Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN HỌC TÂP NGỮ VĂN 10 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019- 2020
BÀI 4: HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN - Ngô Sĩ Liên –
1. Hưng Đạ o Đạ i Vương Trầ n Quố c Tuấ n là ngườ i như thế nà o?
- Trầ n Quố c Tuấ n là vị tướ ng có tà i nă ng mưu lượ c, có lò ng trung quâ n á i
quố c, biết thương dâ n, trong dâ n và lo cho dâ n.
- Hết lò ng trung nghĩa vớ i vua vớ i nướ c khô ng mả y may tư lợ i. Ngườ i có
tình cả m châ n thà nh nồ ng nhiệt thẳ ng thắ n và rấ t nghiêm khắ c trong giá o
dụ c con cá i.
- Khiêm tố n "Kính cẩ n giữ tiết là m tô i" tậ n tình vớ i tướ ng sĩ, cẩ n thậ n phò ng
xa việc hậ u sự , tiến cử ngườ i tà i cho đấ t nướ c. * Ô ng để lạ i mộ t tấ m gương
sá ng về đạ o là m ngườ i, là mộ t vị tướ ng mẫ u mự c, tà i đứ c, khô ng nhữ ng
đượ c nhâ n dâ n ngưỡ ng mộ mà cả quâ n giặ c cũ ng phả i kính phụ c. .
2. Tính cá ch nhâ n vậ t đượ c khắ c hoạ nổ i bậ c nhờ nhữ ng yếu tố nghệ thuậ t
nà o ?
- Nhâ n vậ t đượ c đặ t trong nhiều mố i quan hệ và đặ t trong nhữ ng tình
huố ng có thử thá ch.
- Nhữ ng chi tiết đặ c sắ c, chọ n lọ c để lạ i ấ n tượ ng sâ u đậ m.
- Kể chuyện mạ ch lạ c, khú c chiết, điêu luyện và đạ t hiệu quả cao.
3. " Đạ i Việt sử kí toà n thư" là tá c phẩ m như thế nà o ?
- "Là bộ sử lớ n củ a Việt Nam thờ i trung đạ i, gồ m 15 quyển. Ghi chép lịch sử
từ thờ i Hồ ng Bà ng cho đến khi Lê Thá i Tổ lên ngô i (1428).
- Là cuố n sử biên niên vừ a có giá trị sử họ c, vừ a có giá trị vă n họ c thể hiện
mạ nh mẽ tinh thầ n Đạ i Việt.
BÀI 5: CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN (Tản Viên từ phán sự
lục- trích Truyền kì mạn lục) -Nguyễn Dữ1
1.Tá c giả :
- Nguyễn Dữ số ng và o khoả ng thế kỉ XVI, xuấ t thâ n trong mộ t gia đình khoa
bả ng, từ ng là m quan sau đó ở ẩ n
- Tá c phẩ m nổ i tiếng là “Truyền kì mạ n lụ c”.
2. Tá c phẩ m Truyền kì mạ n lụ c:
- Viết bằ ng chữ Há n, gồ m 20 truyện ra đờ i nử a đầ u thế kỉ XVI, cá c truyện
hầ u hết viết về cá c thờ i Lí, Trầ n, Hồ , Lê sơ. Đằ ng sau yếu tố hoang đườ ng là
hiện thự c đương thờ i lú c bấ y giờ .
- Tá c phẩ m thể hiện tinh thầ n dâ n tộ c, bộ c lộ niềm tự hà o về nhâ n tà i, vă n
hó a nướ c Việt, đề cao đạ o đứ c nhâ n hậ u, thủ y chung, quan điểm số ng” lá nh
đụ c về trong” củ a lớ p trí thứ c ẩ n dậ t đương thờ i.
- Tá c phẩ m vừ a có giá trị hiện thự c và nhâ n đạ o vừ a là mộ t tuyệt tá c củ a thể
loạ i truyền kì “ thiên cổ kì bú t” ( Vũ Khâ m Lâ n)
3. Nhâ n vậ t Ngô Tử Vă n:
- Tử Vă n đố t đền vì tứ c giậ n, khô ng chịu đượ c cả nh yêu tà tá c oai tá c quá i
hạ i dâ n, vừ a thể hiện sự khả ng khá i, chính trự c vì dâ n trừ hạ i, vừ a thể hiện
tinh thầ n dâ n tộ c mạ nh mẽ.
- Có vụ xử kiện ở â m phủ vì hồ n tên tướ ng giặ c kiện Tử Vă n. Tên họ Thô i giả
mạ o thổ thầ n là m hạ i dâ n qua mặ t Diêm Vương, cá c thầ n ở nhữ ng đền miếu
ă n củ a đú t nên bao che cho tên họ Thô i “ Nhữ ng đền miếu gầ n quanh, vì
tham củ a đú t, đều bênh vự c cho nó cả . Qua đó phê phá n cá c phá n quan và
Diêm Vương chưa là m việc hết trá ch nhiệm.
- Kết quả xử kiện: “ Ngô i mộ tên tướ ng giặ c thì tự dưng bị bậ t tung lên, hà i
cố t tan tà nh như cá m vậ y”. Tử Vă n thắ ng là m chứ c quan phá n sự vì chà ng
dũ ng cả m bả o vệ cô ng lí, chính nghĩa. Mộ t sự thưở ng cô ng xứ ng đá ng. Có ý
nghĩa noi gương cho ngườ i sau.
4. Ngụ ý phê phá n:
- Hồ n ma tên tướ ng giặ c xả o quyệt
- Thá nh thầ n quan lạ i ở cõ i â m tham củ a đú t bao che cho kẻ á c. Chính là
hình chiếu bấ t cô ng trong xã hộ i đương thờ i.
5. Nghệ thuậ t:
- Sử dụ ng yếu tố thầ n kì
- Nghệ thuậ t kể chuyện: cá ch kể chuyện sinh độ ng hấ p dẫ n, già u kịch tính.
BÀI 6: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƢỜI CHINH PHỤ (Trích “Chinh phụ
ngâm”). Tác giả: Đặng Trần Côn Dịch giả: Đoàn Thị Điểm
Đoạ n trích “Tình cả nh lẻ loi củ a ngườ i chinh phụ ” là mộ t trong nhữ ng đoạ n
trích tiêu biểu về tình cả nh và tâ m trạ ng cô đơn, buồ n khổ củ a ngườ i chinh
phụ trong thờ i gian chồ ng ra trậ n, khô ng tin tứ c, khô ng rõ ngà y về. Đoạ n
trích từ câ u 193 đến câ u 216 (bả n chữ Nô m)
1. Tâ m trạ ng ngườ i chinh phụ : - Tả nộ i tâ m qua ngoạ i hình: Vẻ mặ t buồ n
rầ u, khô ng nó i nên lờ i. Soi gương nhìn khuô n mặ t mình mà mắ t đẫ m lệ.
- Tả qua hà nh độ ng lặ p đi lặ p lạ i: Ngườ i chinh phụ rủ rèm rồ i lạ i cuố n rèm,
đi đi lạ i lạ i trong hiên vắ ng như để chờ đợ i mộ t tin tố t là nh bá o ngườ i chồ ng
sắ p trở về mà khô ng nhậ n đượ c tin tứ c nà o. Cá ch tả nà y cho thấ y sự tù tú ng,
bế tắ c củ a ngườ i chinh phụ .
- Tả ngoạ i cả nh: Ngườ i chinh phụ chỉ có ngườ i bạ n duy nhấ t là ngọ n đèn vô
tri vô giá c. Đêm đêm nà ng thứ c cù ng ngọ n đèn leo lét vớ i mà n đêm hoang
vắ ng và cô tịch trong sự chờ mong đến tiều tụ y. Tả đèn chính là tả khô ng
gian mênh mô ng và sự cô đơn củ a con ngườ i. Tiếng gà gá y “eo ó c” trong
đêm cà ng gợ i cả m giá c hoang vắ ng, cô đơn đá ng sợ . Bó ng hoè dà i ngắ n đã
bao lầ n mà tin tứ c về ngườ i chồ ng vẫ n vô vọ ng.
- Tả hà nh độ ng diễn ra trong phò ng: “Hương gượ ng đố t hồ n đà mê mã i Dâ y
uyên kinh đứ t phím loan ngạ i chù ng” Tấ t cả nhữ ng hà nh độ ng củ a ngườ i
chinh phụ đều muố n “gắ ng gượ ng” để thoá t khỏ i sự bủ a vâ y củ a cả m giá c cô
đơn. Và đặ c biệt nhữ ng nhạ c cụ gợ i đến sự gắ n bó lứ a đô i( “sắ t cầ m”, “ dâ y
uyên”, “ phím loan”)lạ i cà ng là m cho nà ng khá t khao hơn về hạ nh phú c lứ a
đô i về sự gắ n bó tình nghĩa vợ chồ ng.
- Tả thiên nhiên:
+ Nỗ i nhớ củ a ngườ i chinh phụ đượ c đặ t và o mộ t khô ng gian có tầ m vó c vũ
trụ vớ i cá c hình ả nh nú i non, trờ i đấ t xa xô i: “Lò ng nà y gử i gió đô ng có tiện
…Nỗ i nhớ chà ng đau đá u nà o xong”
+ Thiên nhiên lạ nh lẽo vớ i hình ả nh sương gió , mưa, tiếng cô n trù ng. Tấ t cả
gợ i sự cô đơn, tá i tê vì lò ng ngườ i buồ n nhớ sầ u đau và khá t khao hạ nh
phú c đang trà n ngậ p trong lò ng.
* Đoạ n trích là nỗ i cô đơn buồ n khổ củ a ngườ i chinh phụ trong cả nh đô i lứ a
chia lìa. Đồ ng thờ i đề cao hạ nh phú c lứ a đô i và tố cá o chiến tranh phong
kiến đã gâ y nên bao cả nh đau khổ cho con ngườ i.
2. Sự thà nh cô ng củ a bả n dịch:
-Vậ n dụ ng thà nh cô ng thể thơ song thấ t lụ c bá t là sự kết hợ p hà i hoà giữ a
thể thơ lụ c bá t củ a dâ n tộ c và thể thơ thấ t ngô n củ a Trung Hoa( mộ t thể thơ
già u nhạ c điệu vừ a réo rắ t củ a thơ thấ t ngô n , vừ a có đượ c cá i mềm mạ i, du
dương củ a thể thơ lụ c bá t).
- Sử dụ ng thà nh cô ng cá c từ lá y mộ t cá ch tà i hoa( lấ y ví dụ sgk)
- Nghệ thuậ t miêu tả nộ i tâ m qua hà nh độ ng, qua ngoạ i cả nh, khô ng gian ,
thờ i gian…