Professional Documents
Culture Documents
+ Tác phm ngh thut là kt tinh ca s sáng to chun mc ngôn ng ngh thut: là sáng to, mi m và n tng
– Thườ ng – Có yếu tố thuộ c chuẩ n ngô n ngữ – Khô ng thuộ c chuẩ n phong cá ch
có độ + Thuậ t ngữ khoa họ c + khô ng thuộ c phong cá ch hà ng ngà y
chênh + Từ tình thá i + Ko thuộ c phong cá ch khoa họ c,
– Khô ng thuộ c chuẩ n ngô n ngữ hà nh chính;
– Có yếu tố thuộ c chuẩ n phong cá ch:
Về wê, ă n ji, anh iu..
– Lệch chuẩ n:
+ Lệch chuẩ n sá ng tạ o: hơi bị đẹp, đẹp dã man, châ n dà i đến ná ch, siêu xe, siêu mỏ ng, siêu
ngắ n…
+ Lệch chuẩ n (lỗ i): mang lạ i trở ngạ i khó khă n trong việc giao tiếp, diễn đạ t sai nộ i dung mà
ngườ i viết (ngườ i nó i) muố n diễn đạ t, hoặ c là m ngườ i đọ c (ngườ i nghe) hiểu lầ m.
1.4. Các thành phần thông tin, màu sắc tu từ, giá trị tu từ, hiệu quả tu từ.
a) Thành phần thông tin
+ thông tin cơ sở (thông tin sự vật logic): đượ c biểu đạ t bằ ng cá c đơn vị từ vự ng, thô ng
tin nghĩa miêu tả .
+ thông tin bổ sung: thô ng tin về tình cả m, thá i độ , đá nh giá , thô ng tin hình tượ ng, đượ c
diễn đạ t bằ ng cá c đơn vị từ vự ng có nghĩa tình thá i (biểu hiện nghĩa tình thá i).
VD: Anh ta đâu rồi?
– (1) Anh ta đi rồi. → thông tin cơ sở, thông tin sự vật logic
– (2) Anh ta lượn rồi.
– (3) Anh ta chuồn rồi.
– (4) Anh ta bốc hơi rồi → thông tin cơ sở + thông tin tình cảm, thái độ ngôn ngữ của người
nói
→ Thô ng tin đượ c cung cấ p là : anh ta khô ng cò n ở đâ y nữ a. Nhưng thá i độ thể hiện khá c
nhau.
– (2) (3) (4): chỉ hà nh độ ng khô ng đà ng hoà ng
b) Màu sắc tu từ:
– Khái niệm:
+ Là thà nh phầ n thô ng tin bổ sung tồ n tạ i trong cấ u trú c nghĩa hệ thố ng củ a cá c đơn vị ngô n
ngữ
+ Nó i cá ch khá c: là khía cạ nh biểu cả m, cả m xú c, bình giá , hoà n cả nh củ a ý nghĩa củ a từ , bên
cạ nh khía cạ nh sự vậ t logic củ a ý nghĩa.
– Phân loại:
+ Mà u sắ c phong cá ch: gợ i ra phong cá ch chứ c nă ng, gợ i ra phạ m vi sử dụ ng giao tiếp
VD: nguyệt, lệ (mà u sắ c thơ ca cổ ), phu nhâ n, đá p từ (mà u sắ c ngoạ i giao, trang trọ ng)
+ Thà nh tố bình giá : biểu thị thá i độ , đá nh giá tích cự c/tiêu cự c.
VD: tình bá o (tố t) - giá n điệp (xấ u); khở i nghĩa (tố t, tá n thà nh) - nổ i loạ n (xấ u, ko tá n
thà nh)...
+ Thà nh tố cả m xú c: thể hiện tình cả m, cả m xú c củ a ngườ i nó i (viết) về đố i tượ ng.
VD: tặ ng (thâ n mậ t), biểu (kính trọ ng), xơi (trang trọ ng), chén (vui đù a)...
