You are on page 1of 22

PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA

MÁC – LÊNIN VỀ GIAI CẤP CÔNG NHÂN


LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN VIỆT NAM
Nhóm 4B – A4K74
 Hoàng Nguyễn Bích  Dương Quang Quý (thuyết trình)
 Phan Thị Linh  Phạm Đức Quỳnh
 Nguyễn Thị Cẩm Long  Lương Nguyễn Hà Thu
THÀNH VIÊN

 Phùng Thị Mai  Vũ Minh Quang


 Lê Thị Hồng Minh  Lê Thị Quỳnh ( thư ký )
 Thái Vũ Thảo Nguyên  Đoàn Ngân Sơn
 Nguyễn Thị Nhung  Kiều Thủy Tiên
 Lê Thị Thảo Phương  Trần Thị Hà Trang
 Nông Thị Thu Phương  Nguyễn Thị Tú Uyên
 Kiều Thế Quang  Nguyễn Thị Thanh Việt (nhóm trưởng)
A QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ GIAI CẤP CÔNG
NHÂN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN
2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
3. Nững điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN

B GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM

MỤC 1. Đặc điểm


2. Nội dung sứ mệnh lịch sử
3. Phương thức xây dựng GCCNVN trong quá trình đẩy
mạnh CNH-HĐH đất nước theo định hướng XHCN.

LỤC 4. Phương pháp xây dựng GCCNVN hiện nay.


A
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ
GCCN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
Tại sao chế độ XHCN lại phải do GCCN lãnh đạo mà không phải là giai cấp nào khác?
Thực tiễn ấy ở đất nước ta hiện nay như thế nào?
1. QUAN NIỆM CỦA CỦA NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ GCCN
1.1 Khái niệm:
Gồm 2 phương diện cơ bản
PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI PHƯƠNG DIỆN CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
1. QUAN NIỆM CỦA CỦA NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ GCCN

PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI


Tại sao GCCN lại là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại CN ?

GIAI ĐOẠN 1 GIAI ĐOẠN 1 GIAI ĐOẠN 1


Cuối thế kỉ 14 đầu 15 Cuối thế kỉ 16 đầu 18 Giữa thế kỉ 18 đầu 19
1. QUAN NIỆM CỦA CỦA NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ GCCN

PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

Ví dụ:
Sản xuất máy bay Boeing 747:
• Được lắp ráp bằng 4,5 triệu linh kiện.
• Sản xuất bởi 11.000 xí nghiệp lớn và
15.000 xí nghiệp nhỏ ở 6 nước.
1. QUAN NIỆM CỦA CỦA NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ GCCN

PHƯƠNG DIỆN CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI

Ph.Ăngghen đã khẳng định:


"Giai cấp vô sản là một giai cấp xã hội
hoàn toàn chỉ kiếm sống bằng việc
bán lao động của mình, chứ không
phải sống bẳng lợi nhuận của bất cứ
tư bản nào.”
1. QUAN NIỆM CỦA CỦA NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ GCCN
1.2 Đặc điểm:
TINH THẦN CÁCH
GIAI CẤP TIÊN MẠNG TRIỆT ĐỂ
TIẾN NHẤT NHẤT
Sản suất ra đại đa số Đứng lên đấu tranh để
của cải vật chất. Nâng chống lại, xóa bỏ chế độ
cao phẩm chất, kỉ luật, trí tư hữu về tư liệu sản
tuệ. Nhận được sự đồng xuất để giải phóng giai
thuận của các giai cấp cấp của mình.
khác.

TỔ CHỨC KỈ LUẬT BẢN CHẤT


CAO NHẤT QUỐC TẾ
Tính chất của nền sản
xuất đại công nghiệp. Tất cả GCCN trên toàn
Tổ chức kỉ luật nghiêm thế giới đều thống nhất
minh là một trong những một điều đó là đấu tranh
nguyên tắc quan trọng chống lại tư bản.Quốc tế
nhất của đảng cộng sản. cộng sản ra đời.
2. NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN

Theo chủ nghĩa Mác – Lênin:

“Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công


nhân là thông qua chính đáng tiền phong, giai
cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao
động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc
lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng
giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi
mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.”
2. NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN

2.1 NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN

KINH TẾ
Tạo ra tiền đề vật chất - kỹ
thuật cho sự ra đời của xã
hội mới

CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI


Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản, tiến hành cách
mạng chính trị.

