You are on page 1of 102

Bài 1: Tính chất hóa học của oxit.

Khái quát về sự phân


loại oxit
Bài 1: Có những oxit sau: CaO, Fe O , SO . Oxit nào có thể tác dụng được với: 2 3 3

a) Nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước:
CaO + H O → Ca(OH) 2 2

SO  + H O → H SO
3 2 2 4

b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric:


CaO + 2HCl → CaCl  + H O 2 2

Fe O  + 6HCl → 2FeCl  + 3H O
2 3 3 2

c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:


SO  + NaOH → NaHSO
3 4

SO  + 2NaOH → Na SO  + H O.
3 2 4 2

Bài 2: Có nhữ ng chấ t sau: H O, KOH, K O, CO . Hãy cho biết nhữ ng cặ p chấ t nào
2 2 2

có thể tác dụ ng vớ i nhau.


Lời giải:
Nhữ ng cặ p chấ t tác dụ ng vớ i nhau từ ng đôi mộ t:
H O + CO  → H CO
2 2 2 3

H O + K O → 2KOH
2 2

2KOH + CO  → K CO  + H O 2 2 3 2

KOH + CO  → KHCO 2 3

K O + CO  → K CO
2 2 2 3

Bài 3: Từ nhữ ng chấ t sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh
trioxit, kẽm oxit, em hãy chọ n mộ t chấ t thích hợ p điền vào các phả n ứ ng:
a) Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nướ c
b) Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nướ c
c) Nướ c + ... → axit sunfurơ
d) Nướ c + ... → canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → canxi cacbonat
Dùng các công thứ c hóa họ c để viết tấ t cả nhữ ng phương trình phả n ứ ng hóa họ c
trên.
Lời giải:
a) H SO  + ZnO → ZnSO  + H O
2 4 4 2

b) 2NaOH + SO  → Na SO  + H O 3 2 4 2

c) H O + SO  → H SO
2 2 2 3

d) H O + CaO → Ca(OH)


2 2

e) CaO + CO2 → CaCO3


1
Bài 4: Cho nhữ ng oxit sau: CO , SO , Na O, CaO, CuO. Hãy chọ n nhữ ng chấ t đã cho 2 2 2

tác dụ ng vớ i:
a) nướ c để tạ o thành axit.
b) nướ c để tạ o thành dung dịch bazơ.
c) dung dịch axit để tạ o thành muố i và nướ c.
d) dung dịch bazơ để tạ o thành muố i và nướ c.
Viết các phương trình phả n ứ ng hóa họ c trên.
Lời giải:
a) CO , SO  tác dụ ng vớ i nướ c tạ o thành axit:
2 2

CO  + H O → H CO
2 2 2 3

SO  + H O → H SO
2 2 2 3

b) Na O, CaO tác dụ ng vớ i nướ c tạ o thành dung dịch bazơ:


2

Na O + H O → 2NaOH
2 2

CaO + H O → Ca(OH) 2 2

c) Na O, CaO, CuO tác dụ ng vớ i axit tạ o thành muố i và nướ c:


2

Na O + 2HCl → 2NaCl + H O
2 2

CaO + H SO  → CaSO  + H O
2 4 4 2

CuO + H SO  → CuSO  + H O
2 4 4 2

d) CO , SO  tác dụ ng vớ i dung dịch bazơ tạ o thành muố i và nướ c:


2 2

CO  + 2NaOH → Na CO  + H O
2 2 3 2

SO  + 2NaOH → Na SO  + H O
2 2 3 2

Bài 5: Có hỗ n hợ p khí CO  và O . Làm thế nào có thể thu đượ c khí O  từ hỗ n hợ p
2 2 2

trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phả n ứ ng hóa họ c.
Lời giải:
Dẫ n hỗ n hợ p khí CO  và O  đi qua bình đự ng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH) ,
2 2 2

NaOH…) khí CO  bị giữ lạ i trong bình, do có phả n ứ ng sau:


2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

Hoặ c CO  + 2NaOH → Na CO  + H O
2 2 3 2

Bài 6: Cho 1,6g đồ ng (II) oxit tác dụ ng vớ i 100g dung dịch axit sunfuric có nồ ng độ
20%.
a) Viết phương trình phả n ứ ng hóa họ c.
b) Tính nồ ng độ phầ n tră m các chấ t có trong dung dịch sau khi phả n ứ ng kết thúc.
Lời giải:

a) Phương trình phả n ứ ng:


CuO + H SO  → CuSO  + H O
2 4 4 2

2
b) Xét tỉ lệ số mol củ a đề bài cho và số mol củ a phương trình củ a 2 chấ t tham gia
CuO và H SO  ta có:  2 4

 ⇒ H SO  dư CuO phả n ứ ng hết 2 4

Khố i lượ ng CuSO  tạ o thành, H SO  phả n ứ ng tính theo số mol CuO:
4 2 4

Theo phương trình ta có:


Cứ 1 mol CuO tác dụ ng vớ i 1 mol H SO  tạ o ra 1 mol CuSO 2 4 4

⇒ 0,02 mol CuO sẽ tác dụ ng vớ i 0,2 mol H SO  và tạ o ra 0,02 mol CuSO 2 4 4

n = n  = 0,02 mol ⇒ m  = 0,02 x 160 = 3,2g.


CuSO4 CuO CuSO4

Khố i lượ ng H SO  dư sau phả n ứ ng: 2 4

m SO  = m – m = 20 – (98 x 0,02)= 18,04g.


H2 4dư ban đầ u  pư 

Nồ ng độ phầ n tră m các chấ t trong dung dịch sau phả n ứ ng:

Bài 2: Một số oxit quan trọng


A. Canxi oxit
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy
chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na O. 2

b) Hai chất khí không màu là CO  và O 2 2

Viết những phương trình phản ứng hóa học.


Lời giải:
a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung
dịch này được thử bằng khí CO  hoặc dung dịch Na CO . Nếu có kết tủa trắng thì chất 2 2 3

ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na O. Phương trình phản 2

ứng :
CaO + H O → Ca(OH) 2 2

Ca(OH)  + CO  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

Hoặc Ca(OH)  + Na CO  → CaCO  ↓ + 2NaOH


2 2 3 3

Na O + H O → 2NaOH
2 2

2NaOH + CO  → Na CO  + H O. 2 2 3 2

b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)  trong. Ống 2

nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO , khí còn lại là O . 2 2

PTPỨ: Ca(OH)  + CO  → CaCO ↓ + H O 2 2 3 2

Bài 2: Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa
học:
a) CaO, CaCO 3

b) CaO, MgO

3
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Lời giải:
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO và CaCO . 3

Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.
Mẫu nào tác dụng mạnh với H O là CaO. 2

Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO . 3

PTPỨ: CaO + H O → Ca(OH) 2 2

b) CaO và MgO.
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H O khuấy đều. 2

Mẫu nào phản ứng mạnh với H O là CaO. 2

Mẫu còn lại không tác dụng với H O là MgO. 2

PTPỨ: CaO + H O → Ca(OH) 2 2

Bài 3: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO
và Fe O . 2 3

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.


b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
V  = 200ml = 0,2 lít
HCl

n  = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.


HCl

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe O . 2 3

a) Phương trình phản ứng hóa học :

b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:


n  (1) = 2.n  = 2x mol
HCl CuO

n  (2) = 6.n O  = 6y mol


HCl Fe2 3

⇒ n  = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)


HCl

m  = (64 + 16).x = 80x g; m O  = (56.2 + 16.3).y = 160y g


CuO Fe2 3

Theo bài: m  = m  + m O  = 80x + 160y = 20g


hỗn hợp CuO Fe2 3

⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)


Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7
⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol
Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
⇒ m  = 0,05 x 80 = 4g
CuO

m O  = 0,1 x 160 = 16g


Fe2 3

Bài 4: Biết 2,24 lit khí CO  (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)  sản
2 2

phẩm sinh ra là BaCO  và H O. 3 2

a) Viết phương trình phản ứng.

4
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)  đã dùng. 2

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.


Lời giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học:


CO  + Ba(OH)  → BaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

b) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta nhận thấy:


n  = n  = 0,1 mol, V  = 200ml = 0,2 lít
Ba(OH)2 CO2 Ba(OH)2

c) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có:


n  = n  = 0,1 mol.
BaCO3 CO2

⇒ m  = 0,1 x 197 = 19,7 g.


BaCO3

B. Lưu huỳnh đioxit


Bài 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:

Lời giải:

(1) S + O  SO2 2

(2) SO  + CaO → CaSO


2 3

Hay SO  + Ca(OH)  → CaSO ↓ + H O


2 2(dd) 3 2

(3) SO  + H O ⇆ H SO
2 2 2 3

(4) H SO  + 2NaOH → Na SO  + 2H O
2 3 2 3 2

Hoặc H SO  + Na O → Na SO  + H O
2 3 2 2 3 2

(5) Na SO  + H SO  → Na SO  + SO  ↑ + H O
2 3 2 4 2 4 2 2

Không nên dùng phản ứng:


Na SO  + 2HCl → 2NaCl + SO  ↑ + H O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO  thu được sẽ
2 3 2 2 2

không tinh khiết.


(6) SO  + 2NaOH → Na SO  + H O
2 2 3 2

Hoặc SO  + Na O → Na SO 2 2 2 3

Bài 2: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P O . 2 5

b) Hai chất khí không màu là SO  và O . 2 2

Viết các phương trình hóa học.


Lời giải:
Nhận biết các chất sau:
a) CaO và P O 2 5

Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)  và H PO 2 3 4

5
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)  → chất rắn ban đầu là: CaO. 2

Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H PO  ⇒ chất rắn ban đầu là P O 3 4 2 5

PTHH: CaO + H O → Ca(OH) 2 2

P O  + 3H O → 2H PO
2 5 2 3 4

b) SO  và O . 2 2

Lấy mẫu thử từng khí.


Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO , còn lại là 2

O.
2

PTHH: SO  + H O → H SO 2 2 2 3

Bài 3: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh
đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Lời giải:
Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:
+ Phải hút ẩm được.
+ Không tác dụng với chất được làm khô.
Ta thấy CaO có tính hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH) , đồng thời là một oxit bazơ 2

(tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm.
Bài 4: Có những chất khí sau: CO , H , O , SO , N . Hãy cho biết chất nào có tính chất
2 2 2 2 2

sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn khống khí.
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nước vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Lời giải:
a) Những khí nặng hơn không khí: CO , O , SO . 2 2 2

Vì M  = 29 g/mol. kk

M  = 12 + 16.2 = 44 g/mol
CO2

⇒ CO  nặng hơn kk 2

Tương tự: M  = 16.2 = 32 g/mol , M  = 32 + 16.2 = 64g/mol


O2 SO2

b) Những khí nhẹ hơn không khí: H , N . 2 2

M  = 29 g/mol.
kk

M  = 1.2 = 2 g/mol
H2

⇒ H  nhẹ hơn kk
2

Tương tự: M  = 14.2 = 28g/mol N2

c) Những khí cháy được trong không khí: H . 2

6
2H  + O  → 2H O
2 2 2

d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO , SO . 2 2

PTHH: CO  + H O → H CO 2 2 2 3

SO  + H O → H SO
2 2 2 3

e) Những khí làm đục nước vôi trong: CO , SO . 2 2

Ca(OH)  + CO  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

Ca(OH)  + SO  → CaSO  ↓ + H O
2 2 3 2

g) Những khí làm đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ: CO , SO . 2 2

Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ
CO  + H O → H CO
2 2 2 3

SO  + H O → H SO
2 2 2 3

Bài 5: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K SO  và H SO .
2 3 2 4

b) K SO  và HCl.


2 4

c) Na SO  và NaOH.


2 3

d) Na SO  và CuCl .


2 4 2

e) Na SO  và NaCl.


2 3

Lời giải:
Khí SO  được tạo thành từ cặp chất: a
2

Phương trình hóa học minh họa:


K SO  + H SO  → K SO  + SO  ↑ + H O.
2 3 2 4 2 4 2 2

Bài 6: Dẫn 112ml khí SO  (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)  có nồng độ 0,01 M,
2 2

sản phẩm là muối canxi sunfit.


a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Lời giải:
a) PTHH:

b) V  = 112ml = 0,112 l; V
SO2  = 700ml = 0,7 l
Ca(OH)2

nCa(OH)2  = C  . V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol)


M

Tỉ lệ: 
Vậy SO  hết Ca(OH)  dư2 2

Các chất sau phản ứng: Ca(OH)  và CaSO 2 3

Theo pt n  = n  = 0,005 mol Ca(OH)2 SO2

⇒ n  dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)


Ca(OH)2

m  dư = n . M = 0,002 × 74 = 0,148 (g)


Ca(OH)2

n   = n  = 0,005 mol → m  = n. M = 0,005 × 120 = 0,6 (g).


CaSO3 SO2 CaSO3

7
Bài 3 : Tính chất hóa học của axit
Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH)  và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương 2

trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.


Lời giải:
Phương trình hóa học:
Mg + H SO  → MgSO  + H
2 4(loãng) 4 2

MgO + H SO  → MgSO  + H O
2 4 4 2

Mg(OH)  + H SO  → MgSO  + 2H O
2 2 4 4 2

Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al O , Fe(OH) , Fe O . Hãy chọn một trong 2 3 3 2 3

những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam.
c) Dung dịch có màu vàng nâu.
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H . 2

Mg + 2HCl → MgCl  + H  ↑ 2 2

b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl . 2

CuO + 2HCl → CuCl  + H O 2 2

c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl . 3

Fe(OH)  + 3HCl → FeCl  + 3H O


3 3 2

Hoặc Fe O  + 6HCl → 2FeCl  + 3H O


2 3 3 2

d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl , AlCl . 2 3

Al O  + 6HCl → 2AlCl  + 3H O
2 3 3 2

Mg + 2HCl → MgCl  + H  ↑ 2 2

Bài 3: Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric.
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric.
d) Sắt và axit clohiđric.
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Lời giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:
a) MgO + 2HNO  → Mg(NO )  + H O 3 3 2 2

b) CuO + 2HCl → CuCl  + H O 2 2

c) Al O  + 3H SO  → Al (SO )  + 3H O
2 3 2 4 2 4 3 2

d) Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ 2 2

e) Zn + H SO  → ZnSO  + H  ↑ .
2 4(loãng) 4 2

Bài 4: Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác
định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

8
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H SO  loãng). 2 4

Lời giải:
a) Phương pháp hóa học:
- Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư.
- Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc.
- Làm khô chất rắn, thu được bột Cu.
- Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g
Fe
⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 72% và % Fe = 100% - 72% = 28%
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl  + H ↑ 2 2

Cu + HCl → không phản ứng.


b) Phương pháp vật lí:
Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ.
Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Fe.

Bài 4: Một số axit quan trọng


Bài 1: Có những chất: CuO, BaCl , Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch
2

HCl và dung dịch H SO  loãng, sinh ra:


2 4

a) Chất khí cháy được trong không khí?


b) dung dịch có màu xanh lam?
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?
d) Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình phản ứng.
Lời giải:
Các phương trình hóa học:
a) Chất khí cháy được trong không khí là khí H . 2

Zn + 2HCl → ZnCl  + H  ↑ 2 2

Zn + H SO  → ZnSO  + H  ↑
2 4 4 2

b) Dung dịch có màu xanh lam: CuCl  , CuSO . 2 4

CuO + 2HCl → CuCl  + H O 2 (xanh lam) 2

CuO + H SO  → CuSO
2 4  + H O 4 (xanh lam) 2

c) Chất kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO . 4

BaCl  + H SO  → BaSO  ↓ + 2HCl


2 2 4 4

d) Dung dịch không màu là: ZnCl , ZnSO . 2 4

ZnO + 2HCl → ZnCl  + H O 2 2

ZnO + H SO  → ZnSO  + H O.
2 4 4 2

Bài 2: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu
nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những
phản ứng hóa học.
Lời giải:

9
– Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc
quặng pirit), không khí và nước.
– Mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric:
Đốt lưu huỳnh trong không khí để sản xuất lưu huỳnh đioxit:
S + O2 → SO2
Oxi hóa SO2 (V2O5) để sản xuất SO3:
2SO2 + O2 → 2SO3
Cho SO3 tác dụng với H2O để sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O → H2SO4.
Bài 3: Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương
pháp hóa học:
a) Dung dịch HCl và dung dịch H SO . 2 4

b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na SO 2 4

c) Dung dịch Na SO  và dung dịch H SO .


2 4 2 4

Viết các phương trình phản ứng.


Lời giải:
a) Dung dịch HCl và dung dịch H SO 2 4

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.


Dùng dung dịch BaCl  cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng
2

(BaSO ) thì mẫu thử đó là H SO , còn lại là HCl.


4 2 4

PTHH: BaCl  + H SO  → BaSO ↓ + 2HCl


2 2 4 4

b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na SO . 2 4

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.


Dùng dung dịch BaCl  cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng
2

(BaSO ) thì mẫu thử đó là Na SO , còn lại là NaCl


4 2 4

PTHH: BaCl  + Na SO  → BaSO ↓ + 2NaCl


2 2 4 4

c) Dung dịch Na SO  và dung dịch H SO .


2 4 2 4

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.


Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H SO , còn lại 2 4

là Na SO .
2 4

Bài 4: Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch
H SO  loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích
2 4

bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.


Thí nghiệm Nồng độ axit Nhiệt độ (ºC) Sắt ở dạng Thời gian phản ứng xong (s)

1 1M 25 Lá 190

2 2M 25 Bột 85

3 2M 35 Lá 62

4 2M 50 Bột 15

5 2M 35 Bột 45

10
6 3M 50 Bột 11
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Lời giải:
So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H SO  loãng và trạng thái 2 4

của sắt với thời gian phản ứng để rút ra:


a) Thí nghiệm 2,thí nghiệm 4, thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi
tăng nhiệt độ của dung dịch H SO . 2 4 

b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện
tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ
của dung dịch H SO . 2 4

Bài 5: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C H O  (glucozzơ), dung 6 12 6

dịch H SO  loãng, H SO  đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí
2 4 2 4

nghiệm chứng minh rằng:


a) Dung dịch H SO  loãng có những tính chất chung của axit.
2 4

b) H SO  đặc có những tính chất hóa học riêng.


2 4

Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.


Lời giải:
a) Dung dịch H SO  loãng có những tính chất hóa học chung của axit. Làm những thí
2 4

nghiệm:
H SO  + Fe → FeSO  + H  ↑
2 4 4 2

H SO  + CuO → CuSO  + H O
2 4 4 2

H SO  + 2KOH → K SO  + 2H O
2 4 2 4 2

b) H SO  đặc có những tính chất hóa học riêng:


2 4

Tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2 mà cho các sản phẩm khử khác nhau
như SO , H S, S.....
2 2

2Fe + 6H SO  đặc  → Fe (SO )  + 3SO  + 6H O


2 4
t
o 2 4 3 2 2

Tác dụng được với nhiều kim loại:


Cu + 2H SO  (đậm đặc)→ CuSO  + SO ↑ + 2H O
2 4 4 2 2

Tính háo nước của H SO  đặc: 2 4

C H O SO  đặc→ 12C + 11 H O
12 22 11
H
2 4 2

Bài 6: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải:
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl  + H ↑ 2 2

11
b)
Theo pt: n  = n  = 0,15 mol → m  = 0,15. 56 = 8,4 (g)
Fe H2 Fe

c) Theo pt: n  = 2.n  = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), V  = 50ml = 0,05 l


HCl Fe HCl

Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl
3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H SO  có nồng độ 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn 2 4

hợp các oxit trên.


Lời giải:
V  = 100ml = 0,1 lít ⇒ n  = C  . V = 0,1 . 3 = 0,3 mol
HCl HCl M

Đặt x và y là số mol CuO và ZnO trong hỗn hợp.


a) Phương trình hóa học xảy ra:
CuO + 2HCl → CuCl  + H O (1) 2 2

ZnO + 2HCl → ZnCl  + H O (2) 2 2

b) Tình thành phần hỗn hợp, dựa vào phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện đề bài
cho ta có hệ phương trình đại số:
Theo phương trình: n  (1) = 2. n  = 2.x mol; n  (2) = 2. n  = 2y mol
HCl CuO HCl ZnO

⇒ n  = 2x + 2y = 0,3 (∗)
HCl

Ta có: m  = (64 + 16).x = 80x ; m  = (65 + 16).y = 81y


CuO ZnO

⇒m  = 80x + 81y = 12,1. (∗∗)


hh

Từ (∗) và (∗∗) ta có hệ phương trình

Giải hệ phương trình trên ta có: x = 0,05; y= 0,1.


⇒ n  = 0,05 mol, n  = 0,1 mol
CuO ZnO

m  = 80 . 0,05 = 4 g
CuO

c) Khối lượng H SO  cần dùng: 2 4

CuO + H SO  → CuSO  + H O (3)


2 4 4 2

ZnO + H SO  → ZnSO  + H O (4)


2 4 4 2

Dựa vào phương trình (3) và (4), ta có:


Theo pt (3) n SO  = n  = 0,05 mol
H2 4 CuO

Theo pt (4) n SO  = n  = 0,1 mol


H2 4 ZnO

⇒ m SO  = 98. (0,05 + 0,1) = 14,7g.


H2 4

Khối lượng dung dịch H SO  20% cần dùng: 2 4

12
Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 1: Có những oxit sau: SO , CuO, Na O, CO . Hãy cho biết những oxit nào tác dụng
2 2 2

được với:
a) Nước.
b) Axit clohidric.
c) Natri hiđroxit?
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước: SO , Na O, CO .
2 2 2

b) Những oxit tác dụng với dung dịch HCl: CuO, Na O. 2

c) Những oxit tác dụng với dung dịch NaOH: CO , SO 2 2

Bài 2: Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b) Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
1) H O.2

2) CuO.
3) Na O. 2

4) CO . 2

5) P O .
2 5

c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO , 2

Na O, H O
2 2

Lời giải:
a) Cả 5 oxit đã cho có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp. Viết các phương trình hóa
học

13
     2H  + O 2 2  2H O 2

     2Cu + O 2  2CuO
     4Na + O 2  2Na O 2

     4P + 5O 2  2P O 2 5

     C + O  CO 2 2

b) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO . 2

     Cu(OH) 2  CuO + H O 2

     2Cu + O 2  2CuO
     CaCO 3  CaO + CO 2

     2Ca + O  2CaO 2

c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO , 2

Na O, H O
2 2

     2NaNO 2  Na O + N  + ½ O
2 2 2

     4Na + O 2  2Na O 2

     Ca(HCO ) 3 2  CaCO  + CO  + H O 3 2 2

     2H  + O 2  2H O 2 2

Bài 3: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí
CO  và SO . Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ
2 2

tiền nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải:
Cho hỗn hợp khí CO, CO , SO  lội từ từ qua dung dịch Ca(OH) . CO  và SO  tác dụng
2 2 2 2 2

với dung dịch Ca(OH)  (dư) tạo chất không tan CaCO  và CaSO  còn lại khí CO không
2 3 3

tác dụng thoát ra.


CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

SO  + Ca(OH)  → CaSO  ↓ + H O.
2 2 3 2

Bài 4: Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết
kiệm được axit sunfuric:
a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
Lời giải:
a) H SO  + CuO → CuSO  + H O (1)
2 4 4 2

b) Cu + 2H SO (đặc) → CuSO  + SO  ↑ + 2H O (2)


2 4 4 2 2

Giả sử cần điều chế a mol CuSO 4

14
Theo pt(1) n SO  = n  = a mol H2 4 CuSO4

Theo pt (2) n SO  = 2.n  = 2a mol H2 4 CuSO4

Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H SO  sử 2 4

dụng ít hơn ở phản ứng (2).


Bài 5: Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương
trình phản ứng hóa học (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có).

Lời giải:
Phương trình phản ứng:
1) S + O 2  SO 2

2) 2 SO  + O 2  2 SO 2 3

3) SO  + Na  O → Na SO
2 2 2 3

4) SO  + H O → H SO
3 2 2 4

5) 2H SO  (đ) + Cu 
2  CuSO  + SO ↑ + 2 H O
4 4 2 2

6) SO  + H O → H SO
2 2 2 3

7) H SO  + 2 NaOH → Na SO  + 2H O
2 3 2 3 2

8) Na SO  + 2HCl → 2 NaCl + SO  ↑ + H O
2 3 2 2

9) H SO  + 2 NaOH → Na SO  + 2H O
2 4 2 4 2

10) Na SO  + BaCl  → BaSO  ↓ + 2 NaCl


2 4 2 4

Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 1: (trang 152 SGK Hóa 8)
1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:
Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-
2ml nước.
Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.
- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)
- PTHH: CaO(r) + H O(l) → Ca(OH)  (dd) 2 2

∗ Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ


b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:
- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng.
Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

15
- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong
nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: 4P (r) + 5O  (k) → 2P O (r)
2 2 5

P O (r) + 3H O (l) → 2H PO  (dd)


2 5 2 3 4

∗ Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit


2. Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H SO loãng, HCl, Na SO (đánh số 2 4 2 4

1,2,3)
- Chọn thuốc thử:
+ Quỳ tím
+ dd BaCl 2

- Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là lọ chứa Na SO 2 4

+ Nếu quỳ đối sang màu đỏ là lọ chứa HCl hoặc H SO 2 4

- Bước 2 : Dùng dd BaCl  để phân biệt 2 lọ axit còn lại HCl và H SO .
2 2 4

Lấy 1ml dung dịch axit đựng ở mỗi lọ và 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự ống nghiệm
theo số ghi trong lọ ban đầu. Lần lượt nhở 1-2 giọt BaCl  vào mỗi ống nghiệm 2

+ Xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa H SO 2 4

PTHH: BaCl  + H SO  → BaSO  + HCl.


2 2 4 4

+ Không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa HCl

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ


Bài 1: Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của
vài ba chất kiềm.
Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những
bazơ để minh họa.
Lời giải:
Kiềm (hay còn gọi là dung dich bazo) là các bazo tan được trong nước nên:
– Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH) , KOH. 2

- Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH) , Cu(OH) , Fe(OH)  ... Vì 3 2 3

các bazơ này đều là bazơ không tan.


Video Bài 2 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Bài 2: Có những bazơ sau: Cu(OH) , NaOH, Ba(OH) . Hãy cho biết những bazơ nào:
2 2

a) Tác dụng được với dung dịch HCl?


b) Bị nhiệt phân hủy?
c) Tác dụng được với CO ? 2

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?


Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.
Cu(OH)  + 2HCl → CuCl  + 2H O
2 2 2

NaOH + HCl → NaCl + H O 2

16
Ba(OH)  + 2HCl → BaCl  + H O
2 2 2

b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao là các bazo không tan : Cu(OH) 2

Cu(OH)  CuO + H O
2 2

c) Tác dụng với CO  là các dung dịch bazo (kiểm) NaOH, Ba(OH)
2 2

CO  + NaOH → NaHCO
2 3

CO  + 2NaOH → Na CO  + H O
2 2 3 2

CO  + Ba(OH)  → BaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

2CO  + Ba(OH)  → Ba(HCO )


2 2 3 2

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH) . 2

Bài 3: Từ những chất có sẵn là: Na O, CaO, H O. Hãy viết các phương trình hóa học
2 2

điều chế các dung dịch bazơ.


Lời giải:
Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):
Na O + H O → 2NaOH
2 2

CaO + H O → Ca(OH) . 2 2

Bài 4: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)  và Na SO . Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng
2 2 4

trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm hai nhóm:
• Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)  và NaOH. 2

• Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na SO . 2 4

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của
nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)  và 2

Na SO  hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl.


2 4

NaCl Na SO
2 4

Ba(OH) 2 x Kết tủa trắng

NaOH x x
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
Bài 5: Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để
trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Lời giải:

a) Phương trình hóa học:


Na O + H O → 2NaOH
2 2

17
Theo pt: n  = 2.n NaOH Na2 O = 0,25 . 2 = 0,5 mol.

b) Phương trình hóa học:


2NaOH + H SO  → Na SO  + 2H O
2 4 2 4 2

Theo pt:

m H2 SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)

Bài 8: Mốt số bazơ quan trọng


A. Natri hiđroxit
Bài 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH) , NaCl. Hãy 2

trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các
phương trình hóa học nếu có.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H O rồi thử các 2

dung dịch:
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
    + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH) . 2

    + Còn lại là NaCl không có hiện tượng.


- Cho H SO  vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)
2 4 2

    + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2
    PTHH: Ba(OH)  + H SO  → BaSO ↓ trắng + 2H O
2 2 4 4 2

    + Còn lại là NaOH.


Bài 2: Có những chất sau: Zn, Zn(OH) , NaOH, Fe(OH) , CuSO , NaCl, HCl. Hãy 2 3 4

chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.
a) ... → Fe O  + H O 2 3 2

b) H SO  + ... → Na SO  + H
2 4 2 4 2

c) H SO  + ... → ZnSO  + H O


2 4 4 2

d) NaOH + ... → NaCl + H O 2

e) ... + CO  → Na CO  + H O.
2 2 3 2

Lời giải:
18
a) 2Fe(OH)  → Fe O  + 3H O 3 2 3 2

b) H SO + 2NaOH → Na SO  + 2H O
2 4  2 4 2

c) H SO  + Zn(OH)  → ZnSO  + 2H O


2 4 2 4 2

d) NaOH + HCl → NaCl + H O 2

e) 2NaOH + CO  → Na CO  + H O. 2 2 3 2

Bài 3: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH. 2

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?


b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
Lời giải:
a) Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO  hay Na CO ). 3 2 3

n  > 2n  nên muối sau phản ứng là Na CO ; CO  phản ứng hết, NaOH dư.
NaOH CO2 2 3 2

Phương trình hóa học của phản ứng :


2NaOH + CO  → Na CO  + H O 2 2 3 2

Theo pt n  = 2.n  = 2. 0,07 = 0,14 mol ⇒ n  = 0,16 - 0,14 = 0,02 mol


NaOH pư CO2 NaOH dư

Khối lượng chất dư sau phản ứng:


m  = 0,02 . 40 = 0,8g.
NaOH

b)Theo pt n CO  = n  = 0,07 mol


Na2 3 CO2

⇒ m CO  = 0,07 x 106 = 7,42g.


 Na2 3

(Lưu ý cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng:

Đặt tỉ lệ 
Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na CO ; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư 2 3

Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO ; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T < 1 CO  dư 3 2

Nếu 1 < T < 2 ⇒ Tạo cả 2 muối


B. Canxi hiđroxit
Bài 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:

(1) CaCO  CaO + CO
3 2

(2) CaO + H O → Ca(OH) 2 2

(3) Ca(OH)  + CO  → CaCO  + H O
2 2 3 2

(4) CaO + 2HCl → CaCl + H O 2  2

(5) Ca(OH)  + 2HNO  → Ca(NO )  + 2H O


2 3 3 2 2

19
Bài 2: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO , 3

Ca(OH) , CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết
2

phương trình hóa học.


Lời giải:
Lấy mỗi chất rắn 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho ba chất rắn vào nước:
     + Chất nào không tan trong nước đó là CaCO . 3

     + Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiệm là CaO
     PTHH: CaO + H O → Ca(OH) 2 2

     + Chất chỉ tan 1 phần tạo chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là
Ca(OH) 2

Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung
dịch H SO  tạo ra:
2 4

a) Muối natri hiđrosunfat.


b) Muối natri sunfat.
Lời giải:
a) Muối natri hidrosunfat: NaHSO 4

H SO  + NaOH → NaHSO  + H O
2 4 4 2

b) Muối natri sunfat: Na SO 2 4

H SO  + 2NaOH → Na SO  + 2H O
2 4 2 4 2

Bài 4: Một dung dịch bão hòa khí CO  trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết
2

phương trình hóa học của CO  với nước. 2

Lời giải:
Dung dịch bão hòa CO  trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H CO ) là axit yếu,
2 2 3

có pH = 4.
CO  + H O ⇌ H CO .
2 2 2 3

Bài 9: Tính chất hóa học của muối


Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất
khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc
dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2,
Ba(NO3)2 ...) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.
20
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH
Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat
(Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.
Bài 2: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO , AgNO , NaCl. 4 3

Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong
mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:
     + Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO . 3

     PTHH: NaCl + AgNO  → AgCl↓ + NaNO


3 3

     + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl


- Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:
     + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO . 4

     PTHH: CuSO  + 2NaOH → Cu(OH) ↓ + Na SO .


4 2 2 4

     + Còn lại là NaCl.


Bài 3: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO ) , CuCl . Hãy cho biết muối nào có thể
3 2 2

tác dụng với:


a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch HCl.
c) Dung dịch AgNO . 3

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO )  và CuCl  vì sinh ra 3 2 2

Mg(OH)  kết tủa, Cu(OH)  kết tủa.


2 2

Mg(NO )  + 2NaOH → Mg(OH)  ↓ + 2NaNO


3 2 2 3

CuCl  + 2NaOH → Cu(OH)  ↓ + 2NaCl


2 2

b) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.


c) Tác dụng với dung dịch AgNO  là dung dịch muối CuCl  tạo AgCl kết tủa trắng.
3 2

CuCl  + 2AgNO  → 2AgCl ↓ + Cu(NO ) .


2 3 3 2

Bài 4: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi
dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:
Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3

Pb(NO3)2

BaCl2
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Lời giải:

21
KCl Na SO
2 4

Na CO
2 3

Pb(NO ) 3 2 x x

BaCl 2 x o

Phương trình hóa học của các phản ứng:


Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Bài 5: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau
đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của
dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải:
Câu c đúng.
Fe + CuSO  → FeSO  + Cu
4 4

Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO , đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám
4

ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO  tham gia phản ứng (tạo thành FeSO ) nên màu xanh
4 4

của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.


(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)
Bài 6: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl  với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g
2

AgNO . 3

a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích
của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng CaCl (dd) + 2AgNO  → 2AgCl (r) + Ca(NO )  (dd)
2 3 3 2

Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc
đó là AgCl
b) M  = 40 + 35,5. 2 = 111g/mol ; M  = 108 + 14 + 16.3 = 170g / mol
CaCl2 AgNO3

22
Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO  phản ứng hết, CaCl  dư.3 2

Theo pt: n  = n  = 0,01 (mol) ⇒ m  = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)


AgCl AgNO3 AgCl

c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO )  và CaCl  dư 3 2 2

Theo pt:

Bài 10: Một số muối quan trọng


Bài 1: Có những muối sau: CaCO , CaSO , Pb(NO ) , NaCl. Muối nào nói trên:
3 4 3 2

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Lời giải:
a) Không được phép có trong nước uống vì tính độc hại: Pb(NO ) 3 2

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước uống vì vị mặn của nó: NaCl
c) Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO 3

PTHH: CaCO 3  CaO + CO 2

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO . 4

Bài 2: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai
cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa
học.
Lời giải:
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H O 2

- Phản ứng trao đổi giữa:


Muối + axit: Na CO  + 2HCl → 2NaCl + CO  ↑ + H O
2 3 2 2

Muối + muối: Na SO  + BaCl  → BaSO  ↓ + 2NaCl


2 4 2 4

Na CO  + BaCl → BaCO  ↓ + 2NaCl


2 3 2 3

23
Muối + kiềm: CuCl  + 2NaOH → Cu(OH)  + 2NaCl.
2 2

Bài 3:a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp).
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan
trọng:
– Khi clo dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...
– Khi hiđro dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...
– Natri hiđroxit dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng
vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt
kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu,
bóng thám không; sản xuất nhôm; sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Lời giải:
a) 2NaCl + 2H O → 2NaOH + H  ↑ + Cl  ↑ (điện phân có màng ngăn)
2 2 2

b) Điền các chữ:


– Khí clo dùng để: 1) tẩy trắng vải, giấy; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo
PVC.
– Khí hiđro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu động cơ tên lửa; 3) bơm khí
cầu, bóng thám không.
– Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ.
Bài 4: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau
đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (o) vào các ô
vuông).
a) Dung dịch K SO  và dung dịch Fe (SO )
2 4 2 4 3

b) Dung dịch Na SO  và dung dịch CuSO 2 4 4

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl 2

Viết các phương trình hóa học nếu có.


Lời giải:
- Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).
a) K SO  và Fe (SO )
2 4 2 4 3

K SO  + NaOH → không phản ứng


2 4

Fe (SO )  + 6NaOH → 3Na SO  + 2Fe(OH) ↓ 


2 4 3 2 4 3 nâu đỏ

b) Na SO  và CuSO


2 4 4

Na SO  + NaOH → không phản ứng


2 4

CuSO  + 2NaOH → Na SO  + Cu(OH) ↓ 


4 2 4 2 xanh

c) Cả NaCl và BaCl  đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân
2

biệt được hai dung dịch này.


Bài 5: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO  hoặc KNO  để điều chế khí 3 3

oxi bằng phản ứng phân hủy.


a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính
thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí
được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

24
Lời giải:
a) Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO  → 2KNO  + O  ↑ (1)
3 2 2

2KClO  → 2KCl + 3O  ↑ (2)


3 2

b) Theo phương trình (1) và (2): số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (0,1
mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
Theo phương trình (1):

V  = 0,05. 22,4= 1,12 lít


O2

Theo phương trình (2):

V  = 0,15 .22,4 = 3,36 lít.


O2

c)
2KNO  → 2KNO  + O
3 2 2

2KClO  → 2KCl + 3O
3 2

Theo pt: n  = 2.n  = 0,05 . 2 = 0,1 mol,


KNO3 O2

M  = 101g/mol ; M  = 122,5 g/mol


KNO3 KClO3

m  cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g


KNO3

m  cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g.


KClO3

Bài 11: Phân bón hóa học


Bài 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH NO , NH Cl, (NH ) SO , Ca (PO ) , 4 3 4 4 2 4 3 4 2

Ca(H PO ) , (NH ) HPO , KNO .


2 4 2 4 2 4 3

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Lời giải:
a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH NO : Amoni nitrat; NH Cl: Amoni 4 3 4

clorua; (NH ) SO : Amoni sunphat; Ca (PO ) : Canxi photphat; Ca(H PO ) : Canxi


4 2 4 3 4 2 2 4 2

đihiđrophotphat; (NH ) HPO : Điamoni hiđrophotphat; KNO : Kali nitrat.


4 2 4 3

b) Hai nhóm phân bón:


– Phân bón đơn: KCl, NH NO , NH Cl, (NH ) SO , Ca (PO ) , Ca(H PO ) .
4 3 4 4 2 4 3 4 2 2 4 2

– Phân bón kép: (NH ) HPO , KNO . 4 2 4 3

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH NO , (NH ) HPO  và KCl theo tỉ lệ thích 4 3 4 2 4

hợp, được phân bón NPK.

25
Bài 2: Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm
NH NO  và phân superphotphat (phân lân) Ca(H PO ) . Hãy nhận biết mỗi mẫu phân
4 3 2 4 2

bón trên bằng phương pháp hóa học.


Lời giải:
Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH NO  và Ca(H PO ) : 4 3 2 4 2

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng,
chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH NO . 4 3

NH NO  + NaOH → NH  ↑ + H O + NaNO
4 3 3 2 3

Cho dung dịch Ca(OH)  vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết
2

tủa trắng là Ca(H PO ) , chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.
2 4 2

2Ca(OH)  + Ca(H PO )  → Ca (PO )  ↓ + 4H O.


2 2 4 2 3 4 2 2

Bài 3: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH ) SO  để bón rau. 4 2 4

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?


b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Lời giải:
a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).
b) Thành phần phần trăm của N trong (NH ) SO : 4 2 4

M ) SO  = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol


(NH4 2 4

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:
Trong 132g (NH ) SO  có 28g N4 2 4

Trong 500g (NH ) SO  có x g N.


4 2 4

Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chấp vô cơ


Bài 1: Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri
sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.
– Dung dịch HCl tác dụng với Na CO  cho khí CO  bay lên còn Na SO  không tác
2 3 2 2 4

dụng.
2HCl + Na CO  → 2NaCl + CO  ↑ + H O
2 3 2 2

26
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO . Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ 3

rệt: Ag CO  không tan và Ag SO  ít tan.


2 3 2 4

Bài 2: a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x)
nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
NaOH HCl H2SO4

CuSO4

HCl

Ba(OH)2
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Lời giải:
NaOH HCl H2SO4

CuSO4 x o o

HCl x o o

Ba(OH)2 o x x
b) Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.
Bài 3: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:
a) (1) Fe (SO )  + 3BaCl  → 3BaSO  ↓ + 2FeCl
2 4 3 2 4 3

(2) FeCl  + 3NaOH → Fe(OH)  ↓ + 3NaCl


3 3

(3) Fe (SO )  + 6NaOH → 2Fe(OH)  ↓ + 3Na SO


2 4 3 3 2 4

(4) 2Fe(OH)  + 3H SO  → Fe (SO )  + 6H O
3 2 4 2 4 3 2

(5) 2Fe(OH)  Fe O  + 3H O
3 2 3 2

(6) Fe O  + 3H SO  → Fe (SO )  + 3H O.
2 3 2 4 2 4 3 2

27
b) (1) 2Cu + O 2  2CuO
(2) CuO + H  Cu + H O 2 2

(3) CuO + 2HCl → CuCl  + H O 2 2

(4) CuCl  + 2NaOH → Cu(OH)  ↓ + 2NaCl


2 2

(5) Cu(OH)  + 2HCl → CuCl  + 2H O


2 2 2

(6) Cu(OH)  CuO + H O2 2

Bài 4: Có những chất: Na O, Na, NaOH, Na SO , Na CO , NaCl. 2 2 4 2 3

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển
hóa.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Lời giải:
a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:
Na  → Na O  → NaOH  → Na CO → Na SO → NaCl
(1)
2
(2) (3)
2 3
(4)
2 4
(5)

b) Các phương trình hóa học:


4Na + O  → 2Na O 2 2

Na O + H O → 2NaOH
2 2

2NaOH + CO  → Na CO  + H O 2 2 3 2

Na CO  + H SO  → Na SO  + CO  ↑ + H O
2 3 2 4 2 4 2 2

Na SO  + BaCl  → BaSO  ↓ + 2NaCl.


2 4 2 4

Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ


Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
1. Oxit
a) Oxit bazơ + ... → bazơ
b) Oxit bazơ + ... → muối + nước
c) Oxit axit + ... → axit
d) Oxit axit + ... → muối + nước
2. Bazơ
a) Bazơ + ... → muối + nước
b) Bazơ + ... → muối + nước
c) Bazơ + ... → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → ...
3. Axit
a) Axit + ... → muối + hiđro
b) Axit + ... → muối + nước
c) Axit + ... → muối + nước
d) Axit + ... → muối + axit
4. Muối
a) Muối + ... → axit + muối
b) Muối + ... → muối + bazơ
28
c) Muối + ... → muối + muối
d) Muối + ... → muối + kim loại
e) Muối ... + ...
Lời giải:
1. Oxit
a) CaO + H O → Ca(OH) 2 2

b) MgO + 2HCl → MgCl  + H O 2 2

c) SO  + H O → H SO
3 2 2 4

d) CO  + 2NaOH → Na CO  + H O
2 2 3 2

e) CaO + CO  → CaCO 2 3

2. Bazơ
a) 2NaOH + H SO  → Na SO  + 2H O 2 4 2 4 2

b) Ca(OH)  + CO  → CaCO  + H O
2 2 3 2

c) 2NaOH + CuCl  → Cu(OH)  ↓ + 2NaCl 2 2

d) 2Fe(OH)  → Fe O  + 3H O 3 2 3 2

3. Axit
a) 2HCl + Zn → ZnCl  + H  ↑ 2 2

b) H SO  + Ca(OH)  → CaSO  (ít tan) + 2H O


2 4 2 4 2

c) 2HNO  + CaO → Ca(NO )  + H O


3 3 2 2

d) H SO  + BaCl  → BaSO  ↓ + 2HCl


2 4 2 4

4. Muối
a) Ba(NO )  + H SO  → BaSO  + 2HNO
3 2 2 4 4 3

b) FeCl  + 3NaOH → Fe(OH)  ↓ + 3NaCl


3 3

c) AgNO  + NaCl → AgCl ↓ + NaNO


3 3

d) Fe + CuSO  → FeSO  + Cu 4 4

e) 2KClO  → 2KCl + 3O  ↑ .
3 2

Bài 2: Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có
chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí
thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của
natri hiđroxit với:
a) Oxit trong không khí.
b) Hơi nước trong không khí.
c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.
d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.
e) Cacbon đioxit trong không khí.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
Câu e đúng.
2NaOH + CO  → Na CO  + H O 2 2 3 2

2HCl + Na CO  → 2NaCl + CO  ↑ + H O
2 3 2 2

NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước
vôi thì NaOH tác dụng với CO  trong không khí cho Na CO  nên khi cho chất này tác 2 2 3

dụng với HCl mới cho khí (CO ) làm đục nước vôi trong. 2

29
Bài 3: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl  với một dung dịch có hòa tan 20g
2

NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến
khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:


2NaOH + CuCl  → Cu(OH)  ↓ + 2NaCl (1)
2 2

Cu(OH) → CuO + H O (2)


2
to
2

b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:


Theo phương trình (1):
n  = 2n  = 0,4 mol
NaOH CuCl2

n  = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol


NaOH dư

Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
n  = n  = n  = 0,2 mol
CuO Cu(OH)2 CuCl2

m  = 0,2 x 80 = 16g.
CuO

c) Khối lượng các chất trong nước lọc:


Khối lượng NaOH dư: m  = 0,1 x 40 = 4g NaOH

Khối lượng NaCl trong nước lọc:


n  = n  = 0,4 mol
NaCl NaOH

m = 0,4 x 58,5 = 23,4g.


NaCl 

Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
1. Tính chất hóa học của bazơ.
Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Giải thích: dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl  tạo ra kết tủa Fe(OH)  nâu
3 3

đỏ.
Phương trình: 3NaOH + FeCl  → Fe(OH)  + 3NaCl. 3 3

Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.
Hiện tượng: Kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt màu xanh lam.
Giải thích: Kết tủa tan là do HCl tác dụng với Cu(OH)  tạo dd trong suốt màu xanh lam.
2

Phương trình: Cu(OH)  + 2HCl → CuCl  + 2H O.


2 2 2

Kết luận: Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.
2. Tính chất hóa học của muối.
Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.
Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ.
Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO . Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt.
4

30
Phương trình: Fe + CuSO  → FeSO  + Cu.
4 4

Kết luận: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối tạo muối mới và giải phóng
kim loại.
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan.
Giải thích: BaCl  tác dụng với Na SO  tạo ra BaSO  màu trắng không tan.
2 2 4 4

Phương trình: BaCl  + Na SO  → BaSO  + 2NaCl.


2 2 4 4

Kết luận: Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới trong đó có 1 muối không
tan.
Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: BaCl  tác dụng với H SO  tạo ra kết tủa trắng BaSO .
2 2 4 4

Phương trình: BaCl  + H SO  → BaSO  + 2HCl.


2 2 4 4

Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo muối mới không tan và axit mới.

Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại


Bài 1: Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại
Lời giải:
– Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm
nên đồ vật khác nhau bằng kim loại.
– Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví
dụ như đồng, nhôm ...
– Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép
không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn.
– Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các
vật dụng trang trí khác.
Bài 2: Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau
đây:
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ... cao.
b) Bạc, vàng được dùng làm ... vì có ánh kim rất đẹp.
c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ... và ...
d) Đồng và nhôm được dùng làm ... là do dẫn điện tốt.
e) ... được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
1. nhôm;
2. bền;
3. nhẹ;
4. nhiệt độ nóng chảy
5. dây điện;
6. Đồ trang sức.
Lời giải:
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng
chảy cao.
b) Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp.
31
c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do nhẹ và bền.
d) Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
e) Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Bài 3: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn
điện tốt nhất.
Lời giải:
Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng.
Bài 4: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí
nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm ) tương ứng là D  = 2,7 ; D  = 0,86; D  = 8,94.
3
Al K Cu

Lời giải:
- Ta có: D  = 2,7g/cm  nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm .
Al
3 3

Vậy 1 mol nhôm (27g nhôm) → x cm 3

Thể tích của nhôm: 


- Ta có: D  = 0,86g/cm  nghĩa là cứ 0,86g kali thì chiếm thể tích 1cm .
K
3 3

Vậy 1mol kali (39g kali ) → y cm 3

Thể tích của kali: 


- Ta có: D  = 8,94g/cm  nghĩa là cứ 8,94g đồng thì chiếm thể tích 1cm .
Cu
3 3

Vậy 1 mol đồng (64g đồng) → z cm 3

Thể tích của đồng: 


(Lưu ý: Có thể áp dụng nhanh công thức: V= m/D

⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm =   = 10 cm 3

Tính tương tự với K và Cu.)


Bài 5: Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để:
a) làm vật dụng gia đình.
b) Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Lời giải
a) Ba kim loại được sử dụng để làm vật dụng trong gia đình: sắt, nhôm, đồng.
b) Ba kim loại được sử dụng để làm dụng cụ, máy móc: sắt, nhôm, niken.

Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại


Bài 1: Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy ví dụ và viết các phuwong trình
hóa học minh họa với kim loại magie.
Lời giải:
Kim loại có những tính chất hóa học chung:
1. Phản ứng của kim loại với phi kim:
2Mg + O  → 2MgO
2

Mg + Cl  → MgCl
2 2

32
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
Mg + 2HCl → MgCl  + H  ↑ 2 2

Mg + H SO  → MgSO + H  ↑
2 4loãng 4  2

3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:


Mg + CuSO  → MgSO  + Cu.4 4

Bài 2: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
a) ... + HCl -⇒ MgCl  + H 2 2

b) ... + AgNO  ⇒ Cu(NO )  + Ag


3 3 2

c) ... + ... ⇒ ZnO


d) ... + Cl  ⇒ HgCl
2 2

e) ... + S ⇒ K S. 2

Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) Mg + 2HCl → MgCl  + H  ↑ 2 2

b) Cu + 2AgNO  → Cu(NO )  + 2Ag ↓ 3 3 2

c) 2Zn + O  → 2ZnO
2

d) Hg + Cl  → HgCl
2 2

e) 2K + S → K S. 2

Bài 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + axit sunfuric loãng.
b) Kẽm + dung dịch bạc nitrat.
c) Natri + lưu huỳnh.
d) Canxi + clo.
Lời giải:
Các phương trình phản ứng hóa học:
a) Zn + H SO  → ZnSO  + H  ↑
2 4loãng 4 2

b) Zn + 2AgNO  → Zn(NO )  + 2Ag 3 3 2

c) 2Na + S → Na S 2

d) Ca + Cl2 → CaCl . 2

Bài 4: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu
diễn các chuyển hóa sau đây:

Lời giải:
(1) Mg + Cl  → MgCl 2 2

(2) 2Mg + O  → 2MgO 2

(3) Mg + H SO  → MgSO  + H  ↑
2 4loãng 4 2

(4) Mg + 2AgNO  → Mg(NO )  + 2Ag ↓ 3 3 2

(5) Mg + S → MgS
33
Bài 5: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl . 2

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO . 4

Lời giải:
a) Khối màu nâu tạo thành:
2Fe + 3Cl  → 2FeCl
2 3

b) Dung dịch CuCl  nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.
2

Fe + CuCl  → FeCl  + Cu ↓
2 2

c) Zn tan dần, dung dịch CuSO  nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.
4

Zn + CuSO  → ZnSO  + Cu ↓
4 4

Bài 6: Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản
ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần
trăm của dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:

Theo pt: n  = n  = 0,0125 mol → m  = 0,0125. 65 = 0,8125 (g)


Zn CuSO4 Zn

n  = 0,0125 mol → m  = 0,0125. 161 = 2,0125 (g)


ZnSO4 ZnSO4

Theo pt n  = n  = 0,0125 mol ⇒ m = 64. 0,0125 = 0,8g


Cu CuSO4 Cu

m  sau phản ứng = m  + m  - m  = 0,8125 + 20 – 0,8 = 20,0125g


dd Zn CuSO4 Cu

Bài 7: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể
tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng
tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết
toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Lời giải:
PTHH: Cu + 2AgNO  → Cu(NO )  + 2Ag ↓3 3 2

Gọi x là số mol Cu phản ứng


Theo phương trình ta có: n  = 2n = 2x mol Ag sinh ra Cu pư 

34
Khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g ⇒ m Ag sinh ra  – m = 1,52
Cu pư 

⇒ 108. 2x – 64x = 1,52 ⇒ x = 0,01 (mol)


Theo pt n  = 2.n  = 2. 0,01 = 0,02 mol
AgNO3 Cu

Nồng độ dung dịch AgNO :  3

Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Bài 1: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
E. Mg, K, Cu, Al, Fe.
Lời giải:
Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt
động hóa học tăng dần
Bài 2: Dung dịch ZnSO  có lẫn tạp chất là CuSO . Dùng kim loại nào sau đây để làm
4 4

sạch dung dịch ZnSO ? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
4

a) Fe.
b) Zn.
c) Cu.
d) Mg.
Lời giải:
b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO  → ZnSO  + Cu ↓
4 4

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung
dịch ZnSO  tinh khiết.
4

Bài 3: Viết các phương trình hóa học:


a) Điều chế CuSO  từ Cu. 4

b) Điều chế MgCl  từ mỗi chất sau: Mg, MgSO , MgO, MgCO  (các hóa chất cần thiết
2 4 3

coi như có đủ).