+ Thà nh tố hình tượ ng: hình tượ ng mang tính biểu cả m do từ ngữ mang lạ i
VD: Họ gánh theo tên xã tên là ng trong mỗ i chuyến di dâ n (Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước)
– Đặc điểm của màu sắc tu từ:
+ Tương đố i độ c lậ p vớ i ngữ cả nh
+ Phổ biến, quen thuộ c
+ Ổ n định
+ Đó ng vai trò chỉ dẫ n cho ngườ i sử dụ ng ngô n ngữ .
c) Giá trị tu từ
– Là kết quả củ a sự đố i lậ p hai/nhiều sự kiện diễn đạ t trong hệ thố ng/trong ngữ cả nh.
+ Giá trị tuyệt đối (Đối lập trong hệ thống): ổ n định, độ c lậ p
VD: Trẻ em: trâ n trọ ng, yêu thương; trẻ ranh: coi thườ ng → đố i lậ p 2 từ mớ i nhậ n ra
+ Giá trị tương đối (Đối lập trong ngữ cảnh): khô ng có sự ổ n định, vì trong ngữ cả nh ko
có gì ổ n định cả .
VD: Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (chỉ đứ a con) >< Mặt trời chân lí chói qua tim (chỉ lí
tưở ng).
→ Mang giá trị khá c nhau, do đố i lậ p cá c sự kiện trong ngữ cả nh.
⇒ Màu sắc tu từ trong các PTTT khi đi vào ngữ cảnh có thêm sắc thái ý nghĩa mới: “Hạnh
phúc của một tang gia” → màu sắc chủ quan + khách quan.
– Nghĩa mớ i củ a cá c phương tiện trung hò a đượ c tạ o ra trong ngữ cả nh: thuyền, mặ t trờ i,
đà o, mậ n… → mà u sắ c chủ quan.
+ Giá trị mĩ học: só ng, thu ba, só ng khuynh thà nh (mắ t đẹp), lệ ngọ c (nướ c mắ t), tó c mâ y,
má đà o…
+ Giá trị thực dụng: giá trị đượ c chấ p nhậ n trong sử dụ ng và có chuẩ n mự c riêng.
d) Hiệu quả tu từ: là kết quả , là hiệu lự c biểu đạ t củ a việc lự a chọ n, sử dụ ng ngô n ngữ .
VD:
– Suối khô dòng l ch mong tháng ngày. trạ ng thá i cạ n kiệt củ a sự vậ t, trạ ng thá i chết →
biểu đạ t cao hơn.
– Suối tuôn dòng l ch mong tháng ngày. trạ ng thá i cạ n kiệt củ a sự số ng, trạ ng thá i đau
khổ củ a con ngườ i, gợ i quá trình đau khổ rấ t lâ u, là m cho con ngườ i kiệt quệ sứ c lự c và tinh
thầ n → biểu đạ t thấ p hơn.
Sự đau khổ củ a con ngườ i khi chờ đợ i.
* So sánh màu sắc tu từ - giá trị tu từ - hiệu quả tu từ
Chia là m 4 cấ p độ : Chia là m 5 cấ p độ :
- Từ vự ng - Ngữ â m
- Ngữ nghĩa - Từ vự ng
- Cú phá p - Ngữ nghĩa
- Vă n bả n - Cú phá p
- Vă n bả n
=> Ngữ â m chỉ có hình thứ c, khô ng có nghĩa => khô ng có thô ng tin cơ sở hay thô ng tin bổ
sung => Phương tiện tu từ khô ng có ngữ â m.
1.6. Vấn đề đồng nghĩa trong PCH.
6.1. Đồng nghĩa từ vựng
– Tậ p hợ p cá c từ vự ng đồ ng nghĩa vớ i nhau.
VD: Chết, toi, ngoẻo, hi sinh, từ trầ n, qua đờ i, tạ thế
- Đồ ng nghĩa tuyệt đố i
- Trá nh cá ch diễn đạ t nhà m chá n cho sự lặ p lạ i
6.2. Đồng nghĩa lời nói
– Tậ p hợ p cá c lờ i nó i đồ ng nghĩa vớ i nhau
– Có tính lâ m thờ i
– Phả i nằ m trong 1 lờ i nó i, trong 1 mố i quan hệ tuyến tính, mố i quan hệ nhấ t định.
