Professional Documents
Culture Documents
(Quang Dũng)
1. Nhận xét về chất nhạc, họa trong bài thơ Tây Tiến
- Chấ t liệu củ a hộ i họ a là đườ ng nét, mà u sắ c, hình khố i…Chấ t liệu củ a â m nhạ c là â m thanh, nhịp điệu, tiết tấ u…
Nghĩa là nhà thơ dù ng mà u sắ c, đườ ng nét, â m thanh là m phương tiện diễn đạ t tình cả m củ a mình.
– Tâ y Tiến củ a QD có sự kết hợ p hà i hò a giữ a nhạ c và họ a:
Đoạ n thơ sử dụ ng nhiều từ ngữ tạ o hình, kết hợ p vớ i nghệ thuậ t tương phả n và nhữ ng nét vẽ gâ n guố c: khú c
khuỷu, thă m thẳ m, heo hú t, sú ng ngử i trờ i, ngà n thướ c lên cao, ngà n thướ c xuố ng…đã vẽ đượ c mộ t bứ c tranh
nú i rừ ng Tâ y Bắ c hiểm trở , dữ dộ i
– Xen và o nhữ ng nét vẽ gâ n guố c già u tính tạ o hình là nhữ ng nét vẽ mềm mạ i, gam mà u lạ nh xoa dịu cả khổ thơ.
Câ u thơ sử dụ ng toà n thanh bằ ng: Nhà ai Pha Luô ng mưa xa khơi
– Chấ t nhạ c đượ c tạ o ra bở i nhữ ng â m hưở ng đặ c biệt, nhữ ng thanh trắ c tạ o cả m giá c trú c trắ c, khó đọ c kết hợ p
vớ i nhữ ng thanh bằ ng là m nhịp thơ trầ m xuố ng tạ o cả m giá c thư thá i, nhẹ nhà ng.
2. Bình luận ngắn gọn về vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người lính Tây Tiến.
+ Xuấ t thâ n củ a đoà n quâ n TT: đa phầ n là thanh niên tri thứ c trẻ tuổ i Hà Nộ i.
+ Hoà n cả nh chiến đấ u: khắ c nghiệt, thiếu thố n nhưng họ lạ c quan, yêu đờ i, mang vẻ hà o hù ng đầ y hà o hoa củ a
tuổ i trẻ.
+ Hơn thế vẻ đẹp bi trá ng thể hiện qua nhữ ng khó khă n, gian khổ mấ t má t bi thương cù ng vớ i tinh thầ n hiên
ngang, bấ t khuấ t, hà o hù ng củ a ngườ i lính TT.
+ Giong điệu, â m hưở ng đoạ n thơ mang mà u sắ c trá ng lệ, hà o hù ng.
3. Rút ra nhận xét âm hưởng bi tráng về hình tượng người lính trong thơ Quang Dũng
- Â m hưở ng bi trá ng hộ i tụ trong mình nó yếu tố Bi và yếu tố Tráng; có mấ t má t, đau thương song khô ng bi lụ y;
gian khổ , hi sinh song vẫ n rấ t hà o hù ng, trá ng lệ. Â m hưở ng bi trá ng có cộ i nguồ n từ chiến trườ ng Tâ y Tiến á c
liệt, từ tinh thầ n quả cả m và tâ m hồ n lạ c quan củ a nhữ ng chà ng trai Hà thà nh, từ tấ m lò ng đồ ng cả m và trâ n
trọ ng đồ ng chí đồ ng độ i củ a nhà thơ;
- Giọ ng thơ cổ kính cù ng việc nhấ n mạ nh nét trượ ng phu củ a ngườ i lính cũ ng gó p phầ n là m tă ng tính chấ t bi
trá ng củ a tá c phẩ m.
- Â m hưở ng bi trá ng cù ng vớ i cả m hứ ng lã ng mạ n là m nên vẻ đẹp độ c đá o củ a hình tượ ng ngườ i lính Tâ y Tiến;
có ý nghĩa giá o dụ c nhậ n thứ c và bồ i đắ p tình cả m, trá ch nhiệm cho thế hệ hô m nay và mai sau
4. Nhận xét cảm hứng lãng mạn của hồn thơ Quang Dũng.
Bú t phá p lã ng mạ n củ a QD trong đoạ n thơ củ a Tây Tiến đượ c biểu hiện cụ thể trong lố i viết khô ng hướ ng về cá i
bi, có gợ i thương, gơi sự đồ ng cả m nhưng khô ng xoá y sâ u và o cả m xú c bi thương. Xuyên suố t khổ thơ, nhà thơ
luô n hướ ng tớ i nhữ ng hình ả nh kỳ vĩ “đèo cao”, “vự c sâ u” “ dố c thă m thẳ m” hay “sú ng ngử i trờ i”,…cù ng nhữ ng
hình ả nh thơ mộ ng “nhà ai”, “mưa xa khơi”, hình ả nh châ n thậ t gầ n gũ i đầ y tình ngườ i “cơm lên khó i”, “nếp xô i”,
ngoà i ra cò n kết hợ p vớ i thể thơ thấ t ngô n trườ ng thiên già u nhạ c điệu hà o hù ng, mạ nh mẽ.
QD sử dụ ng nhuầ n nhuyễn cá c biện phá p tu từ : từ lá y, nhâ n hó a, điệp từ , điệp cấ u trú c ngữ phá p và nhiều hình
ả nh già u sứ c gợ i. Tấ t cả tạ o nên mộ t tổ ng thể hà i hò a, chặ tchẽ, tạ o nên mộ t Tâ y Tiến đầ y cả m xú c.
QD đã vậ n dụ ng thà nh cô ng bú t phá p lã ng mạ n lên bứ c tranh thiên nhiên hù ng vĩ đầ y nhữ ng hiểm nguy và
nhữ ng mấ t má t hy sinh mà đờ i lính phả i trả i qua.QD mở rộ ng tâ m hồ n đó n nhậ n cuộ c số ng chiến đấ u củ a Tâ y
Tiến từ mọ i phía, khô ng theo bấ t kì khuô n mẫ u nà o.Tá c phẩ m là đó ng gó p lớ n củ a ô ng trong sự nghiệp thơ ca
thờ i khá ng chiến chố ng Phá p .
5. Cái nhìn thiên nhiên của nhà thơ Quang Dũng:
Cá i nhìn thiên nhiên đượ c thể hiện mộ t cá ch đầ y thơ mộ ng, trữ tình vớ i mộ t hồ n thơ đầ y tinh tế, nhạ y cả m; tạ o
cho ngườ i đọ c mộ t cả m giá c bâ ng khuâ ng, nao lò ng trướ c cả nh đẹp củ a thiên nhiên nú i rừ ng Tâ y Bắ c. Bằ ng
chính cá i tô i lã ng mạ n hà o hoa củ a mình, nhà thơ muố n thể hiện sự quyến luyến, nhớ nhung khi phả i chia tay
thiên nhiên và con ngườ i Tâ y Bắ c.
6- Bình luận ngắn gọn vẻ đẹp đậm chất sử thi của hình tượng người lính Tây Tiến trong thơ Quang
Dũng.
+Giả i thích: Chấ t sử thi trong vă n họ c tậ p trung phả n á nh nhữ ng vấ n đề có ý nghĩa số ng cò n củ a đấ t nướ c: Tổ
quố c cò n hay mấ t, tự do hay nô lệ. Nhâ n vậ t chính là nhữ ng con ngườ iđạ idiện cho phẩ mchấ tvà ý chí củ a dâ n tộ c;
gắ n bó số phậ n cá nhâ n vớ i số phậ n đấ t nướ c; luô n đặ t lẽ số ng củ a dâ n tộ c lên hà ng đầ u. Giọ ng điệu sử thi là
giọ ng ngợ i ca, trang trọ ng và đẹp trá ng lệ, hà o hù ng.
+Bình luậ n vẻ đẹp đậ m chấ t sử thi củ a hình tượ ngngườ ilính Tâ y Tiến:
++Hình tượ ng ngườ i lính Tâ y Tiến là mộ t tậ p thể anh hù ng. Tuy họ là nhữ ng ngườ i lính trí thứ c tiểu tư sả n
nhưng đã đạ i diện cho vẻ đẹp củ a anh bộ độ i Cụ Hồ trong cuộ c khá ng chiến chố ng Phá p vớ i tấ t cả vẻ đẹp hà o
hù ng, hà o hoa…
++ Chấ t sử thi từ vẻ đẹp hình tượ ng ngườ i lính Tâ y Tiến tạ o nên bứ c tượ ng đà i nghệ thuậ t bấ t tử trong vă n
họ c hiện đạ i Việt Nam 1945-1975, gắ n liền vớ i cả m hứ ng lã ng mạ n, thể hiện phong cá ch hồ n nhiên, tinh tế,
phó ng khoá ng, đậ m chấ t lã ng mạ n củ a hồ n thơ Quang Dũ ng.
- Khẳ ng định về nộ i dung, nghệ thuậ t hình tượ ng thơ. Cả m nghĩ củ a bả n thâ n về hình tượ ng.
7. Bút pháp lãng mạn và màu sắc bi tráng:
- Bú t phá p lã ng mạ n ưa khá m phá nhữ ng vẻ đẹp dữ dộ i, phi thườ ng, hay sử dụ ng thủ phá p đố i lậ p mạ nh mẽ. Bú t
phá p nà y chủ yếu đượ c bộ c lộ qua bố n câ u thơ đầ u. Tá c giả nhiều lầ n viết về cá i bi, sự mấ t má t, song buồ n mà
khô ng uỷ mị, cú i đầ u, mấ t má t mà vẫ n cứ ng cỏ i, gâ n guố c.
- Mà u sắ c bi trá ng chủ yếu đượ c thể hiện trong 4 câ u thơ cò n lạ i. Cá i bi hiện ra qua hình ả nh nhữ ng nấ m mồ
hoang lạ nh dọ c đườ ng hà nh quâ n, ngườ i chiến sĩ hi sinh chỉ có manh chiếu tạ m. Nhưng cá i trá ng củ a lí tưở ng
khá t vọ ng cố ng hiến đờ i xanh cho Tổ quố c, củ a á o bà o thay chiếu, củ a điệu kèn thiên nhiên gầ m lên dữ dộ i đã
nâ ng đỡ hình ả nh thơ và truyền cả m xú c bi trá ng và o lò ng ngườ i
8. Nhận xét bút pháp hiện thực và lãng mạn trong thơ Quang Dũng
- Chất hiện thực: hiện thự c đến trầ n trụ i. Nhà thơ khô ng né trá nh hiện thự c tà n khố c củ a chiến tranh khi nó i về
khó khă n, thiếu thố n, bệnh tậ t, sự xanh xao, tiều tụ y củ a ngườ i lính; khô ng né trá nh cá i chết khi miêu tả cả nh
tượ ng hoang lạ nh và sự chết chó c đang cờ đợ i ngườ i lính: Rải rác biên cương mồ viễn xứ.
Chấ t hiện thự c tô n lên vẻ đẹp hình tượ ng
- Bút pháp lãng mạn:
+ Thể hiện ở nỗ i nhớ và tình yêu, gắ n bó , giọ ng điệu ngợ i ca, tự hà o trà n ngậ p trong mỗ i dò ng thơ về ngườ i lính
+ Thể hiện trong việc tô đậ m vẻ đẹp lã ng mạ n, bay bổ ng, hà o hoa trong tâ m hồ n ngườ i lính Hà Thà nh qua thủ
phá p đố i lậ p: vẻ ngoà i dữ dộ i vớ i tâ m hồ n bên trong dạ t dà o cả m xú c, bay bổ ng.
+ Thể hiện ở khuynh hướ ng tô đậ m nhữ ng cá i phi thườ ng, sử dụ ng thủ phá p đố i lậ p: Hiện thự c, thiếu thố n, bệnh
tậ t, chết đó i đố i lậ p vớ i sứ c mạ nh dữ dộ i , lẫ m liệt và lý tưở ng anh hù ng cao cả , sự hi sinh bi trá ng
+ Thể hiện ở bú t phá p lý tưở ng hó a hình tượ ng.
Hiện thự c và lã ng mạ n cù ng khắ c tạ c nên bứ c tượ ng đà i độ c đá o và cao đẹp củ a ngườ i lính chống Pháp
9. Nhận xét ngắn gọn về tinh thần bi tráng được thể hiện qua tác phẩm “Tây Tiến”
- Tinh thầ n bi trá ng hộ i tụ trong mình nó yếu tố bi và yếu tố tráng; có mấ t má t, đau thương song khô ng bi lụ y;
gian khổ , hi sinh song vẫ n rấ t hà o hù ng, trá ng lệ. Chính tinh thầ n bi trá ng mang đến cho chú ng ta nhữ ng cả m
nhậ n châ n thự c và xú c độ ng về nhữ ng nă m thá ng chiến tranh khố c liệt và thấ y đượ c vẻ đẹp tâ m hồ n, khí phá ch
cao cả củ a thế hệ anh bộ độ i cụ Hồ .
- Tinh thầ n bi trá ng có cộ i nguồ n từ chiến trườ ng Tâ y Tiến á c liệt, từ tinh thầ n quả cả m và tâ m hồ n lạ c quan củ a
nhữ ng chà ng trai Hà thà nh, từ tấ m lò ng đồ ng cả m và trâ n trọ ng đồ ng chí đồ ng độ i củ a nhà thơ.
- Tinh thầ n bi trá ng cù ng vớ i cả m hứ ng lã ng mạ n là m nên vẻ đẹp độ c đá o củ a hình tượ ng ngườ i lính Tâ y Tiến.
- Tinh thầ n bi trá ng có ý nghĩa giá o dụ c nhậ n thứ c và bồ i đắ p tình cả m, trá ch nhiệm cho thế hệ hô m nay và mai
sau.
=> Đoạ n thơ nó i riêng và bà i thơ Tâ y Tiến nó i chung khắ c họ a thà nh cô nghình tượ ng ngườ i lính Tâ y Tiến, tiêu
biểu cho mộ t thế hệ ra đi khô ng hẹn ngà y về, kết tinh vẻ đẹp củ a chủ nghĩa anh hù ng cá ch mạ ng Việt Nam trong
nhữ ng nă m khá ng chiến chố ng Phá p.Qua đó , ta thấ y đượ c tình cả m sâ u sắ c củ a tá c giả già nh cho đồ ng độ i, hồ n
thơ phó ng khoá ng lã ng mạ n củ a Quang Dũ ng.
ĐẤT NƯỚC
(TRÍCH “MẶT ĐƯỜNG KHÁT VỌNG” – NGUYỄN KHOA ĐIỀM)
1. Nhận xét chất sử thi trong sáng tác của nhà thơ.
– Chấ t sử thi trong vă n họ c tậ p trung phả n á nh nhữ ng vấ n đề có ý nghĩa số ng cò n củ a đấ t nướ c: Tổ quố c cò n hay
mấ t, tự do hay nô lệ. Nhâ n vậ t chính là nhữ ng con ngườ i đạ i diện cho phẩ m chấ t và ý chí củ a dâ n tộ c; gắ n bó số
phậ n cá nhâ n vớ i số phậ n đấ t nướ c; luô n đặ t lẽ số ng củ a dâ n tộ c lên hà ng đầ u. Giọ ng điệu sử thi là giọ ng ngợ i ca,
trang trọ ng và đẹp trá ng lệ, hà o hù ng.
– Nguyễn Khoa Điềm hướ ng về nhữ ng con ngườ i bình dị đã cầ n cù là m lụ ng và đá nh giặ c bả o vệ đấ t nướ c giữ a
nhữ ng ngà y khá ng chiến chố ng Mĩ á c liệt, đấ t nướ c cò n chia cắ t. Đoạ n thơ đượ c viết bằ ng thể thơ tự do, giọ ng
điệu tâ m tình trò chuyện, từ ngữ giả n dị, gầ n gũ i nhằ m khẳ ng định vai trò to lớ n củ a nhâ n dâ n vô danh.
2. Nhận xét cách nhìn mới mẻ của tác giả về Đất Nước:
– Nhìn Đấ t Nướ c đa diện, tinh tế, sâ u sắ c, đặ c biệt nhà thơ phá t hiện quá trình Đấ t Nướ c hình thà nh và phá t
triển gắ n liền vớ i đờ i số ng bình dị củ a nhâ n dâ n lao độ ng. Đấ t Nướ c kết tinh đờ i số ng tâ m hồ n, phẩ m chấ t đẹp
đẽ, truyền thố ng đạ o lí ngà n đờ i củ a dâ n tộ c.
– Cá ch nhìn mớ i mẻ về hình tượ ng Đấ t Nướ c cho thấ y sự gắ n bó , am hiểu, lò ng tự hà o và tình yêu đấ t nướ c sâ u
nặ ng, phong cá ch thơ trữ tình- chính luậ n củ a tá c giả Nguyễn Khoa Điềm.
3. Nhận xét cách sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn trích
a. Chất liệu văn hóa được Nguyền Khoa Điềm sử dụng hết sức quen thuộc đối với mỗi con người Việt
Nam:
- Đó là nhữ ng phong tụ c, tậ p quá n, nhữ ng truyền thố ng từ ngà n đờ i (...)
- Nhữ ng câ u ca dao, tụ c ngữ ; nhữ ng câ u chuyện cổ tích thầ n thoạ i,... đã gắ n liền cuộ c số ng thườ ng ngà y củ a
nhâ n dâ n Việt Nam.
b. Chất liệu văn hóa được Nguyền Khoa Điềm sử dụng hết sức mới lạ:
- Mớ i lạ trong cá ch sử dụ ng sá ng tạ o: Tá c giả chỉ gợ i lên bằ ng mộ t và i chi tiết, từ ngữ , hình ả nh tiêu biểu chọ n
lọ c (riêng câ u dâ n ca Bình - Trị - Thiên gầ n như là nguyên vă n) qua đó dẫ n dắ t ngườ i đọ c và o thế giớ i củ a nhữ ng
nét đẹp vă n hó a dâ n gian đặ c sắ c:
+ Cá ch dẫ n dắ t và o nhữ ng câ u chuyện cổ tích đem đến mộ t khô ng gian vừ a xa xô i, vừ a gầ n gũ i (ngày xửa, ngày
xưa mẹ thường hay kể).
+ Sử dụ ng hình ả nh mang tính biểu tượ ng (miếng trầu bà ăn, trồng tre đánh giặc, tóc búi sau đầu, nơi em đánh
rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm...).
- Mớ i lạ vì mỗ i câ u ca dao, tụ c ngữ , mỗ i câ u chuyện cổ tích, thầ n thoạ i, truyền thuyết... đều gắ n vớ i chiều sâ u
củ a lịch sử , chiều sâ u vă n hó a, tâ m hồ n nhâ n dâ n.
* Đá nh giá chung: Qua chấ t liệu vă n hó a dâ n gian ta thấ y Đấ t Nướ c vừ a trở nên gầ n gũ i, bình dị vừ a lớ n lao, kỳ
vĩ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm đã suy luậ n, lý giả i về Đấ t Nướ c trên nhiều bình diện khá c nhau: Từ khô ng gian
địa lý, thờ i gian lịch sử và đặ c biệt là bề dà y vă n hó a. Đấ t Nướ c gắ n liền vớ i truyền thố ng vă n hó a trong lịch sử
bố n ngà n nă m củ a Nhâ n dâ n. Dù ở phương diện khô ng gian địa lý, thờ i gian lịch sử , Đấ t Nướ c đều đượ c suy
luậ n, lý giả i gắ n liền vớ i truyền thố ng vă n hó a củ a Nhâ n dâ n.
4. Nhận xét về sức hấp dẫn của thơ Nguyễn Khoa Điềm:
+ Thơ ô ng có sự kết hợ p giữ a xú c cả m nồ ng nà n và suy tư sâ u lắ ng củ a ngườ i trí thứ c về đấ t nướ c , con ngườ i
Việt Nam . Ô ng đã có nhữ ng khá m phá mớ i mẻ và sâ u sắ c khi thể hiện về hình tượ ng đấ t nướ c trên nhiều bình
diện : địa lý, lịch sử , vă n hó a …
+ Thơ ô ng có giọ ng điệu riêng , vừ a tâ m tình sâ u lắ ng thiết tha vừ a đầ y suy tư triết lý . Mà u sắ c vă n hó a dâ n gian
mà ô ng đem và o thơ cũ ng tạ o nên mộ t khô ng gian vừ a gầ n gũ i thâ n thuộ c vớ i tâ m hồ n mỗ i ngườ i Việt Nam lạ i
vừ a bay bổ ng lã ng mạ n .
+ Ngô n ngữ thơ vừ a giả n dị tự nhiên theo kiểu “thơ trữ tình điệu nó i” lạ i vừ a uyển chuyển đầ y sá ng tạ o.Ẩ n sâ u
trong đó là chiều sâ u trí tuệ, vă n hó a và mộ t tình yêu đố i vớ i đấ t nướ c .
RỪNG XÀ NU
Nguyễn Trung Thành
1. Đánh giá về đôi bàn tay bị đốt từng ngón
– Ngó n tay có sứ c tố cá o tộ i á c dã man củ a kẻ thù (thằ ng Dụ c), chú ng chọ n ngó n tay để đố t vì chú ng biết T’nú sẽ
đau đớ n, khô ng thể chịu nỗ i cự c hình, đồ ng thờ i uy hiếp dâ n là ng, buộ c họ phả i bỏ mộ ng cầ m giá o má c chố ng lạ i
chú ng.
– Ngó n tay bị đố t trở thà nh ngọ n đuố c số ng, gợ i vẻ đẹp bi hù ng, đậ m chấ t sử thi và lã ng mạ n.
– Ngó n tay thể hiện lò ng trung thà nh tuyệt đố i vớ i cá ch mạ ng củ a ngườ i chiến sĩ cộ ng sả n trong cuộ c chiến đấ u
khô ng câ n sứ c vớ i kẻ thù .
2. Nhận xét bút pháp miêu tả thiên nhiên của nhà văn Nguyễn Trung Thành: Tá c giả đã sử dụ ng bú t phá p
miêu tả già u chấ t sử thi và cũ ng rấ t lã ng mạ n, bay bổ ng:
– Đố i lậ p giữ a sự tà n khố c củ a chiến tranh vớ i sứ c số ng củ a câ y xà nu;
-Tạ o dự ng đượ c mộ t bứ c tranh hoà nh trá ng và đầ y lã ng mạ n về câ y xà nu, rừ ng xà nu (khô ng gian ngú t ngà n và
hình tượ ng câ y xà nu khoẻ khoắ n, mạ nh mẽ, ham á nh sá ng, khí trờ i, trà n đầ y sinh lự c, că ng đầ y nhự a số ng,…).
-Ngô n ngữ miêu tả trong đoạ n trích khi mạ nh mẽ, hù ng trá ng khi tha thiết, tự hà o; vừ a lã ng mạ n bay bổ ng vừ a
trữ tình sâ u lắ ng… Mạ nh mẽ, hù ng trá ng khi miêu tả , nhấ n mạ nh sự khố c liệt củ a chiến tranh; tha thiết, tự hà o
khi miêu tả sứ c số ng kì diệu củ a câ y xà nu.
– Điểm nhìn mang tính sử thi và cả m hứ ng lã ng mạ n: đó là mộ t cá i nhìn thể hiện sự khâ m phụ c, trâ n trọ ng và
ngưỡ ng vọ ng đố i vớ i cá i cao cả ; đó là cả m hứ ng ngợ i ca, tô n vinh cá i hù ng, cá i đẹp củ a thiên nhiên và con ngườ i.
3. Từ hình ảnh đôi bàn tay Tnú qua hai lần miêu tả trên, làm nổi bật sự thay đổi của nhân vật này.
+ Qua hai lầ n miêu tả đô i bà n tay Tnú như trên, nhà vă n NTT cho thấ y sự thay đổ i, sự chuyển biến lớ n, có ý
nghĩa số ng cò n trong nhậ n thứ c, trong hà nh độ ng củ a Tnú , củ a dâ n là ng Xô Man, đồ ng thờ i là m sá ng tỏ châ n lí
củ a thờ i đạ i đá nh Mĩ: “Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!”:
Trong câ u chuyện bi trá ng về cuộ c đờ i Tnú có đến bố n lầ n cụ Mết nhắ c đi nhắ c lạ i việc Tnú “không cứu được vợ
con”. Cụ Mết nhắ c như vậ y là để nhấ n mạ nh mộ t sự thậ t: nếu chỉ có hai bà n tay khô ng (trong hoà n cả nh giặ c tra
tấ n mẹ con Mai) thì chẳ ng nhữ ng Tnú khô ng cứ u đượ c vợ con mà dâ n là ng Xô Man cũ ng khô ng cứ u đượ c Tnú ,
khô ng cứ u đượ c buô n là ng mình.
=> Từ hình ả nh đô i bà n tay Tnú mà tá c giả cũ ng muố n khắ c ghi mộ t châ n lí: muố n thoá t khỏ i sự đè nén, á p bứ c
củ a kẻ thù , muố n đượ c tự do thì chỉ có con đườ ng duy nhấ t là phả i đứ ng lên đấ u tranh vớ i kẻ thù hung bạ o.
– Bi kịch củ a Tnú khi chưa cầ m vũ khí cũ ng là bi kịch củ a ngườ i dâ n Strá khi chưa giá c ngộ châ n lí (bà Nhan, anh
Xú t bị giặ c giết hạ i). Tnú là ngườ i có thừ a sứ c mạ nh cá nhâ n nhưng vớ i hai bà n tay khô ng có vũ khí trướ c kẻ thù
hung bạ o anh đã khô ng bả o vệ đượ c vợ con và bả n thâ n.
– Tnú chỉ đượ c cứ u, dâ n là ng Xô Man chỉ đượ c cứ u, đượ c bả o vệ, đượ c giả i phó ng khi đã cầ m vũ khí đứ ng lên
trong đêm đồ ng khở i để “Xác mười tên lính giặc ngổn ngang quanh đống lửa đó.”. (trong hoà n cả nh Tnú bị giặ c
đố t mườ i đầ u ngó n tay).
=> Cuộ c đờ i bi trá ng củ a Tnú qua hình ả nh đô i bà n tay gắ n chặ t vớ i cuộ c đờ i củ a dâ n là ng Xô Man quê mình, là
mộ t minh chứ ng cho châ n lí củ a thờ i đạ i đá nh Mĩ: “Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!” – Phả i dù ng bạ o
lự c CM để tiêu diệt bạ o lự c phả n CM. Nghĩa là phả i đấ u tranh vũ trang.