Lời giải:
a) Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO 4

PTHH: 2Cu + O  2CuO 2

CuO + H SO  → CuSO  + H O
2 4 4 2

Hoặc: Cu + 2H SO đặc  2  CuSO  + SO  + 2H O


4 4 2 2

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO  tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO  tác dụng
3 4

với BaCl  ta thu được MgCl .


2 2

Mg + 2HCl → MgCl  + H  ↑ 2 2

MgO + 2HCl → MgCl  + H O 2 2

35
MgCO  + 2HCl → MgCl  + CO  ↑ + H O
3 2 2 2

MgSO  + BaCl  → MgCl  + BaSO  ↓.


4 2 2 4

Bài 4: Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Lời giải:
Hiện tượng xảy ra:
a) Zn tan dần, dung dịch CuCl  nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.
2

CuCl  + Zn → ZnCl  + Cu ↓
2 2

b) Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng (Đồng đẩy được Ag ra khỏi
dung dịch muối), màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO  → Cu(NO )  + 2Ag ↓
3 3 2

c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.


d) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề
mặt nhôm.
2Al + 3CuCl  → 2AlCl  + 3Cu ↓
2 3

Bài 5: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H SO  loãng dư, người ta 2 4

thu được 2,24 lít khí (đktc).


a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:


Zn + H SO  → ZnSO  + H
2 4 loãng 4 2

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch
H SO  loãng
2 4

b) Chất rắn còn lại là Cu


Theo pt n  = n  = 0,1 mol ⇒ m  = 65.0,1 = 6,5g
Zn H2 Zn

Khối lượng chất rắn còn lại: m  = 10,5 – 6,5 = 4g. Cu

Bài 18: Nhôm


Bài 1: Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Tính chất của nhôm Ứng dụng của nhôm

1 Làm dây dẫn điện

2 Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...

36
3 Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...
Lời giải:
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM

1 Dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện

2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,…

3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi,
to cao. âm,...
Bài 2: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO . 4

b) CuCl . 2

c) AgNO . 3

d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al.
b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề
mặt nhôm.
2Al + 3CuCl  → 2AlCl  + 3Cu ↓
2 3

c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al.
Al + 3AgNO  → Al(NO )  + 3Ag ↓
3 3 3

d) Có khí hiđro bay lên:


2Al + 6HCl → 2AlCl  + 3H  ↑ . 3 2

Bài 3: Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng
không? Giải thích.
Lời giải:
Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì
Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa
Ca(OH)  là một chất kiềm nên tác dụng được với Al O  (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng
2 2 3

nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.


Phương trình phản ứng:
Al O  + Ca(OH)  → Ca(AlO )  + H O
2 3 2 2 2 2

2Al + Ca(OH)  + 2H O → Ca(AlO )  + 3H  ↑ .


2 2 2 2 2

Bài 4: Có dung dịch muối AlCl  lẫn tạp chất là CuCl . Có thể dùng chất nào sau đây để
3 2

làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.


a) AgNO . 3

b) HCl.
c) Mg.
d) Al.
e) Zn.
37
Lời giải:
d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl  → 2AlCl  + 3Cu ↓
2 3

Bài 5: Thành phần chính của đất sét là Al O .2SiO .2H O. Hãy tính thành phần phần
2 3 2 2

trăm theo khối lượng của Al có trogn hợp chất trên.


Lời giải:
M O .2SiO .2H O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g)
 Al2 3 2 2

Bài 6: Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta
thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H SO  loãng dư, thu 2 4

được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.


– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản
ứng thấy còn lại 0,6g chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Lời giải:
Ở thí nghiệm 2: Al tác dụng hết với NaOH, còn Mg không phản ứng nên khối lượng
chất rắn còn lại là Mg, m  = 0,6g. Mg

Gọi n  = x
Al

Phương trình phản ứng:


2Al + 3H SO  → Al (SO )  + 3H  ↑ ( 1)
2 4 2 4 3 2

Mg + H SO  → MgSO  + H  ↑ (2)
2 4 4 2

Theo pt (2) n  (2) = n  = 0,025 mol


H2 Mg

Theo pt (1) n  (1) =  H2

⇒ Tổng số mol H  là  2  (∗)


Theo đề bài ta có: V  = 1568ml = 1,568 l
H2

Từ (∗) và (∗∗) ⇒ 0,025 + 3x/2 = 0,07


Giải ra ta có : x = 0,03 mol ⇒ m  = 0,03 x 27 = 0,81g Al

m  = 0,81 + 0,6 = 1,41 g


hỗn hợpA

38
Bài 19: Sắt
Bài 1: Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
a) Tác dụng với phi kim :
Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O  → Fe O (t ) 2 3 4
o

Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl  → 2FeCl (t ) 2 3


o

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).
b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H SO  loãng cho 2 4

muối sắt (II) và giải phóng H . 2

Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ 2 2

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).
Fe không tác dụng với HNO  đặc, nguội và H SO  đặc, nguội. 3 2 4

c) Tác dụng với dung dịch muối:


Fe + CuSO  → FeSO  + Cu 4 4

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.
Bài 2: Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được
các oxit riêng biệt: Fe O , Fe O  và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:
3 4 2 3

Lời giải:
Các PTHH:
∗ Fe O
3 4

3Fe + 2O 2  Fe O 3 4

∗ Fe O
2 3

Sơ đồ: Fe  → FeCl + Cl


2 3
+ NaOH
→ Fe(OH) 3  Fe O 2 3

2Fe + 3Cl  2FeCl2 3

FeCl  + 3NaOH → Fe(OH)  + 3NaCl


3 3

2Fe(OH) 3  Fe O  + 3H O 2 3 2

Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.
Lời giải:
Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, chỉ có nhôm phản ứng, sắt
sẽ không phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO  + 3H  ↑
2 2 2

Sau khi khí bay ra hết, tức nhôm đã phản ứng hết, lọc dung dịch sau phản ứng thấy còn
chất rắn không tan, đó là sắt.
Bài 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO ) 3 2

b) H SO  đặc, nguội


2 4

c) Khí Cl 2

d) Dung dịch ZnSO . 4

Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:
Lời giải:
39
Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO )  (a) và khí Cl  (c): 3 2 2

Fe + Cu(NO )  → Fe(NO )  + Cu ↓
3 2 3 2

(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
2Fe + 3Cl  2FeCl .
2 3

Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H SO  đặc nguội và HNO  đặc nguội. 2 4 3

Bài 5: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản
ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:
a) n  = C  .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)
CuSO4 M

PTHH: Fe + CuSO  → FeSO  + Cu (1) 4 4

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO . 4

n  = n  = 0,01 mol
Cu CuSO4

PTHH cho A + dd HCl:


Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ (2) 2 2

Cu + HCl → không phản ứng.


Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu
m  = 0,01 x 64 = 0,64g.
Cu

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:


FeSO  + 2NaOH → Fe(OH)  ↓ + Na SO  ( 3)
4 2 2 4

Theo pt (1) n  = n  = 0,01 molFeSO4 CuSO4

Theo pt (3) n  = 2. n  = 2. 0,01 = 0,02 mol


NaOH FeSO4

Bài 20: Hợp kim sắt: Gang thép


Bài 1: Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang, thép? Nếu thành phần , tính chất và ứng
dụng của gang và thép.
Lời giải:
– Hợp kim là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại
khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
– Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến
5%. Ngoài ra trong gang còn có một số nguyên tố khác như Si, Mn, S ...
– Thép là hợp kim sắt của cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng
cacbon chiếm dưới 2%.
– Ứng dụng của gang và thép :
    + Gang, thép có nhiều ứng dụng trong sản xuất, trong kĩ thuật và đời sống. Gang
trắng dùng để luyện thép, gàn xám dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.

40
    + Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiêt máy, vật dụng, dụng cụ lao động. Đặc biệt thép
được dùng để làm vật liệu xây dựng nhà cửa, cầu cống ... phương tiên giao thồn vận tải
(tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, xe gắn máy, xe đạp ...)
Bài 2: Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa
học.
Lời giải:
Nguyên tắc sản xuất gang : Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện
kim (lò cao). Các phương trình hóa học xảy ra :
    C + O  → CO
2 2

    C + CO  → 2CO 2

Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt:


    3CO + Fe O  → 3CO  ↑ + 2Fe
2 3 2

    MnO  + 2CO → Mn + 2CO  ↑


2 2

    SiO  + 2CO → Si + 2CO  ↑


2 2

Sắt nóng chảy hòa tan cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.
Bài 3: Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các phương trình hóa
học.
Lời giải:
Nguyên tắc luyện gang thành thép: Loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon,
silic, mangan ...
Thổi khí oxi vào lò đựng gang nóng chảy, khí oxi oxi hóa sắt thành FeO. Sau đó FeO sẽ
oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, P, S. Ví dụ:
   2Fe + O  → 2FeO2

   FeO + C → Fe + CO
   2FeO + Si → 2Fe + SiO 2

   FeO + Mn → Fe + MnO.

Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn


mòn
Bài 1: Thế nào là ăn mòn kim loại? Lấy ba ví dụ về ăn mòn kim loại xung quang ta.
Lời giải:
– Sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên được gọi là sự ăn mòn kim
loại.
– Ba ví dụ: Thanh sắt trong bếp lò than bị ăn mòn. Các cầu như cầu Tràng Tiền, cầu
Long Biên ... bị gỉ nên hàng năm phải sơn lại cầu. Vỏ tàu thủy bị ăn mòn.
Bài 2: Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại?
Lấy ví dụ minh họa.
Lời giải:
a) Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại: Trong không khí có oxi, trong nước mưa
thường có axit yếu do khí CO , SO  và một số khí khác hòa tan. Trong nước biển
2 2

thường có một số muối như NaCl, MgCl  ... Những chất này đã tác dụng với kim loại
2

hoặc hợp kim sắt có màu nâu, xốp, giòn làm đồ vật bằng sắt bị ăn mòn.

41
b) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn.
(1) Ảnh hưởng các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh, chậm
hoặc không xảy ra phụ thuộc vào môi trường. Ví dụ: Xe đạp, xe honđa ở vùng biển dễ
bị gỉ nhanh hơn so với vùng ở sâu trong đất liền.
(2) Ảnh hưởng của thành phần kim loại: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào thành phần của kim loại.
Đồ dùng bằng hợp kim Fe lẫn kim loại khác bị ăn mòn nhanh hơn so với đồ dùng bằng
Fe.
(3) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh
hơn.
Ví dụ: Thanh sắt trong lò than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để ở nơi khô ráo,
thoáng mát.
Bài 3: Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Nêu
hai ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.
Lời giải
Các biện pháp đã sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề
mặt kim loại, các chất này không cho kim loại tiếp xúc.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Người ta sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn, ví dụ
như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc ...
Em đã sơn cánh cửa sắt, bôi mỡ lên ổ khóa để bảo vệ đồ dùng trong gia đình.
Bài 4: Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ
chứng minh.
Lời giải:
Sự ăn mòn kim lọi là hiện tượng hóa học vì có sự biến đổi chất này thành chất khác. Ví
dụ: Dao sắt bị gỉ, kẽm bị ăn mòn trong dung dịch H SO , đinh sắt bị ăn mòn trong dung
2 4

dịch axit HCl, vỏ tàu thủy bị gỉ.


Bài 5: Hãy chọn câu đúng: Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
a) Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
b) Cắt chanh rồi không rửa.
c) Dùng xong, cất đi ngay.
d) Ngâm trong nước lâu ngày.
e) Ngâm trong muối một thời gian.
Lời giải:
Phương án a là đúng.

Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại


Bài 1: Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây :
– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Lời giải:
42
Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :
3Fe + 2O  → Fe O (nhiệt độ cao)
2 3 4

2Mg + O  → 2MgO(nhiệt độ cao)


2

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:
2Fe + 3Cl  → 2FeCl (nhiệt độ cao)
2 3

2Al + 3S → Al S (nhiệt độ cao) 2 3

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:
2Al + 3H SO  → Al (SO )  + 3H  ↑
2 4 loãng 2 4 3 2

Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ 2 2

d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:
Fe + CuSO  → FeSO  + Cu ↓
4 4

Zn + 2AgNO  → Zn(NO )  + 2Ag ↓ .


3 3 2

Bài 2: Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản
ứng?
a) Al và khí Cl . 2

b) Al và HNO  đặc, nguội. 3

c) Fe và H SO  đặc, nguội.


2 4

d) Fe và dung dịch Cu(NO ) . 3 2

Viết các phương trình hóa học (nếu có)


Lời giải:
– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d
a) 2Al + 3Cl  → 2AlCl 2 3

d) Fe + Cu(NO )  → Fe(NO )  + Cu 3 2 3 2

– Những cặp chất sau không có phản ứng:


Al + HNO  đặc nguội
3

Fe + H SO  đặc nguội.
2 4

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO  đặc nguội và H SO  đặc nguội 3 2 4

Bài 3: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm
dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Lời giải:
A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn
B, C

43
B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C
⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C
Phương án c đúng.
Bài 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Lời giải:

Bài 5: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác
định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Lời giải:
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl  → 2ACl
2

m  = 9,2g, m  = 23,4g.
A ACl

44
Có n  = n A ACl

⇒ 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.


⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Bài 6: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO  15% có
4

khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi
dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
a) PTHH:

b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8
(g)
Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)

n  = 0,01 mol ⇒ m  = 0,01.152 = 1,52 (g)


FeSO4 FeSO4

m  CuSO  = D . V = 1,12.25 = 28 (g)


dd 4

⇒ CuSO  dư → n  dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol)


4 CuSO4

Chất sau phản ứng là: FeSO  và CuSO  dư


4 4

m  dư = 0,016.160 = 2,56 (g)


CuSO4

m  sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g)


dd

Bài 7: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H SO  loãng dư.
2 4

Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.


a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:

45
2Al + 3H SO  → Al (SO )  + 3H  ↑ (1)
2 4 2 4 3 2

Fe + H SO  → FeSO  + H  ↑ (2)
2 4 4 2

b)
n  = x mol; n  = y mol.
Al Fe

Theo pt (1) n  =  . n  =  . x mol


H2 Al

Theo pt (2) n  = n   = y mol


H2 Fe

n  =  x + y = 0,025 mol.


H2

m  = 27x + 56y = 0,83.


hh

Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01


m  = 0,01 x 27 = 0,27g
Al

m  = 0,01 x 56 = 0,56g
Fe

Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi
Yêu cầu: Nêu hiện tượng thí nghiệm, cho biết trạng thái, màu sắc của chất tạo thành,
giải thích và viết PTPƯ. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng?
Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều
nhiệt.
Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit Al O . 2 3

Giải thích: Vì ở điều kiện nhiệt độ này xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong
không khí.
PTHH: 4Al + 3O  2Al O
2 2 3

Trong phản ứng hóa học: nhôm đóng vai trò là chất khử.
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.
Yêu cầu: Cho biết màu sắc của hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng. Nêu hiện
tượng thí nghiệm, màu sắc của chất tạo thành sau phản ứng, giải thích và viết PTPƯ?
Hiện tượng: Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh
hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Chất tạo thành có màu đen (không bị nam châm hút).
Giải thích: Vì xảy ra phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh.
PTHH: Fe + S   FeS
Hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng có màu xám.
Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn .

46
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm 1 và 2. Cho biết mỗi lọ đựng
kim loại nào? Giải thích và viết PTPƯ ?
Hiện tượng:Khi cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm. Một ống nghiệm có khí
thoát ra và chất rắn tan ra. Một ống nghiệm không có hiện tượng gì.
Kết luận: Ống nghiệm có khí thoát ra là ống nghiệm trước đó chứa bột Al. ống nghiệm
không có hiện tượng gì là ống nghiệm trước đó chứa bột Fe ⇒ ta nhận biết được lọ
đựng kim loại Al và lọ đựng kim loại Fe.
Giải thích: Vì nhôm có phản ứng với kiềm, còn sắt thì không phản ứng với kiềm.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO  + 3H ↑
2 2 2

Bài 24: Ôn tập học kì 1


Bài 1: Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Lời giải:

Bài 2: Cho bốn chất sau: Al, AlCl , Al(OH) , Al O . Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai
3 3 2 3

dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng
để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Lời giải:
Các dãy chuyển hóa có thể có:
Dãy biến hóa 1: Al → AlCl  → Al(OH)  → Al O
3 3 2 3

PTHH:

Dãy biến hóa 2: AlCl  → Al(OH)  → Al O  → Al


3 3 2 3

PTHH:

47
Bài 3: Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết
từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để
nhận biết ba kim loại.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên
    + Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al
    + 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.
    PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO  + 3H  ↑ 2 2 2

- Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:


    + Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe
    + Kim loại nào không tác dụng là Ag.
    PTHH: Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ 2 2

Bài 4: Axit H SO  loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
2 4

A. FeCl , MgO, Cu, Ca(OH)  .


3 2

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.