VD: Hoan hô anh giả i phó ng quâ n
Kính chà o Anh, con ngườ i đẹp nhấ t
Lịch sử hô n anh, chà ng trai châ n đấ t.
Số ng hiên ngang, bấ t khuấ t trên đờ i
Như Thạ ch Sanh củ a thế kỉ XX
Mộ t dâ y ná , mộ t câ y chô ng cũ ng tiến cô ng giặ c Mỹ.
Chỉ 1 đố i tượ ng là anh giả i phó ng quâ n
- Đồ ng nghĩa tu từ (đồ ng nghĩa kép)
- Đồ ng nghĩa lâ m thờ i => tạ o ra giá trị
– Hình tượ ng anh giả i phó ng quâ n xuấ t hiện đẹp => xuấ t thâ n từ nô ng dâ n
– Ý nghĩa biểu niệm:
+ Từ vự ng có cù ng nghĩa biểu niệm (sự hiểu biết củ a con ngườ i về đặ c điểm, chứ c nă ng củ a
sự vậ t đó ) là trạ ng thá i khô ng cò n số ng củ a sự vậ t, hiện tượ ng, khá c nhau về phạ m vi biểu
vậ t, mà u sắ c tu từ khá c nhau:
● Chết: cho cả ngườ i và vậ t
● Toi, ngoẻo: phạ m vi biểu vậ t cho vậ t
● Hi sinh: phạ m vi biểu vậ t là ngườ i, phạ m vi hẹp hơn
+ Lờ i nó i khá c nhau về nghĩa biểu niệm, giố ng về phạ m vi biểu vậ t, cù ng trong 1 tá c phẩ m,
cù ng trong 1 quan hệ tuyến tính.
● phạ m vi biểu vậ t: ở trong ngữ liệu đều chỉ 1 đố i tượ ng là anh giả i phó ng quâ n, nếu ra
khỏ i ngữ liệu sẽ ko đồ ng nghĩa nữ a
→ tá c dụ ng tu từ : nó i lên phẩ m chấ t coa quý củ a a giả i phó ng quâ n. Có nguồ n gố c xuấ t thâ n
là chà ng trai châ n chấ t, con ngườ i hà o hiệp, trượ ng nghĩa
→ đồ ng nghĩa tu từ , đồ ng nghĩa kép → có sự sá ng tạ o → trá nh cá ch diễn đạ t nhà m chá n cho
sự lặ p lạ i.
* So sánh đồng nghĩa từ vựng và đồng nghĩa lời nói
Phương diện so sánh Đồng nghĩa từ vựng Đồng nghĩa lời nói
Khái niệm Là hiện tượ ng đồ ng nghĩa củ a Là hiện tượ ng đồ ng nghĩa trên
cá c đơn vị từ vự ng trên bình bình diện cú đoạ n, tạ o nên hiệu
diện hệ hình, khu biệt về mà u quả , giá trị tu từ trong ngữ cả nh.
sắ c tu từ
Phạm vi biểu vật Khá c nhau về phạ m vi biểu Cù ng phạ m vi biểu vậ t
vậ t/MSTT
Ý nghĩa biểu niệm Cù ng nghĩa biểu niệm Khá c về nghĩa biểu niệm
2. So sánh, phân biệt được một số loại phương tiện/BPTT dễ nhầm lẫn.
2.1. PTTT và BPTT ngữ âm
a) Phép điệp
– Là hình thứ c trù ng điệp (lặ p) â m thanh
+ Điệp vầ n: là hình thứ c trù ng điệp â m thanh cấ u tạ o bằ ng cá ch lặ p lạ i trong mộ t â m đoạ n
nhữ ng â m tiết có phầ n vầ n giố ng nhau
VD: Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
+ Điệp thanh: lặ p lạ i thanh điệu cù ng thuộ c nhó m bằ ng hay cù ng nhó m trắ c.
● Điệp thanh bằ ng:
Sương nương theo trăng ngừng lưng trời
Tương tư nâng lòng lên chơi vơi
● Điệp thanh trắ c
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
om thòm: ting ca nhiu loi trng khác nhau om thòm, rp rình: biu th khái quát nhiu âm thanh t tng thanh khái
A
B
Đặ c điểm, thuộ c tính Từ so sá nh
Cá i so sá nh (Cá i đượ c so sá nh)
so sá nh
Bài tập:
a)
Tình yêu như tháng năm
Mang gió nồng nắng lửa
(Lưu Quang Vũ )
So sá nh: tình yêu - thá ng nă m → thể hiện tình yêu nồ ng chá y
Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương
(Chế Lan Viên)
– So sá nh: “anh nhớ em – đô ng về nhớ rét”, “tình yêu ta – cá nh kiến hoa và ng – xuâ n đến
chim rừ ng lô ng trở biếc”.
+ Anh nhớ em như đô ng nhớ rét → cá i rét là linh hồ n củ a mù a đô ng vì mù a đô ng mà khô ng
có rét sẽ khô ng thà nh mù a đô ng → đâ y là điều tấ t yếu. Em là linh hồ n thẳ m sâ u củ a nỗ i nhớ
khắ c khoả i, tự nhiên trong anh. Anh khô ng có em sẽ khô ng thà nh tình yêu
+ Tình yêu như cá nh kiến hoa và ng – xuâ n đến chim rừ ng lô ng trở biếc là hình ả nh đẹp, đầ y
sứ c số ng gợ i tình yêu trẻ trung, sô i nổ i, nỗ i nhớ bao trù m bố n mù a thể hiện sự sâ u sắ c, vĩnh
cử u mà luô n tươi mớ i.
- Hiệu quả củ a biện phá p tu từ :
+ Diễn tả tình yêu, sự gắ n bó tha thiết, sâ u nặ ng củ a nhà thơ đố i vớ i mả nh đấ t quê hương
+ Tạ o sự sinh độ ng, truyền cả m cho lờ i thơ.
bả n chấ t củ a tình yêu luô n luô n có sự khă ng khít hoà hợ p giữ a hai tâ m hồ n.
1 2 3 4
n d: nc ging sâu, nc ging cn, si gu dàu, si dây tình cm hi ht ca ngi con trai
– Tính có lng tin giúp ta phân bit s lp li và sáng to.Trong tín hiu thm m có lng tin mi sáng to
VD:
Đi thì nhớ vợ nhớ con
Về thì nhớ củ khoai môn trên rừng
Anh đây xuôi ngược chưa từng
Vợ con chưa có trên rừng chưa đi
(Ca dao)
→ 2 câu đầu: nói tới quy luật tình cảm, 2 câu sau: người đàn ông chưa có trải nghiệm → tẻ
nhạt, quy luật tình cảm bình thường không có. Anh này tự thú nhận cuộc sống tinh thần tẻ
nhạt của mình, tự thú nhận khiếm khuyết của mình.
(6) Tính hệ thống:
– Mộ t THTM khô ng thể đứ ng chơ vơ mộ t mình, nó thườ ng nằ m trong quan hệ vớ i cá c tín
hiệu khá c.
Cá c loạ i quan hệ:
+ Quan hệ ngang: Trong cù ng mộ t câ u thơ, câ u vă n/trong toà n bộ tá c phẩ m.
VD: Thuyền (ca dao) - bến; con thuyền - dòng sông (Huy Cận); thuyền - bờ (Vũ
Hoàng Chương)
→ quan hệ ngang cho biết ý nghĩa của các THTM.
+ Quan hệ dọc: Là sự lặ p lạ i củ a tín hiệu/cặ p tín hiệu trong cá c tá c phẩ m củ a cù ng 1 tá c giả ,
trong cá c tá c phẩ m củ a cá c tá c giả khá c nhau củ a 1 thờ i kì vă n họ c/nhữ ng thờ i kì vă n họ c
khá c nhau.
VD: Thuyền trong ca dao và thuyền trong Tràng Giang có quan hệ dọc.
Thuyền và biển của Xuân Quỳnh
Lòng thuyền nhiều khát vọng
Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi
Biển vẫn xa… còn xa
Tình thuyền và biển
Cách trình bày bài phân tích tín hiệu nghệ thuật
- CBĐ: trình bà y nhữ ng vỏ ngô n ngữ tín hiệu nghệ thuậ t xuấ t hiện
- Phâ n loạ i vỏ ngô n ngữ
- Trình bà y cá c tính chấ t
- CĐBĐ, nộ i dung cơ bả n => ND thẩ m mỹ
- Cá c tín hiệu ấ y tạ o nên giá trị chung củ a TP
C/ ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN BẢN NT
1. Tính cấu trúc, hệ thống
a) Khái niệm
- Cấ u trú c là kiểu quan hệ giữ a cá c yếu tố trong hệ thố ng
- Mỗ i VB là mộ t cấ u trú c
- Tính cấ u trú c, hệ thố ng củ a ngô n ngữ NT là tính chấ t theo đó cá c yếu tố ngô n ngữ trong
mộ t tá c phẩ m phả i gắ n bó qua lạ i vớ i nhau để cù ng thự c hiện nhiệm vụ chung, phả i phù hợ p
vớ i nhau, giả i thích cho nhau và hỗ trợ cho nhau để đạ t tớ i mộ t hiệu quả diễn đạ t chung
(Đinh Trọ ng Lạ c, PCHTV, 1995)
b) Tính cấu trúc của VBNT: Các thành tố của VBNT:
* Cấu trúc bề mặt: hình thức ngôn từ
o Khá i niệm: Là mặ t hình thứ c, mặ t biểu đạ t, là chấ t liệu củ a tá c phẩ m vă n họ c (cấ u trú c bề
mặ t)
o Chứ c nă ng: XD hình tượ ng NT.
o Tìm hiểu vă n bả n ngô n từ là giả i mã tín hiệu.
- Cấu trúc của VBNT: Vă n bả n ngô n từ như là tổ chứ c kết cấ u củ a cá c tín hiệu (cấ u trú c
tuyến tính)
- Bao gồ m:
o Tên (tiêu đề, nhan đề, đầ u đề)
§ Là că n cứ quan trọ ng để nhậ n diện tính hoà n chỉnh củ a vă n bả n.
§ Đố i vớ i VB thô ng dụ ng: tên mang tính thô ng bá o trự c tiếp, ngắ n gọ n.
§ Đố i vớ i VB vă n họ c: tên là mộ t điểm nhấ n, mộ t tậ p hợ p tín hiệu thẩ m mĩ mang
tính có lí do, bao hà m trong nó nhữ ng tầ ng nghĩa củ a vă n bả n NT.
§ Tên tá c phẩ m mang tính biểu trưng, mơ hồ , vừ a che giấ u vừ a gợ i mở , chỉ dẫ n đến
cá c tầ ng nghĩa trong cấ u trú c chìm củ a VB. VD: Đô i mắ t vừ a mang tính biểu trưng cho cá ch
nhìn, quan điểm
§ Tên tá c phẩ m mang tính tạ o hình, tậ p trung và o mộ t hình tượ ng trung tâ m VD:
Lã o Hạ c, Chí Phèo,..
§ Tên tá c phẩ m mang tính luậ n đề. VD: Tră m nă m cô đơn, Đỏ và đen,…
§ Tên tá c phẩ m mang tính đặ c biệt. VD: Hò hẹn mã i cuố i cù ng em cũ ng đến,…
§ Tên tá c phẩ m mang tính đặ c biệt. VD: Nữ ca sĩ hó i đầ u, vô đề, vò ng phấ n Kafka,…
o Đề từ/ đề tặng:
o Lốc mở đầu (nhiệm vụ giớ i thiệu): Xuấ t hiện ở đầ u, giữ a hoặ c cuố i tá c phẩ m. Đố i vớ i
truyện, giớ i thiệu về nhâ n vậ t, thờ i gian, khô ng gian, tình huố ng củ a câ u chuyện.
o Lốc diễn biến (nhiệm vụ triển khai): đố i vớ i truyện, bắ t đầ u từ sự kiện thứ nhấ t đến sự
kiện cuố i cù ng.
o Lốc kết thúc (nhiệm vụ kết thú c) sau khi kết thú c câ u chuyện, phầ n sau độ c giả khô ng
quan tâ m.
o Phần vĩ thanh: Sau khi kết thú c câ u chuyện thì chuyện gì xả y ra (có thể gọ i là ngoạ i
truyện)
*Cấu trúc trung gian: Hệ thống hình tượng (hình tượng tác giả, hình tượng nhân vật,
người kể chuyện)
- Là thà nh tố trung gian, thể hiện sự gắ n bó hữ u cơ giữ a hình thứ c và ND.
