Professional Documents
Culture Documents
Phương hướng
- Phát triển GCCN VN về số lượng và chất lượng, có cơ cấu phù hợp với yêu cầu xây
dựng đất nước.
- Nâng cao sự giác ngộ và bản lĩnh chính trị
- Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
- Giải quyết việc làm, thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối với công nhân và lao
động, xây dựng phát triển đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn
Câu 2: Tính tất yếu khách quan của quá trình quá độ, Đặc điểm của thời kỳ
quá độ lên CNXH
Tính tất yếu khách quan của quá trình quá độ
(1) CNTB và CNXH là 2 chế độ xã hội có bản chất đối lập nhau. CNTB dựa trên chế độ
tư hữu về TLSX, áp bức bóc lột người; CNXH dựa trên cơ sở công hữu về TLSX chủ
yếu, không áp bức bóc lột.
(2) Để có CNXH với nền công nghiệp sản xuất trình độ phát triển cao, cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại cần thiết có thời gian tổ chức, sắp xếp và xây dựng.
(3) Những quan hệ XH của CNXH không nảy sinh tự phát trong TBCN, mà phải trải
qua quá trình cải tạo và xây dựng CNXH. Đây cũng là nội dung của cần có thời gian để
xây dựng quan hệ XH mới.
(4) Công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ, hết sức khó khăn và phức tạp. GCCN và nhân
dân lđ càng cần có thời gian để làm quen và thích nghi.
Câu 2: Phương hướng xây dựng cơ cấu xã hội-giai cấp và tăng cường liên
minh trong thời kỳ quá độ
(1) Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội
– giai cấp theo hướng tích cực.
Mục đích: Cơ cấu XH muốn biến đổi theo hướng tích cực cần dựa trên nền kinh tế tăng
trưởng và phát triển nhanh và bền vững. Bởi vì nền KT năng động, hiệu quả dựa trên
KHCN hiện đại mới có khả năng huy động được nguồn lực phát triển XH 1 cách thường
xuyên và bền vững.
(2) Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến
đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan tới cơ cấu xã hội giai cấp.
Mục đích: Các chính sách này giải quyết tốt MQH trong nội bộ giai cấp, hướng tới công
bằng XH, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các giai tầng.
(3) Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
Mục đích: nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, từ đó việc áp dụng
chủ trương, chính sách dễ thực hiện và tạo được sự tín nhiệm cao.
(4) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát triển khoa
học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ
thể trong khối liên minh.
Mục đích: đảm bảo sự hài hòa lợi ích giữa các giai cấp trong XH
(5) Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng
cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Mục đích: nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao chất lượng hoạt động của Nhà
nước đối với tăng cường liên minh giai cấp.
Đặc - Có chung phương thức sinh - Cộng đồng về ngôn ngữ: đây là tiêu chí
trưng hoạt kinh tế: đây là phương thức cơ bản phân biệt các tộc người khác nhau
cơ bản quan trọng nhất của dân tộc và là và là vấn đề luôn được các dân tộc coi
cơ sở liên kết các bộ phận, các trọng giữ gìn. Tuy nhiên trong quá trình
thành viên của dân tộc, tạo nền phát triển, do nhiều nguyên nhân khác
tảng vững chắc của dân tộc. nhau mà có những tộc người không còn
- Có lãnh thổ chung ổn định ngôn ngữ mẹ đẻ mà sử dụng ngôn ngữ
không bị chia cắt, là địa bàn sinh khác làm công cụ giao tiếp
tồn và phát triển của cộng đồng - Cộng đồng về văn hóa: Lịch sử phát triển
dân tộc. Vận mệnh dân tộc một của các tộc người gắn liền với truyền thống
phần rất quan trọng gắn với việc VH của họ. Xu thế giao lưu VH vẫn song
xác lập và bảo vệ lãnh thổ quốc song tồn tại cùng với xu thế bảo tồn và
gia dân tộc phát huy bản sắc VH của mỗi tộc người
- Có sự quản lý của một nhà - Ý thức tự giác tộc người: đây là tiêu chí
nước, nhà nước- dân tộc độc lập quan trọng nhất để phân định tộc người và
- Có ngôn ngữ chung của quốc có vị trí quyết định tới sự tồn tại và phát
gia làm công cụ giao tiếp trong triển của mỗi tộc người. Các tộc người
XH và cộng đồng (bao gồm cả luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của
NN nói và viết) mình; tự khẳng định sự tồn tại và phát
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền triển,..liên quan trực tiếp tới các yếu tố của
văn hóa dân tộc và tạo nên bản ý thức, tình cảm tâm lý tộc người
sắc riêng của nền VH dân tộc.
Đối với quốc gia có nhiều tộc
người thì tính thống nhất trong đa
dạng VH là đặc trưng của nền
VH dân tộc
Nội Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình Các dân tộc trong từng quốc gia,
dung thành cộng đồng dân tộc độc lập thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
Nguyên Sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức - Chủ nghĩa đế quốc đi xâm lược,
nhân dân tộc, ý thức về quyền sống của mình; bóc lột thuộc địa
đấu tranh chống kỳ thị, phân biệt chủng - Sự phát triển của LLSX, của
tộc -> các cộng đồng dân cư đó muốn KH&CN, của giao lưu KT-
tách ra để thành lập các dân tộc độc lập VH,...-> xuất hiện nhu cầu xóa
bỏ hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy các dân tộc
xích lại gần nhau
Thể Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Sự liên minh của các dân tộc dựa
hiện của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc trên cơ sở lợi ích chung về KT,
+ Năm 1960: “năm Châu Phi” với 17 CT, VH, QS,.. để hình thức các
nước đấu tranh giành độc lập hình thức liên minh đa dạng như
+ Năm 1975: thắng lợi cách mạng của liên minh khu vực: ASEAN,
Angola và Mozambique đã chấm dứt chủ EU,...
nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi và hệ
thống thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã
Chức + Tham gia trực tiếp vào quá trình + KTGĐ đang trở thành một bộ phận
năng SX và tái SX ra TLSX và TLTD. quan trọng trong nền kinh tế quốc
kinh tế Đặc thù duy nhất mà chỉ gia đình có dân
là có thể tạo ra sức lao động cho XH + KTGĐ đã có hai bước chuyển
+ Là 1 đơn vị tiêu dùng của XH mang tính bước ngoặt: từ một đơn vị
+ Nhằm tạo thu nhập cho gia đình, kinh tế khép kín sản xuất để đáp ứng
bảo đảm các nhu cầu thiết yếu của nhu cầu của gia đình thành đơn vị mà
các thành viên trong gia đình. sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu
+ Biết huy động và sử dụng hợp lý của người khác hay của xã hội; từ
sức lao động của mọi thành viên đơn vị kinh tế sản xuất hàng hóa đáp
trong gia đình. ứng nhu cầu của thị trường quốc gia
thành tổ chức kinh tế đáp ứng nhu
cầu của thị trường toàn cầu.
+ KTGĐ gặp rất nhiều khó khăn, trở
ngại do kinh tế gia đình phần lớn có
quy mô nhỏ, lao động thô sơ và tự
sản xuất là chính.
+ Gia đình trở thành một đơn vị tiêu
dùng quan trọng của xã hội. Các gia
đình Việt Nam đang tiến tới “tiêu
dùng sản phẩm do người khác làm
ra”, tức là sử dụng hàng hóa và dịch
vụ xã hội.
Chức + Về đời sống vật chất: Chăm lo
năng tổ đến nơi ăn, chốn ở sao cho gọn
chức đời gàng, sạch sẽ.
sống gia + Về đời sống tinh thần: tổ chức sao
đình cho giữa các thành viên trong gia
đình có quan hệ cởi mở hòa thuận,
quan tâm, tin tưởnglẫn nhau.
+ Mua sắm các đồ dùng phải tính
toán khoa học, phù hợp với túi tiền,
quan tâm đến sở thích nhu cầu của
các thành viên
+ Cần có ý thức tiết kiệm, chăm lo
đến sức khỏe, ăn uống,… cho tất cả
các thành viên.
Chức Gia đình cần tạo điều kiện để mỗi + Nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm
năng thành viên được thỏa mãn đầy đủ trong XH hiện nay đang tăng lên.
thỏa các nhu cầu nói trên tùy thuộc vào + Là một yếu tố rất quan trọng tác
mãn điều kiện, hoàn cảnh riêng. động đến sự tồn tại, bền vững của
nhu cầu hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc
tâm lý biệt là việc bảo vệ chăm sóc trẻ em và
người cao tuổi, nhưng hiện nay, các
gia đình đang đối mặt với rất nhiều
khó khăn, thách thức.(sự phân hóa
giàu nghèo giữa các gđ, bất bình đẳng
giới, đời sống tâm lý, tình cảm kém
phong phú hơn)
Chức Lưu giữ truyền thống văn hóa của
năng dân tộc cũng như tộc người. Những
văn hóa phong tục, tập quán, sinh hoạt văn
hóa của cộng đồng được thực hiện
trong gia đình…
Chức Nơi tổ chức thực hiện chính sách,
năng pháp luật của nhà nước và quy chế
chính trị (hương ước) của làng xã và hưởng
lợi từ hệ thống pháp luật, chính sách
và quy chế đó. Gia đình là cầu nối
của mối quan hệ giữa nhà nước với
công dân.
Chức Nơi dưỡng dục về thể chất, tinh + Đầu tư tài chính của gia đình cho
năng thần, hình thành nhân cách cho mỗi giáo dục con cái tăng lên. Nội dung
giáo dục con người trong xã hội. Nêu gương giáo dục gia đình hiện nay không chỉ
là cách giáo dục tốt nhất trong gia nặng về giáo dục đạo đức, ứng xử
đình (Cha mẹ thương yêu chân trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà
thành, tôn trọng, giúp đỡ nhau; cha hướng đến giáo dục kiến thức khoa
mẹ ông bà vừa yêu quý vừa nghiêm học hiện đại, trang bị công cụ để con
khắc và bao dung với con cháu ), cái hòa nhập với thế giới.
giữa gia đình với họ hàng, với láng + Vai trò giáo dục của các chủ thể
giềng, với cộng đồng ( trọng nhân trong gia đình có xu hướng giảm. Kỳ
nghĩa, làm điều thiện, sống chan vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ
hòa, ghét thói gian tham, điều giả vào hệ thống giáo dục xã hội trong
dối ) việc rèn luyện đạo đức, nhân cách
-> giúp con cháu tiếp thu một cách cho con em của họ đã giảm đi rất
tự nhiên, nhẹ nhàng những bài học nhiều so với trước đây. Hiện tượng
cuộc đời nhưng lại tác động mạnh trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang,
mẽ đến quá trình hình thành và phát nghiện hút ma túy, mại dâm… cũng
triển nhân cách. cho thấy phần nào sự bất lực của xã
hội và sự bế tắc của một số gia đình
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.