You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN: BẾP LỬA

Phần I:
Câu 1:- 1963 khi miền Bắc đi lên xây dự ng CNXH và miền Nam khá ng chiến chố ng đế quố c
Mĩ; tá c giả đang họ c tậ p tạ i Liên bang Xô Viết
Câu 2. - Chờn vờn:
+ mộ t bếp lử a bậ p bù ng, khi to, khi nhỏ trong khô ng gian mênh mô ng rộ ng lớ n củ a
buổ i sớ m tinh mơ củ a là ng quê....
+ Gợ i mộ t bếp lử a bình dị, quen thuộ c trong mỗ i gia đình Việt Nam
-> gợ i hình ả nh mờ nhò a trong kí ứ c, trong tâ m hồ n củ a tá c giả
- Ấ p iu: gợ i bà n tay nhẹ nhà ng, khéo léo củ a ngườ i nhó m lử a vớ i tấ m lò ng chi chít
-> Đá nh thứ c dò ng hồ i tưở ng củ a chá u về bà – ngườ i nhó m lử a trong mỗ i sớ m mai
Câu 3. Ghi lạ i ngắ n gọ n cả m nhậ n củ a em về câ u thơ: “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”.
- Từ «thương»: bộ c lộ cả m xú c trự c tiếp, mã nh liệt củ a chá u vớ i bà
+ Chá u thương bà biết bao lo toan vấ t vả
- Hình ả nh «biết mấy nắng mưa» khô ng chỉ đơn thuầ n nó i đến thờ i tiết mà cò n là ẩ n
dụ chỉ thờ i gian, chỉ nỗ i lo toan vấ t vả , nhọ c nhằ n, lậ n đậ n, cơ cự c củ a cuộ c đờ i bà
-> Chá u thấ u hiểu nỗ i vấ t vả , nhọ c nhằ n, lam lũ củ a cuộ c đờ i bà .
Câu 4. - Nó i vớ i con ( Y Phương) – Khú c há t ru nhữ ng em bé lớ n trên lưng mẹ ( Ng Khoa
Điềm)
Phần II
Câu 2.- Nhữ ng kỉ niệm về bà : Bếp lử a, â m thanh củ a tiếng tu hú , mù i khó i bếp
- Nhữ ng kỉ niệm về bà tình bà chá u: Bà bả o, bà dạy, bà chă m, bà kể chuyện...
Câu 3. Thà nh ngữ : «Đó i mò n đó i mỏ i»
- Gợ i cá i đó i mò n mỏ i, kéo dà i, dai dẳ ng
- Gợ i sự số ng khó khă n, khắ c nghiệt củ a nạ n đó i nă m 1945
Câu 4. Vì: Khó i bếp củ a tuổ i thơ đã khiến chá u khô ng nguô i nhớ về nhữ ng nă m thá ng đó i
khổ , vấ t vả củ a cuộ c đờ i bà và củ a cả dâ n tộ c ta.
+ Chá u cay khô ng chỉ vì khó i bếp
+ Chá u cay vì giờ đã trưở ng thà nh nhưng khi nhớ về bà , về nhữ ng ngày thá ng bị bao
phủ bở i bó ng đen ghê rợ n củ a nạ n đó i nă m 1945 đã trở thà nh nỗ i á m ả nh trong lò ng chá u,
thà nh nỗ i xú c độ ng mà chá u khô ng thể nà o quên.
Câu 5.