- Là mố i liên hệ mậ t thiết giữ a cấ u trú c bề mặ t và cấ u trú c chìm củ a tá c phẩ m NT.
- Hệ thố ng hình tượ ng là thà nh tố đặ c trưng củ a vă n bả n NT, khu biệt VBNT vớ i vă n bả n
phong cá ch chứ c nă ng.
- Hình tượng người kể chuyện (đọ c: Điểm nhìn và ngô n ngữ trong truyện kể)
- Khá i niệm: Là ngườ i thay thế tá c giả nó i, phá t biểu, phá t ngô n trong tá c phẩ m.
- Chứ c nă ng: Thự c hiện việc tổ chứ c tá c phẩ m
- Ngôi kể: Ngô i thứ nhấ t (đưa vai nó i và o trong lờ i nó i: tớ , tô i, tao, chú ng tô i), ngô i thứ 3
(trườ ng hợ p khô ng xuấ t hiện tớ , tô i, tao,..). => Tá c dụ ng kể chuyện có thể tương tự nhau.
- Vai kể: Tham gia và o câ u chuyện (vừ a là ngườ i kể chuyện, vừ a là nhâ n vậ t, có thể là nhâ n
vậ t chính kể về nhâ n vậ t củ a chính mình), khô ng tham gia và o câ u chuyện
§ Giá trị củ a cá c kiểu ngô i kể/vai kể
- Nhân vật:
- Khá i niệm: là phương tiện, cô ng cụ để nhà vă n tổ chứ c tá c phẩ m, thể hiện quan điểm củ a
mình
o Chứ c nă ng: là nhâ n vậ t thuầ n tú y, là nhâ n vậ t kể chuyện.
o Vai chính/vai phụ :
Chính: tham gia từ đầ u đến cuố i. Cố t truyện bá m theo cuộ c đờ i nhâ n vậ t chính
→ thể hiện tư tưở ng củ a tá c giả , truyền tả i thô ng điệp củ a tá c giả
Phụ : xuấ t hiện khắ c họ a nhâ n vậ t chính
o Vai chính diện/vai phả n diện
vai chính diện: chính nghĩa
vai phả n diện: đạ i diện cho cá i á c.
- Các lớp nội dung, ý nghĩa:
- Chủ đề, tư tưởng, cảm xúc: khô ng đượ c bộ c lộ trự c tiếp, mà bộ c lộ giá n tiếp thô ng qua
hình tượ ng nghệ thuậ t. Cá c yếu tố nà y thuộ c cấ u trú c chiều sâ u củ a vă n ban.
- Quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghệ thuật:
- Chấ t liệu ngô n từ (CBĐ) → HT hình tượ ng (CĐBĐ) → HT hình tượ ng (CBĐ) → Nộ i dung, ý
nghĩa củ a tá c phẩ m (CĐBĐ).
b) Các kiểu quan hệ giữa cấu trúc bề mặt và cấu trúc bề sâu thông qua hệ thống hình
tượng:
– Quan hệ đồng hiện:
- Quan hệ biểu thị trự c tiếp nộ i dung ý nghĩa củ a tá c phẩ m, thố ng nhấ t giữ a cấ u trú c nổ i -
cấ u trú c chìm
- Có nhữ ng đơn vị đượ c đá nh dấ u, có chứ c nă ng chỉ dẫ n, định hướ ng cho nhữ ng mụ c tiêu
hà m nghĩa và biểu cả m ( nh, nh lm… ni nh mãnh lit).
