You are on page 1of 12

ĐỀ 1

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)


Con búp bê bằng vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một
món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt,
vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ
tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ
dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn
bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không
được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được
chấm mực không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? M2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất.
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể
vận dụng vào cuộc sống? M3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so ánh: M3
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau : M2
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống: M2
Sáng hôm ấy tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng hoa lan đang đua nhau
khoe sắc.
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in
đậm trả lời cho câu hỏi: M2
A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Bằng gì?

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):


I. Chính tả (4đ):
Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi,
yên bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn
lẫn với cám và phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước
luộc ốc, mẹ vẫn đem tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.

ĐỀ 2
Đọc đoạn văn sau:

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong
một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình
người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ
dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng
mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy,
xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.
Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.

Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ
mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt
Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật
cung đình Huế.

Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng
bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi
rộn lòng.

(Hà Ánh Minh)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm)

A. 6 nhạc cụ.
B. 7 nhạc cụ.
C. 8 nhạc cụ.

Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)

A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.

Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu
X vào ý đúng: (1 điểm)
A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay
lên.
D. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu,
sáo và cặp sanh.

Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)

A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ
lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.

Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?(0,5 điểm)

A.Khách,du,lịch
B.Người,đi,đường,xa
C. Khách tham quan

Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm)

thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:..............................................................................

- Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................

Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)

........................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Sắc màu

Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không gian thêm
rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh buồm trắng,
buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng quê mùa gặt.
Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp lánh.

articleads11

(Bảo Hân)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một cảnh đẹp
của đất nước ta.

Gợi ý:

 Giới thiệu bao quát cảnh đẹp.


 Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.
 Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
ĐỀ 3
Đọc đoạn văn sau:

NGƯỜI BẠN MỚI

Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:

- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…

- Mời bác đưa em vào – Thầy Kốt-ski nói.

Bà mẹ bước ra hành làng và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên
hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.

Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người
bạn mới cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười
nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:

- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.

- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho
bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.

Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:

- Em nhường chỗ cho bạn…

Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.

(Mạnh Hường dịch)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

A. Nhỏ nhắn và xinh xắn .

B. Nhỏ bé và bị gù .

C. Đáng yêu và dịu dàng .

Câu 2: Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh mắt cầu
khẩn ? (0,5 điểm)
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới .

B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới .

C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.

Câu 3: Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với người bạn
mới như thế nào? (0,5 điểm)

A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn .

B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn .

C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp .

Câu 4: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào? (0,5 điểm)

A. Ích kỉ, nhỏ nhen, không quan tâm đến bất cứ ai .

B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng .

C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn .

Câu 5: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? ( 1 điểm)

.....................................................................................................

Câu 6: Nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như bạn Ô-li-a, em sẽ làm gì để
khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? (1 điểm)

......................................................................................................

Câu 7: Viết lại các tên riêng có trong bài đọc và phân chúng thành 2 loại sau (0,5 điểm)

- Tên người: ....................................................................................

- Tên riêng địa lí:..............................................................................

Câu 8: Tìm câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc. (0,5 điểm)

Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: (1 điểm)
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc
thi này là cậu Long . Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về các loại sách ... sách bách
khoa .. tri thức ... học sinh ... từ điển Tiếng Anh ... sách bài tập toán và Tiếng Việt .. sách
dạy chơi cờ vua ... sách dạy tập y-o-ga ... sách dạy chơi đàn oóc...

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Vào kì nghỉ hè, nhiều trẻ em mong ngóng được về quê chơi. Buổi sáng tinh mơ, gà trống
gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dậy, lũ chim chích đùa vui trên cành cây, đàn bò chậm
rãi ra đồng làm việc. Người nông dân ra bờ sông cất vó, được mẻ tôm, mẻ cá nào lại đem
về chế biến thành những món ăn thanh đạm của thôn quê.

(Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em
biết hoặc đã học.

Gợi ý:

- Người anh hùng đó là ai?

- Người anh hùng đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào?

- Người đó có công lao và đóng góp gì cho đất nước?

- Nêu tình cảm của em đối với người anh hùng đó?

