Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - CNDVBC - Phan III
Chuong 2 - CNDVBC - Phan III
Mác - Lênin
Dành cho không
chuyên ngành Nguyen Dinh Quoc Cuong, PhD.
CR
Cái chung là dùng để chỉ những mặt,
những thuộc tính chung được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình
riêng lẻ khác.
CR
Cái đơn nhất là dùng để chỉ những mặt,
những thuộc tính chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện
tượng hay quá trình riêng lẻ nhất định.
CR
b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái
riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.
CR
b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng
Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối
quan hệ đưa đến cái chung.
CR
c. Ý nghĩa phương pháp luận
- Để phát hiện cái chung cần xuất
phát từ những cái riêng
- Vì cái chung là một bộ phận của cái
riêng nên khi áp dụng vào cái riêng cần
được cụ thể hoá chứ không nên rập khuôn.
Ngược lại, nếu xem thường cái chung, chỉ
chú ý cái riêng thì trong hoạt động thực
CR
tiễn sẽ rơi vào tình trạng mò mẫm, tùy
tiện, mất phương hướng…
Phaïm truø
nguyeân nhaân, keát quaû
Ví dụ:
Không phải nguồn điện làm bóng đèn phát sáng,
mà chỉ là tác động lẫn nhau của dòng điện với dây dẫn,với
dây tóc của bóng đèn mới thực sự là
nguyên nhân làm cho bóng đèn phát sáng.
Là những biến đổi xuất hiện do sự tác động
lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau gây ra.
Ví dụ:
Kết quả:
Nguyên nhân:
b/ Quan hệ biện chứng giữa nguyên
nhân và kết quả
- Moái quan heä
nguyeân nhaân vaø keát
quaû laø moái quan heä
khaùch quan, bao haøm
tính taát yeáu, ñoù laø:
Khoâng coù nguyeân
nhaân naøo khoâng
daãn tôùi keát quaû
nhaát ñònh vaø ngöôïc
laïi
b/ Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nội dung:
toàn bộ những sự kiện của cuộc sống hiện thực mà tác
phẩm phản ánh, những nhân vật, câu, từ,…
Hình thức:
Thể loại, phương pháp kết cấu bố cục, các thủ pháp
miêu tả, cách trình bày,…
Là phương thức tồn
tại và phát triển của
sự vật
Ví dụ: Cơ thể người
Toàn bộ các tế bào,
các cơ quan, các
Nội quá trình hoạt
dung động...tạo nên cơ
thể.
Là tất cả những gì
hiện có, hiện đang
tồn tại thực sự.
b/ Mối quan hệ giữa
biện chứng giữa khả
năng và hiện thực
- Khả năng và hiện thực tồn
tại trong mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, không tách rời
nhau
- Cùng trong những điều kiện
nhất định, ở cùng một sự vật
có thể tồn tại nhiều khả năng
b/ Mối quan hệ
giữa biện chứng
giữa khả năng và
hiện thực
- Để khả năng biến
thành hiện thực, thường
cần không chỉ một điều
kiện mà là tập hợp nhiều
điều kiện.
c/ Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động thực tiễn chúng ta
phải dựa vào hiện thực chứ không thể
dựa vào khả năng.
- Không được tuyệt đối hoá một mặt
nào.
- Việc chuyển từ khả năng sang hiện
thực cần có sự nỗ lực chủ quan cao
của mỗi người.