C. Mg(OH) , HgO, K SO , NaCl .
2 2 3

D. Al, Al O , Fe(OH) , BaCl .


2 3 3 2

Lời giải:
Axit H SO  loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al O , Fe(OH) , BaCl  hay D đúng.
2 4 2 3 2 2

Đáp án A loại Cu, FeCl 3

Đáp án B loại Ag
Đáp án C loại NaCl
Bài 5: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl , MgCl , CuO, HNO .
3 2 3

B. H SO , SO , CO , FeCl .
2 4 2 2 2

C. Al(OH) , HCl, CuSO , KNO .


3 4 3

D. Al, HgO, H PO , BaCl . 3 4 2

Lời giải:
Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H SO , SO , CO , FeCl  hay B đúng. 2 4 2 2 2

Đáp án A loại CuO


Đáp án C loại KNO 3

Đáp án D loại MgO, BaCl . 2

Bài 6: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H S, CO , SO . Có thể 2 2 2

dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?


A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.

48
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Lời giải:
Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả
các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.
Ca(OH)  + 2HCl → CaCl  + 2H O.
2 2 2

H S + Ca(OH)  dư → CaS ↓ + 2H O.


2 2 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O.
2 2 3 2

SO  + Ca(OH)  → CaSO  ↓ + H O.
2 2 3 2

Bài 7: Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu
được bạc tinh khiết.
Lời giải:
Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO  dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được
3

là Ag.
Cu + 2AgNO  → Cu(NO )  + 2Ag ↓
3 3 2

Al + 3AgNO  → Al(NO )  + 3Ag ↓


3 3 3

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi
qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm
khô. Có các chất làm khô sau: H SO  đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô
2 4

mỗi khí ẩm sau đây: khí SO , khí O , khí CO . Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
2 2 2

Lời giải:
Có thể dùng H SO  đặc để làm khô các khí ẩm: SO , CO , O  vì H SO  đặc có tính háo
2 4 2 2 2 2 4

nước và không phản ứng với các khí này.


CaO khan có thể làm khô khí ẩm O  vì không phản ứng với oxi nhưng CaO khan2

không dùng để làm khô khí ẩm SO  và khí ẩm CO  vì CaO khan tác dụng với khí ẩm
2 2

SO , CO . Có thể xảy ra các phản ứng sau:


2 2

CaO + H O → Ca(OH)
2 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

SO  + Ca(OH)  → CaSO  ↓ + H O
2 2 3 2

Hoặc CaO + SO  → CaSO 2 3

CO  + CaO → CaCO
2 3

Bài 9: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư
thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Lời giải:
Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.

Phương trình phản ứng hóa học:


FeCl  + xAgNO  → xAgCl ↓ + Fe(NO )
x 3 3 x

49
Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl
3

Bài 10: Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO  10% có khối lượng riêng là
4

1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng
thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) PTHH:

Ta có tỉ lệ:   ⇒ CuSO  dư 4

Theo pt n  pư = n  = 0,035 mol ⇒ n  dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 (mol)


CuSO4 FeSO4 CuSO4

V  = 100ml = 0,1 lít


dd

Bài 25: Tính chất của phi kim


Bài 1: Hãy chọn câu đúng:
a) Phi kim dẫn điện tốt.
50
b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Lời giải:
Phương án đúng: d.
Bài 2: Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O . Cho biết các oxit tạo
2

thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) S + O  → SO  (t )
2 2
o

b) C + O  → CO
2 2

c) 2Cu + O  → 2CuO 2

d) 2Zn + O  → 2ZnO 2

Oxit tạo thành là oxit axit:


SO  axit tương ứng là H SO .
2 2 3

CO  axit tương ứng là H CO .


2 2 3

Oxit tạo thành là oxit bazơ :


CuO bazơ tương ứng là Cu(OH) . 2

ZnO là oxit lưỡng tính; bazơ tương ứng là Zn(OH) , axit tương ứng: H ZnO 2 2 2

Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho hiđro phản ứng với:
a) clo.
b) lưu huỳnh.
c) brom.
Cho biết trạng thái các chất tạo thành.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) H  (k) + Cl  (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 
2 2

b) S + H  (k) → H S (k) (H S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)
2 2 2

c) H  + Br → 2HBr(t ) (HBr ở trạng thái khí, không màu)


2 2 
o

Bài 4: Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a) Khí flo và hiđro.
b) Lưu huỳnh và oxi.
c) Bọt sắt và bột lưu huỳnh.
d) Cacbon và oxi.
e) Khí hiđro và lưu huỳnh.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) H  + F  → 2HF (k)
2 2

b) S + O  → SO (t )
2 2
o

c) Fe + S → FeS (t ). o

d) C + O  → CO (t ).
2 2
o

e) H  + S → H S.(t )
2 2
o

Bài 5: Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:

51
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.
Lời giải:
a) Sơ đồ phản ứng:
S → SO  → SO  → H SO  → Na SO  → BaSO .
2 3 2 4 2 4 4

b) Phương trình phản ứng:

Bài 6: Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có
không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A
thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Lời giải:
n  = 0,1 mol; n  = 0,05 mol
Fe S

a) Phương trình phản ứng:


Fe + S → FeS (1)
Theo pt: n  = n  = 0,05 mol ⇒ n  = 0,1 – 0,05 = 0,05mol
Fe pư S Fe dư

n  = n  = 0,05 mol
FeS S

Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS


Fe + 2HCl → FeCl  + H  ↑ (2) 2 2

FeS + 2HCl → FeCl  + H S ↑ (3) 2 2

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:


n  = 2.n  + 2.n  = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol
HCl Fe FeS

V  = 0,2 /1 = 0,2 lít.


HCl

Bài 26: Clo


Bài 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải
thích.
Lời giải:
Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì:

52
– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.
– Có khí clo tan trong nước.
Cl  (k) + H O (1) ↔ HCl(dd) + HClO(dd).
2 2

Bài 2: Nếu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
Phương trình hóa học của clo.
- Tác dụng với kim loại: 3Cl  (k) + 2Fe (r ) 2  2FeCl (r)
3

- Tác dụng với hiđro: Cl  (k) + H  (k) 


2  2HCl (k)
2

- Tác dụng với nước: Cl (k) + H O ↔ HCl(dd) + HClO(dd).


2 2

- Tác dụng với dung dịch NaOH:


Cl  (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H O(1)
2 2

Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao.
Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Lời giải:
a) 2Fe(r) + 3Cl  → 2FeCl  (r) (Fe hóa trị III)
2 3

b) Fe(r) + S (r) → FeS (r) (Fe hóa trị II )


c) 3Fe (r) + 2O  → Fe O (r) (Fe hóa trị III và II).
2 3 4

Nhận xét:
– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3
– Trong hợp chất Fe O  sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III
3 4

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức
độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.
Bài 4: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
a) Dung dịch HCl.
b) Dung dịch NaOH.
c) Dung dịch NaCl.
d) Nước.
Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Lời giải:
Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.
Cl  (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H O(1)
2 2

Bài 5: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương
trình hóa học.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Cl  + 2KOH → KCl + KClO + H O.
2 2

Bài 6: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba
phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng khí:
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:

53
+ Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
+ Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
+ Không có hiện tượng gì là khí oxi
(Hoặc Dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi: oxi làm tàn đóm bùng cháy.)
Bài 7: Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa
học minh họa.
Lời giải:
- Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO , 2

KMnO . 4

4HCl   + MnO  −− → MnCl  + Cl ↑ + 2H O


dd đặc 2
đun nhẹ
2 2 2

16HCl   + 2KMnO  −− → 2KCl + 2MnCl  + 5Cl ↑ + 8H O


đậm đặc 4
đun nhẹ
2 2 2

Bài 8: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương
trình phản ứng.
Lời giải:
Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là
NaOH.
Bài 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo
(đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:

Phương trình phản ứng:


Cl  + 2NaOH → NaCl + NaClO + H O
2 2

Theo pt: n  = 2. n  = 2. 0,05 = 0,1 mol


NaOH Cl2

n  = n  = n  = 0,05 mol.
NaCl NaClO Cl2

Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g
muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Lời giải:
Gọi M là khối lượng mol của kim loại
2M     +     3Cl      →    2MCl
2 3

10,8 g                                53,4 g

54
Theo pt: n  = n  ⇒ 
M MCl3

⇒ M = 27 (g). Vậy M là nhôm (Al)

Bài 27: Cacbon


Bài 1: Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.
Lời giải
– Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố
hóa học tạo nên.
– Một nguyên tố hóa học có thể tạo ra hai hay nhiều đơn chất. Ví dụ:
Cacbon có ba dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Photpho có ba dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.
Bài 2: Viết phương trình hóa học của cacbon với các oxit sau:
a) CuO.
b) PbO.
c) CO .
2

d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản
ứng đó trong sản xuất.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2CuO + C   2Cu + CO 2

b) 2PbO + C   2Pb + CO 2

c) CO  + C 
2  2CO
d) 2FeO + C   2Fe + CO 2

Trong các phản ứng trên cacbon là chất khử.


– Ứng dụng của cacbon:
Tùy thuộc vào tính chất mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống,
sản xuất, kĩ thuật.
– Ví dụ: Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. Kim cương dùng
làm đồ trang sức, mũi khoan, sao cắt hình. 
Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp, chất khử để điều chế
một số kim loại kém hoạt động.
Bài 3: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp của A, B, C, D trong thí nghiệm ở
hình vẽ bên.
Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Công thức hóa học thích hợp của các chất:
A: CuO;

55
B: C (cacbon);
C: CO ;2

D: dung dịch Ca(OH) . 2

Khí CO  sinh ra làm vẩn đục nước vôi trong và tạo kết tủa CaCO .
2 3

Phương trình hóa học của các phản ứng:


2CuO + C   2Cu + CO  ↑ 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O.
2 2 3 2

Bài 4: Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi gây ô nhiễm môi
trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
Lời giải:
Khi đốt cháy than làm cho lượng oxi giảm đồng thời sản phẩm sinh ra là khí CO , CO,
2

SO  gây độc cho con người, gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính, nên có ảnh hưởng rất lớn
2

đến sức khỏe con người. Do đó, nên xây lò ỏ những khu xa dân cư, thoáng mát, đồng
thời tăng cường trồng cây xanh để giúp hấp thụ khí CO  và giải phóng khí oxi.
2

Bài 5: Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng
tỏa ra khi đốt cháy 5kg than đá chứa chứa 90% cacbon, biết rằng 1 mol cacbon cháy thì
tỏa ra 394kJ.
Lời giải:
Khối lượng cacbon: 5 x 90% = 4,5 (kg)
1 mol C (12g) khi đốt cháy tỏa ra 394 (kJ)
Vậy 4,5kg = 4500g C khi đốt cháy tỏa ra x (kJ).

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg là: 

Bài 28: Các oxit của cacbon


Bài 1: Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O ; b) CuO.
2

Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản
ứng đó.
Lời giải:

56
a) 2CO + O 2  2CO  (1) (P/ứ hóa hợp + oxi hóa khử)
2

b) CO + CuO   Cu + CO  (2) (P/ư oxi hóa khử)


2

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao.


- Vai trò của CO: là chất khử.
- Ứng dụng: phản ứng (1) CO cháy và tỏa nhiều nhiệt dùng trong các lò luyện gang,
thép.
Phản ứng (2) ở điều kiện nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu (điều chế Cu)
Bài 2: Hãy viết phương trình hóa học của CO  với dung dịch NaOH, dung dịch 2

Ca(OH)  trong trường hợp:


2

a) Tỉ lệ số mol n : n = 1 : 1
b) Tỉ lệ số mol n : n = 2 : 1
Lời giải:
Phương trình hóa học của CO  với: 2

a) Dung dịch NaOH theo tỉ lệ n  : n  = 1 : 1 CO2 NaOH

CO  + NaOH → NaHCO
2 3

b) Dung dịch Ca(OH)  theo tỉ lệ n  : n  = 2 : 1.


2 CO2 Ca(OH)2

2CO  + Ca(OH)  → Ca(HCO ) ↓.


2 2 3 2

Bài 3: Có hỗn hợp hai khí CO và CO . Nêu phương pháp hóâ học để chứng minh sự có
2

mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
– Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn
đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO . 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O
2 2 3 2

- Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng,
nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước
vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO.
CO + CuO → Cu + CO . 2

Bài 4: Trên bề mặt hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải
thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Do Ca(OH)  tác dụng với khí CO  trong không khí tạo nên lớp CaCO  rất mỏng trên bề
2 2 3

mặt nước vôi.


Ca(OH)  + CO  → CaCO  ↓ + H O.
2 2 3 2

Bài 5: Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO
và CO , biết các số liệu thực nghiệm sau:
2

– Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO  qua nước vôi trong dư thu được khí A.
2

– Để đốt cháy A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp khí CO và CO  qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong
2

cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol.

57
Phương trình phản ứng đốt cháy khí A:
2CO + O  → 2CO . 2 2

Từ phương trình trên ta nhận thấy: n  = 2.n CO O2

⇒ V  = 2.V  = 2. 2 = 4 lít. (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích)


CO O2

Từ phương trình trên ta nhận thấy: V  = 4 lít. CO

Vậy V  = 16 – 4 = 12 lít.
CO2

% V  = 12 /16 x 100% = 75 %;
CO2

%V  = 100% – 75% = 25%.


CO

Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat


Bài 1: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H CO  là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. 2 3

Lời giải:
Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.
2HCl + Na CO  → 2NaCl + H CO 2 3 2 3

H CO  là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO  và H O nên phương trình được
2 3 2 2

viết là:
2HCl + Na CO  → 2NaCl + CO  ↑ + H O.
2 3 2 2

Bài 2: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối
MgCO  và viết các phương trình hóa học minh họa.
3

Lời giải:
MgCO  có tính chất của muối cacbonat.
3

– Tác dụng với dung dịch axit:


MgCO  + H SO  → MgSO  + CO  ↑ + H O.
3 2 4 4 2 2

– MgCO  không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch
3

bazơ.
– Dễ bị phân hủy:
MgCO 3 MgO + CO . (bổ sung nhiệt độ) 2

Bài 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:

Lời giải:
Các phương trình hóa học:
(1) C + O  CO 2
2

(2) CO  + Ca(OH)  → CaCO  ↓ + H O


2 2 3 2

(3) CaCO  + 2HCl → CaCl  + CO  + H O


3 2 2 2

Bài 4: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
a) H SO  và KHCO
2 4 3

b) K CO  và NaCl


2 3

c) MgCO  và HCl 3

d) CaCl  và Na CO 2 2 3

e) Ba(OH)  và K CO 2 2 3

Giải thích và viết các phương trình hóa học.

58
Lời giải:
Những cặp chất tác dụng với nhau:
a) H SO  + 2KHCO  → K SO  + 2CO  ↑ + 2H O
2 4 3 2 4 2 2

c) MgCO  + 2HCl → MgCl  + CO  ↑ + H O


3 2 2 2

d) CaCl  + Na CO  → CaCO  ↓ + 2NaCl


2 2 3 3

e) Ba(OH)  + K CO  → BaCO  ↓ + 2KOH


2 2 3 3

Cặp chất không tác dụng với nhau: b).


Lưu ý: Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉ xảy ra nếu sản phẩm có
chất kết tủa( không tan) hoặc có chất khí tạo thành.
Bài 5: Hãy tính thể tích khí CO  (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình
2

chữa cháy có dung dịch chứa 980g H SO  tác dụng hết với dung dịch NaHCO . 2 4 3

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:


2NaHCO  + H SO  → Na SO  + 2CO  ↑ + 2H O
3 2 4 2 4 2 2

Theo pt: n  = 2.n SO  = 10 x 2 = 20 mol.


CO2 H2 4

V  = n. 22,4 = 20 x 22,4 = 448 lít.


CO2

Bài 30: Silic công nghiệp silicat


Bài 1: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng
dụng.
Lời giải:
1. Trạng thái tự nhiên:
– Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. Silic chiếm ¼ khối
lượng vỏ Trái Đất.
– Trong tự nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Các hợp chất tồn tại nhiều là thạch anh, cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất:
a) Tính chất vật lí: Silic là chất rắn, màu xám, khó nòng chảy, có vẻ sáng của kim loại,
dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn.
b) Tính chất hóa học: Phản ứng với oxi (ở nhiệt độ cao):
Si + O  → SiO .
2 2

3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế
tạo linh kiện điện tử...
Bài 2: Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
Lời giải:
Các công đoạn chính:
– Nhào đất sét, thạch anh và fenspat với nước để tạo thành bột dỏe rồi tạo hình, sấy khô
thành các đồ vật.
– Nung các đồ vật trong lò pử nhiệt độ thích hợp.