ĐỀ 4

Đọc đoạn văn sau:

MÙA THU TRONG TRẺO

Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bồng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sao ngọt
ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi
buổi chiều hè oi bức và vì thế, những trận mưa ào ạt như trút nước cũng thưa đi. Con
sông chảy qua đầu làng Thanh thôi sủi bọt đục ngầu, ào ạt xô đẩy những đám củi rều bèo
bọt, chảy về xuôi. Giờ nó lắng lại, chỉ lăn tăn gợn sóng, vỗ nhẹ vào đôi bờ lóc bóc. Cũng
có lúc dòng sông như một tấm gương tráng thủy ngân xanh, soi rõ trời cao và những cánh
cò trắng muốt vỗ thong thả qua sông một cách bình thản. Lúc ấy mặt nước giống hết một
con người sâu sắc, đang mải suy nghĩ điều gì.

Trong hồ rộng, sen đang lụi dần. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn
mép, khô dần. Họa hoằn mới có vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương
sen to bằng miệng bát, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa
thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu
ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức...

(Nguyễn Văn Chương)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Dấu hiệu nào báo trước mùa thu đang đến? (0,5 điểm)

A. Bầu trời tự nhiên cao bồng lên và trong xanh.

B. Những đám mây đen ùn ùn kéo từ phía chân trời tới.

C. Những trận mưa ào ạt như trút nước.

Câu 2: Nối sự vật ở cột A với từ ngữ miêu tả ở cột B sau cho phù hợp. (0,5 điểm)

Cột A Cột B

1. Bầu trời a. ào ào, trút nước

2. Dòng sông b. cao, xanh trong

3. Sen c. lăn tăn gợn sóng

4. Tiếng cuốc kêu d. đang lụi tàn


5. Những trận mưa e. thưa thớt, ra rả

Câu 3: Vì sao dòng sông “thôi sủi bọt đục ngầu, ào ạt xô đẩy những đám củi rều bèo bọt,
chảy về xuôi” ? (0,5 điểm)

A. Vì mùa thu nước trong xanh hơn mùa hè.

B. Vì mùa thu không có những trận mưa ào ạt như trút nước.

C. Vì mùa thu có những đám củi rều bèo bọt.

Câu 4: Nội dung chính của bài đọc là gì? (0,5 điểm)

A. Miêu tả vẻ đẹp trong trẻo của mùa thu.

B. Miêu tả vẻ đẹp của các sự vật trong hồ sen.

C. Miêu tả vẻ đẹp của mùa thu và mùa hè.

Câu 5: Theo em, tình cảm của Thanh đối với quê hương như thế nào? (1 điểm)

...............................................................................................................

Câu 6: Viết 2 – 3 câu bày tỏ tình cảm của em đối với một cảnh đẹp của quê hương em. (1
điểm)

...............................................................................................................

Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: oi bức, thong thả. (0,5 điểm)

.......................................................................................................................

Câu 8: Từ so sánh được sử dụng trong câu sau là từ ngữ nào? (0,5 điểm)

Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần.

A. To như.

B. Như cái sàng.

C. Như.

Câu 9: Chuyển câu “Các bạn đến thăm làng quê” thành một câu khiến. (1 điểm)
.......................................................................................................................

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Bà Trưng quê ở Châu Phong

Giận người tham bạo, thù chồng chẳng quên.

Chị em nặng một lời nguyền

Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.

Ngàn tây nổi áng phong trần

Ầm ầm binh mã xuống gần Long Biên.

Hồng quần nhẹ bước chinh yên

Đuổi ngay Tô định dẹp yên biên thành.

Đô kì đóng cõi Mê Linh

Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.

Ba thu gánh vác sơn hà

Một là bá phục, hai là bá vương.

Uy danh động đến Bắc phương

Hán sai Mã Viện lên đường tiến công.

(Trích “Đại Nam quốc sử diễn ca”)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về một nhân vật em yêu thích trong một câu chuyện đã
học.

Gợi ý:

- Giới thiệu nhân vật em yêu thích.


- Nêu lí do em yêu thích nhân vật đó.

You might also like