You are on page 1of 15

NỘI DUNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Chương 2 – Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử của g/c công nhân.
1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
- Các thuật ngữ chỉ g/c công nhân: Giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp
công nhân hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp..
+ Về phương thức lao động: Họ là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, tính xã hội
hóa cao.
+ Về địa vị trong quan hệ sản xuất TBCN: Họ là những người lao động không có
hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động, làm thuê cho nhà
tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
- GCCN được xác định trên 2 phương diện:
a) Kinh tế xã hội
• Đặc trưng cơ bản của g/c công nhân trong cế độ tư bản chủ nghĩa theo C.M
và Ph.A là giai cấp vô sản “giai cấp công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư
liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán sức lao động của mình để sống”
• Công nhân công nghiệp công xưởng là bộ phận tiêu biểu cho g/c công nhân
hiện đại
b) Chính trị xã hội:
• G/c công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại
• Là g/c đại diện cho lực lượng sx tiên tiến
• Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
• TBCN: G/c công nhân là những người k có hoặc về cơ bản k có tư liệu sx
phải làm thuê cho g/c tư sản và bị bóc lột gtri thặng dư

1
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• XHCN: G/cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản
xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội
trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
=> GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá
trình của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất
có tính chất xã hội hóa, trí tuệ hóa ngày càng cao; là lực lượng sản xuất cơ bản tiên
tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào qtrinh sản xuất, tái sản xuất các tư liệu
sản xuất hiện đại cũng như của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội vì lợi ích
của mình; là lực lượng chủ yếu xóa bỏ áp bức, bóc lột, bất công; xây dựng chế độ xã
hội mới tốt đẹp – xã hội chủ nghĩa.
1.1.2. Đặc điểm của giai cấp công nhân
- Lao động bằng phương thức công nghiệp
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp
- Có tính tổ chức kỷ luật lao động
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.1.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Thực chất, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân dựa trên 3 nội dung
+ Nội dung kinh tế: Tiến hành xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xây
dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
+ Nội dung chính trị - xã hội: Giai cấp công nhân trở thành giai cấp thống trị xã hội
+ Nội dung văn hóa, tư tưởng: Cải tạo cái cũ lỗi thời, xây dựng cái mới tiến bộ
1.2.1. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a) Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kte –
xh của sx mang tính xã hội hóa
• Xác hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát
triển của xã hội, thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng
phương thức sx TBCN
• Qtrinh sx mang tính xã hội hóa đã sinh ra g.c công nhân và rèn luyện nó
thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử

2
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Mâu thuẫn giữa g.c vô sản và g.c ts làm động lực cho đấu tranh giai cấp trong
xh hiện đại
b) Thực hiện sứ mệnh ls của g.c công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản
thân g.c công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số
• Lực lượng sx xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hineej đại và chế độ công
hữu sẽ tạo ra cơ sở kinh tế chấm dứt vĩnh viễn tình trạng người bóc lột người
• G.c công nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thông qua việc giải phóng đồng
thời các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội, giải phóng con
người
• G.c công nhân thông qua đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản sẽ thực hiện
sứ mệnh lịch sử bằng một cuộc cách mạng triệt để.
c) Sứ mệnh lịch sử của g.c công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu
tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để tư hữu về
tư liệu sản xuất
d) Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền để cải
tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với
mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
“Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của
tất cả mọi người như C.M & Ph.A” – Tuyên ngôn của ĐCS – 1848
“Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đó là sứ mệnh lịch sử của giai
cấp vô sản hiện đại” – C. Mác và Ph.Ăngghen
“Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch
sử thế giới của giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội chủ nghĩa” – VI.Lenin
- Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là thông qua chính đảng tiền
phong, giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ
chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp
bức, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
1.3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

3
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
“Sự phát triển của nền đại công nghiệp đã bị phá sập dưới chân của g/c tư
sản, chính ngay cái nền tảng trên đó g/c tư sản đã xây dựng lên chế độ sx và chiếm
hữu nó. Trc hết, g/c tư sản tạo ra những ng đào huyệt tự chôn nó. Sự sụp đổ của g/c
tư sản và thắng lợi của g/c vô sản đều tất yếu như nhau” – C.M & Ph.A
? Vì sao g/c công nhân có sứ mệnh lịch sử này
- Do địa vị kte của g/c công nhân
• Là những người gắn chặt với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất và là người
đại biểu cho phương thức sx mới
- Do địa vị chính trị - xã hội của g/c công nhân quy định
• Có lợi ích trực tiếp đối kháng với lợi ích của giai cấp tư sản, quan hệ giữa đấu
tranh và bóc lột
” Trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai
cấp vô sản là giai cấp thực sự cách mạng. Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và
tiêu vong cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là
sản phẩm của nền đại công nghiệp” – C.M & Ph.A
• Công nhân có lợi ích căn bản thống nhất với lợi ích của toàn thể nhân dân lao
động -> Họ có thể tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng
=> Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để, tính tổ chức kỷ luật cao,
mang bản chất quốc tế
“ Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại” – Tuyên ngôn của ĐCS
“Giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trên toàn TG hãy đoàn kết lại” –
VI.Lênin. T.23
1.3.2. Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
a) Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
b) ĐCS là nhân tố chủ quan trọng nhất để g.c công nhân thực hiện thắng lợi
sứ mệnh ls của mình
• Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của ĐCS là sự kết hợp giữa CN Mác –
Lênin với phong trào công nhân

4
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
c) Để cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh ls của g.c công nhân đi tới thắng lợi
phải có sự liên minh giữa g.c công nhân với g.c nông dân và các tầng lớp lao
động khác do g. công nhân thông qua ĐCS lãnh đạo.

3. Sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân Việt Nam


3.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
• Ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
• Trực tiếp đối kháng với thực dân Pháp
• Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong
xã hội
• Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, công nhân tri thức
• Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
Vai trò của GCCN VN hiện nay
• Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
• Là cơ sở xã hội chủ yếu nhất của Đảng và nhà nc VN
• Là hạt nhân vững chắc trong liên minh: công nhân – nông dân – trí thức, nền
tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
Nghị quyết Hội nghị TW 6 khóa X của ĐCS VN khẳng định
“G.c công nhân nc ta có sứ mệnh lịch sử to lớn: lực lượng đi dầu trong sự nghiệp
CNH,HĐH đất nc”
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN hiện nay
3.2.1. Nội dung kinh tế
Nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa.
3.2.2. Nội dung chính trị - xã hội
Thực hiện thắng lợi mục tiêu CNH, HĐH, làm cho nước ta trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại
3.2.3. Nội dung văn hóa tư tưởng
• Đội ngũ cán bộ đảng viên trong g.c công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên
phong

5
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiến tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc
• Kiện định lý tưởng, mục tiêu và con đường chủ nghĩa xã hội
ĐCS VN = CN Mác – Lênin + Ptrao công nhân + Ptrao yêu nc
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân VN
hiện nay
3.3.1. Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân VN hiện nay
• Phát triển về số lượng, chất lượng, nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị,
trình độ học vấn nghề nghiệp
• Xây dựng giai cấp công nhân yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có tinh thần
đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác quốc tế
3.3.2. Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân VN hiện nay
• Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giia
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCS VN
• Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
• Bốn là, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân
• Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh

Chương 3 – Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2. Thời kỳ quá độ lên CNXH


2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

6
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
Các hình thái kinh tế xã hội:
• Cộng sản nguyên thủy
• Chiếm hữu nô lệ
• Phong kiến
• Tư bản chủ nghĩa
• Cộng sản chủ nghĩa
Cách thức quá độ:
• Quá độ trực tiếp là từ CNTB lên CNCS đối với những nước tư bản phát triển
chưa từng diễn ra
• Quá độ gián tiếp là từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua tư
bản phát triển
2.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Sự tồn tại đan xen lẫn nhau trong mối quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh
với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thời kỳ quá độ gồm 5 thành phần kinh tế
• Kinh tế gia trưởng
• Kinh tế hàng hóa nhỏ
• Kinh tế tư bản
• Kinh tế tư bản nhà nước
• Kinh tế xã hội chủ nghĩa
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
• Kinh tế nhà nước
• Kinh tế tập thể
• Kinh tế tư nhân
• Kinh tế tư bản nhà nước
• Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Trên lĩnh vực chính trị:

7
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Giai cấp công nhân giành lấy chính quyền, tiến hành xây dựng 1 xã hội không
có giai cấp
- Về tư tưởng – văn hóa:
• Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau (tư sản và vô sản)
• Tồn tại các yếu tố văn hóa cũ và mới (tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại)
- Về xã hội:
• Là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, xóa bỏ tàn dư xã hội cũ, thiết lập
công bằng trên nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
*Trắc nghiệm
1. Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, có mấy hình thức quá độ lên cnxh? 2
2. Theo Lênin, quá độ trực tiếp lên cnxh là quá độ như nào? Quá độ từ CNTB
lên CNXH
3. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua tư bản chủ nghĩa
• Là con đường tất yếu khách quan
• Bỏ qua xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa
• Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới
chế độ tư bản chủ nghĩa
• Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực
3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay
3.2.1. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa XH VN
• Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
• Do nhân dân làm chủ
• Có nền kte phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sx
tiến bộ phù hợp
• Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

8
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
• Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
cùng phát triển
• Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiax của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do ĐCS lãnh đạo
• Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nc trên TG
3.2.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay
1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội CN
3. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
7. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

Chương 4 – Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa

1. Dân chủ và dân chủ XHCN


1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
- Nghĩa gốc : Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
• Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước

9
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Dân chủ là một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay
chế độ dân chủ
• Dân chủ là một nguyên tắc
- Kết luận dân chủ là :
• Một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người
• Một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền
• Có quá trình ra đời phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của các nền dân chủ
- Dân chủ nguyên thủy hay dân chủ quân sự là bầu ra thủ lĩnh thông qua Đại hội
đồng nhân dân
1. Dân chủ chủ nô: Chiếm hữu nô lệ - dân là thương gia, tăng lữ, trí thức
2. Dân chủ tư sản : TBCN – Nắm giữ tư liệu sx
3. Dân chủ vô sản : XHCN - Thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân

=> Nền dân chủ mất đi vì giai cấp, nhà nước không còn, tức là sau XHCN tiến lên
Cộng sản chủ nghĩa thì không còn nền dân chủ
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. GĐ1 – GCCN làm cách mạng giành lấy dân chủ
2. GĐ2 - GCCN dùng dân chủ tổ chức NN của GCCN và NDLĐ – NN XHCN

10
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
=> Dân chủ XHCN ra đời từ sau thắng lợi của CM tháng 10 Nga (1917)
• Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản
• Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
• Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
• Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của
ĐCS
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
• Là thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, giải phóng con người một cách
triệt để, toàn diện, thực hiện quyền tự do, bình đẳng của con người
• Đảo bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân
- Bản chất chính trị : Mang bản chất của giai cấp công nhân, thực hiện quyền và lợi
ích của toàn thể nhân dân
• Do ĐCS lãnh đạo (đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của g.c công nhân, nhân dân lao
động và toàn dân tộc)
• Thừa nhận chủ thể quyền lực của nhà nước là nhân dân
• Sự lãnh đạo của g.c công nhân thông qua ĐCS đối với toàn xã hội về mọi mặt
là sự thống trị chính trị
- Bản chất kinh tế:
• Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
• Chủ thể phát triển lực lượng sản xuất và thụ hưởng lợi ích là nhân dân
- Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội:
• Hệ tư tưởng chủ đạo trong XH là chủ nghĩa Mác – Lênin
• Kế thừa những giá trị của các nền văn hóa trước đó
• Thực hiện giải phóng con người triệt để và phát triển toàn diện cá nhân
- Kết luận:
• Dân chủ XHCN là nhất nguyên về chính trị, bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất
của ĐCS
• Chính sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra đời,
tồn tại và phát triển.
3. Dân chủ XHCN và NN pháp quyền XHCN ở VN

11
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
3.1 Dân chủ XHCN ở VN
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở VN
• Chế độ dân chủ nhân dân của Việt Nam được xác lập sau CMT8 năm 1945
• Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội VN là do nhân dân làm chủ
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở VN
• Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh)
• Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền
lực thuộc về nhân dân)
• Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của
nhân dân, của dân tộc)
• Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương)
• Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi
lĩnh vực
- Cơ chế thực hiện dân chủ : trực tiếp và gián tiếp
• Thiết chế thực hiện dân chủ : thông qua nhà nước và cả hệ thống chính trị
• Do ĐCS lãnh đạo (thực hiện nhất nguyên chính trị)

Chương 6 – Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH


1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Sự biến đổi của phương thức sx


chính là nguyên nhân qđ sự biến đổi
của cộng đồng dân tộc

- Theo nghĩa rộng: Dân tộc là nhân dân 1 nước có một số đặc trưng sau:

12
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
1. Có chung vùng lãnh thổ ổn định
2. Có chung sinh hoạt về kinh tế
3. Có chung ngôn ngữ
4. Có chung về văn hóa và tâm lý
5. Có chung một nhà nước
- Theo nghĩa hẹp: Dân tộc chỉ 1 cộng đồng người như dân tộc Mường, Ê đê, Bana,…
1. Cộng đồng về ngôn ngữ (phân biệt các tộc người với nhau)
2. Cộng đồng về văn hóa (vật thể và phi vật thể)
3. Ý thức tự giác tộc người, là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc
người ( ý thức về nguồn gốc và tộc danh của dân tộc mình)
1.2. Chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc
1.2.1. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
1. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
(Đông Timor tách từ Singapore)
2. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại với nhau (Khối APEC)
1.2.2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
• Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
• Các dân tộc có quyền tự quyết
• Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
1.3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN
1.3.1. Đặc điểm dân tộc VN
• Sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
• Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
• Các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng
• Dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
• Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân
tộc – quốc gia thống nhất

13
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
• Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa VN thống nhất
1.3.2. Quan điểm và chính sách của Đảng, nhà nước VN về vấn đề dân tộc
1. Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc
2. Về kinh tế: Thực hiện tốt các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ địa cách mạng.
3. Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu
văn hóa với các quốc gia khác
4. Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
5. Về an ninh QP: Tăng cường bảo vệ tổ quốc, ổn định chính trị, trật tự an toàn
XH

Chương 7 – Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH


2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
• Cơ sở kinh tế đó là sự phát triển của llsx và tương ứng trình độ của llsx là
quan hệ sx mới, XHCN
• Bản chất của quan hệ sx mới này là từng bước xác lập vị trí thống trị về kte
đối vs nhân dân lao động
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
• Là việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động, nhà nước XHCN
2.3. Cơ sở văn hóa
• Những giá trị văn hóa được xd trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của g.c
công nhân từng bước hình thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn
hóa, tinh thần của xã hội, đồng thời những yếu tố văn hóa, phong tục tập
quán, lối sống lạc hậu do xã hội cũ để lại từng bước bị loại bỏ

14
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
• Hôn nhân tự nguyện
• Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
• Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý

15
Nguyễn Văn Chí chúc bạn thi tốt <3

You might also like