59
Bài 3: Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ
lược các công đoạn sản xuất xi măng.
Lời giải:
a) Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
b) Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát ...
Những công đoạn chính trong sản xuất xi măng:
– Nghiền nhỏ đá vôi, đất sét và quặng sắt rồi trộn với nước thành dạng bùn.
– Nung hỗn hợp đất sét, đá vôi và quặng sắt trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ
khoảng 1400 – 1500 C thu được clanhke rắn.
o

– Nghiền clanhke nguội với thạch cao thành bột min đó là xi măng.
Bài 4: Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
trong quá trình nấu thủy tinh.
Lời giải:
Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900 C o

- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
PTHH:
CaCO 3  CaO + CO ↑ 2

CaO + SiO 2  CaSiO 3

Na CO  + SiO
2 3  Na SiO  + CO .
2 2 3 2

Thành phần chính của thủy tinh thường là Na SiO  và CaSiO 2 3 3

Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 1: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi
kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.
Lời giải:
Số hiệu Cấu tạo nguyên tử Tính chất
nguyên tử
Điện tích Số e trong Số lớp Số e lớp Kim Phi
hạt nhân nguyên tử electron ngoài cùng loại kim

7 7+ 7 2 5 x

12 12+ 12 3 2 x

16 6+ 6 3 6 x
+ Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ A thuộc ô số 7 trong bảng tuần hoàn,
có điện tích hạt nhân là 7+, có 7eletron

60
Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố A thuộc chu kì 2 ⇒ có 2 lớp eletron; thuộc
nhóm V ⇒ có 5 eletron lớp ngoài cùng và phi kim.
+ Tương tự với 2 nguyên tố còn lại ta được kết quả trong bảng.
Bài 2: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron,
lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất
hoá học cơ bản của nó.
Lời giải:
Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11)
Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3,
Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn
Tên nguyên tố là: Natri.
Kí hiệu hóa học: Na.
Nguyên tử khối: 23.
Bài 3: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác
dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành
oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh
họa với kali.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H 2

2K + 2H O → 2KOH + H
2 2

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit


4K + O  → 2K O
2 2

-Tác dụng với phi kim tạo thành muối


2K + Cl  → 2KCl.
2

Bài 4: Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At), tác
dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương
trình hóa học minh họa với brom.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
Br  + 2K 
2  2KBr
Br  + H
2 2  2HBr
Br  + Cu 
2  CuBr 2

Bài 5: Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K.
b) K, Na, Mg, Al.
c) Al, K, Na, Mg.
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Lời giải:
Chọn đáp án b).
61
Giải thích:
- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính
kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K
- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al
⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B
Bài 6: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As.
Giải thích.
Lời giải:
Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F.
Giải thích:
- As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết trong
cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
⇒ Tính phi kim N > P > As
- N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến thiên tính chất ta biết trong cùng 1 chu
kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần
⇒ Tính phi kim N < O < F
⇒Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P Bài
7:a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
– 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.
b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối
nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể).
Lời giải:

Đặt công thức phân tử của A là S O .x y

Lập tỉ số về khối lượng để tính các chỉ số x và y.

Công thức phân tử của A là SO . 2

V  = 300ml = 0,3 l;
NaOH

n  = C . V = 1,2 x 0,3 = 0,36 mol.


NaOH M

Xét xem có tạo hai muối không?


So sánh tỉ lệ mol của SO  : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1,1 : 1,8
2

Như vậy khi cho SO  vào dung dịch NaOH có các phản ứng:
2

62
SO  + NaOH → NaHSO .
2 3

SO  + 2NaOH → Na SO  + H O.
2 2 3 2

Gọi n  = x, n SO  = y.
NaHSO3 Na2 3

n  = x + y = 0,2 mol.
SO2

n  = x + 2y = 0,36 mol.
NaOH

Giải hệ phương trình ta có: x = 0,04 mol; y = 0,16 mol.

<N<O<F

Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng


tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ sau:

Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Lời giải:

Bài 2: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ
sau:

Lời giải:

63
Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và
một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.
Lời giải:
PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:
(1) C  + CO
(r) 2 (k)  2CO(k)
(2) C  + O
(r) 2 (k)  CO 2

(3) CO + CuO   Cu  + CO


r 2 (k)

(4) CO  + C 2 (k) (r)  2CO(k)


(5) CO  + CaO  CaCO
2 (k) (r) 3 (r)

(6) CO  + 2NaOH  → Na CO  + H O
2(k) (dd) dư 2 3 (r) 2 (l)

      CO  + NaOH  → NaHCO


2 (k) (dd) đủ  3

(7) CaCO  CaO(r) + CO


3 (r) 2 (k)

(8) Na CO  + 2HCl → 2NaCl  + CO ↑ + H O


2 3(r) (dd)  (dd) 2(k) 2 (l)

      NaHCO  + HCl   → NaCl  + CO  + H O


3 (r) (dd) (dd) 2(k) 2 (l)

Vai trò của C trong phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).
Bài 4: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Hãy cho biết:
– Cấu tạo nguyên tử của A.
– Tính chất hóa học đặc trưng của A.
– So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
Lời giải:
a) Cấu tạo nguyên tử của A:
Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử
natri là 11+ có 11 electron trong nguyên tử natri, ở chu kì 3, nhóm I.
b) Tính chất hóa học đặc trưng của natri:
Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại mạnh, tròn phản ứng hóa học, natri là chất
khử mạnh.
Tác dụng với phi kim:
4Na + O  → 2Na O 2 2

2Na + Cl  → 2NaCl 2

Tác dụng với dung dịch axit:


2Na + 2HCl → 2NaCl + H  ↑ 2

Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có
tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H O ở nhiệt độ thường. 2

2Na + 2H O → 2NaOH + H  ↑ 2 2

Tác dụng với dung dịch muối: Na + dung dịch CuSO 4

2Na + 2H O → 2NaOH +H  ↑ 2 2

2NaOH + CuSO  → Cu(OH)  ↓ +Na SO 4 2 2 4

c) So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận:
64
Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố
trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na).
Bài 5:a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt
này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính
khối lượng kết tủa thu được.
Lời giải:
a) Gọi công thức của oxit sắt là: Fe Ox y

PTHH:

Do đó x : y = 2 : 3.
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe O . 2 3

b) Khí sinh ra CO 2

PTHH:

Theo pt (1) : 
Theo pt (2) ⇒ n  = n  = 0,6 (mol)
CaCO3 CO2

m  = 0,6.100 = 60 (g).
CaCO3

Bài 6: Cho 69,6g MnO  tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X.
2

Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol
của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể.
Lời giải:

65
V  = 500ml = 0,5 lít ⇒ n  = C . V= 0,5 x 4 = 2 mol.
NaOH NaOH M

Phương trình phản ứng:


MnO  + 4HCl → MnCl  + Cl  + 2H O.
2 2 2 2

Theo pt: n  = n  = 0,8 mol.


Cl2 MnO2

Cl  + 2NaOH → NaCl + NaClO + H O.


2 2

Ta có tỉ lệ:   → NaOH dư nên tính n  và n  theo n NaCl NaClO Cl2

Theo pt: n  = n  = n  = 0,8 mol.


NaCl NaClO Cl2

C = C  = 
M(NaCl)  = 1,6 mol/l.
M(NaClO)

Theo pt: n  pư = 2. nCl  = 2. 0,8 = 1,6mol.


NaOH 2

C M(NaOH)  dư =   = 0,8 mol/l.

Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp
chất của chúng
Bài 1 (trang 104 SGK Hóa 8): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Kết qủa thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO . 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  + H O.
2 2 3 2

2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO 3

Hiện tượng: Lượng muối NaHCO  giảm dần → NaHCO  bị nhiệt phân. 3 3

Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)  bị vẩn đục. 2

Giải thích:
2NaHCO  → Na CO  + H O + CO .
3 2 3 2 2

Ca(OH)  + CO  → CaCO  + H O.
2 2 3 2

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua


Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na CO , CaCO 2 3 3

+ HCl
   Không có khí → NaCl
   Có khí → Na CO , CaCO 2 3 3

+HO 2

   Tan: Na CO 2 3

   Không tan: CaCO 3

66
Thao tác thí nghiệm:
   + Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
   + Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
   + Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
- Có khí thoát ra → Na CO , CaCO 2 3 3

   + Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
   + Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
- Chất rắn tan → nhận ra Na CO 2 3

- Chất rắn không tan → nhận ra CaCO 3

Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Bài 1: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ
hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
b) Màu sắc.
c) Độ tan trong nước.
d) Thành phần nguyên tố.
Lời giải:
Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay
hữu cơ.
Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Lời giải:
Câu đúng là trường hợp c.
Bài 3: Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH , CH Cl, 4 3

CH Cl , CHCl .
2 2 3

Lời giải:
Cách 1: Tính %mC trong từng chất rồi so sánh:
M  = 16g/mol; M Cl = 50,5g/mol; M Cl  = 85g/mol; M  =119,5g/mol
CH4 CH3 CH2 2 CHCl3

Trong CH : %mC = 12 x 100% / 16 = 75%.


4

Trong CH Cl: %mC = 12 x 100% / 50,5 = 23,7%.


3

Trong CH Cl : %mC = 12 x 100% / 85 = 14,1%.


2 2

Trong CHCl : %mC = 12 x 100% / 119,5 = 10,04%.


3

Thành phần phần trăm khối lượng C trong các chất sắp xếp theo thứ tự sau:
CH  > CH Cl > CH Cl  > CHCl
4 3 2 2 3

Cách 2: Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành
phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH  > CH Cl > 4 3

CH Cl  > CHCl .
2 2 3

67
Bài 4: Axetic có công thức C H O . Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các
2 4 2

nguyên tố trong axit axetic.


Lời giải:

Bài 5: Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2,
NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ

Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon


Lời giải:
Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ

Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon

C6H6 C2H6O CaCO3

C4H10 CH3NO2 NaNO3

C2H3O2Na NaHCO3

Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


Bài 1: Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng.

Lời giải:

68
Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau
CH Br, CH O, CH , C H , C H Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
3 4 4 2 6 2 5

Lời giải:

Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau:
CH,CH,CH .
3 6 4 8 5 10

Lời giải:
Công thức cấu tạo mạch vòng của C H , C H  và C H 3 6 4 8 5 10

Bài 4: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?

69
Lời giải:
Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C H OH 2 5

(CH CH OH).
3 2

Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: CH OCH . 3 3

Bài 5: Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được
5,4g H O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
2

Lời giải:
Gọi CT tổng quát của hợp chất hữu cơ A, có 2 nguyên tố là C H x y

PTHH:

Từ PT(1) ta có tỉ lệ:   ⇒ y = 6.
Mặt khác: M  = 12x + y = 30
A

Thay y = 6 vào ta có x = 2. Vậy công thức của A là C H 2 6

Bài 36: Metan


Bài 1: Trong các khí sau: CH  , H , Cl , O .
4 2 2 2

a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Lời giải:
a) Các chất khí tác dụng với nhau từng đôi một CH  và O , H  và O ; H  và Cl ; CH  và
4 2 2 2 2 2 4

Cl :
2

CH  + 2O
4 2  CO  + 2H O
2 2

2H  + O
2 2  2H O
2

70
H  + Cl
2 2  2HCl
CH  + Cl
4  CH Cl + HCl
2 3

b) Hai khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ: CH  và O ; H  và O . 4 2 2 2

CH  + O4 2  CO  + 2H O 2 2

2H  + O2  2H O.
2 2

Bài 2: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng?
Phương trình hóa học nào viết sai?
a) CH  + Cl  → CH Cl  + H (ánh sáng).
4 2 2 2 2

b) CH  + Cl  → CH  + 2HCl(ánh sáng).


4 2 2

c) 2CH + Cl  → 2CH Cl + H (ánh sáng).


4  2 3 2

d) CH  + Cl  → CH Cl + HCl(ánh sáng).


4 2 3

Lời giải:
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d. Các trường hợp còn lại đều sai.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng
và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Lời giải:

Phương trình phản ứng:


CH  + 2O  → CO  + 2H O
4 2 2 2

Theo pt: n  = 2. n  = 2. 0,5 = 1 mol.


O2 CH4

n  = n  = 0,5 mol.
CO2 CH4

V  = 1 x 22,4 = 22,4 lít.


O2

V  = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít.


CO2

Bài 4: Có một hỗn hợp khí gồm CO  và CH . Hãy trình bày phương pháp hóa học để: 2 4

a) Thu được khí CH . 4

b) Thu được khí CO . 2

Lời giải:
Phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH : 4

Dẫn hồn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)  dư, khí CO  bị giữ lại do phản ứng tạo ra 2 2

CaCO , khí bay ra khỏi dung dịch là CH  có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để
3 4

thu được CH  tinh khiết 4

PTHH: CO  + Ca(OH)  → CaCO ↓ + H O.


2 2 3 2

b) Cho CaCO  thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí
3

CO . Làm lạnh ngưng tụ nước sẽ thu được CO  tinh khiết


2 2

PTHH: CaCO  + 2HCl → CaCl  + CO ↑ + H O 3 2 2 2

71
Bài 37: Etilen
Bài 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử
các chất sau:
a) CH  – CH .3 3

b) CH  = CH .2 2

c) CH  = CH – CH = CH .
2 2

Lời giải:
a) CH  – CH  có 1 liên kết đơn C – C.
3 3

b) CH  = CH  có 1 liên kết đôi: C = C.


2 2

c) CH  = CH – CH = CH  có 2 liên kết đôi: C = C


2 2

1 liên kết đơn: C – C.


Bài 2: Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau
Có liên kết Làm mất màu dung dịch Phản ứng trùng Tác dụng với
đôi brom hợp oxi

Meta
n

Etilen
Lời giải:
Có liên kết Làm mất màu dung Phản ứng trùng Tác dụng với
đôi dịch brom hợp oxi

Meta Không Không Không Có


n

Etilen Có 1 liên kết Có Có Có


đôi
Bài 3: Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu
được metan tinh khiết.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là
chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
CH  = CH  + Br  → Br – CH  – CH  – Br.
2 2 2 2 2

Bài 4: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C H  + 3O  → 2CO  + 2H O.
2 4 2 2 2

72
Theo pt n  = 3. n H  = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
O2 C2 4

V  = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.


O2

b) Thể tích không khí =   = 67,2 lít.

Bài 38: Axetilen


Bài 1: Hãy cho biết trong các chất sau:
CH  – CH  ; CH≡ CH; CH  = CH ; CH ; CH≡ C – CH .
3 3 2 2 4 3

a) Chát nào có liên kết ba trong phân tử?


b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?
Lời giải:
a) Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH  có liên kết ba. 3

b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH  = CH  và CH≡ C – CH . 2 2 3

Bài 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:

a) 
C H      +     Br     →    C H Br
2 4 2 2 4 2

1 mol           1 mol              1 mol


0,01 mol           ?
Theo pt: n  = n H  = 0,01 mol →
Br2 C2 4

b)
С H      +     2Вr      →    C H Br
2 2 2 2 2 4

1mol           2 mol              1 mol


0,01 mol           ?

n  = 2. n H  = 0,02 (mol) →
Br2 С2 2

Bài 3: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng
0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
C H  + Br  → C H Br . (1)
2 4 2 2 4 2

C H  + 2Br  → C H Br . (2)
2 2 2 2 2 4

73
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ n H  : n  = 1:1
C2 4 Br2

n H  : n  = 1:2
C2 2 Br2

⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C H  gấp 2 lần C H  nên thể tích dung dịch brom
2 2 2 4

cần dùng khi phản ứng với C H  cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C H 2 2 2 4

V  cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.
Br2

Bài 4: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO  sinh ra. 2

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)


Lời giải:
Do các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích
cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi thể tích metan (CH ) là x (ml); thể tích axetilen (C H ) là y (ml)
4 2 2

Theo bài ra: V  = 28 (ml) hh khí

→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:

Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml


→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:

b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:


Thể tích khí CO  = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
2

Bài 5: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C H , C H  tác dụng hết với dung dịch brom 2 4 2 2

dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g


a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
C H  + Br  → C H Br  (1)
2 4 2 2 4 2

C H  + 2Br  → C H Br  (2)
2 2 2 2 2 4

74
Gọi n H  = x mol, n H  = y.
C2 4 C2 2

n  = x + y = 0,025.
hh khí

Theo pt: n (1) = n H  = x mol, n  (2) = 2. n H = 2.y mol


Br2 C2 4 Br2 C2 2

⇒ n  = x + 2y = 0,035.
Br2

b) Phần trăm thể tích mỗi khí:


Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.

Bài 39: Benzen


Bài 1: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
a) Phân tử có 6 vòng cạnh.
b) Phân tử có ba liên kết đôi.
c) Phân tử có 6 vòng cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
d) Phân tử có 6 vòng cạnh chứa ba liên kết đôi và ba liên kết đơn.
Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
Lời giải:
Chọn câu c) đúng.
Bài 2: Một số học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:

Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai, tại sao?
Lời giải:
Công thức cấu tạo đúng của benzen :b), d), e)
(a) sai vì 2 liên kết Pi ở 2 nguyên tử C liền kề nhau (sai về vị trí liên kết đôi)
(c) sai vì có 5 nguyên tử C
Bài 3: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng:
C H  + Br
6 6  C H Br + HBr.
2 6 5

b) n H Br = 15,7 / 157 = 0,1 mol.


C6 5

Theo pt: n H  = n H Br = 0,1 mol.


C6 6 C6 5

Do H = 80% nên:
m H  = 0,1. 78 : 80% = 9,75(g)
C6 6

Bài 4: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch
brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).

75
a) C H .
6 6

b) CH  = CH – CH = CH .
2 2

c) CH  – C≡ CH.
3

d) CH  – CH .
3 3

Lời giải:
Chỉ có chất b) và c) làm mất màu dung dịch brom. Vì trong phân tử có liên kết đôi và
liên kết ba tương tự như C H  và C H . 2 4 2 2

b) CH  = CH – CH = CH  + 2Br
2 2  CH Br – CHBr – CHBr – CH Br.
2 2 2

Hoặc: CH  = CH – CH = CH  + Br  → CH Br – CHBr – CH = CH
2 2 2 2 2

c) CH  – C ≡ CH + 2Br  → CH  – CBr  – CHBr


3 2 3 2 2

Hoặc CH  – C ≡ CH + Br  → CH  – CBr = CHBr


3 2 3

Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên


Bài 1: Chọn những câu đúng trong các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Lời giải:
Câu đúng là câu c và câu e.
Bài 2: Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...
b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành ... dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là ...
d) Khí dầu mỏ có ... gần như khí tự nhiên
Lời giải:
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác.
b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí metan.
d) Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.
Bài 3: Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta làm như sau:
a) Phun nước vào ngọn lửa.
b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c) Phủ cát vào ngọn lửa.
Cách làm nào ở trên là đúng. Giải thích.
Lời giải:
Cách làm đúng là b và c vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.
Cách làm a là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn.
Bài 4: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH  , 2% N  và 2% CO  về thể tích. 4 2 2

Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH) dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. 2

a) Viết các phương trình hóa học (biết N , CO  không cháy). 2 2

76
b) Tính V (đktc).
Lời giải:
a) PTHH:

Ca(OH)  + CO  → CaCO ↓ + H O (2)


2 2 3 2

b) Gọi thể tích khí thiên nhiên là V (l)

Từ phản ứng (1) V  = V  = 0,96V


CO2 CH4

⇒ Thể tích CO  thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V
2

Từ phản ứng (2)

Bài 41: Nhiên liệu


Bài 1: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a) Vừa đủ.
b) Thiếu.
c) Dư.
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Lời giải:
Câu a đúng, câu b sai vì nhiên liệu không cháy hết. Câu c sai vì khi đó phải cung cấp
năng lượng để làm nóng không khí dư.
Bài 2: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất
lỏng.
Lời giải:
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với
không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với
chất lỏng và chất rắn.
Bài 3: Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:

77
a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm.
c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Lời giải:
a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy.
Bài 4: Hãy quan sát hình bên và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội
than hơn.

