Professional Documents
Culture Documents
Giai cấp công Giai cấp Công nhân Giai cấp công nhân
nhân hiện đại hiện đại
v.v...
1. Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công
nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
KHÁI NIỆM
Click to add text
DO CUỘC CÁCH
PHƯƠNG THỨC MẠNG CÔNG
LAO ĐỘNG NGHIỆP SINH RA
CÔNG NGHIỆP
GCCN
“ Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của nền đại công
nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”
Đặc điểm giai cấp công nhân
Đó là nhữ ng ngườ i lao độ ng trự c tiếp hay giá n tiếp vậ n + Là Gc lao động làm thuê, lệ thuộc vào thị trường lao
hà nh cá c cô ng cụ sả n xuấ t có tính chấ t cô ng nghiệp động tư bản.
ngày cà ng hiện đạ i và xã hộ i hó a cao + Bị giai cấp tư sản bóc lột bởi phương thức bóc lột giá
trị thặng dư.
Đó là giai cấ p củ a nhữ ng ngườ i lao độ ng khô ng sở hữ u + GCCN và GCTS vừa đối lập nhau về lợi ích cơ bản,
vừa phụ thuộc nhau về lợi ích hàng ngày
tư liệu sả n xuấ t chủ yếu củ a xã hộ i. Họ phả i bá n sứ c lao
độ ng cho nhà tư bả n và bị chủ tư bả n bó c lộ t giá trị
thặ ng dư.
Câu hỏi 1
PHÂN BIỆT LAO ĐỘNG
CÔNG NGHIỆP VÀ LAO
https://www.youtube.com/watch?v=RID
ĐỘNG THỦ CÔNG _AREUln8
-Khác nhau giữa Lao động thủ công với Lao động công nghiệp:
-https://www.youtube.com/watch?v=RID_AREUln8 (LĐ công nghiệp Boing)
LĐ công nghiệp (biến đổi các hình LĐ biến đổi các hình thái tinh thần
thái vật chất)
+ Công cụ SX hiện đại + Học vấn cao
+ LĐ mang tính tổ chức kỷ luật cao + LĐ mang tính độc lập (Tự do Cnhân)
+ LĐ mang tính hợp tác (XHH cao) + Tính tổ chức, kỷ luật cao
+ Tính phụ thuộc + Hợp tác
+ Tích lũy kỹ năng, tri thức + Tích lũy tri thức
KHÁI QUÁT VỀ LÝ LUẬN:
Quan niệm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về GCCN:
- GCCN hiện đại là sản phẩm và là chủ thể của quá trình công nghiệp hóa. Họ gắn liền với quá trình
sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
- Họ là người làm thuê, về cơ bản không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị
giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp
tư sản.
- Giai cấp công nhân mang tính tổ chức, ý thức kỷ luật, tính kiên định và triệt để cách mạng, vừa
mang bản chất quốc tế vừa mang đặc điểm dân tộc...
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
Câu hỏi
Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp là gì?
Địa vị KT-XH khách quan trên đây tạo ra các khả năng sau:
+ Khả năng đoàn kết thống nhất giai cấp (ĐK làm việc, bị bóc lột,
thu nhập, đời sống...giống nhau)
+ Khả năng đạt tới sự giác ngộ về địa vị LS (Để thoát khỏi áp bức
bóc lột cần phải làm gì)
+ Khả năng đoàn kết, liên minh với các giai cấp khác, với toàn thể
giai cấp VS và các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh với
GCTS
+ Khả năng đi đầu trong cuộc đấu tranh đó
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
( thảo luận)
INSERT CONTENTS
ĐIỀU ĐIỀU
KIỆN KIỆN
KHÁCH CHỦ
QUAN ĐIỀU QUAN
KIỆN
- Thứ hai, do địa vị chính trị- xã hội của GCCN quy định: mâu thuẫn cơ bản
của chủ nghĩa tư bản qui định
+ Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
+ Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS - Kéo dài thời gian làm
việc
Mục tiêu - Tăng cường độ làm việc
Nhà TB - Tối ưu - Trả lương thấp
TB hóa lợi - Giảm thiểu phúc lợi
nhuận - Giảm thiểu ĐK đảm bảo
Mâu
thuẫn
Mong
Công - Rút ngắn thời gian làm
muốn
nhân việc ĐẤU
Được Trả TRANH
- Lao - Giảm cường độ làm việc
lương
động - Trả lương cao
cao
- Tăng phúc lợi
- Tăng cường ĐK đảm
bảo
- Thứ hai, do địa vị chính trị- xã hội của GCCN quy định: mâu thuẫn cơ bản của
chủ nghĩa tư bản qui định
+ Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
Người
SH ( tư
TLSX LĐ ( vô
hữu tư TCQL PP
sản)
sản)
Xã hội hóa
cao ( chuỗi
toàn cầu,
Công cụ Đối XKLđ tại
lđ ( phát tượng lao chỗ, LV tại
động nhà
triển,
nslđ
tăng)
. Những nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử
- Thứ nhất là sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng
+ Sự phát triển về lượng, bao gồm số lượng, tỷ lệ và cơ cấu… phù hợp với
yêu cầu của sản xuất công nghiệp hiện đại và cơ cấu kinh tế.
+ Sự phát triển về chất của giai cấp công nhân được thể hiện trên hai mặt: năng lực làm chủ
công nghệ hiện đại và ý thức giác ngộ giai cấp, ý thức dân tộc.
- Thứ hai, Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử.
+ Công thức thành lập đảng
+ Vai trò của đảng
- Thứ ba, thực hiện được khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp nhân dân lao động;
Neo chốt: Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
INSERT CONTENTS
Sự phát triển của bản thân giai cấp
Thứ nhất công nhân cả về số lượng và chất
do địa vị kinh tế củ a giai ĐIỀU lượng.
ĐIỀU
cấ p cô ng nhâ n quy định KIỆN KIỆN
KHÁCH CHỦ
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan
QUAN ĐIỀU QUAN
quan trọng nhất để giai cấp công
KIỆN nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh
lịch sử của mình
Thứ hai,
do địa vị chính trị - xã Thực hiện được khối liên minh giữa
hộ i củ a giai cấ p cô ng giai cấp công nhân với giai cấp nông
nhâ n quy định dân và các tầng lớp nhân dân lao
động
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân hiện nay
Thảo luận
“Công nhân cổ vàng” (gold-collar worker) là những người làm công ăn lương có trình độ đại học, cao đẳng
hoặc tốt nghiệp các trường dạy nghề, trường kỹ thuật... Theo các nhà nghiên cứu xã hội học Mỹ năm
2007: “công nhân cổ vàng” bao gồm các kỹ thuật viên, phi công, điều khiển viên, y sĩ, y tá...Nhìn chung,
“công nhân cổ vàng” có thu nhập khoảng từ 32.500 USD đến 60.000 USD một năm và được xếp vào tầng
lớp trung lưu bậc dưới (lower middle class)
Công nhân cổ trắng” (white-collar worker) là những người làm công ăn lương có trình độ học vấn trên đại
học (một số người có trình độ đại học), có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, tỷ lệ lao động trí óc và lao
động sáng tạo cao, chủ yếu làm việc trong các văn phòng
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
Cuộc cách mạng này tác động như thế nào đến GCCN hiện nay?
https://youtu.be/YZR276RzXMc
- Trí tuệ nhân tạo (AI) , robot, Internet vạn vật (IoT), Công nghệ sinh học, xe tự lái, công nghệ in 3D, và công
nghệ nano., BIG DATA
- CM 4.0: đây là “một cụm thuật ngữ cho các công nghệ và khái niệm của tổ chức trong chuỗi giá trị” đi cùng
với các hệ thống vật lý trong không gian ảo, Internet kết nối vạn vật (IoT) và Internet của các dịch vụ (IoS).
- Hiện nay, Công nghiệp 4.0 đã vượt ra khỏi khuôn khổ dự án của Đức với sự tham gia của nhiều nước và trở
thành một phần quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Bản chất của CMCN lần thứ 4 là dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ thông minh
để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất; nhấn mạnh những công nghệ đang và sẽ có tác động lớn nhất là
công nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa, người máy,...
- Cuộc CMCN thứ 4 hay Công nghiệp 4.0, là xu hướng hiện tại của tự động hóa và trao đổi dữ liệu trong công
nghệ sản xuất. Nó bao gồm các hệ thống mạng vật lý, mạng Internet kết nối vạn vật và điện toán đám mây.
- Cuộc CMCN lần thứ 4 không chỉ là về các máy móc, hệ thống thông minh và được kết nối, mà còn có phạm vi
rộng lớn hơn nhiều. Đồng thời là các làn sóng của những đột phá xa hơn trong các lĩnh vực khác nhau từ mã hóa
chuỗi gen cho tới công nghệ nano, từ các năng lượng tái tạo tới tính toán lượng tử.
Về số lượng: Do tác động của CNH-HĐH số lượng công nhân tăng nhanh (Xu hướng công nhân
hóa):
* Thế giới: (ILO) * Việt Nam:
Năm Số lượng công nhân Năm Số lượng công nhân
1950 290 triệu 1986 2,677 triệu
1970 615 triệu 1990 2,857 triệu
1998 800 triệu 1996 3,672 triệu
2005 1.000 triệu 2000 4,761 triệu
2010 1.200 triệu (ước tính) 2008 9,5 triệu
2017 Khoảng 15 triệu
Những đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
• Trên thực tế, sau 35 năm đổi mới, với vai trò là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, GCCN Việt
Nam đã không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, có mặt trong tất cả các ngành, nghề, các thành phần
kinh tế.
• Cụ thể: tổng số lao động trong các doanh nghiệp đạt khoảng 16,5 triệu người, chiếm 30% trong số 54,67 triệu lao
động từ 15 tuổi trở lên của cả nước.
• Trong đó, cơ cấu lao động tập trung chủ yếu ở khối doanh nghiệp ngoài nhà nước, với 62% thuộc doanh nghiệp tư
nhân trong nước, 30% trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và chỉ 8% thuộc doanh nghiệp nhà
nước.
• Về trình độ chuyên môn, lực lượng lao động đã qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ chiếm 22,37% (trong đó, lao
động có trình độ đại học trở lên chiếm 10,82 %; cao đẳng chiếm 3,82%; trung cấp chiếm 4,65% và sơ cấp chiếm
3,08% (số liệu Tổng cục Thống kê, quý II/ 2019).
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
SỰ THAY
ĐỔI SAU Giai cấ p cô ng nhâ n Việt Nam hiện nay đa dạ ng về cơ
35 NĂM cấ u nghề nghiệp, có mặ t trong mọ i thà nh phầ n kinh tế
Đại hội lần thứ X Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân
Việt Nam hiện nay
• Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII khẳng định (2021)
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, kiên định các nguyên tắc xây dựng của
Đảng
- Xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh,nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học
vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp
- chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nhà ở phúc lợi xã hội
- Đổi mới hình thức hoạt động của tổ chức công đoàn…..
GIẢ I PHÁ P
Nâ ng cao nhậ n thứ c kiên định quan điểm giai cấ p cô ng nhâ n là giai cấ p lã nh đạ o
1 cá ch mạ ng thô ng qua độ i tiền phong là Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam