, how did you find them?
⇒ I have never tried the dishes.
2.Now read an article about Japanese eating habits. Match the headings ....
(Bây giờ hãy đọc bài báo về thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề
(1-3) với các đoạn băng (A-C)
A.3 B.2 C.1
Hướng dẫn dịch
Ngườ i Nhậ t nổ i tiếng về chế độ ăn uố ng cân bằ ng tố t cho sứ c khỏ e. Đó là lý do
chính khiến họ số ng rấ t thọ .
Đoạ n A: Thông thườ ng, mộ t bữ a ăn củ a ngườ i Nhậ t bao gồ m cơm, canh miso,
nhữ ng món chính và dưa muố i. Cơm là món chính và đóng vai trò trung tâm trong
thói quen ăn uố ng củ a mọ i ngườ i. Cơm củ a ngườ i Nhậ t dẻo và giàu dinh dưỡ ng, vì
vậ y khi đượ c kết hợ p vớ i nhữ ng món chính và canh, chúng tạ o thành bữ a ăn hoàn
chỉnh. Nhữ ng khẩ u phầ n củ a mỗ i món ăn đều đượ c phụ c vụ cho từ ng cá nhân.
Đoạ n văn B: Đặ c điểm quan trọ ng nhấ t trong thói quen ăn uố ng củ a họ là họ thích
ăn thự c phẩ m số ng và không dùng nướ c chấ m vớ i hương vị quá đậ m. Hai ví dụ
điển hình là sashimi và sushi. Ngườ i Nhậ t làm sashimi đơn giả n bằ ng cách cắ t cá
tươi. Sau đó họ ăn vớ i nướ c chấ m đượ c làm từ nướ c tương và cả i ngự a cay củ a
Nhậ t (wasabi). Sushi cũng tương tự . Cơm đượ c nấ u ngâm giấ m có thể đượ c kết
hợ p vớ i cá tươi, quả bơ, dưa chuộ t hay trứ ng. Sushi thườ ng đượ c thưở ng thứ c vớ i
nướ c tương và gừ ng ngâm dưa muố i.
Đoạ n văn C: Ngườ i ta thườ ng bả o rằ ng ngườ i Nhậ t ăn bằ ng mắ t. Vì vậ y, việc bày
trí củ a món ăn là mộ t đặ c điểm quan trọ ng khác trong thói quen ăn uố ng củ a ngườ i
Nhậ t. Nếu bạ n tham gia vào mộ t bữ a ăn củ a ngườ i Nhậ t, bạ n sẽ rấ t thích thú nhìn
thấ y nhữ ng món ăn nhiều màu sắ c đượ c sắ p xếp theo phong cách truyền thố ng.
Thêm vào đó, có nhữ ng đĩa và bát vớ i thiết kế và kích thướ c khác nhau. Chúng
đượ c trình bày cẩ n thậ n để phù hợ p vớ i món ăn mà họ mang theo.
3.Read the article again and answer the questions.(Đọc bài viết lại một lần
nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the most important feature of Japanese eating habits?(Đặ c trưng quan trọ ng
nhấ t trong thói quen ăn củ a ngườ i Nhậ t là gì?)

109
⇒ They like raw food and do not use sauces with a strong flavour.
2. How do they make sashimi?(Họ làm món "sashimi" như thế nào?)
⇒ They cut fresh fish.
3. What sauce can both sashimi and sushi be served with?(Nướ c số t nào đượ c dùng
vớ i cả món sashimi vs sushi?)
⇒ Both can be served with soy sauce.
4. How many components are there in a typical Japanese meal?(Có bao nhiêu thành
phầ n trong bữ a ăn điển hình củ a ngườ i Nhậ t?)
⇒ There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).
5. How is rice important in Japanese meals?(Tầ m quan trọ ng củ a cơm trong bữ a ăn
củ a ngườ i Nhậ t như thế nào?)
⇒ Rice is the staple food and is very nutritious.
6. Why do people say that the Japanese eat with their eyes?(Tạ i sao ngườ i ta nói rằ ng
ngườ i Nhậ t ăn bằ ng mắ t?)
⇒ Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged
carefully according to a traditional pattern.
4.Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese ....(Làm việc
theo nhóm. Thảo luận về thói quen ăn của người Việt Nam. Bạn có thể sử
dụng các câu hỏi dưới đây để làm gợi ý.)
1. What is the most important feature of Vietnamese eating habits?
⇒ Vietnamese people usually have big dinner with at least 3 dishes and use many kinds
of special sauces for each dish.
2. What are the typical components in a Vietnamese meal?
⇒ Rice is the typical components in a Vietnamese meal.
3. What is the staple of our country?
⇒ Rice is the staple.
4. How are the dishes arranged?

5. Are there any other characteristics of our eating habits that you know?
⇒ Vegetable and soup are two dishes that always appear in a typical Vietnamese meal;
after a meal, we usually eat fruit for desserts.
6. In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?
⇒ Yes, because we eat a lot of vegetables and fruits.
5.Imagine that you take part in an international competition ....(Tưởng
tượng rằng bạn tham gia vào một cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử
viên nói về thói quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm
bạn về thói quen ẩm thực của người Việt Nam.)
Đoạ n văn gợ i ý:
Vietnamese eating habits
Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in
carbonhydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little

110
dairy and oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce,
shrimp paste, ans soya sauce are quite popular in various regions.
There is no concept of "course" in a Vietnamese meal. A meal consists of various
dishes( meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Vietnam.
In many families, people eat ariund a tray of food with a small bowl of fish sauce in the
middle. Around this bowl are dishes. If people place the food on a table, a similar
arrangement is followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/
bowl of each dish, and people ose chopsticks ans spoons to get their share. In general,
Vietnamese food is considered healthy and is popular in other countries.

Skills 2
1.Work in pairs. One of you looks at Picture A, ....(Làm việc theo cặp. Một
bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17.
Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn)
Picture A Picture B

- A boy is eating chocolate. - A girl is having rice.


- On the table there are junk foods such as crisps, a - On the table we can see soup, fish,
hamburger, soft drinks, and sweets. vegetables, and watermelon.
- The boy looks fat. - The girl looks slim and fit.
Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.
2.4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. ....(4 Teen
Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và
quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)
Bài nghe:
1.T 2.F 3.T 4.F 5.T 6.F
Nội dung bài nghe:
Nicolas: I don't have a proper breakfast. I never have time because I always get up late.
Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At
lunchtime, I'm always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I
can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and
eggs, rent really eat vegetables because they aren't tasty. My mum says rating habits are
unhealthy. I'm thinking about changing them. If I continue eating like this, I may
become overweight.
Maya: My brother doesn't have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually
have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It's important to start a new day
with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don't buy lunch at school;
instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad.
Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook
dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.
111
Hướng dẫn dịch:
Nicolas: Tôi không có mộ t bữ a ăn sáng thích hợ p. Tôi không bao giờ có thờ i gian vì
tôi luôn thứ c dậ y muộ n. Thông thườ ng, mẹ tôi mua mộ t gói bánh quy và tôi mang
mộ t ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụ ng, vì vậ y tôi ăn mộ t chiếc bánh
hamburger, mộ t gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trườ ng hoặ c
căng tin. Đố i vớ i bữ a tố i, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứ ng, thuê thự c sự ăn rau vì
chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằ ng thói quen như vậ y đượ c đánh giá là không lành
mạ nh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổ i chúng. Nếu tôi tiếp tụ c ăn như thế này, tôi có
thể bị thừ a cân.
Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uố ng lành mạ nh, nhưng tôi có thói quen lành
mạ nh. Vào bữ a sáng, tôi thườ ng có mộ t bát ngũ cố c, mộ t ly sữ a và chuố i. Điều
quan trọ ng là bắ t đầ u mộ t ngày mớ i vớ i bữ a sáng tố t, vì vậ y tôi có xu hướ ng ăn
nhữ ng thứ bổ dưỡ ng. Tôi không mua bữ a trưa ở trườ ng; thay vào đó, tôi chuẩ n bị
hộ p ăn trưa vớ i hai lát bánh mì, trứ ng luộ c và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho
bữ a trưa. Buổ i tố i, mẹ tôi và tôi nấ u bữ a tố i. Món yêu thích củ a tôi là cá hấ p. Gà
nướ ng cũng là mộ t món ăn mà tôi thích ăn trong bữ a tố i.
3.Listen again and complete the table. Use ....(Nghe lại lần nữa và hoàn
thành bảng. sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống)
Bài nghe:
1. Biscuits 2. Hamburger 3. Crisps 4. fried beef 5. vegetables

6. cereal 7. a banana 8. slices of bread 9. boiled egg 10. steamed fish


4.Work in pairs. Ask and answer questions about each ....(Làm việc theo
cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu
trả lời của bạn vào bảng)
Name Breakfast Lunch Dinner

An Bread and milk Rice, pork, vegetables Rice, fish, vegetable

Binh Noddles Bread Rice, beef, pork

Linh Bread, egg, milk Noddle Rice, vegetables, fruit, pork.


⇒ I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a
lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat
and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.
5a.Write about your partner's eating habits. Include information about
his/her meals, ....(Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông
tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của
bạn ấy và những thay đổi nếu có)
My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips
breakfast. Otherwise, she usually buys a hamburger and a soft drink from a café near
112
our school. For lunch, her favourites are fried rice and deep-fried chicken. The good
thing in her eating habit is that she prefers to have dinner at home. However, she likes
eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but really loves
fruits.
I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day,
she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she
eats. Also, eating more vegetables would be good for her. She should also eat less rice
for dinner. These changes will definitely keep her fit.
b.Exchange your work and give comments.(Trao đổi bài làm của bạn và cho
nhận xét.)

Looking back
1.Match the words in A with their description or definition in B.(Nối các từ
ở cột A với miêu tả hoặc định nghĩa của chúng ở cột B.)
1-d 2-e 3-g 4-b 5-h 6-f
2.Write a verb for a cooking method under each picture. ...(Viết 1 động từ
cho phương pháp nấu ăn dưới mỗi bức tranh. Ký tự đầu tiên đã được
cho.)
A. steam B. deep-fly C. stir-fry D. bake

E. roast F. grill G. simmer H. stew


3.Fill each blank with a word/phrase in the box. ....(Điền vào mỗi chỗ trống
với 1 từ/cụm từ trong khung. Có 1 từ dư.)
1. hamburger 2. sushi 3. deep-fly 4. steam 5. stew
Hướng dẫn dịch
Ừ m, tôi nghĩ có vài cách để giữ dáng đẹp. Đầ u tiên, chúng ta nên ăn uố ng mộ t cách
lành mạ nh. Đừ ng ăn quá nhiều thứ c ăn nhanh. Mộ t số ngườ i ăn mộ t cái hamburger
to và nướ c ngọ t cho bữ a trưa. Nó không phả i là mộ t ý hay bở i vì bữ a ăn không bao
gồ m bấ t kỳ rau củ nào. Thay vào đó, nếu họ muố n có mộ t bữ a trưa nhanh và lành
mạ nh, họ nên mua mộ t ít sushi bơ. Thứ hai, chúng ta không nên chiên rán thứ c ăn.
Chúng ta nên hầ m nó. Thứ c ăn nấ u bằ ng hơi nướ c không sử dụ ng bấ t kỳ chấ t béo
nào. Nếu bạ n thích, bạ n cũng có thể hầ m thịt vớ i rau củ . Món đó lành mạ nh và
giàu dinh dưỡ ng.
4.Circle the correct answer(Khoanh tròn trả lời đúng.)
1. slice 2. sticks 3. any - some 4. bag 5. clove 6. bunch

113
5.Complete the sentences with your own ideas. Use the ...(Hoàn thành các
câu với ý kiến của chính em. Sử dụng động từ khuyết thiếu (khiếm
khuyết) được cho.)
1. ..., you might become overweight/ it might badly affect your health.
2. you can go to the cinema with your friend/ you can play game for 1 hour.
3. He should eat less sweets.../ He should brush his teeth regularly.
4. She must eat less rice and bread.../ she must reduce the amount of fast food she eats.
5. ..., you can cook many delicious dishes./ you can learn many recipes.
6.Rearrange the lines to make a complete conversation(Sắp xếp lại các
dòng để làm thành 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh.)
Thứ tự đúng: B – E – F – I – A – H – J – C – G – D
Dịch đoạn hội thoại sau khi đã sắp xếp
A: Thậ t là mộ t buổ i sáng Chủ nhậ t thư giãn!
B: Đúng vậ y, trờ i mát và có nắ ng. Cậ u định sẽ làm gì?
A: Tớ sẽ làm mộ t ít bánh pancake.
B: Bánh pancake à?
A: Đúng thế. Đây là lầ n đầ u tiên tớ làm món này.
B: Thậ t á? Thế chúng ta có dùng mậ t ong không?
A: Có chứ , mộ t chút mậ t ong và vài lát chuố i nữ a.
B: Tớ sẽ giúp cậ u bóc vỏ chuố i nhé?
A: Chắ c chắ n rồ i, cậ u có thể giúp tớ nếu cậ u muố n.
B: Tớ không thể chờ đến lúc thử nếm món pancake củ a cậ u! Trông chúng ngon
quá.

Project 

114
1.Work in groups. Go to other classes and ask different students about
their eating habits. Write the students' answers in the table.(Làm việc theo
nhóm. Đến những lớp khác và hỏi những học sinh khác về thói quen ăn
uống của họ. Viết câu trả lời của học sinh vào bảng)

2.Now work together again. Analyse the answers you have got and organise
them in the form of an answer to each question. This could be done using a
visual organiser such as a chart.(Bây giờ làm việc cùng nhau. Phân tích
những câu trả lời mà bạn có và tổ chức ở dạng mỗi câu trả lời cho từng câu
hỏi. Việc này có thể hoán thành bằng cách sử dụng thiết bị trực quan chẳng
hạn như biểu đồ)

3.In general, do the students at your school have healthy eating habits?
Present your group's findings to the class.(Nhìn chung, những học sinh ở
trường bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Trình bày
những phát hiện của nhóm bạn trước lớp)
Gợ i ý:
Good morning teacher and friends,

115
Today I want to present about eating habits of students in our school. According to our
group’s findings, almost students in our school do not have healthy eating habits. Firstly,
they like fast food so much, which are not good for health, and eat this kind of food
quite regularly. Secondly, although eating out may bring many risks of bad food
sanitation, they tend to prefer eating out to eating at home. The food cooked at home,
which is cleaner and more nutritious, is not their cup of tea. Lastly, they tend to eat
much for dinner and do not give enough care to the breakfast. Contrary to popular
belief, it’s not the dinner but the breakfast that is the most important meal of the day so
you should eat a big breakfast and just a little in the evening. In conclusion, I suggest
that students in our school should improve a healthier eating habits.

Unit 8: Tourism

Từ vựng Unit 8

affordable (adj) có thể chi trả đượ c, hợ p túi tiền

air (v) phát sóng

breathtaking (adj) ấ n tượ ng, hấ p dẫ n

check-in (n) việc làm thủ tụ c lên máy bay

checkout (n) thờ i điểm rờ i khỏ i khách sạ n

confusion (n) sự hoang mang, bố i rố i

erode away (v) mòn đi

exotic (adj) kì lạ

explore (v) thám hiểm

hyphen (n) dấ u gạ ch ngang

imperial (adj) (thuộ c về) hoàng đế

inaccessible (adj) không thể vào/tiếp cậ n đượ c

lush (adj) tươi tố t, xum xuê

magnificence (n) sự nguy nga, lộ ng lẫ y, tráng lệ

116
not break the bank không tố n nhiều tiền

orchid (n) hoa lan

package tour (n) chuyến du lịch trọ n gói

pile-up (n) vụ tai nạ n do nhiều xe đâm nhau

promote (v) giúp phát triển, quả ng bá

pyramid (n) kim tự tháp

stalagmite (n) măng đá

stimulating (adj) thú vị, đầ y phấ n khích

touchdown (n) sự hạ cánh

varied (adj) đa dạ ng

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Bài nghe:
Nộ i dung bài nghe:
Nick: Hi, Chau. How are things?
Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?
Nick: Well, I've narrowed it down to two countries - my first choice is France and my
second is Japan. What do you think?
Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we've got a four-
week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package
tour.
Nick: No, I'm not into package tours. I'd like to visit the Alps, and climb Mont Blanc -
the highest mountain in Western Europe. I'd also love to explore Paris, and go
sightseeing in the historic city of Versailles.
Chau: Sounds exciting! I think it's quite warm there, much warmer than in Britain. I can
just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs' legs
and snails!
Nick: Ha ha! That's not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a
seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second
choice.
Chau: Right. So what do your parents think about your plans?
Nick: Oh, they're cool. I'm glad that they let me make my own decisions.
Chau: Lucky you. Whatever you decide, you'll have a good time.
117
Nick: So what about you? Planning anything?
Chau: Well, my family ... (fades out)
Hướ ng dẫ n dịch
Nick: Chào Châu. Mọ i việc sao rồ i?
Châu: Mình ổ n. Bạ n đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?
Nick: À, mình đã thu hẹp lạ i còn hai nướ c - lự a chọ n đầ u tiên củ a tôi là Pháp và thứ
hai là Nhậ t Bả n. Bạ n nghĩ sao?
Châu: À, Pháp là mộ t trong nhữ ng nướ c lớ n nhấ t ở châu Âu. Bở i vì gia đình mình
đã có kỳ nghỉ hè 4 tuầ n ở đó, bạ n có thể đi xe đạ p vòng quanh đấ t nướ c này hoặ c
đi tour trọ n gói
Nick: Không, mình không thích nhữ ng tour trọ n gói. Mình muố n đến dãy Alps và leo
lên đỉnh Blanc - ngọ n núi cao nhấ t ở Tây Âu. Mình cũng muố n khám phá Paris, và
đi ngắ m cả nh thành phố lịch sử củ a Versailles
Châu: Nghe hay đó! Mình nghĩ ở đó khá ấ m, ấ m hơn nhiều so vớ i ở Anh. Mình có
thể phác thả o cho bạ n nhữ ng địa điểm tắ m nắ ng, thư giãn, thưở ng thứ c nhữ ng đặ c
sả n địa phương như chân ếch và ố c sên!
Nick: Haha! Đó không phả i sở trườ ng củ a mình. Có lẽ mình nên đi Nhậ t Bả n và ở
lạ i khu nghỉ dưỡ ng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗ i ngày. À mà Nhậ t Bả n chỉ
là sự lự a chọ n thứ hai củ a mình.
Châu: Đúng vậ y. Vậ y bố mẹ bạ n nghĩ gì về kế hoạ ch củ a bạ n?
Nick: Ồ , họ rấ t thoả i mái. Mình vui là họ đã cho phép mình tự quyết định
Châu: Bạ n thậ t may mắ n. Dù bạ n quyết định thế nào, bạ n cũng sẽ có khoả ng thờ i
gian rấ t vui vẻ.
Nick: Vậ y còn bạ n thì sao? Có kế hoạ ch gì không?
Châu: À gia đình tôi... (vẻ mặ t buồ n)
a.Find a word/phrase in the conversation that means(Tìm một từ hoặc cụm từ
trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau:)
1. made up your mind.
2. narrowed it down.
3. a package tour.
4. explore.
5. not my cup of tea.
b.Tick(v) true (T) or false (F).(Chọn đúng hay sai)
1.F 2.T 3.T 4.F 5.F
Hướ ng dẫ n dịch
1. Châu và Nick dự định có mộ t kỳ nghỉ đông.
2. Mộ t chuyến du lịch trọ n gói không hấ p dẫ n Nick.
3. Châu đang trêu bạ n củ a cô ấ y về việc ăn món chân ếch.
4. Nick quyết định ở 1 khu nghỉ mát gầ n bờ biển tạ i Nhậ t.
5. Ba mẹ Nick kiểm soát rấ t chặ t.
c.Answer the following questions.(Trả lời câu hỏi)

118
1. What does "Oh, they're cool" mean?("Oh, they're cool" nghĩa là gì?)
⇒ It means Nick's parents are relaxed and open-minded.
2. What is the weather like in France in the summer?(Thời tiết mùa hè ở Pháp như
thế nào?)
⇒ It's quite warm (warmer than in Britain).
3. What would Nick like to do in France?(Điều gì mà Nick muốn làm ở Pháp?)
⇒ Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the
historic city of Versailles.
4. What wouldn't Nick like to do in France?(Điều gì mà Nick không muốn làm ở
Pháp?)
⇒ Eat frogs' legs and snails.
5. How do we know that Chau's parents don't allow her as much freedom as Nick's
parents?(Làm sao chúng ta biết bố mẹ Chau không cho phép cô ấy quá sự tự do như
bố mẹ bố mẹ của Nick?)
⇒ She says "Lucky you" when Nick says he can make his own decisions
2.Collocation: Which word goes with which list below?(Sự hòa hợp giữa
các từ: Những từ nào có thể đi cùng với danh sách dưới đây?)
1. holiday 2. resort 3. tour 4. trip
3.Fill each blank with a word/phrase from the list.(Điền vào chỗ trống với
1 từ/ cụm từ trong danh sách các từ đã cho.)
1. Seaside resort 2. souvenirs 3. destination 4. in advance

5. delayed 6. luggage 7. accommadation 8. price


Hướ ng dẫ n dịch
Hầ u hết mọ i ngườ i đều thích đi du lịch nướ c ngoài, có cơ hộ i ở trong mộ t thành
phố mớ i lạ , mộ t khu nghỉ dưỡ ng bên bờ biển. Bạ n có thể gặ p nhữ ng ngườ i mớ i,
họ c nhữ ng điều mớ i và mang về nhà nhữ ng món quà lưu niệm thú vị. Nhưng
trướ c khi làm đượ c điều đó, bạ n phả i đến đượ c nơi mình muố n du lịch và đôi khi
điều này là mộ t thử thách. Bạ n cầ n chuẩ n bị nhiều thứ . Bạ n sẽ phả i đặ t trướ c chỗ
ngồ i trên máy bay, tàu hỏ a hoặ c xe buýt. Nếu bạ n đi máy bay bạ n phả i biết rằ ng
chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấ n đề về hành lý không. Thêm vào đó,
trong chuyến du lịch, có thể sẽ khó tìm đượ c chỗ ở tố t vớ i giá phả i chăng. Dù vậ y,
hầ u hết mọ i ngườ i vẫ n thích đi du lịch.
4.Quiz (Đố vui)
Give the names of the following. Choose one and talk about it with a partner.(Cho biết
tên của những địa danh sau đây. Chọn 1 địa điểm và nói với bạn của mình)
1. Da Nang City.
2. The Great Wall of China (Vạ n Lý Trườ ng Thành)..
3. Jeju Island.
4. conical hat/lantern.

119
5. Nghinh Ong festival.
6. Travel around by motorbike.

A closer look 1 
1.Match each word/phrase with a definition.(Điền mỗi từ hay cụm từ vào
mỗi định nghĩa)
1. tour 2. resort 3. travel 4. tour guide 5. trip 6. expedition
Hướng dẫn dịch
1. Mộ t chuyến đi thườ ng là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau.
2. Mộ t nơi mà rấ t nhiều ngườ i đến trong kỳ nghỉ.
3. Hành độ ng hoặ c hoạ t độ ng di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác.
4. Mộ t ngườ i hướ ng dẫ n khách du lịch đi xung quanh.
5. Mộ t chuyến đi ngắ n đến 1 nơi đặ c biệt là nơi để vui chơi.
6. Mộ t chuyến đi đượ c tổ chứ c để đến 1 nơi không dễ đến.
2.Fill each blank with a word from the list. ....(Điền vào mỗi ô trống một từ
danh sách. Có hai từ thừa)
1. travel 2. book 3. visit 4. environment

5. guides 6. holiday 7. resonable 8. pleased


Hướng dẫn dịch
Bạ n có muố n khám phá mộ t địa điểm thú vị? Bạ n có muố n du lịch đến mộ t bãi
biển thoả i mái và xinh đẹp và giúp bả o vệ môi trườ ng. Nếu câu trả lờ i là có, bạ n
nên đặ t mộ t kỳ nghỉ vớ i EcoTours. Tạ i EcoTours, chúng tôi giúp bạ n tậ n hưở ng kỳ
nghỉ và họ c hỏ i nhiều hơn về nhữ ng nơi bạ n tham quan. Thêm vào đó chúng tôi
dành ra mộ t đô la trong chi phí kỳ nghỉ củ a bạ n để giúp bả o vệ môi trườ ng địa
phương. Hãy gọ i cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về mộ t trả i nghiệm du lịch
tour củ a bạ n. Chúng tôi sẽ giúp bạ n chọ n và lên kế hoạ ch cho mộ t kỳ nghỉ sôi độ ng
phù hợ p cho bạ n. Nhữ ng kỳ nghỉ củ a chúng ta chắ c chắ n không hề nhàm chán.
Đừ ng lo lắ ng về chi phí. Giá cả củ a chúng tôi rấ t hợ p lý. Gọ i cho chúng tôi ngay
bây giờ (048) 555 - 6788. Bạ n sẽ hài lòng vớ i kỳ nghỉ EcoTours.
3.Use the words below to complete the compound nouns ....(Sử dụng từ
dưới đây để hoàn thành danh từ ghép phù hợp với những định nghĩa)
1. jet lag 2. drawback 3. stopover 4. peak season 5. check-in 6. bus stop
Hướng dẫn dịch
1. Cả m giác mệt mỏ i và hoang mang về thờ i gian sau mộ t chuyến bay dài.
2. Mặ t tiêu cự c hoặ c vấ n đề mà làm cho điều gì đó kém hấ p dẫ n.
3. Việc dừ ng lạ i ngắ n hạ n tạ i mộ t nơi nào đó giữ a hai phầ n củ a chuyến đi.
4. Thờ i điểm phổ biến cho các kỳ nghỉ trong năm.

120
5. Nơi mà bạ n đến đầ u tiên khi bạ n đến sân bay để xuấ t trình vé củ a bạ n.
6. Mộ t nơi bên đườ ng đượ c đánh dấ u bằ ng mộ t biển báo khi xe buýt dừ ng.
4.Complete the sentences using the compound nouns below.(Hoàn thành
các câu sử dụng danh từ ghép dưới đây.)
1. check out 2. swimming pool 3. mix-up 4. pile-up 5. touchdown 6. full board
Hướng dẫn dịch
1. Thờ i gian trả phòng là 12 giờ trưa tạ i khách sạ n.
2. Hãy chắ c chắ n rằ ng chúng ta ở mộ t khách sạ n có hồ bơi.
3. Có mộ t sự nhầ m lẫ n vớ i vé củ a chúng ta- chúng ta bị tính phí vé mộ t chiều
không phả i vé trọ n gói)
4. Đườ ng cao tố c bị chặ n vì có vụ đâm xe.
5. Sau khi hạ cánh vui lòng vẫ n ngồ i lạ i cho đến khi máy bay đến trạ m dừ ng củ a
bên ngoài củ a trạ m cuố i.
6. Ở khách sạ n, bạ n có thể chọ n giữ a phòng và bữ a ăn sáng và ăn ngủ trọ n gói.
5.Listen and repeat the following mini-talks, paying ....(Nghe và lặp lại
đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch
1. A: Bạ n muố n đi ngắ m cả nh ở đâu?
B: Tôi muố n tớ i Úc nhấ t.
2. A: Bạ n nghĩ sao về mộ t cuộ c khám phá hang độ ng mớ i?
B: Ồ , thậ t tuyệt vờ i.
3. A: Bạ n đã đi ngắ m cả nh cả ngày hôm nay?
B: Đúng rồ i. Chúng tôi đã đi tớ i mộ t ngôi chùa, khu vườ n lan và chợ trờ i.
4. A: Ai Cậ p có phả i là mộ t nơi thu hút các du khách?
B: Đúng rồ i. Hàng triệu khách du lịch tớ i đây mỗ i năm.
6.Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and ....(Đánh
dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên và thực hành
cuộc hội thoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn.)
Bài nghe:
Martin: What's the matter, Janet? ↓
Janet: I'm looking for my passport. It seems to be lost. ↓ ↑
Martin: Have you already searched your purse?
Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?
Martin: They may be in your plastic bag. Where is it? ↓
Janet: Oh, no, it's not here. Have I dropped it on the plane? ↓ ↑
Martin: Oh my God.
Janet: What should I do now? ↓
Martin: Let's report it to the customs officer.

121
A closer look 2 
1.Complete the text with a/an, the, or zero article (∅).(Hoàn thành đoạn
văn sau với mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (∅))
1. a 2. the 3. the 4. the 5. the 6. ∅ 7. the

8. ∅ 9. ∅ 10. the 11. ∅ 12. ∅ 13. the 14. an


Hướng dẫn dịch
Cộ ng hòa Dominican là mộ t nướ c trên đả o củ a Hispaniola, ở khu vự c Caribe. Đó là
nướ c lớ n thứ hai thuộ c khu vự c Caribe sau Cuba, vớ i khoả ng 10 triệu dân, mộ t triệu
trong số đó số ng ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớ n thứ hai là
Santiago. Địa lý củ a thành phố này rấ t đa dạ ng, trả i dài từ thả o nguyên bán sa mạ c
đến thung lũng tươi tố t củ a rừ ng mưa nhiệt đớ i. Kinh tế phụ thuộ c vào nông
nghiệp vớ i đườ ng đượ c xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công
nghiệp quan trọ ng.
2a.Ask and answer the questions. Choose from the list. ...(Hỏi và trả lời các
câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng "the" nếu cần thiết.)
1. Which one is an imperial palace? (Công trình nào là cung điện hoàng gia?)
⇒ Forbidden City.
2. Which river runs through London? (Sông nào chả y qua London?)
⇒ The Thames.
3. Which one is the deepest lake in the world? (Hồ nào sâu nhấ t trên Thế Giớ i?)
⇒ Lake Baikal.
4. Which one is considered one of the New7Wonders of Nature? (Cái nào đượ c xem
xét là mộ t trong 7 kì quan thiên nhiên thế giớ i mớ i?)
⇒ Ha Long Bay.
5. Which one is the largest cave in the world? (Cái nào là hang độ ng lớ n nhấ t thế
giớ i?)
⇒ Son Doong Cave.
6. Which one is a tourist attraction in New York? (Cái nào là thu hút du khách nhấ t ở
New York?)
⇒ The Statue of Liberty.
b.Choose one item above and say what you know about ...(Chọ n mộ t địa danh ở
trên và nói xem bạ n biết gì về địa danh đó như mộ t địa điểm thu hút du khách)
Đoạn văn gợi ý:
Ha Long Bay is located in Quang Ninh province, in northern Vietnam, 170 km from
East of Hanoi. “Ha Long” means “Bay of Descending Dragon”. It is famous for scenic
ocean and is recognized as one of natural wonder of the world. In Ha Long Bay, tourists
can experience diverse natural landscape, varying from long sandy beach to thousand-
year-old-lime karst. Ha Long Bay includes nearly 1900 islets of different size, some
very large such as Thien Cung Cave or Surprise Cave; others as small as a few meters

122
wide. Besides the natural scenes, Ha Long also has many of man-made attractions, such
as: Sunworld Park, cinema or water park. When coming home, tourists can buy some
interesting souvenirs there.
3a.Write answers to the questions, using a, an, the or zero article ....(Viết
câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng
mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng và 2 câu trả lời
sai về bản thân bạn.)
1. A blue bike.
2. Da Lat city.
3. The USA.
4. The spring..
5. Yes, I have. Da Nang city.
b.Tell your answers to a partner and ask him/her ...(Nói câu trả lờ i cho bạ n cùng
bàn và để bạ n đó đoán xem nhữ ng câu trả lờ i nào là sai về bả n thân em.)
4.Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. ....
(Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó
đánh dấu chung đúng (T), sai (F))
1.F 2.T 3.F 4.T 5.T
Hướng dẫn dịch
1. Tên gố c củ a Hà Nộ i là Phú Xuân.
2. Kim tự tháp nổ i tiếng nhấ t Ai Cậ p đượ c tìm thấ y ở Giza tạ i Cairo.
3. Có mộ t thành phố tên là Kiev ở Mỹ.
4. Mỹ Sơn, tàn tích từ đế chế Chăm cổ là 1 kỳ quan thế giớ i củ a UNESCO.
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ đầ u tiên ở nhiều quố c gia hèn ngoài vương quố c Anh.

Communication 
1a.Read the following information about tourism in Viet Nam.(Đọc thông
tin sau đây về ngành du lịch ở Việt Nam.)
Hướ ng dẫ n dịch
Năm 2014, có tấ t cả 7.874.300 du khách nướ c ngoài đến Việt Nam. Lý do gì đã làm
cho Việt Nam thu hút khách nướ c ngoài? Dướ i đây là nhữ ng gì các du khách nướ c
ngoài chia sẻ:
Quang cả nh: Có rấ t nhiều điểm du lịch đẹp. Vịnh Hạ Long thậ t ngoạ n mụ c!
Con ngườ i: Ngườ i dân thân thiện và nồ ng hậ u!
Giá cả : Mọ i thứ ở đây có giá cả phả i chăng. Chúng tôi có thể có khoả ng thờ i gian
đáng yêu mà không tố n nhiều tiền.
Ẩ m thự c: Thứ c ăn ngon và không đắ t. Tôi thích hả i sả n.
b.Work in groups. Disscuss the visitors' opinion above. ....(Làm việc theo nhóm.
Thảo luận ý kiến của các du khách ở trên. Bạn có đồng ý không? Thêm hai lý do
vào danh sách)
123
- cultural diversity.
- beautiful beaches.
- easy and various means of transport.
- traditional festivals.
- natural beauty.
2.These are the top-ten most visited countries according to the ....(Đây là 10
đất nước được đến thăm nhiều nhất theo con số thống kê được xuất bản
bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc.)
Work in pairs. Complete the table by writing one or two famous things ....(Làm việc
theo cặp. Hoàn thành bảng bằng cách viết 1 hoặc 2 thứ nổi tiếng du khách có thể
thấy hoặc làm ở mỗi quốc gia)
Ran Million
k Country visitors Some things to do or see there

1 France 83,7 Go up the Eiffel Tower, visit the Louvre Museum in Paris.

United Visit the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon, shop in
2. States 74,8 New York, go surfing in Hawai

Tour Madrid, visit the legendary land of Don Quixote, visit


3. Spain 65,0 the Olympic Ring in Barcelona.

Climb the Great Wall, tour Beijing National Stadium (Bird’s


4. China 55,6 Nest) tour the Forbidden City, visit the Stone Forest

Visit the Vatican City, visit famous museums, tour Florence,


5. Italy 48,6 tour Venice.

Enjoy Turkish cuisine in Istanbul, go sightseeing in the


Bosphorus (the strait separating two continents - Europe and
6. Turkey 39,8 Asia), visit Buyuk Ada

Visit the "Jewel of the Middle Ages" - Rothenburg ob der


Tauber (= Rothenburg above the Tauber), visit the famous
"Cinderella castle", go up the Berlin Tower, take the Berlin
7. Germany 33,0 Segway tour

Tour Moscow (the Kremlin, Red Square, Moscow Metro...),


visit St.Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva
8. England 32,6 River, experience the white nights

Tour Moscow (the Kremlin, Red Square, Moscow Metro...),


visit St.Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva
9. Russia 29,8 River, experience the white nights

124
Visit the UNESCO World Heritage Site of Antigua, have a
boat tour on the water in Rio Dulce, try the delicious local
speciality tapado (= seafood coconut soup), climb some of
10. Mexico 29,1 the tallest Mayan temples.
3.Work in groups. Discuss which country/place you would like to ....(Làm
việc theo nhóm. Thảo luận đất nước/ nơi bạn muốn đến tham quan trong
kỳ nghỉ mát.)
- I'd like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit
the legendary land of Don Quixote.
Gợ i ý:
- I’d like to visit the United States for my summer vacation. It sounds really exciting to
me to see the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon and go surfing in Hawaii.
- China would be an ideal destination for my holiday. I’d love to climb the Great Wall
and visit the Stone Forest.
- I want to go to Turkey in my holiday because it would be cool to enjoy Turkish cuisine
in Istanbul and go sightseeing in the Bosporus.

 Skills 1
1a.Word in groups. Name some famous caves ....(Làm việc theo các nhóm.
Tên của một số động ở Việt Nam và trên thế giới.)
Famous caves in Viet Nam Famous caves in the world

- Deer Cave (Borneo, Malaysia)


- Phong Nha Cave - Onondaga Cave (Missouri, USA)
- En Cave - Gouffre Berger Cave (France)
- Thien Duong Cave - Reed Flute Cave (Guilin, China)
- Sung Sot Cave - Fingal's Cave (Scotland)
- Tam Coc - Bich Dong - Cave of Crystals (Mexico)
b.Answer the questions with your own ideas.(Trả lờ i các câu hỏ i vớ i ý tưở ng củ a
bạ n.)
1. In Quang Binh province.
2. In 1991.
3. Nearly 9km.
Hướng dẫn dịch
Độ ng Sơn Đoòng đã trở nên nổ i tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ
phát sóng mộ t chương trình trự c tiếp nêu lên nhữ ng nét đẹp hoành tráng củ a độ ng
trong chương trình " Chào buổ i sáng nướ c Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.
Đượ c đặ t ở tỉnh Quả ng Bình, độ ng Sơn Đoòng đượ c khám quá bở i mộ t ngườ i
đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổ i tiếng trên khắ p thế giớ i vào
năm 2009 nhờ vào nhữ ng ngườ i thích khám phá độ ng ngườ i Anh do Howard
125
Limbert dẫ n đầ u. Độ ng này đượ c hình thành cách đây khoả ng 2 đến 5 triệu năm
bở i nướ c sông làm xói mòn đá vôi bên dướ i ngọ n núi. Nó chứ a mộ t số cây măng
đá cao nhấ t thế giớ i - cao đến 70 mét. Hang rộ ng hơn 200m, cao 150m và dài gầ n
9km vớ i nhữ ng hang độ ng đủ lớ n để đặ t cả con đườ ng bên trong. Hang Sơn
Đoong đượ c công nhậ n là hang độ ng rộ ng nhấ t thế giớ i bở i BCRA (Hiệp hộ i
nghiên cứ u hang độ ng Anh) và đượ c bầ u chọ n là mộ t trong nhữ ng hang đẹp nhấ t
trên Trái Đấ t bở i BBC ( Tổ ng phát thanh truyền hình nướ c Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 mộ t nhóm du khách đầ u tiên đi tour có hương dẫ n viên đã
khám phá hang độ ng. Ngay nay giấ y phép đượ c yêu cầ u để đến hang và số lượ ng
giớ i hạ n. Chỉ 500 giấ y phép đượ c cấ p cho mùa năm 2015, có hiệu lự c tháng 2 đến
tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớ n đã làm cho mự c nướ c sông tăng và làm cho hang khó
đến đượ c trên diện rộ ng.
2.Read the passage again and answer the questions, or ....(Đọc đoạn văn lại
một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)
1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the
magnificence of Son Doong) on "Good Morning America".
2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.
3. From February to August.
4. C.
5. D.
3.Which would you like to do most on holiday? ....(Bạn thích làm nhất
trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu (V) 3 điều trong danh sách dươi đây.)
1. explore Son Doong Cave (v).
2. climb the Great Wall of China.
3. visit the Pyramids of Egypt.
4. go on a wildlife safari to Kenya (v).
5. relax on a beach.
6. go camping in Cuc Phuong national Park.
7. go on an expedition to Mount Everest.
8. take an adventure tour to the Arctic.
9. take a sightseeing tour around New York.
10. take a Trans-Viet cycling tour.
(v)
4.Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your
group join you.(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa
chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)
Gợi ý:
I think a trip to explore Son Doong Cave with some friends must be amazing. I’m really
into the natural beauty and preservation for them. We can enjoy the unique landscape
there and understand why even an American programme featuring its magnificence.
Therefore, we feel proud of our country’s nature.

126
Skills 2
1.Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? ....(Làm việc theo cặp.
Ngành du lịch có quan trọng với Việt Nam không? Cho ít nhất một lý do.)
Yes, it is. People’s live get better with the development of tourism.
2.Listen to the lecture and tick (V) true (T) or false (F).(Nghe bài diễn
thuyết và đánh dấu đúng hoặc sai.)
Bài nghe:
1.T 2.T 3.F 4.T 5.T 6.F
Hướng dẫn dịch
1. Du lịch đóng vai trò quan trọ ng ở nhiều quố c gia phát triển.
2. Phương tiện giao thông hiện đạ i thúc đẩ y du lịch.
3. Du lịch phụ thuộ c vào thu nhậ p củ a mộ t quố c gia.
4. Cuộ c số ng ngườ i dân tố t hơn vớ i sự phát triển củ a du lịch.
5. Du lịch thúc đẩ y sự hiểu biết và hợ p tác quố c tế.
6. Ngườ i trẻ đi đến thành phố lớ n để gặ p gỡ khách du lịch nướ c ngoài.
Nội dung bài nghe:
Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice
of holiday restination and can now visit even the remotest parts of the world. Tourism
has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in economic growth. It
contributes greatly to income of a region or country. It also brings job opportunities to
all kinds of people, and therefore os promote prosperity in diverse fields. Another
positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and
cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of
local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown
to build a good life rather than move to big cities. Finally, tourism brings cultural
benefits, as rra. ellers learn about the history and culture of a place, and spread them
around the world.
In the other hand, the drawbacks of tourism can't be denied ...
Hướng dẫn dịch
Nhờ sử dụ ng rộ ng rãi các phương tiện giao thông hiện đạ i, ngườ i dân có nhiều lự a
chọ n cho kì nghỉ lễ hơn và bây giờ có thể tớ i thăm ngay cả nhữ ng nơi xa xôi nhấ t
củ a thế giớ i. Du lịch đã chắ c chắ n trở thành mộ t yếu tố quan trọ ng trong sự phát
triển củ a nhiều quố c gia.
Mộ t lợ i ích rõ ràng củ a du lịch là nó đóng mộ t vai trò quan trọ ng trong tăng trưở ng
kinh tế. Nó đóng góp rấ t lớ n cho thu nhậ p củ a mộ t vùng hay quố c gia. Nó cũng
mang lạ i cơ hộ i việc làm cho tấ t cả mọ i ngườ i, và do đó giúp thúc đẩ y sự thịnh
vượ ng trong nhiều lĩnh vự c khác nhau. Mộ t khía cạ nh tích cự c khác củ a du lịch là
nó giúp thúc đẩ y sự hiểu biết và hợ p tác quố c tế giữ a các quố c gia. Ngoài ra, du
lịch có thể cả i thiện mứ c số ng củ a cộ ng đồ ng địa phương hoặ c nông thôn, vì vậ y

127
ngườ i trẻ đượ c khuyến khích ở lạ i quê hương để xây dự ng mộ t cuộ c số ng tố t hơn
là chuyển đến các thành phố lớ n. Cuố i cùng, du lịch mang lạ i lợ i ích văn hoá, như
du khách có thể hiểu biết về lịch sử và văn hoá củ a mộ t nơi, và truyền bá chúng
khắ p thế giớ i.
Mặ t khác, nhữ ng hạ n chế củ a du lịch không thể phủ nhậ n...
3.Listen again and choose the correct answer.(Nghe lại và chọn câu trả lời
đúng,)
Bài nghe:
Đáp án C.
4.Work in groups. Talk about the negative effects of tourism ....(Làm việc
theo nhóm. Nói về những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với
khu vực hay đất nước. Những ý tưởng sau đây có thể giúp ích cho bạn.)
- Natural environment is damaged. → pollution from tourism activities
- Natural beauty is spoiled. → tourists are unaware of preservation of natural attraction.
- Traditional ways of life are affected. → tourism changes the life and habits of local
people, especially the people in the remote or mountainous areas.
- Social problems may arise. → sell things for tourists at very high price, crime such as
pick-pocket, robbery,…
5.Choose one negative effect that you discussed above and write a
paragraph about ....(Chọn một ảnh hưởng tiêu cực mà bạn đã thảo luận ở
trên và viết một đoạn văn về nó. Đảm bảo sử dụng từ nối phù hợp)
One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area.
In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc.,
and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution.
Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing
traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism isthe
destruction of the wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost
because of the building of tourist resorts, and by visitors' activities. In short, the
development of tourism has bad effects on the environment.

Looking back 
1.Fill each gap with a word from the box to complete ....(Điền vào mỗi
khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa.)
1. 2. 3. 4. 5. 6.
safaris/expeditions. expeditions/safaris holidays touring travellers experience
Hướng dẫn dịch
Nếu bạ n mơ về việc số ng gầ n gũi vớ i môi trườ ng hoang dã củ a thế giớ i tự nhiên
thì hãy tham gia ngay vào Wildlife Tours củ a chúng tôi! Chúng tôi tổ chứ c chuyến
thám hiểm độ ng vậ t hoang dã truyền thố ng, nhữ ng chuyến thám hiểm thú vị, nhữ ng
kỳ nghỉ dành cho gia đình và nhữ ng kỳ nghỉ theo yêu cầ u. Nhữ ng kỳ nghỉ thám
128
hiểm củ a chúng tôi đến châu Phi trả i dài từ mộ t tuầ n đến Kenya cho đến chuyến
thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn mộ t tháng. Thậ t
tuyệt vờ i cho gia đình, các nhóm bạ n bè và nhữ ng du khách đi mộ t mình, nhữ ng kỳ
nghỉ săn bắ n củ a chúng tôi nhằ m mụ c đích cung cấ p cho bạ n trả i nghiệm khó quên
về độ ng vậ t hoang dã. Và nhớ rằ ng, không có gì làm cho tim bạ n đậ p nhanh hơn là
nghe tiếng sư tử gầ m về đêm.
2.Form compound nouns from the following words, then fill ....(Hoàn thành
danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để
hoàn thành các câu)
1. Jet lag 2. Checkout 3. Stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs
3.Form compound nouns from these words then make sentences ....(Hoàn
thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với
những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)
1. package tour 2. return ticket 3. software 4. round trip
4.Find and correct the mistakes in the sentences, ....(Tìm và sửa lỗi những
câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ)
1. sun → the sun; UK → the UK
2. brain → the brain
3. bicycle → The bicycle
4. expedition → an/the expedition; interior → the interior
5. long trip → a long trip
6. history → in history; history of → the history of
5.Rewrite each sentence so that it has ....(Viết lại mỗi câu với nghĩa tương
đương, sử dụng từ in hoa)
1. What a terrible journey (it was)!
2. We stayed at a lovely hotel by the sea.
3. The programme I watched yesterday was interesting.
4. My friend has just bought an old guitar.
5. She needs to go on a business trip to Kyoto.
6a.What would you like to do most on holiday? Tick (V) ...(Bạn muốn làm
gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (V) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với
bạn bè)
Go camping.
Visit a museum.
relax and laze around.
b.Name three things you don't like to do ....(Tên củ a 3 điều bạ n ko thích làm trong
kì nghỉ lễ và nói vì sao)
I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.
I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.

129
Project 
1.Read the following advertisement for a holiday in Italy.(Đọc bài quảng
cáo sau đây về một kỳ nghỉ ở Ý)
Hướ ng dẫ n dịch
Đến vớ i nướ c Ý đầ y nắ ng.
Đó là mộ t đấ t nướ c đầ y nhữ ng thành phố thú vị và phong cả nh đẹp. Nó đượ c xem
là cái nôi củ a văn hóa phương Tây. Tính nghệ thuậ t cao và nhữ ng công trình kiến
trúc đượ c tìm thấ y trên khắ p cả nướ c. Hơn thế nữ a, thứ c ăn rấ t ngon. Cũng có
nhữ ng cử a hàng có thể mặ c cả . Bạ n có thể dành thờ i gian ngắ m cả nh, mua sắ m,
hoặ c đơn giả n bạ n có thể thư giãn trên mộ t trong nhữ ng bãi biển tuyệt vờ i. Cho dù
bạ n làm bấ t cứ việc gì, bạ n chắ c chắ n có kỳ nghỉ thú vị nhấ t!
2.What are good ways to write an advertisement? Put a tick (V).(Những
cách hay để viết một bài quảng cáo là gì? Đánh dấu V vào)
1. Create a striking headline.
2. Keep your ad brief.
4. Try to attract attention.
6. Give the main features.
3.Write a short advertisement for a tourist attraction in your area.(Viết
một bài quảng cáo ngắn cho một điểm du lịch ở địa phương của bạn.)
Come to Ho Chi Minh city! To embrace the spirit of Saigon with a day trip from Ho
Chi Minh city soaking up the rich tapestry of history and culture. You can visit the
iconic landmarks of the Notre Dame Cathedral and the Central Post Office, and hear the
tragedy of war at Reunification Palace and War Remnants Museum. Moreover, you
will get a chance to cruise the laneways of Cho Lon by cycle and haggle for a bargain at
Binh Tay Market.

Unit 9: English in the world

Từ vựng Unit 9

accent (n) giọ ng điệu

ngườ i sử dụ ng đượ c hai thứ tiếng; sử dụ ng đượ c hai thứ


bilingual (adj) tiếng

dialect (n) tiếng địa phương

dominance (n) chiếm ưu thế

establishment (n) việc thành lậ p, thiết lậ p

130
factor (n) yếu tố

cố gắ ng sử dụ ng đượ c mộ t ngôn ngữ vớ i vớ i nhữ ng gì mình


get by in (a language) (v) có

global (adj) toàn cầ u

flexibility (n) tính linh hoạ t

fluent (adj) trôi chả y

imitate (v) bắ t chướ c

massive (adj) to lớ n

mother tongue (n) tiếng mẹ đẻ

multinational (adj) đa quố c gia

official (adj) (thuộ c về) hành chính; chính thứ c

openness (n) độ mở

operate (v) đóng vai trò

punctual (adj) đúng giờ

rusty (adj) giả m đi do lâu không thự c hành/sử dụ ng

simplicity (n) sự đơn giả n

Getting started
1Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch
Giáo viên: Chào mừ ng đến vớ i câu lạ c bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm mộ t câu
đố nhanh để kiểm tra kiến thứ c củ a các bạ n về tiếng Anh. Câu hỏ i thứ nhấ t: Có
phả i tiếng Anh là ngôn ngữ đượ c nói đầ u tiên bở i hầ u hết mọ i ngườ i trên thế giớ i
không?
Dương: Tấ t nhiên rồ i ạ .
Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quố c. Câu hỏ i thứ 2: Có phả i tiếng Anh là
ngôn ngữ rộ ng rãi nhấ t không?
Vy: Vâng, vớ i xấ p xỉ 500.000 từ và 300.000 thuậ t ngữ kỹ thuậ t.
Giáo viên: Đúng rồ i, chính xác! Đó là bở i vì sự cở i mở củ a tiếng Anh. Tiếng Anh
đượ c mượ n từ nhiều ngôn ngữ khác.
131
Dương: Ồ ! Nếu không có quá nhiều từ , nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắ m bắ t
nó!
Giáo viên: Ha ha... nhưng hình thái đơn giả n làm cho tiếng Anh dễ họ c. Nhiều từ
trong tiếng Anh đã đượ c đơn giả n hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏ i thứ 3: Ai
có thể nói cho tôi biết mộ t từ tiếng Anh có tác dụ ng như mộ t danh từ , mộ t độ ng từ
và mộ t tính từ ?
Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụ ng như mộ t danh từ , mộ t độ ng từ và mộ t tính từ
ạ.
Giáo viên: Xuấ t sắ c. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụ ng như nhiều
phầ n củ a bài nói. Điều đó làm cho nó linh độ ng. Câu hỏ i thứ 4: Từ dài nhấ t trong
tiếng Anh chỉ có mộ t nguyên âm là gì?
Dương: Có phả i là length không?
Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.
Giáo viên: Đúng rồ i, Vy. Cuố i cùng, câu hỏ i 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhấ t 3 sự đa
dạ ng củ a tiếng Anh?
Mai: Tiếng Anh củ a ngườ i Mỹ, tiếng Anh củ a ngườ i Úc và... er, vâng tiếng Anh củ a
ngườ i Ấ n Độ .
a.Read the conversation again and find the nouns ....(Đọc đoạn hội thoại lần nữa
và tìm danh từ của tính từ " đơn giản" và "linh động")
Adjective Noun

Simple Simplicity

Flexible Flexibility
b.Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary.(Chuyển các tính
từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)
Adjective Noun

dark darkness

stupid stupidity

popular popularity

happy happiness

punctual punctuality
c.Read the conversation again and choose the correct answers.(Đọc đoạn hội
thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.)
1.B 2.C 3.A 4.C 5.B

132
2.Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.
(Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)
1-c 2-e 3-b 4-a 5-d
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ngôn ngữ đầ u tiên = ngôn ngữ mà bạ n họ c nói từ lúc sinh ra.
2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạ n họ c nói thành thạ o, bạ n dùng trong công việc
hoặ c ở trườ ng, không phả i họ c đầ u tiên ở quê nhà.
3. Ngôn ngữ chính thứ c = ngôn ngữ đượ c sử dụ ng rộ ng rãi trong hệ thố ng chính
phủ , cơ quan pháp luậ t và giáo dụ c.
4. Chấ t giọ ng = cách phát âm củ a các từ ngữ mà qua đó mọ i ngườ i biết bạ n đến từ
đấ t nướ c và vùng miền nào.
5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặ c trưng củ a mộ t vùng miền và từ ngữ và ngữ
pháp hơi khác so vớ i ngôn ngữ chuẩ n.
3.Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f).(Nối phần
mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)
1-f 2-c 3-a 4-b 5-e 6-d
Hướ ng dẫ n dịch
1. Tiếng Anh đượ c sử dụ ng như tiếng mẹ để tạ i ít nhấ t 75 quố c gia trên thế giớ i.
2. Hộ i đồ ng Anh ướ c tính rắ ng có khoả ng 375 triệu ngườ i nói tiếng Anh như ngôn
ngữ thứ hai.
3. Hiện tạ i hơn 1 tỷ ngườ i đang họ c tiếng Anh trên khắ p thế giớ i.
4. Sự di cư, công nghệ mớ i, văn hóa chung và thậ m chí là chiến tranh đã đóng góp
vào sự phát triển củ a tiếng Anh.
5. Ngày nay có nhiều biến thể củ a tiếng Anh trên khắ p thế giớ i chẳ ng hạ n như Anh
Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấ n,...
6. Có nhiều sự khác nhau về chấ t giọ ng và ngôn ngữ địa phương giữ a các biến thể
tiếng Anh mặ c dù tấ t cả đều đượ c hiểu ít hay nhiều bở i ngườ i nói củ a các biến thể.
4.Work in pairs. Ask and answer questions about the English language
using the information from 3.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi
về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)
Gợ i ý:
A: How many people speak English regularly as a second language?
B: The British Council estimates that about 375 million people.
A: How many people are learning English worldwide?
B: At present, over a billion people are.
A: What are the varieties of English all over the world?
B: There are British English, American English, Australian English, Indian English and
so on

A closer look 1
133
1.Match the words/phrases in cloumn A with the ....(Nối các từ, cụm từ
trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)
1-b 2-e 3-a 4-d 5-f 6-c
Hướng dẫn dịch
1. Song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tố t như nhau vì bạ n đượ c họ c từ bé.
2. Lưu loát = khả năng nói, đọ c, viết mộ t ngôn ngữ mộ t cách dễ dàng, nhanh và tố t.
3. Trình độ kém đi = không giỏ i về mộ t ngôn ngữ nào đó như bạ n đã từ ng vì đã
không sử dụ ng trong mộ t thờ i gian dài.
4. Họ c lỏ m mộ t ngôn ngữ = họ c mộ t ngôn ngữ bằ ng cách thự c hành nó thay vì họ c
trên lớ p.
5. Vừ a phả i = ở mộ t mứ c độ nào đó khá tố t nhưng không phả i rấ t tố t.
6. Biết sơ sơ = biết vừ a đủ mộ t ngôn ngữ để giao tiếp đơn giả n.
2a.Choose the correct words in the following ....(Chọn đúng từ trong các
cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.)
2.at 3.by 4.in 5.of 6.bit 7.up
b.Choose phrases from 2a to make sentences about yourself ....(Chọ n cụ m từ từ
bài 2.a to để hoàn thành các câu về bả n thân mình hoặ c ngườ i mà bạ n biết.)
Gợi ý:
- I can’t speak a word of Spanish, I found this language really hard to speak.
- She’s fluent in France. She has learnt France for 6 years.
- My grandfather can speak Russian, but it’s a bit rusty since he used to use Russian
when he was young.
- My friend picked up a bit of Japanese on her holiday in Tokyo. She can say
“Konichiwa”, which means “Hello” and “Arigatou”, which means “Thank you”.
3a.Match the words/phrases in the column A with ....(Nối các từ, cụm từ
trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về
việc học ngôn ngữ.)
1-e 2-h 3-g 4-b

5-a 6-c 7-d 8-f


b.Fill the blanks with the verbs in the box.(Điền vào ô trố ng vớ i các độ ng từ trong
khung.)
1. know 2. guess 3. look up 4. have

5. imitate 6. make 7. correct 8. translate


Hướng dẫn dịch
Nếu bạ n không biết nghĩa củ a mộ t từ , hãy cố gắ ng đoán nghĩa củ a nó, hoặ c tra từ
điển. Tấ t cả ngườ i nướ c ngoài đều có giọ ng đặ c trưng nhưng đó không phả i là vấ n
đề. Để phát âm tố t hơn, hãy nghe ngườ i Anh nói và bắ t chướ c theo họ . Đừ ng lo
134
lắ ng nếu bạ n mắ c lỗ i sai và hãy cố sử a nó, việc đó là bình thườ ng. Dịch từ mộ t
ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thườ ng rấ t có ích, nhưng cách tố t nhấ t là hãy suy
nghĩ bằ ng thứ ngôn ngữ mớ i.
4.Listen and repeat, paying attention to the tones of ....(Nghe và đọc lại, chú
ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
1. A: I'd like some oranges, please.
B: But we don't have any oranges.
2. A: What would you like, sir?
B: I'd like some oranges.
3. A: I'll come here tomorrow.
B: But our shop is closed tomorrow.
4. A: When is your shop closed?
B: It is closed tomorrow.
5.Listen to the conversations. Do you think the voice ....(Nghe đoạn hội
thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ
hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)
Bài nghe:
1. A: Tom found a watch on the street.
B: No. He found a wallet on the street. ↗
2. A: Where did Tom find this watch?
B: He found it on the street. ↘
3. A: Let's have some coffee.
B: But I don't like coffee. ↗
4. A: Let's have a drink. What would you like?
B: I'd like some coffee. ↘
5. A: This hat is nice.
B: I know it's nice, but it's expensive. ↘
6. A: This bed is big.
B: I know it's big but that one's bigger. ↘
6.Read the conversation. Does the voice go up or down on ....(Đọc đoạn hội
thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? Vẽ
mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)
Bài nghe:
A: What make of TV shall we buy?
B: Let's get the Samsung. ↘
A: I think we should get the Sony. It's really nice.
B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. ↗
A: But the Sony has a guarantee.
B: They both have a guarantee. ↗
A: How much is the Sony?

135
B: It's $600. ↘
A: It's too expensive. ↘
B: I know it's expensive, but it's of better quality. ↗
A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality.

A closer look 2
1a.Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. ...
(Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có
nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
CHÚ Ý!
Trong mộ t ngữ cả nh chính thứ c, chúng ta thườ ng sử dụ ng were thay vì was:
If I were you, I would think more carefully about the job.
If I was you, I would think more carefully about the job.
b.Write Yes or No to answer the questions about each sentence.()
1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. No
2.Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.(Viết lại câu
sử dụng câu điều kiện loại 2.)
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't
be so good at the language.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
3a.Read part of the conversation from GETTING STARTED. ....(Đọc lại
phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần
được gạch chân)
Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by
most people in the world?
b.When do we use relative clauses? Can you think of any rules?(Khi nào sử dụ ng
mệnh đề quan hệ? Bạ n có thể nghĩ ra bấ t cứ quy luậ t nào không?)
- We use relative clauses to give extra information about something/someone or to
identify which particular thing/person we are talking about.
(Chúng ta sử dụ ng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về mộ t sự vậ t/sự
việc/ ngườ i nào đó, hoặ c để xác định mộ t ngườ i/vậ t cụ thể đang đượ c nói đến.)
4.Circle the correct word. Sometimes more than ....(Khoanh tròn từ đúng.
Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)
1. who/that 2. where 3. whose

4. when/that 5. whom/who 6. why

136
Hướng dẫn dịch
1. Đó là chàng trai ngườ i mà nói đượ c hai thứ tiếng Anh và Việt.
2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi họ c tiếng Anh tố i nay.
3. Cô gái mà bố củ a cô ấ y là giáo viên tiếng Anh thì rấ t giỏ i tiếng Anh.
4. Bạ n có nhớ cái năm bạ n bắ t đầ u họ c tiếng Anh không?.
5. Giáo viên ngườ i mà bạ n gặ p hôm qua thông thạ o cả tiếng Anh và Pháp.
6. Đó là lý do tạ i sao tiếng Anh củ a cô ấ y vụ ng về như vậ y.
5.Write true sentences about yourself. Then share them ....(Viết những câu
đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có
bao nhiêu điểm chung?)
I would like to:
      have a friend who are sympathetic and humorous.
     go to a country where there is snow in the winter.
     buy a book which is among the best-sellers.
     meet a person whose a lot of ideas are amazing.
     do something that I never did before.
6.Rewrite these sentences as one sentence ...(Viết lại các câu này thành một
câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don't like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

Comunication
1.Make notes about yourself.(Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)
Hướng dẫn dịch
1. Bạ n họ c tiếng Anh bao lâu rồ i?
2. Bạ n nhớ gì về lớ p họ c tiếng Anh đầ u tiên?
3.Bạ n đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồ i?
4.Tạ i sao bây giờ bạ n thích họ c tiếng Anh?
5.Bạ n muố n đến nhữ ng nướ c nói tiếng Anh nào?
6.Bạ n nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ củ a bạ n là gì?
7.Bạ n có thể cả i thiện tiếng Anh bên ngoài lớ p họ c như thế nào?
8.Bạ n muố n sử dụ ng tiếng Anh vì mụ c đích nào trong tương lai?
9.Bạ n thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?
10.Bạ n không thích gì về tiếng Anh?

137
2.Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make
notes about your partner. How many things do you have in common?(Làm
việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi
chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3.Work in groups. Tell your group the things that you and your partner
have in common(Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những
điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

Skills 1
1.Read the following text about English as a means of ...(Đọc bài đọc sau
đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những
từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng.
Chúng có nghĩa là gì?)
- settlement (n) = the process of people making their homes in a place
- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations
where they have to use the new language for everything
- derivatives (n) = words that have been developed from other words
- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a
long time
- dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things
Hướng dẫn dịch
Đoạ n 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầ u nhờ vào sự hình thành củ a nó
như là tiếng mẹ đẻ ở tấ t cả các lụ c địa trên thế giớ i. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thố ng
trị trên thế giớ i do hai nhân tố . Yếu tố đầ u tiên là do sự du nhậ p củ a ngôn ngữ bắ t
đầ u vào thế kỉ 17 vớ i sự định cư đầ u tiên ở Bắ c Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát
triển mạ nh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhậ p cư ồ ạ t ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạ n 2: Ngày nay, ngày càng nhiều ngườ i họ c tiếng Anh trên thế giớ i như là mộ t
ngôn ngữ thứ hai và cách họ họ c đang thay đổ i. Ở mộ t số nướ c nhữ ng trườ ng
chuyên dạ y tiếng Anh đã đượ c thành lậ p để tạ o môi trườ ng hoàn toàn dùng tiếng
Anh cho nhữ ng ngườ i họ c tiếng Anh. Ở nhữ ng cộ ng đồ ng tiếng Anh này, ngườ i
họ c tham gia mọ i hoạ t độ ng và môn họ c, chẳ ng hạ n như gọ i món ăn ở cantin đều
bằ ng tiếng Anh.
Đoạ n 3: Tuy nhiên nhữ ng ngườ i mớ i họ c này không chỉ đang họ c tiếng Anh mà
còn đang thay đổ i nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giớ i,
chẳ ng hạ n như " Singlish" là sự pha trộ n giữ a tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin,
vân vân, chẳ ng hạ n như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấ n Độ pha trộ ng giữ a tiếng Anh và
Hindi. Nhữ ng từ mớ i đang đượ c tạ o ra mỗ i ngày trên khắ p thế giớ i là do sự du
nhậ p tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạ o dễ dàng củ a nhữ ng từ ghép và từ vay
mượ n.

138
2a.Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-
3).(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-
3))
1-b 2-c 3-a
b.Read the text again and answer the questions.(Đọ c đoạ n văn lạ i mộ t lầ n nữ a và
trả lờ i các câu hỏ i.)
1. It is the export of the English language and the great growth of population in the
United States that has led to its dominance in the world today.
2. Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of
words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
3.Put the list of ways to improve your English ...(Đặt danh sách các cách để
nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn
có ý tưởng khác?)
Gợ i ý: a, b, e, h
Hướng dẫn dịch
a. làm bài kiểm tra.
b. ghi nhớ từ vự ng tiếng Anh.
c. viết thư điện tử và bài văn.
d. nói trôi chả y mà không cầ n sử a lỗ i.
e. nghe nhạ c tiếng Anh.
f. đọ c nhữ ng trang thông tin xã hộ i tiếng Anh.
g. viết bài luậ n.
h. bắ t chướ c phát âm củ a ngườ i Anh.
4.Work in groups. Compare your lists. Explain your order.(Làm việc theo
nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5.Work in pairs. Take one of the ideas from 3 ....(Làm việc theo cặp. Lấy
một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
A: I think we should memorise English vocabulary.
B: We can learn about 5 words everyday.
A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

Skills 2

139
1.Listen to four different people talking about speaking and ....(Nghe đoạn
nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn
ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt
thừa.)
Bài nghe:
1. E 2. A 3. B 4. D
Nội dung bài nghe:
Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I'm
reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer
and I picked up the basics.
Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I'm bilingual.
I'm also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian,
but it's a bit rusty.
Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday
English that I learned at school, but I couldn't speak a word of anything else. Last
summer, I went to England on holiday. While I was travelling around the country, I
picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was
quite good, so when I got home I decided to learn English properly.
Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn
English. A friend recommended an English centre and I have been going there for six
months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way.
I think that I've learned a lot since I started. It's not all fun, though - at the moment I'm
studying for my first exam!
Hướng dẫn dịch:
Người nói 1 (nam): Ngôn ngữ mẹ đẻ củ a tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi số ng gầ n
biên giớ i, vì vậ y tôi khá giỏ i tiếng Đứ c. Tôi cũng có thể giao tiếp đượ c bằ ng tiếng
Ý. Chúng tôi đến Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã họ c nhữ ng điều cơ bả n.
Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là ngườ i Tây Ban Nha và cha tôi là ngườ i Pháp nên tôi
là ngườ i song ngữ . Tôi cũng thông thạ o tiếng Anh mà tôi cầ n cho công việc củ a tôi.
Tôi có thể có mộ t cuộ c trò chuyện bằ ng tiếng Ý, nhưng nó hơi cơ bả n.
Người nói 3 (nam): Tôi đã từ ng khá là dố t tiếng Anh. Tôi biết mộ t vài từ tiếng Anh
hàng ngày mà tôi đã họ c ở trườ ng, nhưng tôi không thể nói đượ c mộ t điều gì khác.
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong khi tôi đi du lịch khắ p đấ t nướ c,
tôi đã thu thậ p đượ c đủ từ và cụ m từ để sử dụ ng. Tôi đượ c nghe và nói nên phát
âm củ a tôi khá tố t, vì vậ y khi tôi về nhà tôi đã quyết định họ c tiếng Anh đúng cách.
Người nói 4 (nữ): Năm trướ c, tôi đượ c nhậ n làm công việc tạ i mộ t công ty đa
quố c gia, vì vậ y tôi đã phả i họ c tiếng Anh. Mộ t ngườ i bạ n giớ i thiệu mộ t trung tâm
tiếng Anh và tôi đã đi đến đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú vớ i nhữ ng bài họ c và
ngôn ngữ đượ c dạ y trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằ ng tôi đã họ c đượ c rấ t nhiều kể từ
khi tôi bắ t đầ u. Tuy nhiên, không phả i là tấ t cả , lúc này tôi đang làm bài kiểm tra
đầ u tiên củ a mình!

140
2.Listen to the extracts again and answer the questions.(Nghe các đoạn ghi
âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. He went to Rome.
2. She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. He used to be quite bad at English.
4. He picked up enough words and phrases to get by.
5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English
centre.
3.Mark notes of four uses of English in your daily life ....(Ghi chú bốn công
dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải
thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn
cùng học.)
What I use English for Explanation

1. study English is a mandatory subject in my school.

2. English club I take part in an English club once a week.

3. communication. I talk to my friends and my teacher in English.


4a.Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily
life.(Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng
Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)
Đoạn văn gợi ý:
I use English for different purposes in my daily life. Firstly, English helps me to
communicate with people all over the world. I have made friends with some students
from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things.
Secondly, English helps me to get information and improve my knowledge. Because
almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all
source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go
abroad to study. A lot of schools and universities in different countries provide
scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score
of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful
for me in various ways.
b.Swap your writing with a partner and review each other's drafts. ....(Trao đổ i bài
viết củ a bạ n vớ i bạ n bề và xem nhữ ng bài viết khác. Tạ o bả n chính xác khác nếu
cầ n. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh vớ i cả lớ p.)

Looking back

141
1.Underline the correct word in each sentence.(Gạch dưới mỗi từ đúng
trong mỗi câu)
1. first 2. accent 3. dialect 4. second 5. official
Hướ ng dẫ n dịch
1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầ u tiên củ a tôi là tiếng Anh.
2. Cô ấ y nói tiếng Anh vớ i giọ ng nặ ng đến nỗ i tôi không thể hiểu.
3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh.
4. Hầ u hết họ c sinh họ c tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 củ a họ .
5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thứ c: tiếng Anh và tiếng Pháp.
2.Read what three people say about speaking languages. Fill ....(Đọc cái mà
ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ
trong khung.)
1.am reasonably 2. can also
good get by 3. picked up 4. am bilingual 5. also fluent in

6. can have a 7. it's a bit 8. am quite 9. know a few 10. can't speak a
conversation rusty bad at words word
Hướ ng dẫ n dịch
Ngôn ngữ đầ u tiên củ a tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi số ng có nhiều gia
đình ngườ i Anh, vì vậ y tôi khá giỏ i tiếng Anh, tôi cũng biết mộ t chút tiếng Pháp.
Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã họ c đượ c nhữ ng từ cơ bả n.
Tôi thành thạ o hai thứ tiếng bở i vì bố củ a tôi là ngườ i Pháp mẹ củ a tôi là ngườ i
Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạ o tiếng Anh bở i vì tôi làm việc cho mộ t công ty đa
quố c gia. Tôi có thể giao tiếp bằ ng tiếng Ý nhưng còn vụ ng về.
Thành thậ t mà nói tôi kém về ngôn ngữ , tôi chỉ biết mộ t vài từ tiếng Anh mà tôi đã
họ c từ ông nhưng tôi không thể nói mộ t từ nào cả .
3.Rewrite these sentences using the phrases in brackets.(Viết lại những câu
sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc.)
1. I can't speak a word of French.
2. I picked up a few words of English on holiday.
3. My brother is fluent in English.
4. I am bilingual in English and French.
5. I can get by in German on holiday.
6. My Russian is a bit rusty.
4.Use the words from the box to complete sentences.(Sử dụng từ trong
khung để hoàn thành câu.)
1. accent 2. imitate 3. guess 4. look up

5. translate 6. mistakes 7. corrects 8. communicate

142
Hướ ng dẫ n dịch
Đó là điều bình thườ ng nếu chúng ta có giọ ng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó
cũng không sao - nhữ ng ngườ i khác thườ ng vẫ n có thể hiểu chúng ta. Đó là mộ t ý
hay khi nghe nhữ ng CD hoặ c xem DVD và cố gắ ng bắ t chướ c ngườ i khác để phát
âm tố t hơn. Nếu bạ n gặ p mộ t từ mà bạ n không biết nghĩa, bạ n có thể thỉnh thoả ng
đoán nghĩa từ nhữ ng từ mà bạ n biết hoặ c bạ n có thể tra từ điển. Nhiều ngườ i họ c
giỏ i tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ củ a họ . Dịch thỉnh thoả ng là mộ t ý
tưở ng nhưng hãy cố gắ ng nghĩ bằ ng mộ t ngoạ i ngữ khác nếu bạ n có thể. Mắ c lỗ i
là chuyện rấ t bình thườ ng. Khi giáo viên củ a bạ n chữ a mộ t lỗ i sai trong văn nói và
viết, hãy nghĩ về nó và nhậ n ra cái sai. Nhưng cũng rấ t quan trọ ng khi giao tiếp vì
vậ y đừ ng ngạ i nói.
5.Put the correct relative pronoun in each sentence.(Đặt đại từ quan hệ
đúng vào mỗi câu)
1. Those are the stairs where I broke my arm.
2. There's a shop where you can buy English books and CDs.
3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.
4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.
5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by
Oxford University Press.
6.Choose A-E to complete the following conversation. ....(Chọn A-E để hoàn thành
bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)
1.D 2.C 3.A 4.E 5.B
Hướ ng dẫ n dịch
Long: Mình nghe rằ ng bạ n thi IELTS đượ c 8.0 hả ?
Minh: Đúng vậ y!
Long: Chúc mừ ng nha! Bạ n có thể chia sẻ vớ i mình kinh nghiệm họ c tiếng Anh
đượ c không?
Minh: Không có chi.
Long: Bạ n cả m thấ y thế nào về trình độ tiếng Anh củ a bạ n bây giờ ?
Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoả i mái trong hầ u hết bấ t cứ tình huố ng nào.
Long: Thậ t sao? Bạ n đã làm gì để cả i trau dồ i tiếng Anh ngoài lớ p họ c?
Minh: Mình nghe và đọ c nhiều. Mình kết bạ n và thự c hành nói tiếng Anh vớ i ngườ i
bả n xứ .

Project
1.Read the chart and fill the blanks with ....()
1. sweets 2. soccer 3. nappy 4. pavement

5. highway 6. underground 7. rubbish 8. flashlight

143
2.Choose two varieties of English. Write a similar chart showing ...(Chọn
hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác
nhau về từ vựng giữa chúng)
British English American English

University College

Holiday Vacation

Postbox Mailbox

Biscuit Cookie

The cinema The movies

Crisps Chips

Jumper Sweater

3.Organise an exhibition of the charts you have made among your group ....
(Tổ chức trưng bày những sơ đồ bạn đã làm trong nhóm hoặc các thành
viên trong lớp. Bầu chọn cái tốt nhất)

Review 3

Language Review 3
1a.Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. ....
(Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó
nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Bài nghe:
A: What are you doing? ↓Are you baking?↑
B: Yes. I'm trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.
B: Right, but my friends say it's really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑
B: Yes. But I want to make it myself.
b.Mark the sentences with falling or rising arrows. ....(Đánh dấ u nhữ ng câu vớ i
nhữ ng mũi tên đi lên hoặ c đi xuố ng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặ p lạ i.)
Bài nghe:
A: This tour is cheap.↓
B: That tour is cheaper.↑
A: Let's book that tour today.↓
144
B: But the travel agent is closed↑
A: Tomorrow is fine.↓
2.Fill each blank with a word/phrase from the box.(Điền vào mỗi chỗ trống
với một từ hay cụm từ trong khung.)
1. marinate - tender 2. garnish 3. stew 4.jet lag

5. excursion 6. full board 7. bilingual 8. official language


Hướng dẫn dịch
1. Nhớ thịt bò đã thái vớ i mộ t ít dầ u khoả ng nử a tiếng trướ c khi xào. Thịt bò sẽ
mềm vớ i cách nấ u như thế.
2. Tôi đang họ c trang trí nhữ ng món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấ p dẫ n
hơn.
3. Bạ n nên ninh/ hầ m thịt bò nử a tiếng nếu bạ n muố n ông bà ăn nó.
4. Bạ n thấ n nhấ t củ a tôi không thể tham dự bữ a tiệc vì cô ấ y đang bị say máy bay
sau chuyến đi đến Mỹ.
5. Bạ n sắ p đi du lịch vớ i lớ p Chủ nhậ t tuầ n này à?
- Ừ m, chúng mình đi tham quan 2 lầ n 1 năm.
6. - Bạ n muố n nử a miếng hay cả miếng?
- Mộ t nử a thôi nhé.
7. Tôi đượ c sinh ra ở Việt Nam và lớ n lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và
tiếng Pháp, vì vậ y tôi là ngườ i thành thạ o hai thứ tiếng.
8. - Ngôn ngữ chính thứ c củ a Canada là gì?
- Có hai ngôn ngữ : Anh và Pháp.
3.Fill each blank with the correct form word given.(Điền vào chỗ trống với
dạng đúng của từ được cho.)
1. guide 2. reasonable 3. rusty 4. fluent

5. season 6. grated 7. steam 8. passer


Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi đượ c đào tạ o để thành giáo viên, nhưng sau đó lạ i quyết định trở
thành hướ ng dẫ n viên du lịch.
2. Nếu bạ n muố n mua vớ i mộ t giá hợ p lý hơn, nhớ đặ t chuyến du lịch trướ c 2
tuầ n.
3. Tiếng Anh củ a tôi rò rỉ mộ t chút rồ i. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông củ a tôi 80 tuổ i và ông thông thạ o cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồ n tẻ hơn mộ t thị trấ n ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rố t cho 4 ngườ i, chúng ta cầ n 200g cà rố t đã nạ o vỏ .
7. Khi bạ n đặ t thứ c ăn phía trên nướ c đang sôi để nấ u, có nghĩa là bạ n hấ p nó.
8. Ngườ i nào đó đi ngang qua mộ t nơi nào đó là ngườ i đi ngang qua.

145
4.There is one mistake in the underlined words in these sentences. ...(Có mộ t lỗ i sai
trong nhữ ng từ đượ c gạ ch chân trong các câu. Tìm và sử a nó.)
1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson
2. C: bunches → cloves
3. D: will be → would be
4. B: the breakfast → breakfast
5. C: have → has
6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tôi có mộ t chuyến hành trình đến hồ Hudson, mộ t bể chứ a nướ c nhân tạ o
ở Oklahoma, vào Chủ nhậ t.
2. Đừ ng bỏ quá nhiều tỏ i vào xà lách, 2 tép là đủ .
3. Nếu bạ n luyện tậ p nhiều hơn nữ a, cơ bắ p củ a bạ n sẽ mạ nh hơn.
4. Nhớ đừ ng bỏ bữ a sáng vì nó là bữ a ăn quan trọ ng nhấ t.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài bở i vì nó không dễ để tìm mộ t nhà hàng có thứ c ăn
ngon và phụ c vụ tố t.
6. Cô ấ y nói trôi chả y cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt củ a cô ấ y hơi
kém mặ c dù cô ấ y là ngườ i Mỹ gố c Việt.
5.What would you say in these situations? Use conditional structures ....
(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và
những từ được cho để viết câu thích hợp)
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in
English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine
language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
6.Combine each pair of sentences to a complete sentence, using ....(Kết hợp
mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp.)
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don't like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
7.Complete each short dialogue with a sentence in the box.(Hoàn thành mỗi
đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)
1-C 2-A 3-E 4-B 5-D
Hướng dẫn dịch
1. A: Này đừ ng chạ m vào cái đó. Con phả i chờ ông bà trướ c khi bắ t đầ u ăn.
B: Nhưng con sắ p chết đói rồ i. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
146
2. A: Sao bạ n chuyển kênh vậ y?
B: Tôi không có hứ ng thú vớ i khoa họ c. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắ p thuyết trình về ẩ m thự c Việt Nam tạ i hộ i nghị quố c tế. Cô ấ y đã quyết
định mặ c áo dài.
B: Tôi không thể tưở ng tượ ng ra cô ấ y trong trang phụ c truyền thố ng. Cô ấ y
thườ ng mặ c quầ n áo bình thườ ng.
4. A: Chúng tôi định đi cắ m trạ i vào cuố i tuầ n này. Bạ n có muố n đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợ i để lạ i đi cắ m trạ i cùng vớ i các bạ n.
5. A: Phong là ngườ i chiến thắ ng trong cuộ c thi nói tiếng Anh. Anh ấ y đượ c thưở ng
5 triệu đồ ng.
B: Anh ấ y thậ t may mắ n.

Skills Review 3
1.Read Mi's email to Nick and do the exercises that follow.(Đọc email của
Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới.)
Hướ ng dẫ n dịch
Chào Nick,
Cậ u thế nào? Mình đang rấ t vui tạ i English Camp. Rấ t tiếc là bạ n đã không tham gia
cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ướ c gì nó kéo dài mộ t
tháng!
Ngày đầ u tiên bọ n mình dự ng lều. Họ đã tổ chứ c cuộ c thi dự ng lều. Mặ c dù nhóm
mình đã cố gắ ng hết sứ c nhưng vẫ n chỉ về hạ ng hai. Đoán xem chuyện gì xả y ra
nào? Mình đã gặ p Nam, bạ n họ c cùng lớ p chúng ta, nhưng chúng mình không thể
nói chuyện nhiều vì bạ n ấ y thuộ c nhóm khác.
Trướ c bữ a trưa bọ n mình đã tham gia trò chơi xây dự ng tinh thầ n đồ ng độ i. Điều
đó thự c sự thú vị. Buổ i chiều, chúng mình đi câu cá. Hùng, mộ t họ c sinh trườ ng
Luna, là mộ t ngườ i câu cá thậ t sự giỏ i. Bạ n ấ y đã bắ t 10 con các trong khi mình
không bắ t đượ c con nào. Tuy nhiên sau đó bọ n mình đã thả toàn bộ số cá câu đượ c.
Ngày thứ hai, chúng mình thi nấ u ăn cũng rấ t tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để
chọ n ra món ăn mà bọ n mình có thể nấ u. Hùng đã đạ i diện lên rút và bọ n mình làm
sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rấ t may mắ n vì đã có
Chie trong nhóm. Bạ n ấ y là mộ t họ c sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm
làm món sushi. Món sushi củ a bọ n mình đã giành đượ c giả i nhấ t. Thậ t tuyệt khi
Chie đã dạ y bọ n mình cách làm món ăn bổ dưỡ ng này.
Hôm nay có cuộ c thi nói tiếng Anh về đề tài cách họ c tiếng Anh hiệu quả cho nhữ ng
họ c sinh không phả i là ngườ i bả n xứ . Hùng sẽ thuyết trình về nhữ ng bí quyết họ c
tiếng Anh củ a mình.
Bây giờ mình phả i đi rồ i, Chie và Hùng đang gọ i.
Gặ p bạ n lầ n tớ i nhé.
a.Decide if the statements are true (T) / false (F)(Quyết định những câu sau đây là
đúng hay sai.)

147
1.T 2.F 3.F 4.T 5.F
Hướ ng dẫ n dịch
1. Độ i củ a Mi không phả i là độ i chiến thắ ng cuộ c thi làm lều.
2. Mi là họ c sinh duy nhấ t củ a lớ p cô ấ y tham gia hộ i trạ i.
3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dự ng tinh thầ n đồ ng độ i sau bữ a trưa.
4. Hùng là ngườ i câu cá giỏ i hơn Mi.
5. Họ giữ lạ i 1 ít cá và thả các con khác.
b.Answer the questions.(Trả lời những câu hỏi sau đây.)
1. How did the campers choose the dish to cook for the competition?
⇒ They drew lots.
2. Where does Chie come from?
⇒ Sne comes from a school in Tokyo/from Tokyo.
3. What prize did they win?
⇒ They won the first prize.
4. Who is the English speaking contest for?
⇒ It’s for non-native English speaking students.
5. What is the topic of Hung's presentation?
⇒ It's about his tips on how to learn English.
2.Work in groups and discuss the questions(Làm việc theo nhóm và trả lời
những câu hỏi.)
1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with
your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.
(Bạ n đã bao giờ tham gia cắ m trạ i nói tiếng Anh chưa? Nếu có, chia sẻ trả i nghiệm
củ a bạ n vớ i bạ n bè. Nếu chưa, kể cho các bạ n nghe về mộ t chuyến đi chơi vớ i lớ p
mà bạ n thích nhấ t)
⇒ I haven’t joined any English speaking camp yet but the class excursion I liked best is
when my class went to history museum to get information in history lesson. We saw
many artefacts and were provided a lot of interesting historic myth, stories and facts by
the guilder in the museum. Therefore, we understood more about the past events that
we had learned before in history and liked this subject more.
2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why
not?
(Bạ n có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắ m trạ i nói tiếng Anh? Tạ i sao?)
⇒ I think participating in an English speaking camp serves a good chance to practice
speaking English naturally as well as to experience new things. Moreover, during the
camp, it is easy to make new friends through exciting activities.
3.Listen to Hung giving a presentation on his tips for ....(Nghe Hùng đang
thuyết trình về những cách học giỏi tiếng Anh. Hoàn thành ghi chú của
người nghe. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)
Bài nghe:

148
1. stories and books 2. vocabulary 3. correctly 4. grammar books

5. international project 6. different cultures 7. self-confident 7. self-confident


Hướ ng dẫ n dịch
Mẹo họ c tiếng Anh.
• Đọ c truyện và sách tiếng Anh.
    + mở rộ ng từ vự ng.
    + hiểu ngữ cả nh.
    + ghi nhớ các từ dài.
    + biết sử dụ ng từ thế nào cho đúng.
• Luyện tậ p ngữ pháp.
    + làm các bài tậ p từ các sách ngữ pháp khác nhau.
    + sách hay: ngữ pháp thông dụ ng và ngữ pháp chủ độ ng.
• Nắ m bắ t cơ hộ i nói và viết tiếng Anh.
    + tham gia mộ t dự án quố c tế.
    + trao đổ i thư và tán gẫ u trên Skype.
    + cả i thiện các kĩ năng và mở mang kiến thứ c củ a các nền văn hóa khác nhau.
• Tự tin.
    + không sợ mắ c lỗ i.
    + tham gia các hoạ t độ ng củ a lớ p.
    + yêu cầ u sự giúp đỡ từ giáo viên và bạ n cùng lớ p.
Nộ i dung bài nghe:
My tips to learn English well are not complicated. Firstly, I usually read stories and
books in English. Reading them helps me widen my vocabulary and understand the
context where words are used. This way I can remember vocabulary longer and know
how to use the words correctly. Secondly, to practise English grammar, I do lots of
exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar
useful because they explain grammar thoroughly, and provide learners with various
types of exercise. Thirdly, I take every opportunity to speak and write English because
these are my weak points, ve joined an international project which connects students
from all over the world. I've made friends with four students from the USA, Australia,
France, and Egypt. We write each other emails and chat on Skype. That way I can not
only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My
last tip is to be self-confident. Don't be afraid of making mistakes in the process of
learning. In class, you should take part in the activities actively. If there are any things
you don't understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped
me to become a successful English learner.
Hướ ng dẫ n dịch
Mẹo họ c tiếng Anh giỏ i không phứ c tạ p. Thứ nhấ t, tôi thườ ng đọ c truyện và sách
bằ ng tiếng Anh. Đọ c chúng sẽ giúp tôi mở rộ ng vố n từ vự ng củ a tôi và hiểu đượ c
bố i cả nh sử dụ ng từ ngữ . Bằ ng cách này tôi có thể nhớ từ vự ng dài hơn và biết
cách sử dụ ng các từ chính xác. Thứ hai, để thự c hành ngữ pháp tiếng Anh, tôi làm

149
rấ t nhiều bài tậ p từ các sách ngữ pháp khác nhau. Tôi tìm Ngữ pháp trong Sử dụ ng
và Ngữ pháp Họ c Hoạ t độ ng có ích vì chúng giả i thích ngữ pháp mộ t cách kỹ
lưỡ ng và cung cấ p cho ngườ i họ c các loạ i bài tậ p khác nhau. Thứ ba, tôi tậ n dụ ng
mọ i cơ hộ i để nói và viết tiếng Anh vì đây là nhữ ng điểm yếu củ a tôi, đã tham gia
vào mộ t dự án quố c tế kết nố i sinh viên từ khắ p nơi trên thế giớ i. Tôi đã có bạ n bè
vớ i bố n sinh viên từ Mỹ, Úc, Pháp, và Ai Cậ p. Chúng tôi viết mỗ i email khác và trò
chuyện trên Skype. Bằ ng cách đó tôi có thể không chỉ nâng cao kỹ năng tiếng Anh
củ a tôi mà còn làm phong phú kiến thứ c củ a tôi về các nền văn hoá khác nhau.
Mẹo cuố i cùng củ a tôi là trở nên tự tin. Đừ ng sợ mắ c sai lầ m trong quá trình họ c.
Trong lớ p, bạ n nên tham gia tích cự c vào các hoạ t độ ng. Nếu có bấ t cứ điều gì bạ n
không hiểu, hãy yêu cầ u giáo viên và bạ n họ c củ a bạ n giúp đỡ . Nhữ ng lờ i khuyên
này đã giúp tôi trở thành ngườ i họ c tiếng Anh thành công.
4.Choose one of the topics and write paragraph about it.(Chọn một trong
các chủ đề và viết một đoạn văn về nó.)
Đoạ n văn gợ i ý:
Here are some of my tips for learning English well. For me, the best way has always
been watching films, cartoons, TV shows and certain TV channels like BBC or Sky
news. When I was little, I watched Cartoon Network and despite I didn't understood a
word, I kept watching and now I see that it was a good thing to do. About the films, in
Việt Nam none of the films are translated, we have subtitles instead. That is a very good
thing due to the fact that when you are younger you can associate the words said do the
words on the subtitles (I always learned some new words!) and know I challenge
myself by only listening to what they say and not read the subtitles.
The second good way to learn English is writing several times the new words we learn,
for instance, when I learned the colours or the numbers or even the name of our clothes,
the homework was to write each new word five or ten times! This definitely helped me
a lot!
A third good way to learn and practise our English is talking with our friends or teacher
in class! This way we can practise new vocabulary and at the same time we learn with
the mistakes that we might say during our speech. And at the end we always say "I
could have said that in a different and better way!"
The next advice is to read more, not only books but newspapers and magazines as well!
There is so much good and new vocabulary in a book that we have no idea! That's why
I try to read in English at every opportunity that I have! Even if I don't understand the
meaning of that word, I can understand the meaning of the sentence and by that I can
try and guess what that word really means!
Last but not the least, I would recommend all people learning English to go to English
speaking countries, to try to have a conversation with native speakers or even listen to
them speak! Go shopping, go to the café, go to dinner, to a movie or even the theatre
and you will see that this is for sure the best way to really learn English! You also will
have the chance to discover a new culture and visit new places that you might not ever
forget.

150
Unit 10: Space travel

Từ vựng Unit 10

astronaut (n) phi hành gia

astronomy (n) thiên văn họ c

attach (v) buộ c, gài

float (v) trôi

habitable (adj) có đủ điều kiện cho sự số ng

International Space Station (ISS) (n) Trạ m vũ trụ quố c tế ISS

galaxy (n) thiên hà

land (v) hạ cánh

launch (v, n) phóng

meteorite (n) thiên thạ ch

microgravity (n) tình trạ ng không trọ ng lự c

mission (n) chuyến đi, nhiệm vụ

operate (v) vậ n hành

orbit (v, n) xoay quanh, đi theo quỹ đạ o

parabolic fight (n) chuyến bay tạ o môi trườ ng không trọ ng lự c

rocket (n) tên lử a

rinseless (adj) không cầ n xả nướ c

satellite (n) vệ tinh

space tourism (n) ngành du lịch vũ trụ

spacecraft (n) tàu vũ trụ

spaceline (n) hãng hàng không vũ trụ

151
spacesuit (n) trang phụ c du hành vũ trụ

spacewalk (n) chuyến đi bộ trong không gian

telescope (n) kính thiên văn

universe (n) vũ trụ

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch
Nick: Woa, ngườ i trong bứ c ả nh này là bạ n à? Phi hành gia trẻ nhấ t trên thế giớ i
đang đi trong không gian.
Phuc: Ha, ừ m, bứ c ả nh đó ở mộ t viện bả o tàng ở Thụ y Điển.
Nick: Bạ n trông thậ t hào hứ ng!
Phuc: À, chuyến đi đó làm mình phát cuồ ng về vũ trụ . Trướ c năm 10 tuổ i mình đã
sưu tầ m nhiều sách về vũ trụ . Mình đã họ c về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên
lử a, và nhiều thứ khác.
Nick: Bạ n biết đó, năm ngoái mình đã đến viện bả o tàng thiên văn họ c và mình đã
chạ m vào mộ t thiên thạ ch.
Phuc: Mộ t thiên thạ ch! Nó như thế nào?
Nick: Thành thậ t mà nói, nó không ấ n tượ ng như mình hi vọ ng. Nó chỉ giố ng như
mộ t mẩ u đá bình thườ ng.
Phuc: Nhưng có lẽ nó đến từ Sao Hỏ a. Hãy nghĩ mà xem!
Nick: Có thể. Bạ n có nghĩ rằ ng có sự số ng trên sao hỏ a không?
Phuc: Ở đó chắ c có thể sinh số ng đượ c. Nó đã từ ng có mộ t đạ i dương. Ai biết
đượ c trong 20 năm chúng ta có thể đến đó vớ i sứ mệnh khám phá nó.
Nick: Haha, nhưng chúng ta cầ n đượ c đào tạ o trướ c đã. Họ nói bạ n sẽ phả i tậ p lặ n
khi mặ c đồ ng phụ c bay…
Phuc: Đúng vậ y. Và bạ n cũng phả i trả i qua tình trạ ng không trọ ng lự c trong chuyến
bay đườ ng parabol.
Nick: Đó là gì?
Phuc: Máy bay ở mộ t độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giả m xuố ng rấ t
nhanh, giố ng như tàu lượ n siêu tố c ấ y. Ngườ i bên trong máy bay bắ t đầ u nổ i lên.
Mình thích việc đó.
Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tậ p đá củ a bạ n trướ c đã. Có
thể có gì đó thú vị ở đây…
Phuc: Đúng thế, có lẽ mộ t mẩ u thiên thạ ch đã đáp lên Trái Đấ t từ mặ t trăng.
a.Draw lines to match the words with the definitions.(Vẽ đường thẳng nối các từ
với các định nghĩa.)

152
1-d 2-e 3-f 4-c 5-b 6-a
Hướ ng dẫ n dịch
1. phi hành gia – ngườ i đượ c huấ n luyện để làm việc trong không gian
2. sứ mệnh - 1 chương trình củ a các chuyến bay vào không gian
3. trạ ng thái không trọ ng lự c
4. thiên văn họ c = ngành khoa họ c nghiên cứ u về vũ trụ và các vậ t thể bên trong
như mặ t trăng, mặ t trờ i, các hành tinh và ngôi sao
5. có thể sinh số ng = điều kiện phù hợ p cho sự số ng tồ n tạ i
6. độ cao so vớ i mặ t nướ c biển
b.Answer the questions.(Trả lời câu hỏi.)
1. What was Phuc interested in when he was young?
2. What had Phuc done before he turned ten years old?
3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list?
4. What did Nick think of the meteorite in the museum?
5. What are some ways to train as an astronaut?
6. What does Phuc compare a parabolic flight to?
Đáp án:
1. Phuc was crazy about space.
2. He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.
3. To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list
everything.
4. He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary
piece of rock.
5. By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience
microgravity.
6. He compares it to a ride on a rollercoaster.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Phúc quan tâm đến điều gì khi còn nhỏ ?
- Phúc phát cuồ ng vì không gian.
2. Phúc đã làm gì trướ c khi tròn mườ i tuổ i?
- Anh ấ y đã tìm hiểu về vũ trụ và đã thu thậ p rấ t nhiều sách về không gian.
3. Tạ i sao Phúc lạ i sử dụ ng cụ m từ "và nhữ ng thứ " ở cuố i danh sách củ a mình?
- Để chứ ng tỏ rằ ng có nhiều thứ hơn trong danh sách nhưng không cầ n thiết phả i
liệt kê tấ t cả mọ i thứ .
4. Nick nghĩ gì về thiên thạ ch trong bả o tàng?
- Anh ấ y không ấ n tượ ng lắ m vì anh ấ y nghĩ thiên thạ ch giố ng như mộ t cụ c đá bình
thườ ng.
5. Mộ t số cách để đào tạ o như mộ t phi hành gia là gì?
- Bằ ng cách lặ n vớ i bình dưỡ ng khí trong bộ đồ bay và thự c hiện mộ t chuyến bay
theo hình parabol để trả i nghiệm vi trọ ng lự c.
6. Phúc so sánh đườ ng bay củ a parabol vớ i cái gì?
- Anh ấ y so sánh nó vớ i mộ t chuyến đi trên tàu lượ n siêu tố c.
153
2.Find a word in the box to match the picture in each description.(Tìm từ
trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)
1. satellite 2. telescope 3. universe 4. meteorite 5. rocket 6. spacecraft.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mộ t vệ tinh nhân tạ o bay xung quanh Trái Đấ t để thu thậ p thông tin hoặ c để liên
lạ c bằ ng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là mộ t vậ t thể tự nhiên di chuyển xung
quanh vậ t thể lớ n hơn trong không gian.
2. Vớ i kính thiên văn bạ n sẽ có trả i nghiệm tuyệt vờ i khi ngắ m nhữ ng ngôi sao.
3. Mặ t trờ i và nhữ ng hành tinh củ a nó chỉ là mộ t phầ n nhỏ trong Milky Way. Milky
Way chỉ là mộ t dãy ngân hàng trong vũ trụ .
4. Mẩ u thiên thạ ch là mộ t mẩ u đá hay mộ t vậ t thể trong không gian đáp lên hành
tinh.
5. Tên lử a có dạ ng hình ố ng và di chuyển rấ t nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không
gian vào không gian.
6. Tàu không gian là mộ t loạ i phương tiện có hoặ c không có con ngườ i dùng để đi
vào không gian.
3.GAME: SPACE BINGO!(Trò chơi BINGO không gian)
Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.(Tạo
một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này.)

A closer look 1
1.Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary(Điền
vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ
nếu cần thiết.)
1. orbit 2. experienced 3. launched 4. landed 5. trained
Hướng dẫn dịch
1. Mấ t 365.256 ngày để Trái Đấ t quay quanh Mặ t trờ i.
2. Bạ n đã bao giờ trả i nghiệm trạ ng thái không trọ ng lượ ng chưa?
3. Mộ t tàu vũ trụ đã đượ c phóng tuầ n trướ c.
4. Năm 2014, mộ t rô-bố t tên Philae, mộ t phầ n củ a sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh
thành công trên sao chổ i.
5. Bạ n có muố n đượ c đào tạ o để trở thành mộ t phi hành gia không?
2.Choose a word/phrase in the box to fill each blank.(Chọn một từ, cụm từ
trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)
1. Good health 2. a flight suit 3. parabolic flights 4. operate 5. spacewalks
Hướng dẫn dịch
NHỮ NG PHI HÀNH GIA ĐƯỢ C ĐÀO TẠ O NHƯ THẾ NÀO?

154
Bấ t cứ ai cũng có thể ứ ng cử đào tạ o để trở thành phi hành gia nếu họ có bằ ng cấ p
thạ c sĩ khoa họ c, toán hoặ c kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sứ c khỏ e tố t.
Nếu họ đượ c chấ p nhậ n sẽ có mộ t số giai đoạ n đào tạ o. Giai đoạ n đầ u tiên là kiểm
tra họ bơi lộ i trong bộ đồ bay.Họ thự c hiện nhữ ng chuyến bay parapol tạ o ra tình
trạ ng không trọ ng lượ ng. Họ cũng họ c nhiều về nhữ ng hệ thông tàu không gian
khác nhau. Ở giai đoạ n thứ hai họ đượ c đào tạ o để vậ n hành hệ thố ng tàu không
gian và xử lý nhữ ng tình huố ng khẩ n cấ p. Việc tậ p huấ n thườ ng đượ c diễn ra trong
phòng thí nghiệm hồ nướ c để họ c viên có thể quen vớ i nhữ ng hoạ t độ ng đoàn độ i
trong môi trườ ng không trọ ng lự c đã đượ c kích thích để bướ c đi trong không gian.
3a.Match these space-related idioms to meanings.(Nối các thành ngữ liên
quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)
1-c 2-a 3-d 4-b

Hướng dẫn dịch


1. thích thú, vui vẻ
2. hiếm khi
3. ngạ c nhiên, kinh ngạ c
4. gầ n như không giớ i hạ n
b.Now practise saying them with a partner.(Bây giờ thự c hành nói vớ i bạ n củ a
bạ n.)
Gợ i ý:
1. A: How was the concert?
B: It was out of this world. I have never seen such a wonderful concert before.
2. A: How does you feel when visiting the astronomy museum?
B: I feel over the moon. You know, I love astronomy very much.
Hướng dẫn dịch
1. A: Buổ i hòa nhạ c thế nào?
B: Nó thậ t đáng kinh ngạ c. Tôi chưa bao giờ thấ y mộ t buổ i hòa nhạ c tuyệt vờ i như
vậ y trướ c đây.
2. A: Bạ n cả m thấ y thế nào khi đến thăm bả o tàng thiên văn họ c?
B: Tôi cả m thấ y thích thú. Bạ n biết đấ y, tôi rấ t yêu thiên văn họ c.
4.Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess
planets and write their names(Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu
tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)
1. Venus 2. Mercury 3. Jupiter 4. Mars

5. Neptune 6. Earth 7. Saturn 8. Uranus


Hướng dẫn dịch
1. Hành tinh này là vậ t thể sáng thứ hai trong bầ u trờ i về đêm. Chỉ có mặ t trăng
sáng hơn.

155
2. Gầ n mặ t trờ i nhấ t, hành tinh này rấ t cự c kỳ về ban ngày và cự c lạ nh về đêm.
3. Hành tinh lớ n nhấ t trong hệ mặ t trờ i có nhiều trọ ng lự c hơn Trái đấ t và nhiều
bão.
4. Hành tinh này có bề mặ t phủ bui đỏ và đá và có nhữ ng dấ u hiệu củ a lũ lụ t từ xa
xưa.
5. Hành tinh lạ nh và tố i này xa Mặ t trờ i nhấ t và mấ t 165 năm trái đấ t để quay quanh
Mặ t trờ i.
6. Đây là hành tinh duy nhấ t trong hệ mặ t trờ i đượ c biết là có sự số ng.
7. Đượ c gọ i là " Trang sứ c củ a hệ mặ t trờ i", đây là hành tinh duy nhấ t mà nhữ ng
chiếc nhẫ n xinh đẹp củ a nó có thể đượ c nhìn thấ y từ trái đấ t bằ ng kính thiên văn.
Ngày đượ c đặ t tên sau hành tinh này.
8. Nhiệt độ không khí củ a khố i băng khổ ng lồ này có thể thấ p xuố ng âm 224 C, o

nhiệt độ lạ nh nhấ t củ a bấ t cứ hành tinh nào.


5.Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the
recording and check your pronunciation(Thực hành nói những câu sau và
những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)
Bài nghe:
1.- Wow, your backpack is heavy!
- Well, I didn't put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my
rock collection!
2. On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat.
3.- What do you think the universe includes?
- I think it includes stars, planets, and galaxies.
4.- Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase?
- I think they are launching a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft.
5.- Can you see anything from there?
- Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat.
Hướng dẫn dịch
1. - Chà, ba lô củ a bạ n nặ ng quá!
- À, tôi không đặ t nặ ng vấ n đề đó. Chỉ cầ n hai chiếc áo phông, mộ t chiếc quầ n jean,
mộ t chiếc kính viễn vọ ng và bộ sưu tậ p nhạ c rock củ a tôi!
2. Trong trang trạ i củ a ông, cha ông thườ ng có năm con ngự a, bố n con bò, bố n con
gà mái và mộ t con mèo.
3. - Theo bạ n, vũ trụ bao gồ m nhữ ng gì?
- Tôi nghĩ nó bao gồ m các ngôi sao, hành tinh và thiên hà.
4. - Bạ n nghĩ cách nào sau đây có thể theo sau độ ng từ khở i độ ng để tạ o thành mộ t
cụ m từ ?
- Tôi nghĩ họ đang phóng vệ tinh, phóng tên lử a, và phóng tàu vũ trụ .
5. - Bạ n có thể nhìn thấ y gì từ đó không?
- Đúng vậ y, tôi có thể nhìn thấ y mộ t ngôi nhà nhỏ màu đỏ , mộ t khu vườ n, mộ t
chiếc xe đạ p, mộ t cái hồ và mộ t chiếc thuyền.

156
6.Work in pairs and ask each other:(Thực hành theo cặp và hỏi nhau)
- to list the names of the planets in our solar system.
⇒ Venus, Mercury, Jupiter, Mars, Neptune, Earth, Saturn, Uranus.
- what you did yesterday.
⇒ playing badminton, visit hometown, cook dinner, going out with friends, going
shopping, surfing the net, …
Hướng dẫn dịch
- liệt kê tên củ a các hành tinh trong hệ mặ t trờ i củ a chúng ta.
⇒ Sao Kim, Sao Thủ y, Sao Mộ c, Sao Hỏ a, Sao Hả i Vương, Trái Đấ t, Sao Thổ , Sao
Thiên Vương.
- bạ n làm gì hôm qua.
⇒ chơi cầ u lông, thăm quê, nấ u ăn, đi chơi vớ i bạ n bè, đi mua sắ m, lướ t net,…

A closer look 2 
1.Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.
(Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)
1. had been sent; made.
2. became; had (already) been launched
3. had flown; walked.
4. put; had (already) sent.
5. was established; had (already) travelled.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ruồ i giấ m đã đượ c đưa vào không gian trướ c khi chó Laika thự c hiện chuyến du
hành không gian củ a nó.
2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầ u tiên, ruồ i giấ m đã đượ c phóng
vào không gian rồ i.
3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trướ c khi Armstrong đi bộ trên mặ t trăng.
4. Khi nướ c Mỹ đưa con ngườ i đầ u tiên đến mặ t trăng, Nga đã đưa ngườ i đầ u tiên
vào không gian rồ i.
5. Khi Virgin Galactic đượ c thành lậ p vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không
gian như mộ t du khách rồ i.
2.Had these moments already happened when the following people were
born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from
the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.(Có
phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được
sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ
dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng
học.)
Gợ i ý:

157
1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first
animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?
B: No, I hadn’t.
2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on
the moon when Mr Phuong was born?
B: He had.
Hướ ng dẫ n dịch
1. A: Bạ n đã đượ c sinh ra khi con chó vũ trụ Laika củ a Nga trở thành độ ng vậ t đầ u
tiên quay quanh Trái đấ t trong mộ t tàu vũ trụ có tên Sputnik 2 chưa?
B: Không, tôi không có.
2. A: Có phả i nhà du hành vũ trụ ngườ i Mỹ Neil Amstrong đã trở thành ngườ i đầ u
tiên đi bộ trên mặ t trăng khi Mr Phương đượ c sinh ra?
B: Anh ấ y đã có.
3.Complete the following sentences with/without a relative pronoun.(Hoàn
thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan
hệ )
1. who/that 2. where 3. which/ that/ it 4. which/that 5. which/ that/ it 6. when
Hướ ng dẫ n dịch
1. Đây là nhà du hành đã thăm trườ ng ta vào tuầ n vừ a rồ i.
2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành ngườ i Anh đầ u tiên, sinh ra.
3. Bạ n có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạ o môi trườ ng không trọ ng lự c mà bạ n
đã tham gia huấ n luyện không?
4. Đây là viện bả o tàng có vài bộ sưu tậ p đá tố t nhấ t củ a quố c gia.
5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nộ i địa củ a Thụ y Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà
Carin và Ola đã tự xây.
6. Đây là năm mà con ngườ i đầ u tiên đi bộ trên mặ t trăng.
4.Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.
(Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)
1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space
mission.
2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
3. This is the man who works for NASA.
4. The team who/that plays on the left has never won the championship.
5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called
Rosetta.
6.The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on
a speeding bullet.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Đây là phi hành gia đã đến thăm trườ ng tôi tuầ n trướ c.
2. Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia ngườ i Anh đầ u tiên
đượ c sinh ra.

158
3. Bạ n có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏ ng cái mà bạ n đã tham gia trong
đợ t huấ n luyện?
4. Đây là viện bả o tàng nơi có bộ sưu tậ p đá đẹp nhấ t nướ c.
5. Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụ y Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè
cái mà Carin và Ola chính tay xây nên.
6. Đây là năm mà con ngườ i đầ u tiên đi trên mặ t trăng.
5.In pairs, use the information from the timeline to talk about someone,
something, or some moments in space exploration history. Don't mention
their exact name so that the other has to guess(Theo cặp, sử dụng thông tin
từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào
đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn
kia phải đoán.)
Gợ i ý:
1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?
B: It’s fruit flies.
2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?
B: He is Yuri Gagarin.
3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?
B: 900 hours of training.
Hướ ng dẫ n dịch
1. A: Con vậ t đầ u tiên đượ c phóng lên vũ trụ trong tên lử a củ a Mỹ là loạ i ruồ i nào?
B: Đó là ruồ i giấ m.
2. A: Tên củ a nhà du hành vũ trụ , ngườ i đầ u tiên có mặ t trong không gian?
B: Anh ấ y là Yuri Gagarin.
3. A: Khóa đào tạ o mấ t bao lâu để Dennis trở thành khách du lịch vũ trụ đầ u tiên?
B: 900 giờ đào tạ o.

Comunication 
1.Put a tick (V) under the things you think that astronauts do and a cross
(X) under the things they don't. Then read the text and check answers. (Đặt
dấu (V) bên dưới những việc bạn nghĩ rằng các phi hành gia làm và dấu
(X) bên dưới nếu họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời.)
1.X 2.V 3.V 4.X
Hướ ng dẫ n dịch
Mộ t ngày trong đờ i số ng củ a mộ t phi hành gia trên trạ m không gian quố c tế
1. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ . Vì trọ ng lự c làm cho họ không có trọ ng lự c.
Họ phả i bó mình lạ i để không bị trôi xung quanh.
2. Tóc đượ c gộ i vớ i dầ u gộ i khô không cầ n nướ c. Đố i vớ i việc đánh răng, mộ t
lượ ng nhỏ nướ c đượ c dùng vớ i kem đánh răng và sau đó đượ c nuố t vào.

159
3. Phi hành đoàn dành cả ngày củ a họ làm các thí nghiệm khoa họ c. Họ cũng ra
ngoài để kiểm tra sự ổ n định củ a trạ m. Trung tâm kiểm soát nhiệm vụ trên Trái đấ t
hỗ trợ các hoạ t độ ng củ a họ .
4. Các phi hành gia ăn nhiều loạ i thự c phẩ m khác nhau như trái cây, các loạ i hạ t, thịt
gà, thịt bò, hả i sả n, sô cô la hạ nh nhân, muố i và tiêu (ở thể lỏ ng) ... Nướ c uố ng bao
gồ m cà phê, trà và nướ c trái cây (đều đượ c đóng gói). Thứ c ăn có thể đượ c đun
nóng hoặ c giữ lạ nh vớ i máy đặ c biệt.
5. Thú tiêu khiển phổ biến trong khi xoay quanh Trái đấ t đơn giả n là nhìn ra ngoài
cử a sổ để chiêm ngưỡ ng vẻ đẹp củ a nó. Trong lúc rả nh, các phi hành gia tậ p thể
dụ c, xem phim, chơi nhạ c, đọ c sách, đánh bài và nói chuyện vớ i gia đình họ .
2.Life on the ISS. Match the subheadings with the paragraphs of the text in
1.(Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn của bài đọc
ở bài 1.)
1.D 2.E 3.B 4.C 5.A
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ngủ trong không gian
2. Buổ i sáng trong không gian
3. Làm việc trong không gian
4. Ăn trong không gian
5. Thờ i gian rả nh rỗ i trong không gian
3.Work in groups. Imagine that you are going to spend one month aboard
the ISS. Discuss and agree on three things that your team will bring to the
ISS to meet each need in 2. Then share your list with other groups and
explain your decisions.(Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng bạn sắp trải
qua 1 tháng trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với 3 thứ
mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần 2. Sau đó chia
sẻ danh sách của bạn với những nhóm khác và giải thích quyết định của
bạn.)
My team will bring: packaged food and drink; sleeping bag; camera
Hướ ng dẫ n dịch
Nhóm củ a tôi sẽ mang theo: đồ ăn thứ c uố ng đóng gói; túi ngủ ; máy ả nh.
4.Now work individually and write on a piece of paper one thing that you
will take with you to the ISS as a personal item because you can't live
without it. Then tell your partner what you have written(Bây giờ làm việc
cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một
vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể sống thiếu nó. Sau đó kể cho bạn
của bạn vật mà bạn đã viết.)
Gợ i ý: packaged food; drink; sleeping bag; camera
Hướ ng dẫ n dịch: thự c phẩ m đóng gói; uố ng; túi ngủ ; máy ả nh

160
Skills 1
1.Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with
a partner what you know about him. Then turn the page around and read
the Quick Facts box(Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những
bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó
xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts.)
Hướ ng dẫ n dịch
SỰ KIỆ N NHANH
Phạ m Tuân sinh năm 1947 tạ i Thái Bình
Là ngườ i Việt Nam và châu Á đầ u tiên vào không gian
Thi hành nhiệm vụ trên tàu Soyuz 37, chương trình Intercosmos Research Cosmonaut
năm 1980
Đạ t danh hiệu "Anh hùng Vũ trang Nhân dân Việt Nam" và "Anh hùng Xô Viết"
2.Read the text and do the exercises.(Đọc và làm bài tập)
Hướ ng dẫ n dịch:
Vào tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầ u tiên củ a Việt Nam Phạ m Tuân và Christer
Fuglesang, phi hành gia đầ u tiên củ a Thụ y Điển chia sẻ nhữ ng ký ứ c đáng nhớ củ a
chuyến bay vào không gian củ a họ tạ i mộ t cuộ c họ p ở thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếp chuyện vớ i tờ báo Tuổ i Trẻ, 2 phi hành gia nói rằ ng họ đã tậ n hưở ng việc trôi
lơ lử ng trong môi trườ ng không trọ ng lự c. "Từ trên cao, Trái đấ t trông không to
như chúng ta vẫ n nghĩ", Fuglesang ngườ i đầ u tiên bay vào không gian vào năm
2006 hồ i tưở ng lạ i. "Không có mộ t biên giớ i nào trên Trái Đấ t có thể nhìn thấ y từ
không gian" ông nói thêm. "Tôi nghĩ chúng ta nên hợ p tác lạ i để bả o vệ hành tinh
củ a chúng ta giông như các phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian".
Phạ m Tuân miêu tả bữ a ăn đầ u tiên củ a ông trên Trái Đấ t sau chuyến đi là "rấ t
ngon". Ông nói rằ ng đó là mộ t cả m giác tuyệt vờ i bở i vì phi hành gia không có thứ c
ăn tươi trong không gian. Ông kể lạ i chi tiết gia đình ông đã giúp đỡ ông như thế
nào, "Chúng tôi cả m thấ y rấ t cô đơn khi du hành trong không gian, vì thế việc nghe
thấ y giọ ng nói củ a ngườ i thân đã mang đến rấ t nhiều hạ nh phúc cho chúng tôi".
Cả 2 phi hành gia đều đồ ng ý rằ ng để đạ t đượ c ướ c mơ cầ n phả i cố gắ ng nhưng
cơ hộ i để bay vào không gian là như nhau cho tấ t cả mọ i ngườ i, dù cho họ đến từ
Việt Nam, Thụ y Điển hay bấ t kỳ mộ t quố c gia nào khác. Fuglesang nói rằ ng kĩ năng
làm việc nhóm và kĩ năng xã hộ i là rấ t quan trọ ng cho mộ t phi hành gia bở i vì công
việc yêu cầ u mọ i ngườ i làm việc hòa thuậ n cùng nhau. Ông cũng gợ i ý mọ i ngườ i
họ c thêm ngoạ i ngữ để cộ ng tác tố t hơn vớ i đồ ng độ i củ a mình.
a.Place these sentences in appropriate paragraphs.(Đặt những câu này vào đoạn
văn phù hợp.)
1.c 2.a 3.b
Hướ ng dẫ n dịch:

161
1. Không có ranh giớ i nào trên Trái đấ t có thể đượ c nhìn thấ y từ không gian, 'ông
nói thêm. ‘Tôi nghĩ chúng ta nên hợ p tác để chăm sóc hành tinh củ a chúng ta giố ng
như các phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian.
2. Chúng tôi cả m thấ y rấ t cô đơn khi du hành trong không gian, vì vậ y việc nghe
thấ y giọ ng nói củ a nhữ ng ngườ i thân củ a chúng tôi đã mang lạ i rấ t nhiều hạ nh
phúc cho chúng tôi.
3. Anh cũng đề nghị mọ i ngườ i họ c thêm ngoạ i ngữ để cộ ng tác tố t hơn vớ i đồ ng
độ i.
b.Answer the questions(Trả lời câu hỏi)
1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?
2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?
3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/Why not?
4. How did Pham Tuan's family help him while he was in space?
5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space?
6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?
Đáp án:
1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first
astronaut.
2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be
seen from space we should cooperate to take care of it.
3. It seemed that he didn’t enjoy it much since it wasn’t fresh.
4. They talked to him when he was in space and that made him happy.
5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.
6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an
astronaut.
Hướ ng dẫ n dịch:
1. Phạ m Tuân là ai và Christer Fuglesang là ai?
- Phạ m Tuân là phi hành gia đầ u tiên củ a Việt Nam và Christer Fuglesang là phi
hành gia đầ u tiên củ a Thụ y Điển.
2. Fuglesang nghĩ gì khi nhìn Trái đấ t từ không gian?
- Ông ấ y thấ y rằ ng Trái đấ t trông không lớ n như anh ấ y nghĩ, không có ranh giớ i
nào trên Trái đấ t có thể nhìn thấ y từ không gian, chúng ta nên hợ p tác để chăm sóc
nó.
3. Bạ n có nghĩ rằ ng Phạ m Tuân đã thưở ng thứ c món ăn trên tàu vũ trụ ? Tạ i sao tạ i
sao không?
- Có vẻ như ông ấ y không thích nó lắ m vì nó không còn tươi.
4. Gia đình Phạ m Tuân đã giúp đỡ ông như thế nào khi ở ngoài vũ trụ ?
- Họ đã nói chuyện vớ i ông ấ y khi anh ấ y ở trong không gian và điều đó khiến ông
ấ y hạ nh phúc.
5. Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hộ i bay vào vũ trụ ?
- Họ cho rằ ng cơ hộ i bay lên vũ trụ là bình đẳ ng vớ i tấ t cả mọ i ngườ i.
6. Nhữ ng kỹ năng nào Fuglesang nghĩ là quan trọ ng đố i vớ i mộ t phi hành gia?

162
- Ông ấ y cho rằ ng tinh thầ n đồ ng độ i, kỹ năng xã hộ i và ngoạ i ngữ là quan trọ ng
đố i vớ i mộ t phi hành gia.
3.Discuss with your partner the qualities and skills that you think are
necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK
1, Activity 2 for more ideas(Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất
và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có
thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng.)
Gợ i ý:
In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly,
they must have a good health, otherwise, they cannot survive in the space. Secondly,
they have to possess a deep knowledge about engineering and spaceship system so that
they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills
holds no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot
finish a trip into the space, he/she have to know how to work together with other
members in the crew to succeed in finishing their mission.
Hướ ng dẫ n dịch:
Theo tôi, tôi nghĩ mộ t phi hành gia cầ n có mộ t số phẩ m chấ t và kỹ năng sau. Thứ
nhấ t, họ phả i có mộ t sứ c khỏ e tố t, nếu không, họ không thể tồ n tạ i trong không
gian. Thứ hai, họ phả i có kiến thứ c sâu rộ ng về kỹ thuậ t và hệ thố ng tàu vũ trụ để
có thể giả i quyết mọ i trườ ng hợ p khẩ n cấ p trên tàu vũ trụ . Cuố i cùng nhưng không
kém phầ n quan trọ ng, kỹ năng hợ p tác đóng vai trò không kém phầ n quan trọ ng
trong công việc củ a mộ t phi hành gia vì chỉ mộ t phi hành gia không thể hoàn thành
chuyến đi vào không gian, họ phả i biết cách phố i hợ p vớ i các thành viên khác trong
phi hành đoàn để hoàn thành nhiệm vụ củ a mình.
4.Working harmoniously .... You are in a spacecraft and suddenly these
problems happen. Work with your members to solve them.(Làm việc hòa
hợp .... Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy
ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề.)
- One crew member feels extremely homesick:
⇒ She/He can make phone calls to family and friends on Earth.
⇒ She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.
⇒ Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in
their free time, for example having a "space party".
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching
Earth:
⇒ The crew can contact the Mission Control Centre for help.
⇒ They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.
Hướ ng dẫ n dịch:
- Mộ t thuyền viên cả m thấ y vô cùng nhớ nhà:
⇒ Cô ấ y / Anh ấ y có thể gọ i điện cho gia đình và bạ n bè trên Trái đấ t.

163
⇒ Cô ấ y / Anh ấ y có thể tậ p thể dụ c, đọ c sách, nghe nhạ c hoặ c chơi mộ t số trò
chơi.
⇒ Các thành viên khác củ a phi hành đoàn có thể nói chuyện vớ i cô ấ y / anh ấ y,
hoặ c họ có thể cùng nhau làm điều gì đó vui vẻ vào thờ i gian rả nh, chẳ ng hạ n như
tổ chứ c mộ t "bữ a tiệc ngoài không gian".
- Khi nhìn vào hệ thố ng giám sát, bạ n phát hiện ra mộ t vậ t thể lạ đang tiến đến Trái
đấ t:
⇒ Phi hành đoàn có thể liên hệ vớ i Trung tâm Kiểm soát Nhiệm vụ để đượ c giúp
đỡ .
⇒ Họ có thể bắ t đầ u quan sát vậ t thể, ghi lạ i chuyển độ ng củ a nó và báo cáo lạ i
cho Trái đấ t.

