You are on page 1of 4

TÔ I YÊ U EM

(Puskin)

A. Mụ c tiêu bà i họ c: giú p HS

1. Về kiến thứ c

2. Về kĩ nă ng

3. Về thá i độ

Tiến trình dạ y họ c:

1. Kiểm tra bà i cũ :

2. Bà i mớ i

Hoạ t độ ng củ a GV và HS Nộ i dung
? Đọ c phầ n tiểu dẫ n và cho biết I.Tìm hiểu chung
nhữ ng điểm nhấ n trong cuộ c đờ i và 1. Tác giả
sự nghiệp củ a Puskin *Cuộ c đờ i: đấ u tranh khô ng mệt mỏ i
- GV nhấ n mạ nh, bổ sung: kể vắ n tắ t cho tự do, hạ nh phú c củ a con ngườ i
về cuộ c đờ i nhà thơ và cá i chết củ a * Sự nghiệp:
ô ng - Tà i nă ng đa dạ ng nhưng cố ng hiến
- Thà nh cô ng trên nhiều thể loạ i vă n vĩ đạ i nhấ t là thơ trữ tình vớ i 2
chương: thơ trữ tình, tiểu thuyết, nguồ n cả m hứ ng lớ n: tự do và tình
kịch, trườ ng ca, truyện ngắ n, truyện yêu.
ngụ ngô n. - Để lạ i hơn 800 bà i thơ, 30 bả n
trườ ng ca
- Qua thơ Puskin ta thấ y đượ c “thiên - Đặ c điểm sá ng tá c:
nhiên Nga, lịch sử Nga, con ngườ i + Thể hiện tâ m hồ n Nga khao khá t
Nga, tâ m hồ n Nga hiện lên thuầ n tự do và tình yêu
khiết, đẹp tớ i mứ c như đượ c soi qua + Tiếng nó i Nga trong sá ng thuầ n
mộ t thấ u kính diệu kì” (Gô gô n) khiết, thể hiện cuộ c số ng giả n dị,
Ả nh hưở ng củ a P vớ i vă n hó a và vă n châ n thự c
họ c Nga rấ t lớ n. Hầ u hết cá c tá c P là nhà thơ Nga vĩ đạ i. Ô ng có vai
phẩ m củ a P đều đượ c chuyển thể. trò và vị trí khô ng ai thay thế trong
Cá c vă n nghệ sĩ Nga đều ít nhiều chịu lịch sử Vă n họ c Nga : nền mó ng cho
ả nh hưở ng củ a ô ng. Tên tuổ i P trở VH hiện đạ i Nga thế kỷ 19, là mặ t
thà nh biểu tượ ng củ a vă n hó a Nga trờ i củ a thi ca Nga (Léc mô n tố p),
và ô ng đượ c đứ ng và o hang nhữ ng Mù a xuâ n củ a nướ c Nga (Gô gô n)
nhà thơ lỗ i lạ c nhấ t nhâ n loạ i.
Nhó m chuẩ n bị diễn kịch 2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác: Đượ c khơi
nguồ n từ mố i tình củ a nhà thơ vớ i Ô -
lê-nhi-a (con gá i viện trưở ng viện
Hà n lâ m Nga) – ngườ i đã đượ c P cầ u
hô n nhưng bị từ chố i.
Chú ý : Bà i thơ khô ng có nhan đề. b. Bố cục: 2 phầ n – 2 câ u lớ n, mỗ i câ u
Nhan đề là do ngườ i dịch đặ t 4 dò ng thơ.
 Tình cả m giã i bà y ở phầ n 1 đượ c
lá y lạ i và nâ ng lên cung bậ c cao hơn
ở phầ n 2
II. Đọc hiểu văn bản
Bà i thơ mở đầ u bằ ng ba chữ  “Tô i yêu 1. Câu 1 (4 dòng đầu)
em”. Em có nhậ n xét gì về cá ch mở a. 2 dòng đầu : Lời thú nhận và từ
đầ u bà i thơ? giã tình yêu của một tâm hồn
trung thực, vị tha.
- “Tô i yêu em” : cách mở đầ u trự c
tiếp ngắ n gọ n, giả n dị. Nhâ n vậ t trữ
tình đã nó i ra điều sâ u kín nhấ t
trong tâ m hồ n mình.
- Nguyên tá c : Tô i đã yêu em, tình
yêu ấ y chưa hoà n toà n lụ i tắ t. Nó vẫ n
â m ỷ để bù ng lên mạ nh mẽ hơn nếu
đượ c tình yêu nơi em tiếp sứ c.
Tình yêu â m thầ m, sâ u sắ c bấ t
chấ p thờ i gian, bấ t chấ p em có yêu
tô i hay khô ng.
- Từ  “Nhưng”:
