You are on page 1of 11

Chương 2: Sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n

Saturday, 12 November 2022


09:41
Quan điểm CN Mac-Lenin về giai cấp công nhân và SMLS của giai
cấp công nhân:
1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN:
A. Khá i niệm GCCN:
 Phương diện kinh tế xã hội:
o Vừ a
o Giai cấ p cô ng nhâ n là nhữ ng ngườ i lao độ ng trong cá c nhà
má y xí nghiệp trự c tiếp hoặ c giá n tiếp vậ n hà nh cô ng cụ sả n
xuấ t có tính chấ t cô ng nghiệp ngà y cà ng hiện đạ i, ngà y cà ng
có tính xã hộ i hoá cao.
 Phương diện chính trị
o Trong nền sả n xuấ t tư bả n chủ nghĩa, gccn vừ a là chủ thể,
vừ a là sả n phẩ m củ a nền sả n xuấ t đó .
o Tuy nhiên họ khô ng có tư liệu sả n xuấ t, phả i bá n sứ c lao
độ ng cho nhà tư bả n để kiếm số ng và bị giai cấ p tư sả n bó c
lộ t giá trị thặ ng dư => Khiến cho gccn trự c tiếp có mâ u
thuẫ n về mặ t lợ i ích vớ i gcts.
 Giai cấp công nhân là mộ t tậ p đoà n xã hộ i hình thà nh và phá t triển
cù ng vớ i quá trình phá t triển củ a nền cô ng nghiệp hiện đạ i; họ lao
độ ng bằ ng phương thứ c cô ng nghiệp ngà y cà ng hiện đạ i và gắ n
liền vớ i quá trình sả n xuấ t vậ t chấ t hiện đạ i; họ là đạ i biểu cho
ptsx mang tính xã hộ i hoá ngà y cà ng cao. Họ là ngườ i là m thuê do
khô ng có tư liệu sả n xuấ t buộ c phả i bá n sứ c lao độ ng để số ng và bị
giai cấ p tư sả n bó c lộ t giá trị thặ ng dư, vì vậ y lợ i ích cơ bả n củ a họ
đố i lậ p vớ i lợ i ích cơ bả n củ a giai cấ p tư sả n, đó là giai cấ p có sứ
mệnh phủ định chế độ tư bả n chủ nghĩa, xâ y dự ng thà nh cô ng chủ
nghĩa xã hộ i và chủ nghĩa cộ ng sả n trên toà n thế giớ i.
 
B. Đặ c điểm GCCN
 
 GCCN lao độ ng bằ ng pthuc cô ng nghiệp, gắ n vớ i má y mó c, khoa
họ c kĩ thuậ t ngà y cà ng hiện đạ i
 GCCN vừ a là sả n phẩ m, vừ a là chủ thể củ a quá trình sả n xuấ t vậ t
chấ t hiện đạ i
 Rèn luyện cho giai cấ p cn phẩ m chấ t đặ c biệt về tính kỷ luậ t, tính
tổ chứ c, tinh thầ n hợ p tá c trong lao độ ng
 
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp cn:
 Nội dung tổng quát:
o Thô ng qua chính đả ng tiền phong, gccn tổ chứ c đấ u tranh
xoá bỏ cá c chế độ ng bó c lộ t ng, xoá bỏ cntban, giả i phó ng
giai cấ p cô ng nhâ n, ndlđ khỏ i mọ i sự á p bứ c bó c lộ t, nghèo
nà n lạ c hậ u, xâ y dưngj xã hộ i chủ nghĩa cộ ng sả n vă n minh.
o Cá c má c khẳ ng định: "Thự c hiện sự nghiệp giả i phó ng tgioi
ấ y, đó là sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p vô sả n hiện đạ i".
o Lê nin chỉ rõ : "Điểm chủ yếu trong họ c thuyết Má c là ở chỗ ,
nó là m sá ng rõ vai trò lịch sử thế giớ i củ a giai cấ p vô sả n, là
ngườ i xdung xã hộ i xã hộ i cnghia"
 Nội dung cụ thể:
o GCCN là nhâ n tố hà ng đầ u củ a lự c lượ ng sx xã hộ i hoá cao,
họ cũ ng là đạ i biểu cho quan hệ sả n xuấ t mớ i, quan hệ dự a
trên chế độ cô ng hữ u về cá c tư liệu sả n xuấ t chủ yếu.
o GCCN là ngườ i sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t ngà y cà ng nhiều,
đá p ứ ng nhu cầ u ngà y cà ng cao củ a con ngườ i và xã hộ i,
bằ ng cá ch đó , gccn tạ o tiền đề, vậ t chấ t, kỹ thuậ t cho sự ra
đờ i củ a xã hộ i mớ i.
o GCCN cù ng vớ i nhâ n dâ n lao độ ng dướ i sự lã nh đạ o củ a
đả ng cộ ng sả n tiến hà nh cuộ c cách mạ ng lậ t đổ quyền thố ng
trị củ a giai cấ p bó c lộ t dà nh quyền lự c về gccn và ndlđ, thiết
lậ p nhà nướ c mớ i, nhà nướ c mang bả n chấ t gccn
o GCCN và ndld sử dụ ng … để cả i tạ o …

3. Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 
1. Khách quan
 
 Xu hướ ng vậ n độ ng, mâ u thuẫ n trong chủ nghĩa tư bả n.
 
 Địa vị kinh tế - xã hộ i củ a giai cấ p cô ng nhâ n.
 
+ Giai cấ p cô ng nhâ n là bộ phậ n quan trọ ng nhấ t, cá ch mạ ng nhấ t
trong cá c bộ phậ n cấ u thà nh nên LLSX củ a CNTB.
+ Lê-nin khẳ ng định: “ Lự c lượ ng sả n xuấ t hà ng đầ u củ a toà n nhâ n
loạ i là cô ng nhâ n, là ngườ i lao độ ng ”.
+ Trong nền sả n xuấ t TBCN, giai cấ p cô ng nhâ n là nhữ ng ngườ i
khô ng có hoặ c về cơ bả n là khô ng có tư liệu sả n xuấ t, họ phả i bá n
SLĐ cho nhà tư bả n và bị bó c lộ t GTTD => Giai cấ p cô ng nhâ n có lợ i
ích cơ bả n đố i lậ p trự c tiếp vớ i lợ i ích củ a giai cấ p tư bả n dẫ n tớ i
mâ u thuẫ n giữ a giai cấ p cô ng nhâ n và giai cấ p tư sả n, mâu thuẫn
không thể điều hòa được.
=> Giai cấ p cô ng nhâ n phả i đứ ng lên đấ u tranh chố ng lạ i giai cấ p tư
sả n.
 
 Địa vị chính trị - xã hộ i củ a giai cấ p cô ng nhâ n:
 
+ Giai cấ p cô ng nhâ n là giai cấ p tiên phong cá ch mạ ng và có tinh
thầ n cá ch mạ ng triệt để nhấ t.
+ Giai cấ p cô ng nhâ n có tính kỷ luật cao.
 
+ Giai cấ p cô ng nhâ n có bản chất quốc tế.
 
2. Chủ quan:
 
 Phá t triển củ a bả n thâ n giai cấ p cô ng nhâ n mạ nh mẽ về số lượ ng
và chấ t lượ ng, nâ ng cao bả n lĩnh chính tri, ý thứ c chính trị củ a giai
cấ p cô ng nhâ n.
 
 Sự thà nh lậ p và phá t triển chính đả ng củ a giai cấ p cô ng nhâ n:
Đả ng Cộ ng Sả n. Đả ng Cộ ng Sả n chính là nhân tố chủ quan quyết
định thự c hiện thắ ng lợ i sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n.
 
 Sự liên minh giữ a giai cấ p cô ng nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n và các
tầ ng lớ p lao độ ng khá c: Liên minh cô ng-nô ng.
 
 
Giai cấp công nhân và việc thực hiện SMLS của giai cấp công nhân
hiện nay.
1. Giai cấp công nhân hiện nay:
o Điểm tương đối ổn định của GCCN hiện nay so với TK XIX:
 Giai cấp cn hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất
hàng đầu của xã hội hiện đại, họ là chủ thể của quá trình
sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hoá
ngày càng cao.
 Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư
sản và cntb bóc lột giá trị thặng dư.
 Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn
đang là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hoà
bình, hợp tác và phát triển.
o Sự biến đổi và khác biệt của gccn hiện nay so với trước:
 Xu hướng "trí tuệ hoá" tăng nhanh, trình độ công nhân
ngày càng được nâng cao, xuất hiện một số khái niệm
mới về gccn: công nhân tri thức, công nhân áo trắng,
công nhân lao động trình độ cao.
 Xu hướng "trung lưu hoá" gia tăng, đời sống công nhân
ngày càng được cải thiện và nâng cao, một bộ phận công
nhân đã tham gia vào sở hữu một lượng tư liệu sản xuất
của xã hội thông qua chế độ cổ phần hoá
 Ở các nước xhcn, giai cấp cn đã trở thành gc lãnh đạo.
2. Nội dung SMLS của giai cấp công nhân hiện nay.
o Kinh tế:
 GCCN hiện nay vẫn đang là lực lượng chủ yếu tham gia
vào quá trình sản xuất với công nghệ hiện đại, với năng
suất chất lượng cao và tạo tiền để để đi lên chủ nghĩa xã
hội.
 Mâu thuẫn công nhân và gctsan ngày càng sâu sắc, mặt
trái của toàn cầu hoá với những bất công, bất bình đẳng
xã hội, thúc đẩy cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ thặng dư
để thiết lập trật tự xã hội mới công bằng bình đẳng.
o Chính trị - xã hội:
 Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực
tiếp của gccn và ndlđ là chống bất công và bất bình đẳng
xã hội, mục tiêu lâu dài là dành chính quyền về tay giai
cấp công nhân và ndlđ. Ở các nước xhcn, gccn đã trở
thành gc lãnh đạo thông qua đảng cộng sản và thực hiện
nhiệm vụ là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
o Văn hoá-tư tưởng:
 Cuộc đấu tranh về mặt ý thức hệ xã hội chủ nghĩa tư
bản.
 Tiếp tục sáng tạo các giá trị: công bằng dân chủ, bình
đẳng, tự do.
 Đấu tranh bảo vệ tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác lê
nin.
 
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VIETNAM
1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam:
 Phong trào Ba son (Tôn Đức Thắng lãnh đạo)
 GCCN Việt Nam ra đờ i trướ c gcts Việt Nam, và o cuố i thế kỷ 19 đầ u
thế kỷ 20, gắ n liền vớ i chính sá ch khai thá c thuộ c địa củ a thự c dâ n
Phá p, gccn VN có sự đố i khá ng trự c tiếp vớ i tư bả n phá p.
 Cô ng nhâ n VN ra đờ i muộ n nhưng sớ m trở thà nh lự c lượ ng chính
trị tiên phong lã nh đạ o cuộ c đấ u tranh giả i phó ng dâ n tộ c ở VN.
 Có sự gắ n bó mậ t thiết vớ i cá c tầ ng lớ p nhâ n dâ n lao độ ng ở trong
xã hộ i.
 Sự biến đổ i cô ng nhâ n VN hiện nay: tă ng nhanh về số lượ ng và
chấ t lượ ng, là giai cấ p đi đầ u trong sự nghiệp cn hoá hiện đạ i hoá
đấ t nướ c, đa dạ ng về cơ cấ u nghề nghiệp, có mặ t trong mọ i thà nh
phầ n kinh tế, cô ng nhâ n tri thứ c nắ m vữ ng khoa họ c cô ng nghệ
tiên tiến, cô ng nhâ n trẻ đượ c đà o tạ o nghề theo chuẩ n nghề
nghiệp, có họ c vấ n, có vă n hoá .
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay:
o Kinh tế:
 GCCN VN có số lượ ng đô ng đả o, ngà nh nghề đa dạ ng, hoạ t độ ng
trong mọ i lĩnh vự c thì đang là nguồ n lự c chủ yếu tham gia phá t
triển kt thị trườ ng hiện đạ i, định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa.
 Phá t huy vai trò và trá ch nhiệm củ a lự c lượ ng đi đầ u trong sự
nghiệp đẩy mạ nh cn hoá hđ hoá đấ t nướ c.
b. Kinh tế:
 Giữ vữ ng và tă ng cườ ng vai trò lã nh đạ o củ a đả ng, phá t huy vai trò
tiên phong gương mẫ u củ a cá n bộ đả ng viên.
 Tă ng cườ ng xây dự ng chỉnh đố n đả ng, ngă n chặ n đẩ y lù i sự suy
thoá i về tư tưở ng chính trị, đạ o đứ c lố i số ng.
c. Văn hoá tư tưởng
 GCCN Việt nam cầ n tiến hà nh xây dự ng và ptrien nền vă n hoá VN
tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c, vớ i nộ i dung cố t lõ i là xâ y dự ng
con ngườ i mớ i xã hộ i chủ nghĩa, giá o dụ c đạ o đứ c cachs mạ ng, lố i
số ng mớ i,…
3. Phương hướng và giải pháp xây dựng gccn Việt Nam hiện nay:
o Phương hướng:
 Phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng,
nâng cao bản lĩnh chính trị cho gccn.
 Giải quyết việc làm, giamr tối đa số cn thiếu việc làm và
thất nghiệp.
 Thực hiện tốt chính sách và pháp luật về lao động, tiền
lương, bảo hiểm xh và bảo hiểm y tế,… Thực hiện chính
sách ưu đãi nhà ở với công nhân bậc cao.
 Xây dựng tổ chức phát triển đoàn viên công đoàn ở các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
 Chăm lo đào tạo cán bộ, kết nạp đảng viên từ những
công nhân ưu tú
o Giải pháp
 SGK

