You are on page 1of 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B

HƯỚNG DẪN HỌC TÂP NGỮ VĂN 10 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019- 2020

A. CẤU TRÚC ĐỀ THI:


Đề bà i gồ m có hai phầ n:
- Phầ n 1: Đọ c - hiểu vă n bả n: 3 điểm
- Phầ n 2: Nghị luậ n vă n họ c: 7 điểm
B. NỘI DUNG ÔN TẬP:
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Về kĩ nă ng trả lờ i câ u hỏ i:
a. Xá c định nộ i dung chính và phong cá ch ngô n ngữ , dạ ng biểu đạ t củ a vă n
bả n (kiểu vă n bả n, phong cá ch ngô n ngữ , thao tá c lậ p luậ n…); hiểu ý nghĩa
củ a vă n bả n, tên vă n bả n.
* Lưu ý: Đố i vớ i dạ ng câ u hỏ i nà y, cầ n đọ c kỹ vă n bả n, tìm xem trong đó cá c
từ ngữ nà o đượ c lặ p đi lặ p lạ i. Xét nộ i dung củ a nó nó i về điều gì? Xá c định
đượ c nộ i dung rồ i thì đặ t tên cho vă n bả n.
b. Gọ i tên cá c biện phá p nghệ thuậ t và phâ n tích tá c dụ ng củ a chú ng.
* Lưu ý: Đố i vớ i dạ ng câ u hỏ i nà y, cá c em cầ n ô n lạ i kiến thứ c về cá c biện
phá p tu từ từ vự ng như so sá nh, nhâ n hó a, ẩ n dụ , hoá n dụ , tương phả n, chơi
chữ , nó i giả m, nó i trá nh, thậ m xưng, … và cá c biện phá p tu từ cú phá p như
lặ p cú phá p, liệt kê, chêm xen, câ u hỏ i tu từ , đả o ngữ , đố i,…
c. Từ mộ t vấ n đề củ a vă n bả n, viết mộ t đoạ n vă n liên hệ
* Lưu ý: Đố i vớ i dạ ng câ u hỏ i nà y cá c em cầ n rèn luyện kĩ nă ng viết mộ t
đoạ n vă n có hình thứ c và nộ i dung theo đú ng yêu cầ u củ a ngườ i ra đề.
Gợi ý tham khảo:
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
“Cù ng mộ t cơn mưa, ngườ i tiêu cự c sẽ bự c mình vì phả i trù m á o mưa,
ngườ i lạ c quan thì nghĩ đến câ y cố i sẽ đượ c xanh tươi, khô ng khí sẽ đượ c
trong là nh. Và mộ t khi chú ng ta khô ng thể thay đổ i đượ c hiện tượ ng xả y ra,
tố t nhấ t là nhìn nó bằ ng á nh mắ t tích cự c. Cá i thiện có thể sẽ thua cá i á c
trong mộ t thờ i điểm, nhưng chung cuộ c sẽ chiến thắ ng. Cứ sau mộ t sự cố ,
con ngườ i lạ i tìm ra nguyên nhâ n và khắ c phụ c nó . Sau lũ lụ t, phù sa sẽ là m
mà u mỡ hơn cho cá nh đồ ng, sâ u bọ sẽ bị quét sạ ch ra biển, dư lượ ng hó a
chấ t trong đấ t đai sẽ bị rử a sạ ch. Lỗ i lầ m củ a ngườ i khá c, thay vì giữ trong
lò ng và tứ c giậ n, thô i bỏ qua, mình sẽ thấ y thoả i má i hơn rấ t nhiều. Nó i mộ t
cá ch khá c, nếu bạ n đượ c số ng 100 nă m, xem như là mộ t bộ phim có 100 tậ p,
thì hã y tạ o ra ít nhấ t 2/3 tậ p có tiếng cườ i thay vì tậ p nà o cũ ng rơi và o bi
kịch chá n chườ ng, đau khổ , chia li, mấ t má t. Trong từ Há n Việt, nguy cơ bao
gồ m nguy và cơ. Và đố i vớ i ngườ i có tư duy tích cự c, “nguy” (problem) sẽ
đượ c họ biến thà nh “cơ” (opportunity). Ngườ i tích cự c và lạ c quan sẽ có
gương mặ t sá ng bừ ng, nụ cườ i thườ ng trự c trên mô i, số ng và chá y hết
mình, họ c tậ p và là m việc hết mình, dù ngà y mai trờ i có sậ p.”