+ Khép lạ i tình cả m châ n thà nh yếu
đuố i
+ Mở ra mộ t thế giớ i củ a suy tư, lí trí
+ Như mộ t lờ i hứ a, lờ i thề trang
nghiêm, dứ t khoá t
 Nhâ n vậ t trữ tình phả i dằ n lò ng,
kìm nén, tự vượ t mình, đấ u tranh
Tưở ng như tình yêu đã khép lạ i vớ i mình. Giữ a tình yêu củ a bả n thâ n
nhưng câ u thơ thứ 2 lạ i bắ t đầ u bằ ng và sự thanh thả n củ a em
điệp ngữ “Tô i yêu em”. Điệp ngữ nà y Lờ i thơ vừ a là lờ i từ giã mộ t mố i
có tá c dụ ng gì? tình, đưa nó trở thà nh kỉ niệm vừ a là
? Hai dò ng thơ 5 và 6 thể hiện tâ m lờ i bà y tỏ và khẳ ng định củ a mộ t tâ m
trạ ng gì củ a nhâ n vậ t trữ tình? hồ n trung thự c và vị tha.
2. 2 dòng tiếp:
Chà ng trai quyết định giữ lạ i cho - Điệp ngữ “Tô i yêu em”: Nố i liền
mình nhữ ng sầ u đau, day dứ t, tuyệt mạ ch cả m xú c, khẳ ng định tình yêu
vọ ng để dâ ng lên ngườ i thiếu nữ mà vẫ n ngâ n vang
anh tô n thờ tình yêu châ n thà nh, say - Quá khứ  :
đắ m, thủ y chung. Â m thầ m khô ng hi vọ ng >< rụ t rè,
hậ m hự c, ghen tuô ng.
? Phâ n tích ý nghĩa câ u thơ cuố i? - Hiện tạ i : tình yêu châ n thà nh, đằ m
thắ m.
- Tương lai : nguyện cầ u cho em
đượ c hạ nh phú c.
Chà ng trai đã vượ t lên khao khá t
đượ c yêu, vượ t qua sự ích kỷ để
khẳ ng định bả n chấ t tình yêu củ a
mình vớ i nguyện vọ ng thấ y ngườ i
mình yêu hạ nh phú c. Đó chính là
mộ t sự quên mình cho tình yêu, là
thá i độ cao thượ ng và trâ n trọ ng
ngườ i tình. Câ u thơ đã đưa tình yêu
lên ngô i, chó i sá ng nhâ n cá ch là m
ngườ i.
Lờ i khẳ ng định đầy tự tin, kiêu
hã nh : khô ng có ai khá c yêu em đượ c
như Anh đã yêu em.
Nhậ n xét bà i thơ:
- Bielinxki đã nhậ n xét: Tôi yêu em - Lờ i tỏ tình thô ng minh, 1 cá i cớ hợ p
thể hiện cái chung của lời người lí để thố t ra nhữ ng lờ i củ a trá i tim :
trong những hình thức sinh động. thậ t thà kể cho em về mộ t thờ i tô i đã
- Ca dao: yêu em, hi vọ ng em thấ y rõ tình yêu
Người về em dặn người rằng củ a tô i và trá i time m rung độ ng.
Đâu hơn người lấy đâu bằng đợi em - Lờ i chia tay củ a mộ t ngườ i có vă n
- Tình yêu là một thứ văn hóa cao cấp hó a, có tình yêu cao thượ ng, biết hi
của nhân loại. Chỉ cần xem xét một sinh niềm say mê củ a mình, cầ u chú c
người yêu ra sao, ta có thể kết luận ngườ i mình yêu có hạ nh phú c. Chính
người ấy là một người như thế nào. lò ng nhâ n á i cao thượ ng sẽ là m dịu
(Bielinxki) đi nỗ i đau và chữ a là nh vết thương
trá i tim yêu.
? Em hãy đánh giá về sức hấp dẫn III.Tổng kết
của bài thơ trên 2 phương diện 1. Về nghệ thuật
nội dung và nghệ thuật? - Ngô n ngữ giả n dị, trong sá ng. Hầ u
như nhà thơ khô ng dù ng mộ t phép
điệp nà o ngoà i điệp ngữ “Tô i yêu
em”
2. Về nội dung
- Ca ngợ i vẻ đẹp củ a tình yêu châ n
thà nh, đằ m thắ m
- Ca ngợ i đứ c hi sinh cao thượ ng,
quên mình vì hạ nh phú c củ a ngườ i
mà mình trâ n trọ ng.

You might also like