Skills 2
1.Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in
them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check.
(Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy
ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và
kiểm tra.)
Bài nghe:
- The recording is about space tourism.
Nộ i dung bài nghe:
Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and
spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is
space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic.
Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the
International space Station to live and work alongside professional astronauts for up to
10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave
the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar
Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin
Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned
spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have
paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space
sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous,
and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including
speeding up global warming.
Hướ ng dẫ n dịch:
Ướ c mơ mộ t kì nghỉ tắ m nắ ng trên sao Hỏ a, hoặ c chơi mộ t số môn thể thao tạ i mộ t
khu nghỉ mát và spa trên mặ t trăng? Mặ c dù có thể mấ t hàng thậ p kỷ để nhữ ng ý
tưở ng này trở thành hiện thự c, du lịch vũ trụ , là chuyến đi không gian cho mụ c đích
giả i trí, hoặ c kinh doanh đang trở nên thự c tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space
Adventures củ a Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạ m không gian Quố c tế để số ng và

164
làm việc cùng vớ i phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Công ty hiện nay cung
cấ p mộ t dịch vụ gọ i là "Spacewalk", nơi khách hàng có thể rờ i khỏ i ISS và nổ i trên
Trái đấ t. Nó cũng có kế hoạ ch ra mắ t vào năm 2018 "Circumlunar Mission" củ a nó,
đưa khách hàng đến trong phạ m vi 100 km từ mặ t trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ
đầ u tiên trên thế giớ i. Đến năm 2015, gầ n 700 ngườ i từ hơn 50 quố c gia khác nhau
đã trả tiền ký quỹ vớ i mứ c giá $ 250,000 cho mỗ i vé. Khả năng đi vào không gian
nghe có vẻ tuyệt vờ i, nhưng cũng đã bị chỉ trích. Ngườ i ta nói nó tố n kém, nguy
hiểm và không bền vữ ng, vì sự tăng trưở ng củ a nó có thể gây ra các vấ n đề về
môi trườ ng bao gồ m đẩ y nhanh sự nóng lên toàn cầ u.
2.Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE
WORDS(Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi với không hơn 3 từ.)
Bài nghe:
1. recreational, leisure, business (giả i trí, thư giãn, kinh doanh)
2. International Space Station (Trạ m không gian thế giớ i)
3. "Spacewalk"
4. manned spaceflight (chuyến bày vào không gian có ngườ i lái)
5. costly, dangerous, unsustainable (tố n kém, nguy hiểm, không chắ c chắ n)
3.Match the numbers to their references, then listen and check your answers.(Nối
những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời.)
Bài nghe:
1.D 2.C 3.A 4.E 5.B
Hướ ng dẫ n dịch:
1. Năm 2018 - năm mà Space Adventures lên kế hoạ ch cho ra mắ t Circumlunar
Mission".
2. 100km - Khoả ng cách từ mặ t trăng mà du khách có thể đượ c đưa đến.
3. 700 - Số ngườ i đã đăng kí du lịch vào không gian cùng vớ i con tàu Virgin Galatic.
4. 50 - Số quố c gia mà 700 khách hàng đến từ đó.
5. $250,000 - Giá đặ t cọ c cho mộ t chuyến bay vào không gian trên con tàu Virgin
Galatic.

165
4.Look at these advertising examples from websites of some space tourism
companies. Underline the words/phrases that you think make the
advertisements sound persuasive.(Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ
trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm
từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn.)

Đáp án:
"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time."
"An amazing, life-changing experience."
"Ready To BecomeAn Astronaut?"
Hướ ng dẫ n dịch:
"Hãy trở thành nhà thám hiểm mặ t trăng. Tham gia chuyến thám hiểm tư nhân vĩ
đạ i nhấ t trong thờ i đạ i củ a chúng ta."
"Mộ t trả i nghiệm tuyệt vờ i, thay đổ i cuộ c số ng."
"Sẵ n sàng trở thành phi hành gia?"
5.Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box.(Bạn
có thể đoán cái gì đang được quảng cáo không? Điền câu trả lời và
khung.)
1. a bakery 2. a shampoo 3. a coffee 4. a fuel- 4. a fuel- 6. a chocolate
slogan product product efficient car efficient car product
Hướ ng dẫ n dịch:
1. Nướ ng rấ t tuyệt – sả n phẩ m bánh nướ ng
2. Cuộ c số ng toả sáng - sả n phẩ m dầ u gộ i
3. ‘Cà phê tố t nhấ t cho bạ n - sả n phẩ m cà phê
4. Máy hạ nh phúc xanh - ô tô tiết kiệm nhiên liệu

166
5. Sự quyến rũ vượ t thờ i gian - quả ng cáo du lịch
6. Bạ n đã gặ p Mr Goodbar chưa? Tuyệt chứ ? - quả ng cáo sô-cô-la
6.Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use
strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc.
(Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này.
Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu ra lệnh, câu hỏi so
sánh, vân vân)
a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains!
An excellent way to protect your clothes.
b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will
brighten your day!
c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.
Hướ ng dẫ n dịch:
a. Hãy xem điều kỳ diệu xả y ra khi chấ t tẩ y cự c nhẹ củ a chúng tôi loạ i bỏ tấ t cả các
vết bẩ n cứ ng đầ u củ a bạ n! Mộ t cách tuyệt vờ i để bả o vệ quầ n áo củ a bạ n.
b. Bạ n đã thử sữ a chua ngon và lành mạ nh mớ i củ a chúng tôi chưa? Sự tươi ngon
củ a nó sẽ làm tươi sáng cả ngày củ a bạ n!
c. Chiếc xe đạ p phong cách nhấ t từ trướ c đến nay. Đượ c thiết kế vớ i bạ n trong tâm
trí.

Looking back
1.Complete the sentences using the prompts provided.(Hoàn thành những
câu sau sử dụng từ gợi ý.)
1. satellite 2. parabolic flight 3. habitable 4. attach 5. spacecraft 6. meteorites
Hướ ng dẫ n dịch:
1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầ u tiên củ a Việt Nam, cái đã đượ c phóng vào
năm 2008.
2. Trả i nghiệm trạ ng thái không trọ ng lự c trên chuyến bay mô phỏ ng là mộ t phầ n
củ a chương trình đào tạ o phi hành gia.
3. Năm 2015 NASA đã khám phá mộ t hành tinh giố ng Trái Đấ t cái mà có thể sinh
số ng đượ c vì nó có nhữ ng điều kiện phù hợ p để cung cấ p nướ c và thậ m chí có sự
số ng.
4. Ở ISS các phi hành gia phả i dính chặ t họ lạ i vớ i nhau để mà họ không trôi lơ
lử ng xung quanh.
5. Rẻ hơn để xây mộ t tàu vũ trụ không ngườ i lái so vớ i có ngườ i lái.
6. Mộ t trong nhữ ng mẩ u thiên thạ ch lớ n nhấ t trên Trái Đấ t là Hoba từ tây nam châu
Phi, nặ ng khoả ng 54,000kg.
2.Which verbs go with which phrases?(Động từ nào đi với các cụm từ sau.)
1.f 2.d 3.e 4.a 5.c 6.b

167
Hướ ng dẫ n dịch:
1. phóng tàu vũ trụ
2. quay quanh trái đấ t
3. trả i nghiệm trạ ng thái không trọ ng lự c
4. số ng ở trạ m ISS
5. tậ p luyện để trở thành phi hành gia
6. làm thí nghiệm
3.Complete the following tasks, using the perfect.(Hoàn thành những bài
tập sau, dùng thì hoàn thành.)
a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week.
Report them to your partner(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc
sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)
- He had cleaned the house.
- He had made a cake.
- He had hung up balloons.
- He had bought candles.
- He had selected a nice music playlist.
- He had chosen a funny movie.
Hướ ng dẫ n dịch:
- Anh ấ y đã dọ n dẹp nhà cử a.
- Anh ấ y đã làm mộ t chiếc bánh.
- Anh ta đã treo bóng bay lên.
- Anh ấ y đã mua nến.
- Anh ấ y đã chọ n mộ t danh sách nhạ c hay.
- Anh ấ y đã chọ n mộ t bộ phim hài hướ c.
b.Look at the following training tasks that Mai had completed before she became
a professional astronaut. Report them to your partner.(Nhìn vào những bài luyện
tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyên nghiệp. Kể
lại với bạn của bạn.)
- She had passed a swimming test.
- She had learnt about the ISS.
- She had taken parabolic flights.
- She had studied spacecraft systems.
- She had experienced microgravity.
- She had tried crew activities.
Hướ ng dẫ n dịch:
- Cô ấ y đã vượ t qua bài kiểm tra bơi lộ i.
- Cô ấ y đã họ c về ISS.
- Cô ấ y đã thự c hiện các chuyến bay theo đườ ng parabol.
- Cô ấ y đã nghiên cứ u hệ thố ng tàu vũ trụ .
- Cô ấ y đã trả i qua vi trọ ng lự c.
- Cô ấ y đã thử các hoạ t độ ng phi hành đoàn.

168
4.Circle the best answer.(Khoanh tròn đáp án đúng nhất.)
1.X 2.who 3.which 4.X 5.where 6.that
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mộ t chuyến đến thăm ISS sẽ là mộ t trả i nghiệm đổ i đờ i mà bạ n sẽ không bao
giờ quên.
2. Bạ n đã nói chuyện vớ i họ c sinh giành giả i vô địch karate năm nay chưa? Anh ấ y
ở đằ ng kia.
3. Bạ n đã từ ng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là mộ t hành tinh có kích cỡ tương tự
Trái đấ t.
4. The Martian? Đó chính xác là mộ t bộ phim mà mình đã từ ng đọ c qua! - Phúc nói.
5. Chúng ta có thể gặ p nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặ p nhau lầ n cuố i
không?
6. Trở thành mộ t phi hành gia là mộ t ngành nghề cầ n đào tạ o nhiều.
5.GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!(Trò chơi: câu
dài nhất trên thế giới.)
Hướ ng dẫ n dịch
Cả lớ p cùng thố ng nhấ t chọ n mộ t ngườ i/vậ t nổ i tiếng để miêu tả . Trong các nhóm,
truyền tay mộ t mả nh giấ y giữ a các thành viên trong nhóm. Từ ng thành viên thêm
mộ t mệnh đề định nghĩa để miêu tả ngườ i đó. Sau 5 phút, nhóm có câu dài nhấ t
chiến thắ ng.
Mộ t cách khác, mỗ i nhóm có thể còn mộ t ngườ i nổ i tiếng (không nhắ c đến tên củ a
ngườ i đó) và viết mộ t câu càng dài càng tố t vớ i mệnh đề quan hệ để các nhóm
khác đoán xem ngườ i đượ c miêu tả là ai.
Gợ i ý:
This is a male singer...
...who is a Canadian...
...who is born in 1994...
...who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot
100...
...who has a famous single called “Baby”...
⇒ It's Justin Bieber!
Hướ ng dẫ n dịch
Đây là mộ t nam ca sĩ ...
... ngườ i Canada ...
... ngườ i sinh năm 1994 ...
... ngườ i đã trở thành nghệ sĩ đầ u tiên có 7 bài hát từ bả ng xếp hạ ng kỷ lụ c đầ u tay
trên Billboard Hot 100 ...
... ngườ i có đĩa đơn nổ i tiếng "Baby" ...
⇒ Đó là Justin Bieber!
6.Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station
and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on

169
daily life on the ISS(Phân vai. Nhóm 4 bạn thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn
cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập
trung vào đời sống hằng ngày trên ISS.)
Gợ i ý:
- Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free
time?
- What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?
- How did you communicate with your family and friends? How often do you
communicate with them?
- Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did
you solve these problem?
- What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this
difficulty?
Hướ ng dẫ n dịch
- Bạ n có rả nh khi ở trên ISS không? Bạ n đã làm gì trong thờ i gian rả nh?
- Bạ n thườ ng ăn đồ ăn gì khi lên ISS? Thứ c ăn có ngon không?
- Bạ n đã giao tiếp vớ i gia đình và bạ n bè củ a mình như thế nào? Bạ n giao tiếp vớ i
họ thườ ng xuyên như thế nào?
- Bạ n có gặ p vấ n đề gì vớ i đồ ng độ i khi làm việc ở ISS không? Bạ n đã giả i quyết
nhữ ng vấ n đề này như thế nào?
- Điều gì bạ n cả m thấ y khó khăn nhấ t khi số ng ở ISS? Bạ n đã vượ t qua khó khăn
này như thế nào?

Project 
Imagine you are working for a space tourism company. Your company plans to
launch a new tour to one of the planets in our solar system. Look at A CLOSER
LOOK 1, Activity 4 again and choose one planet. Design a presentation to
promote the tour. Present your tour in 5-7 minutes to the class. How many clients
want to take your tour?(Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch
không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong
những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để
quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn
tham gia tour?)
Gợ i ý thuyết trình:
    Ladies and gentlemen, welcome to our presentation of introduction of a totally new
and unbelievable travel experience that we will offer you in the near future – Space
Travel to the Mars.
    We call this space tour “Becoming the Martians”. How many people here have
dreamed of travelling to the Mars? Now we make your dream come true!
    First of all, we would like to provide you with some basic information about Mars.
Mars is the fourth planet from the Sun and the second-smallest planet after Mercury. It

170
has a thin atmosphere, valleys, deserts and polar ice caps so it is said to be the planet
that is most similar to the Earth. Therefore, human hope that we can live on Mars one
day.
    Secondly, about our service tour “Becoming the Martians”, we have the two
interesting activities: climbing to Olympus Mons – the tallest mountain in the entire
solar system, and going hiking in the rough terrain of the deserts as the highlights of our
tour. Besides that, there are also many other fun things to do in Mars. After this trip,
clients will understand more about space trip and the Mars.
    Last but not least, participants must do some training before being ready for the trip.
They have to pass the swimming test, health check and to learn about spaceship system
and a little bit engineering in one month. We will prepare foods and other facilities for
our clients.
Hướ ng dẫ n dịch
Kính thưa quý vị, chào mừ ng quý vị đến vớ i phầ n trình bày củ a chúng tôi về việc
giớ i thiệu mộ t trả i nghiệm du lịch hoàn toàn mớ i và không thể tin đượ c mà chúng
tôi sẽ cung cấ p cho quý vị trong tương lai gầ n - Du hành vũ trụ đến sao Hỏ a.
Chúng tôi gọ i chuyến du hành vũ trụ này là “Trở thành ngườ i sao Hỏ a”. Có bao
nhiêu ngườ i ở đây đã mơ đượ c du hành đến sao Hỏ a? Bây giờ chúng tôi biến ướ c
mơ củ a bạ n thành hiện thự c!
Trướ c hết, chúng tôi xin cung cấ p cho bạ n đọ c mộ t số thông tin cơ bả n về sao Hỏ a.
Sao Hỏ a là hành tinh thứ tư tính từ Mặ t trờ i và là hành tinh nhỏ thứ hai sau sao
Thủ y. Nó có mộ t bầ u khí quyển mỏ ng, các thung lũng, sa mạ c và các chỏ m băng ở
hai cự c nên nó đượ c cho là hành tinh giố ng vớ i Trái đấ t nhấ t. Do đó, con ngườ i hy
vọ ng rằ ng mộ t ngày nào đó chúng ta có thể số ng trên sao Hỏ a.
Thứ hai, về chuyến tham quan dịch vụ “Trở thành ngườ i sao Hỏ a”, chúng tôi có hai
hoạ t độ ng thú vị: leo lên đỉnh Olympus Mons - ngọ n núi cao nhấ t trong toàn bộ hệ
mặ t trờ i và đi bộ đườ ng dài trên địa hình gồ ghề củ a sa mạ c là điểm nổ i bậ t trong
chuyến tham quan củ a chúng tôi. Bên cạ nh đó, cũng có rấ t nhiều điều thú vị khác
để làm ở sao Hỏ a. Sau chuyến đi này, khách hàng sẽ hiểu thêm về chuyến du hành
vũ trụ và sao Hỏ a.
Cuố i cùng nhưng không kém phầ n quan trọ ng, nhữ ng ngườ i tham gia phả i thự c
hiện mộ t số khóa đào tạ o trướ c khi sẵ n sàng cho chuyến đi. Họ phả i vượ t qua bài
kiểm tra bơi lộ i, kiểm tra sứ c khỏ e và tìm hiểu về hệ thố ng tàu vũ trụ và mộ t chút
kỹ thuậ t trong mộ t tháng. Chúng tôi sẽ chuẩ n bị thự c phẩ m và các phương tiện khác
cho khách hàng củ a chúng tôi.

Unit 11: Changing roles in

Từ vựng Unit 11

application (n) việc áp dụ ng, ứ ng dụ ng

171
attendance (n) sự tham gia

breadwinner (n) trụ cộ t gia đình

burden (n) gánh nặ ng

consequently (adj) vì vậ y

content (adj) hài lòng

externally (v) bên ngoài

facilitate (v) tạ o điều kiện dễ dàng; điều phố i

financial (adj) (thuộ c về) tài chính

hands-on (adj) thự c hành, thự c tế, ngay tạ i chỗ

individually-oriented (adj) có xu hướ ng cá nhân

leave (n) nghỉ phép

male-dominated (adj) do nam giớ i áp đả o

real-life (adj) cuộ c số ng thự c

responsive (to) (adj phả n ứ ng nhanh nhạ y

role (n) vai trò

sense (of ) (n) tính

sole (adj) độ c nhấ t

tailor (v) biến đổ i theo nhu cầ u

virtual (adj) ảo

vision (n) tầ m nhìn

Getting started
1.Listen and read(Nghe và đọc)
Hướ ng dẫ n dịch

172
Ngườ i phỏ ng vấ n: Chúng tôi đã mờ i vài bạ n họ c sinh đến từ trườ ng Cây Sồ i ở
Thung lũng Hạ nh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ vớ i
chúng ta tầ m nhìn củ a các em về tương lai. Em sẽ nói đầ u tiên nhé, Phong?
Phong: Em tin rằ ng sự thay đổ i lớ n nhấ t sẽ diễn ra bên trong hệ thố ng giáo dụ c.
Ngoài trườ ng họ c, chúng ta cũng sẽ họ c từ nhữ ng nơi cho chúng ta kiến thứ c và
kinh nghiệm số ng thự c tế như nhà ga, công ty hoặ c ở mộ t nông trạ i.
Mai: Mình đồ ng ý. Việc họ c có sự áp dụ ng vào cuộ c số ng thự c tế này sẽ cho chúng
ta có thấ y mình là ngườ i trong cuộ c, mộ t cả m giác rằ ng chúng ta là mộ t phầ n củ a
quá trình.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Thế còn vai trò củ a giáo viên thì sao?
Phong: À, họ sẽ giố ng ngườ i cố vấ n hơn là ngườ i cung cấ p thông tin.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Hấ p dẫ n đó. Em nhìn thấ y tương lai như thế nào nữ a, Nguyên?
Nguyên: À, em nghĩ vai trò củ a ngườ i cha sẽ thay đổ i mạ nh mẽ.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Ồ thế ư? Bằ ng cách nào?
Nguyên: Ngườ i cha hiện đạ i sẽ không cầ n thiết là trụ cộ t củ a gia đình, ông ta có thể
là ngườ i ra ngoài lao độ ng hoặ c có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có đượ c trả lương hay không, phả i không
ạ?
Mai: Chắ c chắ n rồ i. Lợ i ích có đượ c là trẻ con sẽ đượ c gặ p cha củ a chúng thườ ng
xuyên hơn và có mố i quan hệ khăng khít vớ i họ hơn. Mình đã không đượ c gặ p cha
mình nhiều nhưng mình quý mỗ i khoả nh khắ c ở bên cạ nh ông ấ y.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Đượ c rồ i, chúng ta chắ c chắ n sẽ đi qua vài chủ đề hấ p dẫ n
nữ a...
a.Tick (V) the person who has this idea.(Đánh dấu V vào người nào có ý kiến sau
đây)
Ý kiến Phong Nguyên Mai

1 v

2 v

3 v

4 v

5 v
b. Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)
1. What is the purpose of the Beyond 2030 for?
2. Who has been invited to the discussion?
3. What does Phong think about classes in the future?
4. Why might students like having classes outside school?
5. Will the father of the future always stay at home?
173
6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?
Đáp án:
1. It's for people to share their vision of the future.
2. Some students from Oak Tree School in Happy Valley.
3. He says that learning will also take place outside school.
4. It will give them a sense of participation and of being part of the process.
5. No, he won't. He may still go to work.
6. No, he doesn't.
Hướng dẫn dịch
1. Mục đích của Beyond 2030 để làm gì?
- Đó là để mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.
2. Ai đã được mời tham gia cuộc thảo luận?
- Một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley.
3. Phong nghĩ gì về các lớp học trong tương lai?
- Anh ấy nói rằng việc học cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường học.
4. Tại sao học sinh có thể thích có các lớp học bên ngoài trường học?
- Nó sẽ mang lại cho họ cảm giác được tham gia và là một phần của quá trình.
5. Người cha của tương lai sẽ luôn ở nhà chứ?
- Không, anh ấy sẽ không. Anh ấy có thể vẫn đi làm.
6. Nguyên có cảm thấy tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không?
- Không, anh ấy không.
c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and
sentences (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau
đây.)
1. after the year 2030.
2. ideas about what life will be like in the future.
3. Both housework and paid work are worthy of respect.
4. I love being with my father.
Hướng dẫn dịch
1. Ngoài năm 2030: sau năm 2030
2. tầm nhìn về tương lai: những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai
3. Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không?: Cả công việc gia
đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.
4. Tôi yêu mọi khoảnh khắc tôi dành cho ông.: Tôi thích ở với cha tôi.
2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick (√) the
correct explanation for each one. (Những từ và cụm từ này được trích từ bài
đối thoại. Đánh dấu (V) vào giải thích đúng cho mỗi từ)
1-B 2-A 3-B
Hướng dẫn dịch
1. Người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận
hoặc đưa ra hướng dẫn.

174
2. Người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người
khác.
3. Trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.
3. Work in groups. These pictures represent some visions of the future.
Discuss what they may mean. (Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này
thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có
nghĩa gì.)
1. Cars will be running on solar energy.
2. People will live in houses in the sky.
3. People will be able to talk with their pets.
4. Robots will be doing the housework.
5. Trains will be running as fast as 300km/h.
6. Land will become barren.
Hướng dẫn dịch
1. Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.
2. Mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà trên bầu trời.
3. Mọi người sẽ có thể nói chuyện với vật nuôi của họ.
4. Robot sẽ làm việc nhà.
5. Xe lửa sẽ chạy với tốc độ 300km/h.
6. Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.
4. Make two big groups. One group names a service. The other group gives
their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group
with the most predictions wins. (Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên
dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay
phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)
Gợi ý:
Service Vision in the future

Transport Cars can fly to the sky and dive into the ocean

Education Distant learning will be more popular

Clothes producing Robots will make clothes for us

Restaurant Robots will work as waiter/waitress

Construction Robot will build houses and buildings


Hướng dẫn dịch
Dịch vụ Tầm nhìn trong tương lai

Phương tiện Ô tô có thể bay lên trời và lặn xuống đại dương

175
Giáo dục Học xa sẽ phổ biến hơn

Sản xuất quần áo Robot sẽ may quần áo cho chúng ta

Quán ăn Robot sẽ làm bồi bàn / phục vụ bàn

Xây dựng Robot sẽ xây nhà và công trình

A closer look 1
1. Complete the table with appropriate words. (Hoàn thành bảng với từ
thích hợp)
Verb Noun Noun (person)

1. attend attendance attendant

2. facilitate facility facilitator

3. provide provision provider

4. develop development developer

5. interview interview interviewer

6. evaluate evaluation evaluator

7. participate participation participant

8. apply application applicant


2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences (Sử dụng những
từ ở bảng 1 để hoàn thành câu.)
1. attend 2. facilitate 3. provider 4. developed

5. interviews 6. evaluation 7. participation 8. apply


Hướng dẫn dịch
1. Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.
2. Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.
3. Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến
thức.
4. Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?
5. Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương
lai.
6. Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.
176
7. Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.
8. Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.
3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the
underlined word/ phrase in the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, hay C
gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu.)
1.B 2.C 3.A 4.B 5.A
Hướng dẫn dịch
1. Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con
2. Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương
tác trực tiếp.
3. Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển
dụng.
4. Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình
và xã hội.
5. Phụ nữ có việc làm để hõ trợ gia đình cũng như độc lập về tài chính.
4. Complete the sentences with phrases formed with "sense of". (Hoàn
thành câu với những cụm từ được hình thành từ "sense of")
1. sense of direction.
2. sense of humour.
3. sense of time.
4. sense of responsibility.
5. sense of style.
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường.
2. Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.
3. Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.
4. Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.
5. Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay
quần áo phù hợp với cô ấy.
5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and
repeat. (Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp
lại.)
Bài nghe:
1. Lên 2. Xuống 3. Xuống 4. Lên 4. Lên
6. Mark Mike's sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing)
arrows. Then listen and check. (Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống (
đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

A closer look 2

177
1.Choose the future active or passive to complete the sentences(Chọn thì
tương lai chủ động hay bị động để hoàn thành câu.)
1.A 2.B 3.B 4.A 5.A 6.B
Hướ ng dẫ n dịch
1. Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào nhữ ng quyết định quan trọ ng liên quan đến
cuộ c số ng củ a chúng.
2. Cây sẽ đượ c trồ ng hai bên đườ ng.
3. Tấ t cả nhữ ng thông tin bạ n cầ n cho bài báo cáo sẽ đượ c cung cấ p vào ngày mai.
4. Khi bắ t đầ u hoạ t độ ng nhà máy này sẽ sả n xuấ t 10 tấ n phô mai mộ t ngày.
5. Trong tương lai sách điện từ sẽ thay thế sách giấ y ở trườ ng.
6. Hiệu trưở ng hứ a rằ ng nhữ ng biện pháp an toàn sẽ đượ c áp dụ ng ngay lậ p tứ c.
2.Rewrite the sentences without changing original meanings.(Viết lại câu
không đổi nghĩa so với câu ban đầu.)
1. Classes will also be held in places like restaurants or supermarkets.
2. The school's curriculum will constantly be tailored to meet changes in society.
3. Students' academic performance will not be evaluated through exams only.
4. Not all the decisions in the family will be made by men.
5. Women will be freed from most housework by high technology.
6. More flyovers will be built to reduce traffic in the city.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Lớ p họ c sẽ diễn ra ở nhữ ng nơi như nhà hàng hoặ c siêu thị.
2. Chương trình giả ng dạ y ở trườ ng sẽ đượ c duy trì thiết kế để đáp ứ ng nhữ ng
thay đổ i trong xã hộ i.
3. Thành quả họ c thuậ t củ a sinh viên sẽ không chỉ đượ c đánh giá qua kỳ thi.
4. Không phả i tấ t cả các quyết định trong gia đình đều sẽ đượ c thự c hiện bở i đàn
ông.
5. Phụ nữ sẽ đượ c giả i phóng khỏ i hầ u hết công việc nhà nhờ kỹ thuậ t cao.
6. Nhiều cầ u vượ t hơn sẽ đượ c xây dự ng để giả m thiểu giao thông trong thành
phố .
3.Put a comma/commas where necessary in the sentences.(Đặt một hay
nhiều dấu phẩy ở nơi cần thiết trong câu.)
1. Minh told me about his new job, which he's enjoying very much.
2. The Board of Directors are usually those who get the most votes.
3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN,
which stands for the United Nations.
4. Jack London, who is the author of The Call of The Wild, is a famous American
writer.
5. Psychology, which is the study of the mind, originates from a Greek word.
6. Jane refused a position which would be a dream job for many of her peers.
Hướ ng dẫ n dịch

178
1. Minh đã kể cho tôi nghe về công việc mớ i củ a anh ấ y, công việc mà anh ấ y rấ t
thích.
2. Hộ i đồ ng quả n trị thườ ng là nhữ ng ngườ i đượ c nhiều phiếu bầ u nhấ t.
3. US, viết tắ t củ a “the United States”, đôi khi bị nhầ m lẫ n vớ i UN, viết tắ t củ a “the
United Nations”.
4. Jack London, tác giả củ a Tiếng gọ i nơi hoang dã, là mộ t nhà văn nổ i tiếng củ a
Mỹ.
5. Tâm lý họ c, là nghiên cứ u về tâm trí, bắ t nguồ n từ mộ t từ tiếng Hy Lạ p.
6. Jane đã từ chố i mộ t vị trí mà có thể là mộ t công việc mơ ướ c đố i vớ i nhiều bạ n
bè cùng trang lứ a củ a cô ấ y.
4.Cross out the relative clause which can be omitted without causing
confusion to the meaning of the sentence(Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể
lược bỏ bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu.)
1. Sarah works for a company that makes bikes.
2. I've got a sister called Caroline.
3. This morning I met my ex-classmate Janet.
4. The 6.30 bus was late today.
5. Only those who had booked in advance were allowed in.
6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Sarah làm việc cho mộ t công ty sả n xuấ t xe đạ p.
2. Tôi có mộ t em gái tên là Caroline.
3. Sáng nay tôi gặ p Janet, bạ n họ c cũ củ a tôi.
4. Chuyến xe buýt 6h30 hôm nay đã muộ n.
5. Chỉ nhữ ng ngườ i đã đặ t trướ c mớ i đượ c phép vào.
6. Cầ u thang dẫ n xuố ng tầ ng hầ m khá trơn.
5.Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a
non-defining relative clause.(Kết hợp hai câu thành 1. Dùng 1 câu trong
ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định.)
1. We are staying at the Grand Hotel, which will be demolished for a department store.
2. The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.
3. The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of
cities in Europe.
4. I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.
5. The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Chúng tôi đang ở khách sạ n Grand, nơi sẽ đượ c phá bỏ để làm cử a hàng bách
hóa.
2. Các bài luậ n sẽ đượ c đánh giá bở i Hans de Wit, Chủ tịch củ a EAIE.
3. Chiến tranh thế giớ i thứ hai, kéo dài từ năm 1939 đến năm 1945, đã phá hủ y
hàng trăm thành phố ở châu Âu.
4. Tôi đã đọ c mộ t số truyện ngắ n củ a Jack London, mộ t nhà văn Mỹ nổ i tiếng.
179
5. Tháp Eiffel nằ m trên sông Seine, đượ c xây dự ng cách đây hơn hai trăm năm.