(Trích Tư duy tích cự c – Tony Buổ i sá ng, Cuố n Trên đườ ng bă ng, Nxb Trẻ,
trg 37)
Câ u 1. Xá c định phong cá ch ngô n ngữ củ a đoạ n trích? (1,0 điểm)
Câ u 2. Nêu tá c dụ ng củ a phép tương phả n đượ c sử dụ ng trong đoạ n trích?
(1,0 điểm)
Câ u 3. Viết gọ n 5- 7 dò ng nêu suy nghĩ củ a anh/chị về ý kiến: (1,0 điểm)
“Trong từ Há n Việt, nguy cơ bao gồ m nguy và cơ. Và đố i vớ i ngườ i có tư duy
tích cự c, nguy (problem) sẽ đượ c họ biến thà nh cơ (opportunity)”
* Đáp án:
Câ u 1: PCNN chính luậ n.
Câ u 2: Từ ngữ biểu hiện: Ngườ i tiêu cự c – ngườ i tích cự c.
Tá c dụ ng:
+ nhấ n mạ nh hiệu quả củ a thá i độ số ng tích cự c:nhìn nhậ n lạ c quan, luô n
tiến về phía trướ c.
+ Biết lự a chọ n lố i số ng tích cự c.
Câ u 3:
- Giả i thích: Nguy –là biến cố , bấ t trắ c, nguy cơ; Cơ – cơ hộ i, là trã i nghiệm
tố t, là bà i họ c quý bá u.
- Bình luậ n:
+ Thá i độ củ a ngườ i tích cự c trướ c nguy – biến cố : bình tĩnh vượ t qua, tin
tưở ng và o nă ng lự c bả n thâ n; nhìn thấ y trong “nguy” – là bà i họ c tố t, là cơ
hộ i mớ i qua việc phâ n tích từ rủ i ro; ý thứ c họ c hỏ i từ tấ t cả cá c biến cố đã
có ...
+ Tư duy tích cự c tạ o nên quan điểm số ng và nhìn nhậ n tích cự c.
+ Phê phá n nhữ ng ngườ i chỉ biết than vã n, chỉ trích nhữ ng khô ng bắ t tay
hà nh độ ng để thay đổ i.
PHẦN II: LÀM VĂN
1/ Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh cần ôn lại:
- Kĩ nă ng là m mộ t bà i vă n nghị luậ n vă n họ c vớ i kiểu bà i phâ n tích, đá nh giá
mộ t nhậ n định hay mộ t vấ n đề củ a tá c phẩ m vă n họ c
. - Nắ m kỹ nă ng xử lis đề, khô ng đơn thuầ n là thuộ c lò ng nộ i dung vă n bả n. -
Biết cá ch kết hợ p cá c thao tá c lậ p luậ n.
NỘI DUNG CÁC BÀI HỌC CẦN GHI NHỚ
BÀI 1: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG Trương Hán Siêu
1.Nộ i dung:
- Bà i phú thể hiện lò ng yêu nướ c ,niềm tự hà o dâ n tộ c: tự hà o về truyền
thố ng yêu nướ c (qua việc ngợ i ca cá c chiến cô ng trên sô ng Bạ ch Đằ ng); tự
hà o về truyền thố ng đạ o lí nhâ n nghĩa (qua việc ngợ i ca đứ c lớ n củ a nhâ n
tà i, củ a vua Trầ n và cũ ng là đứ c lớ n củ a dâ n tộ c)
2.Nghệ thuậ t:
- Lờ i vă n biền ngẫ u.
- Hình tượ ng nghệ thuậ t: Nhâ n vậ t khá ch và cá c bô lã o.
- Ngô n từ vừ a trang trọ ng, hà o sả ng, vừ a lắ ng đọ ng, gợ i cả m.
3.Phâ n tích hình tượ ng khá ch:
- Khá ch là sự phâ n thâ n củ a chính tá c giả .
- Là mộ t con ngườ i có tâ m hồ n phó ng khoá ng: Khá ch dạ o chơi khô ng chỉ để
ngắ m cả nh mà cò n nghiên cứ u cả nh trí đấ t nướ c.
- Trướ c cả nh đó , vớ i tâ m hồ n phong phú nhạ y cả m, tá c giả vừ a vui, tự hà o
vừ a buồ n đau, nuố i tiếc.
