1. Introduction a. Khá i niệm - Mô phỏ ng: Mô phỏ ng là mộ t mô hình bắ t chướ c hoạ t độ ng củ a mộ t hệ thố ng hiện có hoặ c đượ c đề xuấ t, cung cấ p bằ ng chứ ng cho việc ra quyết định bằ ng cá ch có thể kiểm tra cá c kịch bả n khá c nhau hoặ c thay đổ i quy định. Điều này có thể đượ c kết hợ p vớ i cá c cô ng nghệ thự c tế ả o để có trả i nghiệm nhậ p vai hơn. o Mô phỏ ng có thể đượ c sử dụ ng để điều chỉnh hiệu suấ t, tố i ưu hó a quy trình, cả i thiện độ an toà n, lý thuyết thử u nghiệm, đà o tạ o nhâ n viện và để giả i trí. Cá c hệ thố ng mô hình hó a mộ t cá ch khoa họ c cho phép ngườ i dù ng có cá i nhìn sâ u sắ c về tá c độ ng củ a cá c điều kiệ và quá trình hà nh độ ng khá c nhau. o Mô phỏ ng có thể đượ c sử dụ ng khi hệ thố ng khô ng thể truy cậ p đượ c hoặ c quá nguy hiểm để đá nh giá hoặ c khi mộ t hệ thố ng vẫ n cò n trong giai đoạ n thiết kế hoặ c lí thuyết. - Mô hình mô phỏ ng: o Mô hình mô phỏ ng là mộ t mô hình kinh doanh toá n họ c kết hợ p cả cá c khá i niệm toá n họ c và logic cố gắ ng mô phỏ ng mộ t hệ thố ng thự c tế thô ng qua việc sử dụ ng phầ n mềm má y tính. o Có ba yếu tố cố t lõ i cho bấ t kì mô hình mô phỏ ng nà o. Đầ u tiên, xá c định cá c thà nh phầ n cơ bả n củ a hệ thố ng Thứ hai, cầ n hiểu rõ sự tương tá c giữ a cá c thà nh phầ n đó , cá c bộ phậ n đó . Thứ ba, số lượ ng và bả n chấ t củ a đầ u và o.
b. Ưu điểm, nhượ c điểm củ a mô hình mô phỏ ng.
- Ưu điểm: o Ít rủ i ro về tà i chính hơn o Việc kiểm tra lặ p đi lặ p lạ i là m tă ng độ chính xá c o Có khả nă ng nghiên cứ u cá c hệ thố ng phứ c tạ p, cá c yếu tố ngẫ u nhiên, phi tuyến o Có thể đá nh giá cá c đặ c tính củ a hệ thố ng là m việc trong cá c điều kiện dự kiến trướ c, hoặ c ngay cả khi hệ thố ng chưa tồ n tạ i. o Giú p hiểu đượ c quá trình vậ n hành củ a hệ thố ng o Xá c định đượ c cá c điểm thắ t cổ chai củ a hệ thố ng o Có thể so sá nh, đá nh giá cá c phương á n khá c nhau củ a hệ thố ng. o Có thể nghiên cứ u cá c giả i phá p điều khiển hệ thố ng. - Nhượ c điểm: o Phương phá p mô phỏ ng đò i hỏ i cô ng cụ mô phỏ ng đắ t liền như má y tính, phầ n mềm chuyển dụ ng. o Sự thà nh lậ p mô hình đò i hỏ i sự huấ n luyện đặ c biệt vì đâ y cũ ng là vấ n đề nghệ thuậ t và khoa họ c o Phương phá p mô phỏ ng thườ ng sả n sinh ra khố i lượ ng lớ n cá c dữ liệu có tính thố ng kê xá c suấ t, do đó đò i hỏ i dù ng cá c cô ng cụ thố ng kê để xử lí kết quả mô phỏ ng. o Có thể tiêu tố n nhiều thờ i gian và chi phí o Mô phỏ ng tuy khô ng phả i là cô ng cụ tố i ưu hiệu quả , nhưng lạ i hiệu quả trong việc so sá nh cá c mô hình thay đổ i để lự a chọ n. c. Lí do nên sử dụ ng mô hình mô phỏ ng? - Mô hình mô phỏ ng giả i quyết cá c vấ n đề trong thế giớ i thự c mộ t cá ch an toà n và hiệu quả . Nó cung cấ p mộ t phương phá p phâ n tích quan trọ ng dễ dà ng đượ c xá c minh, truyền đạ t và hiểu. Trong cá c ngà nh và lĩnh vự c, mô hình mô phỏ ng cung cấ p cá c giả i phá p có giá trị bằ ng cá ch cung cấ p thô ng tin chi tiết rõ rà ng về cá c hệ thố ng phứ c tạ p. o Mô i trườ ng khô ng có rủ i ro: Mô hình mô phỏ ng cung cấ p mộ t giả i phá p an toà n để kiểm tra và khá m phá cá c tình huố ng “điều gì sẽ xả y ra nếu khá c nhau”. Hiệu quả củ a việc thay đổ i mứ c độ nhâ n sự trong mộ t nhà má y có thể nhìn thấ y mà khô ng gâ y rủ i ro cho sản xuấ t. Đưa ra quyết định đú ng đắ n trướ c khi thự c hiện cá c thay đổ i trong thế giớ i thự c. o Tiết kiệm tiền bạ c và thờ i gian: Cá c thử nghiệm ả o vớ i cá c mô hình mô phỏ ng ít tố n kém hơn và mấ t ít thờ i gian hơn so vớ i cá c thử nghiệm vớ i tà i sả n thự c. Cá c chiến dịch tiếp thị có thể đượ c thử nghiệm mà khô ng cầ n cả nh bá o đố i thủ cạ nh tranh hoặ c chi tiền mộ t cá ch khô ng cầ n thiết. o Visualization: Cá c mô hình mô phỏ ng có thể đượ c hoạ t hình ở chế độ 2D/3D, cho phép cá c khá i niệm và ý tưở ng đượ c xá c minh, truyền đạ t và dễ dà ng hơn. Cá c nhà phâ n và kĩ sư có đượ c niềm tin và o mộ t mô hình bằ ng cá ch nhìn thấ y nó trong thự c tế và có thể chứ ng minh rõ ràng nhữ ng phá t hiện cho ban quả n lý. o Có cá i nhìn sâ u sắ c về độ ng lự c họ c: Khô ng giố ng như phâ n tích dự a trên bả ng tính hoặ c bộ giả i, mô hình mô phỏ ng cho phép quan sá t hà nh vi hệ thố ng theo thờ i gian, ở bấ t kỳ mứ c độ chi tiết nà o. o Tă ng độ chính xá c: Mộ t mô hình mô phỏ ng có thể nắ m bắ t nhiều chi tiết hơn mộ t mô hình phâ n tích, cung cấ p độ chính xá c cao hơn và dự bá o chính xá c hơn. Cá c cô ng ty khai thá c có thể cắ t giả m đá ng kể chi phí bằ ng cá ch tố i ưu hó a việc sử dụ ng tà i sản và biết nhu cầ u thiết bị trong tương lai củ a họ . o Xử lý sự khô ng chắ c chắ n: Sự khô ng chắ n chắ n về thờ i gian và kết quả hoạ t độ ng có thể dễ dà ng đượ c thể hiện trong cá c mô hình mô phỏ ng, cho phép định lượ ng rủ i ro và tìm ra cá c giả i phá p mạ nh mẽ hơn. Trong hậ u cầ n, mộ t bứ c tranh thự c tế có thể đượ c tạ o ra bằ ng cá ch sử dụ ng mô phỏ ng, bao gồ m cả dữ liệu khô ng thể đoá n trướ c, chẳ ng hạ n như thờ i gian giao hà ng. d. Cá c loạ i mô hình mô phỏ ng Ở đâ y nhó m sẽ nó i về 4 mô hình mô phỏ ng có thể tậ n dụ ng trong doanh nghiệp - Monte Carlo/ Risk Analysis Simulation o Là mộ t phương phá p phâ n tích rủ i ro. Cá c doanh nghiệp sử dụ ng nó trướ c khi thự c hiện mộ t dự á n lớ n hoặ c thay đổ i trong mộ t mộ t quy trình, chẳ ng hạ n như dâ y chuyền lắ p rá p sả n xuấ t. o Đượ c xây dự ng trên cá c mô hình toá n họ c, cá c phâ n tích Monte Carlo sử dự ng sử liệu thự c nghiệm củ a đầ u và o và đầ u ra củ a hệ thố ng thự c. Sau đó , nó xá c định sự khô ng chắ c chắ n và rủ i ro tiềm ẩ n thô ng qua phâ n phố i xá c suấ t. - Agent-based Modeling & Simulation o Mô phỏ ng dự a trên tá c nhâ n là mộ t mô hình kiểm tra tá c độ ng củ a 'tá c nhân' đố i vớ i 'hệ thố ng' hoặ c 'mô i trườ ng'. Nó i mộ t cá ch dễ hiểu, chỉ cầ n nghĩ đến tá c độ ng củ a mộ t má y cắ t laser mớ i hoặ c mộ t số thiết bị nhà má y khá c đố i vớ i dâ y chuyền sả n xuấ t tổ ng thể củ a bạ n. - Discrete event Simulation o Mô hình mô phỏ ng sự kiện rờ i rạ c cho phép quan sá t cá c sự kiện cụ thể dẫ n đến quy trình kinh doanh. - System Dynamics Simulation Solutions o Đâ y là mộ t hình thứ c mô hình mô phỏ ng rấ t trừ u tượ ng. Khô ng giố ng như mô hình hó a dự a trên tá c nhâ n và mô hình sự kiện rờ i rạ c, độ ng lự c họ c hệ thố ng khô ng bao gồ m cá c chi tiết cụ thể về hệ thố ng. Vì vậ y, đố i vớ i mộ t cơ sở sả n xuấ t, mô hình nà y sẽ khô ng tính đến dữ liệu về má y mó c và lao độ ng. o Thay và o đó , cá c doanh nghiệp sẽ sử dụ ng cá c mô hình độ ng lự c họ c hệ thố ng để mô phỏ ng cho mộ t cá i nhìn dà i hạ n, cấ p chiến lượ c về hệ thố ng tổ ng thể. o Nó i cá ch khá c, ưu tiên là nhậ n thô ng tin chi tiết ở cấ p độ tổ ng hợ p về toà n bộ hệ thố ng để đá p ứ ng vớ i mộ t hà nh độ ng - ví dụ : giả m CAPEX, kết thú c dò ng sả n phẩ m, v.v. 2. Lợ i ích củ a Mô hình mô phỏ ng (SM)
- Mô phỏ ng cung cấ p rấ t nhiều khả nă ng. Đâ y là mộ t lý do tạ i sao mô phỏ ng
đang đó ng mộ t vai trò ngà y cà ng tă ng trong hầ u hết cá c nỗ lự c tá i cấ u trú c chuỗ i cung ứ ng. - Đầ u tiên, lợ i thế rõ rà ng nhấ t mà cá c ứ ng dụ ng mô phỏ ng mang lạ i là tiết kiệm thời gian, vì cá c kịch bả n củ a hệ thố ng có thể đượ c mô phỏ ng chỉ trong và i phú t. - Như đã đượ c nhấ n mạ nh, mô phỏ ng có thể là mộ t công cụ mô phỏng giúp bạn đưa ra quyết định dễ dàng. Trên thự c tế, nó đượ c sử dụ ng để xem điều gì sẽ xả y ra khi bạ n đưa ra giả thuyết về cá c tình huố ng khá c nhau. - Điều này có nghĩa là bằ ng cá ch thay đổ i cá c đầ u và o củ a mô phỏ ng và quan sá t đầ u ra, bạ n có thể có được cái nhìn sâu sắc có giá trị về những thay đổi nào quan trọng nhất. - Bằ ng cá ch mô phỏ ng nhiều kịch bả n, các công ty có thể chuẩn bị cho một tương lai không thể đoán trước. - Hơn nữ a, đố i vớ i mộ t hệ thố ng thự c tế và hiệu quả , cá c mô hình toá n họ c hoặ c phâ n tích có thể khô ng đủ để mô tả các mối liên hệ hoặc liên kết phức tạp giữa các biến của hệ thống. Trong nhữ ng trườ ng hợ p nà y, mô phỏ ng đạ i diện cho mộ t giả i phá p thay thế khả thi và ngay lậ p tứ c. Tính nă ng cuố i cù ng nà y trở nên đặ c biệt khi phâ n tích phả i đượ c thự c hiện trên cá c hệ thố ng tồ n tạ i trong thờ i gian ngắ n. - Cuố i cù ng, cá c nghiên cứ u mô phỏ ng giú p chú ng ta thiết kế các mô hình mô tả hệ thống một cách khách quan, thay vì dựa vào các giả định của người khác. Cá c quyết định đượ c đưa ra từ phâ n tích khá ch quan hơn là trự c giá c chủ quan. Bạ n có thể thêm thô ng số kỹ thuậ t mô tả hoặ c cá c yêu cầ u khá c. - Vì tấ t cả cá c lý do trên, mô phỏ ng cho phép chú ng ta lậ p mô hình hệ thố ng chuỗ i cung ứ ng và kiểm tra cá c mứ c đầ u và o khá c nhau có thể mô phỏ ng cá c mâ u thuẫ n trong thế giớ i thự c. Do đó , cá c bà i họ c kinh nghiệm từ việc á p dụ ng cá c mô hình mô phỏ ng có giá trị lớ n trong việc đề xuấ t cá c lĩnh vự c cầ n cả i thiện. 3. Xâ y dự ng mô hình mô phỏ ng trong chuỗ i cung ứ ng
Theo tham khả o cá c bướ c đề xuấ t củ a Peason và Olhager, xâ y dự ng mô hình
mô phỏ ng chuỗ i cung ứ ng bao gồ m cá c bướ c sau: Bước 1: Định nghĩa vấn đề Xá c định đượ c mô hình củ a doanh nghiệp, hiểu cá c thứ c hoạ t độ ng cũ ng như vấ n đề gặ p phả i củ a chuỗ i cung ứ ng trong doanh nghiệp. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu Thiết lậ p cá c mụ c tiêu cầ n đạ t đượ c, vấ n đề cầ n phả i giả i quyết củ a mô hình chuỗ i cung ứ ng. Là m rõ mụ c đích sử dụ ng mô hình mô phỏ ng chuỗ i cung ứ ng. Bước 3: Mô hình hóa khái niệm Mô tả hệ thố ng thự c và chuyển nó thà nh mộ t mô tả logic. Qua đó , nhằ m nắ m bắ t logic và cá ch hoạ t độ ng phía đằ ng sau hệ thố ng. Trong phầ n nà y, mô hình mô phỏ ng đượ c bổ sung. Mô hình khá i niệm là kết quả củ a việc mô tả mộ t hệ thố ng thự c và cố gắ ng chuyển nó thà nh mộ t mô tả logic. Do đó , phầ n củ a hệ thố ng thự c hoặ c hệ thố ng thự c đượ c kiểm tra đượ c mô tả bằ ng mộ t tà i liệu đơn giả n. Điều quan trọ ng là nhà nghiên cứ u phả i sắ p xếp cá c vấ n đề, đưa ra cá c giả định chính xá c và phá t triển mô hình thà nh mộ t giá trị gầ n đú ng hữ u ích củ a hệ thố ng thự c tế (Banks, 1996). Mụ c tiêu củ a bướ c nà y là hiểu logic hệ thố ng và nhữ ng gì đằ ng sau hệ thố ng. Ở giai đoạ n nà y, cá c hạ n chế củ a hệ thố ng cầ n đượ c xem xét. Ví dụ , bạ n cầ n xá c định cá c điều kiện biên khi phá t triển mộ t mô hình khá i niệm. Điều nà y trá nh nhìn thấ y cá c biến nằ m ngoà i giớ i hạ n. Bước 4: Thu thập dữ liệu: Lự a chọ n cá c dữ liệu đầ u và o có liên quan, phù hợ p và cầ n thiết để xâ y dự ng mô hình. Nhậ p dữ liệu và o mô hình là điều cầ n thiết để có đượ c câ u trả lờ i chính xá c, dự a trên mụ c tiêu. Trong nhiều tình huố ng mô phỏ ng, cầ n phả i quyết định dữ liệu nà o có liên quan. Trong nhiều trườ ng hợ p, phạ m vi dữ liệu quá rộ ng nên mộ t số dữ liệu có thể phù hợ p hơn nhữ ng dữ liệu khá c. Để phâ n biệt giữ a cá c sả n phẩ m quan trọ ng đố i vớ i mô phỏ ng và nhữ ng sả n phẩ m khô ng quan trọ ng, phả i sử dụ ng cá c quy tắ c nhấ t định (ví dụ : quy tắ c ABC hoặ c quy tắ c 80/20). Sử dụ ng cá c thiết bị nà y, bạ n có thể giả i quyết cá c mố i quan hệ định lượ ng (chẳ ng hạ n như chi phí) củ a từ ng biến hệ thố ng để hiểu biến nà o có tá c độ ng nhiều nhấ t đến hiệu suấ t.
Bước 5: Thẩm định mô hình khái niệm
Mô hình khá i niệm đượ c thẩ m định, kiểm tra và điều chỉnh nếu cầ n thiết. Bước 6: Mô hình hóa dịch Chuyển đổ i mô hình khá i niệm sang mô hình mô phỏ ng trên má y tính bằ ng ngô n ngữ mô phỏ ng hoặ c cá c phầ n mềm mô phỏ ng. Bước 7: Xác thực Kiểm tra mô hình trên má y tính so vớ i mô hình khá i niệm và hệ thố ng thự c. Mô hình đượ c hiệu chỉnh lạ i nếu cầ n thiết. Đâ y là bướ c quan trọ ng trong xâ y dự ng mô hình mô phỏ ng. Nếu cá c lỗ i mô hình xuấ t hiện và khô ng đượ c sử a, kết quả mô phỏ ng sẽ khô ng chính xá c. Bước 8: Chạy và phân tích dữ liệu đầu ra Chạ y mô phỏ ng và thu thậ p, phâ n tích dữ liệu đầ u ra. Phâ n tích đượ c nhữ ng ả nh hưở ng từ dữ liệu đầ u và o dẫ n đến sự khá c nhau củ a dữ liệu đầ u ra. Sau khi chạ y mô phỏ ng, tiến hà nh đá nh giá xem sự phâ n tích và kết quả đưa ra có đá ng tin cậ y hay khô ng, có cầ n chạ y thêm khô ng. Bước 9: Tài liệu hóa Thự c hiện tà i liệu kèm theo giả i thích cho mô hình mô phỏ ng và cá ch quả n lý nó . Bước 10: Thực hiện mô hình và đưa ra quyết định Sử dụ ng dữ liệu đượ c phâ n tích để đưa ra mộ t số đề xuấ t trong chuỗ i cung ứ ng. 4. Ví dụ ứ ng dụ ng SM và o Chuỗ i cung ứ ng 5. Demo