Communication 
1a.Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum.
Discuss and take notes of own predictions.(Làm việc theo nhóm. Đọc bài
giới thiệu của diễn đàn Just imagine! Thảo luận và ghi chú những dự
đoán của riêng bạn.)
b.Read the predictions which have been posted and see if any are similar to yours.
(Đọ c nhữ ng dự đoán đã đượ c đăng và xem có cái nào giố ng củ a bạ n không.)
Hướng dẫn dịch
HÃY THỬ TƯỞNG TƯỢNG!
Đây là diễn đàn đượ c lậ p ra bở i trườ ng Nhậ t Minh ở Đà Nẵ ng. Các họ c sinh đã
đượ c hỏ i suy nghĩ về vai trò củ a trườ ng họ c trong tương lai. Đây là nhữ ng bài đăng
chúng tôi muố n chia sẻ vớ i các bạ n.
Bài viết 22
Trườ ng họ c sẽ giố ng như mộ t thành phố nhỏ . Các lớ p họ c sẽ đượ c tổ chứ c trong
nhữ ng lớ p họ c truyền thố ng cũng như ở nhữ ng nơi như nhà hàng thứ c ăn nhanh
nơi họ c sinh sẽ họ c cách để hoạ t độ ng kinh doanh, hoặ c trong viện dưỡ ng lão nơi
họ sẽ họ c cách chăm sóc ngườ i khác. Tóm lạ i, họ c tậ p sẽ trở nên thiết thự c hơn.
Lan, lớ p 6A
Bài viết 51
Tự họ c sẽ đượ c đề cao. Họ c sinh sẽ có nhiều tự do lự a chọ n đi họ c vào nhữ ng
ngày nhấ t định và nhữ ng bài nhấ t định. Việc điểm danh tham gia trên lớ p không
còn đượ c dùng nữ a. Họ c sinh có thẻ ở nhà và theo dõi bài họ c trự c tuyến, hoặ c
nghiên cứ u chủ đề từ nguồ n đáng tin cậ y khác. Họ c sẽ mang tính tự giác hơn và vì
vậ y hiệu quả hơn.
Hương, lớ p 9B
Bài viết 76
Trườ ng họ c sẽ không còn chỉ là nơi đánh giá quyết định hoặ c là họ c sinh đượ c
phép vào đạ i họ c hay không. Xã hộ i sẽ là mộ t phầ n củ a sự đánh giá này thông qua
nhữ ng hoạ t độ ng mà họ c sinh thể hiện bên ngoài lớ p họ c.
Hùng, lớ p 9D
Bài viết 101
Các trườ ng họ c sẽ có trách nhiệm hơn đố i vớ i nhữ ng thay đổ i bằ ng việc liên tụ c
chỉnh sử a giáo trình và các hoạ t độ ng. Làm như vậ y, họ sẽ đóng góp to lớ n vào sự
phát triển kinh tế và giúp giữ gìn an ninh xã hộ i.
Nguyên, lớ p 8G

180
2.Work in groups. Look at the coloured words/ phrases in the posts. Then
discuss and find their meanings from the context.(Làm việc theo nhóm.
Nhìn vào những từ/ cụm từ được tô màu trong những bài đăng. Sau đó
thảo luận và tìm ra ý nghĩa từ ngữ cảnh)
1. real; practical.
2. focussed on a particular person; customised
3. a person who judges another person's performance.
4. reacting quickly and positively; showing interest in something.
5. making the necessary changes to something to make it fit a person or situation.
Hướng dẫn dịch
1. thự c tế/ thự c tiễn
2. tậ p trung vào cá nhân
3. nhà phê bình/ ngườ i đánh giá
4. phả n hồ i tích cự c nhanh chóng
5. chỉnh sử a
3.Which response (1-4) is the most relevant to each of the posts in 1b?(Phản
hồi nào từ 1 - 4 liên quan nhất đến mỗi bài đăng trong phần 1 b.)
Post 22: 4.
Post 51: 3.
Post 76: 1.
Post 101: 2.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi đồ ng ý rằ ng họ c lự c không phả i là tiêu chí duy nhấ t để đánh giá mộ t ngườ i.
2. Nhữ ng khả o sát sẽ đượ c tiến hành để xác định nhữ ng yêu cầ u đang thay đổ i củ a
xã hộ i.
3. Sự phát triển này sẽ cho phép họ c sinh chỉnh sử a thay đổ i cách họ c mớ i củ a
mình.
4. Tôi có cùng quan điểm chúng ta nên họ c nhiều hơn từ thự c tiễn.
4.Discuss in groups. Support your answers with specific reasons and
examples.(Thảo luận theo nhóm. Bổ sung câu trả lời với những lý do và ví
dụ cụ thể.)
Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum ...
1. Are you most interested in?
⇒ I’m most interested in the change that the school will be like a small city because
students can learn theoretical as well as practical knowledge.
2. Do you find most unlikely to happen?
⇒ The change I find most unlikely to happen is that the school will no longer be the
only evaluator to decide whether a student is allowed to enter university because it is
difficult to find another valid alternative for it.
3. Are you sure will be coming soon?

181
⇒ The change that school’s curriculum will be tailored constantly will be coming soon
since knowledge for students needs to be up-to-dated so that they can relate to
themselves more.
4. Will involve the participation of the whole society?
⇒ The change that self-study will be valued need the participation of the whole society,
from school to family and friends of each student.
Hướng dẫn dịch
Thay đổ i nào về vai trò củ a giáo dụ c trong diễn đàn Just imagine!
1. Bạ n có thích không?
Tôi quan tâm nhấ t đến sự thay đổ i rằ ng trườ ng họ c sẽ giố ng như mộ t thành phố
nhỏ vì sinh viên có thể họ c lý thuyết cũng như kiến thứ c thự c tế.
2. Bạ n có thấ y gầ n như không thể xả y ra?
Sự thay đổ i mà tôi thấ y khó có thể xả y ra nhấ t là trườ ng họ c sẽ không còn là thướ c
đo duy nhấ t quyết định liệu mộ t sinh viên có đượ c phép vào đạ i họ c hay không vì
khó tìm đượ c mộ t sự thay thế hợ p lệ khác cho nó.
3. Bạ n chắ c nó sẽ sớ m xả y ra chứ ?
Sự thay đổ i chương trình giả ng dạ y củ a trườ ng sẽ đượ c điều chỉnh liên tụ c vì kiến
thứ c cầ n đượ c cậ p nhậ t mỗ i ngày đẻ phù hợ p vớ i nhu cầ u phát triển củ a họ c sinh,
sinh viên
4. Sẽ liên quan đến sự tham gia củ a toàn xã hộ i chứ ?
Sự thay đổ i mà việc tự họ c đượ c coi trọ ng hơn cầ n sự chung tay củ a cả xã hộ i, từ
trườ ng họ c đến gia đình và bạ n bè củ a mỗ i họ c sinh.

Skills 1 
1.Discuss in groups.(Thảo luận theo nhóm)
1. What changes in society will we see in ten years time?
2. What will be the changes in the roles of men and women in society?
3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?
Gợi ý:
1. Maybe the quality of education will be improved more and more.
2. The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are
once considered as only for men.
3. It will increase the gender equality in the society.
Hướng dẫn dịch
1. Chúng ta sẽ thấ y nhữ ng thay đổ i gì trong xã hộ i trong thờ i gian mườ i năm?
- Có thể chấ t lượ ng giáo dụ c sẽ ngày càng đượ c nâng cao.
2. Vai trò củ a nam giớ i và phụ nữ trong xã hộ i sẽ thay đổ i như thế nào?
- Vai trò củ a nam và nữ trong xã hộ i sẽ bình đẳ ng; phụ nữ có thể làm nhữ ng công
việc từ ng đượ c coi là chỉ dành cho nam giớ i.
3. Sự tham gia ngày càng nhiều củ a phụ nữ vào đờ i số ng công cộ ng sẽ ả nh hưở ng
như thế nào đến xã hộ i?

182
- Nó sẽ làm tăng bình đẳ ng giớ i trong xã hộ i.
2a.Read the passage and match the undered words/phrases in the passage
with their definitions.(Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch
chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng.)
1.d 2.e 3.b 4.f 5.a 6.c
Hướng dẫn dịch
Nhữ ng nướ c đang phát triển đã chứ ng kiến sự thay đổ i rõ rệt trong xã hộ i củ a họ ,
và không nghi ngờ gì nữ a, sự thay đổ i thú vị nhấ t là ngày càng nhiều phụ nữ tham
gia vào giáo dụ c và tuyển dụ ng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở nhữ ng nướ c này họ c
đạ i họ c, có họ c vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng vớ i việc chỉ ở
nhà và làm nộ i trợ . Sự thay đổ i đáng kể này sẽ ả nh hưở ng lớ n đến bứ c tranh kinh
tế- xã hộ i ở nhữ ng nướ c này.
Vớ i ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặ ng trụ cộ t tài chính trong gia
đình củ a đàn ông sẽ đượ c giả m đi. Tuy nhiên, cùng vớ i điều này họ sẽ không còn
giữ uy quyền tuyệt đố i, ngườ i duy nhấ t đưa ra quyết định và sẽ họ c cách chia sẻ
việc nhà. Nhữ ng thay đổ i này chắ c chắ n sẽ có lợ i cho nhữ ng đứ a trẻ. Chúng sẽ
đượ c quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố . Chúng sẽ họ c đượ c tính tự lậ p vì cả
bố và mẹ đều cùng làm việc.
Ngành dịch vụ vì vậ y sẽ là lĩnh vự c đầ u tiên bị thách thứ c. Sẽ có nhu cầ u lớ n hơn
cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thứ c ăn tiện lợ i, làm việc nhà và các hoạ t độ ng sau giờ
họ c và gia sư. Giáo dụ c cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn ngườ i ta yêu cầ u chấ t
lượ ng dịch vụ tố t hơn và tiêu chuẩ n cuộ c số ng cao hơn. Vì vậ y, sẽ giúp phát triển
kinh tế đấ t nướ c.
b.Read the passage again and answer the questions.(Đọ c lạ i bài và trả lờ i câu hỏ i.)
1. What is seen as a fascinating change in developing countries?
2. What will be affected by this change?
3. How will the roles of the males in families change?
4. What will the children learn when their mothers go out to work?
5. Which economic sector will be challenged first by the change?
6. How will the countries' economies benefit from this change?
Đáp án:
1. The ever increasing involvement of women in education and employment.
2. The socio-economic picture of these countries.
3. Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant
figures and will learn to share decision-making and housework.
4. They will learn to be more independent.
5. The service sector.
6. It will develop.
Hướng dẫn dịch
1. Điều gì đượ c coi là mộ t sự thay đổ i hấ p dẫ n ở các nướ c đang phát triển?
- Sự tham gia ngày càng nhiều củ a phụ nữ vào giáo dụ c và việc làm.

183
2. Điều gì sẽ bị ả nh hưở ng bở i sự thay đổ i này?
- Bứ c tranh kinh tế xã hộ i củ a các quố c gia này.
3. Vai trò củ a nam giớ i trong gia đình sẽ thay đổ i như thế nào?
- Gánh nặ ng tài chính củ a họ sẽ đượ c giả m bớ t. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là
nhân vậ t chi phố i nữ a và sẽ họ c cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc nhà.
4. Các con sẽ họ c đượ c gì khi mẹ đi làm?
- Chúng sẽ họ c cách độ c lậ p hơn.
5. Khu vự c kinh tế nào sẽ bị thách thứ c đầ u tiên bở i sự thay đổ i?
- Các lĩnh vự c dịch vụ .
6. Nền kinh tế các nướ c sẽ đượ c hưở ng lợ i như thế nào từ sự thay đổ i này?
- Nó sẽ phát triển.
3a.Here are some predictions about the changing roles of males and
females in the future. Tick (√) the one(s) you agree with.(Đây là những dự
đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh
dấu (V) với ý kiến bạn đồng ý.)
1. More men will be stay-at-home dads: looking after the children and doing
housework.
2. It will be normal for women to ask men to marry them.(V)
3. The husband will also get paid leave when his wife gives birth.
4. Half of primary school teaching staff will be male.
5. There will be more female politicians.(V)
6. Careers such as the police, the army, security guards and private detectives will no
longer be male-dominated.
Hướng dẫn dịch
1. Nhiều ngườ i đàn ông sẽ làm bố ở nhà hơn: trông con và làm việc nhà.
2. Phụ nữ yêu cầ u đàn ông cướ i họ là chuyện bình thườ ng. (V)
3. Chồ ng cũng đượ c nghỉ hưở ng lương khi vợ sinh con.
4. Mộ t nử a số giáo viên tiểu họ c sẽ là nam.
5. Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn. (V)
6. Các nghề như cả nh sát, quân độ i, nhân viên bả o vệ và thám tử tư sẽ không còn
do nam giớ i thố ng trị.
b.Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss
if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your
opinion.(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạ n đồ ng ý ở 3a trong nhóm.
Thả o luậ n nếu bạ n đồ ng ý vớ i lự a chọ n củ a thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví
dụ để hỗ trợ ý kiến củ a bạ n.)
Gợi ý:
A: I agree that more men will be stay-at-home dads: looking after the children and
doing housework.
B: Impossible! Men will always be the breadwinner of the family; they rarely stay at
home.

184
A: It is an old-fashioned opinion. In the future, not only men but also women can be the
breadwinner. Therefore, it is not strange for a man to stay at home.
Hướng dẫn dịch
A: Tôi đồ ng ý rằ ng nhiều ngườ i đàn ông sẽ làm bố ở nhà hơn: trông con và làm
việc nhà.
B: Không thể! Đàn ông sẽ luôn là trụ cộ t củ a gia đình; họ hiếm khi ở nhà.
A: Đó là mộ t quan điểm lỗ i thờ i. Trong tương lai, không chỉ nam giớ i mà phụ nữ
cũng có thể là trụ cộ t gia đình. Vì vậ y, chuyện đàn ông ở nhà không có gì là lạ .
4.With more women having well-jobs, what changes will we see in service
sector? Make a list, and present it to the class.(Với ngày càng nhiều phụ
nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy?
Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp.)
- Supermarkets will sell more convenient foods.
- There will be more beauty salons.
- Tutoring centres will grow.
Hướng dẫn dịch
- Siêu thị sẽ bán nhiều loạ i thự c phẩ m tiện lợ i hơn.
- Sẽ có nhiều thẩ m mỹ viện hơn.
- Các trung tâm gia sư sẽ ngày càng phát triển.

Skills 2
1.Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this
country?(Nhìn vào bản đồ. Kenya được đặt ở đâu? Bạn biết gì về đất nước
này?)
Kenya is in the east of Africa. (Kenya nằ m ở phía đông củ a Châu Phi.)
2.Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya.
Decide if the statements are true (T) or false (F).(Nghe bài mô tả một số sự
thay đổi về vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định những câu sau là đúng
hay sai.)
Bài nghe:
1.T 2.T 3.T 4.F 5.F
Hướ ng dẫ n dịch
1. Kenya đượ c đàn ông thố ng trị ở giữ a thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ .
2. Phụ nữ làm việc để độ c lậ p về tài chính.
3. Số phụ nữ họ c đạ i họ c và cao đẳ ng tăng.
4. Khoả ng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nộ i trợ năm 1995.
5. Năm 2025, hơn nử a dân số họ c sinh ở Kenya sẽ là nữ .
Nộ i dung bài nghe:

185
Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society
compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But
the situation has changed a lot since then. More and more women are working these
days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More
women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of
women attending colleges and universities.
Part 2: Let's look at some figures.
In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number
dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep
falling to around 30 percent in 2025.
Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later,
in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and
in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.
Hướ ng dẫ n dịch
Phầ n 1: Quay trở lạ i giữ a thế kỷ hai mươi hai, Kenya là mộ t xã hộ i nam giớ i thố ng
trị hơn so vớ i ngày hôm nay. Đàn ông đã đi trướ c phụ nữ trong cả giáo dụ c và việc
làm. Nhưng tình hình đã thay đổ i rấ t nhiều kể từ đó. Ngày càng có nhiều phụ nữ đi
làm việc. Họ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình củ a họ , cũng như độ c lậ p về mặ t tài
chính. Ngày càng có nhiều phụ nữ đượ c đi họ c. Giáo dụ c đạ i họ c đã chứ ng kiến
sự gia tăng lớ n về số phụ nữ tham dự các trườ ng cao đẳ ng và đạ i họ c.
Phầ n 2: Chúng ta hãy nhìn vào mộ t số con số .
Năm 1995, 65 phầ n trăm phụ nữ Kenya ở nhà như các bà nộ i trợ . Con số này đã
giả m đáng kể xuố ng còn 47 phầ n trăm trong năm 2010. Ngườ i ta dự đoán con số
này sẽ tiếp tụ c giả m xuố ng khoả ng 30 phầ n trăm trong năm 2025.
Chỉ có 22% sinh viên đạ i họ c là con gái ở Kenya năm 1995. Mườ i lăm năm sau,
năm 2010, con số này đã lên đến 36 phầ n trăm. Nghiên cứ u cho thấ y rằ ng nó sẽ tiếp
tụ c tăng, và vào năm 2025, khoả ng 48 phầ n trăm sinh viên nữ .
3.Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information.(Nghe
lại phần 2 và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)
Bài nghe:
1. 65% 2.47% 3. 30% 4. 22% 5. 36% 6. 48%
Hướ ng dẫ n dịch
Phầ n trăm phụ nữ ở Kenya ở nhà làm nộ i trợ
1. 1995: 65%
2. 2010: 47%
3. 2025: 30%
Phầ n trăm phụ nữ Kenya họ c đạ i họ c và cao đẳ ng
4. 1995: 22%
5. 2010: 36%
6. 2025: 48%

186
4.Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in
the future? Brainstorm and make a list of possible changes(Làm việc theo
nhóm. Bạn nghĩ vai trò của thanh thiếu niên sẽ thay đổi như thế nào trong
tương lai? Tư duy và liệt kê danh sách những thay đổi có thể.)
Teenager’s roles in the future:
    1. be more responsibility to society
    2. take care of themselves
    3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge
Hướ ng dẫ n dịch
Vai trò củ a thanh thiếu niên trong tương lai:
1. có trách nhiệm hơn vớ i xã hộ i
2. chăm sóc bả n thân
3. họ c hỏ i và chuẩ n bị cho tương lai khi họ sẽ là ngườ i phụ trách
5.Choose one of your group's ideas, and write a short paragraph about it.
(Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn
về nó.)
Gợ i ý:
It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are
at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the internet, which provides
teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to
develop a large social network with their peers. They can therefore self-search,
exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that
they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out
to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of
their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told
what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will
become more responsible for their studies.
Hướ ng dẫ n dịch
Nhiều khả năng các bạ n trẻ trong tương lai sẽ có trách nhiệm hơn trong việc họ c
củ a mình. Có ít nhấ t hai lý do cho điều này. Thứ nhấ t, đó là sự gia tăng củ a Internet,
cung cấ p cho thanh thiếu niên nhiều nguồ n thông tin đáng tin cậ y. Nó cũng cho phép
thanh thiếu niên phát triển mộ t mạ ng xã hộ i rộ ng lớ n vớ i các bạ n cùng lứ a tuổ i. Do
đó, họ có thể tự tìm kiếm, trao đổ i và thả o luậ n thông tin để lậ p kế hoạ ch họ c tậ p.
Thứ hai, việc các em bắ t đầ u đi họ c sớ m và dành nhiều thờ i gian cho bả n thân khi
bố mẹ đi làm khiến các em tự lậ p hơn. Ra quyết định sẽ trở thành mộ t phầ n quan
trọ ng trong cuộ c số ng củ a họ . Thanh thiếu niên sẽ đưa ra quyết định liên quan đến
cuộ c số ng củ a chính mình, thay vì đượ c chỉ dẫ n phả i làm gì và làm như thế nào.
Tóm lạ i, đây là hai lý do giả i thích tạ i sao các bạ n tuổ i teen sẽ trở nên có trách
nhiệm hơn vớ i việc họ c củ a mình.

Looking back

187
1.Complete the sentences with the words in the box.(Hoàn thành câu với
những từ trong khung.)
1. male- 2. individually- 3. hands- 4. responsive 5. 6.
dominated oriented on to financially facilitators
Hướ ng dẫ n dịch
1. Chế độ phong kiến đề cao xã hộ i do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông
vô điều kiện.
2. Hầ u hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu củ a cộ ng đồ ng, không dành cho đố i
tượ ng riêng lẻ.
3. Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muố n cái gì đó thự c tế hơn.
4. Nền giáo dụ c thành công là phả i đáp ứ ng nhu cầ u củ a xã hộ i.
5. Phụ nữ ngày nay thích độ c lậ p về tài chính.
6. Giáo viên sẽ trở thành ngườ i hỗ trợ thay vì là ngườ i cung cấ p thông tin.
2.Use the words in their correct forms to complete the sentences.(Sử dụng
những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau.)
1. supports 2. provider 3. predicting 4. tailored 5. evaluate 6. witnesses
Hướ ng dẫ n dịch
1. Greener là mộ t tổ chứ c hỗ trợ các hoạ t độ ng cộ ng đồ ng.
2. Ướ c mơ củ a chúng tôi là trở thành nhà cung cấ p dịch vụ chăm sóc trẻ lớ n nhấ t
khu vự c.
3. Tôi hi vọ ng rằ ng trong tương lai gầ n các nhà khoa họ c sẽ tìm đượ c biện pháp tin
cậ y để tiên đoán các trậ n độ ng đấ t.
4. Chúng tôi đã sử a đổ i giáo trình để phù hợ p vớ i nhóm nâng cao.
5. Mỗ i trườ ng họ c phả i đánh giá họ c sinh đang thể hiện tố t như thế nào.
6. Họ đã gọ i ba nhân chứ ng củ a vụ tai nạ n đến tòa án.
3.Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.(Chọn
đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu.)
1.C 2.A 3.B 4.B 5.C 6.D
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mộ t nhóm các nhà sinh họ c ngườ i mà đến từ nhữ ng quố c gia khác nhau đang
nghiên cứ u loài chim cách cụ t ở Antarctica.
2. Chàng trai trẻ ngồ i gầ n bar là mộ t hướ ng đạ o sinh nổ i tiếng Peter Wing, ngườ i
chúng ta đang nói về.
3. Trên bứ c tườ ng là nhữ ng bứ c ả nh cũ, màu trắ ng đen.
4. Bạ n đã bao giờ gặ p Picasso's La Guerre, cái mà thậ t sự là mộ t kiệt tác.
5. Địa điểm đáng yêu này là Nowy Swiat, có nghĩa là thế giớ i mớ i.
6. Cả nh sát đang tìm kiếm hai thanh niên ngườ i mà đượ c nhìn thấ y đang chạ y ra
khỏ i cử a hàng.

188
4.Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences
into one.(Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu
thành 1 câu.)
1. Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.
2. The town hasn't got any parks where people can go and relax.
3. My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their
vision of the future.
4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was
not in favour of women participating in the Games.
5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and
opportunities in the coming decades.
6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected
the role of men.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương củ a ban nhạ c
the Beatles
2. Thị trấ n này không có nhiều công viên. Mọ i ngườ i có thể đến đây và thư giãn.
3. Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mờ i mọ i ngườ i đến
để chia sẻ cái nhìn về tương lai
4. Baron Pierre de Coubertin là ngườ i sáng lậ p củ a thế vậ n hôi Olympic hiện đạ i.
Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vậ n hộ i này.
5. Có mộ t buổ i thả o luậ n mở . Cuộ c thả o luậ n sẽ xem xét nhữ ng thách thứ c và cơ
hộ i chính trong nhữ ng thậ p kỷ tớ i.
6. Sự thay đổ i vai trò kinh tế củ a phụ nữ đã bắ t đầ u năm 1948. Nó đã ả nh hưở ng
lớ n đến vai trò củ a đàn ông.
5.Match each prediction with two responses. Then practise saying them in
pairs.(Nối mỗi dự đoán với hai phản hồi. Sau đó thực hành nói theo cặp.)
1. C,H 2. D,F 3. B,G 4. A,E
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ngườ i ta không còn gử i thư nữ a
- Tôi ướ c họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọ c nhữ ng lá thư tay, nó mang tính riêng tư
hơn.
- Chắ c chắ n rồ i. Thư điện tử và tin nhắ n sẽ thay thế chúng
2. Công nghệ sẽ cho phép nhữ ng bà mẹ cho các con ở nhà mộ t mình.
- À, tạ i sao không? Chúng ta đã nhìn thấ y nhữ ng điều tuyệt vờ i mà công nghệ mang
lạ i.
- Tôi không nghĩ điều đó sẽ xả y ra. Nó quá nguy hiểm.
3. Con ngườ i sẽ đi lạ i bằ ng nhữ ng chiếc tàu hỏ a siêu âm.
- Nhanh hơn máy bay sao?
- Chúng ta sẽ không thể nhìn thấ y viễn cả nh này xả y ra.
4. Sẽ có nhữ ng ngôi nhà lơ lử ng trong các thành phố lớ n.

189
- Số ng trong trạ ng thái treo lơ lử ng không biết sẽ ra sao nhỉ
- Tôi rấ t thích. Nhìn ra cử a sổ sẽ thú vị hơn.

Project 
Hướ ng dẫ n dịch
TẦ M NHÌN VỀ TƯƠNG LAI
Có nhiều sự thay đổ i trong xã hộ i hơn 30 năm qua, và chắ c chắ n sẽ có nhiều sự
thay đổ i hơn nữ a diễn ra. Mộ t cuộ c thi đượ c gọ i là TẦ M NHÌN CỦ A BẠ N VỀ
TƯƠNG LAI đã đượ c mở ra trự c tuyến cho họ c sinh củ a trườ ng. Thành lậ p mộ t
nhóm 5-6 ngườ i làm việc cùng nhau để thả o luậ n:
- Tầ m nhìn củ a bạ n trong tương lai là gì.
- Thế giớ i sẽ khác như thế nào so vớ i thế giớ i ngày nay.
- Bạ n cả m thấ y như thế nào về điều đó.
Sau đó sẵ n sàng trình bày ý kiến củ a bạ n trướ c lớ p trướ c khi đăng lên trang web
củ a cuộ c thi.
Gợ i ý:
My vision of tomorrow world is that we will develop much better technology in every
field. First of all, massive medical advancement will be made. Robots will be able to
carry out difficult operations and save many lives. Many kinds of medicine will be
invented so that we can cure dangerous diseases like cancer, heart diseases or even HIV-
AIDS. Secondly, the education will be also changed. Distant learning will be more
popular as we can learn online and hand in homework, exercises online. It will be more
flexible for each student as they do not have to come to the school at exactly same time.
They can be free to choose learning hours and lessons that they feel suitable for
themselves. Therefore, they can be more independent and responsible for their choices.
In addition, they have more time to participate in extra-curriculum activities and for
their hobbies, they will be more active. Last but not least, technology will also change
our ways of transportation. Cars might fly to the sky or dive into water. There will be
more and more big roads so that there is no traffic jam anymore.
Hướ ng dẫ n dịch
Tầ m nhìn củ a tôi về thế giớ i ngày mai là chúng ta sẽ phát triển công nghệ tố t hơn
nhiều trong mọ i lĩnh vự c. Trướ c hết, tiến bộ lớ n về y tế sẽ đượ c thự c hiện. Robot
sẽ có thể thự c hiện các ca mổ khó và cứ u số ng nhiều ngườ i. Nhiều loạ i thuố c sẽ
đượ c phát minh để chúng ta có thể chữ a khỏ i nhữ ng căn bệnh nguy hiểm như ung
thư, bệnh tim hay thậ m chí cả HIV-AIDS. Thứ hai, nền giáo dụ c cũng sẽ đượ c thay
đổ i. Họ c từ xa sẽ phổ biến hơn vì chúng ta có thể họ c trự c tuyến và làm bài tậ p,
bài tậ p trên mạ ng. Nó sẽ linh hoạ t hơn cho mỗ i họ c sinh vì họ không phả i đến
trườ ng chính xác cùng mộ t lúc. Các em có thể tự do lự a chọ n giờ họ c, bài họ c mà
bả n thân cả m thấ y phù hợ p. Do đó, họ có thể độ c lậ p và chịu trách nhiệm hơn vớ i
sự lự a chọ n củ a mình. Ngoài ra, các em có nhiều thờ i gian hơn để tham gia các
hoạ t độ ng ngoạ i khóa và vì sở thích củ a mình, các em sẽ năng độ ng hơn. Cuố i

190
cùng nhưng không kém phầ n quan trọ ng, công nghệ cũng sẽ thay đổ i cách thứ c vậ n
chuyển củ a chúng ta. Ô tô có thể bay lên trờ i hoặ c lặ n xuố ng nướ c. Sẽ ngày càng
có nhiều con đườ ng lớ n để không còn kẹt xe nữ a.

Unit 12: My future career

Từ vựng Unit 12

academic (adj) họ c thuậ t, thuộ c nhà trườ ng

alternatively (adv) lự a chọ n khác

applied (adj) ứ ng dụ ng

approach (n) phương pháp, cách tiếp cậ n

behind the scenes (idiom) mộ t cách thầ m lặ ng

burn the midnight oil (idiom) họ c hoặ c làm việc muộ n

career (n) sự nghiệp

career path (n) con đườ ng sự nghiệp

chef (n) đầ u bếp

certificate (n) chứ ng chỉ

cultivation (n) canh tác

customer service (n) phòng (dịch vụ ) chăm sóc khách hàng

CV (n) sơ yếu lý lịch

flexitime (adv) (làm việc) theo giờ linh hoạ t

fashion designer (n) thiết kế thờ i trang

enrol (v) đăng ký họ c

housekeeper (n) nghề dọ n phòng (trong khách sạ n)

lodging manager (n) ngườ i phân phòng

make a bundle (idiom) kiếm bộ n tiền

191
nine-to-five (adj) giờ hành chính (9 giờ sáng đến 5 giờ chiều)

ongoing (adj) liên tụ c

profession (n) nghề

take into account cân nhắ c kỹ

sector (n) thành phầ n

Getting started
1.Listen and read.(Nghe và đọc)
Bài nghe:
Nộ i dung bài nghe
Veronica: I've been choosing my school subjects for next year. I've decided to take a
vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.
Nhi: A vocational GCSE? What's that?
Veronica: Well, GCSEs are secondary certificates of education which are studied by
students aged between 14 to 16. In vocational subjects, students can study a work sector
like applied business, design, health, or tourism.
Nhi: Isn't it hard to study both academic and vocational subjects at the same time? And
isn't it too soon to be doing vocational training?
Veronica: Well, no... they offer an applied approach to learning so it's not too difficult or
too soon. I think it adds variety.
Nhi: Oh, I see! What area are you interested in?
Veronica: Leisure and Tourism.
Nhi: So, what job opportunities in tourism?
Veronica: A lot. You can work as a housekeeper, receptionist, tour guide, manager, chef,
or event planner, you can also work in customer service...
Nhi: Sounds interesting! What if change your mind later?
Veronica: No worries. I can still progress further education to take A level. With A
levels, I can go to university. What about you?
Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.
Veronica: Wow! To become a doctor?
Nhi: Yeah, we've discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.
Hướ ng dẫ n dịch
Veronica: Tôi đang chọ n trườ ng cho năm tớ i. Tôi quyết định chọ n trườ ng nghề
GCSE kèm vớ i mộ t vài môn họ c thuậ t truyền thông.
Nhi: Trườ ng nghề GCSE? Đó là gì?
Veronica: À, GCSE là mộ t chứ ng chỉ cơ sở củ a hệ thông giáo dụ c dành cho họ c
sinh từ 14 đến 16 tuổ i. Trong các môn chuyên ngành, họ c sinh có thể họ c mộ t phầ n
công việc như kinh doanh, thiết kế, sứ c khỏ e hoặ c du lịch.
192
Nhi: Họ c cả các môn họ c thuậ t và các môn nghề nghiệp trong cùng mộ t thờ i gian
có vấ t vả quá không? Và có quá sớ m để đượ c đào tạ o nghề nghiệp không?
Veronica: À, không... Họ cho chúng ta mộ t sự tiếp cậ n để họ c tậ p vì vậ y nó không
quá khó hay quá sớ m. Tôi nghĩ nó sẽ càng đa dạ ng.
Nhi: Ồ , tôi biết rồ i! Bạ n quan tâm đến lĩnh vự c nào?
Veronica: Giả i trí và du lịch.
Nhi: Vậ y, ngành du lịch đem đến cơ hộ i nghề nghiệp gì?
Veronica: Nhiều lắ m. Bạ n có thể làm nhữ ng công việc như quả n gia, tiếp tân,
hướ ng dẫ n viên, ngườ i phầ n phòng, đầ u bếp hoặ c là ngườ i tổ chứ c sự kiện. Bạ n
cũng có thể làm việc như mộ t dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Nhi: Nghe hấ p dẫ n nhỉ! Điều gì sẽ xả y ra nếu sau đó bạ n thay đổ i ý kiến?
Veronica: Đừ ng lo lắ ng! Tôi có thể tiếp tụ c họ c cao hơn để lấ y bằ ng A. Vớ i bằ ng
A, tôi có thể vào cao đẳ ng hay đạ i họ c. Bạ n thì sao?
Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chọ n ngành sinh họ c, hóa chấ t và thể chấ t.
Veronica: Ô! Để trở thành bác sĩ à?
Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến việc làm bác sĩ nhưng mình có thể sẽ trở thành
mộ t nhà sinh vậ t họ c.
a.Put a word/phrase from the box under each picture.(Đặt từ/ cụm trong khung
dưới mỗi bức tranh)
Đáp án:
1. lodging 2. event 3. customer service 4. 5. tour
manager planner staff housekeeper guide
Hướ ng dẫ n dịch
1. quả n lý phòng
2. tổ chứ c sự kiện
3. nhân viên chăm sóc khách hàng
4. nhân viên dọ n phòng
5. hướ ng dẫ n viên du lịch
6. nhà sinh họ c
b.Find a word/phrase in the conversation that means.(Tìm một từ/ cụm từ trong
bài đối thoại có nghĩa là)
1. 2. vocational 3. academic 4. applied 5.touris 6.
GCSE subjects subjects approach m leisure
Hướ ng dẫ n dịch
1. bằ ng trung họ c cơ sở mà họ c sinh Anh thườ ng nhậ n khi 16 tuổ i - bằ ng tố t nghiệp
trung họ c
2. nhữ ng môn liên quan đến kỹ năng và kiến thứ c nghề nghiệp - môn nghề)
3. nhữ ng môn tậ p trung vào lý thuyết bao gồ m toán, ngữ văn, khoa họ c, vv... - môn
họ c thuậ t
4. phương pháp thiết thự c - phương pháp thự c tế
5. ngành kinh doanh cung cấ p dịch vụ cho mọ i ngườ i vào kỳ nghỉ - ngành du lịch
193
6. thờ i gian khi bạ n không làm việc hay đi họ c - thờ i gian rả nh rỗ i
c.Tick (V) true (T), false (F), or not given (NG)(Tích V vào đúng (T), sai (F) hoặc
không có thông tin (NG))
1.T 2.F 3.F 4.NG 5.T 6.F
Hướ ng dẫ n dịch
1. Veronica sắ p thi tố t nghiệp trung họ c.
2. Nhi biết chứ ng chỉ nghề trung họ c là gì.
3. Veronica sẽ không phả i họ c nhữ ng môn lý thuyết nữ a.
4. Veronica dự định trở thành hướ ng dẫ n viên du lịch.
5. Bố củ a Nhi muố n cô ấ y họ c khoa họ c.
6. Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.
2a.Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go
the verb(Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ
không đi với động từ.)
1. a job 2. leisure time 3. a job 4. a living
b.Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one
is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the
sentences(Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phần 2a. Chú ý
có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với
câu.)
1. take/do (an 2. doing a 4. earns 5. did a
English) nine-to- 3. work money/earns a course/took a 6. work
course five job flexitime living course overtime
Hướ ng dẫ n dịch
1. Anh ấ y đã quyết định họ c mộ t khóa tiếng Anh trướ c khi đến Mỹ để làm việc.
2. Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗ i ngày và không phả i
tăng ca.
3. Tôi thích làm việc linh hoạ t. Điều đó cho phép tôi đưa con đi họ c.
4. Cô ấ y kiếm số ng bằ ng cách bán rau củ ở chợ làng.
5. Cô ấ y đã họ c khóa nấ u ăn trướ c khi đả m nhậ n vị trí đầ u bếp trong nhà hàng.
6. Nhiều ngườ i trong công ty đang bị căng thẳ ng vì họ bị yêu cầ u làm việc tăng ca.
3.GAME: WHAT'S MY JOB?(Trò chơi: Nghề nghiệp bạn là gì)
In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out
what that job is.Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về mộ t công việc. Nhữ ng bạ n
khác hỏ i câu hỏ i Yes/ No để tìm ra công việc đó là gì?
Đoạ n hộ i thoạ i 1:
A: Do you work in hospital?
B: No.
A: Do you take care of people?

194
B: Yes.
A: Do you have to be patient?
B: Yes.
A: Do you meet children at work?
B: Yes.
A: You are a teacher!
Đoạ n hộ i thoạ i 2:
A: Do you work at office?
B: No.
A: Do you need a university degree?
B: No.
A: Do you have to travel a lot when working?
B: Yes.
A: Do you have to talk a lot in front of many people?
B: Yes.
A: You must be a tour guider.
Hướ ng dẫ n dịch
Đoạ n hộ i thoạ i 1:
A: Bạ n có làm việc trong bệnh viện không?
B: Không.
A: Bạ n có chăm sóc mọ i ngườ i không?
B: Có.
A: Bạ n có phả i kiên nhẫ n không?
B: Có.
A: Bạ n có gặ p trẻ em ở nơi làm việc không?
B: Có.
A: Bạ n là mộ t giáo viên!
Đoạ n hộ i thoạ i 2:
A: Bạ n có làm việc tạ i văn phòng không?
B: Không.
A: Bạ n có cầ n bằ ng đạ i họ c không?
B: Không.
A: Bạ n có phả i đi lạ i nhiều khi làm việc không?
B: Có.
A: Bạ n có phả i nói nhiều trướ c nhiều ngườ i không?
B: Có.
A: Bạ n phả i là mộ t hướ ng dẫ n viên du lịch.

A closer look 1

195
1.Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.(Đặt 1
từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng.)
Đáp án:
1. craftsman 2. physicist 3. opera singer 4. fashion designer

5. pharmacist 6. architect 7. businesswoman 8. mechanic


Hướ ng dẫ n dịch
1. thợ thủ công
2. nhà vậ t lý họ c
3. ca sĩ opera
4. nhà thiết kế thờ i trang
5. dượ c sỹ
6. kiến trúc sư
7. nữ doanh nhân
8. thợ máy
2.Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where
necessary(Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu
cần thiết.)
2.
1. physicist mechanic 3. pharmacist 4. fashion designer

5. opera 6. 7. businesswomen and 8. craftsmen and


singer architects businessmen craftswomen
Hướ ng dẫ n dịch
1. Cô ấ y mơ ướ c trở thành nhà vậ t lý vì cô ấ y thậ t sự thích môn vậ t lý.
2. Anh ấ y có tài năng sử a chữ a đồ đạ c, vì vậ y anh ấ y là mộ t thợ máy tuyệt vờ i.
3. Bố tôi mở mộ t hiệu thuố c. Ông ấ y là mộ t dượ c sỹ.
4. Anh ấ y muố n trở thành mộ t nhà thiết kế thờ i trang. Anh ấ y rấ t thích thờ i trang và
thiết kế.
5. Là mộ t ca sĩ nhạ c thính phòng, anh ấ y có nhiều cơ hộ i trình diễn ở the Grand
Theatre.
6. Làm việc như là mộ t kiến trúc sư, anh ấ y thiết kế nhữ ng tòa nhà.
7. Họ đã giành đượ c nhữ ng hợ p đồ ng lớ n. Họ là nhữ ng doanh nhân thành công.
8. Làm việc vớ i nhữ ng thợ thủ công khéo léo. Tôi họ c đượ c nhiều về nghệ thuậ t.
3a.Match each word/phrase in the left column with its definition in the
right one.(Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên
phải.)
1.D 2.B 3.A 4.C
Hướ ng dẫ n dịch

196
1. sự nghiệp = mộ t chuỗ i các công việc mà mộ t ngườ i làm trong mộ t lĩnh vự c cụ
thể
2. công việc = việc làm mà ngườ i ta làm để kiếm tiền
3. nghề nghiệp = mộ t công việc yêu cầ u kỹ năng và đào tạ o đặ c biệt, thườ ng dành
cho ngườ i có trình độ giáo dụ c cao
4. con đườ ng sự nghiệp = cách mà mộ t ngườ i phát triển/ thăng tiến trong mộ t công
việc hoặ c mộ t ngành nghề.
b.Fill each gap with a word/phrase in 3a.(Điền vào chỗ trống với 1 từ/cụm từ
trong mục 3a.)
1. career 2. job 3. profession 4. career path
Hướ ng dẫ n dịch
1. Trong sự nghiệp giả ng dạ y củ a mình, anh ấ y đã làm việc như là mộ t giáo viên,
nhà nghiên cứ u và nhà soạ n sách giáo khoa.
2. Công việc củ a anh ấ y đang trở nên nhàm chán vì vậ y anh ấ y quyết định tiếp tụ c
họ c tậ p/ nghiên cứ u.
3. Nếu bạ n muố n bắ t đầ u sự nghiệp giả ng dạ y, bạ n cầ n có bằ ng sư phạ m.
4. Cô ấ y rẽ sang con đườ ng sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡ ng lão và làm giáo
viên dạ y yoga.
4.Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom
uses the tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe các đoạn đối thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý cách Tom dùng tông
giọng trong những câu trả lời. Sau đó thực hành đoạn đôi thoại với bạn
của mình)
Hướ ng dẫ n dịch
1. Jenny: Văn phòng mớ i khá đẹp.
Tom: Tuyệt sao? Thậ t đáng kinh ngạ c!
2. Jenny: Máy tính mớ i củ a tôi thì OK.
Tom: OK? Thật tuyệt vờ i!
3. Jenny: Quán ăn thậ t tuyệt.
Tom: Tố t sao? Rấ t tuyệt vờ i!
4. Jenny: Các đồ ng nghiệp củ a tôi thì ổ n.
Tom: Ổ n sao? Họ rấ t tuyệt vờ i!
5. Jenny: Môi trườ ng làm việc dễ chịu.
Tom: Dễ chịu chứ ? Thậ t là tuyệt vờ i!
6. Jenny: Tầ m nhìn từ văn phòng củ a tôi thậ t tuyệt.
Tom: Thậ t chứ ? Thậ t là tuyệt vờ i!

197
5.The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers
have opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat.
(Những câu trả lời của mỗi cặp câu giống nhau nhưng người nói có thái
độ trái ngược. Nghe, vẽ các mũi tên để thể hiện tông giọng sau đó lặp lại.)
Hướ ng dẫ n dịch
1. 1a: Họ có máy điều hòa mớ i. - Tuyệt vờ i.
 1b: Hôm nay sẽ có mộ t đợ t cắ t điện. - Tuyệt vờ i.
2. 2a: Tôi đã bị cắ t chứ c. - Làm tố t lắ m.
 2b: Tôi lạ i nhậ n đượ c mộ t khoả n thưở ng. - Làm tố t lắ m.
3. 3a: Tôi nhậ n đượ c điểm A trong kỳ thi. - Xuấ t sắ c lắ m.
 3b: Tôi đã thi lạ i lầ n nữ a. - Xuấ t sắ c lắ m.
4. 4a: Đơn củ a cô đã bị từ chố i. - Thậ t kinh ngạ c.
 4b: Tôi đã đượ c nhậ n hai công việc cùng mộ t lúc. - Thậ t kinh ngạ c.
5. 5a: Chúng tôi đang có mộ t kỳ nghỉ công ty trong mộ t khu nghỉ mát sang trọ ng. -
Ngạ c nhiên hết sứ c.
 5b: Anh ta đã quyết định cắ t giả m lương củ a chúng tôi. - Ngạ c nhiên hết sứ c.

A closer look 2
1.Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the
first. Write no more than THREE words(Hoàn thành mỗi câu thứ hai để
mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ.)
1. loving maths 2. studying hard 3. laziness 4. being short 5. poor health
Hướ ng dẫ n dịch
1. Mặ c dù cô ấ y thích toán, cô ấ y đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh.
2. Anh ấ y họ c rấ t chăm chỉ, nhưng anh ấ y không đỗ kỳ thi.
3. Mặ c dù anh ấ y lườ i, anh ấ y vẫ n có việc làm.
4. Mặ c dù anh ấ y thấ p, anh ấ y đã đượ c nhậ n vào độ i bóng chuyền.
5. Mặ c dù cô ấ y sứ c khỏ e yếu, cô ấ y làm việc 12 giờ mỗ i ngày.
2.Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are
correct.(Khoanh tròn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều
đúng.)
1. to give 2. to pass 3. choosing 4. talking 5. to employ 6. to talk/talking
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ngườ i đàn ông mờ i tôi làm công việc đó.
2. Cô ấ y đã vượ t qua kì thi để vào trườ ng nằ m trong top.
3. Họ c sinh thả o luậ n về việc lự a chọ n mộ t nghề nghiệp.
4. Giáo viên củ a bạ n có đề cậ p đến việc tham gia khóa họ c nghề không?
5. Công ty từ chố i nhậ n ngườ i có bằ ng cấ p thấ p.
198
6. Giáo viên tiếp tụ c nói về các cơ hộ i nghề nghiệp khi hiệu trưở ng bướ c vào.
3.Choose the correct answer(s).(Chọn đáp án đúng.)
1.A 2.A 3.C 4.C 5.A and C 6. B
Hướ ng dẫ n dịch
1. Nhà trườ ng đượ c mong đợ i cung cấ p nhữ ng công dân tố t cho xã hộ i.
2. Hiệu trưở ng hứ a sẽ cung cấ p các chương trình họ c thiết thự c cho họ c sinh.
3. Công ty thừ a nhậ n đã đuổ i các nhân viên không trung thành.
4. Cô ấ y không ngạ i làm việc chăm chỉ để đạ t đượ c mụ c đích nghề nghiệp củ a cô
ấ y.
5. Có thể là quá trễ khi bắ t đầ u họ c các kĩ năng nghề nghiệp sau khi bạ n ra trườ ng.
6. Ngày càng nhiều họ c sinh có xu hướ ng họ c trườ ng nghề hơn là trườ ng trung họ c
cơ sở .
4.Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct
form of the verbs in brackets(Hoàn thành những câu sau dùng những ý
tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. to lock 2. meeting 3. to contact 4. to send

5. working 6. talking 7. posting 8. to answer


Hướ ng dẫ n dịch
1. Ồ không, tôi đã quân khóa cử a.
2. Tôi không nhớ đã gặ p bạ n ở hộ i chợ việc làm năm ngoái.
3. Tôi đang cố gắ ng liên lạ c vớ i văn phòng việc làm nhưng không ai trả lờ i.
4. Bạ n có nhớ gử i CV không? Sáng nay là hạ n chót đó.
5. Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vấ t vả như vậ y để trở thành kiến trúc sư.
6. Làm ơn, dừ ng nói chuyện. Thư viện là mộ t không gian yên tĩnh mà.
7. Tạ i sao không thử gử i CV củ a bạ n đến công ty? Họ đang tìm kiếm nhữ ng ngườ i
giố ng như bạ n.
8. Cô ấ y đã dừ ng đọ c sách để nghe điện thoạ i.
5.Complete each second sentence using the right form of the word given so
that it has a similar meaning to the first. Write between two and five
words(Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để
có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ.)
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
4. The boss denied bullying the new employee.
5.Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./ Despite qualifying for the
job, he wasn't accepted.
Hướ ng dẫ n dịch

199
1. Cậ u bé cuố i cùng cũng đố i phó đượ c vớ i các bạ n cùng trang lứ a ở trườ ng dạ y
nghề.
2. Cô ấ y đã cố gắ ng hợ p tác vớ i nhữ ng ngườ i khác trong nhóm để hoàn thành công
việc.
3. Anh ấ y đã không đượ c thăng chứ c bấ t chấ p nhữ ng nỗ lự c củ a anh ấ y.
4. Sếp phủ nhậ n việc bắ t nạ t nhân viên mớ i.
5. Mặ c dù đủ tiêu chuẩ n cho công việc, anh ấ y đã không đượ c chấ p nhậ n.

Comunication 
1.The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career
paths. Read these posts and underline the reasons for their choices.(Website
4Teen đã mở một diễn đàn cho thanh thiếu niên để thảo luận con đường sự
nghiệp của họ. Đọc những bài đăng sau đây về sự lựa chọn của họ.)
Hướ ng dẫ n dịch
Tú: Mọ i ngườ i nói mình có thể hát, vì vậ y mình dự đinh đăng ký họ c trườ ng biểu
diễn nghệ thuậ t. Mình hi vọ ng trở thành ca sĩ nhạ c thính phòng. Mình sẽ nổ i tiếng
đi khắ p thế giớ i và gặ p gỡ nhữ ng ngườ i khác nhau. Mình sẽ kiếm rấ t nhiều tiền.
Anh: Mình dự định trở thành mộ t kiến trúc sư vì mình thích thiết kế và kiến trúc.
Đó là công việc rấ t có ý nghĩa. Mộ t kiến trúc sư giỏ i có thể cả i thiện cuộ c số ng củ a
con ngườ i. Mẹ mình là mộ t kiến trúc sư thành công và thậ t tố t khi bà làm việc theo
ca linh độ ng. Mình muố n giố ng như mẹ.
Dương: Mình dự định họ c vậ t lý ở trườ ng đạ i họ c. Mình luôn tò mò về cách thứ c
và thế giớ i tự nhiên hoạ t độ ng theo cách củ a nó. Mình sẽ trở thành mộ t nhà vậ t lý
để tìm ra câu trả lờ i cho nhữ ng câu hỏ i củ a riêng mình về thế giớ i.
Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắ c chắ n sẽ không
làm bác sĩ. Chị củ a mình đang họ c ngành y và chị ấ y phả i làm việc rấ t cậ t lự c. Chị
ấ y họ c đạ i họ c và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu đượ c như vậ y.
2.Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for
choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with.
Say why. You can start with the phases below:(Đọc các bài đăng lần nữa.
Theo nhóm, thảo luận và quyết định lý do của ai cho việc lựa chọn/ không
lựa chọn công việc mà bạn đồng tình và của ai bạn không đồng tình. Nói lý
do. Bạn có thể bắt đầu với những cụm từ bên dưới.)
Bài đăng từ Tú:
- I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts.
- Tu is right. A singer can make a bundle.
- I can’t agree with Tu’s reason. Not every singer become famous.
Bài đăng từ Anh:
- I totally agreed with Anh that it is a meaningful job, because architects can help
improve people’s live.

200
- I can’t agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and
he has to be at work at 8 a.m everyday.
Bài đăng từ Dương:
Duong is absolutely right. If he is curious about the nature world, that job can satify him
in many ways.
- I’m sorry, I can’t agree with Duong. He wants to become a physicist because he is
curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at
physics?
Bài đăng từ Dzung:
- Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil.
They have to learn about everything related to their patients because their advice affects
the patients’ live.
- Hold on... if everyone only thinks about the hardships, who will become doctor? Who
will treat the patient, then?
Hướ ng dẫ n dịch
Bài đăng từ Tú:
- Tôi đồ ng ý rằ ng nếu Tú có thể hát, anh ấ y nên ghi danh vào mộ t trườ ng nghệ
thuậ t biểu diễn.
- Tú đúng. Mộ t ca sĩ có thể kiếm đượ c nhiều tiền.
- Tôi không thể đồ ng ý vớ i lý do củ a Tú. Không phả i mọ i ca sĩ trở nên nổ i tiếng.
- Tôi không nghĩ rằ ng mọ i ca sĩ đều có thể đi khắ p thế giớ i.
Bài đăng từ Anh:
- Tôi hoàn toàn đồ ng ý vớ i Anh rằ ng đó là mộ t công việc có ý nghĩa, bở i vì các kiến
trúc sư có thể giúp cả i thiện cuộ c số ng củ a ngườ i dân.
- Tôi không thể đồ ng ý vớ i Anh rằ ng các kiến trúc sư làm việc theo xu hướ ng. Cha
tôi cũng là kiến trúc sư và ông phả i làm việc lúc 8 giờ mỗ i ngày.
Bài đăng từ Dương:
- Dương hoàn toàn đúng. Nếu anh ta tò mò về thế giớ i tự nhiên, công việc đó có
thể thỏ a mãn anh ta bằ ng nhiều cách.
- Tôi xin lỗ i, tôi không thể đồ ng ý vớ i Dương. Anh ta muố n trở thành mộ t nhà vậ t
lý vì anh ta tò mò về thế giớ i, nhưng anh ta có chắ c chắ n rằ ng anh ta có thể làm
việc này không? Anh ta giỏ i vậ t lý?
Bài đăng từ Dzung:
- Chính xác. Điều Dzung nói là đúng. Các bác sỹ phả i làm việc cậ t lự c. Họ phả i tìm
hiểu về mọ i thứ liên quan đến bệnh nhân vì lờ i khuyên củ a họ ả nh hưở ng đến
cuộ c số ng củ a bệnh nhân.
- Tôi hoàn toàn đồ ng ý vớ i Dzung vì rấ t khó làm việc trong bệnh viện. Tấ t cả xung
quanh bạ n là bệnh nhân đang chờ bạ n giúp đỡ .
- Chờ đã ... Nếu mọ i ngườ i chỉ nghĩ về nhữ ng khó khăn, ai sẽ trở thành bác sĩ? Ai
sẽ điều trị bệnh nhân, vậ y thì sao?

201
3a.Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don't want to do
in the future. Remember to say why or why not(Làm việc theo cặp. Nói với
bạn cùng học về công việc mà bạn muốn/ không muốn làm trong tương
lai. Nhớ nêu lý do tại sao hoặc tại sao không.)
Gợ i ý:
- I want to be a primary teacher in the future. It’s my dream since I was a child. I like
that job because I really love kids and I want to teach them new things, to make them
happy and to see them grow up everyday.
- Being a doctor is my dream job for a long time. I want to take care of people and cure
diseases. Moreover, if I am a doctor, I can protect the health of my family whenever
they feel sick.
Hướ ng dẫ n dịch
- Tôi muố n trở thành giáo viên tiểu họ c trong tương lai. Đó là ướ c mơ củ a tôi từ
khi tôi còn là mộ t đứ a trẻ. Tôi thích công việc đó vì tôi thự c sự yêu trẻ em và tôi
muố n dạ y chúng nhữ ng điều mớ i, để chúng vui và thấ y chúng lớ n lên hàng ngày.
- Làm bác sĩ là công việc mơ ướ c củ a tôi từ lâu. Tôi muố n chăm sóc mọ i ngườ i và
chữ a bệnh. Hơn nữ a, nếu tôi là mộ t bác sĩ, tôi có thể bả o vệ sứ c khỏ e củ a gia đình
tôi bấ t cứ khi nào họ cả m thấ y đau ố m.
b.Report your decisions to another pair or to the class.(Tường thuật lại quyết định
của bạn với cặp khác hoặc trước lớp.)

Skills 1 
1.Discuss the questions. Read the article from a career guide website and
check your answers.(Thảo luận những câu hỏi. Đọc bài báo từ trang web
hướng nghiệp và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Hướng dẫn dịch
LỰA CHỌN MỘT SỰ NGHIỆP: HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ
Mộ t sự nghiệp đã từ ng đượ c hiểu là mộ t công việc đơn lẻ mà ngườ i ta làm để
kiếm số ng. Tuy nhiên, trong thế giớ i công việc đang ngày càng thay đổ i ngày nay,
ngườ i ta phả i tiếp tụ c họ c và có trách nhiệm xây dự ng tương lạ i củ a mình. Vì vậ y,
mộ t sự nghiệp đượ c coi như hơn mộ t công việc. Hơn thế, nó là mộ t quá trình họ c
liên tụ c và cả i thiện các kỹ năng và kinh nghiệm.
Chọ n mộ t con đườ ng sự nghiệp rấ t khó, bạ n phả i cân nhắ c nhiều thứ . Trướ c tiên,
bạ n nên xem xét bạ n thích cái gì, cái gì quan trọ ng vớ i bạ n, bạ n giỏ i về cái gì và ai
sẽ ở đó để giúp đỡ bạ n. Ví dụ , bạ n có thể muố n kiếm càng nhiều tiền càng tố t
hoặ c muố n đạ t đượ c sự hài lòng trong công việc, hoặ c làm cho xã hộ i khác đi. Sau
đó bạ n nên cân nhắ c đến phong cách giáo dụ c và họ c tậ p. Bạ n có thể muố n theo
mộ t trườ ng trung họ c, cao đẳ ng hay đạ i họ c. Mặ t khác, bạ n cũng có thể vào trườ ng
đào tạ o nghề nớ i mà nhữ ng kỹ năng đã họ c đượ c áp dụ ng trự c tiếp vào công việc.
Thứ ba, bạ n nên tự nghiên cứ u để có thể tìm ra con đườ ng sự nghiệp. Ví dụ , con
đườ ng nghề nghiệp trong giáo dụ c có thể bao gồ m giả ng dạ y, phát triển giáo án,
202
nghiên cứ u và quả n lý. Cuố i cùng, hãy nói vớ i mọ i ngườ i. Bố mẹ, thầ y cô, thậ m
chí bạ n bè củ a bạ n có thể cho bạ n lờ i khuyên đúng đắ n.
1. What is a job?
2. What is a career?
3. How different are they?
Đáp án:
1. A job is something people do to earn money.
2. A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of
skills and experience.
3. A job is included in a career path.
Hướng dẫn dịch
1. Công việc là gì?
⇒ Mộ t công việc là mộ t cái gì đó mọ i ngườ i làm để kiếm tiền.
2. Nghề nghiệp là gì?
⇒ Mộ t sự nghiệp không chỉ là mộ t công việc. Đó là mộ t quá trình liên tụ c họ c hỏ i
và phát triển các kỹ năng và kinh nghiệm.
3. Chúng khác nhau như thế nào?
⇒ Mộ t công việc đượ c bao gồ m trong mộ t con đườ ng sự nghiệp.
2.Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings.
(Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó.)
1. career path 2. peers 3. ongoing 4. alternatively 5. take into account
Hướng dẫn dịch
1. con đườ ng sự nghiệp = con đườ ng bạ n đi suố t quãng đờ i làm việc
2. bạ n bè đồ ng niên = nhữ ng ngườ i bạ n cùng trang lứ a và địa vị xã hộ i
3. tiếp tụ c = không ngừ ng
4. mặ t khác = như mộ t sự lự a chọ n khác
5. xem xét cẩ n thậ n
3.Decide if the statements are true (T) or false (F).(Quyết định những câu
sau là đúng hay sai.)
1.T 2.F 3.F 4.T 5.T 6.T
Hướng dẫn dịch
1. Mộ t nghề nghiệp không còn mang nghĩa là mộ t công việc đơn lẻ nữ a.
2. Bố mẹ củ a bạ n sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp củ a bạ n.
3. Trướ c khi chọ n mộ t nghề nghiệp bạ n nên có bằ ng cấ p và đào tạ o cầ n thiết.
4. Bạ n có thể chọ n mộ t công việc dự a trên sở thích, năng lự c và tính cách.
5. Nếu bạ n theo lớ p đào tạ o nghề, bạ n sẽ họ c đượ c nhữ ng kỹ năng đặ c biệt để làm
mộ t nghề nào đó.
6. Bạ n nên tham khả o nhữ ng lờ i khuyên trướ c khi chọ n mộ t nghề nghiệp.

203
4.Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to
make notes.(Nghĩ về những kỹ năng và khả năng để làm những công việc
bên dưới. Làm việc cùng nhau và ghi chú lại.)

Likes Personality traits Abilities

- Teamwork
Business - Administration Strong, calm, Can handle with different
person - Planning decisive situations.

- Caring for
others
- Inspire
- Organizing Patient, caring, Can inspire students and
Teacher class sympathetic understand their needs.

- Protect people
Soldier - Protect country Brave, strong, calm
Hướng dẫn dịch

5.Choose one job from 4 and present your group's ideas.(Chọn một công
việc từ bài 4 và trình bày ý kiến của nhóm bạn.)
Gợi ý:
We think a nurse is a person that likes to take care of other people and is able to co-
operate in a team. We also think that he/she is not scared about things like injection,
blood or injuries. A nurse must be emotionally strong because he/she has to witness
pain and grief during their work.
Hướng dẫn dịch

204
Chúng tôi nghĩ mộ t y tá là ngườ i thích chăm sóc ngườ i khác và có thể làm việc
trong nhóm. Chúng tôi cũng nghĩ anh ấ y/cô ấ y không nên sợ các vấ n đề y khoa như
là tiêm hoặ c khâu vết thương. Y tá cũng phả i mạ nh mẽ về mặ t cả m xúc bở i vì họ
chứ ng kiến nhữ ng điều đau và buồ n thông qua công việc củ a mình.

Skills 2
1.Work in pairs and answer the questions below.(Làm việc theo cặp và trả
lời những câu hỏi.
1. What job do you want to do in the future?
2. What qualities do you think you need to do that job?
Gợ i ý:
1. a teacher, an engineer, a designer, a doctor, a businessman, a police, a lawyer, a
model, a singer, an actor/ actress, a writer, a journalist, a psychologist, an astronaut, …
2. teamwork, calm, strong, patient, creative, decisive, sympathetic, considerable,
careful, knowledgeable, …
Hướ ng dẫ n dịch
1. Bạ n muố n làm công việc gì trong tương lai?
⇒ mộ t giáo viên, mộ t kỹ sư, mộ t nhà thiết kế, mộ t bác sĩ, mộ t doanh nhân, mộ t
cả nh sát, mộ t luậ t sư, mộ t ngườ i mẫ u, mộ t ca sĩ, mộ t diễn viên / diễn viên, mộ t nhà
văn, mộ t nhà báo, mộ t nhà tâm lý họ c, mộ t phi hành gia,…
2. Bạ n nghĩ mình cầ n có nhữ ng phẩ m chấ t gì để làm công việc đó?
⇒ làm việc theo nhóm, bình tĩnh, mạ nh mẽ, kiên nhẫ n, sáng tạ o, quyết đoán, thông
cả m, đáng kể, cẩ n thậ n, hiểu biết,…
2.Phong is talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and
his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with
no more than THREE words.(Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ
của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy
muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều
hơn 3 từ.)
Bài nghe:
1. mountains of 2. work 3. 4. 5. applied 6. good with
work overtime rewarding sociable skills his
Nộ i dung bài nghe:
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do
behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to
work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.

