You are on page 1of 4

MÔ HÌNH THAY ĐỔI KÍNH VẠN HOA

Mô hình thay đổ i Kính vạ n hoa đượ c tạ o ra để giú p cá c nhà quả n lý thiết kế cá c


phương phá p tiếp cậ n để thay đổ i trong tổ chứ c củ a họ .
Kính vạ n hoa chứ a
 Vò ng ngoà i liên quan đến bố i cả nh thay đổ i chiến lượ c tổ chứ c rộ ng lớ n hơn;
 Vò ng giữ a thể hiện cá c đặ c điểm ngữ cả nh cụ thể hơn củ a tình huố ng thay đổ i;
 Vò ng trong tương quan vớ i menu cá c lự a chọ n thiết kế cho cá c cơ quan chịu trá ch
nhiệm thay đổ i cá c tá c nhâ n.

Nguồn: Balogun và Hope Hailey (1999)

Đặc điểm bối cảnh là cá c khía cạ nh củ a tổ chứ c có liên quan đến vă n hó a, nă ng lự c và tình
hình hiện tạ i củ a tổ chứ c. Nhữ ng điều nà y có thể đượ c rú t ra từ bố i cả nh chiến lượ c rộ ng
lớ n hơn.
Đây là các định nghĩa của các tính năng theo ngữ cảnh:
Thời gian: thời gian mà một tổ chức phải đạt được sự thay đổi. Cá c tổ chứ c đang gặ p khủ ng
hoả ng có rấ t ít thờ i gian và họ cầ n phả i thay đổ i mộ t cá ch phả n ứ ng. Nhữ ng ngườ i quan tâ m
đến phá t triển chiến lượ c dà i hạ n thườ ng có nhiều thờ i gian hơn để thay đổ i.
Phạm vi: mức độ thay đổi ở quy mô cần thiết về việc sắp xếp lại hoặc chuyển đổi. Cũ ng cầ n
phả i xem xét mứ c độ ả nh hưở ng củ a tổ chứ c. Thay đổ i có bị giớ i hạ n trong mộ t bộ phậ n
hoặ c phò ng ban cụ thể hay nó là trên toà n tổ chứ c?
Sự bảo toàn: liên quan đến mứ c độ cầ n thiết để: duy trì những cách thức làm việc và những
khía cạnh nhất định của văn hóa; giữ lại các nhóm nhân viên cụ thể; bảo toàn các năng lực tổ
chức cụ thể (tài sản, thông lệ, đặc tính)
Tính đa dạng: mức độ đa dạng về mặt giá trị, chuẩn mực và thái độ giữa các nhóm nhân
viên bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi. Cá c bộ phậ n và phò ng ban, ví dụ như bá n hà ng và R&D, có
thể có cá c vă n hó a con khá c nhau. Cá c nền vă n hó a chia rẽ cũ ng có thể bị ả nh hưở ng bở i nền
vă n hó a quố c gia
Khả năng: Có ba cấ p độ khả nă ng
 cá nhâ n: khả năng của cá nhân để đối phó với quá trình chuyển đổi mà họ sẽ phả i
thự c hiện;
 quả n lý: khả năng của các nhà quản lý để giúp đỡ nhân viên của họ trong quá trình
chuyển đổ i;
 tổ chứ c: sự tồn tại của các nguồn lực tổ chức vớ i kiến thứ c và khả nă ng quả n lý sự
thay đổ i củ a (cá c) loạ i hình cầ n thiết.
Năng lực: các nguồn lực sẵn có để đầu tư cho loại thay đổi được đề xuất. Có ba khía cạ nh:
 số tiền có sẵ n để đầ u tư;
 thờ i gian mà cá c nhà quả n lý phả i dà nh cho quá trình thay đổ i;
 số lượ ng ngườ i có khả nă ng thay đổ i thích hợ p.
Sự sẵn sàng: mức độ mà nhân viên
 nhận thức được nhu cầu thay đổi;
 cam kết thực hiện các thay đổi cá nhân theo yêu cầu của họ.
Quyền lực: mức độ quyền lực, hay quyền tự chủ, mà các tác nhân thay đổi quan trọng có để
thực hiện thay đổi theo ý muốn của họ.
Cá c tính nă ng nà y nên đượ c xem xét trướ c khi lự a chọ n phương phá p tiếp cậ n thay đổ i từ
menu lự a chọ n thiết kế.