VĂN HOÁ TƯ TƯỞNG


Lao động, công bằng,
dân chủ, bình đẳng và tự
do.
2. NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN

2.1 ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN


XÃ HỘI HOÁ
Xuất phát từ tiền đề kinh tế- xã hội của
nền sản xuất mang tính xã hội hóa

LỢI ÍCH CHO ĐA SỐ


Sự nghiệp cách mạng của bản thân giai
cấp công nhân cùng với đông đảo quần
chúng và mang lại lợi ích cho đa số

XOÁ BỎ TRIỆT ĐỂ
Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất
3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GCCN

3.1 BẢN CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CỦA GCCN


3.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GCCN
Về số lượng:
• Đa dạng hơn về cơ cấu.
• Ngành nghề phong phú, phát triển tinh vi hơn.

Về chất lượng:
• Nâng cao về học vấn, khoa học công nghệ, tay nghề.
• Hoạt động chính trị, đấu tranh chính trị.
• Trở thành cơ sở chính trị căn bản nhất của đảng cộng sản.
3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GCCN
3.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GCCN
Sự phát triển của GCCN ngày nay:

Những điểm tương đối ổn định:


• Vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
hiện đại.
• Công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư
bản bóc lột giá trị thặng dư, xung đột về lợi ích cơ
bản
Ví dụ:
Theo báo cáo của Tổ chức phi chính phủ Oxfam:
• 6 tỷ phú giàu nhất thế giới đang nắm lượng tài sản tương
đương tổng tài sản của 3,8 tỷ người nghèo nhất thế giới trong
năm 2018.

• 1% người giàu nhất thế giới đang nắm giữ 42% tài sản của thế
giới; trong khi đó, 99% dân số còn lại chỉ nắm giữ 58% tài sản
thế giới.
3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GCCN
3.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GCCN
Sự phát triển của GCCN ngày nay:
Những điểm biến đổi và khác biệt:
• Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh.
• Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng.
• ĐCS – đội tiên phong của giai cấp công nhân, giữ vai trò cầm
quyền trong quá trình xây dựng CNXH ở một quốc gia XHCN

Ví dụ:
Trong thời đại 4.0:
• Công nhân tham gia vào quá trình sản xuất công nghiệp
hiện đại nhưng không đến công xưởng, mà làm việc tại
nhà và tham gia vào quá trình “xuất khẩu” lao động tại chỗ.

• Ở Mỹ và Nhật Bản, hơn 20% công nhân làm việc tại nhà với
công cụ lao động hiện đại. Năm 2003, khoảng 25.000 tờ khai
thuế tại Mỹ được làm ở ấn Độ. Năm 2005, con số trên là
khoảng 400.000.
B, GIAI CẤP CÔNG
NHÂN VIỆT NAM
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CỦA GCCN VIỆT NAM
Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp ở Việt Nam:

• Ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế


kỉ XX.
• Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân
Pháp.
• Số lượng ít, mang nhiều tàn dư của tâm
lí tiểu nông.
• Gắn bó mật thiết với tầng lớp nhân dân
trong xã hội.
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CỦA GCCN VIỆT NAM
Sau nhiều năm đổi mới, những đặc điểm của GCCN đã có những biến đổi:

• Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.


• Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế.
• Công nhân tri thức nắm vững công
nghệ- khoa học tiên tiến.
• ĐCS trở thành đảng cầm quyền duy nhất
ở VN đang tự nỗ lực đổi mới, nâng cao
năng lực và sức chiến đấu.
2. NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA CỦA GCCN VIỆT NAM
KINH TẾ
01 Phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp.
Thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức .
Chủ động hội nhập quốc tế.
Bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.

SỨ MỆNH Trong thời kỳ đổi mới, giai


cấp công nhân nước ta có CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
LỊCH SỬ sứ mệnh lịch sử to lớn là: 02 Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng.
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.

VĂN HOÁ TƯ TƯỞNG


03 Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam.
Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận.
3. Phương pháp xây dựng GCCNVN trong quá trình đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa

01 | Xây dựng GCCN lớn mạnh về số lượng, chất lượng và tổ


chức
02 | Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị
03 | Có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội
04 | Nhạy bén và vững vàng trước những diễn biến phức
05 | Có tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác quốc tế
06 | Có trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cao
07 | Có khả năng tiếp cận và làm chủ khoa học - công nghệ
08 | Thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế
09 | Có tác phong công nghiệp và kỷ luật cao
4. Giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

Để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần thực hiện một số
giải pháp chủ yếu sau:

Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp


1 Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm. 3
công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh
2 và hội nhập quốc tế
gắn liền với xây dựng và phát huy sức
mạnh của liên minh các giai cấp.

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ


4
mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là
5 thức hóa giai cấp công nhân.
trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản
thân mỗi người công nhân, sự tham gia
đóng góp tích cực của người sử dụng lao
động.
CẢM ƠN ĐÃ
LẮNG NGHE!

CREDITS: This presentation template was created by


Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics &
images by Freepik.
Please keep this slide for attribution.

You might also like