Professional Documents
Culture Documents
VĂN 10
Viết văn nghị luận
1. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
2. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ.
3. Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay
- Mở bài: Giớ i thiệu ngắ n gọ n về bà i thơ (tá c giả , hoà n cả nh sá ng tá c, đá nh giá chung ...) và nêu vấ n
đề chính sẽ đượ c tậ p trung phâ n tích trong bà i viết.
- Lí lẽ + bằng chứng thuyết phục
Thân bài: Phân tích, đánh giá
+ Nhan đề
+ Mạch cảm xúc củ a nhâ n vậ t trữ tình
+ Hình ả nh thơ ( thự c + tưở ng trưng), phâ n tích theo khổ hoặ c bố cụ c
+ Sự phá t triển củ a hình tượ ng chính
+ So sá nh, liên hệ nét hấ p dẫ n riêng củ a bà i thơ so vớ i nhữ ng sá ng tá c khá c cù ng đề tài, chủ đề, thể
loại
- Kết bài: Khẳ ng định giá trị tư tưở ng và giá trị thẩ m mĩ củ a bà i thơ, ý nghĩa củ a bà i thơ đố i vớ i
ngườ i viết bà i nghị luậ n
THƠ TRỮ TÌNH
1. Thơ Hai – cư
2. Thơ Đường luật
3. Thơ Mới
Dấu hiệu xác định nhân vật trữ tình:
1. Đại từ ngôi thứ nhất:
“Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất”
(Vội vàng – Xuâ n Diệu),
2. Qua cách xưng tên:
“Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”
(Độ c Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du),
3. Qua việc khách thể hoá cái tôi của mình thành một hình tượng trong bài thơ: “Khách xa gặp
lúc mùa xuân chín”
(Mùa xuân chín – Hà n Mặ c Tử ).
4. Qua sắc thái tình cảm được bộc lộ trong ngôn từ bài thơ.
TRUYỆN
1. THẦN THOẠI
2. TRUYỀN KỲ
3. TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TRUYỆN VÀ THẦN THOẠI
1. Truyện
- Cố t truyện: hệ thố ng sự kiện sắ p xếp theo mộ t trình tự
- Truyện kể: sự kiện triển khai theo mạ ch kể…
- Ngườ i kể chuyện: vai, đạ i diện nhà vă n tạ o ra thay mình kể chuyện
- Nhâ n vậ t: đố i tượ ng cụ thể đượ c tá i hiện trong vă n bả n
2. Truyện thần thoại
Dựa vào chủ đề có 2 nhóm truyện:
Thầ n thoạ i suy - Hình dung, lí giả i về thế giớ i tự nhiên, nguồ n gố c con ngườ i và vạ n
nguyên vậ t
- Nhâ n vậ t chính là cá c vị thầ n sá ng tạ o thế giớ i: trờ i đấ t, mặ t trờ i, mặ t
tră ng, sô ng biển, mưa gió , sấ m sét…
Cốt truyện đượ c tạ o nên bở i sự kiện (hoặ c chuỗ i sự kiện) chính và đượ c sắ p xếp
theo mộ t trậ t tự nhấ t định: có mở đầ u, diễn biến và kết thú c.
Sự kiện là sự việc, biến cố dẫ n đến nhữ ng thay đổ i mang tính bướ c ngoặ t
trong thế giớ i nghệ thuậ t hoặ c bộ c lộ nhữ ng ý nghĩa nhấ t định vớ i
nhâ n vậ t hay ngườ i đọ c.
Người kể chuyện ngườ i kể giấ u mình, cho phép xâ m nhậ p và o thế giớ i nộ i tâ m, suy
ngôi thứ ba nghĩ và hà nh độ ng củ a cá c nhâ n vậ t.
Tình huống “ Tình huống truyện là tình thế để xảy ra câu chuyện” – Nguyễn
truyện Minh Châu
II. Thần thoại
1. Khái niệm
Khái niệm:
Truyện truyền kì là những câu chuyện kì lạ được ghi chép tản mạn,
thường có yếu tố hoang đường kì ảo.
Nhân vật trong truyện:
Thường là những người phụ nữ đức hạnh khao khát cuộc sống
bình yên hạnh phúc.
Đặc điểm:
Có cốt truyện hoàn chỉnh; có nút thắt, mở câu truyện.
