Professional Documents
Culture Documents
3. Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Khách quan
Xu hướ ng vậ n độ ng, mâ u thuẫ n trong chủ nghĩa tư bả n.
Địa vị kinh tế - xã hộ i củ a giai cấ p cô ng nhâ n.
+ Giai cấ p cô ng nhâ n là bộ phậ n quan trọ ng nhấ t, cá ch mạ ng nhấ t
trong cá c bộ phậ n cấ u thà nh nên LLSX củ a CNTB.
+ Lê-nin khẳ ng định: “ Lự c lượ ng sả n xuấ t hà ng đầ u củ a toà n nhâ n
loạ i là cô ng nhâ n, là ngườ i lao độ ng ”.
+ Trong nền sả n xuấ t TBCN, giai cấ p cô ng nhâ n là nhữ ng ngườ i
khô ng có hoặ c về cơ bả n là khô ng có tư liệu sả n xuấ t, họ phả i bá n
SLĐ cho nhà tư bả n và bị bó c lộ t GTTD => Giai cấ p cô ng nhâ n có lợ i
ích cơ bả n đố i lậ p trự c tiếp vớ i lợ i ích củ a giai cấ p tư bả n dẫ n tớ i
mâ u thuẫ n giữ a giai cấ p cô ng nhâ n và giai cấ p tư sả n, mâu thuẫn
không thể điều hòa được.
=> Giai cấ p cô ng nhâ n phả i đứ ng lên đấ u tranh chố ng lạ i giai cấ p tư
sả n.
Địa vị chính trị - xã hộ i củ a giai cấ p cô ng nhâ n:
+ Giai cấ p cô ng nhâ n là giai cấ p tiên phong cá ch mạ ng và có tinh
thầ n cá ch mạ ng triệt để nhấ t.
+ Giai cấ p cô ng nhâ n có tính kỷ luật cao.
+ Giai cấ p cô ng nhâ n có bản chất quốc tế.
2. Chủ quan:
Phá t triển củ a bả n thâ n giai cấ p cô ng nhâ n mạ nh mẽ về số lượ ng
và chấ t lượ ng, nâ ng cao bả n lĩnh chính tri, ý thứ c chính trị củ a giai
cấ p cô ng nhâ n.
Sự thà nh lậ p và phá t triển chính đả ng củ a giai cấ p cô ng nhâ n:
Đả ng Cộ ng Sả n. Đả ng Cộ ng Sả n chính là nhân tố chủ quan quyết
định thự c hiện thắ ng lợ i sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n.
Sự liên minh giữ a giai cấ p cô ng nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n và các
tầ ng lớ p lao độ ng khá c: Liên minh cô ng-nô ng.
Giai cấp công nhân và việc thực hiện SMLS của giai cấp công nhân
hiện nay.
1. Giai cấp công nhân hiện nay:
o Điểm tương đối ổn định của GCCN hiện nay so với TK XIX:
Giai cấp cn hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất
hàng đầu của xã hội hiện đại, họ là chủ thể của quá trình
sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hoá
ngày càng cao.
Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư
sản và cntb bóc lột giá trị thặng dư.
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn
đang là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hoà
bình, hợp tác và phát triển.
o Sự biến đổi và khác biệt của gccn hiện nay so với trước:
Xu hướng "trí tuệ hoá" tăng nhanh, trình độ công nhân
ngày càng được nâng cao, xuất hiện một số khái niệm
mới về gccn: công nhân tri thức, công nhân áo trắng,
công nhân lao động trình độ cao.
Xu hướng "trung lưu hoá" gia tăng, đời sống công nhân
ngày càng được cải thiện và nâng cao, một bộ phận công
nhân đã tham gia vào sở hữu một lượng tư liệu sản xuất
của xã hội thông qua chế độ cổ phần hoá
Ở các nước xhcn, giai cấp cn đã trở thành gc lãnh đạo.
2. Nội dung SMLS của giai cấp công nhân hiện nay.
o Kinh tế:
GCCN hiện nay vẫn đang là lực lượng chủ yếu tham gia
vào quá trình sản xuất với công nghệ hiện đại, với năng
suất chất lượng cao và tạo tiền để để đi lên chủ nghĩa xã
hội.
Mâu thuẫn công nhân và gctsan ngày càng sâu sắc, mặt
trái của toàn cầu hoá với những bất công, bất bình đẳng
xã hội, thúc đẩy cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ thặng dư
để thiết lập trật tự xã hội mới công bằng bình đẳng.
o Chính trị - xã hội:
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực
tiếp của gccn và ndlđ là chống bất công và bất bình đẳng
xã hội, mục tiêu lâu dài là dành chính quyền về tay giai
cấp công nhân và ndlđ. Ở các nước xhcn, gccn đã trở
thành gc lãnh đạo thông qua đảng cộng sản và thực hiện
nhiệm vụ là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
o Văn hoá-tư tưởng:
Cuộc đấu tranh về mặt ý thức hệ xã hội chủ nghĩa tư
bản.
Tiếp tục sáng tạo các giá trị: công bằng dân chủ, bình
đẳng, tự do.
Đấu tranh bảo vệ tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác lê
nin.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VIETNAM
1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam:
Phong trào Ba son (Tôn Đức Thắng lãnh đạo)
GCCN Việt Nam ra đờ i trướ c gcts Việt Nam, và o cuố i thế kỷ 19 đầ u
thế kỷ 20, gắ n liền vớ i chính sá ch khai thá c thuộ c địa củ a thự c dâ n
Phá p, gccn VN có sự đố i khá ng trự c tiếp vớ i tư bả n phá p.
Cô ng nhâ n VN ra đờ i muộ n nhưng sớ m trở thà nh lự c lượ ng chính
trị tiên phong lã nh đạ o cuộ c đấ u tranh giả i phó ng dâ n tộ c ở VN.
Có sự gắ n bó mậ t thiết vớ i cá c tầ ng lớ p nhâ n dâ n lao độ ng ở trong
xã hộ i.
Sự biến đổ i cô ng nhâ n VN hiện nay: tă ng nhanh về số lượ ng và
chấ t lượ ng, là giai cấ p đi đầ u trong sự nghiệp cn hoá hiện đạ i hoá
đấ t nướ c, đa dạ ng về cơ cấ u nghề nghiệp, có mặ t trong mọ i thà nh
phầ n kinh tế, cô ng nhâ n tri thứ c nắ m vữ ng khoa họ c cô ng nghệ
tiên tiến, cô ng nhâ n trẻ đượ c đà o tạ o nghề theo chuẩ n nghề
nghiệp, có họ c vấ n, có vă n hoá .
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay:
o Kinh tế:
GCCN VN có số lượ ng đô ng đả o, ngà nh nghề đa dạ ng, hoạ t độ ng
trong mọ i lĩnh vự c thì đang là nguồ n lự c chủ yếu tham gia phá t
triển kt thị trườ ng hiện đạ i, định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa.
Phá t huy vai trò và trá ch nhiệm củ a lự c lượ ng đi đầ u trong sự
nghiệp đẩy mạ nh cn hoá hđ hoá đấ t nướ c.
b. Kinh tế:
Giữ vữ ng và tă ng cườ ng vai trò lã nh đạ o củ a đả ng, phá t huy vai trò
tiên phong gương mẫ u củ a cá n bộ đả ng viên.
Tă ng cườ ng xây dự ng chỉnh đố n đả ng, ngă n chặ n đẩ y lù i sự suy
thoá i về tư tưở ng chính trị, đạ o đứ c lố i số ng.
c. Văn hoá tư tưởng
GCCN Việt nam cầ n tiến hà nh xây dự ng và ptrien nền vă n hoá VN
tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c, vớ i nộ i dung cố t lõ i là xâ y dự ng
con ngườ i mớ i xã hộ i chủ nghĩa, giá o dụ c đạ o đứ c cachs mạ ng, lố i
số ng mớ i,…
3. Phương hướng và giải pháp xây dựng gccn Việt Nam hiện nay:
o Phương hướng:
Phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng,
nâng cao bản lĩnh chính trị cho gccn.
Giải quyết việc làm, giamr tối đa số cn thiếu việc làm và
thất nghiệp.
Thực hiện tốt chính sách và pháp luật về lao động, tiền
lương, bảo hiểm xh và bảo hiểm y tế,… Thực hiện chính
sách ưu đãi nhà ở với công nhân bậc cao.
Xây dựng tổ chức phát triển đoàn viên công đoàn ở các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
Chăm lo đào tạo cán bộ, kết nạp đảng viên từ những
công nhân ưu tú
o Giải pháp
SGK
+ Thời kỳ quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
trong hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất.
+ Nền kinh tế nhiều thành phần được xây dựng trên cơ sở tồn tại khách quan
của nhiều loại hình sở hữu với các hình thức tổ chức đa dạng và nhiều hình
thức phân phối khác nhau.
27. Lĩnh vực chính trị:
o Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng, phức
tạp nên kết cấu giai cấp xã hội thời kì này cũng đa dạng, phức
tạp. Thời kì này bao gồm nhiều giai cấp: công nhân, nông dân,
tri thức… Các giai cấp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
o Giành được chính quyển, thiết lập nhà nước của công nhân và
nhân dân lao động. Đây là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai
cấp quyết liệt giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
28. Lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: Thời kỳ quá độ lên CNXH
+ Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng - văn hóa khác nhau bên cạnh những tư
tưởng XHCN còn tồn tại: tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông…
+ Tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới, chúng thường xuyên đấu tranh với
nhau.
29.Thời kỳ quá độ ở VN
30. Là hình thức quá độ gians tiếp, cụ thể chúng ta quá độ từ một
xã hội thuộc địa nửa phong kiến nông nghiệp lạc hậu, bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa tiến lên xây dựng chủ nghĩa xh.
31. Quá độ đi lên cnxh bỏ qua cntb vn là một tất yếu khác quan phù
hợp với quy luật phát triển của lịch sử và phù hợp với nguyện vọng
của nhân dân việt nam.
32. Quá độ đi lên cnxh bỏ qua cntb tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sx, kế thừa giá trị mà nhân loạt đạt được dưới
thời cntb
33. Quá độ đi lên cnxh tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, vì vậy đây là thời kỳ khó khăn, phức tạp và
lâu dài.