1.1. Dân số và biến động dân số - Các quá trình dân số (sinh, tử, dân số) - Quy mô và sự biến động dân số + Quy mô dân số: Tính toán, phân tích, so sánh các chỉ tiêu KTXH, căn cứ hoạch định chiến lược phát triển + Sự biến động dân số: o Tỷ suất gia tăng tự nhiên (động lực chính) o Tỷ suất gia tang cơ học – gắn với sự thay đổi dân số theo lãnh thổ - Cơ cấu dân số: + Cơ cấu dân số theo tuổi: cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số vàng + Cơ cấu dân số theo giới. - Các giai đoạn biến động dân số: Thời kỳ 1: trước quá độ o GĐ 1: xã hội cổ truyền/ tiền công nghiệp Thời kỳ 2: quá độ o GĐ 2: đô thị hóa & CNH o GĐ 3: CN phát triển mạnh Thời kỳ 3: sau quá độ o GĐ 4,5: hậu công nghiệp - Cơ cấu dân số vàng Cơ hội: o Lao động trẻ, dồi dào, tiếp thu nhanh chóng KHKT o Thu hút đầu tư, đối tác sản xuất Thách thức: o Việc làm, năng suất lao động o Chất lượng nguồn nhân lực o Di cư lao động thanh niên - Già hóa dân số - thị trường lao động – nền kinh tế Tác động đến nguồn lực lao động: o Số người trong độ tuổi lao động tiêu chuẩn (20-64) giảm, tỷ lệ phụ thuộc tang. o Tỷ lệ lao động lớn tuổi tăng, NSLĐ giảm o Thiếu lao động (hiện tại/tương lai) Thách thức: Ảnh hưởng đến hành vi kinh tế trong xã hội, thay đổi mô hình tài chính tiết kiệm và đầu tư. 1.2. Nguồn lực lao động: - Bao gồm: - Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: KV1: KV2 KV3