You are on page 1of 1

Tìm kiếm

Trang chủ Giải bài tập tiếng anh 9 thí điểm,


Tiếng Anh lớp 9 mới - Để học tốt tiếng anh 9 thí
điểm

A Closer Look 2 Unit 1 trang 9 SGK


tiếng Anh 9 mới
Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2
giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho
QUẢNG CÁO

! Đọc thêm
Learn More

Skip Ad
00:02
"#
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Bài 2 Bài 3

Bài 4 Bài 5 Bài 6

Từ vựng

Bài 1

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 1. Underline the dependent


clause in each sentence below. Say
whether it is a dependent clause of
concession (DC), of purpose (DP), of
reason (DR), or of time (DT).

(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu


dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh
đề nhựơng bộ(DC), mệnh đề chỉ mục đích
(DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân(DR), mệnh đề
thời gian(DT).)
1. When people talk about traditional
paintings they think of Dong Ho village.

2. My sister went to Tay Ho village in Hue so


that she could buy some bai tho conical hats.

3. Although this museum is small, it has many


unique artefacts.

4. This square is our favourite place to hang


out because we have space to skateboard.

5. The villagers have to dry the buffalo skin


under the sun before they make the
drumheads.

Lời giải chi tiết:

1.
When people talk about traditional paintings
they think of Dong Ho village. => DT

(Khi nói về tranh truyền thống, người ta


thường nghĩ về làng Đông Hồ.)
2. My sister went to Tay Ho village in Hue
so that she could buy some bai tho conical
hats
. => DP

(Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để mua vài


chiếc nón bài thơ.)
3. Although this museum is small, it has many
unique artefacts. => DC

(Mặc dù bào tàng này nhỏ nhưng nó có nhiều


đồ tạo tác độc đáo.)
4. This square is our favourite place to hang
out because we have space to skateboard. =>
DR

(Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng


tôi để tụ tập bởi vì chúng tôi có không gian để
chơi trượt ván.)
5. The villagers have to dry the buffalo skin
under the sun
before they make the drumheads. => DT

(Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ


làm mặt trống.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 2. Make a complex sentence from


each pair of sentences. Use the
subordinator provided and make any
necessary changes.

(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ


thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu
cần thiết.)
1. The villagers are trying to learn English.
They can communicate with foreign
customers. (in order that)

(Những người dân làng đang cố gắng học


tiếng Anh. Họ có thể giao tiếp với khách hàng
nước ngoài.)
2. We ate lunch. Then we went to Non Nuoc
marble village to buy some souvenirs. (after)

(Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi đến


làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số
đồ lưu niệm.)
3. This hand-embroidered picture was
expensive. We bought it. (even though)

(Bức tranh thêu tay này đã đắt. Chúng tôi đã


mua nó.)
4. This department store is an attraction in
my city. The products are of good quality.
(because)
(Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút
ở thành phố của tôi. Các sản phẩm có chất
lượng tốt.)
5. This is called a Chuong conical hat. It was
made in Chuong village. (since)

(Đây gọi là nón lá Chuông. Nó được làm ở làng


Chuông.)
Phương pháp giải:

in order that + S + V: để mà

after + S + V: sau khi

even though + S + V: mặc dù

because + S + V = since + S + V: bởi vì

Lời giải chi tiết:

1. The villagers are trying to learn English in


order that they can communicate with foreign
customers.

(Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng


Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng
nước ngoài.)
2. After we had eaten lunch, we went to Non
Nuoc marble village to buy some souvenirs.

(Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm


thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.)
3. Even though this hand-embroidered
picture was expensive, we bought it.

(Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền


nhưng chúng tôi đã mua nó.)
4. This department store is an attraction in
my city because the products are of good
quality.

(Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút


trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có
chất lượng tốt.)
5. This is called a Chuong conical hat since it
was made in Chuong village.

(Đây được gọi là nón Chuông vì được làm ở


làng Chuông.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 3. Read this part of the


conversation from GETTING STARTED.
Pay attention to the underlined part
and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started.


Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời
câu hỏi.)
Mi: Wow! When did your grandparents set up
this workshop?

Phong: My great-grandparents started it, not


my grandparents. Then my grandparents
took over the business.

1. What is the meaning of the underlined verb


phrases?

(Nghĩa của cụm động từ được gạch dưới là gì?)


2. Can each part of the verb phrase help you
understand its meaning?

(Mỗi phần của cụm động từ có giúp em hiểu


được nghĩa của nó không?)
Lời giải chi tiết:

1. set up = start something (a business, an


organisation, etc.): thiết lập, bắt đầu một cái gì
đó, (kinh doanh , tổ chức...)
take over = take control of something (a
business, an organisation, etc.): kiểm soát

2. No, the individual words in the verb phrase


do not help with comprehension. This is why
they are sometimes considered difficult.

(Không, các từ riêng biệt trong cụm động từ


không giúp hiểu ý nghĩa của nó. Đó là lý do tại
sao chúng đôi khi được xem là khó khăn.)

Q
Quuảản
ngg C
Cááoo >>

Q
Quuảản
ngg C
Cááoo >>

Bài 4

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 4. Match the phrasal verbs in A


with their meaning in B.

(Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của


nó ở cột B.)