-Điệp ngữ : bà , chá u
-Liệt kê: bà bả o, bà dạy, bà chă m
-> Gợ i hình ả nh bà chá u cô i cú t, quấ n quýt yêu thương nhau
-> Diễn tả sâ u sắ c tình yêu thương bao la, sự chă m chú t hết lò ng bà dà nh cho chá u: bà
thay cha mẹ chă m só c, dạy bả o chá u; bà cò n là cha, là mẹ, là thầy, là chỗ dự a vữ ng chắ c cho
chá u
-> Chá u cả m nhậ n và biết ơn tình yêu thương bao la bà dà nh cho chá u
Câu 6. - Â m thanh củ a tiếng tu hu đượ c nhắ c: 4 lầ n
-Tá c dụ ng:
+ Â m thanh quen thuộ c củ a là ng quê mỗ i độ hè về
+ Tiếng chim kêu da diết, khắ c khoả i, kêu hoà i, kêu mã i là m trỗ i dậy nhữ ng hoà i niệm
nhớ mong trong lò ng chá u
+ Diễn tả nỗ i nhớ bà da diết, khô n nguô i, khắ c khoả i, thườ ng trự c
- Bà i thơ: Khi con tu hú ( TỐ Hữ u)
- Khá c nhau:
+ Khi con tu hú : Tiếng gọ i khao khá t tự do củ a ngườ i tù , ngườ i chiến sĩ cộ ng sả n trong
hoà n cả nh tù đầy
+ Bếp lử a: giụ c giã , khắ c khoả i, trỗ i dậy nhữ ng kỉ niệm nhớ mong da diết củ a chá u về
tuổ i thơ và về bà
-> Nỗ i nhớ da diết, khắ c khoả i, thườ ng trự c
Câu 6. - Tiếng gà trưa – Xuâ n Quỳnh
Phần III
Câ u 2:Thà nh ngữ : Cháy tà n cháy rụ i
- Cháy hết sạ ch, cháy nhẵ n
->Gợ i sự tà n khố c củ a chiến tranh
->Gợ i hình ả nh là ng quê hoang tà n trong khó i lử a chiến tranh
Câu 3.
- Phương châ m về chấ t
- Có sự vi phạ m đó vì: Bà dặ n chá u nó i sai sự thậ t, mụ c đích để bố mẹ chá u đượ c yên
tâ m cô ng tá c, yên tâ m khá ng chiến
-> Già u lò ng vị tha, già u đứ c hi sinh, kiên định, sẵ n sà ng vượ t qua nhữ ng biến cố lớ n lao
củ a cuộ c đờ i -> bà là chỗ dự a vữ ng chắ c cho con, cho chá u; là hậ u phương vữ ng chắ c cho
tiền tuyến.
Câu 4.
- Đến giờ chá u vẫ n nhớ như in lờ i dặ n dò củ a bà: Vì qua lờ i dặ n dò ấy chá u hiểu đượ c
tình yêu thương bao la bà dà nh cho con, cho chá u; chá u hiểu đượ c đứ c hi sinh củ a
bà .
-> Qua lờ i dặ n dò ấy bà hiện lên là ngườ i phụ nữ già u lò ng vị tha, già u đứ c hi sinh, già u
nghị lự c sẵ n sà ng vượ t qua nhữ ng biến cố lớ n lao củ a cuộ c đờ i -> bà là chỗ dự a vữ ng chắ c
cho con, cho chá u; là hậ u phương vữ ng chắ c cho tiền tuyến.
Câu 5. - đinh ninh: trong

Câu 6. Qua đoạ n thơ vừ a chép, hình ả nh ngườ i bà hiện lên vớ i nhữ ng phẩ m chấ t đá ng quý
nà o?
- Là ngườ i phụ nữ :
+ Già u tình yêu thương;
+ Mạ nh mẽ, kiên cườ ng trướ c hiện thứ c á c liệt
+ Già u lò ng vị tha, già u đứ c hi sinh: bà gồ ng mình, gá nh vá c, lo toan để cá c con yên tâ m
cô ng tá c khá ng chiến
+ Vữ ng và ng vượ t qua biến cố lướ n lao củ a cuộ c đờ i
+ Là chỗ dự a vữ ng chắ c cho con, chá u; hậ u phương vữ ng chắ c cho tiền tuyến.
Câu 7. Đoạ n thơ vừ a chép đã nhắ c đến mấy hình ả nh ngọ n lử a? Sự khá c nhau giữ a nhữ ng
ngọ n lử a đó là gì?