Truyện có thể kết thúc có hậu hoặc không.
Truyện chú trọng vào việc hơn là chú trọng vào người, lấy việc mà
biểu hiện người, răn người.
Thường có lời bình phẩm trong truyện.
Lời bình cuối truyện
Ý nghĩa:
Là kẻ sĩ, biết đấu tranh đến cùng để chống lại cái xấu, cái ác.
Chỉ có đấu tranh dũng cảm mới đem lại phần thắng cho chính nghĩa.
Tiếng Việt
1. Cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích
3. Từ Hán Việt
g. Bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử kết lại
bằng hình ảnh của nhân vật người phụ nữ nhọc
nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng.
h. Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây gàu khiến nhân
vật trữ tình trong bài thơ của Chi-y-ô rất ư bất ngờ.
h. Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây gàu khiến nhân
vật trữ tình trong bài thơ của Chi-y-ô rất bất ngờ.
Trường hợp nào dưới đây được xem là mắc lỗi về trật tự từ?
Hãy đưa ra cách sửa lỗi cho trường hợp ấy.
- Mạch lạc là sự thống nhất ở bề sâu Liên kết là quan hệ giữa hai yếu tố
giữa các câu trong đoạn văn và giữa ngôn ngữ, mà muốn hiểu nghĩa
các đoạn văn trong văn bản. của yếu tố này thì phải tham khảo
- Các câu thuộc trong ý của một đoạn, các nghĩa của yếu tố kia
đoạn lại đi làm sáng tỏ chủ đề chung.
Vì sao đoạn văn (1) lại có tính mạch lạc với đoạn (2)
- Đoạn văn trên và các đoạn văn khác đều hướng đến làm nổi bật chủ đề
của văn bản
- Đoạn văn trên là một lí lẽ nằm trong đoạn…… của văn bản.
a. Lỗi về liên kết :
Nhận biết lỗi
-Giữa các câu trong đoạn văn không có phương tiện kết nối.
-Các câu văn rời rạc, không ăn nhập với nhau.
• Các phép nối Tác dụng của việc lặp lại các từ ngữ trên là để
• Phép thế tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu văn, đoạn
Trích dẫn là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một đoạn văn, hình
ảnh, sơ đồ, quy trình… của bản gốc vào bài viết.
Cước chú là là một đoạn chú thích đặt ở cuối trang trong một quyển sách
hoặc văn bản. Cước chú thường được ghi một con số nằm phía trên sau
đoạn văn bản mà nó muốn chú thích.
Phân loại
Cần tránh lạm dụng trích dẫn vì điều đó dẫn đến tình trạng ý kiến
riêng của người viết bị lu mờ hoặc chỉ còn mang tính chất phụ hoạ.
1
Cần trích dẫn rõ nguồn gốc, như thông tin tác giả, tên văn bản để
2
nội dung trích dẫn được khách quan.
2. PHẦN BỊ TỈNH LƯỢC TRONG VĂN BẢN
Khái niệm
Là phần thông tin ít quan trọng của văn bản gốc (theo cách nhìn
và định hướng sử dụng văn bản của người tổ chức bản thảo) đã
được lược bỏ, giúp cho nội dung văn bản trích dẫn trở nên tập
trung và cô đọng hơn.
Phần bị tình lược thường được đánh dấu bằng dấu ngoặc vuông
và dấu ba chấm [...].
Gợi ý trả lời:
a. Lời trích dẫn không sử dụng dấu ngoặc kép vì đây là lời trích dẫn
gián tiếp, tác giả không dùng nguyên văn tài liệu tham khảo.
b. Nội dung của phần được đưa vào ngoặc kép là trích dẫn nguyên
vẹn một nhận định………………
c. Phẩn được đánh dấu ngoặc vuông [...] trong đoạn là phần đã được
người viết tỉnh lược, nhằm làm cho các thông tin cô đọng hơn.
Gợi ý trả lời:
a. Phần cước chú chân trang giúp giải nghĩa các từ ngữ, bổ sung,
diễn giải chi tiết về các thông tin được nhắc tới trong văn bản, giúp
người đọc có thêm tri thức nền để hiểu sâu về văn bản.
b. Đoạn văn có 2 cước chú, gồm: giải thích từ ngữ, giải thích các điển
cố; bổ sung thông tin.