LỰA CHỌN THIẾT KẾ:
Con đường thay đổi: phá c thả o bả n chấ t và (cá c) loạ i thay đổ i tổ chứ c cầ n thiết và kết quả
cuố i cù ng mong muố n. Điều nà y bao gồ m cá c loạ i thay đổ i, xét về mứ c độ thay đổ i và tố c độ
thay đổ i, cầ n đượ c thự c hiện để đạ t đượ c kết quả thay đổ i cầ n thiết.
Điểm bắt đầu thay đổi: nơi bắ t đầ u và phá t triển thay đổ i. Ví dụ : mộ t thay đổ i có thể là từ
trên xuố ng hoặ c từ dướ i lên, hoặ c mộ t số kết hợ p củ a cả hai.
Phong cách thay đổi: phong cá ch thự c hiện việc thay đổ i: hợ p tá c cao , tham gia, chỉ đạ o,
cưỡ ng chế. Khô ng có quy tắ c cụ thể. Thay đổ i từ trên xuố ng vẫ n có thể mang tính cộ ng tá c
hoặ c tham gia.
Các can thiệp thay đổi: Đâ y là cá c đò n bẩ y và cơ chế đượ c triển khai. Chú ng bao gồ m
 cá c can thiệp kỹ thuậ t (cấ u trú c và hệ thố ng);
 can thiệp chính trị;
 can thiệp vă n hó a (biểu tượ ng, câ u chuyện, nghi lễ, thó i quen);
 can thiệp giữ a cá c cá nhâ n (giá o dụ c, truyền thô ng, đà o tạ o, phá t triển cá nhâ n).
Vai trò thay đổi: xá c định ai là ngườ i chịu trá ch nhiệm dẫ n dắ t và thự c hiện cá c thay đổ i.
Nhữ ng vai trò nà y, khô ng loạ i trừ lẫ n nhau, bao gồ m
 lã nh đạ o (trá ch nhiệm thuộ c về mộ t cá nhâ n như MD hoặ c CEO);
 hỗ trợ bên ngoà i từ cá c nhà tư vấ n;
 sự tham gia củ a mộ t nhó m hà nh độ ng thay đổ i;
 ủ y quyền cho mộ t tổ chứ c đứ ng đầ u trong lĩnh vự c nà y
Kính vạ n hoa khô ng đưa ra cá c cấ u hình theo ngữ cả nh có thể đượ c sử dụ ng để chỉ định cá c
lự a chọ n thiết kế cô ng thứ c cho cá c ngữ cả nh cụ thể. Giố ng như mộ t kính vạ n hoa thự c sự
liên tụ c sắ p xếp lạ i cá c mả nh kính mà u giố ng nhau để tạ o ra cá c hình ả nh khá c nhau, tá m
tính nă ng ngữ cả nh đượ c cấ u hình lạ i liên tụ c để tạ o ra cá c hình ả nh khá c nhau cho từ ng
tình huố ng thay đổ i tổ chứ c. Do đó , cá c thiết kế thay đổ i cũ ng khá c nhau.
Có một số khuôn khổ có thể được sử dụng để giúp đánh giá các đặc điểm theo ngữ
cảnh của một tổ chức.
■ Phạ m vi củ a thay đổ i ả nh hưở ng trự c tiếp đến sự lự a chọ n con đườ ng thay đổ i, và do đó
nó có thể đượ c đá nh giá bằ ng cá ch sử dụ ng mộ t khuô n khổ như mạ ng lướ i vă n hó a. Tuy
nhiên, sự lan rộ ng củ a sự thay đổ i trong tổ chứ c, ví dụ về việc nhữ ng thay đổ i đó là trong
toà n tổ chứ c hay chỉ giớ i hạ n ở mộ t bộ phậ n như bá n hà ng hoặ c R&D, cũ ng cầ n đượ c xem
xét.
■ Về tính đa dạ ng, mạ ng lướ i vă n hó a có thể đượ c sử dụ ng để giú p xá c định cá c đặ c điểm
vă n hó a cầ n đượ c bả o tồ n và cá c nền vă n hó a tổ chứ c khá c nhau.
█Cá c vấ n đề về quyền lự c có thể đượ c đá nh giá bằ ng cá ch sử dụ ng cá c khuô n khổ như phâ n
tích cá c bên liên quan, trong đó cá c bên liên quan khá c nhau củ a tổ chứ c đượ c vẽ trên mộ t
lướ i điện trên cơ sở thá i độ thay đổ i và mứ c độ ả nh hưở ng củ a họ . Điều nà y cho phép thiết
lậ p vị trí quyền lự c tương đố i củ a tá c nhâ n thay đổ i. Khô ng phả i tấ t cả cá c tá c nhâ n thay đổ i
đều sử dụ ng sứ c mạ nh vị trí. Trong nhiều tổ chứ c hợ p tá c đang trả i qua sự thay đổ i, đố i tá c
dẫ n đầ u sá ng kiến có thể chính thứ c có mộ t vị trí tương đương vớ i vị trí củ a giá m đố c điều
hà nh. Tuy nhiên, do cấ u trú c ra quyết định trong quan hệ đố i tá c, trong đó tấ t cả cá c đố i tá c
đều có ý kiến về nhữ ng gì xả y ra, ngườ i đó sẽ khô ng có quyền á p đặ t thay đổ i và thay đổ i
quyết định. Phả n ứ ng củ a cá c bên liên quan bên ngoà i cũ ng có thể hạ n chế quyền ra quyết
định củ a cá c tổ chứ c. Nă m 1995, Shell muố n bá n già n khoan dầ u Brent Spar củ a mình ở Đạ i
Tâ y Dương. Greenpeace, nhữ ng ngườ i vậ n độ ng hà nh lang mô i trườ ng, đã vậ n độ ng để ngă n
chặ n điều nà y. Chiến dịch nà y đã dẫ n đến mộ t cuộ c tẩ y chay Shell củ a ngườ i tiêu dù ng ở
Châ u  u. Vì mộ t số chính phủ châ u  u cũ ng phả n đố i đề xuấ t củ a Shell, Shell buộ c phả i từ
bỏ kế hoạ ch củ a mình
█Mứ c độ sẵ n sà ng cho sự thay đổ i có thể đượ c đá nh giá thô ng qua cá c cuộ c khả o sá t và
phỏ ng vấ n về thá i độ .
█Khô ng có khuô n khổ cụ thể để đá nh giá nă ng lự c và khả nă ng thay đổ i
█Nă ng lự c thay đổ i có thể bị ả nh hưở ng bở i cá c bên liên quan củ a tổ chứ c rộ ng lớ n hơn.
Mộ t tổ chứ c có thể là cô ng ty con củ a tổ chứ c mẹ miễn cưỡ ng cho phép tổ chứ c đó chi tiền
cho chương trình thay đổ i đã chọ n, có lẽ vì tình hình tà i chính củ a cô ng ty mẹ. Khả nă ng
thay đổ i cũ ng bị ả nh hưở ng bở i sự phứ c tạ p củ a hệ thố ng quả n lý hiệu suấ t và nguồ n nhâ n
lự c củ a tổ chứ c. Phầ n thưở ng (chính thứ c và khô ng chính thứ c, tà i chính và khá c), tiêu
chuẩ n đá nh giá , tiêu chuẩ n thă ng chứ c, loạ i ngườ i đượ c tuyển dụ ng, cá c biện phá p thự c
hiện, v.v. có thể đượ c sử dụ ng để khuyến khích nhâ n viên á p dụ ng cá c cá ch hà nh xử mớ i.
Cá c tổ chứ c đã có sẵ n cá c hệ thố ng và cơ chế như vậ y có khả nă ng thay đổ i cao hơn, vì cá c
hệ thố ng nà y hoạ t độ ng giố ng như cá c chuỗ i chạ y qua tổ chứ c có thể đượ c sử dụ ng để giú p
đạ t đượ c nhữ ng thay đổ i mong muố n.
█Nhậ n định thay đổ i
Cầ n đá nh giá cao nhữ ng gì độ c đá o và cụ thể về bố i cả nh hiện tạ i: Phá n đoá n theo ngữ cả nh
là nă ng lự c then chố t.
Phá n đoá n theo ngữ cả nh là việc có thể đọ c bố i cả nh tổ chứ c và hiểu cá ch tá c độ ng đến bố i
cả nh đó để tạ o ra sự thay đổ i.
Kính vạ n hoa thay đổ i tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho việc phá n đoá n - cho phép xá c định cá c
đặ c điểm ngữ cả nh quan trọ ng.
Kỹ nă ng thự c hiện thay đổ i chiến lượ c đến từ việc xem xét nhiều trườ ng hợ p để hiểu tạ i sao
cá c biện phá p can thiệp cụ thể lạ i hoạ t độ ng hoặ c khô ng hoạ t độ ng trong bố i cả nh cụ thể đó
- chứ khô ng phả i từ việc họ c mộ t cô ng thứ c thay đổ i kỳ diệu sẽ hoạ t độ ng trong mọ i tình
huố ng.
4 KIỂ U THAY ĐỔ I

You might also like