=> Hình tượ ng đô i bà n tay Tnú cũ ng rấ t điển hình cho con đườ ng đấ u tranh đến vớ i cá ch mạ ng củ a nhâ n vậ t
nà y, củ a dâ n là ng Xô Man, ngườ i dâ n Tâ y Nguyên đi từ tự phá t đến tự giá c, từ bó ng tố i bướ c ra á nh sá ng, từ nô
lệ đến tự do trong thờ i đạ i chố ng Mĩ. Nó i về sự thay đổ i, sự chuyển biến nà y khô ng thể khô ng nhắ c đến vai trò
củ a Đả ng, củ a cá ch mạ ng (đạ i diện là nhâ n vậ t Anh Quyết) đã giá c ngộ lí tưở ng, con đườ ng đấ u tranh cho Tnú ,
cho dâ n là ng Xô Man.
4. Nhận xét con đường đấu tranh đến với cách mạng của người dân Tây Nguyên:
– Qua tá c phẩ m, Nguyễn Trung Thà nh đã khá i quá t đượ c con đườ ng đấ u tranh đến vớ i cá ch mạ ng củ a ngườ i
dâ n Tâ y Nguyên từ tự phá t đến tự giá c, từ bó ng tố i bướ c ra á nh sá ng, từ nô lệ đến tự do;
– Tá c giả khẳ ng định đượ c sứ c số ng bấ t diệt củ a Tâ y Nguyên trong cuộ c đố i mặ t vớ i kẻ thù .
5. Chất sử thi trong “Rừng xà nu”.
a. Khái quát về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
- Hướ ng đến khuynh hướ ng sử thi là hướ ng đến tiếng nó i chung củ a cả cộ ng đồ ng, là VH củ a nhữ ng sự kiện lịch
sử , củ a số phậ n toà n dâ n, củ a chủ nghĩa anh hù ng. Nhâ n vậ t trung tâ m cũ ng như ngườ i cầ m bú t phả i đạ i diện
cho cộ ng đồ ng, cho giai cấ p, cho dâ n tộ c và thờ i đạ i. Ngô n ngữ sử thi là ngô n ngữ trang trọ ng, trá ng lệ, ngợ i ca.
- VH mang cả m hứ ng lã ng mạ n luô n hướ ng về lí tưở ng, về tương lai, nhữ ng thà nh tự u đượ c nhâ n lên nhiều lầ n
vớ i kích thướ c tương lai, hướ ng vậ n độ ng củ a tư tưở ng cả m xú c luô n đi từ bó ng tố i ra á nh sá ng, “Từ thung lũng
đau thương ra cánh đồng vui”(CLV). VH là nguồ n sứ c mạ nh to lớ n khiến con ngườ i thờ i kỳ nà y có thể vượ t mọ i
gian lao thử thá ch để vươn lên.
b. Biểu hiện thứ nhất về tính sử thi củ a “Rừng xà nu” đượ c biểu lộ trướ c hết ở nhữ ng sự kiện có tính chất
toàn dân đượ c nhắ c tớ i. Nhữ ng chuyện xả y ra vớ i là ng Xô man hoà n toà n khô ng có ý nghĩa cá biệt. Đó là chuyện
chung củ a cả Tâ y Nguyên, cả miền Nam, cả nướ c trong nhữ ng ngà y chiến đấ u chố ng đế quố c Mĩ.
(Tình thế bị o ép củ a là ng Xô Man trướ c ngà y đồ ng khở i là bứ c tranh sinh độ ng về cuộ c số ng đau thương củ a
đồ ng bà o miền Nam trong nhữ ng ngà y Mĩ - Diệm thi hà nh luậ t 10-59, khủ ng bố dữ dộ i nhữ ng ngườ i yêu nướ c,
nhữ ng ngườ i khá ng chiến cũ . Khi là ng Xô Man đứ ng dậ y thì gương mặ t củ a là ng lú c nà y lạ i chính là gương mặ t
củ a cả nướ c trong nhữ ng ngà y quyết tâ m đá nh Mĩ và thắ ng Mĩ - mộ t gương mặ t rạ ng rỡ , tự tin, điềm tĩnh đó n
nhậ n nhữ ng thử thá ch mớ i).
c. Biểu hiện thứ hai của tính sử thi trong “Rừng xà nu” là truyện ngắ n đã xâ y dự ng thà nh cô ng hình tượng
một tập thể anh hùng. Nhữ ng anh hù ng đượ c kể tớ i trong đó đều có tính đạ i diện cao, mang trong mình hình ả nh
củ a cả mộ t dâ n tộ c.
+ Đó là tậ p thể đa dạ ng về lứ a tuổ i và giớ i tính. Mỗ i gương mặ t anh hù ng đều có nhữ ng nét riêng, thể hiện mộ t
số phậ n riêng trong cuộ c đờ i chung. Tấ t cả họ đều giố ng nhau ở nhữ ng phẩ m chấ t cơ bả n : gan dạ , trung thự c,
mộ t lò ng mộ t dạ đi theo cá ch mạ ng.
+ Chiến cô ng củ a mỗ i ngườ i tuy đa dạ ng mà thố ng nhấ t. Cuố n sử vẻ vang củ a là ng Xô Man, củ a Tâ y Nguyên
khô ng phả i do riêng mộ t ngườ i mà do tấ t cả mọ i ngườ i viết ra.
(Bả n trườ ng ca củ a nú i rừ ng khô ng chỉ trỗ i lên mộ t giọ ng mà là sự tổ ng hoà củ a nhiều giọ ng. Anh Quyết, cụ Mết,
anh Tnú , chị Mai, cô Dít, bé Heng là nhữ ng nhâ n vậ t tiêu biểu, nhưng bên cạ nh họ , đằ ng sau họ cò n có bao ngườ i
khá c nữ a cũ ng khô ng chịu số ng mờ nhạ t, vô danh. Tấ t cả họ đều thi đua lậ p cô ng, đều muố n gó p phầ n mình và o
sự nghiệp vĩ đạ i củ a dâ n tộ c) .
à Dĩ nhiên, hình tượ ng vă n họ c nà o cũ ng là sự thố ng nhấ t giữ a cá i cá biệt và cá i phổ quá t, nhưng ở Rừng xà nu,
cả m hứ ng hướ ng về cá i chung đã mang tính chấ t chi phố i.
d. Biểu hiện thứ ba của tính sử thi ở truyện ngắ n “Rừng xà nu” là nó đã miêu tả các sự kiện, các nhân vật anh
hùng từ một cái nhìn chiêm ngưỡng, khâm phục. Cá c chi tiết đờ i thườ ng ít đượ c nhắ c tớ i. Nhà vă n chỉ tâ m đắ c
vớ i nhữ ng chi tiết nà o có khả nă ng là m phá t lộ đượ c phẩ m chấ t anh hù ng củ a nhâ n vậ t.
( Tả cụ Mết, nhà vă n chú ý tớ i giọ ng nó i "ồ ồ dộ i vang trong lồ ng ngự c" củ a cụ . Tưở ng như trong tiếng cụ nó i có
â m vang củ a tiếng cồ ng, tiếng chiêng, tiếng củ a nú i rừ ng, củ a lịch sử . Và quả thậ t, cụ là hình ả nh tượ ng trưng củ a
truyền thố ng vữ ng bền. Mỗ i lờ i cụ thố t ra kết tinh trả i nghiệm củ a cả mộ t dâ n tộ c. Nó cô đú c, sâ u sắ c, vang vọ ng
như nhữ ng châ n lí. Chả thế mà cả là ng Xô Man nghe như uố ng từ ng lờ i cụ nó i và cả rừ ng xà nu cũ ng "à o à o rung
độ ng" như mộ t sự hoà điệu, mộ t sự tạ o nền. Ngay cuộ c đờ i củ a Tnú , mộ t cuộ c đờ i trả i ra trong chính thờ i hiện
tạ i cũ ng đã đượ c lịch sử hoá và nhuố m mà u huyền thoạ i. Đêm đêm bên bếp lử a nhà ưng, cụ Mết đã kể chuyện
anh cho lũ là ng, cho thế hệ con chá u nghe. Anh đã trở thà nh niềm tự hà o củ a là ng, là mộ t biểu tượ ng số ng độ ng
củ a ngườ i anh hù ng đượ c tấ t cả ngưỡ ng vọ ng, họ c tậ p).
d. Biểu hiện thứ tư về tính sử thi củ a “Rừng xà nu” cò n thể hiện ở giọng văn tha thiết, trang trọng mà tá c giả
đã sử dụ ng khi kể về sự tích củ a là ng Xô Man.
( Giọ ng vă n ấ y cũ ng thấ m đượ m trong việc miêu tả thiên nhiên, khiến cho hình ả nh rừ ng xà nu bỗ ng thổ i tớ i
trong lò ng ngườ i đọ c mộ t cả m giá c say sưa. Ta bị cuố n theo câ u chuyện khô ng gì cưỡ ng nổ i, tưở ng mình đang
đượ c tắ m trên mộ t dò ng sô ng mênh mang, trà n trề sinh lự c, hoặ c tưở ng mình đang bị thô i miên bở i mộ t bả n
nhạ c giao hưở ng hù ng trá ng).
6. Nhận xét đặc sắc về nghệ thuật (Bút pháp miêu tả thiên nhiên):
Bút pháp miêu tả giàu chất sử thi và cảm hứng lãng mạn, bay bổng thể hiện mộ t cá i nhìn khâ m phụ c, trâ n
trọ ng và ngưỡ ng vọ ng đố i vớ i cá i cao cả ; cả m hứ ng ngợ i ca, tô n vinh cá i hù ng, cá i đẹp củ a thiên nhiên và con
ngườ i. Vớ i ngô n ngữ đậ m chấ t sử thi nhưng cũ ng trữ tình, đầ y chấ t thơ, khi mạ nh mẽ, hù ng trá ng khi tha thiết,
tự hà o; vừ a lã ng mạ n bay bổ ng, trữ tình sâ u lắ ng... Mạ nh mẽ, hù ng trá ng khi miêu tả , nhấ n mạ nh sự khố c liệt củ a
chiến tranh; tha thiết, tự hà o khi miêu tả sứ c số ng kì diệu củ a câ y xà nu. Giọ ng vă n đầ y biểu cả m vớ i nhữ ng cụ m
từ đượ c lặ p đi lặ p lạ i gâ y cả m tưở ng đoạ n vă n giố ng như mộ t đoạ n thơ trữ tình. Chấ t thơ và chấ t sử thi hò a là m
mộ t thể hiện rõ phong cá ch vă n xuô i Nguyễn Trung Thà nh: vừ a say mê, vừ a trầ m tư, vừ a giỏ i tạ o hình vừ a già u
tính khá i quá t.
Nghệ thuật xây dựng hình tượng nghệ thuật có vẻ đẹp lớn lao, kì vĩ. Khi miêu tả rừ ng xà nu tá c giả sử dụ ng
kĩ thuậ t điện ả nh lú c miêu tả cậ n cả nh (câ y xà nu non, bị thương), lú c lù i xa (rừ ng xà nu chạ t tít tắ p), có lú c ố ng
kính chao đả o (luồ ng á nh sá ng thẳ ng tắ p, long lá nh bụ i và ng)… Phố i hợ p cả m nhậ n củ a nhiều giá c quan trong
việc miêu tả nhữ ng câ y xà nu vớ i vó c dá ng đầ y sứ c lự c, trà n trề mù i nhự a thơm, ngờ i xanh dướ i á nh nắ ng...
Miêu tả câ y xà nu trong sự so sá nh, đố i chiếu thườ ng xuyên vớ i con ngườ i. Cá c hình thứ c nhâ n hó a, ẩ n dụ , tượ ng
trưng đều đượ c vậ n dụ ng nhằ m thể hiện số ng độ ng vẻ hù ng vĩ, khoá ng đạ t củ a thiên nhiên đồ ng thờ i gợ i nhiều
suy tưở ng sâ u xa về con ngườ i, về đờ i số ng. Đố i lậ p giữ a sự tà n khố c củ a chiến tranh vớ i sứ c số ng củ a câ y xà nu.
7. Vẻ đẹp của con người Tây Nguyên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
Qua nhâ n vậ t cụ Mết cũ ng như hệ thố ng nhâ n vậ t trong tá c phẩ m, chú ng ta có thêm nhiều hiểu biết về
ngườ i Tâ y Nguyên và thự c sự xú c độ ng, trâ n trọ ng vẻ đẹp củ a con ngườ i ở vù ng đấ t đầ y nắ ng gió và có â m vang
củ a tiếng cồ ng tiếng chiêng ấ y. Đó là nhữ ng con ngườ i anh hù ng, có tâ m hồ n trong sá ng, thủ y chung; yêu quê
hương, đấ t nướ c, că m thù giặ c, gan gó c dũ ng cả m; sớ m lí tưở ng giá c ngộ cá ch mạ ng, trung thà nh vớ i Đả ng, cá ch
mạ ng và sẵ n sà ng sà ng hi sinh vì sự nghiệp giả i phó ng đấ t nướ c. Họ đã phá t huy truyền thố ng củ a dâ n tộ c và là
lự c lượ ng nò ng cố t củ a cá ch mạ ng nhữ ng nă m khá ng chiến chố ng Mĩ. Chính nhữ ng con ngườ i Tâ y Nguyên ấ y đã
đó ng gó p khô ng nhỏ và o sự nghiệp chiến đấ u chung để giả i phó ng dâ n tộ c để đấ t nướ c đượ c độ c lậ p, thố ng nhấ t
như ngà y nay.
8. Nhận xét vẻ đẹp sử thi của nhân vật Tnú:
Sử thi là nhữ ng á ng vă n tự sự (bằ ng vă n vầ n hoặ c vă n xuô i), có quy mô hoà nh trá ng, có tính chấ t toà n dâ n và có
ý nghĩa lớ n lao trọ ng đạ i đố i vớ i cộ ng đồ ng, dâ n tộ c, ca ngợ i nhữ ng ngườ i anh hù ng tiêu biểu cho phẩ m chấ t và
khá t vọ ng củ a dâ n tộ c. Qua hình tượ ng Tnú , Nguyễn Trung Thà nh gợ i ra đượ c số phậ n và phẩ m chấ t củ a cả cộ ng
đồ ng trong cuộ c chiến đấ u bả o vệ buô n là ng thâ n yêu. Đó là tình cả m gắ n bó thiết tha sâ u nặ ng vớ i quê hương
đấ t nướ c, vớ i nú i rừ ng Tâ y Nguyên, că m thù giặ c sâ u sắ c, mộ t lò ng mộ t dạ đi theo cá ch mạ ng, khô ng ngạ i khó
khă n, gian khổ , hi sinh, tin tưở ng tuyệt đố i và o sự thắ ng lợ i củ a cá ch mạ ng. Đặ c biệt, chi tiết bà n tay Tnú khi bị
thiêu đố t bằ ng chính nhự a xà nu thà nh mườ i ngọ n đuố c trở thà nh biểu tượ ng đậ m chấ t sử thi. Hai bà n tay đuố c
lử a củ a Tnú đã châ m ngò i cho phong trà o Đồ ng khở i củ a dâ n là ng Xô Man vù ng lên tiêu diệt bọ n giặ c tà n á c và
trở thà nh biểu tượ ng củ a khí phá ch Việt Nam trong cô ng cuộ c khá ng chiến chố ng ngoạ i xâ m thờ i đạ i ngà y nay.
Lờ i vă n khi thể hiện nhâ n vậ t rấ t già u hình ả nh, già u nhạ c tính có nhịp điệu, vớ i nhiều cấ u trú c thà nh trù ng điệp,
nhữ ng hình ả nh tương phả n có giọ ng điệu khi hà o hù ng khi tha thiết…