- Ngọ n lử a: 2 lầ n. Mang nghĩa ẩ n dụ , có tính biểu tượ ng
+ ngọ n lử a trong lò ng bà : ngọ n lử a củ a tình yêu thương bà dà nh cho con chá u
+ ngọ n lử a củ a niềm tin dai dẳ ng bền bỉ, bấ t diệt; niềm tin khá ng chiến nhấ t định thắ ng
lợ i, đấ t nướ c hò a bình, bố mẹ chá u sẽ trở về , gia đình đượ c đoà n tụ , hạ nh phú c
+ Ngọ n lử a đã nâ ng bướ c châ n chá u trên chặ ng đườ ng dà i
+ Ngọ n lử a là sứ c số ng, niềm tin và dà nh cho chá u
Câu 8. Qua đoạ n thơ vừ a chép, hình ả nh ngườ i bà hiện lên vớ i nhữ ng phẩ m chấ t đá ng quý
nà o?
- Là ngườ i phụ nữ :
+ Già u tình yêu thương
+ Mạ nh mẽ, kiên cườ ng trướ c hiện thứ c á c liệt
+ Già u lò ng vị tha, già u đứ c hi sinh: bà gồ ng mình, gá nh vá c, lo toan để cá c con yên tâ m
cô ng tá c khá ng chiến
+ Vữ ng và ng vượ t qua biến cố lướ n lao củ a cuộ c đờ i
+ Là chỗ dự a vữ ng chắ c cho con, chá u; hậ u phương vữ ng chắ c cho tiền tuyến.
- Bếp lử a: là hình ả nh thự c, bếp lử a bình dị củ a quê hương, gắ n liền vớ i hình ả nh củ a
ngườ i bà
- Ngọ n lử a: là hình ả nh ẩ n dụ có ý nghĩa khá i quá t, mang tính biểu tượ ng. Ẩ n dụ cho
tình bà dà nh cho con chá u, niềm tin bấ t diệt củ a bà dà nh cho khá ng chiến
-> Dù ng hình ả nh ngọ n lử a thiêng liêng, sâ u sắ c là sứ c số ng, tình yêu thương bà dà nh cho
chá u, soi sá ng tâ m hồ n chá u, nâ ng bướ c châ n chá u trên suố t hà nh trình dà i rộ ng củ a cuộ c
đờ i.
=> Bà khô ng nhữ ng là ngườ i nhó m lử a, ngườ i giữ lử a mà cò n là truyền lử a: ngọ n lử a củ a
tình yêu thương, niềm tin, sự số ng
Câu 3. - Tình cả m gia đình, quê hương, đấ t nướ c, khá ng chiến
Phần V:
Câu 2.- Từ «lậ n đậ n»: từ láy + đả o ngữ : ẩ n dụ gợ i sự khó khă n, vấ t vả, lo toan củ a cuộ c đờ i

- Cụ m từ «biết mấy nắ ng mưa»:
+ gợ i sự trô i chảy củ a thờ i gian
+ Ẩ n dụ : gợ i suy nghĩ về cuộ c đờ i khó nhọ c, lo toan vấ t vả củ a bà
Câu 3: Sâ n Lai cá ch mấy nắ ng mưa – Kiểu ở Lầ u Ngưng Bích – Nguyễn Du
- Nghĩa “nắ ng mưa” trong Kiều: Vừ a gợ i khô ng gian dà i đằ ng đẵ ng vừ a gợ i sự cách
trở , quã ng thờ i gian xa cá ch
Nghĩa “nắ ng mưa” trong Bếp lử a: vừ a gợ i sự trô i chảy củ a thờ i gian, vừ a gợ i suy
ngẫ m về cuộ c đờ i khó nhọ c, lo toan, vấ t vả củ a bà
Câu 4. - Điệp ngữ «nhó m» cá ch quã ng
- Nhó m là từ nhiều nghĩa
