You are on page 1of 3

PHIẾU HỌC TẬP

BÀI 2.5. CÁC ĐỒ THỊ PHI TUYẾN TÍNH KHÁC

A. TỰ LUẬN
Bài 1: Lập bảng giá trị của các hàm số sau

a) 𝑦 = 𝑥 + 3𝑥 − 2 b) 𝑦 = −𝑥 + 3𝑥 − 2

c) 𝑦 = 3𝑥 + − 2 d) , 𝑦 = 3 − 2

Bài 2: Cho hàm số 𝑦 = 𝑥 − 2𝑥 + 𝑥 − 1


a) Vẽ đồ thị hàm số trên

b) Sử dụng đồ thị hàm số giải phương trình 𝑥 − 2𝑥 = 𝑥 − 3

Bài 3: a) Vẽ đồ thị của 𝑦 = và 𝑦 = 𝑥 + 3𝑥 − 1

b) Sử dụng đồ thị vừa vẽ để giải phương trình 𝑥 −𝑥 −𝑥+1=0

Bài 4: Quần thể châu chấu tre lưng vàng đang gây hại chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên,….Số lượng châu
chấu đang tăng lên theo hàm mũ. Những sự thay đổi về số lượng châu chấu được cho trong bảng sau đây.

Thời gian (tháng) 0 1 2 3 4

Số lượng châu chấu 500 1000 2000 4000 8000

a) Vẽ đồ thị thể hiện gia tăng số lượng châu chấu theo thời gian
b) Số lượng châu chấu đạt số lượng 64000 vào khi nào?
c) Số lượng châu chấu thay đổi như thế nào sau 2 quý nếu nó tiếp tục tăng trưởng như thế này?
B. TRẮC NGHIỆM
3
Câu 1: Đồ thị sau là của hàm số nào? y
2
A. y  x 3  3 x 2  1.
1
B. y  x 3  3 x 2  1. O x
-1 1 2 3
C. y   x 3  3 x 2  1. -1
1 -2
D. y   x 3  x 2  1.
3 -3

-4
Câu 2: Hàm số nào trong các hàm số sau đi qua điểm 𝑀(1; 3)
A. 𝑦 = 𝑥 − 2𝑥 − 5. B. 𝑦 = −3 + 1. C. y  x 3  3 x  1. D. 𝑦 = 3𝑥 − .

Câu 3: Đồ thị sau đây là của hàm số y   x 3  3 x 2  4 . Với giá trị nào của tham số m thì phương trình

x 3  3 x 2  4  m  0 có nghiệm duy nhất.

-1 O 1 2 3

-2

-4

A. m  4 hay m  0 B. m  4 hay m  2 C. m  4 hay m  0 D.  4  m  0

Câu 4: Cho hàm số y  f  x  xác định, liên tục trên đoạn  1;3 và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.

Tập hợp T tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f  x   m có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
y
 1;3 là
1 O 2
3 x
A. T   4;1 . B. T   3;0 . 3
C. T   4;1 . D. T   3;0  . 4

Câu 5: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y   x 3  3 x trên đoạn  0; 2.

max y  2. max y  2. max y  1. max y  0.


A. 0;2 B. 0;2 C.  0;2 D. 0;2

Câu 6: Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức 𝑆 = 𝐴. 𝑒 , trong đó A là số lượng vi khuẩn
ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0), t là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con,
tỉ lệ tăng trưởng 21,97% mỗi giờ và sau 5 giờ có 300 con. Để sô lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi thì thời
gian tăng trưởng t gần với kết quả nào sau đây nhất.

A. 3 giờ 9 phút. B. 3 giờ 2 phút. C. 3 giờ 16 phút. D. 3 giờ 30 phút.

.
Câu 7: Sự tăng trưởng của cây tuân theo công thức 𝐴 = 𝐴 . 𝑒 , trong đó 𝐴 là số lượng trữ lượng gỗ
4. 10 mét khối, r là tỉ lệ phần trăm tăng trưởng, t là thời gian tăng trưởng. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở
khu rừng đó là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ?

A. 545470 𝑚 B. 488561 𝑚 C. 465470 𝑚 D. 535470 𝑚


Câu 8: Đồ thị hàm số y   x 3  3 x 2  2 có dạng:
A. B.
y y

3 3

2 2

1 1
x x
-3 -2 -1 1 2 3 -3 -2 -1 1 2 3

-1 -1

-2
-2
-3
-3

C. D.
y y

3 3

2 2

1 1
x x
-3 -2 -1 1 2 3 -3 -2 -1 1 2 3
-1 -1

-2 -2

-3 -3

You might also like