Professional Documents
Culture Documents
Về kiến thức: Sinh viên nắm được những quan điểm cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội, và sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên biết vận dụng những tri thức đã học được vào
việc giải đáp những vấn đề thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Về tư tưởng: Sinh viên có niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa, tin tưởng
và ủng hộ đường lối đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG
1
Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái
kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa
2
Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
3
Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội
1
1. CNXH, giai đoạn đầu của HT KT – XH cộng sản chủ nghĩa
4) Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái KT-
XH cộng sản chủ nghĩa.
1. CNXH, giai đoạn đầu của HT KT – XH cộng sản chủ nghĩa
Điều kiện
Điều kiện
chính - xã
kinh tế
hội
a b
C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng: CNTB là
một giai đoạn phát triển mới trong lịch sử
phát triển của nhân loại, đã tạo ra bước phát
triển vượt bậc của lực lượng sản xuất.
Theo đánh giá của C.Mác và Ph.Ăngghen:
Điều “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị
kiện giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những
kinh tế lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn
a lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước
kia gộp lại”.
C.Mác và Ph.Ăngghen cũng chỉ ra rằng: Lực lượng
sản xuất càng phát triển mang tính xã hội hoá cao, thì
càng mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất chủ yếu. Quan hệ sản xuất từ
chỗ đóng vai trò mở đường cho lực lượng sản xuất
Điều phát triển, thì ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng xích
kiện của lực lượng sản xuất. (Mâu thuẫn kinh tế cơ bản
kinh tế của CNTB)
a “Từ chỗ là những hình thức phát triển của lực lượng
sản xuất, những quan hệ ấy trở thành những xiềng
xích của lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đại
một cuộc cách mạng xã hội”.
Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hoá của LLSX với
chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với
TLSX trở thành mâu thuẫn kinh tế cơ bản của
Điều CNTB, biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa
kiện giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi
chính thời.
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen: giai cấp tư sản không
trị – xã
chỉ tạo ra vũ khí để giết mình mà còn tạo ra những
hội
b người sử dung vũ khí đó, những công nhân hiện đại,
những người vô sản. (sự trưởng thành của
GCCN…)
Kết luận:
1) Sự phát triển của lực lượng sản xuất
và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân là tiền đề, điều kiện cho sự ra đời
Điều kiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
ra đời của
chủ nghĩa chủ nghĩa.
xã hội 2) Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa chỉ được hình thành thông
qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản.
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH
CNXH GP giai cấp, GP dân tộc, GP CNXH có NN kiểu mới mang bản
1 xã hội, GP con người, tạo điều kiện 4 chất của GCCN, đại biểu cho lợi ích,
để con người phát triển toàn diện. quyền lực và ý chí của NDLĐ.
1.
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
2.
Đặc điểm của thời ký quá độ chủ nghĩa xã hội
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
v Lĩnh vực TT Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
– VH tư sản và tư tưởng vô sản. GCCN từng bước xây dựng
văn hoá vô sản, nền văn hoá mới XHCN.
v Lĩnh vực Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội vừa hợp tác vừa
xã hội: đấu tranh với nhau. Là thời kỳ đấu tranh giai cấp
chống áp bức, bất công, thiết lập công bằng xã hội trên
cơ sở nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
III. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1
Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN là bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa
2
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây
dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ TBCN
v Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng TBCN. (Có nghĩa là trong TKQĐ còn nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân TBCN và
thành phần kinh tế tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo; còn
nhiều hình thức phân phối trong đó phân phối theo lao động vẫn là
chủ đạo; còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột
TBCN không giữ vai trò thống trị.)
v Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ để phát triển
nhanh LLSX, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
v Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài.
2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng
xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay