Professional Documents
Culture Documents
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Cơ cấu xã hội – giai II. Liên minh giai cấp, III. Liên minh giai cấp,
cấp trong thời kỳ quá độ tầng lớp trong thời kỳ quá
tầng lớp trong thời kỳ
độ lên CNXH ở Việt Nam
lên CNXH quá độ lên CNXH
Cơ cấu xã hội
giai cấp trong Giai cấp nông dân
thời kỳ quá
độ lên CNXH
Tầng lớp trí thức
Cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng nhất trong hệ thống cơ
cấu xã hội (chi phối các loại hình cơ cấu XH khác) Vì
Không tuyệt đối hóa CCXH-GC dẫn đến xem nhẹ các loại hình cơ cấu XH khác, đồng
thời cũng không được coi nhẹ CCXH –GC dẫn đến sự tùy tiện, muốn xóa bỏ nhanh
chóng giai cấp tầng lớp theo ý muốn chủ quan
Sự biến đổi của CC XH-GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH đa
dạng, phức tạp và theo tính quy luật (3QL)
Mac – Ăng ghen, chỉ rõ: Nhiều cuộc đấu của công
nhân đã đi đến thất bại, tổn thất là vì không thực
hiện được liên minh với “những người bạn đồng
minh” của mình là nông dân. Do vậy các cuộc đt đó
đã trở thành “bài đơn ca ai điếu”
Trong cuộc ĐTGC của các giai Yêu cầu khách quan của quá
cấp có lợi ích đối lập nhau đặt trình CNH, HĐH và chuyển
ra yêu cầu khách quan GC đứng dịch cơ cấu kinh tế từ nền kinh
vị trí trung tâm phải liên minh tế SX nhỏ nông nghiệp sang sx
với GC, tầng lớp khác có lợi ích hàng hóa lớn, phát triển công
phù hợp để tập hợp LL thực nghiệp, dịch vụ
hiện nhu cầu và lợi ích chung
2. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH Thực hiện nhiệm vụ chính trị là
xây dựng chế độ chính trị dân
chủ XHCN, bảo đảm toàn bộ
Phát triển LLSX để tạo quyền lực thuộc về nhân dân –
cơ sở cho QHSX mới, Xây dựng hệ thống XHCN vững
đồng thời xây dựng cơ mạnh
sở vật chất – kỹ thuật
cho CNXH Chính trị Trong khối liên minh, GCCN
thông qua đội tiền phong là
Thực hiện các mối Kinh tế ĐCS giữ vai trò lãnh đạo
quan hệ tác động
lẫn nhau giữa CN – Văn hóa Thực hiện cách mạng trên lĩnh
NN – Khoa học, kỹ
vực VH – TT. Với mỗi vị trí vai
thuật, dịch vụ; qun
trò khác nhau
hệ giữa lđ trí óc vfa
chân tay...=> lợi ích Ba nội dung liên minh trên có vị trí, vai trò quan trong trong
kinh tế của các giai việc xây dựng, tăng cường sức mạnh của khối liên minh.
tầng được đáp ứng Trong đó, ND kinh tế của liên minh giữ vai trò quan trọng
nhất
III. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên Tồn tại nhiều giai cấp,
CNXH ở Việt Nam tầng lớp khác nhau
1.Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc 2.Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc
Dân tộc đồng nghĩa với cộng
là gì? đồng người ổn định làm thành
nhân dân một nước, có: lãnh thổ
chung; phương thức sinh hoạt
kinh tế chung; ngôn ngữ giao
tiếp chung; có nền văn hóa, tâm
lý chung (nghĩa rộng).
Đặc trưng của dân tộc
Xu hướng1. Biểu
hiện PTGPDT Xu hướng 2. Tạo
chống áp bức, ách nên sức hút các
nô dịch của chủ quốc gia, dân tộc
nghĩa đế quốc Xét trong phạm liên minh trên cơ
thục dân, sự kỳ thị vi thế giới sở lợi ích kinh tế,
DT, phân biệt vượt qua khó
chủng tộc; (Diễn ra khăn để đối phó
mạnh vào năm 60 của
với sức ép bên
TK XX=> KQ100 quốc
gia giàng được độc ngoài
lập).
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa
Mác - Lênin
Vấn đề dân tộc là vấn đề bộ phận,
là vấn đề phụ thuộc vào vấn đề giai
cấp. Vì vậy, khi chế độ người bóc
lột người bị xóa bỏ thì sẽ xóa bỏ
được tình trạng dân tộc này áp bức,
đô hộ các dân tộc khác.
Cơ sở lý luận và thực tiễn để Lênin
xây dựng Cương lĩnh dân tộc
a. Đặc Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn
điểm có vị trí chiến lược quan trọng.
dân tộc
Việt Nam
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu
đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự
đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất 28
b.Quan điểm và chính sách dân tộc của
Đảng, Nhà nước Việt Nam.
Về kinh tế, thực hiện các chủ trương, chính sách nhằm
phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng, các dân tộc
Chính sách
dân tộc của
Đảng và
Về văn hóa: giữ gìn và xây dựng nét văn hóa đặc trưng
Nhà nước và truyền thống của các dân tộc.
ta hiện nay
TG là một hiện tượng xã hội – Tôn giáo thể hiện TGQ, NSQ và nhận thức
văn hóa do con người sáng tạo của một cộng đồng người
ra. (vì mục đích, lợi ích của
Tôn giáo là hình thái
con người)=> Nó phản ánh
YTXH, lấy niềm tin tôn giáo
ước mơ, nguyện vọng, suy
làm cơ sở. Khi đề cậpđến
nghĩ của con người.
TG thì: có hệ thống giáo lý,
giáo luật chặt chẽ: nghi lễ
chặt chẽ và bắt buộc;có tổ
chức chặt chẽ để thực hiện
các nghi lễ.(Tín ngường
không có)
Mê tín dị đoan là HTYT – XH phản
Tín ngưỡng là niềm tin và sự ánh niềm tin mù quáng (cuồng
ngưỡng mộ của con người vào vọng) của 1 số người vào LLSN làm
một lực lượng siêu nhiên, tôn cho con người mê muội, dẫn đến
sùng một LL nào đó, thể hiện thần những hành vi cực đoan, thái quá,
bí (được PL tôn trọng) phi nhân tính. (LP không cho phép )
Tính chất của
tôn giáo
Tính quần
Tính lịch sử chúng Tính chính trị
Thứ nhất, Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín
ngưỡng của nhân dân
Thứ hai, Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo
phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Thứ ba, Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng, tôn
giáo và lợi dụng tình ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết
vấn đề tôn giáo
Thứ tư, Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết tôn giáo.
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa
bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
Thứ ba: Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao
a. Đặc động yêu nước, tinh thần dân tộc
điểm
tôn giáo ở Thứ tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng
Việt Nam trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
Thứ năm: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức,
cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
Thứ sáu: Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động
lợi dụng
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc
không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo
bình thường theo đúng pháp luật
Quan điểm,
chính sách
Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo
tôn giáo của tôn giáo với đồng bào không theo tôn giáo
Đảng và
Nhà nước
Việt Nam Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống
của đồng bào
Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp
luật, ủng hộ các xu hướng tiến bộ của tôn giáo, làm cho các giáo
hội ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng của
toàn dân.
Nghiêm cấm việc lợi dụng TG để hoạt động trái PL và chính sách của NN
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
a. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sự liên kết, tác động qua lại, chi phối lẫn
nhau giữa dân tộc với tôn giáo với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo được biểu hiện dưới nhiều cấp độ, hình thức
và phạm vị khác nhau.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi
tín ngưỡng truyền thống:
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh
hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn
giáo nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực
trọng điểm: Tây, Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền
Trung.
- Kết hợp với những hoạt động trong nước ta về dân tộc và tín ngưỡng, tôn
giáo với âm mưu tạo ra những “điểm nóng”, gây mất ổn định xã hội...
b. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn
giáo ở Việt Nam hiện nay
+ Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng
cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề
chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong "
cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội
chủ nghĩa
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm
quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các
dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
CHƯƠNG 7
Gia đình chính là cơ sở đầu tiên và kiên quyết giúp làm cho xã hội trở nên
tốt đẹp hơn. Các thành viên trong gia đình có mối quan hệ gắn kết với
nhau cùng nhau đoàn kết và xây dựng một đất nước tiến bộ - xã hội văn
minh.
Theo Morgan, từ
trạng thái quan hệ
tính giao bừa bãi
Các hình thức gia đình trong lịch sử
thời nguyên thủy (qh
giữa cha mẹ và con Gia đình huyết tộc
cái=> hình thức (các thế hệ trong gđ đều là vợ chồng của nhau)
quần hôn)- Thời kỳ Gia đình
mông muội tập thể Gia đình Punalua (bạn thân)
(hủy bỏ quan hệ tính giao – huyết tộc) chị em có
thể lấy chồng chung – Punaluan (bạn thân – người
cùng hội)
Gia
Gia đình đối ngẫu
đình (hình thức kết đôi theo từng cặp nhất định,
và tồn tại theo thời gian ngắn or dài, người
đàn ông có 1 vợ chính (vợ phải chung thủy)
giúp duy trì dân số và nguồn tài nguyên con người cho
THỎA MÃN NHU CẦ U TÂM xã hội; đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu sinh lý cơ bản
SINH LÝ, DUY TRÌ TÌNH CẢM GĐ của con người. Sự hiểu biết thông cảm chia sẻ thành viên
trong gđ=>củng cố các MQH trong gđ
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Sự PT của LLSX phải phù hợp với QHSX mới – QHSX,XHCN=.
Cốt lõi của QHSX mới là XD trên chế độ sở hữu XHCN đối với
TLSX tùng bước được hình thành và củng cố.
1.Cơ sở
Kinh tế -
Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình
Xã hội
trạng thống trị của người đàn ông đối với GĐ.
3.Cơ sở
Sự PT của hệ thống giáo dục, đào tạo, KHCN góp phần
Văn hóa nâng cao trình độ dân trí, kiến thức KH của XH, đồng
thời bản thân các thành viên trong GĐ cũng được tiếp
nhận những kiến thức, nhận thức mới để từ đó làm
nền tảng cho những giá trị, chuẩn mực trong quá
trình xây dựng CNXH
Biến đổi từ xã Cấu trúc của gia Gia đình đơn (gia Quy mô
hội nông đình truyền thống đình hạt nhân) gia đình
nghiệp cổ được giải thể dần thay thế cho kiểu ngày nay
truyền sang xã và từ từ hình gia đình truyền tồn tại theo
hội công thành hình thái thống giữ vai trò
xu hướng
nghiệp hiện mới là điều tất chủ đạo trước đây
đại yếu nhỏ dần
Biến đổi các chức năng
của gia đình
- Biến đổi
chức năng
Biến đổi chức năng Biến đổi chức thỏa mãn
Chức năng tái sản kinh tế và tổ chức tiêu năng giáo dục nhu cầu tâm
xuất ra con người dùng (xã hội hóa). sinh lý, duy
trì tình cảm
-
- Xu hướng
đầu tư tài
We có 2 bước chuyển: chính của
1.Từ kinh tế tự cấp tự túc GĐ cho con
- Nhu cầu
-Sinh đẻ được các thỏa mãn tâm
thành KT hàng hóa cái
GĐ tiến hành chủ lý, tình cảm
2.Từ đơn vị kinh tế mà đặc - -Nội dung
động, tự giác: số tăng lên, do
trưng là SX hàng hóa đáp ứng GD không
con, thời gian sinh GĐ có sự
nhu cầu của thị trường quốc nặng về chuyển đổi từ
- Chịu sự điều
gia thành tổ chức kinh tế của đạo đức chủ yếu là
chỉnh bởi các
nền kinh tế thị trường hiện ứng xử đơn vị KT sang
chính sách của
đại đáp ứng nhu càu thị trong GĐ, chủ yếu là
nhà nước, tùy
trường toàn cầu dòng họ mà
đơn vị tình
theo tình hình dân cảm=> BV
=> KT GĐ hiện nay trở thành GD kỹ năng
số và nhu cầu LĐ hạnh phúc GĐ
bộ phận quan trọng trong nền hòa nhập
kinh tế quốc dân.
Sự biến đổi quan
hệ gia đình
Thứ nhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận
thức của xã hội, xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam.
PHƯƠNG
HƯỚNG
Thứ hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội,
XÂY DỰNG nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
GIA ĐÌNH
Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống
VĂN HÓA
đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về
Ở gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
NƯỚC TA