Đâ y là kiểu quan hệ phổ biến trong cá c tá c phẩ m trữ tình và cả vă n xuô i (tá c phẩ m củ a
Ma Vă n Khá ng) → dễ tiếp nhậ n.
- VD:
Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh
Anh nhớ em, anh nhớ lắm em ơi
Nhớ đôi môi đang cười ở phương trời
Nhớ đôi mắt đang nhìn anh say đắm.
(Xuâ n Diệu)
– Quan hệ gián cách: biểu thị nộ i dung giá n tiếp ngô n từ thô ng qua hệ thố ng hình tượ ng
– VD: “Thấ y mộ t mặ t trờ i trong lă ng rấ t đỏ …” (ẩ n dụ ) → ca ngợ i bá c Hồ vĩ đạ i, thiêng liêng
nhưng khô ng đượ c biểu thị bằ ng cá c từ ngữ nà o cả . Nó đượ c thô ng qua ẩ n dụ “mặ t trờ i”
– VD: “Bá nh trô i nướ c” - HXH: từ hình tượ ng bá nh trô i mà nó i về thâ n phậ n ngườ i phụ nữ
trong XH phong kiến
– Cấ u trú c nổ i – hình ả nh tượ ng trưng, ẩ n dụ , phú ng dụ , hoá n dụ … – cấ u trú c chìm.
– Quan hệ khúc xạ:
– Cấ u trú c nổ i – độ chênh – cấ u trú c chìm: giữ a ngô n từ và chủ đề, cả m xú c có vẻ khô ng
tương hợ p, thậ m chí mâ u thuẫ n.
Nhữ ng chiếc giỏ xe chở đầ y hoa phượ ng Mố i tình đầ u củ a tô i là anh chà ng tộ i nghiệp
Em chở mù a hè củ a tô i đi đâ u ? Mù a hạ leo cổng trường khắ c nỗ i nhớ và o
Chùm phượng vĩ em cầ m là tuổ i tô i mườ i câ y
tá m Ngườ i con gá i mù a sau biết có cò n gặ p lạ i
Thuở chẳ ng ai hay thầ m lặ ng - mố i tình đầ u Ngà y khai trường á o lụ a gió thu bay...
Mố i tình đầ u củ a tô i có gì ?
Mố i tình đầ u củ a tô i có gì ? Chỉ mộ t câ y đà n nhỏ
Chỉ mộ t cơn mưa bay ngoà i cử a lớ p Rấ t vu vơ nhờ bà i há t nó i giù m
Lá áo người trắng cả giấ c ngủ mê Ai cũ ng cũ ng hiểu - chỉ mộ t ngườ i khô ng
Lá bà i thơ cứ cò n hoà i trong cặ p hiểu
Giữ a giờ chơi mang đến lạ i.... mang về. Nên có mộ t gã khờ ngọ ng nghịu mã i... thà nh
câ m.
Chủ đề 4: CT, ND giảng dạy PCH ở trường phổ thông/ Phong cách học và các vấn đề
của đời sống ngôn ngữ
- Giả i thích đượ c cá c nộ i dung trong chương trình mô n Ngữ vă n phổ thô ng/Giả i thích đượ c
mố i quan hệ giữ a ngô n ngữ , vă n họ c vớ i thự c tạ i đờ i số ng/Phâ n tích đượ c tính thố ng nhấ t
củ a khoa họ c ngô n ngữ , vă n họ c vớ i hoạ t độ ng nghề nghiệp có định hướ ng: nghiên cứ u vă n
họ c, vă n hó a, nghệ thuậ t tạ i mộ t viện hay trung tâ m nghiên cứ u khoa họ c xã hộ i, hoạ t độ ng
tạ i mộ t cơ quan ngô n luậ n, thô ng tin, truyền thô ng (biên tậ p, xuấ t bả n, bá o chí, truyền hình,
thô ng tin đạ i chú ng)
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng họ c vấ n cơ bả n về Phong cá ch họ c tiếng Việt trong họ c tậ p, nghiên
cứ u nhữ ng lĩnh vự c chuyên ngà nh/đề xuấ t giả ng dạ y nhữ ng nộ i dung về phong cá ch họ c
trong trườ ng phổ thô ng.