+Vui trướ c cả nh sô ng nướ c hù ng vĩ, thơ mộ ng, tự hà o trướ c dò ng sô ng đã
từ ng ghi bao chiến tích.
+Buồ n đau, nố i tiếc vì chiến trườ ng xưa mộ t thờ i oanh liệt nay trơ trọ i,
hoang vu, dò ng thờ i gian Trang 3/12 là m mờ bao dấ u vết.
4.Cá c bô lã o.
- Là hình ả nh tậ p thể, có thể là nhữ ng ngườ i dâ n địa phương, có thể là tá c
giả hư cấ u.
- Cá c bô lã o kể vớ i khá ch cá c chiến tích trên sô ng Bạ ch Đằ ng. Kể vớ i giọ ng
đầ y tự hà o, nhiệt huyết.
- Sau lờ i kể là lờ i suy ngẫ m, bình luậ n về chiến thắ ng củ a quâ n ta.
5. Lờ i ca củ a khá ch và chủ : ca ngợ i chiến cô ng lịch sử củ a dò ng sô ng Bạ ch
Đằ ng, chủ khẳ ng định châ n lí “bấ t nghĩa thì tiêu vong”, khá ch ca ngợ i sự anh
minh củ a “hai vị thá nh quâ n”.

BÀI 2: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ. Nguyễn Trãi.


I.Tá c giả :
1. Nhữ ng nét chính về cuộ c đờ i và con ngườ i Nguyễn Trã i. (hs xem lạ i bà i
giả ng).Cầ n nhấ n mạ nh Nguyễn Trã i : Là bậ c anh hù ng dâ n tộ c, mộ t nhâ n vậ t
toà n tà i , hiếm có , danh nhâ n vă n hó a thế giớ i. Mộ t con ngườ i phả i chịu
nhữ ng oan khiên thả m khố c nhấ t trong chế độ PK Việt Nam. 2.Sự nghiệp
vă n họ c:
- Cá c tá c phẩ m chính (sgk)
- Giá trị:
+Nộ i dung:Lí tưở ng độ c lậ p dâ n tộ c và lí tưở ng nhâ n nghĩa;vẻ đẹp tâ m hồ n
ngườ i anh hù ng vĩ đạ i và con ngườ i bình dâ n.
+Nghệ thuậ t:kết tinh và mở đườ ng cho sự phá t triển vă n họ c.
II.Tá c phẩ m:
1.Hoà n cả nh ra đờ i:Sau chiến thắ ng giặ c Minh (1427)Nguyễn Trã i thay Lê
Lợ i tổ ng kết toà n diện cuộ c khá ng chiến và tuyên bố nền độ c lậ p dâ n tộ c thế
kỉ XV.
2.Nộ i dung:
a.Luậ n đề chính nghĩa:
- Tư tưở ng nhâ n nghĩa.Trừ tham tà n ,bạ o ngượ c,chố ng xâ m lượ c,bả o vệ
cuộ c số ng bình yên củ a nhâ n dâ n.
- Khẳ ng định chủ quyền dâ n tộ c:có phong tụ c tậ p quá n,có nền vă n hó a lâ u
đờ i.
b.Bả n cá o trạ ng đanh thép tộ i á c giặ c Minh.
- Vạ ch trầ n â m mưu xâ m lượ c.
- Tố cá o mạ nh mẽ nhữ ng tộ i á c diệt chủ ng,chủ trương cai trị thâ m độ c.Tộ i
á c củ a giặ c “trú c Lam Sơn khô ng ghi hết tộ i/Nướ c Đô ng Hả i khô ng rử a sạ ch
mù i” Lờ i vă n khi uấ t hậ n trà o sô i,khi cả m thương tha thiết. c. Ý chí quyết
tâ m tiêu diệt giặ c Minh
. -Hình tượ ng ngườ i anh hù ng Lê Lợ i trong buổ i đầ u dự ng nghiệp:Nghĩa
quâ n gặ p nhiều khó khă n (thiếu nhâ n tà i,thiếu quâ n,thiếu lương)nhưng vớ i
ý chí quyết tâ m củ a toà n dâ n cuộ c khở i nghĩa Lam Sơn vượ t qua khó
khă n ,gian khổ và chiến thắ ng kẻ thù .