Chương 3: Chủ nghĩa xã hộ i và thờ i kỳ quá độ lên


CNXH
Saturday, 26 November 2022
10:08
A. Quan điểm CN Mác - lênin về CNXH
1. Chủ nghĩa xã hội giai đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội
cộng sản chủ nghĩa.
2. Theo quan điểm củ a chủ nghĩa ML, xã hộ i loà i ngườ i phá t triển từ
thấ p đến cao:
o Nguyên thuỷ
o Nô lệ
o Phong kiến
o Tư bả n
o Chủ nghĩa cộ ng sả n
3. Chủ nghĩa ML khẳ ng định sự phá t triển các hình thá i xã hộ i là quá
trình lịch sử tự nhiên. Vì vậ y việc đi lên hình thá i kinh tế xã hộ i,
cộ ng sả n chủ nghĩa cũ ng là mộ t tấ t yếu lịch sử .
4. Sự phá t triển củ a hình thá i xh cộ ng sả n chủ nghĩa trả i qua nhữ ng
giai đoạ n từ thấ p đến cao: Trong đó thấ p là chủ nghĩa xã hộ i, giai
đoạ n cao là cncs.
5. Để lên cnxh thì phả i trả i qua thờ i kỳ nhấ t định lên cnxa hộ i, đó là
thờ i kỳ quá độ lên cnxh: 2 hình thứ c: quá độ giá n tiếp và trự c tiếp.
6. Điều kiện ra đời:
7. Điều kiện kinh tế xã hội:
o Sự phá t triển mạ nh mẽ củ a llsx, xâ y dự ng quan hệ sả n xuấ t
mớ i: qhsx xhcn: chế độ cô ng hữ u về cá c tư liệu sx chủ yếu.
o Xâ y dự ng mộ t nền đa cô ng nghiệp để đá p ứ ng về nhu cầ u
sả n xuấ t vậ t chấ t hiện đạ i.
8. Điều kiện chính trị - xã hội:
o Sự phá t triển mạ nh mẽ củ a giai cấ p cô ng nhâ n. Sự xuấ t hiện
củ a mâ u thuẫ n giữ a gccn và gcts đã đến mứ c độ chín muồ i.
o Phong trà o đấ u tranh củ a gccn phả i có sự lã nh đạ o củ a Đả ng
cộ ng sả n.
9. Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội:
10. CNXH giả i phó ng giai cấ p, dâ n tộ c, giả i phó ng con ngườ i, tạ o
điều kiện cho con ngườ i phá t triển toà n diện.
11. Nền kinh tế phá t triển cao dự a trên llsx hiện đạ i và chế độ
cô ng hữ u về cá c tư liệu sả n xuấ t chủ yếu.
12. CNXH là chế độ xh do nhâ n dâ n lao độ ng là m chủ
13. CNXH có nhà nướ c kiểu mớ i mang bả n chấ t giai cấ p cô ng
nhâ n, đạ i biểu cho lợ i ích, quyền lự c và ý chí củ a nhâ n dâ n lao
độ ng.
14. CNXH có nền vă n hoá phá t triển cao, kế thừ a và phá t huy
nhữ ng giá trị củ a vă n hoá dâ n tộ c và tinh hoa vă n hoá nhâ n loạ i.
15. CNXH đả m bả o bình đẳ ng, đoà n kết giữ a cá c dâ n tộ c và có
quan hệ hữ u nghị, hợ p tá c vớ i cá c nướ c trên thế giớ i.
16. Đặc trưng chủ nghĩa xã hội ở VN:
17. Đặc trưng:
o Dâ n già u, nướ c mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh. (xhoi)
o Do nhâ n dâ n là m chủ (đặ c trưng chính trị)
o Nền kinh tế phá t triển cao, dự a trên llsx hiện đạ i và qhsx
tiến bộ phù hợ p (đt kte)
o Nền vă n hoá tiên tiến đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c (vhoa)
o Con ngườ i có csong ấ m no, tự do, hạ nh phú c, có đkien phá t
triển toà n diện
o Cá c dâ n tộ c trong cộ ng đồ ng VN đoà n kết tô n trọ ng và giú p
nhau cù ng phá t triển.
o Có nhà nướ c phá p quyền xhcn củ a nhâ n dâ n, do nhâ n dâ n, vì
nhâ n dâ n, do ĐCS lã nh đạ o
o Có quan hệ hữ u nghị và hợ p tá c vớ i cá c nướ c trên thế giớ i
18. Phương hướng(SGK)
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH
19. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH:
20. Cá c má c khẳ ng định: "Giữ a xhtbcn và xhcscn là mộ t thờ i kỳ
cả i biến cá ch mạ ng từ xã hộ i nọ sang xã hộ i kia, thích ứ ng vớ i thờ i
kỳ ấ y, là mộ t thờ i kỳ quá độ chính trị…"
21. Lê nin khẳ ng định: "Về lý luậ n, khô ng thể nghi ngờ gì đượ c
rằ ng, giữ a cn tư bả n và cn cộ ng sả n có mộ t thờ i kỳ quá độ nhấ t
định."
22. Tính tấ t yếu củ a thờ i kỳ quá độ lên CNXH đượ c thể hiện ở
nhữ ng lý do sau:
o Chủ nghĩa xã hộ i và cntb khá c nhau về mặ t bả n chấ t. CNTB
dự a trên tư hữ u, sự bó c lộ c, CNXH dự a trên cô ng hữ u và
bình đnagwr.Muố n có xã hộ i như vậ y cầ n phả i có mộ t thờ i
kỳ lsu nhấ t định.
o Sự pt củ a cntban tạ o ra tiền đề nhấ t định cho chủ nghĩa xã
hộ i, nhưng muố n tiền đề ấ y phụ c vụ cnxh thì phả i có thờ i
gian tổ chứ c sắ p xếp lạ i.
o Cá c quan hệ xã hộ i củ a CNXH khô ng tự phá t ra đờ i trong
lò ng cn tư bả n, chú ng là kết quả củ a quá trình xâ y dự ng và
cả i tạ o xhcn
o Xdung cnxh là cô ng cuộ c mớ i mẻ, khó khă n và phứ c tạ p. Vì
vậ y cầ n phả i có thờ i gian để giai cấ p cô ng nhâ n là m quen vớ i
cô ng việc đó .
 
23. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH :
 
24. Đặc điểm nổi bật:
o Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ và những
yếu tố của xã hội mới trong mối quan hệ vừa thống nhất, vừa
đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
o Là thờ i kỳ cả i biến cá ch mạ ng sâ u sắ c triêtj để từ CNTB lên
CNXH trên tấ t cả các lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã hộ i: kte, ctri,
vh xh.
25. Đặc điểm cụ thể:
26. Lĩnh vực kinh tế:

+ Thời kỳ quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
trong hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất.
+ Nền kinh tế nhiều thành phần được xây dựng trên cơ sở tồn tại khách quan
của nhiều loại hình sở hữu với các hình thức tổ chức đa dạng và nhiều hình
thức phân phối khác nhau.
27. Lĩnh vực chính trị:
o Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng, phức
tạp nên kết cấu giai cấp xã hội thời kì này cũng đa dạng, phức
tạp. Thời kì này bao gồm nhiều giai cấp: công nhân, nông dân,
tri thức… Các giai cấp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
o Giành được chính quyển, thiết lập nhà nước của công nhân và
nhân dân lao động. Đây là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai
cấp quyết liệt giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
28. Lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: Thời kỳ quá độ lên CNXH

+ Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng - văn hóa khác nhau bên cạnh những tư
tưởng XHCN còn tồn tại: tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông…
+ Tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới, chúng thường xuyên đấu tranh với
nhau.
29.Thời kỳ quá độ ở VN
30. Là hình thức quá độ gians tiếp, cụ thể chúng ta quá độ từ một
xã hội thuộc địa nửa phong kiến nông nghiệp lạc hậu, bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa tiến lên xây dựng chủ nghĩa xh.
31. Quá độ đi lên cnxh bỏ qua cntb vn là một tất yếu khác quan phù
hợp với quy luật phát triển của lịch sử và phù hợp với nguyện vọng
của nhân dân việt nam.
32. Quá độ đi lên cnxh bỏ qua cntb tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sx, kế thừa giá trị mà nhân loạt đạt được dưới
thời cntb
33. Quá độ đi lên cnxh tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, vì vậy đây là thời kỳ khó khăn, phức tạp và
lâu dài.
 
 

Chương 4: Dân chủ XHCN


Saturday, 3 December 2022
10:43
1. Dân chủ XHCN
A. Dân chủ và sự ra đời, phát triển dân chủ
 Quan niệm về dân chủ:
o Thuậ t ngữ dâ n chủ xuấ t hiện và o tk 16 17 trướ c Cn, cá c nhà tư
tưở ng Hy lạ p cổ đạ i đã dù ng thuậ t ngữ demoskratos để nó i về dâ n
chủ vớ i ý nghĩa là nhâ n dâ n cai trị. KN Dâ n chủ đượ c hiểu là quyền
thự c thuộ c về nhâ n dâ n.
o Theo quan điểm MLN, Dâ n chủ có mộ t số nộ i dung sau:
 Xét về phương diện quyền lự c: Dâ n chủ đượ c hiểu là quyền
thự c thuộ c về nhâ n dâ n. Nhâ n dâ n là chủ nhà nướ c
 Xét trên phương diện chế độ xã hộ i và trong lĩnh vự c chính
trị: Dâ n chủ là mộ t hình thá i nhà nướ c, là mộ t chế độ dâ n
chủ .
 Xét trên … : Dâ n chủ là mộ t nguyên tắ c, gắ n vớ i kỷ cương
phép nướ c.
 Sự ra đời và phát triển của dân chủ:
o Nhu cầ u về dâ n chủ xuấ t hiện từ rấ t sớ m.
o Khi lự c lượ ng sx phá t triển đến trình độ cao hơn, dẫ n đến sự ra
đờ i củ a chế độ tư hữ u và xuấ t hiện các giai cấ p, hình thứ c dâ n chủ
nguyên thuỷ tan rã , nền dâ n chủ chủ nô ra đờ i.
o Sau khi … tan rã , bướ c và o thờ i kỳ đen tố i.
o Cuố i tk 14 đầ u tk15 giai cấ p tư sả n ra đờ i vớ i nhữ ng tư tưở ng tiến
bộ về tự do cô ng bằ ng dâ n chủ => mở đườ ng cho sự ra đờ i củ a nền
dâ n chủ tư sả n.
o Khi cá ch mạ ng thá ng 10 thă ngs lợ i => Mở ra thờ i đạ i mớ i trong lsu
loà i ngườ i => Thờ i đạ i quá độ từ CNTB lên CNXH => ra đờ i nền
dâ n chủ xhcn.
B. Dân chủ XHCN:
 Dâ n chủ XHCN đượ c phô i thai từ thự c tiễn đấ u tranh giai cấ p ở Phá p và
trong cô ng xã paris nă m 1871. Tuy nhiên, phả i tớ i khi cá ch mạ ng thá ng
10 thà nh cô ng nă m 1917 vớ i sự ra đờ i củ a nhà nướ c xhcn đầ u tiên trên
thế giớ i, nền dâ n chủ mớ i chính thứ c đượ c xá c lậ p.
 Có quá trình pt từ thấ p đến cao, từ chưa hoà n thiện đến hoà n thiện và có
sự kế thừ a cá c giá trị củ a cá c nền dâ n chủ trướ c đó , trướ c hết là nền dâ n
chru tư sả n.
2. Bản chất của nền DCXHCN
+ Về ctri: dướ i sự lã nh đạ o củ a đcs, nền dâ n chủ thự c thi quyền lự c củ a nhâ n
dâ n trên tấ t cả các lĩnh vự c củ a xhoi, thể hiện qua cá c quyền là m chủ , quyền
dâ n chủ , thoả mã n ngà y cà ng cao về nhu cầ u và lợ i ích củ a nd. Trong nền
dcxhcn, ndlđ là ngườ i là m chủ nhữ ng quan hệ chính trị ở trong xã hô ị.
+ về kinh tế: Thự c hiện chế độ cô ng hữ u về tư liệu sả n xuấ t chủ yếu và thự c
hiện ngtac phâ n phố i theo lao độ ng
+ Về tư tưở ng-vh: lấy hệ tư tưở ng mac lê nin là m chủ đạ o vớ i mọ i hình thá i xã
hộ i khá c, đồ ng thờ i có sự kế thừ a và phá t huy cá c giá trị vă n hoá củ a dâ n tộ c và
tinh hoa củ a nhâ n loạ i.

You might also like