A B

1. pass a. stop doing business


down

2. live on b. have a friendly relationship


with somebody

3. deal with c. transfer from one generation to


the next

4. close d. reject or refuse something


down

5. face up e. return
to

6. get on f. take action to solve a problem


with

7. come g. have enough money to live


back

8. turn h. accept, deal with


down

Lời giải chi tiết:

1-c 2-g 3-f 4-a


5-h 6-b 7-e 8-d

1. c: pass down = transfer from one


generation to the next

(lưu truyền - chuyển từ thế hệ này sang kế


tiếp)
2. g: live on = have enough money to live

(có tiền mua những thứ cần - có đủ tiền để


sống)
3. f: deal with = take action to solve a
problem

(giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề)


4. a: close down = stop doing business

(đóng lại - dừng việc kinh doanh)


5. h: face up to = accept, deal with

(đối diện với - chấp nhận, giải quyết)


6. b: get on with = have a friendly
relationship with somebody

(ăn ý/ sống hòa thuận với ai - có mối quan hệ


thân thiện với ai đó)
7. e: come back = return

(trở lại - trở về)


8. d: turn down = reject or refuse something

(từ chối - từ chối thứ gì đó)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 5. Complete each sentence using


the correct form of a phrasal verb in
4. You don't need to use all the verbs.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của


cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất
cả các động từ.)
1. We must_________ the reality that our
handicrafts are in competition with those of
other villages.

2. I invited her to join our trip to Trang An, but


she_________my invitation.

3. The craft of basket weaving is usually


_________from generation to generation.

4. Do you think we can_________ selling silk


scarves as souvenirs?

5. They had to _________the museum because


it's no longer a place of interest.

6. What time _________you_________ from the


trip last night?

Lời giải chi tiết:

1. face up to 2. turned down 3. passed down


4. live on 5. close down 6. did...come back

1. face up to

We must face up to the reality that our


handicrafts are in competition with those of
other villages.

(Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ


công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh
với các làng nghề khác.)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết
thiếu) "must", động từ giữa nguyên thể =>
face up to

2. turned down

I invited her to join our trip to Trang An, but


she turned down my invitation.

(Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của


chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối
lời mời của tôi.)
Giải thích: Chia động từ cùng thi trong một
câu => turned down

3. passed down

The craft of basket weaving is usually


passed down from generation to generation.

(Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ


này sang thế hệ khác.)
Giải thích: Chia động từ ở dạng bị động =>
passed down

4. live on

Do you think we can live on selling silk scarves


as souvenirs?

(Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm


quà lưu niệm đủ tiền sống không?)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết
thiếu) "can ", động từ giữa nguyên thể => live
on

5. close down

They had to close down the museum because


it's no longer a place of interest.

(Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn


là nơi được chú ý nữa.)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết
thiếu) "had to " (have to), động từ giữa nguyên
thể => close down

6. did... come back

What time did you come back from the trip


last night?

(Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm


qua?)
Giải thích: Chia động từ quá khứ đơn vì có
dấu hiệu nhận biết "last night"

ad

Bài 6

Video hướng dẫn giải

A Closer Look 2 Unit 1 tran…

Task 6. Complete the second sentence


so that it has a similar meaning to the
first sentence, using the word given.

(Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2


giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được
cho.)
1. Where did you get the information about
Disneyland Resort? (find)

Where________________________________________?

2. What time did you get out of bed this


morning? (up)

When________________________________________?

3. I'll read this leaflet to see what activities are


organised at this attraction. (look)

I'll________________________________________.

4. They're going to publish a guidebook to


different beauty spots in Viet Nam. (out)

They're________________________________________.

5. I'm thinking with pleasure about the


weekend! (forward)

I'm________________________________________!

Phương pháp giải:

get = find out: tìm ra

get out of the bed = get up: thức dậy

read = look through: đọc qua

publish = bring out: xuất bản

think with pleasure = look forward to: háo hức


mong chờ
Lời giải chi tiết:

1. Where did you find out about Disneyland


Resort?

(Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát


Disneyland ở đâu?)
2. When did you get up this morning?

(Sáng nay bạn thức dậy khi nào?)


3. I'll look through this leaflet to see what
activities are organised at this attraction.

(Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt


động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.)
4. They're going to bring out a guidebook to
different beauty spots in Viet Nam.

(Họ sẽ giới thiệu một cuốn hướng dẫn về các


điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.)
5. I'm looking forward to the weekend!

(Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!)

ad

Từ vựng

1. dependent /dɪˈpendənt/
(adj): phụ thuộc

2. clause /klɔːz/
(n): mệnh đề

3. concession /kənˈseʃn/
(n): sự nhượng bộ

4. purpose /ˈpɜːpəs/
(n): mục đích

5. unique /juˈniːk/
(adj): độc đáo

6. artefact /ˈɑːtɪfækt/
(n): đồ tạo tác

7. hang out /hæŋ/ /aʊt/


(v): đi chơi

8. drumhead /'drʌm hed/


(n): mặt trống

9. complex sentence /ˈkɒmpleks


ˈsentəns/
(n.p): câu phức

10. subordinator /səˈbɔːdɪnətə/


(n): từ bổ trợ

11. foreign /ˈfɒrən/


(adj): nước ngoài

12. customer /ˈkʌstəmə(r)/


(n): khách hàng

Những Tuổi
13. marble /ˈmɑːbl/
Này Lộc Rơi Mở
(n): cẩm thạch Vỡ Đầu
Phong Thủy Tâm Sinh

You might also like