- Quá trình phả n cô ng thắ ng lợ i :chiến thắ ng củ a ta và thấ t bạ i thả m
hạ i,nhụ c nhã củ a địch.
d.Lờ i tuyên bố nền độ c lậ p củ a dâ n tộ c.
3.Nghệ thuậ t:
-Là á ng vă n chính luậ n chặ t chẽ, đanh thép . Lờ i tuyên cá o đạ t đến trình độ
mẫ u mự c.
BÀI 3: TỰA " TRÍCH DIỄM THI TẬP " - Hoàng Đức Lương –
1. "Tự a" có nghĩa là gì?
- " Tự a " (tự ) là bà i viết thườ ng đặ t ở đầ u sá ch do chính tá c giả hoặ c ngườ i
khá c viết nhằ m giớ i thiệu rõ hơn về cuố n sá ch : độ ng cơ, mụ c đích sá ng tá c,
kết cấ u, bố cụ c, nộ i dung hoặ c tâ m tư, tâ m sự củ a tá c giả hoặ c là nhữ ng nhậ n
xét đá nh giá , phê bình hay cả m nhậ n củ a ngườ i đọ c.
- Bà i tự a thườ ng đượ c viết theo thể vă n nghị luậ n có kết hợ p củ a cá c yếu tố
củ a ba kiểu vă n bả n thuyết minh, tự sự , biểu cả m.
2. Vì sao thơ vă n củ a ngườ i xưa bị thấ t truyền ? Từ nhữ ng nguyên nhâ n nêu
ra ta thấ y tình cả m, tâ m trạ ng gì củ a tá c giả ?
- Có bố n nguyên nhâ n chủ quan và hai nguyên nhâ n khá ch quan dẫ n đến
tình hình thơ vă n bị thấ t truyền
- Tình cả m yêu quý trâ n trọ ng, tâ m trạ ng xó t xa thương tiếc trướ c di sả n
quý bá u bị mấ t má t, huỷ hoạ i, lã ng quên, đặ c biệt là nuố i tiếc cho nền vă n
hoá nướ c mình khi so sá nh vớ i vă n hoá Trung Hoa.
- Ngườ i đọ c cù ng cả m thô ng và bị thuyết phụ c trướ c nhữ ng lậ p luậ n mà tá c
giả đưa ra.
3. Hoà ng Đứ c Lương đã là m gì để giữ gìn bả n sắ c vă n hoá dâ n tộ c?
- Ra sứ c sưu tầ m, cố cô ng nhặ t nhạ nh, lượ m lặ t, ghi chép, bổ sung... nhữ ng
tá c phẩ m vă n họ c đương thờ i sắ p xếp tạ o tậ p "trích diễm".

BÀI 4: HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN - Ngô Sĩ Liên –
1. Hưng Đạ o Đạ i Vương Trầ n Quố c Tuấ n là ngườ i như thế nà o?
- Trầ n Quố c Tuấ n là vị tướ ng có tà i nă ng mưu lượ c, có lò ng trung quâ n á i
quố c, biết thương dâ n, trong dâ n và lo cho dâ n.
- Hết lò ng trung nghĩa vớ i vua vớ i nướ c khô ng mả y may tư lợ i. Ngườ i có
tình cả m châ n thà nh nồ ng nhiệt thẳ ng thắ n và rấ t nghiêm khắ c trong giá o
dụ c con cá i.
- Khiêm tố n "Kính cẩ n giữ tiết là m tô i" tậ n tình vớ i tướ ng sĩ, cẩ n thậ n phò ng
xa việc hậ u sự , tiến cử ngườ i tà i cho đấ t nướ c. * Ô ng để lạ i mộ t tấ m gương
sá ng về đạ o là m ngườ i, là mộ t vị tướ ng mẫ u mự c, tà i đứ c, khô ng nhữ ng
đượ c nhâ n dâ n ngưỡ ng mộ mà cả quâ n giặ c cũ ng phả i kính phụ c. .
2. Tính cá ch nhâ n vậ t đượ c khắ c hoạ nổ i bậ c nhờ nhữ ng yếu tố nghệ thuậ t
nà o ?
- Nhâ n vậ t đượ c đặ t trong nhiều mố i quan hệ và đặ t trong nhữ ng tình
huố ng có thử thá ch.
- Nhữ ng chi tiết đặ c sắ c, chọ n lọ c để lạ i ấ n tượ ng sâ u đậ m.
- Kể chuyện mạ ch lạ c, khú c chiết, điêu luyện và đạ t hiệu quả cao.
3. " Đạ i Việt sử kí toà n thư" là tá c phẩ m như thế nà o ?
- "Là bộ sử lớ n củ a Việt Nam thờ i trung đạ i, gồ m 15 quyển. Ghi chép lịch sử
từ thờ i Hồ ng Bà ng cho đến khi Lê Thá i Tổ lên ngô i (1428).
- Là cuố n sử biên niên vừ a có giá trị sử họ c, vừ a có giá trị vă n họ c thể hiện
mạ nh mẽ tinh thầ n Đạ i Việt.
BÀI 5: CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN (Tản Viên từ phán sự
lục- trích Truyền kì mạn lục) -Nguyễn Dữ1
1.Tá c giả :
- Nguyễn Dữ số ng và o khoả ng thế kỉ XVI, xuấ t thâ n trong mộ t gia đình khoa
bả ng, từ ng là m quan sau đó ở ẩ n
- Tá c phẩ m nổ i tiếng là “Truyền kì mạ n lụ c”.
2. Tá c phẩ m Truyền kì mạ n lụ c:
- Viết bằ ng chữ Há n, gồ m 20 truyện ra đờ i nử a đầ u thế kỉ XVI, cá c truyện
hầ u hết viết về cá c thờ i Lí, Trầ n, Hồ , Lê sơ. Đằ ng sau yếu tố hoang đườ ng là
hiện thự c đương thờ i lú c bấ y giờ .
- Tá c phẩ m thể hiện tinh thầ n dâ n tộ c, bộ c lộ niềm tự hà o về nhâ n tà i, vă n
hó a nướ c Việt, đề cao đạ o đứ c nhâ n hậ u, thủ y chung, quan điểm số ng” lá nh
đụ c về trong” củ a lớ p trí thứ c ẩ n dậ t đương thờ i.
- Tá c phẩ m vừ a có giá trị hiện thự c và nhâ n đạ o vừ a là mộ t tuyệt tá c củ a thể
loạ i truyền kì “ thiên cổ kì bú t” ( Vũ Khâ m Lâ n)
3. Nhâ n vậ t Ngô Tử Vă n:
- Tử Vă n đố t đền vì tứ c giậ n, khô ng chịu đượ c cả nh yêu tà tá c oai tá c quá i
hạ i dâ n, vừ a thể hiện sự khả ng khá i, chính trự c vì dâ n trừ hạ i, vừ a thể hiện
tinh thầ n dâ n tộ c mạ nh mẽ.
- Có vụ xử kiện ở â m phủ vì hồ n tên tướ ng giặ c kiện Tử Vă n. Tên họ Thô i giả
mạ o thổ thầ n là m hạ i dâ n qua mặ t Diêm Vương, cá c thầ n ở nhữ ng đền miếu
ă n củ a đú t nên bao che cho tên họ Thô i “ Nhữ ng đền miếu gầ n quanh, vì
tham củ a đú t, đều bênh vự c cho nó cả . Qua đó phê phá n cá c phá n quan và
Diêm Vương chưa là m việc hết trá ch nhiệm.
- Kết quả xử kiện: “ Ngô i mộ tên tướ ng giặ c thì tự dưng bị bậ t tung lên, hà i
cố t tan tà nh như cá m vậ y”. Tử Vă n thắ ng là m chứ c quan phá n sự vì chà ng
dũ ng cả m bả o vệ cô ng lí, chính nghĩa. Mộ t sự thưở ng cô ng xứ ng đá ng. Có ý
nghĩa noi gương cho ngườ i sau.
4. Ngụ ý phê phá n:
- Hồ n ma tên tướ ng giặ c xả o quyệt
- Thá nh thầ n quan lạ i ở cõ i â m tham củ a đú t bao che cho kẻ á c. Chính là
hình chiếu bấ t cô ng trong xã hộ i đương thờ i.
5. Nghệ thuậ t:
- Sử dụ ng yếu tố thầ n kì
- Nghệ thuậ t kể chuyện: cá ch kể chuyện sinh độ ng hấ p dẫ n, già u kịch tính.