Lời giải:
Trong hợp bóng dài sẽ cháy hơn và ít muội hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều
hơn nên dầu sẽ được đốt cháy hoàn toàn.

Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu


Bài 1: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân
tử sau: C H , C H , C H .
3 8 3 6 3 4

Lời giải:
Để viết công thức cấu tạo các chất ta nên xét xem chất đó thuộc loại nào, trong số các
hidrocacbon đã học để viết công thức cấu tạo cho phù hợp.
a) C H  công thức tử giống CH  (C H ) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn:
3 8 4 n 2n+2

CH  – CH  – CH .
3 2 3

b) C H  công thức phân tử giống C H  (C H ) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi
3 6 2 4 n 2n

CH  = CH – CH  và mạch vòng.


2 3

c) C H  công thức phân tử giống C H  (C H ) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết
3 4 2 2 n 2n-2

ba: CH ≡C – CH ; 2 nối đôi: CH  = C = CH  và mạch vòng:


3 2 2

Bài 2: Có hai bình đựng hai chất khí là CH , C H . Chỉ dùng dung dịch brom có thể
4 2 4

phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Lời giải:

78
Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom
có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom
là CH , bình làm nhạt màu dung dịch brom là C H .
4 2 4

PTHH: C H  + Br  → C H Br . 2 4 2 2 4 2

Bài 3: Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M.
Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.
A. CH . 4

B. C H .2 2

C. C H . 2 4

D. C H . 6 6

Lời giải:
Đáp án C đúng.
n  = 0,01 mol
A

n  = 0,1. 0,1 = 0,01 mol


Br2

n  = n  = 0,01 mol ⇒ chứng tỏ trong phân tử Hiđrocacbon có 1 nối đôi. Vậy


A Br2

Hiđrocacbon A là C H . 2 4

Bài 4: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO  và 5,4g H O 2 2

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?


b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng
Lời giải:

n  = 
CO2  = 0,2 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố C: n  = n  = 0,2 mol ⇒ m  = 0,2 × 12 = 2,4g. C CO2 C

n O = 
H2  = 0,3 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố H: n  = 2n O = 0,6 mol ⇒ m  = 0,6 x 1 = 0,6g. H H2 H

m  = 2,4 + 0,6 = 3g = m  có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon.


C,H A

b) Đặt công thức phân tử của A là C H x y

Vậy CTPT của A có dạng (CH )  vì M  < 40 3 n A

→ (CH )  < 40 ⇒ 15n < 403 n

• Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý.


• Nếu n = 2 ⇒ CTPT của A là C H  (nhận) 2 6

c) A không làm mất màu dung dịch Br . 2

d) C H  + Cl
2 6 2  C H Cl + HCl
2 5

Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon


Bài 1 (trang 134 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.

79
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
TN: Cho bào ống nghiệm 2 đến 3 mẩu CaC . Nhỏ tử từ từng giọt nước vào ống 2

nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra bằng pp đẩy nước


Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống
nghiệm ra ngoài.
Giải thích, PTHH: Vì CaC  tác dụng với H O 2 2

CaC  + 2H O → Ca(OH)  + C H .
2 2 2 2 2

Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC  tác dụng với 2

H O.
2

2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen.


1. Tác dụng với dung dịch brom.
TN: Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm đụng 2ml dd brom
Hiện tượng: Dung dịch brom có màu vàng cam sau đó nhạt dần.
Giải thích: Vì axetilen tác dụng với dung dịch brom tạo dung dịch không màu.
PTHH: C H  + 2Br  → C H Br .
2 2 2 2 2 4

2. Tác dụng với oxi phản ứng cháy.


TN: Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra
Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa sáng phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Giải thích: Vì axetilen cháy sáng trong không khí sinh ra khí CO  và H O 2 2

PTHH: 2C H  + 5O  → 4CO  + 2H O.
2 2 2 2 2

3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen


Tiến hành TN: Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Để yên và
quan sát
Cho tiếp 2ml dd Br  loãng vào ống nghiệm, lặc kĩ và quan sát
2

Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên
mặt nước.
Khi cho vài giọt dd Brom vào ông nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.
Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước.
Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu.
Bài 44: Rượu etylic
Bài 1: Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. Trong phân tử có nhóm – OH.
Lời giải:
Đáp án: D. Câu A, B, C không chính xác.
Bài 2: Trong số các chất sau: CH  – CH , CH  – CH OH, C H , CH  – O – CH  chất
3 3 3 2 6 6 3 3

nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Lời giải:
2CH CH OH + 2Na → 2 CH CH ONa + H ↑
3 2 3 2 2

Bài 3: Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96 , ống 3 đựng o

nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

80
Lời giải:
Các phương trình phản ứng hóa học:
Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na
2CH CH OH + 2Na → 2CH CH ONa + H
3 2 3 2 2

Ống 2: Rượu 96  tác dụng với Na ⇒ gồm C H OH và H O tác dụng với Na


o
2 5 2

2H O + 2Na → 2NaOH + H
2 2

2CH CH OH + 2Na → 2CH CH ONa + H


3 2 3 2 2

Ống 3: Nước tác dụng với Na


2H O + 2Na → 2NaOH + H
2 2

Bài 4: Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45 , 18 , 12 . o o o

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.


b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45 . o

c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25  từ 500ml rượu 45 . o o

Lời giải:
a) Các con số 45 , 18 , 12  có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu
o o o

nguyên chất.

b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45  là:  o

c) 900ml = 0,9 lít


Theo câu b): Trong 500ml rượu 45  có 225ml rượu nguyên chất. o

⇒ Số ml rượu 25  pha chế được từ 500ml rượu 45  (hay từ 225ml rượu nguyên chất)
o o

là: 
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO  tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
2

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi
chiếm 20% thể tích của không khí.
Lời giải:
a) PTHH:

Theo pt: n  = 2. n H O = 2. 0,2 = 0,4 (mol)


CO2 C2 6

→ V  (đktc) = 0,4. 22,4 = 8,96 (l)


CO2

b) Theo pt: n  = 3. n H O = 0,6 (mol) → V  (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (l)
O2 C2 6 O2

Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí nên V không khí = 

81
Bài 45: Axit axetic
Bài 1: Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Lời giải:
a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ
nhân tạo.
c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%
d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.
Bài 2: Trong các chất sau đây:
a) C H OH.
2 5

b) CH COOH.
3

c) CH CH CH OH.
3 2 2

d) CH CH COOH.
3 2

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).
Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).
Phương trình phản ứng:

Bài 3: Axit axetic có tính axit vì trong phân từ:

82
Lời giải:
Câu đúng là câu d vì trong phân tử axit axetic có nhóm – COOH.
Bài 4: Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích

Lời giải:
Chất có tính axit là a, vì trong phân tử có nhóm – COOH.
Bài 5: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây:
ZnO, Na SO , KOH, Na CO , Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2 4 2 3

Lời giải:
Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na CO , Fe. 2 3

2CH COOH + ZnO → (CH COO) Zn + H O.


3 3 2 2

CH COOH + KOH → CH COOK + H O.


3 3 2

2CH COOH + Na CO  → 2CH COONa + CO  + H O.


3 2 3 3 2 2

2CH COOH + Fe → (CH COO) Fe + H .


3 3 2 2

Bài 6: Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Lời giải:
Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:
a) Từ natri axetic và axit sunfuric:
2CH COONa + H SO  → 2CH COOH + Na SO
3 2 4 3 2 4

b) Từ rượu etylic:


C H OH + O  → CH COOH + H O.
2 5 2 3 2

Bài 7: Cho 60 gam CH COOH tác dụng với 100g CH CH OH thu được 55gam
3 3 2

CH COOCH CH
3 2 3

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Lời giải:

a) Phương trình phản ứng:


CH COOH + C H OH → CH COOC H  + H O
3 2 5 3 2 5 2

83
Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
b) Hiệu suất của phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính
hiệu suất phản ứng theo CH COOH.3

Theo lí thuyết 1 mol CH COOH (60g) tạo ra 1 mol CH COOC H  (88g) nhưng thực tế
3 3 2 5

chỉ thu được 55g.

Vậy hiệu suất của phản ứng là: 


Bài 8: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
Lời giải:
Gọi khối lượng dung dịch CH COOH và NaOH cần dùng là m và m':
3

Phương trình phản ứng:


CH COOH + NaOH → CH COONa + H O.
3 3 2

Theo phương trình phản ứng trên.


n COOH = n  = n COONa.
CH3 NaOH CH3

Do đó ta có:

m = m + m’ (gam)
dd sau pư 

Theo đề bài ta có:

Giải ra ta có m = m'. Thay vào 


Nồng độ dung dịch axit là 15%.

84
Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài 1: Chọn các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa
học theo những sơ đồ chuyển hóa sau:

Lời giải:

b) CH  = CH  + Br  → C H Br
2 2 2 2 4 2

nCH  = CH → (- CH  – CH  - )n
2 2
trùng hợp
2 2

Bài 2: Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C H OH và 2 5

CH COOH.
3

Lời giải:
Hai phương pháp hóa học khác nhau là:
a) Dùng quỳ tím axit CH COOH làm quỳ tím hóa đỏ. 3

Rượu C H OH không làm đổi màu quỳ tím.


2 5

b) Dùng Na CO  ( hoặc CaCO ) 2 3 3

CH COOH cho khí CO  thoát ra.


3 2

2CH COOH + Na CO  → 2CH COONa + CO  + H O


3 2 3 3 2 2

C H OH không có phản ứng.


2 5

Bài 3: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C H , C H O , C H O được kí hiệu 2 4 2 4 2 2 6

ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:


- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B không tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na CO . 2 3

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Lời giải:
Chất C vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng với Na CO . Vậy C là axit, trong phân 2 3

tử có nhóm –COOH. C là CH COOH (C H O ). 3 2 4 2

Chất A tác dụng được với Na vậy A là rượu C H OH (C H O). 2 5 2 6

Chất B không tan trong nước, không tác dụng với Na, Na CO , vậy B là C H . 2 3 2 4

Bài 4: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO  và 27g H O. 2 2

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?


b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Lời giải:

a) Bảo toàn nguyên tố C ta có: n  = n  =  C CO2  = 1 mol

85
Bảo toàn nguyên tố H ta có: n  = 2n O =   = 3 mol
H H2

Vì đốt cháy A thu được CO  và H O nên A chứa C, H và có thể có oxi


2 2

Theo đề bài, ta có: m  = m  – m  – m  = 23 – 12 – 3 = 8 (g)


O A C H

Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O. CT chung của A: C H O x y z

b) n  = 23/46 = 0,5 mol


A

Ta có: n  = 0,5x = 1 ⇒ x = 2
CO2

n O = 0,25y = 1,5 ⇒ y = 6


H2

Ta có: M  = 12x + y + 16z = 46 ⇒ z = 1


A

Vậy công thức phân tử của A là: C H O 2 6

Bài 5: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit
sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng
nước của etilen.
Lời giải:
Phương trình phản ứng của etilen với nước:
C H  + H O → C H OH
2 4 2 2 5

Theo lí thuyết: 1 mol C H OH tạo ra m2 5 C2 H5OH = 46.1 = 46 (g)


Thực tế: m H OH = 13,8 (g)
C2 5

Hiệu suất phản ứng: 

Bài 47: Chất béo


Bài 1: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este.
B. Dầu ăn là este của glixerol.
C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Lời giải:
Đáp án : D.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ...
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không
phải là phản ứng ...
Lời giải:
86
a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo
ra gilxerol và các muối của axit béo.
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy
phân nhưng không phải là phản ứng xà phòng hóa.
Bài 3: Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dần ăn dính vào quần áo.
a) giặt bằng nước.
b) giặt bằng xà phòng.
c) tẩy bằng cồn 96  . o

d) tẩy bằng giấm.


e) tẩy bằng xăng.
Lời giải:
Các phương pháp đúng là b, c, e. Vì xà phòng, cồn 96 , xăng hào tan được dầu ăn. o

Nước không hòa tan dầu ăn. Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng phá hủy quần áo.
Bài 4: Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu
được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết
,muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Lời giải:
a) Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
chất béo + Natri hiđroxit → Glixerol + Hỗn hợp muối natri.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m  = m  + m  - m  = 8,58 + 1,2 – 0,92 = 8,86kg.
muối chất béo NaOH glixerol

b) Khối lượng xà phòng bánh thu được:


Gọi khối lượng xà phòng thu được là x (kg), ta có muối của các axit béo chiếm 60%
khối lượng xà phòng nên:

 → giải ra ta có x = 14,76kg.

Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Bài 1: Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K CO ? 2 3

Viết các phương trình hóa học


Lời giải:
a) Chất có nhóm – OH: rượu etylic (C H OH), CH COOH. 2 5 3

Chất có nhóm – COOH: axit axetic (CH COOH). 3

b) - Chất tác dụng được với K: rượu etylic và axit axetic:
2C H OH + 2K → 2C H OK + H ↑
2 5 2 5 2

2CH COOH + 2K → 2CH COOK + H ↑


3 3 2

- Chất tác dụng được với Zn: CH COOH 3

87
2CH COOH + Zn → (CH COO) Zn + H ↑
3 3 2 2

- Chất tác dụng được với NaOH : axit axetic và chất béo :
CH COOH + NaOH → CH COONa + H O
3 3 2

(RCOO) C H  + 3NaOH → C H (OH)  + 3RCOONa


3 3 5 3 5 3

- Chất tác dụng với K CO : CH COOH 2 3 3

2CH COOH + K CO  → 2CH COOK + CO ↑ + H O.


3 2 3 3 2 2

Bài 2: Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit
và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra khi đung etyl axetat với dung
dịch HCl, dung dịch NaOH.
Lời giải:
Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl:

CH COOC H  + H O 
3 2  CH COOH + C H OH
5 2 3 2 5

Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH.


CH COOC H  + NaOH 
3 2 CH COONa + C H OH.
5 3 2 5

Bài 3: Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương
trình hóa học sau:
a) C H OH + ? → ? + H
2 5 2

b) C H OH + ? → CO  + ?
2 5 2

c) CH COOH + ? → CH COOK + ?


3 3

d) CH COOH + ? → CH COOC H  + ?


3 3 2 5

e) CH COOH + ? → ? + CO  + ?
3 2

g) CH COOH + ? → ? + H
3 2

h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.


Lời giải:
a) 2C H OH + 2Na → 2C H ONa + H
2 5 2 5 2

b) C H OH + 3O
2 5  2CO  + 3H O.
2 2 2

c) 2CH COOH + 2K → 2CH COOK + H .


3 3 2

d) CH COOH + C H OH  SO , đn, t ⇆ CH COOC H  + H O


3 2 5
H
2 4
o
3 2 5 2

e) 2CH COOH + CaCO  → (CH COO) Ca + CO  + H O.


3 3 3 2 2 2

g) 2CH COOH + Mg → (CH COO) Mg + H


3 3 2 2

h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.
Bài 4: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan
trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
    + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
    + 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.
- Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn
lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.

88
Bài 5: Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức
phân tử của A là C H O, còn công thức phân tử của B là C H O . Để chứng minh A là
2 6 2 4 2

rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương
trình hóa học minh họa (nếu có).
Lời giải:
PTHH: 2C H OH + 2Na → 2C H ONa + H ↑.
2 5 2 5 2

- Ứng với CTPT: C H O, ta sẽ có 2 công thức cấu tạo


2 6

CH  – O – CH  và CH CH  – OH.
3 3 3 2

Cho A tác dụng bới Na nếu có khí bay ra thì đó là rượu etylic.
- Ứng với CTPT: C H O  ta có các CTCT sau: 2 4 2

Cho B tác dụng với Na2CO3 nếu có khí thoát ra, chứng tỏ B là axit axetic.
2CH COOH + Na CO  → 2CH COONa + H O + CO
3 2 3 3 2 2

Bài 6: Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8  có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá
o

trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm . 3

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung
dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Lời giải:

a) Trong 10 lít rượu 80 thì có   = 0,8 lít rượu etylic


⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C H OH + O  → CH COOH + H O
2 5 2 3 2

nC2 H5OH =   mol.