+ Nghĩa đen: Là hoạ t độ ng củ a ngườ i dù ng diêm, que lử a châ m và o vậ t dẫ n là m cho lử a
cháy, bén lên. Đó là hình ả nh thự c có thể cả m nhậ n bằ ng mắ t thườ ng
+ Nghĩa bó ng ( ẩ n dụ ): Bà đã nhó m lên, thắ p lên, khơi dậy tình yêu thương: tình yêu gia
đình, quê hương tình là ng nghĩa xó m, niềm vui chung và nhữ ng kí ứ c tâ m tình tuổ i thơ có
giá trị trong cuộ c đờ i mỗ i con ngườ i
-> Khằ ng định giá trị lớ n lao củ a cô ng việc nhó m lử a mà bà đã là m và ý nghĩa lan tỏ a
củ a cô ng việc đó . Từ cô ng việc nhó m lử a bình dị, quen thuộ c. Bà đã nhó m lên, khơi dậ y cả
mộ t thế giớ i tình cả m đẹp đẽ trong tâ m hồ n chá u có giá tri trong suố t hà nh trình dà i rộ ng
củ a cuộ c đờ i
-> Bà khô ng nhữ ng là ngườ i nhó m lử a, ngườ i giữ lử a mà cò n là ngườ i truyền lử a, ngọ n
lử a củ a sự số ng, niềm tin cho cá c thế hệ nố i tiếp
Câu 5. Tình cả m bà dà nh cho chá u
Câu 6. Xuyên suố t bà i thơ là hình tượ ng bếp lử a. Hãy phâ n tích ý nghĩa củ a hình tượ ng đó .
- Là hình ả nh gầ n gũ i, quen thuộ c củ a là ng quê Việt Nam: gợ i hình ả nh quê hương
- Bếp lử a là biểu hiện cụ thể và gợ i cả m về sự tầ n tả o, chă m só c và yêu thương củ a bà
dà nh cho con chá u trong nhữ ng nă m thá ng đó i nghèo, chiến tranh
- Bếp lử a là tình bà ấ m nó ng là đô i bà n tay bà chă m chú t
- Bếp lử a gắ n vớ i bao khó nhọ c, vấ t vả củ a cuộ c đờ i bà
Câu 7. Cù ng trườ ng từ vự ng: nhó m
Câu 8. - Câ u cuố i: Ô i kì lạ và thiêng liêng – bếp lử a!: Câ u cả m thá n
- Thà nh phầ n biệt lậ p: cả m thá n: ô i
Phần VI:
Câu 1. - Liệt kê: ngọ n khó i tră m tà u, lử a tră m nhà , niềm vui tră m ngả
- Điệp ngữ «tră m», «có »
-> Nhấ n mạ nh cuộ c số ng hiện tạ i củ a chá u nơi xa xô i ( rộ ng lớ n, mớ i mẻ)
-> Đố i lậ p vớ i quá khứ , kí ứ c, kỉ niệm tuổ i thơ bên bà
=> Chá u khô ng nguô i nhớ đến bà và bếp lử a bình dị quen thuộ c mà bà vẫ n nhó m lên
Câu 2. – Dấ u chấ m giữ a dò ng thơ :
+ Mộ t dụ ng ý nghệ thuậ t củ a nhà thơ
+ Nhấ n mạ nh khô ng gian xa cá ch: khép lạ i dò ng hồ i tưở ng và diễn tả cả m xú c nghẹn
ngà o,mở ra dò ng cả m xú c củ a hiện tạ i
Câu 3:- Ngô n ngữ : độ c thoạ i. Vì: + hình thứ c: dấ u : và dấ u –
- Có ý nghĩa:
+ Thể hiện nỗ i nhớ khắ c khoả i, thườ ng trự c, đau đá u củ a chá u về bà
+ Nỗ i nhớ quê hương, đấ t nướ c
+ Tình cả m kính trọ ng, biết ơn bà .
 

You might also like