BÀI 6: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƢỜI CHINH PHỤ (Trích “Chinh phụ
ngâm”). Tác giả: Đặng Trần Côn Dịch giả: Đoàn Thị Điểm
Đoạ n trích “Tình cả nh lẻ loi củ a ngườ i chinh phụ ” là mộ t trong nhữ ng đoạ n
trích tiêu biểu về tình cả nh và tâ m trạ ng cô đơn, buồ n khổ củ a ngườ i chinh
phụ trong thờ i gian chồ ng ra trậ n, khô ng tin tứ c, khô ng rõ ngà y về. Đoạ n
trích từ câ u 193 đến câ u 216 (bả n chữ Nô m)
1. Tâ m trạ ng ngườ i chinh phụ : - Tả nộ i tâ m qua ngoạ i hình: Vẻ mặ t buồ n
rầ u, khô ng nó i nên lờ i. Soi gương nhìn khuô n mặ t mình mà mắ t đẫ m lệ.
- Tả qua hà nh độ ng lặ p đi lặ p lạ i: Ngườ i chinh phụ rủ rèm rồ i lạ i cuố n rèm,
đi đi lạ i lạ i trong hiên vắ ng như để chờ đợ i mộ t tin tố t là nh bá o ngườ i chồ ng
sắ p trở về mà khô ng nhậ n đượ c tin tứ c nà o. Cá ch tả nà y cho thấ y sự tù tú ng,
bế tắ c củ a ngườ i chinh phụ .
- Tả ngoạ i cả nh: Ngườ i chinh phụ chỉ có ngườ i bạ n duy nhấ t là ngọ n đèn vô
tri vô giá c. Đêm đêm nà ng thứ c cù ng ngọ n đèn leo lét vớ i mà n đêm hoang
vắ ng và cô tịch trong sự chờ mong đến tiều tụ y. Tả đèn chính là tả khô ng
gian mênh mô ng và sự cô đơn củ a con ngườ i. Tiếng gà gá y “eo ó c” trong
đêm cà ng gợ i cả m giá c hoang vắ ng, cô đơn đá ng sợ . Bó ng hoè dà i ngắ n đã
bao lầ n mà tin tứ c về ngườ i chồ ng vẫ n vô vọ ng.
- Tả hà nh độ ng diễn ra trong phò ng: “Hương gượ ng đố t hồ n đà mê mã i Dâ y
uyên kinh đứ t phím loan ngạ i chù ng” Tấ t cả nhữ ng hà nh độ ng củ a ngườ i
chinh phụ đều muố n “gắ ng gượ ng” để thoá t khỏ i sự bủ a vâ y củ a cả m giá c cô
đơn. Và đặ c biệt nhữ ng nhạ c cụ gợ i đến sự gắ n bó lứ a đô i( “sắ t cầ m”, “ dâ y
uyên”, “ phím loan”)lạ i cà ng là m cho nà ng khá t khao hơn về hạ nh phú c lứ a
đô i về sự gắ n bó tình nghĩa vợ chồ ng.
- Tả thiên nhiên:
+ Nỗ i nhớ củ a ngườ i chinh phụ đượ c đặ t và o mộ t khô ng gian có tầ m vó c vũ
trụ vớ i cá c hình ả nh nú i non, trờ i đấ t xa xô i: “Lò ng nà y gử i gió đô ng có tiện
…Nỗ i nhớ chà ng đau đá u nà o xong”
+ Thiên nhiên lạ nh lẽo vớ i hình ả nh sương gió , mưa, tiếng cô n trù ng. Tấ t cả
gợ i sự cô đơn, tá i tê vì lò ng ngườ i buồ n nhớ sầ u đau và khá t khao hạ nh
phú c đang trà n ngậ p trong lò ng.
* Đoạ n trích là nỗ i cô đơn buồ n khổ củ a ngườ i chinh phụ trong cả nh đô i lứ a
chia lìa. Đồ ng thờ i đề cao hạ nh phú c lứ a đô i và tố cá o chiến tranh phong
kiến đã gâ y nên bao cả nh đau khổ cho con ngườ i.
2. Sự thà nh cô ng củ a bả n dịch:
-Vậ n dụ ng thà nh cô ng thể thơ song thấ t lụ c bá t là sự kết hợ p hà i hoà giữ a
thể thơ lụ c bá t củ a dâ n tộ c và thể thơ thấ t ngô n củ a Trung Hoa( mộ t thể thơ
già u nhạ c điệu vừ a réo rắ t củ a thơ thấ t ngô n , vừ a có đượ c cá i mềm mạ i, du
dương củ a thể thơ lụ c bá t).