Theo pt: n CH3 COOH = nC2H5OH =   mol

Khối lượng của axit:   = 834,8 (g)


Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:
m  = 834,8. 92% = 768g
axit

b) Khối lượng giấm thu được: 


Bài 7: Cho 100g dung dịch CH COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch 3

NaHCO  8,4%. 3

a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO  đã dùng. 3

b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Lời giải:

89
PTHH:

Theo pt: n NaHCO3  = n CH3 COOH = 0,2 (mol) → mNaHCO3 = 0,2. 84 = 16,8 (g)

b) Theo pt: n COONa = n  = n COOH = 0,2 (mol)


CH3 CO2 CH3

m COONa = 82. 0,2 = 16,4 g


CH3

m  = 0,2. 44 = 8,8 (g)


CO2

m  = m COOH + m  – m  = 100 + 200 – 8,8 = 291,2 (g)


dd CH3 NaHCO3 CO2

C% CH COONa = 
3  = 5,63 %

Bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit


Bài 1 (trang 150 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic
Hiện tượng: Khi cho CuO vào axit axetic
Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.
Ống 3: Sủi bọt khí.
Ống 4: chất rắn tan dần,dung dịch chuyển thành màu xanh lam
Phương trình phản ứng:
Ống nghiệm 2: Zn + 2CH COOH → (CH COO) Zn + H .
3 3 2 2

Ống nghiệm 3: CaCO  + 2CH COOH → (CH COO) Ca + CO  + H O.


3 3 3 2 2 2

Ống nghiệm 4: CuO + 2CH COOH → (CH COO) Cu + H O. 3 3 2 2

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic
Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm,
không tan trong nước nhẹ hơn nước.
PTPU: C H OH + CH COOH → CH COOC H  + H O.
2 5 3 3 2 5 2

Bài 50: Glucozơ


Bài 1: Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.

90
Lời giải:
Glucozơ có trong một số quả chín như: nho chín, chuối chín, ổi chín, mít chín, na chín
(mãng cầu), dứa chín (thơm).
Bài 2: Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
(Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Lời giải:
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Chọn thuốc thử là AgNO  trong dung dịch NH  (đun nóng): Nhỏ vài giọt
3 3

AgNO  trong dung dịch NH  lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc
3 3

nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống
nghiệm là glucozo

PTHH: C H O  + Ag O 6 12  C H O  + 2Ag.


6 2 6 12 7

+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.


b) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Chọn thuốc thử là Na CO : Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na CO  vào 2 ống
2 3 2 3

nghiêmh
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH COOH 3

PTHH: 2CH COOH + Na CO  → 2CH COONa + H O + CO


3 2 3 3 2 2

+ Chất còn lại không phản ứng là glucozơ


(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là
CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ).
Bài 3: Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có
D = 1,0 g/cm . 3

Lời giải:
m  = 500. 1 = 500 (g)
dd glucozơ

m  = (500.5) / 100 = 25 (g)


glucozơ

Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO  ở điều kiện tiêu 2

chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Lời giải:
a) Khối lượng rượu etylic:

Phương trình lên men glucozơ:


C H O  → 2C H OH + 2CO .
6 12 6 2 5 2

Theo pt: n  = n  = 0,5 mol.


rượu etylic CO2

m  = 0,5 × 46 = 23g.
rượu etylic

b) Khối lượng glucozơ.


91
Theo phương trình nglucozo =   . n  =   . 0,5 = 0,25 mol CO2

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 

Bài 51: Saccarozơ


Bài 1: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:
a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.
Lời giải:
Cách b là cách làm đúng vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ
của nước trong cốc chưa bị hạ xuống (Nhiệt độ càng cao càng dễ tan).
Bài 2: Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
(1) C H O  + H O → C H O  + C H O
12 22 11 2 6 12 6 6 12 6

(2) C H O  → 2C H OH + 2CO
6 12 6 2 5 2

Bài 3: Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía
thường có mùi rượu etylic.
Lời giải:
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi
khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành
rượu etylic.
(1) C H O  + H O →C H O + C H O
12 22 11 2 6 12 6  6 12 6

(2) C H O  → 2C H OH + 2CO
6 12 6 2 5 2

Bài 4: Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic,
saccarozơ.
Lời giải:
Lấy mẫu thử cho từng chất và đánh số thứ tự:
- Cho các mẫu thử tác dụng với Ag O trong dung dịch NH . 2 3

   + Chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ (có chất màu xám bám lên thành ống
nghiệm)

PTHH: C H O  + Ag O 
6 12 6  C H O  + 2Ag.
2 6 12 7

   + Còn lại là rượu etylic và saccarozơ.


- Cho vào 2 mẫu thử dung dịch HCl sau đó đun nóng tiến hành phản ứng thủy phân, lấy
sản phẩm thủy phân đem tác dụng với dung dịch AgNO /NH 3 3.

- Sản phẩm nào tạo kết tủa trắng thì ban đầu là Saccarozo (Do saccarozo thủy phân ra
glucozo và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag)
- Không có hiện tượng thì ban đầu là rượu etylic

92
Saccarozo   Glucozo + Fructozo
Bài 5: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg
saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Lời giải:

Trong 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có:   = 0,13 tấn saccarozơ.

Khối lương saccarozơ thu được:   = 0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 6: Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ),
người ta thu được khối lượng H O và CO  theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của
2 2

gluxit trên.
Lời giải:
Qua công thức glucozơ: C H O  và saccarozơ C H O  ta nhận thấy n  = 2n  nên ta đặt
6 12 6 12 22 11 H O

công thức của gluxit là C H O .


n 2m m

Phản ứng đốt cháy:

Thu được khối lượng H O và CO  theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H O và CO  là:


2 2 2 2

⇒ Chọn n = 12, m = 11
Công thức phù hợp là C H O .
12 22 11

Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ


Bài 1: Chọn từ thích hợp (xenlulozơ hoặc tinh bột) rồi điền vào các chỗ trống:
a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều ...
b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là ...
c) ... là lương thực của con người
Lời giải:
a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều tinh bột.
b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
c)Tinh bột là lương thực của con người.
Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ
lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Lời giải:
Câu đúng: D.
93
Bài 3: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:
a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Lời giải:
a) – Lần lượt cho các mẫu chất vào nước :
   + Chất tan trong nước là saccarozơ.
   + 2 chất còn là là tinh bột và xenlulozo
- Cho hai chất còn lại tác dụng với với dung dịch iot
    + Mẫu thử nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ
b) – Cho các mẫu thử hòa tan vào nước
   + Chất không tan là tinh bột.
   + 2 chất còn lại tan trong nước là glucozo và saccarozo
- Cho hai chất còn lại tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư
    + Chất nào có phản ứng tráng gương (tạo chất màu snasg bạc bám trên thành ống
nghiệm) đó là glucozơ, còn lại là saccarozơ.

PTHH: C H O  + Ag O 
6 12 6  C H O  + 2Ag. 2 6 12 7

Bài 4: Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
a) (- C H O  -)  → C H O  hiệu suất 80%.
6 10 5 n 6 12 6

b) C H O  → C H OH hiệu suất 75%.


6 12 6 2 5

Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ
1 tấn tinh bột.
Lời giải:
Phương trình phản ứng hóa học:
( -C H O - )  + nH O → nC H O
6 10 5 n 2 6 12 6

1 mol                                   1 mol


⇒ 162n tấn ( -C H O - )  tạo ra 180n tấn nC H O
6 10 5 n 6 12 6

Vì hiệu suất 80% nên khối lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột là:

Phương trình phản ứng tạo rượu etylic:


C H O  → 2C H OH + 2CO
6 12 6 2 5 2

1mol                                   2mol


8/9 tấn                                    ? tấn
⇒ 180 tấn C H O  tạo ra 2. 46 = 92 tấn C H OH
6 12 6 2 5

Vì hiệu suất 75% nên khối lượng rượu etylic thu được:   = 0,341 tấn.

Bài 53: Protein


Bài 1: Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố ...
b) Protein có ở…của người, động vật, thực vật như ...
94
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein ... tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein ... khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Lời giải:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ
b) Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu,
sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Bài 2: Hãy cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành. Nêu hiện tượng xảy
ra, giải thích.
Lời giải:
Khi cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì sữa bò và sữa đậu nành bị
vón cục do có sự động tự protein.
Bài 3: Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt từ sợi tơ tằm và một được
dệt từ sợi bông. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng.
Lời giải:
Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ
tằm, còn sợ bông không cho mùi khét.
Bài 4:a) So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của axit
aminoaxetic (H N – CH  – COOH) với axit axetic.
2 2

b) Hai phân tử axit aminoaxetic kết hợp với nhau bằng cách tách – OH của nhóm –
COOH và – H của nhóm – NH . Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
2

Lời giải:

Bài 54: Polime


Bài 1: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.
b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

95
c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với
nhau tạo nên.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo
nên.
Lời giải:
Câu đúng: d.
Bài 2: Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống:
a) Polime thường là chất ... không bay hơi.
b) Hầu hết các polime đều ... trong nước và các dung môi thông thường.
c) Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime ... còn các polime do con người
tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime ...
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime ... còn tình bột và xenlulozơ là loại
polime ...
Lời giải:
Các cụm thích hợp là:
a) Polime thường là chất rắn không bay hơi.
b) Hầu hết các polime đều không tan trong nước và các dung môi thông thường.
c) Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime thiên nhiên còn các polime do
con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime tổng hợp.
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime tổng hợp còn tinh bột và xenlulozơ là
loại polime thiên nhiên.
Bài 3: Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (aminopectin),
ppli(vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau? Hãy chỉ rõ
loại mạch của các phân tửu polime đó.
Lời giải:
Phân tử polime có cấu tạo mạch thằng: polietilen, poli(vinyl clorua), xenlulozơ, phân tử
polime có cấu tạo mạch nhánh: tinh bột (aminopectin).
Bài 4: a) Hãy viết công thức chung, công thức một mắt xích của PVC?

Lời giải:

96
Bài 5: Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO  và hơi nước với tỉ lệ số mol
2

CO  : số mol H O = 1 : 1.
2 2

Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua),
tinh bột, protein? Tại sao?
Lời giải:
Khi đốt cháy một loại polime cho số mol CO  bằng số mol H O thì polime đó là
2 2

polietilen.
Poli(vinyl colrua), protein khi đốt cháy sẽ có sản phẩm khác ngoài CO , H O. Tinh bột
2 2

đốt cháy cho tỉ lệ số mol CO  : số mol H O khác nhau


2 2

Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit


Bài 1 (trang 166 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac
Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
Giải thích: Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic C H O . 6 12 7

PTHH: C H O  + Ag O → C H O  + 2Ag.
6 12 6 2 6 12 7

Ag O thực chất là một hợp chất phức tạp của bạc → phản ứng tráng bạc dùng để nhận
2

biết glucozơ.
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
- Bước 1: Cho 3 mẫu thử chứ các dung dịch glucozơ, saccarozơ, tinh bột lần lượt tác
dụng với dung dịch iot.
Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện màu xanh thì đó là tinh bột. Còn glucozơ và saccarozơ
không có phản ứng xảy ra.
Giải thích: - Iot làm xanh hồ tinh bột
- Bước 2: Tiếp tục cho mẫu thử chứa 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch
AgNO  trong NH .
3 3

Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm thì đó là
dung dịch glucozơ chất còn lại là saccarozơ.
PTHH: C H O  + Ag O → C H O  + 2Ag.
6 12 6 2 6 12 7

Giải thích: Glucozo có phản ứng tráng gương, Ag O trong NH  oxi hóa glucozo thành
2 3

axit gluconic và tạo tủa bạc bám trên thành ống nghiệm.

97
Bài 56: Ôn tập cuối năm
Phần I - Hóa vô cơ
Bài 1: Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H SO  và dung dịch CuSO . 2 4 4

b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl . 2

c) Bột đá vôi CaCO . Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
3

Lời giải:
Có thể nhận biết như sau:
a) Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H SO  và dung dịch 2 4

CuSO  riêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H SO , còn ống
4 2 4

nghiệm nào có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt là dung dịch CuSO . 4

Fe + H SO  → FeSO  + H
2 4 4 2

Fe + CuSO  → FeSO  + Cu 4 4

b) Cách 1: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào
có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung
dịch FeCl . 2

Zn + 2HCl → ZnCl  + H 2 2

Zn + FeCl  → ZnCl  + Fe 2 2

Cách 2: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm
nào có kết tủa màu trắng xanh là FeCl  còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy 2

ra là HCl.
FeCl  + 2NaOH → Fe(OH)  + 2NaCl
2 2

HCl + NaOH → NaCl + H O. 2

c) Lấy một ít Na CO  và CaCO  (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng
2 3 3

dung dịch H SO  loãng dư. Ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết thì ống nghiệm đó
2 4

chứa Na CO . Ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết thì ống nghiệm đó chứa
2 3

CaCO , vì CaSO  (ít tan) sinh ra phủ lên CaCO  làm cho CaCO  không tan hết.
3 4 3 3

Na CO  + H SO  → Na SO  + CO  + H O
2 3 2 4 2 4 2 2

CaCO  + H SO  → CaSO  + CO  + H O
3 2 4 4 2 2

Bài 2: Có các chất sau: FeCl , Fe O , Fe, Fe(OH) , FeCl . Hãy lập thành một dãy 3 2 3 3 2

chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Lời giải:
Có thể viết dãy phản ứng sau:
FeCl → Fe(OH) → Fe O → Fe  →FeCl .
3
(1)
3
(2)
2 3
(3) (4)
2

Các PTHH:
(1) FeCl  + 3NaOH → Fe(OH) ↓ + 3NaCl.
3 3

(2) 2Fe(OH) 3  Fe O  + 3H O.


2 3 2

(3) Fe O  + 3CO 
2 3  2Fe + 3CO ↑. 2

(4) Fe + 2HCl → FeCl  + H ↑. 2 2

Bài 3: Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo.
Viết các phương trình hóa học.

98
Lời giải:

Bài 4: Có các bình đựng khí riêng biệt: CO , Cl , CO, H .


2 2 2

Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học
nếu có.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho:
- Dùng quỳ tím ẩm lần lượt nhúng vào các mẫu thử
   + Làm mất màu quỳ tím ẩm là khí Clo
   + Khí làm đỏ màu quỳ tím ẩm là CO  (do CO  + H O → H CO ).
2 2 2 2 3

   + 2 khí còn lại không có hiện tượng gì


- Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O ngưng tụ, thì đó là
khí H , còn lại là CO:
2

PTHH: 2H  + O 2  2H O.
2 2

Bài 5: Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe O tác dụng với dung dịch CuSO  dư. Sau khi
2 3  4

phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho
phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Lời giải:
Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó
chính là đồng kim loại.

a) Phương trình hóa học.


Fe + CuSO  → FeSO  + Cu (1)
4 4

Fe O  + 6HCl → 2FeCl  + 3H O (2)


2 3 3 2

n  = n  = 0,05 mol.
Cu Fe

b) Thành phần phần trăm các chất


m  = 0,05 x 56 = 2,8g.
Fe

99
Phần II - Hóa hữu cơ
Bài 1: Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a) Metan, etilen, axetilen, bezen.
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d) Etyl axetat, chất béo.
Lời giải:
Những chất có điểm chung sau:
a) Đều là Hiđrocacbon.
b) Đều là dẫn xuất của Hiđrocacbon.
c) Đều là hợp chất cao phân tử.
d) Đều là este.
Bài 2: Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:
a) Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.
b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Lời giải:
Người ta sắp xếp các chất vào cùng một nhóm vì:
a) Đều là nhiên liệu.
b) Đều là gluxit.
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Lời giải:

Bài 4: Chọn câu đúng trong các câu sau:


a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải:
100
Câu đúng là câu e.
Bài 5: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
a) CH , C H , CO .
4 2 4 2

b) C H OH, CH COOC H , CH COOH.


2 5 3 2 5 3

c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Lời giải:
Phương pháp hóa học để phân biệt:
a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)  dư, khí nào cho kết tủa là khí CO . 2 2

CO  + Ca(OH)  → CaCO  + H O
2 2 3 2

Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch
brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH  , khí làm nhạt 4

màu dung dịch brom là C H . 2 4

b) Cho dung dịch Na CO  vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống
2 3

nghiệm nào có khí bay ra là CH COOH. 3

CH COOH + Na CO  → 2CH COONa + CO  + H O


3 2 3 3 2 2

(Có thể dùng quỳ tím, axit CH COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ). 3

Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu
etylic, chất không phản ứng là CH COOC H . 3 2 5

c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi
màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.
Cho AgNO  trong dung dịch NH  vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong
3 3

ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại
dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.
Bài 6: Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO  và 2,7g H O. Xác định công 2 2

thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Lời giải:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO  và H O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai 2 2

nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.


n  = 6,6 / 44 = 0,15 mol
CO2

⇒ Bt nguyên tố C ⇒ n  = n  = 0,15 mol ⇒ m  = 0,15. 12 = 1,8g;


C CO2 C

n O = 2,7 / 18 = 0,15 mol


H2

⇒ BT nguyên tố H ⇒ n  = 2.n O = 0,15. 2 = 0,3 mol ⇒ m  = 0,3. 1 = 0,3g.


H H2 H

⇒ m  = 4,5 - 0,3 - 1,8 = 2,4g.


O

Hợp chất hữu cơ có nguyên tố O.


Đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C H O . x y z

Tỉ lệ khối lượng C trong hợp chất là: 1,8/4,5 = (12.x)/60 ⇒ x = 2.


Tỉ lệ khối lượng H trong hợp chất là: 0,3/4,5 = y/60 ⇒ x = 4.
Tỉ lệ khối lượng O trong hợp chất là: 2,4/4,5 = (16.z)/60 ⇒ z = 2.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C H O . 2 4 2

Bài 7: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO , H O, 2 2

N . Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu,
2

protein.
Lời giải:
101
Chất X là protein
Vì thành phần phân tử của tinh bột, benzen, chất béo và cao su chỉ gồm các nguyên tố
C, H và O (có thể có O) nên khi đốt cháy sản phẩm cháy chỉ gồm CO  và H O.
2 2

Còn thành phần phân tử của protein ngoài C, H, O còn có N nên khi đốt cháy protein
ngoài sản phẩm là CO  , H O còn thu được N .
2 2 2

102

You might also like