205
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm
not that patient!
Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate
your efforts. What about Trang?
Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to
become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to
acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good
with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...
Hướ ng dẫ n dịch:
Phong: Hôm qua chúng tôi đã có cuộ c thả o luậ n khá tố t về nghề nghiệp tương lai
củ a chúng tôi.
Cô Warner: Bạ n sao? Vớ i Nick?
Phong: Vâng ... và cả vớ i Trang.
Cô Warner: Tố t. Nick nói rằ ng bạ n muố n trở thành mộ t giáo viên.
Phong: Tôi đã đổ i ý! Mẹ tôi là mộ t giáo viên. Bà có nhiều công việc để làm sau giờ
dạ y - chuẩ n bị bài họ c, đánh dấ u, đưa ra phả n hồ i. Cô ấ y luôn phả i làm việc thêm
giờ mà không phả i trả thêm lương. Tôi sẽ chọ n mộ t công việc thườ ng nhậ t.
Cô Warner: Tôi biết!
Phong: Sau đó, có mộ t công việc khó chịu đố i vớ i nhữ ng họ c sinh lườ i biếng hoặ c
nghịch ngợ m. Tôi không phả i là ngườ i kiên nhẫ n!
Cô Warner: Nhưng đó là mộ t điều đáng khích lệ khi họ c sinh củ a bạ n thành công và
họ đánh giá cao nỗ lự c củ a bạ n. Còn Trang thì sao?
Phong: Cô ấ y nói cô ấ y thích việc đi du lịch, và cô ấ y là mộ t cô gái dễ thương. Cô
ấ y muố n trở thành mộ t hướ ng dẫ n viên du lịch.
Cô Warner: Điều đó nghe có vẻ hay. Còn Nick thì sao?
Phong: Nick không muố n dành nhiều thờ i gian cho các môn họ c. Anh ấ y muố n họ c
mộ t số kỹ năng áp dụ ng và có đượ c mộ t công việc ngay sau khi ra trườ ng.
Cô Warner: Bạ n ấ y có nói cho bạ n biết công việc nào không?
Phong: Anh ấ y đề cậ p đến việc trở thành thợ máy. Anh ấ y bị mê hoặ c bở i xe ô tô,
và anh ấ y có đôi tay khéo léo.
Cô Warner: Tôi biết, nhưng nó sẽ không dễ dàng. Bạ n ấ y sẽ cầ n phả i họ c nhiều kỹ
năng để làm điều đó ...
3.Listen again and decide if the following statements are true (T) or false
(F).(Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
Bài nghe:

206
1.T 2.T 3.T 4.F 5.F 6.T
Hướ ng dẫ n dịch
1. Là mộ t giáo viên mẹ củ a Phong phả i chuẩ n bị bài mớ i, chấ m bài và bình luậ n bài
làm.
2. Phong thích công việc hành chính.
3. Trang thích đi du lịch.
4. Trang sẽ trở thành mộ t hướ ng dẫ n viên du lịch.
5. Nick muố n tậ p trung vào nhữ ng môn họ c trên trườ ng.
6. Mộ t thợ máy cầ n nhiều kỹ năng để làm việc tố t.
4.Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities
would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas
below. Remember give reasons(Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà
bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công
việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới.)
Job Qualities

Teacher Organized, patient, skillful, calm

Doctor Skillful, technical, calm

Painter Empathetic, creative, dynamic


Hướ ng dẫ n dịch

5.Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most


important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to
give reasons and examples to support your opinion(Dựa vào bài thảo luận
ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể
hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)
Here are the three most important qualities to be a good teacher.
Firstly, being organized and prepared is very important. Great teachers are always
organized and prepared for class. Their lessons are clearly structured so that students
can easily follow it. An organized teacher can quickly find their teaching materials so
that there are minimal distractions in class. Besides, what would your students think
when you tell them you misplaced all their homework last night?

207
Secondly is patience. A great teacher is very patient with their students and their parents
to deal with the same questions and problems over and over again. You never give up
on your students and would try out new ways to help them succeed in school.
Finally, a good teacher must love teaching. According to Robert John Meehan,
"teachers who love teaching, teach children to love learning." We believe that this is the
most important quality that all teachers should have. Teachers should be passionate and
love teaching. A teacher who does not enjoy and love their job cannot be effective at all.
Also, you can’t expect your students to enjoy the class if you don't enjoy the class.
Hướ ng dẫ n dịch
Dướ i đây là ba phẩ m chấ t quan trọ ng nhấ t để trở thành mộ t giáo viên giỏ i.
Thứ nhấ t, việc tổ chứ c và chuẩ n bị là rấ t quan trọ ng. Nhữ ng giáo viên tuyệt vờ i
luôn có tổ chứ c và chuẩ n bị cho lớ p họ c. Các bài họ c củ a họ đượ c cấ u trúc rõ ràng
để họ c sinh có thể dễ dàng theo dõi. Mộ t giáo viên có tổ chứ c có thể nhanh chóng
tìm thấ y tài liệu giả ng dạ y củ a họ để giả m thiểu sự phân tâm trong lớ p. Ngoài ra,
họ c sinh củ a bạ n sẽ nghĩ gì khi bạ n nói vớ i họ rằ ng bạ n đã làm thấ t lạ c tấ t cả bài
tậ p về nhà củ a họ tố i qua?
Thứ hai là tính kiên nhẫ n. Mộ t giáo viên tuyệt vờ i rấ t kiên nhẫ n vớ i họ c sinh và cha
mẹ củ a họ để giả i quyết nhữ ng câu hỏ i và vấ n đề giố ng nhau lặ p đi lặ p lạ i. Bạ n
không bao giờ từ bỏ họ c sinh củ a mình và sẽ thử nhữ ng cách mớ i để giúp chúng
thành công ở trườ ng.
Cuố i cùng, mộ t giáo viên giỏ i phả i yêu thích công việc giả ng dạ y. Theo Robert John
Meehan, “giáo viên yêu dạ y, dạ y trẻ yêu họ c”. Chúng tôi tin rằ ng đây là phẩ m chấ t
quan trọ ng nhấ t mà tấ t cả giáo viên cầ n phả i có. Giáo viên cầ n phả i say mê và yêu
thích công việc giả ng dạ y. Mộ t giáo viên không tâm huyết và yêu nghề thì sẽ không
thể hiệu quả đượ c. Ngoài ra, bạ n không thể mong đợ i họ c sinh củ a mình thích lớ p
họ c nếu bạ n không thích lớ p họ c.

Looking back
1.Match each job with its description.(Nối mỗi nghề với mô tả của nó.)
1.C 2.D 3.E 4.F 5.A 6.B
Hướ ng dẫ n dịch
1. doanh nhân = ngườ i làm việc trong giớ i kinh doanh
2. nhân viên chăm sóc khách hàng = ngườ i giả i quyết nhữ ng vấ n đề vớ i khách hành
trướ c, trong và sau khi giao dịch.
3. hướ ng dẫ n viên du lịch = ngườ i giớ i thiệu văn hóa và phong tụ c củ a các nơi cho
du khách.
4. kiến trúc sư = ngườ i thiết kế nhữ ng tòa nhà
5. nhà sinh họ c = nhà khoa họ c nghiên cứ u môn sinh
6. nhà thiết kế thờ i trang = ngườ i tạ o ra nhữ ng thiết kế trang phụ c mớ i

208
2.Match fragments 1 -8 with fragments A-H to make sentences.(Nối những
mảng từ 1 đến 8 với những mảng từ A- H để tạo thành câu)
1.H 2.E 3.F 4.A 5.D 6.G 7.C 8.B
Hướ ng dẫ n dịch
1. Cô ấ y làm nhiều nghề để kiếm số ng và nuôi dưỡ ng mẹ.
2. Vì anh ấ y làm việc theo giờ hành chính nên anh ấ y có thể giành cả buổ i tố i cho
các con.
3. Tôi muố n làm việc linh hoạ t vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổ i chiều.
4. Bạ n củ a tôi đang tham gia khóa họ c thiết kế.
5. Làm tố t công việc có nghĩa là bạ n không nhữ ng kiếm đượ c tiền mà còn hài lòng
về nó.
6. Mặ c dù lương thấ p anh ấ y vẫ n nhậ n công việc để có thêm kinh nghiệm.
7. Anh ấ y mệt vì anh ấ y làm việc tăng ca hơn mộ t tháng nay.
8. Anh ấ y quyết định nhậ n công việc để có thêm thu nhậ p.
3.Fill each blank with one suitable word/phrase from the box. Remember
to change the form of the word/phrase where necessary(Điền vào mỗi chỗ
trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ
nếu cần thiết.)
1. vocational 2. dynamic 3. empathetic 4. academic subjects

5. took into account 6. professional 7. burnt the midnight oil 8. make a bundle
Hướ ng dẫ n dịch
1. Họ c sinh cầ n mộ t số kỹ năng nghề nghiệp trướ c khi bướ c vào thế giớ i việc làm.
2. Cô ấ y là mộ t nữ doanh nhân năng nổ . Cô ấ y có nhiều năng lượ ng và sự tậ p
trung.
3. Anh ấ y là mộ t y tá biết đồ ng cả m đến nỗ i mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấ y.
4. Tôi cả m thấ y chúng ta có quá nhiều môn họ c và không có đủ thờ i gian cho môn
thể dụ c.
5. Tôi cân nhắ c về tiền lương và điều kiện làm việc trướ c khi quyết định nhậ n mộ t
việc làm.
6. Anh ấ y đã trở thành cầ u thủ chuyên nghiệp cho độ i bóng địa phương.
7. Anh ấ y đã họ c tậ p cậ t lự c khoả ng mộ t thờ i gian dài vì vậ y rấ t công bằ ng khi anh
ấ y nhậ n điểm A cuố i kỳ.
8. Anh ấ y là mộ t ca sĩ chuyên nghiệp. Vớ i giọ ng hát hay, anh ấ y có thể kiếm nhiều
tiền.
4.Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-
infinitive) of the verb in brackets.(Hoàn thành những câu sau sử dụng
dạng đúng ( V-ing hay to V) của động từ trong ngoặc.)
1. to lock 2. working 3. treating 4. to get 5. to finish 6. reading

209
Hướ ng dẫ n dịch
1. Anh ấ y quên khóa cử a vì vậ y anh ấ y mấ t laptop.
2. Tôi cố gắ ng làm việc trong garage nhưng tôi cả m thấ y không phù hợ p.
3. Ông chủ phủ nhậ n việc đố i xử anh ấ y mộ t cách tệ bạ c.
4. Nhân viên hi vọ ng đượ c tăng lương.
5. Quả n lý kêu gọ i nhân viên hoàn thành dự án sớ m.
6. Ngườ i phỏ ng vấ n nhớ đọ c CV củ a ngườ i phỏ ng vấ n trướ c đó.
5.Correct the italicised phrases where necessary(Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi
cần thiết.)
1. working hard → to work hard.
2. promised to make → no change.
3. to be → being.
4. refused to attend → no change.
5. mind to burn → mind burning.
6. managed getting → managed to get.
7. admitted to study → no change.
8. offer working → offer to work.
9. prefer working → preferring to work.
10. agreed to take → no change.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Anh ấ y quên khóa cử a vì vậ y anh ấ y mấ t máy tính xách tay.
2. Tôi thử làm việc trong garage nhưng tôi cả m thấ y không phù hợ p.
3. Ông chủ phủ nhậ n việc đố i xử anh ấ y mộ t cách tệ bạ c.
4. Nhân viên hi vọ ng đượ c tăng lương.
5. Quả n lý kêu gọ i nhân viên hoàn thành dự án sớ m.
6. Ngườ i phỏ ng vấ n nhớ đọ c CV củ a ngườ i phỏ ng vấ n trướ c đó.
6.GAME: TRUE OR UNTRUE. Work in pairs. Each pair is given a card
with a job. With your partner, think of two things that are true about your
particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to
the class, repeating the three ‘facts' you have thought of. The class decides
which ‘fact’ is not true.(Trò chơi: Đúng hoặc Không. Làm việc theo cặp.
Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về
hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó
giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả
lớp quyết định sự thật nào là đúng.)

Project 
1.Describe the picture.(Miêu tả bức tranh)
Gợ i ý:

210
There is a girl standing in front of her future career path. She is thinking about her
process to become a doctor. First, her dream job is a doctor since she was little, she told
that to her parents. In high school, she will try to study hard to enter a medical
university. After that, she even plans to go study abroad. Finally, she can make her
dream come true – being a doctor in hospital.
Hướ ng dẫ n dịch
Có mộ t cô gái đang đứ ng trướ c con đườ ng sự nghiệp tương lai củ a mình. Cô ấ y
đang suy nghĩ về quá trình trở thành bác sĩ củ a mình. Đầ u tiên, công việc mơ ướ c
củ a cô ấ y là mộ t bác sĩ từ khi cô ấ y còn nhỏ , cô ấ y đã nói điều đó vớ i cha mẹ củ a
mình. Năm cấ p 3, cô sẽ cố gắ ng họ c tậ p chăm chỉ để thi vào trườ ng đạ i họ c y. Sau
đó, cô ấ y còn dự định đi du họ c. Cuố i cùng, cô ấ y có thể biến ướ c mơ củ a mình
thành hiện thự c - trở thành bác sĩ trong bệnh viện.
2.Draw a picture of your imagined career path. Present it to your class.(Vẽ
một bức tranh về con đường sự nghiệp của chính bạn. Trình bày trước
lớp.)
Explain:
- Why do you think your career path is the way you have drawn it?
- What are the factors you will consider as you do along the path?
- Who do you will help you along the path?
Hướ ng dẫ n dịch
- Tạ i sao bạ n nghĩ con đườ ng sự nghiệp củ a bạ n là con đườ ng bạ n đã vẽ ra?
- Bạ n sẽ xem xét nhữ ng yếu tố nào khi thự c hiện trên con đườ ng?
- Bạ n nào sẽ giúp bạ n trên con đườ ng đi?

Review 4

Language Review 4
1.Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen
and practise saying the sentences(Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để
minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này.)
Hướ ng dẫ n dịch
A: Nhữ ng phi hành gia làm gì khi đang ở trên ISS?
B: Họ giữ cho vị trí trong điều kiện tố t, và làm thí nghiệm khoa họ c.
A: Nghe có vẻ khó!
B: Không hề!
A: Họ không có 'ngày cuố i tuầ n'?
B: Họ có.
A: Họ làm gì trong 'nhữ ng ngày cuố i tuầ n'?
B: Họ làm nhữ ng việc khác nhau như xem phim, nghe nhạ c, đọ c sách, và nói
chuyện vớ i gia đình.

211
2.Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then
listen and repeat the conversation, paying attention to the tones.(Vẽ những
mũi tên để thể hiện cảm xúc và ý kiến của A và B. Sau đó nghe và lặp lại
đoạn đối thoại, chú ý đến tông giọng.)
Hướ ng dẫ n dịch
A: Trong tương lai gầ n, chúng ta sẽ họ c trự c tuyến.
B: Thậ t đáng kinh ngạ c! Nhưng chúng ta vẫ n sẽ có lớ p họ c thự c sự , phả i không?
A: Chắ c chắ n. Nhưng giáo viên sẽ không còn là ngườ i cung cấ p kiến thứ c nữ a.
B: Thậ t sao?
A: Họ sẽ là nhữ ng ngườ i hướ ng dẫ n, hoặ c nhữ ng ngườ i hỗ trợ .
B: Tuyệt vờ i! Còn vai trò củ a họ c sinh thì sao?
A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc họ c củ a họ , tôi nghĩ vậ y.
B: Tuyệt vờ i! Và họ sẽ tự quyết định?
A: Hoàn toàn đúng!
3.Change the form of the verbs provided to complete the sentences.(hay đổi
dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu.)
1. facilitators 2. development(s) 3. training 4. launch

5. experienced 6. attendance 7. evaluators 8. participants


Hướ ng dẫ n dịch
1. Trong tương lai giáo viên sẽ là ngườ i hỗ trợ thay vì là ngườ i cung cấ p kiến thứ c.
2. Vớ i sự phát triển nhanh chóng củ a khoa họ c con ngườ i sẽ sớ m có thể sinh số ng
ở hành tinh khác.
3. Để trở thành mộ t thợ sữ a máy khéo tay bạ n cầ n đào tạ o nghề nghiệp đặ c biệt.
4. Việc phóng tàu không gian sáng nay đã đượ c hoãn lạ i.
5. Ông ấ y đã từ ng là mộ t nhân viên bán hàng dày dặ n kinh nghiệm trướ c khi tự
thành lậ p công ty riêng.
6. Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm vớ i việc họ c tậ p củ a mình, giáo viên sẽ không
phả i điểm danh.
7. Trong khóa đào tạ o nghề mỗ i họ c viên sẽ là ngườ i tự đánh giá công việc củ a
mình.
8. Có hơn mộ t trăm ngườ i tham gia diễn đàn.
4.Complete each sentence with a phrase in the box.(Hoàn thành mỗi câu
với một cụm từ trong khung.)
2. sense of 4. burn the midnight
1. work flexitime direction 3. make a bundle oil

5. once in a blue 6. The sky's the 7. sense of


moon limit responsibility 8. mountains of work
Hướ ng dẫ n dịch

212
1. Mẹ tôi chọ n làm việc ca linh hoạ t thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thờ i
gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổ i sáng.
2. Không có khả năng định hướ ng tố t, bạ n có thể vô dụ ng khi hoàn toàn thấ t lạ c ở
hành tinh mớ i..
3. Đàn ông đã từ ng là trụ cộ t tài chính ở đấ t nướ c chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ
cũng đi làm và nhiều ngườ i còn kiếm đượ c rấ t nhiều tiền.
4. Nhữ ng sinh viên này phả i làm việc cậ t lự c trướ c khi trở thành nhữ ng nhà vậ t lý
thành công.
5. Mọ i thứ đã thay đổ i! Giáo viên không thườ ng xuyên điểm danh nữ a.
6. Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoạ i giao cho ban lự a chọ n. Bạ n có
thể đạ t đượ c vô hạ n.
7. Họ c sinh đượ c kỳ vọ ng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm vớ i việc họ c
tậ p củ a mình hơn.
8. Trong thế giớ i hiện đạ i, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm.
5.Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form.(Đặt động từ
không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V)
1. eating 2. to play 3. to work/working 4. to be

5. doing 6. to share 7. floating 8. checking


Hướ ng dẫ n dịch
1. Các phi hành gia tránh loạ i thứ c ăn nào?
2. Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai?
3. Cô ấ y bắ t đầ u làm việc như là mộ t nhà sinh họ c cách đây 3 năm
4. Họ c sinh có xu hướ ng có trách nhiệm hơn vớ i việc họ c củ a chúng
5. Đàn ông không còn ngạ i làm việc nhà nữ a
6. Phụ nữ nỗ lự c chia sẻ gánh nặ ng tài chính vớ i chồ ng củ a họ
7. Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lử ng trong môi trườ ng không
trọ ng lự c
8. Anh ấ y ngừ ng điểm danh vì họ c sinh củ a anh ấ y đang rấ t chăm chỉ
6.Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-
defining relative clause(Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh
đề quan hệ xác định hoặc không xác định.)
1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.
2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.
3. She likes the career which/that her father pursued all his life.
4. He admires the teacher who initiated building the school library.
5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.
6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for
many of them.
Hướ ng dẫ n dịch
1. Ông tôi, đã về hưu đượ c mườ i năm nay, từ ng là mộ t phi hành gia.

213
2. Con tàu vũ trụ đã / đưa Yuri Gagarin vào không gian đượ c gọ i là Vostok 3KA.
3. Cô ấ y thích nghề nghiệp mà cha cô ấ y đã theo đuổ i suố t cuộ c đờ i.
4. Anh ngưỡ ng mộ ngườ i thầ y đã khở i xướ ng xây dự ng thư viện trườ ng.
5. Tôi làm việc cho mộ t ngườ i đàn ông có trang trạ i rộ ng hàng nghìn mẫ u Anh.
6. Họ c sinh sẽ phả i đưa ra quyết định họ c tậ p củ a riêng mình, điều này sẽ gây khó
khăn cho nhiều em.
7.Choose the most suitable expression to complete each of the short
dialogues(Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối
thoại ngắn.)
1. No 2. I am not so sure 3. That's not entirely 4. 5. Sounds
worries about that. true. Cool interesting.
Hướ ng dẫ n dịch
1. A: Tôi e rằ ng tôi sẽ không chọ n đượ c nghề phù hợ p.
 B: Đừ ng lo lắ ng! Tạ i sao bạ n không xin lờ i khuyên củ a bố mẹ bạ n?
2. A: Bạ n có thể tin rằ ng chúng ta sẽ số ng trên sao hỏ a trong 20 năm nữ a không?
 B: Tôi không chắ c về điều đó. Nhưng điều đó có thể.
3. A: Sẽ chỉ còn nhữ ng lớ p họ c trự c tuyến.
 B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có nhữ ng lớ p họ c thậ t.
4. A: Tôi đã đượ c gọ i phỏ ng vấ n.
 B: Thậ t tuyệt! Bạ n sẽ làm tố t.
5. A: Space Adventures, mộ t công ty Mỹ, đã chở nhữ ng cá nhân đến trạ m không
gian quố c tế.
 B: Nghe hấ p dẫ n quá! Tôi có lẽ phả i tiết kiệm tiền cho nó.

Skills Review 4
1a.Read the text and match the headings with the correct paragraphs.(Đọc
bài đọc và nối với những tiêu đề với đoạn văn phù hợp.)
1.C 2.A 3.D 4.B
Hướ ng dẫ n dịch
1. Tôi chưa bao giờ có ý tưở ng về việc tậ p huấ n cho các phi hành gia NASA bao
nhiêu tiền cho đến khi tôi đọ c mộ t tạ p chí mô tả nhữ ng yêu cầ u công việc củ a họ
và nhiệm vụ củ a họ .
2. Các phi hành gia cầ n có bằ ng cấ p cao từ các họ c việc danh tiềng ngành kỹ sư,
khoa họ c sinh họ c, vậ t lý họ c hoặ c toán. Họ cũng phả i vượ t qua bài kiểm tra thể lự c
cũng nghiêm ngặ t như trong quân độ i.
3. Các phi hành gia đượ c yêu cầ u hoàn thành chương trình tậ p huấ n đặ c biệt,
thườ ng kéo dài khoả ng hai năm, trướ c khi họ đượ c phép bay trong không gian.
Trong chuyến bay đầ u tiên, họ phả i bay vớ i các phi hành gia cự c kỳ có kinh nghiệm
trong các chuyến bay.

214
4. Trong lúc đang ở trong không gian, họ phả i đượ c chuẩ n bị để sữ a chữ a tàu
không gian hoặ c trạ m không gian, không phả i là mộ t công việc dễ dàng. Nhữ ng sử a
chữ a bên ngoài, bao gồ m rờ i khỏ i tàu trong bộ trang phụ c bay và đi bộ đến khu vự c
có vấ n đề, có thể rấ t khó khăn. Các phi hành gia cũng phả i nghiên cứ u trong không
gian. Họ làm thí nghiệm cùng vớ i các nhà khoa họ c ở Trái Đấ t, ngườ i cố vấ n cho
họ cách giả i quyết nhữ ng thử thách nghiên cứ u không gian.
b.Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài đọc và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
1.T 2.F 3.F 4.F 5.T
Hướ ng dẫ n dịch
1. Các phi hành gia củ a NASA rấ t tài giỏ i.
2. NASA không có yêu cầ u đặ c biệt về thể chấ t.
3. Các phi hành gia đượ c phép bay mộ t mình sau hai năm huấ n luyện đặ c biệt.
4. Các nhà khoa họ c và phi hành gia di chuyển cùng nhau đến khu vự c có vấ n đề để
sử a chữ a.
5. Các phi hành gia cố vấ n các nhà khoa họ c ở Trái Đấ t cách giả i quyết nhữ ng thử
thách trong nghiên cứ u không gian.

2.Choose a dream job you would like to do. Say why you dream of doing
the job.(Chọn một công việc mơ ước mà bạn muốn làm. Nói tại sao bạn
mơ ước công việc đó.)
Gợ i ý:
I want to be a tour guilder in the future. It has been my dream job since I was 10. I love
this job because I’m really into travelling and exploring new places, meeting new
people and experiencing exotic culture not only nationally but also all over the world.
Despite tour guilder is a busy and difficult job, you still want to pursue it in the future.
Hướ ng dẫ n dịch
Tôi muố n trở thành mộ t Guild du lịch trong tương lai. Đó là công việc mơ ướ c củ a
tôi kể từ khi tôi 10 tuổ i. Tôi yêu công việc này vì tôi thự c sự thích đi du lịch và
khám phá nhữ ng địa điểm mớ i, gặ p gỡ nhữ ng con ngườ i mớ i và trả i nghiệm nền
văn hóa kỳ lạ không chỉ ở quố c gia mà còn trên toàn thế giớ i. Mặ c dù tour Guildder
là mộ t công việc bậ n rộ n và khó khăn nhưng bạ n vẫ n muố n theo đuổ i nó trong
tương lai.
3a.Listen to the interview and answer the questions.(Nghe bài phỏng vấn và
trả lời những câu hỏi.)
Bài nghe:
1. What job does Jane want to apply for?
2. How long is the trial period?
Đáp án:
1. A hotel receptionist.
2. Two weeks.

215
Hướ ng dẫ n dịch
1. Jane muố n ứ ng tuyển công việc gì?
- Mộ t nhân viên lễ tân khách sạ n.
2. Thờ i gian dùng thử là bao lâu?
- Hai tuầ n.
b.Listen again and complete the sentences.(Nghe lại và hoàn thành câu.)
Bài nghe:
1. sociable 2. dealing with 3. telephone manner 4. experience 5. night shifts
Nộ i dung bài nghe:
Interviewer: Good afternoon.
Jane: Good afternoon.
Interviewer: Please take a seat. Did you find our office easily?
Jane: Yes, I didn't have any problems.
Interviewer: Right. Well, I can see from CV that you are sociable and you like meeting
people.
Jane: Yes, I'm a very outgoing person.
Interviewer: Well, that's exactly the kind of person our hotel needs to work at the
reception desk. Why do you think you are capable of doing the job well?
Jane: I'm confident dealing with different types of people.I also have a good telephone
manner, so telephone work is one of my strengths. I believe I can do this work well
since I have some experience as a school receptionist, as you can see from my CV.
Interviewer: That's great. As you know, our hotel needs someone to work shifts. Are
you willing to work night shifts?
Jane: I think I can manage it.
Interviewer: Right, then. Shall we give you a trial period of say... two weeks?
Jane: That's fine. Thank you!
Hướ ng dẫ n dịch:
Ngườ i phỏ ng vấ n: Chào buổ i chiều.
Jane: Chào buổ i chiều.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Vui lòng ngồ i. Bạ n có tìm thấ y văn phòng củ a chúng tôi mộ t
cách dễ dàng?
Jane: Vâng, tôi không có vấ n đề gì.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Đượ c rồ i. Vậ y, tôi có thể thấ y từ CV rằ ng bạ n là ngườ i hòa
đồ ng và bạ n thích gặ p gỡ mọ i ngườ i.
Jane: Vâng, tôi là ngườ i như vậ y.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Vâng, đó chính xác là ngườ i mà khách sạ n củ a chúng tôi cầ n
làm tạ i bàn lễ tân. Tạ i sao bạ n nghĩ bạ n có khả năng làm tố t công việc?
Jane: Tôi tự tin ứ ng xử vớ i nhiều loạ i ngườ i khác nhau. Tôi cũng là mộ t tổ ng đài
viên tố t, do đó, điện thoạ i làm việc là mộ t trong nhữ ng điểm mạ nh củ a tôi. Tôi tin
rằ ng tôi có thể làm việc này tố t kể từ khi tôi có mộ t số kinh nghiệm như mộ t nhân
viên tiếp tân trườ ng, như bạ n có thể nhìn thấ y từ CV củ a tôi.

216
Ngườ i phỏ ng vấ n: Thậ t tuyệt. Như bạ n đã biết, khách sạ n củ a chúng tôi cầ n ai đó
làm việc thay thế. Bạ n có muố n làm việc ca đêm không?
Jane: Tôi nghĩ tôi có thể làm đượ c.
Ngườ i phỏ ng vấ n: Đúng rồ i. Chúng tôi sẽ cho bạ n mộ t khoả ng thờ i gian thử việc ...
hai tuầ n?
Jane: Không sao đâu. Cả m ơn bạ n!
4.Over time, the popularity of different jobs may change. In your opinion,
what job will be the most popular in the next 10 years?(Theo thời gian sự
phổ biến của những công việc khác nhau có thể thay đổi. Theo ý kiến của
bạn, công việc nào phổ biến nhất trong 10 năm nữa?)
Write a paragraph of about 120 words to express your opinion. Remember to discuss
why you think so(Viết 1 đoạn văn khoảng 120 từ để trình bày ý kiến của bạn. Nhớ
thảo luận tại sao bạn nghĩ vậy.)
Đoạ n văn dài:
I think one of the most popular jobs in the future can be astronaut, the "driver" of
expensive spacecrafts. The first reason is many people are dreaming of flying into the
space and are willing to pay for such "trips" if the costs are not as high as they are now.
In fact, this kind of space travel has attracted many world’s travel agencies to exploit, so
hopefully it will be much cheaper to follow such journey. This also means the demand
for spacecraft drivers will be increasing. Secondly, astronauts will certainly be able to
make a bundle and the opportunities for this job will be much higher. Moreover, those
astronauts will also have many chances to travel between planets, and enjoy the
spectacular views from outside the Earth. In short, because of the increasing demand for
space travelling, the opportunities to earn money and the interesting nature of the job,
this job will likely be a favourite job for many people in very near future.
Đoạ n văn ngắ n:
From my perspective, in the next 10 years, marketing will be developing rapidly and
jobs in marketing and advertising field will be more and more popular. Additionally, in
the future, people will concern more about healthy food and organic food. Therefore,
high-technology agriculture that produces clean, fresh and good-for-health food will
offer a vast amount of jobs for the labour market.
Hướ ng dẫ n dịch:
Đoạ n văn dài:
Tôi nghĩ mộ t trong nhữ ng công việc phổ biến nhấ t trong tương lai có thể là phi hành
gia, ngườ i “điều khiển” nhữ ng chiếc phi thuyền đắ t tiền. Lý do đầ u tiên là nhiều
ngườ i đang mơ ướ c đượ c bay vào vũ trụ và sẵ n sàng chi trả cho nhữ ng “chuyến
đi” như vậ y nếu chi phí không cao như bây giờ . Trên thự c tế, loạ i hình du hành vũ
trụ đã thu hút nhiều hãng du lịch trên thế giớ i khai thác, vì vậ y hy vọ ng đi theo hành
trình như vậ y sẽ rẻ hơn rấ t nhiều. Điều này cũng có nghĩa là nhu cầ u về ngườ i lái
tàu vũ trụ sẽ ngày càng tăng. Thứ hai, các phi hành gia chắ c chắ n sẽ bó tay và cơ
hộ i cho công việc này sẽ cao hơn rấ t nhiều. Hơn nữ a, nhữ ng phi hành gia đó cũng
sẽ có nhiều cơ hộ i đi du lịch giữ a các hành tinh và thưở ng thứ c nhữ ng khung cả nh

217
ngoạ n mụ c từ bên ngoài Trái đấ t. Tóm lạ i, vì nhu cầ u đi lạ i không gian ngày càng
tăng, cơ hộ i kiếm tiền và tính chấ t thú vị củ a công việc, công việc này có thể sẽ là
mộ t công việc yêu thích củ a nhiều ngườ i trong tương lai gầ n.
Đoạ n văn ngắ n:
Theo quan điểm củ a tôi, trong 10 năm tớ i, tiếp thị sẽ phát triển nhanh chóng và các
công việc trong lĩnh vự c tiếp thị và quả ng cáo sẽ ngày càng phổ biến hơn. Ngoài ra,
trong tương lai, mọ i ngườ i sẽ quan tâm nhiều hơn đến thự c phẩ m lành mạ nh và
thự c phẩ m hữ u cơ. Vì vậ y, nền nông nghiệp công nghệ cao tạ o ra thự c phẩ m sạ ch,
tươi ngon và tố t cho sứ c khỏ e sẽ mang lạ i mộ t lượ ng lớ n việc làm cho thị trườ ng
lao độ ng.

218

You might also like