- Sử dụ ng thà nh cô ng cá c từ lá y mộ t cá ch tà i hoa( lấ y ví dụ sgk)
- Nghệ thuậ t miêu tả nộ i tâ m qua hà nh độ ng, qua ngoạ i cả nh, khô ng gian ,
thờ i gian…

BÀI 7: TRAO DUYÊN (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du


“Trao duyên” thể hiện bi kịch tình yêu, thâ n phậ n bấ t hạ nh và nhâ n cá ch cao
đẹp củ a Thuý Kiều, qua đó thấ y đượ c cá i nhìn nhâ n đạ o củ a Nguyễn Du.
1. Kiều đứ ng trướ c mộ t quyết định đau đớ n nhấ t củ a cuộ c đờ i là trao duyên
cho em gá i – mộ t điều khó nó i, mộ t chuyện vô cù ng tế nhị:
- Dù ng lờ i lẽ: “Cậ y em….chịu lờ i”( chú ý từ “cậ y”, “chịu lờ i”) " sự doan trang
tế nhị củ a Kiều khi thuyết phụ c Thuý Vâ n
- Cử chỉ: “ Ngồ i lên….thưa”
+ “Lạ y” về đứ c hi sinh củ a Thuý Vâ n vì rồ i đâ y nà ng phả i “ lấ y ngườ i yêu chị
là m chồ ng”
+ “Thưa”: trâ n trọ ng hà m ơn đứ c hi sinh ấ y.
- Kiều kể về hoà n cả nh củ a mình: “ Kể từ khi gặ p…. … hai bề vẹn hai”
- Dù ng từ ngữ có sứ c tá c độ ng mạ nh: “tình má u mủ ”, “lờ i nướ c non”, “thịt
ná t xương mò n”, “ngậ m cườ i chín suố i” để tă ng sứ c thuyết phụ c Thuý Vâ n. *
Kiều là mộ t cô gá i khéo léo thô ng minh khi dù ng lí lẽ và dự a và o tình nghĩa
chị em để Thuý Vâ n nhậ n lờ i.
2. Kiều trao kỉ vậ t cho Thuý Vâ n
- Kỉ vậ t: “Chiếc thoa vớ i bứ c tờ mâ y” “ Phím đà n vớ i mả nh hương nguyền
ngà y xưa” " Gợ i cho nà ng nỗ i đau đớ n xó t xa khi nhớ lạ i đêm thề nguyền
thiêng liêng dướ i á nh tră ng.
- Lờ i lẽ: “ Duyên ….chung”" tình cả m nà ng dà nh cho Kim Trọ ng vẫ n sâ u sắ c
như nồ ng nà n( vì cá i”duyên” nhờ Vâ n giữ , nhưng “tình” thì khô ng thể trao).
* Trao duyên cho em mà Kiều vậ t lộ n, giằ ng xé vớ i chính mình vì nhữ ng kỷ
niệm ấ y có sứ c số ng mã nh liệt trong lò ng nà ng.
3. Tình yêu tan vỡ , Kiều đau đớ n tuyệt vọ ng:
- Nà ng nghĩ đến cá i chết oan nghiệt thể hiện qua từ ngữ và hình ả nh:
+ “Trô ng ra… Thấ y hiu hiu…về” + “Hồ n”, “dạ đà i”, “thá c oan”… - Nà ng thấ y
cuộ c đờ i trở nên trố ng trã i vô nghĩa khi ý thứ c về thự c tạ i phũ phà ng nó i vớ i
Vâ n mà hoá ra:
+ Nà ng như nó i vớ i chính mình để gợ i kỉ niệm tình yêu: “Hồ n cà ng …. …trú c
mai” “Bâ y giờ trâ m …. …muô n và n á i â n”
+ Nà ng như nó i vớ i chính Kim Trọ ng: “ Tră m nghìn…. ….lỡ là ng”
+ Đau đớ n,tuyệt vọ ng đến rã rờ i thâ n xá c, Kiều oá n hậ n số phậ n và chỉ cò n
nghĩ đến cá i chết. Nhưng rồ i nà ng tự nhậ n tấ t cả nhữ ng lỗ i lầ m về mìnhlà đã
phụ “ngườ i tình chung”: “ Ô i…, …từ đâ y”
* Cá i tình củ a Thuý Kiều vớ i chà ng Kim sâ u sắ c cao thượ ng là vì thế.
* Trướ c nỗ i đau thương xó t thâ n phậ n củ a ngườ i con gá i, ta thấ y đượ c vẻ
đẹp củ a tình cao thượ ng, củ a đứ c hi sinh, củ a lò ng vị tha trong nhâ n vậ t
Thuý Kiều.
BÀI 8: CHÍ KHÍ ANH HÙNG ( Trích “ Truyện Kiều” ) Nguyễn Du
“ Chí khí anh hù ng” là đoạ n trích thể hiện ứ ơc mơ đầ y lã ng mạ n củ a Nguyễn
Du về lí tưở ng anh hù ng và về hình mẫ u ngườ i anh hù ng vớ i nhữ ng phẩ m
chấ t phi thườ ng trên nhiều phương diện. Ngô n ngữ tá c giả và ngô n ngữ
nhâ n vậ t hoà quện và o nhau cà ng là m nổ i bậ t phẩ m chấ t cao đẹp củ a ngườ i
anh hù ng Từ Hả i, đồ ng thờ i là thá i độ trâ n trọ ng, ngợ i ca củ a tá c giả đố i vớ i
nhâ n vậ t củ a mình.
1. Mộ t con ngườ i có phẩ m chấ t và chí khí phi thườ ng:
- Hiện lên qua việc dù ng từ ngữ và cá ch nó i tượ ng trưng:
+ Cá ch nó i tượ ng trưng: “lò ng bố n phương”( chí nguyện lậ p cô ng danh
sự nghiệp hướ ng ra bố n phương củ a trờ i đấ t), “mặ t phi thườ ng”( chỉ tính
chấ t khá c thườ ng, xuấ t chú ng củ a ngườ i anh hù ng), tá c giả đã tá i hiện
tầ m vó c vũ trụ phi thườ ng củ a ngườ i anh hù ng.
+ Cá c từ ngữ : “ trượ ng phu”(ngườ i đà n ô ng có chí khí hoà i bã o lớ n),
“thoắ t”( hà nh độ ng dứ t khoá t, mau lẹ, kiên quyết trong tính cá ch củ a Từ
Hả i)…. Thể hiện thá i độ trâ n trọ ng và kính phụ c củ a tá c giả đố i vớ i nhâ n
vậ t củ a mình.
- Qua cuộ c chia tay vớ i Thuý Kiều:
+ Tư thế sẵ n sà ng: “ Thanh,… rong” + Ngô n ngữ đố i thoạ i: “Từ rằ ng: Tâ m
phú c…. …thườ ng tình”. + Hà nh độ ng : “ Quyết lờ i…. …dặ m khơi” " Ngườ i
anh hù ng đã khô ng hề quyến luyến, bịn rịn vì tình yêu mà quên lý tưở ng
cao cả . Dù bị đặ t và o tình thế mộ t bên là hạ nh phú c riêng tư và lý tưở ng
số ng. - Qua thá i độ tự tin:
+ Tin và o tương lai rạ ng rỡ : “ Bao giờ … … nghi gia”. + Khẳ ng định sự
thà nh cô ng là tấ t yếu: “ Đà nh rằ ng…. …vộ i gì”. " Lờ i hẹn ướ c ngắ n ngọ n,
dứ t khoá t và chắ c nịch đú ng vớ i khí phá ch anh hù ng củ a mộ t tướ ng quâ n
uy vũ .
2.Thi phá p tả ngườ i anh hù ng:
- Hình tượ ng ngườ i anh hù ng vừ a có tính ướ c lệ vừ a mang tầ m vó c củ a
con ngườ i vũ trụ ( dẫ n chứ ng từ cá ch dù ng từ ngữ cho đến hình ả nh…)
- Kiểu mẫ u ngườ i anh hù ng vố n đã là nhâ n vậ t truyền thố ng củ a vă n họ c
trung đạ i( qua suy nghĩ và hà nh độ ng ngắ n gọ n, dứ t khoá t…) " Bằ ng nghệ
thuậ t xâ y dự ng hình tượ ng ngườ i anh hù ng, tá c giả đã khắ c hoạ thà nh
cô ng mộ t khuô n mẫ u ngườ i anh hù ng vố n đã thà nh truyền thố ng củ a vă n
họ c trung đạ i.

You might also like